• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
What are you doing, going behind my back? Anh đang làm gì đấy, chơi lén tôi à?
00:03:16
Telling people I'm screwing up this operation? Bảo mọi người là tôi làm hỏng chiến dịch à?
00:03:18
I got you a suite at the fucking Plaza Hotel. Tôi cho anh phòng hạng sang tại khách sạn Plaza đấy.
00:03:20
The shittiest suite at the Plaza Hotel. What? - Phòng hạng sang cùi nhất ở đây. - Sao cơ?
00:03:22
The shittiest fucking suite and the food is wrong. Cái phòng cùi nhất và thức ăn tệ hại.
00:03:24
Based on what? And what is this? - Dựa vào đâu? - Và gì thế kia?
00:03:26
What is it? The food's wrong? What is what? - Thức ăn tệ hại à? - Gì thế kia?
00:03:28
You went in my closet or something? No. - Anh lục tủ đồ của tôi đấy à? - Không.
00:03:29
Are you dressing him like you dress me? Em cho hắn ăn vận giống anh à?
00:03:31
No, what are you thinking? This isn't all about you. Không, anh đang nghĩ gì thế? Chuyện này không phải là về anh.
00:03:32
What, did you try to dress me so I would look like him? Sao cơ, cô cho tôi ăn vận giống hắn à?
00:03:34
No, you're not dressed like him. Có giống đâu.
00:03:36
But I do look... I look like him. No. - Nhưng trông tôi y chang hắn. - Không.
00:03:37
He's in, like, velvet. Velvet? - Anh ấy mặc áo nhung mà. - Nhung?
00:03:38
You asked me to show you how this was done. Anh đòi tôi chỉ cách làm chuyện này.
00:03:40
You want to fuck it up, be my guest. Giờ muốn làm hỏng việc, xin mời.
00:03:41
What is your problem? Hey, look, Anh có vấn đề gì vậy?
00:03:43
I never laid a hand on her, all right? Is that what this is about? Tôi chưa từng động tay vào cô ấy. Anh bực chuyện đó à?
00:03:44
Well, technically, that's not true. Chính xác thì không đúng.
00:03:46
Look, we never had sex, okay? Just, what'd I do? Chúng tôi không lên giường với nhau. Tôi đã làm gì chứ?
00:03:50
I went like... What'd I do? Tôi chỉ...
00:03:52
I put my hand like this. You fucking get out. - Tôi chỉ làm thế này với cô ấy. - Cút ra khỏi đây.
00:03:53
Don't you fucking touch me. Đừng động vào tôi.
00:03:55
That bothers me. Thế làm tôi khó chịu.
00:03:57
Oh, it does? Oh, yeah. - Vậy sao? - Phải.
00:03:58
That bothers you? Yes. - Thế làm anh khó chịu à? - Phải.
00:04:00
You know, a lot of shit bothers me, too, but I was trying to help you. Có cả đống thứ làm tôi khó chịu, nhưng tôi đang cố giúp anh.
00:04:01
If I wanted to bother you, if I really wanted to fucking bother you, Nếu tôi thực sự muốn làm anh thấy khó chịu,
00:04:04
this is what I'd do. tôi sẽ làm thế này đây.
00:04:07
If I was trying to bother you, that's what I would do. Đấy, nếu muốn thì tôi làm thế.
00:04:09
You shouldn't have done that. Anh không nên làm thế.
00:04:12
How's that? You bothered now? Giờ sao? Khó chịu rồi chứ?
00:04:15
All right, don't make a thing of it. Thôi nào, đừng chuyện bé xé ra to.
00:04:19
You shouldn't touch him, he doesn't like that. Không nên động vào anh ấy, anh ấy không thích thế.
00:04:21
Oh, my God, fix his hair. No, you really shouldn't Sửa tóc lại cho anh ta đi.
00:04:23
Jesus Christ, don't make a thing of it. Vì Chúa, đừng có chuyện bé xé ra to.
00:04:24
It takes some time, okay? Big fucking deal. - Mất chút thời gian đấy. - Chuyện lớn ghê.
00:04:26
It's not like just... Không phải chỉ...
00:04:27
We got to get in the other room. Come on. Chúng ta phải tới phòng kia. Nhanh lên
00:04:30
The mayor's in there. Thị trưởng đang ở đó.
00:04:32
Yes, I know that. Vâng, tôi biết.
00:04:33
Should we go to the beauty parlor'? Is that what we should do? Giờ chúng ta nên đến thẩm mỹ viện à?
00:04:37
How's it look? Trông thế nào?
00:04:45
Fine. Ổn rồi.
00:04:46
Let's go. Đi thôi.
00:04:48
Look, I do business face-to-face, person-to-person. Tôi làm ăn trực tiếp.
00:05:47
That's just who I am, call me aid-fashioned, but... Tôi là thế, bảo cổ lổ sĩ cũng được, nhưng...
00:05:50
Carl, I come all the way down here, the sheik's not even here? Carl, tôi tới tận đây mà ông ấy vẫn chưa tới?
00:05:52
Excuse me, excuse me. Xin lỗi.
00:05:55
I'll handle that for the mayor. Tôi sẽ nhận giùm thị trưởng.
00:05:57
No, the... It's for the mayor. Không, cái này dành cho thị trưởng.
00:06:01
It'd be a sign of disrespect to the sheik Nếu thị trưởng không nhận lấy,
00:06:03
if the mayor didn't take it. It's for you, Mayor. sẽ là bất kính với ngài ấy. Của ông đây, thị trưởng.
00:06:04
What are you doing? Carl, what the fuck? Anh làm gì thế? Carl, cái quái gì vậy?
00:06:08
What is this? I'm gonna take care of it. - Chuyện gì thế? - Tôi sẽ xử lý.
00:06:09
Everything's good. I got everything under control. Ổn cả. Tôi kiểm soát được hết.
00:06:10
It's for me. Để tôi cầm.
00:06:12
Hey, hey. What is this? I handle the money. - Chuyện gì thế? - Tôi sẽ nhận tiền.
00:06:13
What is this? What is this? I don't know. - Chuyện gì thế? - Tôi không biết.
00:06:14
I don't know. I mean, who are you? Mấy người là ai?
00:06:16
I don't know you. Just stop it, okay? - Tôi không biết mấy người. - Ngừng lại đi.
00:06:17
He's got to take it himself. Thị trưởng phải tự tay nhận tiền.
00:06:19
I don't know what the fuck Tôi đếch biết chuyện gì, nhưng lạ đấy, hiểu chứ?
00:06:20
that is, but it's weird, you understand? Hiểu lầm, hiểu lầm thôi mà.
00:06:23
Look, I came here to meet a sheik, that's all I know. Okay, Mr. Mayor... Tôi tới gặp vị lãnh đạo Hồi giáo, tôi chỉ biết vậy thôi.
00:06:25
I'm very interested in that, but he's not here apparently. Tôi rất hứng thú chuyện đó, nhưng rõ ràng ông ta không đến.
00:06:28
Carl, you know what I mean? This is not right. Carl, anh hiểu ý tôi chứ? Chuyện này không đúng.
00:06:30
Look, I'm very interested in meeting the sheik. Tôi rất muốn gặp vị lãnh đạo Hồi giáo.
00:06:32
You let me know when that can happen. - Khi nào gặp được thì bảo tôi. - Vâng.
00:06:34
Thank you, have a good day. Cảm ơn, chúc một ngày tốt lành.
00:06:36
Irving, you better come get him. Irving, anh đưa ông ta quay lại đi.
00:06:39
Go out there and get him right now. Ra đó đưa ông ta quay lại. Giúp tôi đưa ông ta quay lại.
00:06:41
Get him, go get him. He needs to take this fucking briefcase. Ông ta phải nhận cặp tiền này.
00:06:45
I didn't want to do this in the first place. Từ đầu tôi đã không muốn làm chuyện này.
00:06:46
This is your show, you go get him. Phi vụ của anh mà, anh tóm ông ta về đi.
00:06:48
No, you have no choice. You have to go get him. Anh không có lựa chọn. Anh phải đưa ông ta quay lại.
00:06:50
Now, go get him so he takes the briefcase by himself. Đưa về đây để chính tay ông ta nhận cặp tiền.
00:06:52
That's the whole plan, Irving. Đó là kế hoạch đấy, Irving.
00:06:54
What were you doing pushing the fucking briefcase, dummy, huh? Anh đẩy cặp tiền chi vậy hả, thằng đần?
00:06:57
The whole fucking thing was falling apart. Kế hoạch hỏng bét cả rồi.
00:07:00
You know how much it fucking costs for this goddamn hotel Anh có biết phải tốn bao nhiêu cho cái khách sạn
00:07:02
that you fucking asked for? do chính anh yêu cầu không?
00:07:04
Now I got to go mop up your mess. Giờ tôi phải dọn dẹp sai lầm của anh.
00:07:06
I'm gonna go fucking mop up your mess. Tôi phải đi dọn dẹp sai lầm của anh.
00:07:07
You understand what I'm saying, right? Có hiểu tôi nói gì không?
00:07:16
You understand that he has... It wasn't working. - Cô hiểu là ông ta... - Việc không thành rồi.
00:07:17
He was getting upset about the sheik and... Ông ta bực vì vị lãnh đạo Hồi giáo.
00:07:19
Did you ever have to find a way to survive, Bạn đã bao giờ phải tìm cách sinh tồn,
00:07:23
and you Knew your choices were bad? và biết rằng những lựa chọn của mình rất tồi tệ?
00:07:25
I learned how to survive when I was a kid,. Tôi đã học cách sinh tồn từ khi còn bé.
00:07:28
My father had a glass business. Cha tôi buôn bán kính.
00:07:33
I would rather be on the taking side Tôi thà tước đoạt của người khác
00:07:37
than the getting-taken side any day of the week, chứ không để người khác tước đoạt tôi,
00:07:39
especially after! saw how my father got taken. nhất là sau khi thấy cảnh cha tôi bị tước đoạt.
00:07:41
I mean, seeing that scarred me for life. Điều đó để lại vết sẹo suốt cuộc đời tôi.
00:07:45
Hook it upon myself to drum up business. Tôi tự tìm cách vực dậy công việc làm ăn.
00:07:49
I became a different kind of guy than my father. Tôi đã trở thành một kẻ khác cha tôi.
00:07:55
I became a con artist for real. Tôi trở thành một chuyên gia lừa đảo thực thụ.
00:07:57
From the feet up. Từ đầu đến chân.
00:08:00
I was gonna survive no matter what. Tôi sẽ sống sót dù có chuyện gì đi nữa.
00:08:02
I still had the glass business and a few dry cleaning stores also, Tôi vẫn làm nghề bán kính và có vài cửa hiệu giặt khô,
00:08:06
and I did some art dealing on the side. và nghề tay trái là buôn bán tác phẩm nghệ thuật.
00:08:11
Stolen or forged art. Hàng ăn trộm hoặc hàng giả.
00:08:14
Your host! Enjoy, enjoy. Chủ bữa tiệc đây! Cứ tận hưởng đi.
00:08:16
Enjoy. Come on. Nào.
00:08:19
So, one January, Vào một tháng Giêng nọ,
00:08:21
I go to my friend's pool party in Long Island. tôi tới dự tiệc hồ bơi của bạn tôi tại Long Island.
00:08:23
Is that Duke Ellington on your bracelet? Vòng tay của cô là Duke Elllington à?
00:08:50
Yeah, as a matter of fact, it is. Phải, đúng vậy.
00:08:53
He died this year, you know? Mới mất năm nay, anh biết không?
00:08:54
I know. Biết chứ.
00:08:56
I doubt anyone else here knows or cares about it. Tôi không nghĩ mọi người ở đây biết hay quan tâm tới việc đó.
00:08:57
Well, I care about it. Có tôi đây này.
00:09:00
He saved my life many times. Ông ấy đã cứu mạng tôi nhiều lần.
00:09:01
Mine, too. Cả tôi nữa.
00:09:05
Which one'? Bài nào?
00:09:06
Jeep's Blues. Jeep's Blues.
00:09:08
Jeep's Blues. Jeep's Blues.
00:09:11
Mmm-hmm. Jeep's Blues. Jeep's Blues.
00:09:13
Oh,yeah. - Phải. - Vâng.
00:09:15
You... You want to hear it? Cô có muốn nghe bài đó không?
00:09:17
Right now? Ngay lúc này à?
00:09:20
Yeah. Sure. - Phải - Chắc rồi.
00:09:21
Who starts a song like that? Ai lại bắt đầu một bài hát như thế?
00:09:43
It's magic. Đó là phép màu.
00:09:46
It's magic. Đó là phép màu.
00:09:49
He wasn't necessarily in good shape, Anh ấy không hẳn là có hình thể đẹp,
00:09:56
and he had this comb-over that was rather elaborate. và anh ấy để kiểu tóc tỉ mỉ để che chỗ hói.
00:09:58
He had this air about him, Anh ấy tỏa ra một khí sắc,
00:10:04
and he had this confidence that drew me to him. và anh ấy có sự tự tin khiến tôi bị thu hút.
00:10:06
He was who he was. Anh ấy sống đúng bản chất của mình.
00:10:10
He didn't care. Anh ấy không quan tâm.
00:10:13
I mean, she was a very particular person. Cô ấy là một người rất đặc biệt.
00:10:18
Like me, she had come from a place Cũng như tôi, cô ấy tới từ một nơi
00:10:25
where her options were limited. cho cô ấy rất ít sự lựa chọn.
00:10:27
I! actually can feel kind of sexy sometimes. Đôi lúc tôi cũng cảm thấy gợi cảm.
00:10:36
There's a boldness in it. Có một sự táo bạo trong đó.
00:10:41
But where would that boldness take me? Nhưng sự táo bạo đó sẽ đưa tôi tới đâu?
00:10:45
I didn't know. Tôi không biết.
00:10:48
But I was gonna find out. Nhưng tôi sẽ tìm ra.
00:10:52
Like me, she learned to survive and rein vent herself. Cũng như tôi, cô ấy tự học cách sinh tồn và làm mới bản thân.
00:10:57
She knew she had to reinvent her life and her identity. Cô ấy biết cần phải làm mới cuộc sống và danh tính của mình.
00:11:00
And like me, she envisioned a better, elegant future for herself. Và cũng như tôi, cô ấy hình dung ra một tương lai tốt đẹp, sang trọng.
00:11:04
Like me, she knew you had to have a vision. Cũng như tôi, cô ấy biết rằng cần phải mơ mộng.
00:11:09
She came to New York, she envisioned it, Cô ấy tới New York, cô ấy hình dung điều đó,
00:11:13
and just like that... và cứ như thế...
00:11:15
she applied for a job at Cosmopolitan magazine. cô ấy xin vào làm cho tờ Cosmopolitan.
00:11:17
Well, you're obviously here for a reason, let's get to it. Cô được vào hẳn có lý do, vào việc thôi.
00:11:20
All right. Our cover story right now is on cunnilingus. Bài trang bìa của chúng ta hiện tại là Kích dục bằng lưỡi.
00:11:22
What do you think about that? Cô nghĩ gì về việc đó?
00:11:25
I like it. Tôi thích thế.
00:11:27
Do you have any clerical skills? Can you type? Cô có kỹ năng văn phòng không? Biết đánh máy không?
00:11:30
She was unlike anybody I ever knew. Cô ấy không giống bất kỳ ai tôi từng gặp.
00:11:34
She was smart. Cô ấy thông minh.
00:11:36
She saw through people in situations, Cô ấy nhìn thấu mọi người trong hoàn cảnh,
00:11:37
and she knew how to live with passion and style, và cô ấy biết sống với đam mê và phong cách.
00:11:40
She understood Duke Ellington. Cô ấy hiểu Duke Ellington.
00:11:43
I was broke, fearless, with nothing to lose, Tôi không xu dính túi, không biết sợ và chẳng còn gì để mất,
00:11:49
and my dream, more than anything, và ước mơ của tôi, hơn bất kỳ gì khác,
00:11:55
was to become anyone else other than who I was. là biến thành một người khác.
00:11:58
He had a chain m' dry cleaning stores. Anh ấy có một chuỗi cửa hàng giặt khô.
00:12:10
Enter. Yeah, I got two in the Bronx, Vào đi. Phải, anh có hai cửa hàng tại Bronx,
00:12:13
and three in Manhattan. và ba cái tại Manhattan.
00:12:16
Hey, Byron, how you doing? This is Sydney. Chào Byron, anh khỏe chứ? Đây là Sydney.
00:12:18
Right here, come through here. Hi. - Đây này, qua đây nào. - Chào.
00:12:21
He asked me if I wanted to come in and upgrade my wardrobe. Anh ấy hỏi tôi có muốn nâng cấp tủ đồ không.
00:12:22
He said he had a lot of nice things Anh ấy bảo có nhiều thứ rất đẹp
00:12:25
that got left behind by people and forgotten ever the years. bị khách hàng bỏ quên suốt nhiều năm qua.
00:12:27
Man, you wouldn't believe the shit Em không tin nổi những thứ
00:12:31
that people leave behind here. Unbelievable. Man, you wouldn't believe the shit người ta bỏ quên đâu. Em không tin nổi những thứ
00:12:32
People leave stuff here? Come back here. - Mọi người bỏ quên đồ ư? - Tới đây nào.
00:12:34
Oh, yeah, they go out for the night, you know, they drink, Phải, họ đi chơi đêm, rồi uống rượu,
00:12:36
come here in the morning, tới đây vào sáng sớm,
00:12:39
put their clothes in and then they forget giao đồ để giặt và quên tới lấy.
00:12:41
They got no idea where they left it. Họ còn không biết đã để đồ ở đâu.
00:12:43
Look at that sequin thing. It's beautiful. - Nhìn bộ đầm sequin này đi. - Tuyệt đẹp.
00:12:44
I don't know, is that nice or not? Anh không biết nữa, có đẹp không?
00:12:46
I mean, some of it... Some of it's been here for years. Có vài bộ đồ đã ở đây suốt nhiều năm.
00:12:47
They're not picking it up. Họ không tới lấy đồ.
00:12:49
No one's picking it up. People just leave... Chẳng ai tới cả. Người ta bỏ quên.
00:12:51
You like it? I love it. - Em thích không? - Em thích lắm.
00:12:53
Sydney, it's yours. Sydney, của em cả đấy.
00:12:55
You want it, it's yours. Em muốn thì em cứ lấy.
00:12:57
I like it. Anh thích thế.
00:13:02
You look fantastic. Trông em rất tuyệt vời.
00:13:04
You're a knockout. Em làm anh choáng váng đấy.
00:13:09
Oh, my God. Chúa ơi.
00:13:10
I could only dream about... Em chỉ dám mơ về chúng...
00:13:13
These dresses are beautiful. Oh! Những bộ váy tuyệt đẹp!
00:13:14
No, it's beautiful. Put it on. Không đâu, đẹp lắm mà, mặc vào đi.
00:13:20
Come on. Nhanh nào.
00:13:21
Come on, look at that. Please? Xem nào, nhìn này. Đi mà.
00:13:23
Perfect for you. Rất hợp với anh.
00:13:25
I don't feel... Anh không cảm thấy...
00:13:27
Really? Thật chứ?
00:13:28
Love it. Anh thích nó.
00:13:29
This is for you. Dành cho em đấy.
00:13:32
I felt like we had a secret, just the two of us, Tôi cảm giác như giữa hai chúng tôi có một bí mật,
00:13:35
you know, like that thing when you just want to be giống như cảm giác khi bạn chỉ muốn
00:13:37
with the one person the whole time and lúc nào cũng được ở bên cạnh một ai đó.
00:13:40
you feel like the mo of you understand something Bạn cảm thấy như cả hai đều hiểu gì đó
00:13:42
that nobody else gets. mà không người nào hiểu được.
00:13:45
I could just tell her everything about myself. Tôi có thể cho cô ấy biết hết về tôi.
00:13:47
And Pd never had anybody like that in my fife before, Và tôi chưa từng có ai đó như cô ấy trong đời mình.
00:13:58
and it fell like, finally, Và cảm giác đó như là...
00:14:02
I could truly be myself rốt cục tôi cũng có thể sống thật với mình
00:14:04
without being ashamed, mà không phải ngại ngùng,
00:14:06
without being embarrassed. mà không phải xấu hổ.
00:14:08
What is this place? Nơi này là sao?
00:14:13
Do you sell art here? Anh bán các tác phẩm ở đây à?
00:14:15
Yeah, sometimes. Phải, đôi lúc.
00:14:17
It's my office. Đây là văn phòng của anh.
00:14:18
Well, I know it's your office, Em biết đây là văn phòng của anh,
00:14:20
but you have all these other places, nhưng anh cũng có những nơi khác,
00:14:22
so what's this for? vậy anh đưa em tới đây làm gì?
00:14:23
Why'd you bring me here? Sao lại đưa em tới đây?
00:14:26
This is getting to be my... My main business, Nơi này sắp trở thành.. nơi làm ăn chính của anh,
00:14:28
my growing business. việc ăn nên làm ra mới của anh.
00:14:31
I help get loans for guys who can't get loans. Anh giúp những kẻ không thể vay tiền vay được tiền.
00:14:35
You know, I'm their last resort. Anh là cứu cánh cuối cùng của họ.
00:14:37
You're their last resort? Cứu cánh cuối cùng?
00:14:39
'Cause interest rates are north of 12% and heading to 18%. Vì lãi suất đã hơn 12%, và sẽ lên tới 18%.
00:14:40
That's right, smarty pants. Đúng thế, nàng khôn lỏi à.
00:14:44
Fucking Jimmy Carter. Fucking Jimmy Carter. Jimmy Carter chết tiệt.
00:14:46
Well, fucking Nixon, really, Và con mẹ nó Nixon,
00:14:48
and the war and the deficit and all of that shit, but... và chiến tranh và thâm hụt này nọ nhưng...
00:14:50
I fucking love you, you're so smart. Anh yêu em, em rất thông minh.
00:14:52
You are. Rất thông minh.
00:14:55
Thanks, kid, but how do you get them the money? Cảm ơn, nhưng làm sao anh giúp họ vay tiền?
00:14:56
Well... Anh không làm thế, phải không?
00:15:04
You don't, do you? Anh không giúp họ.
00:15:08
You don't. Lũ đó là những rủi ro tệ hại.
00:15:11
These guys are lousy risks, you know? Anh không thể giúp họ vay tiền,
00:15:13
I can't get them a loan, nhưng anh lấy phí 5.000 đô.
00:15:15
but I get my fee, $5,000. 5.000 đô?
00:15:17
$5,000? Anh lấy phí 5.000 đô và chẳng cho họ gì cả.
00:15:19
You take $5,000 and you don't give them anything. Bọn chúng toàn là người xấu.
00:15:22
All right, these are bad guys, you know? Những vụ ly hôn tồi tệ, thói cờ bạc,
00:15:23
They got bad divorces, gambling habits, biển thủ, đủ thứ chuyện, em hiểu anh chứ?
00:15:25
embezzling, all that shit, you know what I mean? Những kẻ ở bước đường cùng
00:15:28
Everybody at the bottom crosses paths eventually sẽ gặp nhau ở vực sâu của tuyệt vọng.
00:15:31
in a pool of desperation and you're waiting for them. Và anh đón đầu họ.
00:15:35
How about "we"? "Chúng ta" thì sao?
00:15:38
"We"? Mmm-hmm. - Chúng ta? - Phải.
00:15:41
How about it? Em thấy sao?
00:15:44
Sydney, Sydney, I'm sorry. Sydney, Sydney, anh xin lỗi.
00:15:49
That was too much, I went too far. Quá mức rồi, anh đi xa quá.
00:15:51
I didn't want to upset you. Sydney, please, I'm sorry. Anh không muốn làm em buồn. Sydney, anh xin lỗi mà.
00:15:53
I know it ain't for everybody. Anh biết chuyện này không dành cho mọi người.
00:15:55
Oh, God! Chúa ơi!
00:15:58
I loved getting to know you! Anh thật mừng khi quen được em!
00:16:00
All right. Why did I tell the truth? Tại sao lại đi kể sự thật chứ?
00:16:02
Why'd I tell her the truth? Tại sao lại cho cô ấy biết sự thật?
00:16:04
What did I do that for? Mình làm thế để làm gì?
00:16:11
What did I do that for? I fucked it up. Để làm gì cơ chứ? Mình làm hỏng chuyện rồi.
00:16:12
I should never tell a woman the truth, but she's so smart. Mình không bao giờ nên nói thật với một cô gái. Nhưng cô ấy rất thông minh.
00:16:16
She's different. Cô ấy khác biệt.
00:16:19
She's different. Cô ấy khác biệt.
00:16:22
God. Chúa ơi.
00:16:24
You said it was nice knowing me. Anh bảo rất mừng khi quen em.
00:16:31
You said it was nice to meet me. Anh bảo rất mừng khi quen em.
00:16:34
Yeah. Phải.
00:16:38
Would you like to meet... Vậy anh đây có muốn gặp...
00:16:39
Lady Edith Greensly? Quý cô Edith Greensly không?
00:16:42
I have royal banking connections in London. Tôi có mối quan hệ với ngân hàng hoàng gia tại London.
00:16:48
I'd love to help you with your loan, Tôi rất muốn giúp anh vay tiền,
00:16:53
but, of course, I have to be very selective. nhưng tất nhiên, tôi phải chọn mặt gửi vàng.
00:16:55
Yeah. Phải.
00:16:59
Yes. Đúng thế.
00:17:00
That was fucking fantastic. Quá tuyệt vời.
00:17:03
Thank you. Did you like it? Cảm ơn. Anh thích không?
00:17:05
I liked it. Thích.
00:17:07
I didn't think you were coming back. Anh không nghĩ là em quay lại.
00:17:08
Thank God you came back. Ơn trời em đã quay lại.
00:17:11
I wasn't going anywhere. Em chẳng đi đâu cả.
00:17:12
I fucking love you. Anh yêu em.
00:17:13
You have me. Anh có em rồi đấy.
00:17:15
And so Irving and I began our partnership in love and commerce. Và rồi Irving cùng tôi bắt đầu mối quan hệ yêu đương và làm ăn.
00:17:17
Rebecca, hold on. Rebecca, chờ đã.
00:17:21
He told me to tell my friends I had London banking connections. Anh ấy bảo tôi nói với bạn bè là tôi quen ngân hàng ở London.
00:17:23
Listen, she told me you can get me a line of credit. Cô ấy bảo cô có thể giúp tôi vay tiền.
00:17:28
I heard you have banking connections in London, England. Tôi nghe nói cô quen ngân hàng ở London, nước Anh.
00:17:30
And after that, say "no" a lot until the guy is hooked. Và sau đó phải từ chối thật nhiều cho tới khi con mồi cắn câu.
00:17:31
Rebecca, get me that meeting, huh'? No! - Rebecca, hẹn cô ấy giùm tôi. - Không!
00:17:36
Listen, tell her. No. - Bảo cô ấy đi. - Không.
00:17:38
I have never missed a check. No. - Tôi chưa lỡ tờ séc nào cả. - Không.
00:17:39
It was almost scary how easy it could be Thật đáng sợ khi thấy
00:17:41
to take money from desperate people. việc lấy tiền từ những người tuyệt vọng dễ tới thế nào.
00:17:43
Lady Edith Greensly. It's so good to see you again. Quý cô Edith Greensly. Rất vui được gặp lại ông.
00:17:46
Lady... Your Ladyship. Thank you. Again. Thưa cô. Cảm ơn cô một lần nữa.
00:17:49
These are the roles that we were meant to play. Chúng tôi sinh ra là dành cho những "vai diễn" này.
00:17:52
We're very selective. Chúng tôi lựa chọn rất gắt gao.
00:17:55
You got a strong application. We'll talk about it. Đơn xin vay rất ấn tượng. Ta sẽ bàn việc đó.
00:17:56
I don't take a deal that I can't close. Tôi không nhận một thỏa thuận mà tôi không thể hoàn thành.
00:17:59
You're not being aggressive enough in putting up your assets. Ông không đủ tích cực trong việc chào mời tài sản.
00:18:02
You ever been to Great Neck? Các vị từng tới Great Neck chưa?
00:18:05
Everybody knows my dealerships. Ai cũng biết đại lý phân phối của tôi.
00:18:06
5,000 gets me 50, right? 5.000 để vay 50 ngàn, phải không?
00:18:07
Five'll get me 35, is that right? 5.000 để vay 35 ngàn, phải không?
00:18:09
Five grand gets me 50? 5.000 để vay 50 ngàn?
00:18:11
5,000 gets me 50, right? 5.000 để vay 50 ngàn?
00:18:12
I was doing so much more business with her. Tôi làm ăn rất nhiều vụ cùng cô ấy.
00:18:15
It doubled, then I! tripled. Từ gấp đôi lên gấp ba.
00:18:17
And I never met anyone, man or woman, in business, Và tôi chưa từng gặp ai mà trong công việc lại cẩn thận
00:18:20
who was so careful and precise about everything, every stylistic detail. và chính xác đến từng chi tiết nhỏ như cô ấy.
00:18:24
Congratulations. Chúc mừng.
00:18:27
We kept selling art together, too. Chúng tôi cũng bán tranh cùng nhau.
00:18:29
...genre painting, which is really rare for the time. ...thể loại hội họa này cũng rất hiếm.
00:18:30
It's a boy and his dog. Một cậu bé cùng con chó.
00:18:32
It's a non-religious painting... Một bức vẽ phi tôn giáo...
00:18:33
16... ... 55. Vào năm 1655.
00:18:35
Golden Age Dutch painting. Thời kỳ vàng son của hội họa Hà Lan.
00:18:37
Paul Klee. Expressionism. Bauhaus Movement. Paul Klee. Chủ nghĩa biểu hiện. Phong trào Bauhaus.
00:18:39
Before we go any further, is this legit? Trước khi bàn sâu thêm, đây là tranh thật chứ?
00:18:42
Let's just say, you know, it's missing from Spain, leave it at that. Ông cứ hiểu là nó bị mất ở Tây Ban Nha, vậy thôi.
00:18:44
Don't show any Spanish friends. Đừng cho mấy ông bạn Tây Ban Nha thấy nó.
00:18:48
I mean, it just took off. We got a better office, Chúng tôi lên hương. Chúng tôi có văn phòng tốt hơn,
00:18:53
we called it "London Associates," for her accent. Chúng tôi gọi nó là Hội Đồng Liêu London, vì giọng của cô ấy.
00:18:57
When I was around her, I felt joy, Khi ở bên cô ấy, tôi cảm thấy vui,
00:19:03
fucking ivy! rất vui!
00:19:07
And love, that's what I felt. Và cảm thấy cả tình yêu nữa.
00:19:09
As far as I could see, Theo như tôi thấy,
00:20:30
people were always conning each other to get what they wanted. ai cũng lừa lọc nhau để có thứ mình muốn..
00:20:32
We even con ourselves. Chúng ta thậm chí còn lừa gạt bản thân mình.
00:20:35
We talk ourselves into things, you know. Chúng ta tự thuyết phục mình này nọ.
00:20:37
We sell ourselves things we maybe don'! even need or want, Chúng ta tự thuyết phục mình rằng ta không cần, không muốn,
00:20:39
you know, by dressing them up. bằng cách che đậy chúng.
00:20:42
We leave out the risk, we leave out the ugly truth. Chúng ta bỏ qua những nguy cơ, những sự thật mất lòng.
00:20:45
Pay attention to that Hãy để ý tới chuyện đó
00:20:50
'cause we're all conning ourselves in one way or another, vì ai cũng đang lừa gạt bản thân theo cách này hay cách khác,
00:20:53
just to get through fife. chỉ để vượt qua cuộc sống.
00:20:56
He was married and he had a son. Anh ấy đã kết hôn và có một đứa con.
00:21:01
Daddy! Bố!
00:21:04
He had adopted her son. Anh ấy nhận nuôi con riêng của vợ.
00:21:06
You're just such an artist! Look at that! Con đúng là họa sĩ! Nhìn xem!
00:21:08
He was a reallly good dad. Anh ấy là người cha tốt.
00:21:10
I respected him for that. Tôi khâm phục anh ấy vì chuyện đó.
00:21:12
Proud! You should be so proud! Con nên tự hào về bản thân đi!
00:21:14
SYDNEY; It was a tough situation for everyone. Một tình thế khó khăn cho mọi người.
00:21:15
What'd you do today? Thế hôm nay con làm gì?
00:21:19
That kid Donovan is being mean to me. Donovan lại bắt nạt con.
00:21:20
Thai big kid? Thằng nhóc bự con đấy à?
00:21:23
I thought Mommy was picking you up, Bố tưởng mẹ đi đón con,
00:21:24
so he couldn't bother you. để nó không bắt nạt con chứ.
00:21:27
She was late. Mẹ tới trễ.
00:21:29
And then after we put out the fire, Và sau khi mẹ với con dập lửa,
00:21:31
Mommy said stay in my room with my baseball cards. mẹ bảo con ở yên trong phòng với mấy tẩm thẻ bóng chày.
00:21:33
What fire'? Lửa gì?
00:21:36
Did you know they made a lamp that has the sun in it? Cha có biết họ làm ra cái đèn có mặt trời trong đó không?
00:21:37
Mommy got the lamp, she made her special drink, Mẹ có cái đèn, mẹ pha đồ uống đặc chế,
00:21:42
and the lamp made a fire. rồi cái đèn bốc lửa.
00:21:45
I put out the fire. Em dập lửa rồi.
00:21:49
The fire is out. Lửa tắt rồi.
00:21:52
First time in my life, I do the right thing. Lần đầu tiên trong đời anh làm chuyện đúng đắn.
00:21:57
Oh, shut up. Shut up. No, no, no... Im đi. Đừng nói nữa.
00:21:59
I save a young single mother and a kid. Anh cưu mang một người mẹ đơn thân và một đứa trẻ
00:22:01
I marry her, I adopt him... Anh cưới em, anh nhận nuôi thằng bé...
00:22:05
You fell in love! Don't you dare forget that part! Do anh yêu em! Đừng có quên điều đó!
00:22:07
We fell madly in love. Chúng ta yêu nhau điên dại.
00:22:09
Yes, I fell in love. Phải, anh đã yêu.
00:22:10
My God, I fell in love. But you know what? Chúa ơi, anh yêu em thật. Nhưng em biết không?
00:22:12
I thought you were mysterious, like my mother, Anh cứ tưởng em bí ẩn giống mẹ anh,
00:22:13
until it turned out that "mysterious" hóa ra cái sự "bí ẩn" đó
00:22:15
just meant "depressed," all right'? "Hard to reach. " lại có nghĩa là "chán nản" và "khó gần"
00:22:16
I mean, I'm dying here. Anh đang chết dần ở đây.
00:22:18
And you need somebody who's gonna be quiet, Và em cần ai đó biết yên lặng,
00:22:20
who's gonna be shy, ai đó biết ngại ngùng,
00:22:21
you're young, you're beautiful, you gotta find somebody else. em còn trẻ và đẹp, em phải tìm người khác đi.
00:22:23
You gotta go out and get some friends, all right? Em cần phải ra ngoài và kết bạn, được chứ?
00:22:25
I don't like going out. You know that Em không thích ra ngoài.
00:22:26
I get anxiety when I have to meet people. Anh biết em bị hồi hộp khi gặp nhiều người mà.
00:22:28
You know how hard that is. Anh biết chuyện đó khó thế nào mà.
00:22:30
You cannot just slay in the house with a fucking sun lamp. Em không thể ở lì trong nhà với cái đèn mặt trời ngớ ngẩn.
00:22:32
All right? Được chứ?
00:22:35
And I cant... I mean, look, I can't trust you with Danny when you... Anh không thể tin tưởng giao Danny cho em khi mà...
00:22:36
That fire and everything... I can't trust to leave you alone. Vụ cháy rồi này nọ... Anh không dám để em một mình.
00:22:40
I put the fire out, Irving. Em dập lửa rồi, Irving.
00:22:42
There is no fire. Maybe if you were here more, Có cháy gì đâu.
00:22:43
then there wouldn't have been a fire in the first place. Anh mà ở đây thường xuyên thì đã không có cháy.
00:22:44
Oh, what, there wouldn't have been a fire if I was here? Nếu anh có ở đây thì sẽ không có cháy à?
00:22:47
Just stop with the whole fire thing! God! It was a mistake! Thôi cái vụ cháy với lửa đi! Một sai sót nhỏ thôi mà.
00:22:49
I'm sure a million people do that, all the time. Em chắc là có cả triệu người cũng sai sót như vậy.
00:22:52
Those sun lamps are dangerous. Mấy cái đèn mặt trời đó thật nguy hiểm.
00:22:53
Shouldn't even have them in the house, really. Lẽ ra không nên để chúng trong nhà, thật đấy.
00:22:55
I bet that happens all the time. Em cá là mấy tai nạn kiểu này gặp hoài.
00:22:58
This was nothing. Chẳng có gì to tát cả.
00:23:01
We're not happy, all right? Chúng ta không hạnh phúc, được chưa?
00:23:04
You know that I could take Danny, Anh biết rõ em sẽ được nuôi Danny.
00:23:10
you know that most of your work is illegal, Anh biết hầu hết công việc của anh là bất chính.
00:23:12
and you know that if you tried to divorce me, you know that... Và anh biết rõ nếu anh cố li dị em...
00:23:14
I'm not saying that I would, but I'm saying that I could, Em không nói là làm thật, chỉ là em có thể thôi,
00:23:15
and I'm saying that that is why I don't like divorce, Irving. Em muốn nói đó là lý do em không thích ly dị, Irving.
00:23:19
Women do that in divorces. Phụ nữ luôn làm thế khi li hôn.
00:23:22
Women get the children and then the fathers never see them. Phụ nữ được nuôi con và người cha không bao giờ gặp con mình.
00:23:23
My mother never got divorced. Mẹ em, bà em chưa bao giờ ly dị.
00:23:26
My grandmother never got divorced. Gia đình em chẳng ai ly dị.
00:23:29
There are no divorces in my family. Em không ly dị đâu.
00:23:31
I am not getting a divorce. Thôi nào, ta đang làm gì vậy?
00:23:33
Come on, what are we doing here? Ta cãi nhau rồi phang nhau, cứ vậy thôi.
00:23:34
We fight and we fuck and that's what we do. That's our thing. Chúng ta là vậy đó.
00:23:36
She was the Picasso of passive-aggressive karate. Cô ấy là Picasso của trò xung hấn thụ động.
00:23:37
Come here. Come here. Lại đây nào.
00:23:40
She was better than any con artist I ever met, including myself, Cô ấy giỏi hơn mọi tay lừa đảo tôi từng gặp, kể cả tôi,
00:23:41
and she had me like nobody had me. và cô ấy thao túng tôi theo cách mà không ai có thể.
00:23:45
Irving, come to mama, come on. Irving, tới với em nào.
00:23:47
You might say she was my karma Có thể xem cô ấy là nghiệp chướng cho tôi
00:23:50
for how I took advantage of people. vì tôi đã lợi dụng người khác.
00:23:52
Irving... Irving...
00:23:53
Oh, my God. Chúa ơi.
00:23:57
Come here. Come on. Lại đây nào.
00:23:58
Get into bed. Lên giường nào.
00:24:00
All right. Được rồi.
00:24:01
Baby, there's such good stuff here. Cưng ơi, em có nhiều trò hay lắm.
00:24:02
I did not want to leave the kid behind. Tôi không muốn bỏ mặc thằng bé.
00:24:04
He was my son! Nó là con của tôi!
00:24:07
She had me. I was her mark. Cô ấy khống chế tôi. Tôi là con mồi của cô ấy.
00:24:09
Now, I can't assure you that your loan will be approved, Tôi không đảm bảo đơn xin vay sẽ được chấp thuận,
00:24:13
but I can tell you that any deal Hake, I close. nhưng tôi đảm bảo là luôn hoàn thành thỏa thuận của mình.
00:24:16
However, my fee is nonrefundable, Tuy nhiên, tôi không hoàn lại phí
00:24:19
just like my time. cũng như thời gian của mình.
00:24:22
I want to thank you very much, Irving, for seeing me. Tôi muốn cảm ơn anh vì đã gặp tôi, anh Irving.
00:24:26
I'm sorry I'm so nervous. Xin lỗi, tôi lo lắng quá.
00:24:29
Is that... Am I not buttoned? Xin lỗi, tôi chưa cài cúc áo à?
00:24:31
I just got to say, Mr. Rosenfeld, that Lady Edith was Tôi phải nói, thưa anh Rosenfeld, rằng Quý cô Edith đây
00:24:35
very adamant that you were top-notch. quả quyết rằng anh là người giỏi nhất.
00:24:39
That's correct. Chính xác.
00:24:41
I really need your help, I'm desperate. Tôi rất cần anh giúp. Tôi tuyệt vọng rồi.
00:24:42
I mean, I got the Audis Tôi còn mấy chiếc Audi,
00:24:44
and two boats, and I forgot to mention hai chiếc thuyền, và tôi quên nói tới việc
00:24:46
that I have a little piece of real estate in Long Island. tôi còn một bất động sản tại Long Island.
00:24:49
No, you didn't mention that Đúng là anh không nhắc tới.
00:24:52
Two lunches and you never mentioned that. Hai bữa ăn trưa mà anh không hề nhắc tới.
00:24:53
I was gonna mention it, then the guy with the hat walked in. Tôi cũng tính nói, nhưng gã đội mũ bước vào
00:24:56
The hat'? You remember that? Nhớ chứ?
00:24:58
I forgot, I totally... I do remember. - Tôi quên luôn việc đó.... - Tôi còn nhớ mà.
00:25:00
It was the second time we had lunch. Đó là lần thứ hai chúng ta ăn trưa.
00:25:03
Yes. Phải.
00:25:04
I thought he was... You couldn't see his eyes. - Tôi tưởng hắn ta mù... - Có thấy mắt hắn đâu.
00:25:06
It was like he had no eyes. Cứ như hắn không có mắt.
00:25:07
Do they sell hats like that? I don't know. - Giờ họ bán mũ vậy à? - Tôi chả biết.
00:25:09
It's like he made it. Where do they come from? - Giống như hắn ta tự làm. - Họ từ đâu tới nhỉ?
00:25:11
He's a great milliner. Actually, I went to the store. - Hắn ta làm mũ rất giỏi. - Tôi đã tới cửa tiệm đó.
00:25:12
I saw a hat store down the street. Tôi thấy một tiệm bán mũ trên đường.
00:25:14
I thought maybe he bought it there, Tôi nghĩ hắn ta mua ở đó.
00:25:15
and I was gonna get you one, as, like, a memento. và tôi tính mua tặng cô một cái làm kỷ niệm.
00:25:17
Two lunches? Yes. - Hai bữa ăn trưa? - Phải.
00:25:19
Really? It's two lunches. - Thật chứ? - Hai bữa ăn trưa.
00:25:21
What's the big deal? That's unusual. - Có gì đâu? - Hơi lạ đấy.
00:25:22
I was trying to get him to be more aggressive. Em chỉ đang cố khiến anh ấy tích cực hơn
00:25:24
On his loan, that is. Trong việc xin vay tiền.
00:25:26
You showed me a whole new side of the city I'd never seen before. Cô đã cho tôi thấy nửa kia của thành phố mà tôi chưa từng biết.
00:25:27
You're welcome. Đừng khách sáo.
00:25:31
No. Thank you. Không. Cảm ơn cô.
00:25:32
Yeah, right. Should I take you there? Phải rồi. Hay anh đưa em đến đó nhé?
00:25:34
Yeah, it's nice. You liked it? - Cũng được. - Em thích thế à?
00:25:37
All right, should I take you there twice? Anh đưa em đến đó hai lần nhé?
00:25:38
STOP. Thôi đi.
00:25:40
What are you doing? What? - Em đang làm gì thế? - Làm gì?
00:25:45
You like this guy? Yes, I like this guy. - Em thích gã này? - Phải.
00:25:47
Is this messing with your judgment? Có ảnh hưởng đến phán đoán của em không?
00:25:49
No, it's not messing with my judgment. Không đâu.
00:25:51
Don't be stupid. Hey, hey, hey. Đừng ngớ ngẩn thế.
00:25:52
Look at me. Nhìn anh này.
00:25:53
Play your part. Đóng tốt vai của em đi.
00:25:55
Fine, you play your part. Được thôi, anh cũng vậy.
00:25:57
Well, take it to your people in London. Xin chuyển tới người của các vị tại London.
00:25:59
Please, take it to them. Xin đưa đơn của tôi tới chỗ họ.
00:26:00
I got the cashier's check right here. Tôi có ngân phiếu đảm bảo đây này.
00:26:05
I give you five, and you give me 50 back, right? Tôi đưa 5.000, các vị giúp tôi vay 50 ngàn, phải không?
00:26:08
Please. Làm ơn.
00:26:11
Please don't reject me. Xin đừng từ chối tôi.
00:26:14
Give a guy a chance. Cho tôi một cơ hội đi.
00:26:16
Zurich? You got an office in Zurich? Zurich? Anh chị có văn phòng tại Zurich à?
00:26:25
Paris? I can call Paris. Paris? Tôi có thể gọi tới Paris.
00:26:28
Excuse me for a second. Xin chờ một lát.
00:26:29
Yeah, take your time. Excuse me. - Vâng, cứ từ từ. - Xin lỗi.
00:26:31
Yeah. It's... Just be one moment. Chỉ một lát thôi.
00:26:32
Do whatever you need to do. Cứ làm những gì cần làm.
00:26:33
Go ahead, take your time. Cứ từ từ.
00:26:35
Stick around for a little bit. Ở lại một chút nhé.
00:26:38
See my friend over here? Thấy bạn tôi ở kia không?
00:26:41
I'm not moving anywhere, all right? Tôi không đi đâu cả, được chứ?
00:26:42
You got the wrong office, you're gonna be embarrassed. Các người nhầm văn phòng rồi, sẽ bị mất mặt.
00:26:43
I don't think so. Tôi không nghĩ thế.
00:26:45
Hey, hey, hey, hey, hey, go easy on her. Nhẹ tay với cô ấy
00:26:46
I may not have you, Irving, but I have her on fraud. Tôi không bắt được anh, nhưng tôi bắt cô ta tội lừa đảo.
00:26:48
Impersonating another individual. On fraud? - Mạo danh người khác. - Lừa đảo?
00:26:51
On fraud? What is that'? Yeah, she may not be... - Lừa đảo? Gì chứ? - Phải, cô ta có thể không...
00:26:52
Identity fraud? Lừa đảo danh tính?
00:26:54
You may be from England, but you're not royal, Cô có thể từ Anh, nhưng cô không phải hoàng gia,
00:26:55
and you have no banking connections, và chẳng có liên hệ gì với ngân hàng ở đó.
00:26:58
and that's a felony. You don't have to cuff me up. - Đó là trọng tội. - Anh đâu cần còng tôi.
00:26:59
How long is that? That's three to five years. Ở tù bao lâu? 3 tới 5 năm.
00:27:01
That's interesting. I don't even know your name. Thật à? Thú vị đấy. Tôi còn không biết tên anh.
00:27:03
Richie DiMaso, FBI. Nice to meet you. Richie DiMaso, FBI. Hân hạnh gặp mặt.
00:27:06
You got to get away from this guy. Cô phải tránh xa gã này ra.
00:27:10
He wouldn't let me see her for three days. Hắn không cho tôi gặp cô ấy suốt 3 ngày.
00:27:17
Even managed to delay her lawyer. Thậm chí còn trì hoãn luật sư của cô ấy.
00:27:20
She couldn't handle it. Cô ấy không thể chịu nổi.
00:27:26
How come the fluorescents are on? Can we kill that, please? Sao đèn huỳnh quang còn bật vậy? Tắt dùm đi.
00:27:32
Jesus Christ, I put this lamp here for you Chúa ơi, tôi để đèn vì nghĩ sẽ tốt hơn cho cô.
00:27:35
There's a wire here, they're scared because people hang themselves, Có cọng dây điện, bọn họ sợ người ta dùng để treo cổ.
00:27:38
but I know you're too smart for that. Nhưng tôi biết cô thông minh hơn thế.
00:27:41
Where's the table and chair? There's no bed here? Bàn ghế đâu rồi? Cả giường cũng không có?
00:27:43
It's like a fucking asylum. Joe, is everybody off today? Cứ như cái nhà thương điên. Joe, hôm nay nghỉ làm hết à?
00:27:45
Jesus Christ, it's scary. Chúa ơi, đáng sợ thật.
00:27:48
Maybe I wanted to scare you, I don't know. Có lẽ tôi muốn dọa cô, chả biết nữa.
00:27:50
Maybe it was my idea. Có lẽ đây là ý của tôi.
00:27:51
Maybe I'm a little off the beaten path. Có lẽ tôi không được nhiều người thích.
00:27:52
You know, I don't know, maybe. Tôi cũng không rõ nữa.
00:27:54
Hey, you look dehydrated. Trông cô đang bị thiếu nước.
00:27:56
Here, you want to have some tea? Cô dùng trà nhé?
00:27:57
Yeah, your lips are all chapped. Môi cô nứt nẻ cả rồi.
00:27:59
It's herbal. Trà thảo mộc đấy.
00:28:04
It's my favorite. Món tôi thích.
00:28:07
I know you think... Look at me. Tôi biết là cô nghĩ... Nhìn tôi này
00:28:11
Hey, Edith, I know you think Irv loves you. Này Edith, tôi biết cô nghĩ Irving yêu cô.
00:28:12
I know you think you know him. Cô nghĩ cô biết rõ hắn.
00:28:17
You think that he sees the world as this cold, dark place, Cô nghĩ hắn xem thế giới là một nơi lạnh lẽo tối tăm,
00:28:20
and he cares about nobody but a very few people on a shortlist. và hắn không quan tâm ai cả, trừ một số ít người.
00:28:25
His son, his father, Rosalyn and you. Con trai hắn, bố hắn, Rosalyn và cô.
00:28:28
And you think you're on the top of that list. Và cô nghĩ cô đứng đầu danh sách đó.
00:28:30
What if you're not? What if you're not on that list? Nếu cô không có trong đó thì sao?
00:28:33
He'd be in here right now if he took the check, Hắn lẽ ra đang ngồi đây, nếu hắn lấy tờ ngân phiếu,
00:28:39
but no, you did. nhưng người lấy lại là cô.
00:28:41
God, it's so clear to me. Mọi chuyện quá rõ ràng với tôi.
00:28:44
It's so... It's clear to me, but it's not clear to you. Tôi nhìn thấy rõ, nhưng cô thì không.
00:28:45
He uses you, Edith, to protect himself, Hắn dùng cô để bảo vệ hắn,
00:28:47
to protect his son and his wife in Long Island. để bảo vệ vợ con hắn tại Long Island.
00:28:50
No? Yes, he put a ring on her finger. Không biết à? Hắn đeo nhẫn cưới vào tay cô ta.
00:28:53
He adopted her son. Nhận nuôi con riêng của cô ta.
00:28:56
They have a huge house, they have two cars. Họ có một ngôi nhà to, hai chiếc xe hơi.
00:28:58
What does she do all day? I'll tell you what she does. Và cô ta làm gì cả ngày? Để tôi cho cô biết.
00:28:59
She plays with her nails, she watches TV, Cô ta nghịch móng tay, xem ti vi,
00:29:01
and she spends your money, the money that you make. và tiêu xài số tiền mà cô làm ra.
00:29:03
I don't like that you're in jail while he's going free. Tôi không thích để cô vào tù còn hắn được tự do.
00:29:09
I don't like any of that. I want to help you. Tôi không thích thế, tôi muốn giúp cô.
00:29:11
All the razzle-dazzle that he does, Những trò hào nhoáng mà hắn làm,
00:29:14
it's not good, it's not real, it's fake, it's not real. không tốt, không phải thật, toàn là giả tạo.
00:29:16
Who you are is who you are, between you and God, Con người thật của cô vẫn vậy, có Chúa chứng giám,
00:29:18
you and your soul. That's what matters. cô và linh hồn mình. Đó mới là điều quan trọng.
00:29:21
That's what counts, that's what I'm about, Đó là điều quan trọng, là điều tôi muốn nói,
00:29:22
and that's what I see in you. và cũng là điều tôi thấy ở cô.
00:29:24
Tell me you didn't feel it the first time we saw each other. Đừng bảo cô không cảm thấy thế khi ta gặp nhau.
00:29:25
Am I crazy? I don't think so. Tôi bị điên à? Tôi không nghĩ thế.
00:29:27
I'm not supposed to be talking like this, Lẽ ra tôi không được nói chuyện với cô.
00:29:30
but I don't care, I'll break the rules. Nhưng tôi không quan tâm, tôi sẽ phá luật.
00:29:32
Okay, Edith, Edith, I want to help you. Edith, tôi muốn giúp cô.
00:29:35
I like you. Tôi thích cô.
00:29:37
I like you. Tôi thích cô.
00:29:40
I like you. Tôi thích cô.
00:29:43
Been in there three days. Cô ấy ở trong đó 3 ngày rồi.
00:29:53
Hasn't been so good for her. Cô ấy chẳng ổn đâu.
00:29:55
How's that make you feel, her in there? Thấy cô ấy trong đó khiến anh cảm thấy sao?
00:30:04
That check was for you, right? Tờ ngân phiếu là dành cho anh.
00:30:06
But you knew something was off. Nhưng anh đánh hơi thấy không ổn.
00:30:08
It's 'cause you're good. You're, like, the best at what you do Đó là vì anh rất giỏi. Tay lừa đảo giỏi nhất
00:30:12
in the whole country, aren't you? trên cả đất nước này, đúng chứ?
00:30:14
But you know what, if the country were run by people like you, Irving Rosenfeld, Nhưng nếu đất nước bị cai quản bởi những kẻ như anh, Irving Rosenfeld,
00:30:18
we'd be living in Eastern Europe or Guatemala. thì chúng ta sẽ sống như bọn Đông Âu hay Guatemala.
00:30:21
You ever been to Guatemala? You ever been in jail in Guatemala? Anh từng tới Guatemala chưa? Từng ngồi tù ở đó chưa?
00:30:23
You ever try to get a telephone or a permit or anything in Guatemala? Anh từng thử gọi điện hay xin giấy phép ở đó chưa?
00:30:25
That's what this country would be like Đất nước này sẽ giống như thế
00:30:28
if we let people that are liars like you run this country. nếu chúng tôi để lũ dối trá các anh cai quản.
00:30:29
Who made you God and judge, huh? Ai biến anh thành Chúa trời và thẩm phán thế?
00:30:32
My grandmother lived to be 93 years old, never lied in her life. Bà tôi sống tới 93 tuổi, chưa từng nói dối bao giờ.
00:30:34
Congratulations. Chúc mừng.
00:30:37
Thank you. Cảm ơn.
00:30:38
I'm proud of that, too. Tôi cũng rất tự hào.
00:30:39
Does that make her not a good person? Chẳng khiến bà thành người tốt à?
00:30:41
Is that not something to strive for? Chẳng phài là điều đáng để phấn đấu sao?
00:30:42
Why you breaking my balls, huh? Nói dông dài để làm gì?
00:30:44
Get to the point. Vào thẳng vấn đề đi.
00:30:46
I see something in you, Irving. I get very excited. Tôi thấy điều gì đó trong anh, Irving. Tôi rất phấn khích.
00:30:48
I think that we have a lot of potential here. Tôi nghĩ chúng ta có rất nhiều tiềm năng ở đây.
00:30:51
Now, look, I came up with the idea. Tôi nảy ra một ý tưởng.
00:30:53
It's all from me, I want to change things. Tôi muốn thay đổi nhiều thứ.
00:30:56
I want to go after white-collar crime. Tôi muốn săn những tên tội phạm cổ cồn trắng.
00:30:58
Irving, you're very skilled, Irving, anh rất khôn khéo.
00:31:00
and I want you to teach me, and we can do this. Tôi muốn anh dạy tôi, và chúng ta có thể làm việc này.
00:31:02
I want four people that do what you do. Tôi muốn bắt 4 kẻ lừa đảo giống anh.
00:31:04
Fraudulent investments, fake certificates of deposit, Đầu tư lừa đảo, giấy chứng nhận tiền gửi giả,
00:31:05
stolen art, fake art. tranh mất cắp, tranh giả.
00:31:08
You get me four people, and you're off the hook. Anh giúp tôi bắt 4 tên, tôi sẽ tha cho anh.
00:31:09
Four busts, Bốn vụ bắt bớ,
00:31:11
and you leave us alone? rồi anh sẽ để chúng tôi yên?
00:31:13
We don't have to testify? Chúng tôi không phải làm chứng à?
00:31:15
You're good, you're done. Anything you want. Làm tốt là xong. Anh muốn gì cũng được.
00:31:17
But if you run, then your life's over. Nhưng nếu anh bỏ trốn, đời anh bế mạc.
00:31:22
You're gonna be hunted, and it's gonna be very difficult Anh sẽ bị săn đuổi, và sẽ rất khó khăn
00:31:23
for Rosalyn and your kid to live in this country. cho Rosalyn và con anh khi sống tại đất nước này.
00:31:25
We need to leave. We need to run, and we need to do it now. Chúng ta cần phải bỏ trốn, và phải làm ngay.
00:31:30
Right, we'll go to Estonia or Romania, I don't care, Ta sẽ tới Estonia hoặc Romania, gì cũng được,
00:31:33
but we'll take the cash from the bed, nhưng chúng ta sẽ lấy tiền giấu dưới giường,
00:31:35
and get out of here, all right? và đi khỏi đây, được chứ?
00:31:36
We've talked about it 100 times. Ta đã bàn cả trăm lần rồi.
00:31:37
What about Danny? Còn Danny thì sao?
00:31:39
I adopted him, I gave him my name. Anh nhận nuôi nó, anh cho nó họ của anh.
00:31:41
I'm not leaving him with Rosalyn. Anh không để nó lại với Rosalyn đâu.
00:31:43
She's unstable. That is a manipulation. - Cô ấy bất ổn lắm. - Cô ta thao túng anh.
00:31:44
Rosalyn will never let you go. Rosalyn sẽ không bao giờ để anh đi.
00:31:46
She'll use Danny against you because Cô ta sẽ dùng Danny chống lại anh
00:31:48
she's too messed up to let you leave. vì cô ta quá thảm hại, không thể mất anh.
00:31:49
I can't leave him. I love him, all right? Anh không bỏ nó lại được.
00:31:53
He's my son. Nó là con trai anh.
00:31:56
Richie said you would say that. Richie đã bảo anh sẽ nói thế.
00:32:00
Richie? Yeah. - Richie? - Phải.
00:32:02
What, the cop? You're on a first-name basis with him? Là tên cớm đó à? Giờ em gọi tên riêng luôn à?
00:32:03
Yes, I am. I'm not even on your list, am I? Phải. Em không có trong danh sách của anh à?
00:32:05
What list'? Danh sách gì?
00:32:07
Your list, your short list, your long list. I'm not even on any one Danh sách thu gọn, đầy đủ. Em chẳng có trong cái nào.
00:32:08
of your fucking lists. I don't know what you're talking about. Anh chả hiểu em đang nói gì.
00:32:11
I thought you loved me. I love you. - Em tưởng anh yêu em. - Anh yêu em mà.
00:32:12
I thought that we had something. Em tưởng mình thực sự có gì đó.
00:32:13
We do have something, it's perfect. Có mà, chúng ta là dành cho nhau.
00:32:14
What are you saying? Em nói gì nào?
00:32:16
We're gonna go to Romania, we're gonna take Danny. Ta sẽ tới Romania, sẽ mang Danny theo.
00:32:17
Yes. Is that what you're saying? Ý em là vậy à?
00:32:18
Yes, that's what I'm saying. Phải, ý em là vậy.
00:32:19
You, me, Danny, yes. Really? Em, anh và Danny. Vậy đi.
00:32:21
Well, you never said that before. Well, I'm saying it now. - Em chưa từng nói thế. - Giờ em đang nói đây.
00:32:23
We're us, we can make it an adventure like we did. Ta có thể biến nó thành một cuộc phiêu lưu như trước đây.
00:32:25
We can make it an adventure like we make everything, all right? Như khi ta làm mọi thứ, được chứ?
00:32:27
All right. Okay? - Được rồi. - Vậy nhé?
00:32:30
We have to go now, all right? Chúng ta phải đi ngay, vậy nhé?
00:32:31
Trust me, we have to leave right now. Tin em đi, chúng ta phải đi ngay.
00:32:33
I can't leave Danny, I'll lose custody. Anh không thể bỏ lại Danny, anh sẽ mất quyền nuôi dưỡng.
00:32:35
No, you have to take me away. Không, anh phải đưa em đi.
00:32:37
I can't. We have to leave. - Anh không thể. - Chúng ta phải đi.
00:32:38
No, what are you saying? What are you doing? Anh đang nói gì vậy?
00:32:39
What are you saying? Please! - Anh đang nói gì vậy? - Làm ơn đi!
00:32:41
Oh, my God. Will you pull it together? Chúa ơi, em bình tĩnh được không?
00:32:43
I can't believe this is happening. Em không tin nổi là chuyện này đang xảy ra.
00:32:45
Don't say I don't love you. That's bullshit. Đừng bảo anh không yêu em. Nói thế thật vớ vẩn.
00:32:48
This is bullshit. Chuyện này mới vớ vẩn.
00:32:51
We are bullshit. Chúng ta mới vớ vẩn.
00:32:53
You are bullshit. Anh là tên vớ vẩn.
00:32:56
You are bullshit. Chính anh.
00:32:59
Please don't do this. Xin đừng làm thế.
00:33:01
I just never thought that you were conning me. Em chưa bao giờ nghĩ là anh lừa em.
00:33:06
I could never con you. Anh không bao giờ có thể lừa em.
00:33:09
I love you. Anh yêu em.
00:33:12
Please don't say this. Xin đừng nói thế.
00:33:15
Babe. Em à.
00:33:20
No, I'm done. Không, em xong rồi.
00:33:24
Don't say that. Đừng nói thế.
00:33:26
I'm gonna do these four busts, these four cons, Em sẽ làm 4 vụ truy bắt, 4 tay lừa đảo
00:33:29
to get us out of this, not just me, but us. để giúp chúng ta thoát tội, không chỉ em mà là chúng ta.
00:33:33
And I'm gonna get really close with Richie the cop Và em sẽ tiếp cận tay cảnh sát Richie này
00:33:36
in case we need to use him, if we need another move. phòng trường hợp cần dùng hắn, khi ta cần 1 đối sách khác.
00:33:42
We don't need another move. Chúng ta không cần đối sách nào khác.
00:33:45
We need four busts, Chúng ta chỉ cần 4 vụ truy bắt là xong.
00:33:47
then we're done. We need four busts, Chúng ta cần một đối sách khác.
00:33:49
We are gonna need another move. No-sub
00:33:51
Trust me, and you're gonna be thanking me. Tin em đi, và anh sẽ cảm ơn em.
00:33:52
The key to people is what they believe Điều quan trọng với mọi người là thứ họ tin tưởng
00:33:55
and what they want to believe. và thứ họ muốn tin.
00:33:57
So I want to believe that we were real. We are real. Nên em muốn tin rằng chúng ta là thật. Chúng ta là thật.
00:33:59
And I want to believe that a man could want me, Và em muốn tin rằng một gã đàn ông có thể muốn em
00:34:01
and I'm gonna take all of that heartbreak và em sẽ nhận lấy sự đau khổ và nỗi buồn này
00:34:04
and all of that sorrow, and lam going to use it, và em sẽ dùng nó,
00:34:08
and I am going to make Richie think that I want him và em sẽ khiến Richie nghĩ rằng em muốn anh ta
00:34:09
and that I like him. và em thích anh ta.
00:34:12
And I'm gonna be very, very convincing. Và em sẽ trở nên rất thuyết phục.
00:34:16
And I'm pissed at you. Và em rất giận anh.
00:34:22
'Cause I am pissed at you. Vì em thật sự giận anh.
00:34:24
Maybe I do like him. Có lẽ em thích anh ta thật.
00:34:29
Maybe I like him a lot. Có lẽ em rất thích anh ta.
00:34:34
From the feet up, right? Từ đầu đến chân, phải không?
00:34:41
Baby. Anh yêu.
00:34:44
Quit your bellyaching and come up with something Hãy ngừng than vãn và tìm cách đưa ta thoát khỏi chuyện này.
00:34:50
to get us out of this. Và anh nói đúng, em chẳng có tâm trạng giải quyết.
00:34:53
And you're right, I'm in no state to deal with this. Vậy giờ sao đây, Ngài Chủ Mưu?
00:34:55
So what's it gonna be, Mr. Mastermind? Một lãnh đạo Ả Rập à?
00:35:01
An Arab sheik? Mắc gì lại cần tới lãnh đạo Ả Rập?
00:35:03
What do we want an Arab sheik for? Chứ anh nghĩ sẽ làm sao hả, tên đần ?
00:35:06
Well, how do you think this works' stupid? Đừng gọi anh ấy là đần, anh ấy không đần.
00:35:08
If you could not call him stupid, which he isn't. He's smarter than you. Anh ấy thông minh hơn anh đấy.
00:35:11
Last time I checked, he's in control and we work for him now, Theo em biết thì anh ta nắm quyền, còn ta làm việc cho anh ta.
00:35:12
so be nice, okay? nên hãy tử tế chút nhé?
00:35:15
Okay. Được thôi.
00:35:18
To set this up, to bust the con artist, Để dàn cảnh bắt tay lừa đảo,
00:35:23
we need to make the honeypot to attract the bees. chúng ta cần mật để dụ ong
00:35:28
To attract the bees, we need to offer them Để dụ ong, chúng ta cần giới thiệu
00:35:31
a wealthy individual who they can take advantage of. một cá nhân giàu có để chúng có thể lợi dụng.
00:35:34
Someone special, someone new, someone amazing. Một kẻ đặc biệt, mới mẻ và tuyệt vời.
00:35:37
And those guys are going to want to sell Bọn lừa đảo sẽ muốn lừa bán
00:35:40
fake bank CDs to that guy. những chứng thư ngân hàng giả cho cá nhân đó.
00:35:41
Take the sheik's money, you see? Lấy tiền của tay Ả Rập, anh hiểu chứ?
00:35:44
Only they can't get into his money unless they know someone, Chỉ là chúng không thể động vào tiền trừ phi quen biết ai đó.
00:35:46
and that someone is us. Oh, that's good. - Chính là chúng ta. - Tuyệt đấy.
00:35:49
So, if you want to get somebody like Vậy là nếu muốn bắt ai đó,
00:35:51
your con artist friend, Carl Elway, chẳng hạn như anh bạn lừa đảo của anh, Carl Elway,
00:35:53
you get him to want to buy or sell... ta sẽ dụ anh ta mua hoặc bán...
00:35:56
Keep your voice down. Nhỏ giọng lại.
00:35:57
Sell fake art or stolen art or fake certificates of deposit, Bán tranh giả, tranh mất cắp hoặc chứng nhận gửi tiền giả,
00:35:58
he needs, who does he need? He needs a rich sheik-guy, anh ta cần ai? Cần một tay Hồi giáo giàu có.
00:36:01
and there you go, we can pinch him. Và rồi chúng ta có thể bắt anh ta.
00:36:03
That's right, that's right, but I don't tell Elway shit. Đúng đúng, nhưng tôi không nói gì với Elway cả.
00:36:04
I wait for him to call me. Tôi chờ anh ta gọi tới.
00:36:07
The art world is a small world, Thế giới nghệ thuật là một thế giới rất nhỏ
00:36:09
and one of Elway's acquaintances is clocking us right now. và một người quen của Elway đang quan sát chúng ta.
00:36:12
Where? Don't look. Don't look. - Đâu? - Đừng nhìn.
00:36:17
You have a good look? Nhìn rõ chưa?
00:36:24
How do you know the sheik? Mà làm sao anh quen tay Hồi giáo?
00:36:26
This is my friend Al, from Queens. Đây là Al, bạn tôi từ Queens.
00:36:29
I do aluminum siding and roofing. Tôi bán vách lợp và mái nhôm.
00:36:32
I want to show you something. Tôi muốn cho anh xem thứ này.
00:36:38
This Rembrandt here, Bức vẽ Rembrandt đây,
00:36:40
people come from all over the world to see this. mọi người từ khắp thế giới đổ về đây xem nó.
00:36:42
Yeah, he's good. Yeah. Phải, ông ta giỏi mà.
00:36:45
It's a fake. Tranh giả đấy.
00:36:47
What? What are you talking about? That's impossible. Anh nói gì thế? Không thể nào.
00:36:49
People believe what they want to believe. Người ta tin vào cái họ muốn tin.
00:36:51
'Cause the guy who made this was so good Vì gã vẽ bức tranh giả này quá giỏi
00:36:54
that it's real to everybody. nên mọi người cứ tưởng là tranh thật.
00:36:57
Now, who's the master? Vậy ai mới là bậc thầy?
00:37:00
The painter or the forger? Người vẽ tranh hay tay làm giả?
00:37:03
That's a fake? Đó là tranh giả à?
00:37:06
That's the way the world works. Đó là cách thế giới vận hành.
00:37:09
Not black-and-white, like you say. Không có trắng đen rạch ròi, như anh nói.
00:37:11
Extremely gray. Toàn một màu xám.
00:37:16
Irving, could I... Irving, tôi có thể...
00:37:18
Arthur, how many times I got to tell you? Arthur, tôi phải nói với anh bao nhiêu lần đây?
00:37:19
You can't meet the sheik, all right? Anh không thể gặp vị lãnh đạo Hồi giáo.
00:37:21
Could I please meet him sometime? Carl can't meet him. - Tôi gặp ông ấy được không? - Carl không thể gặp ông ta.
00:37:22
Not yet. Another time. Chưa tới lúc. Lần khác đi.
00:37:24
Arthur. Hi. Come on. Arthur. Chào.
00:37:25
Edith. Edith, hi. - Edith. - Edith, chào.
00:37:28
Yes, I wanted to introduce you to Robert Spencer. Tôi muốn giới thiệu ông với anh Robert Spencer.
00:37:29
We're advising the sheik together. Ba chúng tôi đang cố vấn cho ngài lãnh đạo Hồi giáo.
00:37:31
Thank you. Robert Spencer. - Cảm ơn. - Robert Spencer.
00:37:33
Advisor to the sheik. Yeah. Cố vấn cho ngài lãnh đạo. Phải.
00:37:35
What's this about a goddamn sheik? Có chuyện gì với tay Ả Rập vậy?
00:37:37
Why are you leaving me out of this? Huh? Anh tính để tôi đứng ngoài vụ này à?
00:37:39
I got to hear it from my friends? Nhờ bạn tôi nói tôi mới biết đấy.
00:37:41
It ain't for you, Carl. What do you mean, it ain't for me? - Vụ này không dành cho anh, Carl. - Nói vậy là sao?
00:37:43
Nah, it ain't for you. What are you talking about? - Không dành cho anh. - Anh nói gì thế?
00:37:45
We got to do certificates of deposit Chúng ta chỉ cần làm chứng chỉ tiền gửi.
00:37:46
I can print as many as you need. Anh muốn bao nhiêu, tôi in bấy nhiêu.
00:37:48
I got my associates here. What do you mean, guys'? - Tôi còn có cộng sự ở đây. - Nhiều người à?
00:37:49
Come on. This is not a one-man operation. Vụ này một người không thể làm được.
00:37:51
Look, I can get other guys. What are you talking about, Irving? Tôi có thể gọi những người khác. Anh nói sao vậy, Irving?
00:37:52
I can get other guys. You're telling me that you can get four guys to sell fake certificates of deposit Anh nói là có thể kiếm 4 người để bán chứng thư giả
00:37:54
to my investor within a week? cho nhà đầu tư của tôi, trong vòng một tuần?
00:38:00
Yes, I can make that happen. Phải, tôi có thể làm thế.
00:38:02
Carl Elway can do what he says he's going to do. Carl Elway nói được là làm được.
00:38:04
That's interesting, but, you know, Thú vị đấy, nhưng mà,
00:38:06
I got other guys lined up. I got a meeting. tôi còn nhiều người xếp hàng. Tôi còn cuộc hẹn.
00:38:08
Here, look, these are my associates. I got to run. Cộng sự của tôi kìa. Tôi phải đi đây.
00:38:11
Carl, his associates are here. Don't go. - Cộng sự của anh ấy tới rồi. - Đừng đi.
00:38:13
He's got a meeting he's got to go to. Listen, don't go... - Anh ấy còn một cuộc hẹn khác. - Đừng đi...
00:38:14
I got to run. No, don't go... No, don't go. - Tôi phải đi đây. - Đừng đi mà.
00:38:16
Crazy thing about people, the more you say no, the more they wan! in on something. Con người điên rồ thế đấy, càng từ chối càng muốn lao vào.
00:38:17
Yeah, they're so stupid. Phải, họ rất ngu ngốc.
00:38:21
I got to run. Come on. - Tôi phải đi rồi. - Thôi nào.
00:38:22
I'll tell them. Don't worry. Don't worry. I'll tell... Tôi sẽ nói với họ. Đừng lo.
00:38:24
Hey, you know what Carl just told me? Hai người biết Carl vừa nói gì với tôi không?
00:38:26
He said he could do this whole thing with four guys within a week. Anh ấy bảo có thể làm vụ này với 4 người chỉ trong một tuần.
00:38:28
Or we could do something much bigger. All right. Hoặc ta có thể đánh một vụ to hơn nhiều.
00:38:32
Something bigger? Yeah, my guy deals Lớn hơn thế à?
00:38:34
with hundreds of millions of dollars. Người của tôi lo những vụ hàng trăm triệu đô.
00:38:35
How much bigger? Hundreds of... - Lớn hơn thế nào? - Hàng trăm triệu...
00:38:36
I knew you were holding out on me, Irving! Biết ngay là anh còn giấu tôi mà, Irving!
00:38:38
Hundreds of millions of dollars? Like, much bigger. Hàng trăm triệu đô à? Vụ lớn hơn nhiều.
00:38:40
Like, I'm talking about, we could say never the fuck mind the CDs, Đến mức ta có thể quên mấy cái chứng thư giả đi
00:38:42
and we could have some complete access to something huge. và có thể tiếp cận một thứ thật hoành tráng.
00:38:45
RICHIE; Huge? Like what'? Hoành tráng thế nào?
00:38:47
Robert Spencer. I'm adviser to the sheik. Robert Spencer. Tôi là cố vấn cho ngài Ả Rập.
00:38:48
Carl Elway. Carl Elway.
00:38:50
I want you to think of the most undervalued asset Tôi muốn anh nghĩ tới tài sản bị đánh giá thấp nhất
00:38:52
in the state of New Jersey today. tại bang New Jersey hiện nay.
00:38:54
The rebuilding of Atlantic City. Việc tái xây dựng thành phố Atlantic.
00:38:56
Look, maybe they... Maybe they legalized gambling a year ago... Wow. Có lẽ họ đã hợp pháp hóa cờ bạc từ một năm trước.
00:39:00
...and nothings happening. và chẳng có chuyện gì xảy ra.
00:39:03
Hey. No licenses, no permits. Chẳng có cấp phép, giấy phép gì.
00:39:05
Quit while you're ahead, Carl. Biết điểm dừng đi, Carl.
00:39:06
I know the guy... I know the right people Tôi biết người có thể giúp được các vị.
00:39:08
who are going to help you out. Who's the guy? Người đó là ai?
00:39:10
The guy is Carmine Polito. Carmine Polito.
00:39:11
Who's Carmine Polito? Ai là Carmine Polito?
00:39:13
Carmine Polite? Carmine Polito?
00:39:14
Gamma Puma, no. Carmine Polito, không.
00:39:16
My boss, Stoddard, proceeded to tell me Sếp tôi, Stoddard, đã cho tôi biết rằng
00:39:18
that Carmine Polite was the most quietly powerful person in the state of New Jersey. Carmine Polito là nhân vật thầm lặng quyền lực nhất bang New Jersey.
00:39:20
A lifetime native of the very racially mixed Camden, Công dân chính gốc của khu dân cư đa chủng tộc Camden,
00:39:25
which had become a ghetto. nơi đã trở thành một khu ổ chuột.
00:39:28
And where he had been mayor for ten years. Và là nơi ông làm thị trưởng suốt 10 năm.
00:39:29
A very beloved guy. Một người rất được yêu mến.
00:39:32
A guy who never gave up on his people. Không bao giờ từ bỏ người dân của mình.
00:39:33
His father had emigrated from Italy and had stoked coal. Cha ông ấy di cư từ Ý và phải làm nghề xúc than.
00:39:36
A big family guy with five kids. Một đại gia đình với 5 người con.
00:39:40
They even adopted some other kid, a black kid Họ thậm chí còn nhận nuôi một đứa da đen mồ côi
00:39:43
from the Boys and Girls Club who'd lost his family. từ tổ chức Boys and Girls Club.
00:39:46
I mean, his household was a joyous place. Nhà của ông ta tràn đầy niềm vui.
00:39:49
And his wife, Dolly, well, she was the apple of his eye. Và Dolly, vợ ông ta, là nữ thần trong mắt ông ấy.
00:39:52
And the center of the household. Và là trung tâm của cả gia đình.
00:39:56
I mean, everyone loved this guy. Ai cũng yêu mến ông ta.
00:39:59
And he had a huge heart. Và ông ta có trái tim bác ái.
00:40:03
The WPA employed craftsmen to paint this during the Depression. WPA đã tuyển các nghệ nhân vẽ bức này trong thời Đại Suy Thoái.
00:40:05
Why can't we employ people today Vậy tại sao chúng ta không thể thuê người làm vậy
00:40:09
to do work like this in rebuilding Atlantic City? trong việc tái xây dựng thành phố Atlantic?
00:40:12
He worked with all the unions, Ông ta làm việc với tất cả hiệp hội,
00:40:15
he was the leader of the State Assembly, ông ấy là lãnh đạo của hạ viện bang,
00:40:17
and he had just gotten gambling legalized và ông ấy vừa hợp pháp hóa cờ bạc tại New Jersey
00:40:18
in New Jersey to create jobs. nhằm tạo công ăn việc làm.
00:40:21
But he couldn't get the funds to rebuild Atlantic City. Nhưng ông ấy không gây được quỹ để tái xây dựng thành phố Atlantic.
00:40:22
And that was his problem. Và đó là vấn đề của ông ấy.
00:40:26
So, with our help, he was about to have his hand Vậy là, với sự trợ giúp của chúng tôi,
00:40:28
in the wrong pocket at the wrong time. ông ta sẽ thọc tay vào nhầm túi và nhầm thời điểm.
00:40:29
And to me, that meant corrupt. Và với tôi, thế là ăn hối lộ.
00:40:32
You said grifters, con artists. Anh bảo bắt bọn lừa gạt, lừa đảo.
00:40:36
We're not going after some politician. Chúng ta không nhắm tới chính trị gia.
00:40:38
This is a bad idea, Richard. Đây là ý tồi, Richard.
00:40:40
Look, it's really simple. Mọi chuyện rất đơn giản.
00:40:42
All you need is to put two million in a Chase account... Sếp chỉ cần chuyển 2 triệu đô vào tài khoản của Chase...
00:40:43
What? ... under the sheik's name. - Sao cơ? - ...dưới danh nghĩa lãnh đạo Ả Rập.
00:40:47
Whose $2 million? 2 triệu của ai?
00:40:49
Just listen. Hãy nghe tôi đã.
00:40:50
$2 million under the sheik's name 2 triệu đô dưới danh nghĩa tay Ả Rập
00:40:52
in a Chase account that we control. vào tài khoản của Chase mà chúng ta kiểm soát.
00:40:55
Carmine calls up on the telephone, Carmine sẽ gọi điện,
00:40:58
calls the bank and he sees that the sheik is real gọi tới nhà băng và biết tay Ả Rập có thật
00:41:02
and he has a real account. và hắn ta có tài khoản thật.
00:41:05
Five days. 5 ngày.
00:41:06
I'm not taking $2 million of the taxpayers' money, Tôi sẽ không giao 2 triệu tiền thuế
00:41:08
putting it anywhere for five days. để đặt vào bất cứ đâu trong 5 ngày đâu.
00:41:11
I don't care if we control it the whole time. Tôi chả quan tâm việc chúng ta kiểm soát nó.
00:41:13
Stoddard, let us do what we need to do to rule out corruption Stoddard, hãy để ta làm điều cần làm để diệt trừ hối lộ
00:41:15
and to get rid of the payoff guys và loại bỏ đám đút lót, bọn đang hủy hoại đất nước này.
00:41:18
that are ruining this country. That's my dream. Đó là ước mơ của tôi.
00:41:21
Don't smother it, please. You know, Richard, - Xin đừng dập tắt ước mơ đó. - Richard.
00:41:22
I understand your eagerness. Tôi hiểu sự háo hức của anh.
00:41:24
I really do. Thật đấy.
00:41:25
You know I'm from Michigan, right? Anh biết tôi tới từ Michigan, phải không?
00:41:27
Let me tell you a story Để tôi kể anh nghe một câu chuyện
00:41:29
about me and my dad and my brother. về tôi, cha tôi và em tôi.
00:41:30
We used to go ice fishing every November. Chúng tôi thường đi câu cá trên băng vào tháng 11.
00:41:32
Ice fishing, that's all anybody... Câu cá trên băng, ai cũng...
00:41:35
That's what we lived for. Chúng tôi rất thích chuyện đó.
00:41:36
Holy shit. Just listen to me. - Chết tiệt. - Cứ nghe tôi đã.
00:41:37
It's beautiful. You have a little stove. Nó rất đẹp. Ta có một cái lò nhò.
00:41:39
You huddle around, you keep each other warm. Ta nằm rúc lại, giữ ấm cho nhau.
00:41:40
You drop a line and you just wait. Ta thả dây và ngồi chờ.
00:41:42
One year, my brother says, Rồi một năm nọ, em tôi bảo,
00:41:45
"Let's go in October. " "Đi câu vào tháng 10 đi".
00:41:47
He wants to go ice fishing in October. Nó muốn đi câu vào tháng 10.
00:41:48
My dad says, "No, the ice is too thin. " Cha tôi bảo: "Không được, khi đó băng quá mỏng."
00:41:50
My brother says, I love my brother, he says... Em tôi nói... tôi quý nó lắm...
00:41:52
I understand. Your brother went out on the ice, Tôi hiểu, em ông tự đi câu.
00:41:54
the ice was too thin, he fell through the ice, Băng mỏng quá, em ông sụp xuống.
00:41:55
he went in the water 'cause he was too eager, Em ông té xuống nước vì quá háo hức.
00:41:57
and you're saying I'm too eager. That's what you're saying? Ý ông là tôi quá háo hức, phải không?
00:41:58
No, that's not what I'm saying. Ý tôi không phải vậy.
00:42:00
What are you saying? Vậy ý ông là sao?
00:42:01
You know, we'll finish the ice story another time, young man. Ta sẽ kể nốt câu chuyện khi khác, chàng trai trẻ.
00:42:03
For now, no Carmine Polito. Trong lúc này, dẹp vụ Carmine Polito đi.
00:42:06
Go do your job. Làm việc của cậu đi.
00:42:09
Stoddard shot the whole thing down. Stoddard bác bỏ toàn bộ ý tưởng.
00:42:10
Boring. Chán chết.
00:42:12
Bu! Edith was a genius. Nhưng Edith là thiên tài.
00:42:14
Yeah, you take me to Brenda. She somehow found this woman who controlled the wire room. Bằng cách nào đó, cô ấy tìm ra người điều khiển phòng chuyển tiền.
00:42:17
A woman I'd never even heard of. Một người phụ nữ tôi chưa từng nghe tới.
00:42:20
She's amazing. She's in charge of all the wire transfers. Cô ấy tuyệt lắm. Chỉ đạo toàn bộ việc chuyển tiền.
00:42:23
Way back in a warren buried in the Bureau. Tít tận một tòa nhà chôn sâu dưới văn phòng.
00:42:25
She likes cats. Cô ấy thích mèo.
00:42:29
This cat lady no one ever even talked to. Người cuồng mèo mà không ai thèm nói chuyện.
00:42:30
And Edith met her in the ladies' room and became friends with her. Edith gặp cô ta trong phòng vệ sinh và trở thành bạn cô ta.
00:42:33
Brenda? Hi. Brenda? Chào.
00:42:37
Hello. How are you? Cô thế nào?
00:42:39
This lady handled all the wires, Người phụ nữ này quản lý đường dây chuyển tiền,
00:42:40
and now she was working with us. và giờ cô ta làm việc với chúng tôi.
00:42:42
She was excited to be included in an operation Cô ta rất hào hứng khi tham gia chiến dịch
00:42:43
instead of just being on the other end of a memo. thay vì ngồi đối diện một bản ghi nhớ.
00:42:46
You said you liked exotic booze, so... Chị bảo thích rượu ngoại...
00:42:48
It was beautiful. That's from England. This is from England? Yeah. Quá tuyệt. - Từ Anh à? - Phải.
00:42:49
That's right. And I brought you some tea as well. Vâng. Và tôi cũng mua trà cho chị đây.
00:42:52
Oh, thank you so much. I mean, nobody ever talks to me. I know. Cảm ơn cô nhiều, chẳng ai nói chuyện với tôi cả.
00:42:54
I mean, they just say, "Brenda, do the clerical wiring stuff Họ chỉ bảo, "Brenda, làm công việc văn phòng đi,
00:42:57
"and don't ask questions. " "và đừng hỏi gì cả."
00:42:59
You need to tell Richie about your cats. Chị phải kể Richie nghe về lũ mèo.
00:43:01
Oh, my cats? He loves cats. Anh ấy thích mèo lắm.
00:43:02
Oh, my cats? Yeah. - Mèo của tôi à? - Phải.
00:43:03
Well, that's Harry. Đó là Harry.
00:43:05
Look at him standing up! Isn't that sweet? Nhìn nó đứng xem! Có dễ thương không chứ?
00:43:06
And that's Wendy. She's a rascal. Và đó là Wendy. Nó rất nghịch.
00:43:08
But Barnaby, that's another story. Nhưng Barnaby thì hoàn toàn khác.
00:43:11
Barnaby plays the piano. Barnaby chơi piano.
00:43:13
That's impressive. Ấn tượng đấy.
00:43:15
We got her to wire $2 million into an FBI-controlled account at Chase. Chúng tôi nhờ cô ta chuyển 2 triệu vào tài khoản thuộc FBI ở Chase.
00:43:17
It'd be there for five days, and if Polito called, Nó sẽ nằm đó trong 5 ngày, và nếu Polito gọi tới,
00:43:21
he'd see that the sheik was real. hắn ta sẽ biết rằng tay Ả Rập có thật.
00:43:24
And by the time Stoddard caught up to us, Và tới khi Stoddard biết được việc này,
00:43:26
Edith made sure his boss was impressed by my idea. Edith đảm bảo sếp của ông ta sẽ ấn tượng với ý tưởng của tôi.
00:43:28
So, before he even knew it was happening, Vậy nên trước khi Stoddard hay chuyện,
00:43:31
his boss was calling to congratulate him, sếp lớn đã gọi tới chúc mừng ông ta.
00:43:32
The sheik with the money in the bank is a... Vị lãnh đạo Ả Rập có tiền trong tài khoản...
00:43:34
Anthony Amado. He had a major hard-on to make a name for himself. Anthony Amado. Ông ta rất muốn tạo dựng tên tuổi.
00:43:38
I mean, this guy loved the idea of being famous. Ông ta cực kỳ muốn được nổi tiếng.
00:43:41
Don't be modest. Đừng khiêm tốn thế.
00:43:43
And Stoddard had to say Và Stoddard phải nhận đó là ý tưởng của mình
00:43:45
it was his own idea or he'd look stupid in from of his boss. nếu không muốn thộn mặt trước mặt sếp.
00:43:48
You made me accept praise from my boss for thanking me Cậu khiến tôi phải nhận lời khen ngợi từ sếp
00:43:49
for something that never should have happened, cho một việc lẽ ra không bao giờ nên xảy ra,
00:43:52
something that I didn't approve. việc mà tôi không hề cho phép.
00:43:53
You should be happy. Sếp nên vui mới đúng.
00:43:55
There's imaginative things happening in this office. Những điều chỉ có trong tưởng tượng đang diễn ra.
00:43:57
All right? We're not just working in a box. Chúng ta không làm những việc nhỏ bé nữa.
00:43:59
We got the $2 million to put Carmine and the sheik together. Bọn tôi có 2 triệu để dụ Carmine dính vào tay Ả Rập.
00:44:01
Punk. Thằng khốn.
00:44:05
I liked being on this side of the line. Tôi thích được đứng bên phía này của lằn ranh.
00:44:06
But someone had been left out. Nhưng có người đã bị cho ra rìa.
00:44:08
We succeeded because we stayed small. Chúng tôi thành công vì làm nhỏ.
00:44:10
I got you Carl Elway. Tôi giúp anh bắt Carl Elway.
00:44:12
He bought stolen an, sold fake bank CD's. Anh ta mua tranh ăn cắp, bán chứng từ giả.
00:44:15
That's enough. That's one. Thế là đủ rồi. Thế là một tên rồi.
00:44:18
I get you three more, no politicians. Tôi sẽ bắt thêm 3 tên, đừng lôi chính trị gia vào.
00:44:19
You're going to do this Anh sẽ làm vụ này
00:44:21
because you got no choice, you work for me. vì anh không có lựa chọn, anh làm cho tôi.
00:44:23
Now, you keep changing the rules. Anh liên tục thay đổi luật lệ.
00:44:25
You know, you're getting a little power-drunk, Richard. Anh bắt đầu say mê quyền lực rồi, Richard.
00:44:27
You want to tell him, Edith? You want to wake him up? Em muốn nói anh ta biết không? Làm anh ta tỉnh ngộ?
00:44:29
Oh, no. I said we shouldn't do any of it, Irving, Em đã bảo từ đầu là không nên làm.
00:44:31
you know I said that, so now I support Richie. Anh biết thế mà, giờ em ủng hộ Richie.
00:44:33
He's got vision. Do it heavy or don't do it. Anh ấy có tầm nhìn. Làm thật lớn, không thì đừng làm.
00:44:35
Wait. What does that mean? Khoan, thế nghĩa là sao?
00:44:38
I mean, he's the one ruining America, not me. Chính anh ta đang hủy hoại quốc gia, không phải anh.
00:44:39
How the fuck am I ruining America? Thế đéo nào mà tôi lại hủy hoại quốc gia?
00:44:41
Because people just got over Watergate and Vietnam, all right, Vì mọi người chỉ vừa quên đi vụ Watergate và Việt Nam,
00:44:42
and you're going to shit all over politicians again? anh lại bôi tro trát trấu lên giới chính trị nữa à?
00:44:45
And just because you want to be a big shot, get a promotion. Và tất cả chỉ vì anh muốn thăng tiến.
00:44:47
No. I'm thinking big, all right? Không, tôi suy nghĩ lớn, được chứ?
00:44:49
This is going to be fantastic. Chuyện này sẽ rất tuyệt.
00:44:51
We're doing video surveillance. Chúng ta sẽ dùng máy quay quan sát.
00:44:53
I'm doing this from the feet up. Tôi sẽ làm kỹ từ đầu đến chân.
00:44:54
You will never do it properly Anh sẽ chẳng thể làm cho đúng.
00:44:56
because you got too much government attitude vì anh có cái thái độ của đám chính phủ
00:44:57
to be small and sleek. nên anh không biết làm nhỏ lẻ và khéo léo.
00:44:59
I'm like the fucking Vietcong, man, all right? Tôi giống như đám Việt Cộng, được chưa?
00:45:00
I'm in and I'm out. Tôi vào và ra.
00:45:02
I was there the whole time. Tôi ở đó suốt.
00:45:04
You don't know it, all right? Anh chẳng biết đâu.
00:45:05
That's the fucking art of becoming somebody Biết cách khống chế niềm tin và ước mơ của người khác,
00:45:07
who people can pin their beliefs and their dreams on. đó là cả một nghệ thuật.
00:45:11
And you can't do it. Và anh không thể làm thế.
00:45:13
How about a suite at the Sheraton Hotel? Một phòng hạng sang tại khách sạn Sheraton thì sao?
00:45:15
For Carmine Polito Cho Carmine Polito
00:45:17
and rebuilding Atlantic City... Why not? - và việc tái xây dựng Atlantic... - Tại sao không?
00:45:18
...you need a luxury hotel for the sheik. Oh, come on. ...anh cần 1 khách sạn sang trọng cho tay Ả Rập.
00:45:20
Carmine does backdoor dealings all the time. We don't have a... Carmine cũng hay thỏa thuận ngầm. Ta không cần phải...
00:45:22
We don't got a budget for that, Irving. Chúng ta không có kinh phí, Irving.
00:45:24
You got to knock the mayor, the speaker of the State Assembly, Anh muốn hạ bệ thị trưởng, người đại diện Hạ Viện Bang,
00:45:26
you got to knock him off of his fucking feet, all right? thì anh phải đánh ông ta gục luôn ,hiểu chứ?
00:45:30
He's got to feel like he's out of his league. Ông ta phải nhận thấy chuyện này quá tầm.
00:45:33
What you're offering, this deal, Thỏa thuận mà anh đưa ra,
00:45:34
I mean, this is unheard of in the state of New Jersey, là vô tiền khoáng hậu tại New Jersey,
00:45:36
maybe even the whole fucking country, all right? thậm chí là trên cả đất nước này.
00:45:39
A sheik with hundreds of millions of dollars Một tay lãnh đạo Ả Rập với hàng trăm triệu đô
00:45:41
to rebuild Atlantic City, are you fucking kidding me'? muốn tái thiết thành phố Atlantic, đùa tôi à?
00:45:43
That's gigantic, all right? Chuyện này rất lớn, được chứ?
00:45:46
And the mayor, he's going to want to see cash, Và tay thị trưởng sẽ muốn nhìn thấy tiền mặt
00:45:48
he's going to want to see it in an account, ông ta sẽ muốn thấy tiền trong tài khoản,
00:45:50
he's going to want to see it right now, and he will check. ông ta sẽ muốn thấy ngay, và sẽ kiểm tra.
00:45:52
And that's why this meeting isn't happening. Vì vậy sẽ chẳng có cuộc gặp mặt nào.
00:45:55
Because to get millions, you need millions. Vì muốn có tiền triệu, anh phải bỏ ra tiền triệu.
00:45:56
We already did it. Bọn em đã có rồi.
00:46:04
What? Sao cơ?
00:46:07
We got the Bureau to park $2 million for three days. Bọn em đã khiến FBI cho mượn 2 triệu trong 3 ngày.
00:46:08
We've got the account numbers. Số tài khoản cũng có rồi.
00:46:10
"We" meaning you and him? Em với anh ta?
00:46:14
Yeah, we did it. Phải.
00:46:15
Really? Thật chứ?
00:46:17
Yeah, me and that guy. Thật, em và anh ta.
00:46:18
She showed me. Cô ấy chỉ cho tôi biết.
00:46:20
You showed him our thing? Em chỉ cho anh ta trò của chúng ta?
00:46:21
You did that without me? Em làm thế mà không có anh à?
00:46:24
Are you kidding? Em đang đùa phải không?
00:46:25
What are you going to do? Vậy anh tính làm gì?
00:46:27
You playing me? Cô đang chơi tôi à?
00:46:42
Are you doing this? You playing him? Cô làm vậy à? Chơi anh ta à?
00:46:46
It'd be very bad for you if you're playing me. Nếu cô tính chơi tôi thì hậu quả sẽ không nhỏ đâu.
00:46:47
You're going to have to decide for yourself, kid. Anh sẽ phải tự mình quyết định.
00:46:50
I just laid everything out on the table. Tôi đặt mọi thứ trên bàn rồi.
00:46:52
It's all very exciting. Chuyện này rất phấn khích.
00:46:59
I didn't know life could be like this. Tôi không biết cuộc sống có thể như thế này.
00:47:04
You're pretty wild. Cô khá hoang dại đấy.
00:47:11
You know, we're taking down a... Chúng ta đang triệt hạ...
00:47:15
A very important politician. Một chính khách rất quan trọng.
00:47:20
This is Agent Richard DiMaso. Đây là đặc vụ Richard DiMaso.
00:48:08
I'm placing $75,000 in this briefcase Tôi đang đặt 75.000 đô trong chiếc cặp này
00:48:10
for Mayor Carmine Polite to procure casino license cho thị trưởng Carmine Polito để xin giấy phép xây sòng bài
00:48:13
and building permits for Atlantic City. và cả những giấy phép để xây thành phố Atlantic .
00:48:16
What is this? What... Gì thế này?
00:48:27
Look, I don't know you. Excuse me, I don't... Tôi không biết anh. Xin lỗi, tôi không...
00:48:28
I don't know what that is, but this is very weird to me. Tôi không biết đây là gì, nhưng tôi thấy rất lạ.
00:48:30
This is very weird. I don't know what the fuck that is, but... Chuyện này rất kỳ quái. Tôi đếch biết là gì, nhưng...
00:48:33
Go out there and get him now. Ra đó và đưa ông ta về đây.
00:48:35
Mr. Mayor! Ngài thị trưởng!
00:48:40
Please stop. Listen. Xin dừng lại. Nghe tôi này.
00:48:41
I apologize if that prick offended you. Tôi xin lỗi nếu gã khốn đó làm anh mích lòng.
00:48:43
I really apologize. Hey, I'm all right, thank you. - Tôi thật sự xin lỗi. - Không sao đâu, cảm ơn anh.
00:48:45
I'm okay. No, no, no, no, no. I'm fucking embarrassed to be associated with that guy at all. It's okay. Không không, tôi rất xấu hổ khi cộng tác với gã đó.
00:48:46
Can I just say something to you, please? Cho tôi nói điều này nhé?
00:48:50
Don't lose this opportunity to fucking Florida, all right, because of some bullshit from that punk advisor, all right, Đừng để bang Florida lấy đi cơ hội này,
00:48:52
with his "diploma," all right, với cái "văn bằng" của hắn,
00:49:00
who could never get into the school that we come from. kẻ chẳng thể vào được ngôi trường của chúng ta.
00:49:02
Don't lose that opportunity. Đừng đánh mất cơ hội này.
00:49:05
Where you from? Anh từ đâu tới?
00:49:08
I'm from the Bronx. Tôi từ Bronx.
00:49:10
Grand Concourse, 164th Street. Grand Concourse, Phố 164.
00:49:12
I got a lot of friends that live up there. Tôi có nhiều bạn ở đó lắm.
00:49:17
Yeah, I go to Tomasds on... Tôi từng tới Tomaso...
00:49:19
Yeah, Tomasds. Yeah, yeah. You know Tomasds - Vâng, tôi biết chỗ đó. - Anh cũng biết Tomaso
00:49:21
on Arthur Avenue? Yeah, I love the clams there. - trên đại lộ Arthur à? - Phải, tôi thích món nghêu.
00:49:22
The clam, the spicy clams. Yes. Oh, so good. Phải, nghêu cay, cực ngon.
00:49:24
Oh, they're fucking to die for, those things. Yeah. Món đó ngon chết đi được.
00:49:26
Yeah, I haven't been there in a while. I like that place. Đã lâu tôi không tới đó. Tôi thích chỗ đó.
00:49:27
Well, you know what? Anh biết sao không?
00:49:31
Tell me, can I call you Carmine? Tôi gọi anh là Carmine nhé?
00:49:33
You know, Carmine, Carmine này,
00:49:35
hey, my fucking heart's going from running down the stairs. Chạy cầu thang làm tim tôi đập nhanh quá.
00:49:37
I'm not used to running. Tôi không quen chạy.
00:49:39
There's a lot of green grass in that hotel room up there, Có rất nhiều tiền trong phòng khách sạn đó,
00:49:41
all right, and all the deals would float through you. và mọi thỏa thuận sẽ thông qua anh.
00:49:45
You get a serious piece on both ends, all right? Anh sẽ được hưởng lợi to từ cả hai phía.
00:49:48
You do with it what you will. Mọi chuyện sẽ theo ý anh.
00:49:50
I mean, I live in the real world, all right? Tôi là người thực tế, được chứ?
00:49:51
I am a family man. I got mouths to feed Tôi đãcó gia đình. Phải nuôi mấy miệng ăn.
00:49:53
and everything like that, but, you know, you got... Đai loại thế, nhưng còn anh...
00:49:56
We just... We got to grease you directly. Chúng tôi phải giao dịch trực tiếp với anh.
00:49:57
No middlemen, no bullshit, it's the Arab way. Không trung gian, không vớ vẩn, kiểu Ả Rập.
00:50:00
That's it. That's ii. All right? Thế đấy. Được chứ?
00:50:02
Yeah, look, I understand. Vâng, tôi hiểu.
00:50:03
It's a great opportunity. Đây là một cơ hội tuyệt vời.
00:50:05
You understand, it's just... I got a little thrown Chỉ là tôi cảm thấy khó chịu
00:50:07
by going to have a meeting with somebody that ended up not being there, so... khi phải đi gặp một người mà người đó lại vắng mặt.
00:50:09
I was thrown as well. No, look, I understand. - Tôi cũng bực. - Không, tôi hiểu mà.
00:50:12
I'll deal with you directly. Tôi sẽ thỏa thuận trực tiếp với anh.
00:50:14
I don't want any middleman or any of that bullshit. Không cần trung gian hay những thứ vớ vẩn khác.
00:50:15
Done. Done. You and me. Deal with you directly. Được. Tôi và anh. Thỏa thuận trực tiếp.
00:50:17
I like you, eye to eye, we can do business together. Tôi thích anh, ta sẽ làm ăn trực tiếp với nhau.
00:50:19
That's fine. Được đấy.
00:50:21
Yeah, how long you known this guy? Anh biết gã đó bao lâu rồi?
00:50:23
I mean, you work with this guy before? Từng làm việc với hắn chưa?
00:50:24
I got to work with him. It's the sheik, all right, you know... Tôi buộc phải làm với hắn. Do vị lãnh đạo Ả Rập.
00:50:26
But I still need to meet the sheik, okay? Nhưng tôi vẫn phải gặp vị Ả Rập đó, được chứ?
00:50:28
Yeah. Done. After you. - Tất nhiên. Được rồi. - Mời anh đi trước.
00:50:29
I'm going out for dinner Tôi sẽ đi ăn tối
00:50:31
with Carmine and the wives in Camden. cùng Carmile và vợ tại Camden.
00:50:33
Who? Ai cơ?
00:50:34
Carmine and myself and the wives. Carmine, tôi, cùng hai bà vợ.
00:50:35
What? Without me? Không có tôi à?
00:50:37
He doesn't like you. What do you want from me? Ông ta không thích anh. Chứ giờ anh muốn gì?
00:50:38
I got him to come back and take the money. Tôi thuyết phục ông ta quay lại lấy tiền.
00:50:40
You got him on tape, all right? Rồi anh quay lại cảnh đó, được chưa?
00:50:42
I mean, I can't make him like you. Tôi đâu thể khiến ông ta thích anh.
00:50:44
You know, I mean... I did my job. Tôi đã làm phần việc của mình rồi.
00:50:45
Did you tell him that you were working with me? Anh có bảo ông ta là anh làm cùng tôi không?
00:50:47
That I'm the sheik's associate? Rằng tôi là trợ lý của tay Ả Rập?
00:50:49
I just fucking told you, he doesn't like you. Nói đếch nghe à, ông ta không thích anh.
00:50:52
I mean, let him have a night out with a human being, for fuck's sake, all right? Để ông ta có một buổi tối đi chơi bình thường đi.
00:50:53
He's going to jail soon. You're done with him. Ông ta sẽ vào tù sớm thôi. Anh xong việc rồi.
00:50:56
You got him on tape taking a bribe. Anh quay lại cảnh ông ta nhận tiền.
00:50:58
Carmine has got to deal with me, Irving. Carmine phải thỏa thuận với tôi, Irving.
00:51:00
We're going to use Carmine. Yeah, no, we're gonna get Carmine's... Chúng ta sẽ dùng Carmine. Chúng ta sẽ bắt Carmine..
00:51:02
We're gonna use Carmine to get other people. Chúng ta sẽ dùng Carmine để bắt những kẻ khác.
00:51:04
That's what we're gonna do. Chúng ta sẽ làm thế.
00:51:06
What? Like who? Bắt ai?
00:51:07
Carmine's going to use the sheik to pay off people. Carmine sẽ dùng tiền đó để trả những kẻ khác.
00:51:08
You fucking nuts'? What are you... Are you fuck... Anh điên mẹ nó rồi à? Anh định...
00:51:11
We're going to let Carmine show the sheik Ta sẽ để Carmine cho tay Ả Rập xem thành phố Atlantic
00:51:13
Atlantic City, how he's going to renovate hotels, cách ông ta định cải tiến các khách sạn.
00:51:15
and see who shows up and Để xem ai ra mặt.
00:51:17
whoever the sheik pays off for licenses and casinos, Kẻ nào được tay Ả Rập đút tiền để có giấy phép và sòng bài,
00:51:18
that's who we're going to go after. We're going to go after all of them. ta sẽ bắt kẻ đó. Tất cả bọn chúng.
00:51:21
More politicians? Lại thêm chính khách à?
00:51:23
Yeah. Phải.
00:51:25
You realize how fucking dangerous that is? Anh có thấy sự nguy hiểm không?
00:51:26
There's no fucking reasoning with you. Đếch có nói phải trái với anh được.
00:51:27
All right, Edith and I were so successful for so long Edith và tôi thành công lâu dài
00:51:29
because we kept it just small enough. là nhờ chỉ làm những vụ nhỏ vừa phải.
00:51:32
You are taking us to a very fucking dangerous place, Anh đang đưa ta vào một vụ cực kỳ nguy hiểm,
00:51:34
with very serious numbers! với một số tiền khổng lồ!
00:51:37
If you were that successful, how come you wound up Anh mà thành công thế
00:51:40
in this room with me right now, taking orders from me? tại sao giờ lại đứng trong phòng này và nghe lệnh tôi?
00:51:41
You're taking your wife out to dinner? Anh đưa vợ anh đi ăn tối à?
00:51:45
Your fucking wife? Did I just hear you correctly? Cô vợ chết tiệt của anh? Em có nghe lầm không?
00:51:47
That's the one thing you heard me say. Em chỉ nghe được mỗi câu đó.
00:51:49
I just find it rather shocking. That's all. Em thấy tin đó choáng váng. Vậy thôi.
00:51:52
I get to handle two wives with one dinner. Anh phải xử lý hai bà vợ trong một bữa tối.
00:51:54
All right? I take Rosalyn out, she keeps her mouth shut, Anh đưa Rosalyn ra ngoài, cô ấy sẽ im miệng.
00:51:56
she sees that my work is legitimate, I get to keep my kid Cô ấy thấy anh làm ăn hợp pháp, anh được giữ thằng bé.
00:51:59
and I get to keep that fucking wife happy. Và anh có thể làm cô ta vui vẻ.
00:52:02
Both wives happy. Cả hai bà vợ đều vui.
00:52:04
MRS. DiMASO: Richard, what are you doing? Richard, con đang làm gì thế?
00:52:18
Richard, don't eat in the bathroom! Richard, đừng ăn trong nhà vệ sinh!
00:52:21
I told you so many times! Mẹ nói bao nhiêu lần rồi!
00:52:23
And Diane brought napoleons. Và Diane mang bánh kem tới này
00:52:25
Come out of the bathroom and pray! Ra khỏi nhà vệ sinh và cầu nguyện đi!
00:52:27
Oh, my God, what did you do'? Chúa ơi, em đã làm gì vậy?
00:52:29
Richard, the filter is broken in the fish tank. Richard, máy lọc trong hồ cá hư rồi.
00:52:31
It's a problem. Đó là vấn đề đấy.
00:52:34
See, your job is to do the filter, Mom. Công việc của mẹ là sửa máy lọc.
00:52:35
Mine is to do the gravel. Con chỉ lo phần sỏi thôi.
00:52:37
When you don't do the filter right, all the fish die. See? Không chỉnh máy lọc đúng cách thì cá chết, mẹ thấy chứ?
00:52:38
I can't get that top on the filter, that thing on there. Mẹ không thể mở nắp máy lọc được.
00:52:42
We went over this 100 times, Mom. Con chỉ mẹ cả trăm lần rồi.
00:52:45
And please help Richard to marry Diane so that I Và cầu cho Richard và Diane sớm lấy nhau
00:52:46
may have grandchildren and the Pope may have more followers. để con có cháu bồng, và Giáo Hoàng có thêm con chiên.
00:52:49
And please bless this food that we are about to eat. Và xin Người hãy ban phước lên thức ăn mà chúng con sắp ăn.
00:52:52
Richard! Richard!
00:52:55
Yeah, hello? A lô?
00:52:56
Hi. Chào.
00:52:58
Who's this'? Ai vậy?
00:52:59
It's Edith. Là Edith đây.
00:53:00
Sit down and pray properly! Ngồi xuống và cầu nguyện đàng hoàng đi!
00:53:02
Are you all right? Cô không sao chứ?
00:53:04
Yeah, yeah, I'm fine. Tôi không sao.
00:53:06
I'm just... I'm alone, you know. Tôi đang ở một mình.
00:53:07
Irving's out with Carmine. Irving ra ngoài cùng Carmine rồi.
00:53:09
Oh, yeah, that's right, he went outwith Carmine and his wife. Phải, anh ta đi ăn cùng vợ và Carmine
00:53:11
Yeah, you must not feel so good about that. Cô hẳn không thích chuyện ấy lắm.
00:53:15
Richard, sit down. Richard, ngồi xuống đi.
00:53:18
Wait. Who's that'? Who are you with? Khoan đã, ai thế? Ai đang ở cùng anh vậy?
00:53:19
Oh, no, it's just people. Chỉ là người dưng thôi.
00:53:21
"People"? I'm your fiancée. Richard! Em là vợ chưa cưới của anh đấy. Richard!
00:53:22
Oh, you've got a fiancee. You're engaged. Anh có hôn thê à. Anh đính hôn rồi.
00:53:25
I don't know, I don't know. No fiancée. Tôi đâu có biết, hôn thê gì chứ.
00:53:27
I don't know, I don't know, I don't know. Tôi không biết gì cả.
00:53:29
You don't know'? You don't know if you have a fiancée? Anh không biết là mình có hôn thê hay không?
00:53:31
I don't. No. MRS. UMASO: The fish filter is broken! - Tôi không có hôn thê. - Máy lọc hư rồi đấy!
00:53:33
Hmm. Interesting. Thú vị đấy.
00:53:35
What, you want... You want to get together? Cô muốn gặp tôi à?
00:53:37
MRS. DiMASO: Richard, do something about the fish tank. Richard, lo sửa hồ cá đi.
00:53:39
54th Street? Phố 54 nhé?
00:53:43
Okay, 54th Street. Được, phố 54.
00:53:44
Okay. Great. Tuyệt.
00:53:46
That's what that phone call was about Cuộc gọi vừa nãy là vì chuyện này đây.
00:53:49
Everybody thought, "Oh, Richie DiMaso's "going to stay in the office pushing papers. " Ai cũng nghĩ rằng: "Richie DiMaso sẽ chỉ ngồi văn phòng".
00:53:51
That's not going to happen, Mom. Sẽ không có chuyện đó, mẹ à.
00:53:55
I'm outside in the field. Con ra ngoài thực địa.
00:53:56
I got people working for me. Con có người làm việc dưới quyền con.
00:53:57
My ideas. I'm running the show. Ý tưởng của con. Con đang chỉ đạo.
00:53:59
I'm the quarterback, and I'm not going to settle Con là tiền vệ, và con sẽ không dừng lại
00:54:01
for no one, Mom. vì bất kỳ ai đâu, mẹ à.
00:54:03
Hi. Good to see you. This is Irving. Rất vui được gặp cô. Đây là Irving.
00:54:16
Dolly, Dolly. Hi. How are you? - Dolly, Dolly. - Anh khỏe chứ?
00:54:17
Hi. Nice to meet you. This is Rosalyn. Carmine. Rất vui được gặp cô. Đây là Rosalyn. Carmine.
00:54:19
The man's here. Anh ấy tới rồi.
00:54:21
Carmie's here. Carmie ở đây.
00:54:23
The man's here. Nhân vật quan trọng đây.
00:54:24
You must be so proud. Hẳn anh tự hào lắm.
00:54:26
Rocco, how are you? Rocco, anh khỏe không?
00:54:28
Rocco, the... You know, like we do Rocco, như mọi khi, món gà, thật mỏng nhé.
00:54:30
with the chicken, very thin, right? Thật mỏng. Chắc chắn rồi.
00:54:34
Thin. Very thin. Absolutely. Really thin, look, the way he does this... Thật mỏng nhé, cách mà anh ta làm...
00:54:35
Does this chicken with the red sauce, right? Beautiful. - Kèm sốt đỏ phải không? - Tuyệt vời.
00:54:37
With the red sauce, the lemon? Với sốt đỏ, thêm chanh chứ?
00:54:39
Oh, my God, the garlic. Chúa ơi, tỏi.
00:54:40
The garlic is amazing. It's so good. It's so good. Tỏi mới tuyệt vời. Ngon lắm.
00:54:41
Here it is, right here. Here it is. This is it. Món đó đây. Đây rồi.
00:54:43
This. This right here, this right here! Look at this! Đó. Ngay đây này. Nhìn này!
00:54:45
Oh, my God! You're going to love it! Chúa ơi. Hai người sẽ thích cho xem.
00:54:47
You see it? This is so good' so good. Thấy không, ngon tuyệt.
00:54:49
It's the piccata of the gods. Món ăn vị chanh của thần linh.
00:54:50
So nice. CARMINE: So what's this, Rocco'? - Tuyệt. - Vậy đây là món gì, Rocco?
00:54:52
Carmie, this is a nice digestive. Carmie, món bánh quy thật tuyệt.
00:54:54
Salute. Chào mừng.
00:54:57
Thank you, Rocco. Thank you, Rocco. Cảm ơn anh, Rocco.
00:54:58
Salute. You're welcome. Không có chi.
00:54:59
I believe that you should treat people Tôi tin là muốn được đối xử thế nào
00:55:01
the way that you want to be treated. thì hãy đối xử với người khác thế ấy.
00:55:03
Right? Didn't Jesus say that or something? Chẳng phải Chúa Giêsu nói thế sao?
00:55:06
He may have. I think also, - Có lẽ thế. - Tôi tin Chúa Giêsu cũng nói rằng
00:55:07
always take a favor over money. hãy trọng ân nghĩa hơn tiền bạc.
00:55:09
I think Jesus said that as well. Tôi nghĩ Chúa Giêsu cũng nói thế.
00:55:13
I don't know if he said the second one, Tôi không rõ câu thứ hai có phải không,
00:55:15
but he might have said the first one. nhưng chắc chắn Người có nói câu đầu.
00:55:16
I chipped that moving furniture. It's my new obsession. Tôi thích dọn dẹp đồ nội thất. Thú vui mới của tôi đấy.
00:55:18
Moving, redecorating, it makes me feel better, like exercise. Di chuyển, trang trí lại, giống như là tập thể dục ấy.
00:55:21
But there's this topcoat that you can only get from Switzerland. Nhưng có một loại sơn chỉ mua được ở Thụy Sĩ.
00:55:25
And I don't know what I'm going to do Và tôi không biết phải làm gì
00:55:29
because I'm running out of it, but I love the smell of it. vì tôi hết loại sơn đó rồi. Nhưng tôi thích mùi của nó.
00:55:30
I can get it for you. Irv and I can't get enough of it. - Tôi có thể mua cho cô. - Irv và tôi thích lắm.
00:55:32
I can get it for you. Of course. That would be amazing. - Tôi có thể mua cho cô. - Thế thì tuyệt quá.
00:55:33
There's something, the topcoat... Có điều này, loại sơn đó...
00:55:35
It's, like, perfumey, but there's also something rotten. có mùi như nước hoa,, nhưng cũng có mùi thối rữa
00:55:37
And I know that sounds crazy, but I can't get enough of it. Và tôi biết nghe thật quái lạ. Nhưng tôi mê mệt mùi đó.
00:55:40
Smell it. It's true. Yeah. Ngửi thử đi, thật đấy.
00:55:43
Dolly, historically, Oh, my God. The best perfumes in the world... It's disgusting. Dolly này, theo đúng lịch sử, những loại nước hoa tuyệt nhất
00:55:45
...they're all laced with something nasty and foul. đều được trộn với một mùi kinh tởm và gớm ghiếc.
00:55:48
It's true. Stop. Stop. It is true. It is true. Thật đấy.
00:55:51
Irving loves them. Oh, my God. Irving thích chúng.
00:55:53
He can't get enough of that smell. Anh ấy mê mệt mùi này.
00:55:54
Can't get enough. Đúng thế. Tôi mê mệt mùi này.
00:55:56
Can't get enough. I can't get enough. Carmine. Carmine.
00:55:58
Carmine, smell her nails. Carmine, ngửi móng tay cô ấy đi.
00:55:59
Sweet and sour. Smell her nails. Ngọt và chua.
00:56:00
Rotten and delicious. What am I smelling? - Thối rữa và thơm lừng. - Tôi đang ngửi mùi gì thế?
00:56:02
It smells like flowers. Am I right? Cứ như mùi hoa vậy.
00:56:03
Flowers, but with garbage. Hoa, đi cùng với rác rưởi.
00:56:05
And, like... Yeah. Phải rồi.
00:56:06
Or like sour flowers. Giống như mùi hoa chua vậy.
00:56:08
You know what that is for me? It's coriander for me. Cô biết sao không? Tôi thấy giống rau mùi.
00:56:10
But Irv loves it. He can't get enough. Nhưng Irv rất thích nó. Anh ấy mê mệt.
00:56:12
That's what hooks you. Mmm. Anh mê cái mùi đó à?
00:56:14
He always comes back for it. Yeah. Anh ấy luôn quay lại vì mùi hương này.
00:56:16
I can't stop. Tôi không thôi được.
00:56:18
I'm having a good time. Tôi đang rất vui vẻ.
00:56:20
Oh, you two are just so nice. Hai người thật tuyệt.
00:56:21
Hey' listen... Nghe này...
00:56:24
Yes? He's going to... Anh ấy sắp...
00:56:25
He's going to say, "We have to talk business. " Anh ấy sắp nói câu, "Bọn anh phải bàn công việc."
00:56:27
In five. Trong 5.
00:56:29
Four. Fem. 4.
00:56:30
Three. Two. One. Three. Two. One. 3, 2,1.
00:56:31
Thank you. Dolly, can me and the man talk about business here? Cảm ơn. Dolly. Bọn tôi bàn công việc nhé?
00:56:33
She's all right. She's all right. Cô ấy không sao.
00:56:44
No, no, no, no, no! Don't do that! Không! Đừng làm thế!
00:56:45
It makes me look more drunk than lam. Khiến tôi trông say hơn thực tế đấy.
00:56:47
No, it's okay. Không sao.
00:56:49
I got you. Okay. Có tôi đỡ cô đây.
00:56:50
I don't think that's possible. Tôi không nghĩ chuyện đó có thể.
00:56:51
I'm not this drunk. No, it was just because I was laughing. Tôi đâu có say tới mức đó, tôi té do cười thôi mà.
00:56:52
Irving, please don't make me go. Oh, she's fine. She's fine. - Irving, đừng bắt em đi về nhé. - Cô ấy không sao.
00:56:55
She's fine. All right. I was just starting to have fun. Tôi chỉ mới bắt đầu thấy vui thôi.
00:56:57
I was just starting to have fun. Let's take her to the car. - Tôi mới bắt đầu vui thôi mà. - Đưa cô ấy ra xe nào.
00:56:59
Didn't your fiancée want to come out tonight? Hôn thê của anh không muốn đi cùng à?
00:57:04
Yeah. No... Phải. Không...
00:57:07
I don't... Yeah, no. Tôi không...
00:57:09
No, I don't know. Tôi không biết.
00:57:11
Oh, God, I'm sorry. I'm sorry, we don't have to talk about it. Tôi xin lỗi, chúng ta không cần phải nói chuyện này.
00:57:15
I was just teasing you. I'm... It's all right. - Tôi chỉ chọc anh thôi. - Không sao đâu.
00:57:17
It's all right. Không sao đâu.
00:57:19
Do you ever think, like, how did I end up here? Cô có nghĩ tại sao tôi thế này không?
00:57:21
Like, how did my life become this? Do you ever think that? Vì sao cuộc đời của tôi trở thành thế này?
00:57:23
And you wonder, like... Cô có bao giờ tự hỏi...
00:57:28
Am I ever gonna get out to a better place, Liệu tôi sẽ được tới một nơi tốt hơn,
00:57:30
or is this it'? hay là chỉ vậy thôi?
00:57:33
You feel like that? Cô từng cảm thấy thế chưa?
00:57:35
Yeah. Rồi.
00:57:37
Yeah, I do. Tôi đã từng cảm thấy thế.
00:57:40
I definitely know that. Chắc chắn là tôi biết.
00:57:42
I'm sorry, we don't have to go dancing. Tôi xin lỗi, ta không cần đi nhảy đâu.
00:57:44
We can go have coffee or talk or something, just... Ta có thể đi uống cà phê hay nói chuyện gì đó...
00:57:46
No, no, no, no. Không, không.
00:57:48
No. No, I need this. Không, tôi cần làm điều này.
00:57:49
Please, I need to go dancing with you. Tôi cần phải đi nhảy với cô.
00:57:52
Please. Làm ơn đi.
00:57:56
Okay, baby, let's go dancing. Thôi được, đi nhảy nào.
00:57:59
Get out of the way. Hey! There's a line! Tránh đường nào. Còn cả hàng đang chờ kìa!
00:59:01
Hey! What the fuck, man? Cái đếch gì thế?
00:59:03
What the fuck! Tôi cần đi tiểu! Thằng khốn!
00:59:07
Come on, I need to pee! Fucking A! Làm lẹ và ra nhanh đi.
00:59:11
Hey! Hurry up and get out of there. Tôi thật sự thích cô.
00:59:13
I really fucking like you. Tôi cũng thích anh.
00:59:18
I want to live. Tôi muốn được sống.
00:59:21
All right? For real. Sống thật sự.
00:59:23
No more fake shit, all right? Không giả tạo nữa, được chứ?
00:59:24
We're gonna wait until we decide to go for love, Richie, for real. Ta sẽ chờ đến khi quyết định là thật sự yêu nhau.
00:59:28
Okay. That's when we fuck. Tới lúc đó ta sẽ quất nhau.
00:59:32
All right? Not till then, okay? Từ giờ tới đó thì nhịn, được chứ?
00:59:35
Okay. Được.
00:59:38
Are you gonna fuck for real, or get out of Mấy người có quất nhau không, không thì cút ra.
00:59:39
the stall for real? All right? Không giả tạo nữa?
00:59:42
Yeah. No more fake shit? Không giả tạo nữa.
00:59:44
No more fake shit. Không giả tạo nữa
00:59:46
No more fake shit. No more fake shit! Không giả tạo nữa.
00:59:48
Fuck me, I got to piss! Mẹ nó, tôi phải đi tiểu!
00:59:49
Get out. Get out. Đi ra đi.
01:00:02
Get out. Đi ra đi.
01:00:06
I want to be fucking real! Tôi muốn sống thật sự!
01:00:08
I want to be fucking... Tôi muốn...
01:00:10
I want to live! Tôi muốn sống!
01:00:12
Are you ready? Sẵn sàng chưa?
01:00:21
♪ My, my, my ♪ Ôi, ôi, ôi
01:00:23
♪ Delilah ♪ Delilah của anh
01:00:27
♪ Why, why, Why ♪ Tại sao, tại sao, tại sao
01:00:30
I Delilah? ♪ Delilah?
01:00:34
I So before ♪ Nên trước khi
01:00:38
♪ They come to break down the door ♪ Họ tới phá vỡ cánh cửa
01:00:42
♪ Forgive me, Delilah ♪ Hãy tha thứ cho anh, Delilah
01:00:45
r I just couldn't take anymore ♪ Anh không thể chịu nổi nữa
01:00:47
♪ Forgive me, Delilah ♪ Tha thứ cho anh, Delilah
01:00:53
r I just couldn't take anymore: ♪ Anh không thể chịu nổi nữa ♪
01:00:55
Hey, boys, this guy right here, Julius. Anh chàng này, Julius à.
01:01:05
This guy... Anh chàng này...
01:01:08
Irving Rosenfeld, you know what he's gonna do? Irving Rosenfeld, cậu biết anh ta sắp làm gì không?
01:01:09
He's gonna bring the sheik to Atlantic City, Anh ta sẽ mang vị lãnh đạo Ả Rập tới thành phố Atlantic,
01:01:11
that's what he's gonna do. anh ta sẽ làm thế đấy.
01:01:14
Where we can rebuild all those resorts there, Nơi chúng ta có thể xây lại toàn bộ những khu resort,
01:01:15
put everybody back to work. cho mọi người công ăn việc làm.
01:01:18
He's gonna get this community, he's gonna get this state, Anh ta sẽ vực dậy cộng đồng này, vực dậy cả bang này,
01:01:20
back on its feet to where it belongs. trở về đúng vị trí của nó.
01:01:24
Isn't that right? Chẳng phải đó là việc đúng đắn?
01:01:26
He's gonna grow our tax base and create thousands Anh ấy sẽ giúp thu được nhiều thuế hơn,
01:01:27
and thousands of jobs for everyone. và tạo ra hàng ngàn việc làm cho mọi người.
01:01:30
You understand that? You know what that means? Cậu hiểu chứ? Hiểu thế nghĩa là sao không?
01:01:33
To Irving. Vì Irving.
01:01:35
To Irving. To Irving. - Vì Irving. - Vì Irving.
01:01:37
this guy right here, he's got a big heart. Anh chàng này có một trái tim bác ái.
01:01:38
I'd just hate it if it didn't work out. Nếu việc không thành, tôi sẽ bực lắm.
01:01:44
What do you mean? Ý anh là sao?
01:01:46
Of course it's gonna work out, Irv. Chắc chắn sẽ thành công mà, Irv.
01:01:47
Come on, guys like you and me'? Thôi nào, với những người như anh và tôi.
01:01:49
Come on, man. Right? Thôi nào, anh bạn. Được chứ?
01:01:51
We dream and we build. Chúng ta mơ mộng và tạo dựng.
01:01:53
We never give up, we never quit. Chúng ta không bao giờ đầu hàng hay bỏ cuộc.
01:01:55
Hey, can I ask you a question? Này, tôi hỏi anh một câu nhé?
01:02:03
Yeah, sure. Tất nhiên rồi.
01:02:06
Is the sheik black? Vị lãnh đạo có phải da đen không?
01:02:07
He's from... He's... Ông ấy từ...
01:02:11
He's an Arab. Ông ấy là người Ả Rập.
01:02:12
Well, that... That's black, isn't it? Vậy là da đen, đúng không?
01:02:16
I don't know. Tôi không biết.
01:02:20
I don't know, maybe it's a dumb question, but... Câu hỏi có lẽ ngớ ngẩn, nhưng...
01:02:22
I'm just wondering. Tôi chỉ thắc mắc.
01:02:24
Why are you asking? Tại sao anh hỏi?
01:02:27
I would like to arrange for the sheik Tôi muốn thu xếp cho vị lãnh đạo
01:02:28
to see Camden. tới thăm Camden.
01:02:32
To see the people of Camden. Để thấy người dân Camden.
01:02:34
The people I serve. The people I love. Những người tôi phục vụ và yêu quý.
01:02:36
Who are mostly black and Puerto Rican. Hầu hết là da đen và Puerto Rico.
01:02:38
Irv, I really want him to see Irv, tôi thật sự muốn ông ấy thấy
01:02:41
how good this is going to be for the community, sự tốt đẹp mà chuyện này mang đến cho cộng đồng,
01:02:44
how ready we are for this opportunity. sự sẵn sàng của chúng ta với cơ hội này.
01:02:48
And he can see how far his dollar will go. Và ông ấy sẽ thấy đồng tiền của mình làm được gì.
01:02:51
You know what I mean? What do you think? Yeah. Anh hiểu ý tôi không? Anh nghĩ sao nào?
01:02:53
Yeah. Yeah, we can do that. Yeah. Vâng, ta có thể làm vậy.
01:02:55
Yeah? He can see Camden. Yeah. Ông ấy có thể thấy Camden.
01:02:57
All right. Được rồi.
01:02:59
All right, good. Yo, hey, Được rồi, tốt. Mà này.
01:03:00
I got something I want to give you. Tôi có thứ này cho anh đây.
01:03:02
Come on. For me? - Lại đây. - Cho tôi à?
01:03:04
Yeah, I got... I got you a gift. Ừ, tôi có một món quà cho anh.
01:03:06
Let's get out of here. Okay. Ra khỏi đây thôi.
01:03:07
The girls are going to kill us. Các cô gái sẽ xử chúng ta đấy.
01:03:09
Right here. Đây này.
01:03:15
There you go. Của anh đấy.
01:03:19
What is it'? Cái gì đấy?
01:03:22
It's a microwave. It heats up everything. Đó là lò vi ba. Nó làm nóng mọi thứ.
01:03:23
Pasta, lasagna, meatballs, whatever. Pasta, lasagna, thịt viên, mọi thứ.
01:03:26
Really? It's science. Yeah, that's how it - Thật à? - Thành tựu khoa học đấy.
01:03:28
heats up the food, it's scientific. Nó làm nóng mọi thứ nhờ khoa học.
01:03:30
And you specifically bought this science oven for me? Và anh mua cái lò kỹ thuật cao này cho tôi?
01:03:31
Yeah. Ừ.
01:03:38
A new friend. Một người bạn mới.
01:03:41
Thank you. Thank you. Cảm ơn anh.
01:03:47
Don't put metal in it. Đừng để kim loại vào trong.
01:03:52
Come on, let's get it out of here. Nào, mang nó khỏi đây thôi.
01:03:54
I need a jet at Teterboro. Tôi cần một chiếc máy bay ở Teterboro.
01:03:56
I need a jet at Teterboro for the sheik. I told you that. Tôi cần nó cho vị lãnh đạo. Tôi nói rồi mà.
01:03:58
You don't need a jet. Anh đâu cần máy bay.
01:04:00
You just let him walk to the curb at JFK. Để ông ta đi bộ tới lề sân bay JFK đi.
01:04:01
That's not how it works. Không thể làm vậy được.
01:04:03
No, you got to start from the feet up. Ông phải bắt đầu từ đầu đến chân.
01:04:05
That doesn't mean anything. What does that mean? Chẳng có nghĩa gì cả. Nói vậy là sao?
01:04:06
It means you got to be committed. Nghĩa là ông phải tận tâm.
01:04:08
It means you got to be committed to something in your life, for Christ's sake, all right? Nghĩa là ông phải tận tâm với gì đó trong đời, vì Chúa.
01:04:10
I want a jet at Teterboro for the sheik. Tôi muốn máy bay ở Teterboro cho vị lãnh đạo.
01:04:13
It could be a small jet, doesn't even have to take off. Máy bay nhỏ cũng được, không cần phải cất cánh.
01:04:15
'Cause I know you're so worried about how much money the Bureau's gonna fucking spend. Vì tôi biết ông lo về khoản tiền mà Cục phải chi ra.
01:04:16
You take off and land on the tarmac' okay? Cất cánh và đậu trên đá giăm, được chứ?
01:04:20
All right, I'll... You can have a jet for an hour, but it Được rồi, anh có thể lấy máy bay trong một giờ,
01:04:24
takes off and lands at Teterboro. I got the jet? - nhưng phải cất cánh và đáp ở Teterboro. - Tôi có máy bay?
01:04:26
You got the jet, yeah. All right, thank you. - Anh có máy bay. - Được rồi, cảm ơn ông.
01:04:27
All right, so tell me the rest of the ice fishing story. Mà ông kể nốt câu chuyện câu cá trên băng đi.
01:04:31
Where was I? Your father woke you up, - Tới đâu rồi nhỉ? - Bố ông đánh thức ông.
01:04:34
it was a blizzard, it was Lake Canoga. Có trận bão tuyết, đang ở hồ Canoga.
01:04:36
Come on, come on. Nhanh nào, nhanh nào.
01:04:38
Okay, well, my brother and I were on the ice, Được rồi, em tôi và tôi đang đứng trên băng.
01:04:40
and my father came out of the house and I could see him coming. Cha tôi ra khỏi nhà và tôi thấy ông đang tới.
01:04:43
He was holding a lantern and he was in the blizzard, Ông ấy cầm ngọn đèn lồng trong cơn bão tuyết.
01:04:46
and I knew he was gonna be angry. Và tôi biết ông sẽ nổi giận,
01:04:47
So I went to intercept my father, Nên tôi tới ngăn ông ấy lại,
01:04:49
because I knew if he saw what my brother was doing, he was gonna kill him. vì tôi biết ông ấy sẽ giết em tôi nếu thấy nó làm gì.
01:04:51
Oh, so you tried to protect your brother, Nên ông cố bảo vệ em ông,
01:04:55
but you couldn't, and that's why you feel bad, nhưng không thể, vì vậy ông thấy có lỗi.
01:04:57
because you're trying to protect me Vì ông cố bảo vệ tôi và lo lắng cho tôi.
01:04:58
and you're worried about me. Is that what the story's about? Câu chuyện có ý nghĩa vậy à?
01:05:00
It's about protection. No, it's not about protection. - Là về sự bảo vệ. - Không phải vậy.
01:05:01
It's not? No. - Không phải à? - Không.
01:05:03
All right, fine. Được rồi, tốt thôi.
01:05:04
"Don't put metal in that science oven, Rosalyn. "Đừng để đồ kim loại vào cái lò kỹ thuật cao, Rosalyn."
01:05:07
"Don't put metal in the science... “ "Đừng để đồ kim loại vào..."
01:05:11
He always treats me like a fucking child. Anh ta luôn xem mình như con nít vậy.
01:05:13
I'll do whatever I want. Mình muốn làm gì thì làm.
01:05:15
Another fire! No, Danny, not that one! - Lại cháy nữa! - Không, Danny, đừng dùng cái đó.
01:05:22
That one's empty. We got to use the big one. Cái đó rỗng ruột. Phải dùng cái to kìa.
01:05:24
I told you not to put metal in the science oven. Anh đã bảo em đừng để kim loại vào cái lò.
01:05:27
What'd you do that for'? Em làm thế chi vậy?
01:05:29
Don't make such a big deal. Đừng làm lớn chuyện chứ.
01:05:30
We'll just get another one. Thì mua cái khác thôi.
01:05:31
I don't want another one. Anh không muốn cái khác.
01:05:32
I want the one that Carmine gave me. Anh muốn cái mà Carmine tặng anh.
01:05:34
"Oh, Carmine. I want the one that Carmine gave me. "Ồ, Carmine. Anh muốn cái mà Carmine tặng anh.
01:05:35
"Carmine, Carmine. " "Carmine, Carmine".
01:05:38
Why don't you just marry Carmine? Sao anh không cưới Carmine luôn đi?
01:05:39
Get a little gold microwave and put it on a chain around your neck. Đeo cái lò vi ba nhỏ bằng vàng vào cái dây quanh cổ.
01:05:40
You want to be more like Carmine? Anh muốn giống Carmine hơn không?
01:05:43
Why don't you build something, like he does? Sao anh không xây dựng thứ gì đó như anh ta?
01:05:45
Instead of all your empty deals Thay vì những cái hợp đồng rỗng tuếch
01:05:47
that are just like your fucking science oven. giống như cái lò khốn nạn của anh.
01:05:48
You know, I read that it takes all of the nutrition out of our food. Em còn đọc thấy là nó làm mất hết chất dinh dưỡng.
01:05:50
It's empty, just like your deals. Rỗng tuếch như mấy cái hợp đồng của anh.
01:05:53
Empty, empty. Listen to this bullshit. - Rỗng tuếch. - Chuyện vớ vẩn.
01:05:55
It's not bullshit. Không phải vớ vẩn.
01:05:57
I read it in an article. Look. Em có đọc một bài báo. Xem đi.
01:05:58
By Paul Brodeur. Của Paul Brodeur.
01:06:01
Bring something into this house that's gonna take all the nutrition out of our food Mang cái thứ làm mất chất dinh dưỡng vào nhà,
01:06:04
and then light our house on fire? mà còn làm cháy nhà nữa.
01:06:07
Thank God for me. Cảm ơn Chúa là có em đi.
01:06:09
All right, you've got this. Được rồi, anh làm được mà.
01:06:39
I don't think you should come to Carmine's party tonight. Anh không nghĩ em nên đến bữa tiệc của Carmine tối nay.
01:06:48
You look beautiful, by the way. Mà trông em đẹp lắm.
01:06:51
Don't look at me. All right? Đừng nhìn em. Được chứ?
01:06:55
Don't look at my legs, don't look at my hair, Đừng nhìn chân em, đừng nhìn tóc em.
01:06:57
don't smell my hair, don't ask me how I am, Đừng ngửi tóc em, đừng hỏi thăm em.
01:06:59
don't talk to me outside of these roles, Đừng nói chuyện với em ngoài vai diễn.
01:07:02
'cause we're done. Where you going? - Vì ta kết thúc rồi. - Em đi đâu vậy?
01:07:03
Just stand still. Get under the umbrella. Đứng yên đi. Đứng dưới dù đi.
01:07:05
Come on. Ifsjust, Carmine wants Rosalyn to come. Thôi nào. Chỉ là Carmine muốn Rosalyn tới.
01:07:07
I don't care. Em không quan tâm.
01:07:11
You weren't listening. I don't care if Rosalyn comes. Anh không nghe à. Em không quan tâm Rosalyn có tới không.
01:07:12
Just do your job, okay? Làm việc của mình đi, được chứ?
01:07:15
You're nothing to me until you're everything. Anh chẳng là gì cả với em, cho đến khi anh là tất cả.
01:07:17
I'm not Rosalyn, I'm not gonna put up with that shit. Em không phải Rosalyn, không chịu đựng thứ vớ vẩn ấy đâu.
01:07:21
That's a fucking jet, right? Chiếc máy bay ngon nhỉ?
01:07:32
It's good. Được đấy.
01:07:33
That's the kind of moves you need to make. Anh cần phải làm như vậy.
01:07:34
Paco Hernandez? Hi. How's it going? - Paco Hernandez? - Chào. Anh khỏe không?
01:07:36
Richie DiMaso. Nice to meet you. - Richie DiMaso. - Hân hạnh gặp anh.
01:07:38
Nice to meet you in person. Hân hạnh gặp mặt anh.
01:07:40
This is Irving Rosenfeld. Đây là Irving Rosenfeld.
01:07:41
Paco Hernandez. Nice to meet you. Paco Hernandez. Hân hạnh gặp anh.
01:07:42
Paco? He's... He's not a real Arab. Paco? Anh ta đâu phải người Ả Rập.
01:07:45
No, I'm Mexican, from Tucson. Không, tôi là người Mễ, từ Tucson.
01:07:48
Where's... Where's my guy? Where's Al? Where's Al from Queens? Người của tôi đâu? Anh chàng Al từ Queens đâu?
01:07:49
Who'? My friend from Queens. Where is he? - Ai cơ? - Bạn tôi ở Queens. Đâu rồi?
01:07:52
What are you doing? I got to hire an FBI guy. - Anh làm gì vậy? - Tôi phải thuê người của FBI.
01:07:54
You speak any Arabic? Yeah. - Anh biết nói tiếng Ả Rập chứ? - Vâng.
01:07:56
That's it? That's good. - Vậy thôi à? - Tốt đấy.
01:07:59
No, I have a couple of phrases. Không, tôi còn vài cụm từ.
01:08:00
From the feet up, you motherfucker. Phải làm hoàn hảo chứ, tên khốn.
01:08:02
What are you doing? Come on. Anh làm gì vậy? Thôi nào.
01:08:03
Act noble. That's it, just, you know, like you can't barely understand English, Hãy ra vẻ quý tộc. Giả vờ không hiểu tiếng Anh.
01:08:04
you can't speak it, you say as little as possible, Anh không nói được, nói càng ít càng tốt.
01:08:08
you follow my lead, all right? All right? Cứ làm theo tôi chỉ dẫn, được chứ?
01:08:10
Okay. Who's running this'? I thought you were running it. Ai chỉ huy? Tôi cứ tưởng là anh.
01:08:11
I am running this, but you got to listen to him. Tôi chỉ huy, nhưng anh phải nghe lời anh ta.
01:08:13
He's the guy with the vision. Anh ta là kẻ có tầm nhìn.
01:08:15
I got the vision? Know what vision I had? Có tầm nhìn à? Biết tôi nhìn thấy gì không?
01:08:16
You just kissing my girl, right outside. That's what vision I had. Anh vừa hôn bạn gái tôi ngoài kia. Tôi nhìn thấy cái đó đấy.
01:08:18
I thought you guys broke up. Tưởng hai người chia tay rồi.
01:08:20
I'm giving you a compliment. Tôi đang khen anh mà.
01:08:22
What's going on'? Có chuyện gì vậy?
01:08:24
Don't worry about it, all right? You got a knife. - Đừng lo về chuyện đó. - Anh có một con dao.
01:08:26
All right, this is for the mayor. Được rồi, nó là để tặng ngài thị trưởng.
01:08:28
You got to present it to the mayor. Anh phải trao nó cho ngài thị trưởng.
01:08:30
Just look at me, all right? Nhìn tôi đây này.
01:08:32
Look me in the eye. Nhìn vào mắt tôi này.
01:08:33
This means a lot to you, right? Nó rất có ý nghĩa với anh, được chứ?
01:08:35
That knife. Oh. Con dao này đây.
01:08:37
Play it. You present it, all right'? Diễn đi. Anh tặng nó, được chứ?
01:08:38
Friendship for life, all right? Tình bạn cả đời?
01:08:40
You got to feel it. Sacred, can you do it? Anh phải cảm nhận nó.
01:08:42
Right. Sacred. Sacred. Thiêng liêng. Anh làm được không?
01:08:43
You got to sell it. You got to sell it. Sell it. - Anh phải thể hiện được. - Thể hiện.
01:08:45
If you believe it's sacred, it's sacred. Right. Nếu anh tin nó thiêng liêng, nó sẽ là thiêng liêng.
01:08:46
All right? Can you do it? Listen to what he's saying. - Được rồi? Anh làm được không? - Nghe lời anh ta đi.
01:08:48
It's the details, that's what makes this guy a genius. Những chi tiết nhỏ khiến gã này thành thiên tài.
01:08:50
Again? You compliment me again? Anh lại khen tôi nữa à?
01:08:52
What is this, rubbing salt in the wound? What are you? Xát muối vết thương à? Anh là thứ gì vậy?
01:08:53
I'm complimenting you. Tôi đang khen anh mà.
01:08:55
You got any other questions? Anh muốn hỏi gì nữa không?
01:08:59
Yeah, I think the name of this operation is offensive. Có, tôi nghĩ cái tên chiến dịch thật xúc phạm.
01:09:00
What, Abscam. Arab scam? Abscam. Phi vụ Ả Rập?
01:09:03
It's racist. Đó là phân biệt chủng tộc.
01:09:05
Are you fucking kidding? Anh đùa tôi à?
01:09:06
What do you care? You're Mexican. Anh quan tâm gì chứ? Anh người Mễ mà.
01:09:07
Hello, Sheik. Xin chào, thưa ngài.
01:09:25
Hello, Sheik, my friend. Xin chào, thưa ngài, bạn của tôi.
01:09:27
Welcome. On behalf of the great state of New Jersey, Chào mừng. Thay mặt toàn thể bang New Jersey,
01:09:29
I want to welcome you to New Jersey. Tôi muốn đón chào ngài đến New Jersey.
01:09:32
I know that was redundant. I'm sorry. Tôi biết thật là rườm rà. Tôi xin lỗi.
01:09:34
I'm just very nervous. Chỉ là tôi hồi hộp quá.
01:09:35
Thank you, thank you. Cảm ơn, cảm ơn ngài.
01:09:38
We have a great party planned for you this evening. Chúng tôi có bữa tiệc lớn mừng ngài tối nay.
01:09:42
What are you talking about, I can't go? Anh nói sao vậy, em không được đi?
01:09:45
I just did my hair and makeup and everything. Em vừa làm tóc, trang điểm, đủ thứ này.
01:09:47
Sheiks are very particular. Ngài lãnh đạo rất câu nệ.
01:09:49
It's international cultural protocol, you know. You don't know that? Đó là nghi thức văn hóa quốc tế. Em không biết à?
01:09:50
International protocol? Nghi thức quốc tế?
01:09:54
Yep. What the fuck are you talking about? - Ừ. - Anh nói cái đếch gì vậy?
01:09:55
Do not answer that. Đừng nghe máy.
01:09:57
Do not answer that! Hello? - Đừng nghe máy. - Alô?
01:09:58
Robert Spencer for Irving. Robert Spencer gọi Irving.
01:10:00
Robert Spencer? I don't know a Robert Spencer. Robert Spencer? Tôi chả biết Robert Spencer nào.
01:10:01
What do you want? I'm a business associate... - Anh muốn gì nào? - Tôi là bạn làm ăn...
01:10:04
Who is that? Who is that? I tell you, for God's sake, - Ai vậy? - Tôi đã bảo anh rồi, vì Chúa.
01:10:05
I told you not to call here, all right'? What is that about? - Đã bảo đừng gọi đến đây. - Chuyện gì vậy?
01:10:08
Two more federal agents tonight. What? - Tối nay có thêm hai đặc vụ liên bang. - Gì cơ?
01:10:10
No. No way. Two feds. - Không đời nào. - Hai đặc vụ.
01:10:13
No. I need them. - Không. - Tôi cần họ.
01:10:15
Bodyguards for the sheik. Cận vệ cho vị lãnh đạo.
01:10:16
No, no, no, that's too many guys for me to control. Không, không, quá nhiều người để tôi kiểm soát.
01:10:18
No. No. Irving, remember - Không, không - Irving.
01:10:20
who's in charge here. Hãy nhớ ai là người chỉ huy.
01:10:21
Rosalyn, get off the extension. Rosalyn, bỏ cái máy phụ ra.
01:10:23
I'm not on it. Em có nghe đâu.
01:10:25
Look, don't call here again, all right? Nào, đừng gọi tới đây nữa nhé?
01:10:27
Don't call at home. All right. Good night. - Đừng gọi tới nhà. - Được rồi. Tạm biệt.
01:10:28
All right. Được rồi.
01:10:30
If it's a business call, don't interrupt, all right? Đó là cuộc gọi làm ăn, em đừng xen vào, nhé?
01:10:32
Federal agents? Đặc vụ liên bang?
01:10:35
No, it's bodyguards for the, uh, visiting dignitaries' that's all. Không, chỉ là cận vệ cho các quan chức tham gia thôi.
01:10:37
What is it, an IRS thing? Like a tax investigation? Là Sở thuế vụ à? Như kiểu điều tra thuế?
01:10:40
Why do you got to say that? I mean, that's why Sao em lại nói vậy?
01:10:43
I can't invite you... It's too complicated. Vì vậy mà anh không thể cho em đi. Phức tạp lắm.
01:10:44
Are you in trouble? Look, stop being so nosy. - Anh gặp rắc rối à? - Đừng tọc mạch nữa.
01:10:46
Look at this shit. Well, I'm only nosy Nhìn cái mớ này xem.
01:10:48
'cause you never tell me anything. Em chỉ tò mò vì anh chẳng chịu kể gì cả.
01:10:49
Can we clean up this fridge? I mean, Ta dọn tủ lạnh được không?
01:10:51
what are you causing trouble for all the time? Sao em lúc nào cũng gây rắc rối vậy?
01:10:52
Do not answer that! Đừng nghe máy!
01:10:54
Hello? Hello, it's Carmine. - Alô? - Alô, Carmine đây.
01:10:56
Oh, hi, Carmine. We werejust talking about you. Chào Carmine. Bọn này đang nói về anh đây.
01:10:57
Yeah, Irving's being a mean, boring man, saying that he doesn't want me to come tonight Vâng, Irving chán lắm, bảo là tối nay không muốn tôi tới.
01:11:00
Tell him he's crazy. Well, lagree. - Bảo là anh ta điên rồi. - Tôi đồng ý.
01:11:03
Tell him yourself. It wouldn't be a party without you. - Anh bảo anh ấy đi. - Bữa tiệc thiếu cô thì còn gì.
01:11:05
Can you imagine? 'Cause you're coming! - Anh có tưởng nổi không? - Cô phải đến chứ!
01:11:07
Yeah. Tell him yourself. Ừ. Anh bảo anh ấy đi.
01:11:09
All right. Hey, Carmie. Được rồi. Chào Carmine.
01:11:11
Irving, you're crazy. Your wife is coming. Irving, anh điên rồi. Vợ anh phải đến chứ.
01:11:12
You kidding me? She's the life of the party. Anh đùa à? Cô ấy là linh hồn của bữa tiệc.
01:11:15
Everybody loves her. Ai cũng yêu quý cô ấy.
01:11:16
I'm the life of the party. Em là linh hồn của bữa tiệc.
01:11:17
You know what she's like. She's unpredictable. She's just... Anh biết cô ấy mà. Cô ấy khó lường lắm.
01:11:19
Hey, don't talk about me like that! Này, đừng nói về em như vậy.
01:11:21
What is Carmine saying? I can't hear what he's saying. Carmine nói gì vậy?
01:11:23
Let me listen. Hey, look, Irving, - Để em nghe nào. - Nào, Irving.
01:11:24
ifs very important that she comes, you understand? Carmine loves me. Quan trọng là cô ấy phải đến, anh hiểu chứ.
01:11:25
This is a really big, big night for us, you understand? Đây là một đêm trọng đại cho chúng ta, anh hiểu chứ?
01:11:28
Come on, you got to bring your wife. Thôi nào, anh phải đưa vợ đến.
01:11:29
And Dolly's got something special for her' right? Và Dolly có quà đặc biệt cho cô ấy đây.
01:11:31
Yeah, I do, I got your nail polish. See? Listen, listen. - Tôi có sơn móng cho cô đây. - Đó? Nghe đi.
01:11:33
Yeah, I got your nail polish for you, sweetie! Vâng, tôi có sơn móng cho cô đây, cưng.
01:11:35
See? Something special for you. Thấy chứ? Có thứ đặc biệt cho anh.
01:11:37
What is it? What is it? Có chuyện gì vậy?
01:11:38
Come on. Tell me. What... What... Thôi nào. Nói đi.
01:11:40
What is it? You got a girlfriend coming? Chuyện gì vậy? Bạn gái anh cũng đến à?
01:11:43
Come on, I thought we were friends. Thôi nào, tôi nghĩ ta là bạn bè.
01:11:45
You're not gonna tel! me you got a girlfriend? This is ridiculous. Anh định giấu vụ bạn gái à? Kỳ cục thật.
01:11:46
What is it? Nah, it's... - Cái gì vậy? - Không, đó là...
01:11:49
Look, we handle this like men, you understand? Ta sẽ giải quyết như đàn ông, anh hiểu chứ?
01:11:51
You're bringing your wife. We're gonna have a good time. Anh đưa vợ theo. Ta sẽ có một đêm vui vẻ.
01:11:53
All right, we'll see you there. It'll be fun. Được rồi, gặp lại anh nhé. Sẽ vui đấy.
01:11:55
That's an order from the mayor. Goodbye. Lệnh của thị trưởng đấy. Tạm biệt.
01:11:57
All right, you happy? Go get ready. Được rồi, em vui chưa? Sửa soạn đi.
01:11:59
Yes, I am happy. Vâng, em vui đấy.
01:12:03
I know who you are. Tôi biết cô là ai.
01:13:00
I know who that is, Irving. Em biết đó là ai, Irving.
01:13:06
Yeah. Come on. Rồi. Đi nào.
01:13:08
Oh, it looks so beautiful. So, this is the lobby. - Trông đẹp quá. - Đây là hành lang.
01:13:17
Want me to take your coats? Để tôi treo áo giùm nhé?
01:13:21
Now, mind you, a week ago, this place was a mess. Xin chú ý, một tuần trước, nơi này là đống bừa bộn.
01:13:22
But what existed was this plasterwork. Nhưng giờ đã được trát vữa.
01:13:25
Look at the detail. This is beautiful. Nhìn các chi tiết xem. Thật tuyệt đẹp.
01:13:27
My sons are craftsmen. Please, tell them what you did. Các con tôi là thợ thủ công. Các con kể xem đã làm gì.
01:13:29
The birds, sky, clouds, wood... Trompe I'oeil. Bầy chim, bầu trời, đám mây, khu rừng, tranh tả thực.
01:13:31
Trompe I'oeil. "Trick of the eye. " Tranh tả thực. "Đánh lừa thị giác".
01:13:35
We restore all of this, you see? Chúng tôi phục chế tất cả, thấy đó?
01:13:37
Saved you $50 million. Look at me. $50 million, Tiết kiệm 50 triệu. Nhìn tôi này, 50 triệu đấy.
01:13:38
right off the bat, like that Right off the bat. Ngay tức thì.
01:13:40
I waive the law that I helped write Tôi bỏ đi cái luật do chính tôi góp phần viết
01:13:42
that said casino construction had to be built ground-up new. We don't do new. rằng sòng bạc phải xây mới hoàn toàn.
01:13:44
No. We renovate. We renovate, right? Ta không xây mới, nâng cấp thôi.
01:13:47
We put in some temporary fun. Chúng tôi đưa vào những trò tiêu khiển.
01:13:50
Some gaming tables, some play money for people to have a good time. Vài bàn chơi bàn, vài trò ăn tiền để mọi người vui vẻ.
01:13:51
This is for charity, for the Boys and Girls Club Đây là cho từ thiện, cho CLB Boys and Girls
01:13:54
and, uh, some arts programs. Hey, how are you? - và vài chương trình nghệ thuật. - Anh khỏe chứ?
01:13:57
This is the Ocean Room. Đây là phòng Đại Dương.
01:14:04
There's some gentlemen sitting over there at the bar. Có vài quý ông ngồi ở quầy bar đằng kia.
01:14:11
That's 130 years sitting right there. Đó là 130 năm đấy.
01:14:14
That's how much time between them. Thời gian thâm niên của họ.
01:14:16
They run the biggest casinos in the United States, Họ điều hành những sòng bạc lớn nhất Hoa Kỳ.
01:14:17
and we have to work with them. Và ta phải làm việc với họ.
01:14:20
Right. Phải rồi.
01:14:21
The good news is, they know how it's done, they get it done, Tin tốt lành là họ biết cách làm, họ sẽ làm tới nơi.
01:14:23
you don't have to worry, everyone makes their money. Anh không phải lo lắng, ai cũng kiếm tiền cả.
01:14:26
You mean the Mob? Ý anh là bọn băng đảng?
01:14:28
Yes, but they're businessmen, okay? Ừ, nhưng họ cũng là dân làm ăn.
01:14:29
Now, spend as much or as little time with them Anh muốn tiếp cận họ ít nhiều gì cũng được,
01:14:31
as you like, but we do have to deal with them. nhưng ta phải thương lượng với họ.
01:14:33
All we got to do is go say hello. Ta chỉ phải ra chào thôi.
01:14:35
We just got to say hi. That's it. Carmine, maybe... - Ta phải ra chào họ. Vậy thôi. - Carmine, có lẽ...
01:14:37
I'm not sure that's such a good idea. Tôi không chắc đó là ý hay.
01:14:38
We got to confer before we talk to these guys. Ta phải bàn bạc trước khi nói chuyện với họ.
01:14:40
Confer? What is there to confer about? I don't understand. Bàn bạc? Có gì mà bàn? Tôi không hiểu.
01:14:42
They're casino guys. They're the businessmen. Họ là dân sòng bạc, là dân làm ăn.
01:14:44
Yeah, we come all this way. Irving, Ta đã đến tận đây, Irving.
01:14:47
we came all this way, we should be here. Ta đã đến tận đây, ta nên ra mặt chứ.
01:14:49
What's everybody scared of? What's everybody scared of? Mọi người sợ gì chứ?
01:14:51
You just got to be delicate. Anh chỉ cần khéo léo một chút.
01:14:53
Those are the guys that you guys are all scared of? Đó là mấy gã làm các anh sợ à?
01:14:55
Those guys over there? They don't scare me. Mấy gã kia à? Họ chẳng làm tôi sợ đâu.
01:14:57
I'm not scared. Tôi chẳng sợ.
01:14:59
Rosalyn? Rosalyn? Rosalyn? Rosalyn?
01:15:00
Hi. Can I join you? Chào. Tôi ngồi cùng được chứ?
01:15:04
Irv, that's not the way to do this. Irv, làm vậy không được đâu.
01:15:13
It's not a good idea. Không phải ý hay đâu.
01:15:16
I love this. Tôi thích thế.
01:15:18
Everybody over there's really scared of you guys, do you know that? Mọi người đằng kia sợ các anh lắm, các anh biết chứ?
01:15:20
No. Mm-hmm. Không.
01:15:23
Kids, I want you to go up and get some soda and pizza, please. Mẹ muốn các con đi lên trên lấy soda và pizza.
01:15:24
It's a disaster. Thật là một thảm họa.
01:15:28
I think they got this room all wrong. Tôi nghĩ họ làm phòng này sai hết rồi.
01:15:31
Yeah? What would you do? Vậy sao? Cô thì làm sao?
01:15:33
I would do it in all black and gold, Tôi sẽ làm tất cả màu đen và vàng.
01:15:37
and I would do this bar like a big warm golden mirror. Và quầy này sẽ như một chiếc gương vàng lớn ấm áp.
01:15:39
Sounds beautiful. Có vẻ đẹp đấy.
01:15:42
Oh, thank you. But you expect that from her - Cảm ơn anh. - Nhưng cũng chẳng lạ gì,
01:15:43
because she's so beautiful. Oh, God, stop. - vì cô ấy quá xinh đẹp. - Trời ạ, thôi đi.
01:15:45
Gorgeous. And I love her hair, - Đẹp tuyệt. - Và tôi thích tóc cô ấy.
01:15:47
so I know I'm gonna love what you do. Nên tôi cũng sẽ thích điều cô ấy làm.
01:15:48
Oh, my God. It's messy. How do you do? Chúa ơi. Tóc tôi bừa lắm.
01:15:50
I'm sorry, is she your wife? Tôi xin lỗi, cô ấy là vợ anh à?
01:15:51
No, she's my wife. She's my wife. Vợ tôi đấy. Cô ấy là vợ tôi.
01:15:53
Look at these fine gentlemen. Hey, Carmine, there you are. - Nhìn các quý ông này. - Carmine đây rồi.
01:15:54
How you doing? How are you? - Anh sao rồi? - Anh khỏe chứ?
01:15:56
You well'? Good to see you. Anh khỏe chứ? Gặp anh thật mừng.
01:15:57
How you doing? Hey, how are you? - Anh sao rồi? - Chào, anh khỏe chứ?
01:15:59
That's enough of that right now. Đủ rồi đấy.
01:16:00
Hey! Hey! Hey! Này! Này!
01:16:01
Come on. Come on. Oh, stop ii. - Coi nào. - Thôi đi.
01:16:03
Hey, oh, no, it's because he's a party pooper. Ôi không, anh ta thích làm cụt hứng.
01:16:05
He's so boring. Anh ta chán ngắt.
01:16:08
May I present Xin giới thiệu ngài Abdullah, thưa các anh.
01:16:09
from Abu Dhabi. Sheik, these are professionals, Từ Abu Dhabi. Thưa ngài, đây là dân chuyên nghiệp.
01:16:14
and they run the best casinos in the United States. Và điều hành các sòng bạc tốt nhất nước Mỹ.
01:16:16
Mr. Sheik, as a sign of our seriousness, Thưa ngài, để thể hiện thành ý,
01:16:18
Mr. Tellegio came from Miami to meet you tonight. ông Tellegio đã tới từ Miami để gặp ông tối nay.
01:16:20
Mr. Tellegio? Ông Tellegio?
01:16:23
Why didn't you tell me Mr. Tellegio was... Sao anh không nói tôi là ông Tellegio tới...
01:16:25
He's in the back room. Ông ấy đang ở phòng sau.
01:16:27
It's a sign of disrespect to talk, uh, business on the first meeting. Bàn chuyện làm ăn ngay buổi gặp đầu tiên là... thiếu tôn trọng.
01:16:29
That's not true. It's disrespectful... - Đâu phải vậy. - Đó là bất kính.
01:16:32
Yeah, I don't know what you're talking about Tôi chẳng hiểu anh đang nói gì cả.
01:16:34
He's got it all wrong. You want to leave him back there in the back room waiting? Anh ta nói sai rồi. Anh định để ông ấy đợi ở phòng sau à?
01:16:35
Come on, let's go, we got to go meet him - Thôi nào, ta phải gặp ông ấy.
01:16:38
. My friend from New York doesn't know the customs... Bạn tôi từ New York không rành phong tục
01:16:39
Hey, no disrespect, pal. Không được bất kính, anh bạn à.
01:16:41
Hey, Irving, I'm gonna be having fun. Nào, Irving, em đang vui mà.
01:16:42
Maybe it'll be contagious, huh? Có lẽ nó lây nhiễm hả?
01:16:44
You and me, we're gonna visit. Cô và tôi đi tham quan đi.
01:16:46
She's a fun girl. Cô ấy thật hài hước.
01:16:47
I'm having fun. Tôi đang vui vẻ.
01:16:49
Can you believe he talks to me that way'? Anh tin được là anh ta nói chuyện với tôi như vậy không?
01:16:51
Carmine. Carmine.
01:17:02
Victor Tellegio was from Miami. Victor Tellegio đến từ Miami.
01:17:04
He was Meyer Lansky's right-hand man. Hắn ta là cánh tay mặt của Meyer Lansky.
01:17:07
With his prior reputation as an enforcer from 20 years ago, 20 năm trước đã nổi tiếng là một tay đâm thuê chém mướn,
01:17:09
he was known to never bury a body, because he felt it sent hắn có tiếng là không bao giờ chôn cất thi thể
01:17:13
a stronger message to leave it in the street. vì hắn thấy vứt xác trên đường sẽ để lại một thông điệp mạnh hơn.
01:17:16
This is the guy we now had to deal with. Đây là kẻ mà chúng tôi phải làm ăn cùng.
01:17:22
You sure you don't want to go into the Ocean Bar? Ông chắc không muốn tới quầy bar Đại Dương chứ?
01:17:28
It's really, it's beautiful in there. Ở đó đẹp lắm đấy.
01:17:30
No, I don't have to go there. I like it here. There's an exit. Không, tôi không cần đến đó. Tôi thích ở đây. Có lối thoát.
01:17:32
I'm like a ghost. Tôi như một bóng ma vậy.
01:17:35
Nobody knows I'm here. Chẳng ai biết tôi ở đây.
01:17:37
Look, tell him I speak for our friends in Florida. Nói với ông ấy là tôi đại diện cho các bạn mình ở Florida.
01:17:40
We're very excited. It's been our lifelong dream Chúng tôi rất hào hứng. Xây các sòng bạc resort ở bờ biển Đông
01:17:43
to build casino resorts on the East Coast. là giấc mơ cả đời của chúng tôi.
01:17:46
You told him that? Anh nói ông ấy chưa?
01:17:51
They didn't want the Jews to make money. They didn't want the Italians to make money. Người ta không muốn dân Do Thái, dân Ý kiếm được tiền.
01:17:54
They definitely don't want the blacks to make money. Chắc chắn họ không muốn dân da đen kiếm được tiền.
01:17:57
After the oil embargo, gasoline crisis, Sau lệnh cấm dầu hỏa, khủng hoảng xăng dầu,
01:17:59
the hijackings, the Olympics' những vụ không tặc, vụ Olympics,
01:18:02
they don't want to see Arabs make money, người ta không muốn người Ả Rập kiếm tiền.
01:18:04
trust me, not on our soil. Tin tôi đi, trên đất Mỹ này.
01:18:07
And, I don't know, you can tell him this in your own way. Tôi không biết, anh cứ nói với ông ấy theo cách của anh.
01:18:10
I've been in the casino business 40 years' Tôi đã làm ăn sòng bạc 40 năm rồi.
01:18:13
it's scrutinized more carefully than any other business. Nó bị soi kỹ hơn bất kỳ ngành nào khác.
01:18:15
Carmine made this legal, but Carmine đã hợp pháp hóa nó,
01:18:19
we must be careful, or they'll take it away. nhưng ta phải cẩn thận, không thì họ lại tước đi.
01:18:21
So, Mr. Tellegio, how do you think we should approach this? Vậy, ông Tellegio, ông nghĩ ta nên tiếp cận thế nào?
01:18:25
What do you think? What do you want to do? Ông nghĩ sao? Ông muốn làm gì?
01:18:28
Well, if you want to get the gaming license and keep it, Nếu muốn có giấy phép mở sòng bạc và duy trì nó,
01:18:31
we have to make our principal investor here, the sheik, ta phải biến nhà đầu tư chính, vị lãnh đạo đây,
01:18:34
an American citizen. thành một công dân Mỹ.
01:18:39
Well, to expedite citizenship, that requires very special treatment. Việc xin quốc tịch đòi hỏi rất phức tạp.
01:18:48
Well, you would know the right people to do that, Carmine. Anh biết người có thể lo chuyện đó, Carmine.
01:18:54
Carmie knows everybody. Carmie quen hết mọi người.
01:18:57
What are we talking about? Ta đang bàn chuyện gì vậy?
01:18:58
Uh, U.S. congressmen and senators. Các thượng nghị sĩ, các dân biểu Hoa Kỳ.
01:19:00
Wow! That's fantastic. Thật tuyệt vời.
01:19:03
I say stay away from that. Tôi nghĩ không nên làm vậy.
01:19:06
That's bad, that's trouble. Tệ lắm, rắc rối đấy.
01:19:08
It's not good. Không tốt đâu.
01:19:11
Irving, please. That's trouble. - Irving, thôi nào. - Rắc rối đấy.
01:19:12
Who is this guy'? Who are you? Huh? Tay này là ai? Anh là ai vậy?
01:19:14
What are you, a farmer? Anh là nông dân à?
01:19:17
This is, uh... Mr. Tellegio, I'm sorry. Ông Tellegio, tôi xin lỗi.
01:19:18
This is Irving. Irving. - Đây là Irving. - Irving.
01:19:20
This is Irving Rosenfeld. Đây là Irving Rosenfeld.
01:19:22
Irving, Irving. Irving, Irving.
01:19:23
Yes. New York businessman. Tôi là doanh nhân ở New York.
01:19:24
What's the matter, Irving? What's the problem? Sao vậy, Irving? Có vấn đề gì?
01:19:26
Nothing. No problem. Không sao cả. Không vấn đề gì.
01:19:28
Eh, you know, don't get your balls in an uproar. Đừng có xoắn quá.
01:19:30
Everything's fine, everything's good. Mọi thứ ổn, mọi thứ ngon lành.
01:19:32
It's all good, it's all good. Ngon lành cả.
01:19:34
It's all good. I just hope Ngon lành cả. Tôi chỉ hy vọng
01:19:36
the other part of this is all good. là phía đối tác cũng ngon lành.
01:19:38
And real. Because we're real. Và thành thật. Bởi vì chúng tôi thành thật.
01:19:40
You know that. Yes. That's correct. - Anh biết mà. - Đúng vậy.
01:19:43
You deal with us, we're a real organization. Anh tới làm ăn với chúng tôi, một tổ chức có thật.
01:19:44
We're dealing with you, we don't know what we're dealing with. Chúng tôi làm ăn với anh, nhưng chưa biết các anh là ai.
01:19:46
Where is he from'? Ông ấy từ đâu?
01:19:56
RICHIEIAbU Dhabi. Abu Dhabi.
01:19:58
Oh, he's from the Emirates. Yeah. - Các tiểu vương quốc Ả Rập. - Vâng.
01:20:00
Can I count on you? Tôi có tin tưởng ông được không?
01:20:03
You gotta be honest about this. Did you understand me? Ông phải làm ăn thành thật. Ông hiểu tôi chứ?
01:20:05
"Good" means good. Đã nói "tốt" là phải tốt.
01:20:07
No bullshit. Không lung tung.
01:20:10
Did you hear what I said? Ông có nghe tôi nói không?
01:20:16
Do you want me to repeat it? Ông có muốn tôi lặp lại không?
01:20:18
What do you think now? Ông đang nghĩ gì?
01:20:25
Tell me. Nói tôi nghe đi.
01:20:26
Tell me. Nói tôi nghe đi.
01:20:29
I think... I think, what is, uh... Tôi nghĩ là...
01:20:40
No, no, let him speak for himself. Không, để ông ấy tự nói.
01:20:42
It's okay. He's a friend of mine. Không sao đâu. Anh ta là bạn tôi.
01:20:46
It's okay, I know him, I know him. Không sao đâu. Tôi biết anh ta mà.
01:20:48
I know him, he's a friend of mine. Tôi biết anh ta, bạn tôi đấy.
01:20:49
You guys are way too serious for a party. Đi ăn tiệc gì mà nghiêm trọng thế.
01:20:50
Holy cow. What are you drinking? - Khỉ thật. - Anh uống gì vậy?
01:20:53
Hey, Al, listen to me. You got a drink? Ông có đồ uống chưa?
01:20:54
We're in a very serious meeting. I apologize. - Chúng tôi đang họp rất nghiêm túc. - Tôi xin lỗi.
01:20:55
You got to come with me now. You got a speech that... Anh phải đi với tôi ngay. Anh có bài diễn văn...
01:20:58
Everybody's waiting for you. Al, I'll be right behind you. - Mọi người đang chờ anh. - Tôi đi ngay.
01:21:00
Okay, trust me. Right behind you, okay? Come on. Rồi, tin tôi đi. Tôi theo sau anh ngay.
01:21:01
It'll be great doing business with you. Được làm ăn với ông thật tuyệt vời.
01:21:04
The investment is real. Khoản đầu tư là có thật.
01:21:07
It was a pleasure to meet you. Thật hân hạnh khi gặp ông.
01:21:10
What are the fucking odds of an Italian guy from Miami knowing Arabic? Thế đéo nào mà một tay người Ý từ Miami lại biết tiếng Ả Rập?
01:21:14
It turns out he's got casino investments in the Mideast, Hóa ra hắn có đầu tư sòng bạc tại Trung Đông,
01:21:18
and he spent two years learning it lo keep the upper hand. và đã dành hai năm học để kiểm soát việc làm ăn.
01:21:20
Listen to me carefully. Nghe kỹ lời tôi đây.
01:21:23
If you're real, you put$10 million Nếu thành thật, trong 2 tuần hãy bỏ 10 triệu
01:21:25
in the bank of our choice in the next two weeks. vào ngân hàng do chúng tôi chọn.
01:21:27
Carmine, listen to me carefully. Carmine, nghe kỹ đây.
01:21:29
If you're real, you put$10 million in the bank of our choice in the next two weeks Nếu thành thật, trong 2 tuần hãy bỏ 10 triệu vào ngân hàng.
01:21:30
or not only will the sheik feel insulted, Nếu không, không chỉ vị lãnh đạo bị xúc phạm
01:21:33
but our friends in Florida will feel deeply disrespected. các bạn của tôi ở Florida cũng cảm thấy bị khinh thường.
01:21:36
So will I. Tôi cũng vậy.
01:21:38
What a girl. Em tuyệt thật.
01:21:50
Rosalyn, you need to come with me, all right? Rosalyn, cô phải đi với tôi.
01:21:51
Oh, I need to come with you'? Tôi phải đi với cô à?
01:21:52
Yeah, you need to come with me, this needs to stop, all right? Ừ, cô phải đi với tôi. Chuyện này phải dừng lại.
01:21:53
Oh, you think I should come with you? Why don't you go... Cô nghĩ tôi nên đi với cô à? Sao cô không...
01:21:55
Get your fucking hands off me, you fucking whore. Bỏ tay khỏi tôi, con điếm này.
01:21:58
You're a whore. Cô là con điếm.
01:22:00
Oh, okay. That's really nice. Được rồi. Hay đấy.
01:22:01
We're not gonna do this in the Ocean Room tonight, please. Xin đừng cãi nhau trong phòng Đại Dương tối nay.
01:22:02
This is my husband's whore! Đó là con điếm của chồng tôi!
01:22:04
You know, you stay here right now, darling. Cô ở đây đi cưng.
01:22:06
Please, please, please. You stay over here with me. Làm ơn, làm ơn. Cô ở đây với tôi đi.
01:22:07
Everybody just calm down. I don't know what's going on. - Mọi người bình tĩnh đi. - Tôi chả hiểu gì cả.
01:22:09
You all right? Cô ổn chứ?
01:22:11
Take it easy, okay? Bình tĩnh nhé.
01:22:12
All right. These things happen. Được rồi. Chuyện thường mà.
01:22:13
Whatever's meant to be is meant to be. Cái gì đến sẽ đến thôi.
01:22:15
All right? I always say that. - Được chứ? - Tôi luôn nói câu đó.
01:22:17
You say that? Yeah. - Vậy à? - Vâng.
01:22:19
See, kindred spirits. Đúng là tri kỷ.
01:22:20
Whatever's meant to be will be. Cái gì đến sẽ đến.
01:22:21
What the hell do you think you're doing? Cô nghĩ mình đang làm gì vậy?
01:22:39
What do I think I'm doing? Yeah. Tôi nghĩ mình đang làm gì à?
01:22:40
What the fuck do you think you're doing? Cô nghĩ mình đang làm cái đếch gì?
01:22:42
You're gonna come in here and judge me Tới chỉ trích tôi tán tỉnh người khác,
01:22:43
for flirting with someone after you've been fucking sau khi đã phịch chồng tôi
01:22:44
my husband for how many years? I'm not fucking judging you. - nhiều năm à? - Tôi chẳng chỉ trích gì cả.
01:22:46
You don't have any fucking clue what's going on! Cô đếch hiểu chuyện gì cả!
01:22:48
I got a ring on my finger. Tôi có nhẫn trên tay này.
01:22:49
We have a child together. Chúng tôi có một đứa con.
01:22:51
He doesn't love you, Rosalyn. Anh ta không yêu cô, Rosalyn.
01:22:53
He loves me, and you know it, and I know it, and he knows it. Anh ta yêu tôi, cô biết, tôi biết, anh ta biết.
01:22:54
And it might be done now, but it was beautiful and it was real. Có thể giờ chia tay rồi, nhưng tình yêu rất đẹp và thành thật.
01:22:58
Stop it. And we loved each other. - Thôi đi. - Và chúng tôi yêu nhau.
01:23:01
Shut up. You scare him, - Im đi. - Cô làm anh ấy sợ.
01:23:02
and you manipulate him, and you use your son. Cô thao túng anh ấy, lợi dụng con trai cô.
01:23:04
Well, he must like it on some level. He must want it, Anh ấy chắc chắn cũng thích, cũng muốn vậy.
01:23:10
because he keeps coming back for it. Vì anh ấy luôn quay lại.
01:23:12
It's like that perfume that you love that you can't stop smelling Giống như mùi nước hoa ta yêu thích
01:23:14
even when there's something sour in it. ta cứ ngửi hoài dù trong đó có vị chua.
01:23:16
You can't get enough of it. Ta không thể thôi ngửi nó.
01:23:19
But guess what? He's never gonna leave me. Biết sao không? Anh ấy sẽ không bỏ tôi.
01:23:21
He's always going to want me, Anh ấy luôn muốn tôi,
01:23:24
and I will make you so sorry, Edith. và tôi sẽ khiến cô phải hối tiếc, Edith.
01:23:26
I will make you so sorry for what you've done to my family. Phải hối tiếc vì những gì đã làm với gia đình tôi.
01:23:29
Mark my words. Hãy nhớ rõ lời tôi.
01:23:32
That is fucked-up. Thật kinh tởm.
01:23:34
I would never say anything that fucked-up to anybody, Tôi sẽ chẳng nói điều kinh tởm như thế với ai cả.
01:23:35
but you do because you're gross inside. Cô nói thế vì lòng cô gớm ghiếc.
01:23:37
You're so fucked-up and gross. Cô thật kinh tởm và gớm ghiếc.
01:23:39
Oh, I'm gross inside? Yeah. Tôi gớm ghiếc à?
01:23:40
Maybe you're gross inside. Có lẽ cô cũng gớm ghiếc.
01:23:41
What, robbing people and all that shit that you do. Trộm tiền của người khác và đủ thứ khác.
01:23:42
Maybe we're both gross inside. That's what Irving loves about us. Có lẽ cả hai ta đều gớm ghiếc. Irving yêu ta vì điều đó.
01:23:44
At least he's consistent. Ít nhất anh ta cũng ổn định.
01:23:47
You know, sometimes in life, all you have are fucked-up' Có những lúc trong đời,
01:23:48
poisonous choices. cô chỉ có toàn những lựa chọn độc địa, kinh tởm.
01:23:50
Jesus Christ. Chúa ơi.
01:24:03
Ladies and gentlemen, our friend, Thưa quý ông quý bà, người bạn của chúng ta,
01:25:15
the working man's friend, my friend, bạn của người lao động, bạn của tôi,
01:25:18
Mayor Carmine Polite! Thị trưởng Carmine Polito!
01:25:21
Hello, Camden. Xin chào, Camden.
01:25:27
Hello, New Jersey. Xin chào, New Jersey.
01:25:29
Hello, Atlantic City! Xin chào, thành phố Atlantic!
01:25:31
A lot of my friends have been out of work. Nhiều người bạn của tôi đang không có việc làm.
01:25:42
A lot of good working families just want to work and live. Nhiều gia đình lao động chỉ muốn được làm việc và sinh sống.
01:25:45
They say there's no money nowhere. Họ bảo không có chỗ làm ra tiền.
01:25:51
You got to be kidding me. Chắc hẳn họ đang đùa.
01:25:54
Don't they know who bum this country? Họ không biết ai xây dựng quốc gia này sao?
01:25:57
But one thing we can all agree upon in the state of New Jersey Nhưng một điều mà chúng ta đều đồng ý ở bang New Jersey này
01:26:01
is that we never, never, ever give up. Do we'? Đó là ta không bao giờ bỏ cuộc. Có bỏ cuộc không?
01:26:05
No! Không!
01:26:09
Please, raise a glass with me Xin nâng ly cùng tôi,
01:26:14
to a new era that begins tonight. tới một kỷ nguyên mới sẽ bắt đầu từ tối nay.
01:26:18
From me and my family, Từ tôi và gia đình tôi,
01:26:22
we thank you chúng tôi xin gửi lời cảm ơn
01:26:25
for all the hard work that you've given us in me community. cho những công việc cực nhọc mà các bạn đã làm cho cộng đồng.
01:26:27
Look what you've done. This is beautiful. Hãy nhìn những gì các bạn đã làm. Thật đẹp đẽ.
01:26:32
Thank you. Cảm ơn.
01:26:35
Edith! Edith!
01:28:00
Use your phone? Anh dùng điện thoại nhé?
01:28:07
Last night was insane. I got it all figured out. Đêm qua điên rồ quá. Anh nghĩ ra rồi.
01:28:14
Stoddard Thorsen. Stoddard Thorsen.
01:28:21
Listen, I need the Sherman Suite at the Plaza Hotel, okay? Nghe này, tôi cần phòng Sherman ở khách sạn Plaza, được chứ?
01:28:22
That's a whole floor of the hotel. Đó là nguyên tầng đấy.
01:28:26
No, no, no, no, I need the whole floor. I need it for my operation. Không, không. Tôi cần cả tầng. Cho chiến dịch của tôi.
01:28:28
Stop calling it your operation, Richard. It's not your operation, Đừng gọi là "của anh", Richard. Không chỉ của mỗi anh.
01:28:31
and I'm not giving you a whole floor of the Plaza Hotel. Và tôi sẽ không cho anh cả một tầng ở khách sạn Plaza.
01:28:34
I have members of Congress that are gonna come in right now Tôi có các thành viên Quốc hội sắp đến đây
01:28:37
and try to give the sheik citizenship, all right? và nhập tịch cho vị lãnh đạo.
01:28:39
They're taking bribes. Họ sẽ nhận hối lộ.
01:28:42
That's happening right now. That's what's happening right now. Chuyện đó đang diễn ra.
01:28:43
Bribing members of Congress? Are you out of your fucking mind? Hối lộ các thành viên Quốc hội? Anh điên mẹ nó rồi à?
01:28:46
Stoddard, Stoddard, no, shut up! Stoddard, Stoddard, không, im đi!
01:28:49
Listen, do you know who Victor Tellegio is? Nghe này, ông biết Victor Tellegio là ai không?
01:28:51
Victor Tellegio. Works for Meyer Lansky. You know who that is? Victor Tellegio. Làm việc cho Meyer Lansky. Ông biết là ai không?
01:28:53
STODDARU I know who Victor,"... Resorts International, all right? - Tôi biết Victor... - Resorts International, được chứ?
01:28:57
He wants $10 million. I have two weeks, I have two... Hắn muốn 10 triệu. Tôi có hai tuần.
01:29:00
Listen to me, just listen to me. Listen to me! Nghe tôi này, nghe tôi này. Nghe tôi này!
01:29:02
You're not listening to me! Ông không nghe tôi nói!
01:29:05
I have two weeks! Tôi có hai tuần!
01:29:07
I have two weeks to put this thing together. Tôi có hai tuần để thu xếp vụ này.
01:29:09
And I need you to get me the Sherman Suite at the Plaza Hotel! Và tôi cần ông đặt phòng Sherman ở khách sạn Plaza!
01:29:11
Lower your voice. Nhỏ tiếng thôi.
01:29:14
And you're gonna fucking do it! Và ông phải làm chuyện đó!
01:29:15
You don't get to say what happens and you don't get to yell at me. Anh không được ra lệnh và hét vào mặt tôi.
01:29:16
Calm me down, baby. Làm anh bình tĩnh đi, em yêu.
01:29:22
Calm me down. Làm anh bình tĩnh đi.
01:29:24
You've got to calm me down. Em phải làm anh bình tĩnh.
01:29:25
You got to calm me down, baby. Em phải làm anh bình tĩnh, em yêu.
01:29:29
You got to calm me down. Em phải làm anh bình tĩnh.
01:29:31
You got to calm me down, baby. Em phải làm anh bình tĩnh. Mình làm chuyện đó ngay nhé.
01:29:36
Let's do it, let's do this right now. - Không, không. - Làm đi.
01:29:38
We're not gonna do it unless... No, I want to do it right now. - Ta phải chờ đến khi... - Không, anh muốn ngay.
01:29:40
I want to do this right now. Anh muốn làm chuyện đó ngay.
01:29:42
I want you so bad. Look at your skin. No, no, no. Anh muốn em lắm. Nhìn làn da em kìa.
01:29:43
Oh, my God, your fucking skin is glowing. Chúa ơi, làn da em thật ấm áp.
01:29:45
No, no, no. Baby, your fucking skin is glowing. Em yêu, làn da em thật ấm áp.
01:29:46
We're not gonna go all the way until we do it for real. Ta phải chờ đến khi thật sự hiểu nhau.
01:29:48
I want to do it now. Remember, we agreed on that Hãy nhớ là ta đã đồng ý chuyện đó.
01:29:50
That's what we agreed on, all right? Ta đã đồng ý như vậy, được chứ?
01:29:51
So we're not gonna do that, all right? Ta sẽ không làm chuyện đó, được chứ?
01:29:53
All right? Where are you? Được chứ? Anh đâu rồi?
01:29:54
I'm here. You're acting all scary. - Anh đây. - Anh cư xử đáng sợ quá.
01:29:56
Honey, I'm here, okay? Yeah. Okay, are you here with me? - Em yêu, anh đây này. - Anh có ở cùng em không?
01:29:58
I love you. Anh yêu em.
01:30:00
It is real now. Đó là thật.
01:30:03
I just... I just said it. Anh vừa nói ra đó.
01:30:04
So now's the time. Giờ đã đến lúc rồi.
01:30:07
Look at me, look at me. Nhìn anh này.
01:30:08
I love you. Anh yêu em.
01:30:10
I just said that. Anh vừa nói đấy.
01:30:15
I'm in love with you. Anh yêu em thật lòng.
01:30:18
Do you want the truth? You want real? Yeah. - Anh muốn sự thật, muốn thật chứ? - Có.
01:30:35
You want real, okay. Anh muốn sự thật, được rồi.
01:30:37
I'm ready for real. Anh đã sẵn sàng cho sự thật.
01:30:39
This is real. Do you hear my voice, huh? Sự thật đây. Anh nghe giọng em chứ?
01:30:41
This is real. Sự thật đấy.
01:30:45
This is real, what you hear is real. Sự thật đấy, những gì anh nghe là thật đấy.
01:30:47
This is real. Đó là sự thật.
01:30:50
What? Sao cơ?
01:30:51
This is me. What do you mean? - Là em đấy. - Ý em là sao?
01:30:54
What, are you doing an accent? The American accent? Em giả giọng à? Giả giọng Mỹ à?
01:30:56
No, there is no English. Không, chẳng có người Anh nào cả.
01:30:59
There's only American, there is no English. Chỉ có người Mỹ thôi, không có người Anh.
01:31:00
I'm not... Em không...
01:31:03
What are you talking about? Em nói gì vậy?
01:31:04
Stop it. You're Edith, you're Edith Greensly. No. - Thôi đi. Em là Edith Greensly. - Không đâu.
01:31:06
Not royal, but you're British. I checked your records. Không phải hoàng gia, nhưng là người Anh. Anh xem hồ sơ rồi.
01:31:07
No, I falsified my records back to birth. Không, em đã giả mạo giấy tờ từ lúc khai sinh.
01:31:09
I falsified them. I... Em làm giả chúng.
01:31:12
My name is Sydney Presser, and I'm from Albuquerque, New Mexico. Tên em là Sydney Prosser, từ Albuquerque, New Mexico.
01:31:17
I'm not Edith Greensly. There is no Edith Greensly. Em không phải Edith Greensly. Chẳng có Edith Greensly nào cả.
01:31:21
You're freaking me out. Em làm anh sợ đấy.
01:31:34
No, you said in the stall Không, em nói lúc ở trong căn buồng
01:31:45
that we were gonna be real là chúng ta sẽ thành thật,
01:31:48
and that we weren't gonna fake it. chúng ta sẽ không giả tạo.
01:31:50
I'm being real now. Em đang thành thật đây.
01:31:53
This is who I am. I'm Sydney Prosser, okay? Đây là con người em. Em là Sydney Prosser, được chứ?
01:31:54
So... Vậy...
01:31:59
Why did you do an English accent after that? Sao em còn giả giọng Anh sau lúc đó?
01:32:00
I'm sorry I didn't tell you in the stall. Em xin lỗi đã không nói thật lúc ở đó.
01:32:05
I created Edith because I needed her to survive, okay? Em tạo ra Edith vì cần cô ấy để tồn tại, được chứ?
01:32:07
But I'm done with that now. Nhưng giờ em xong rồi.
01:32:10
I'm so fucking done with it. Em xong con mẹ nó rồi.
01:32:12
All right, like, you do what you need to survive, right? Anh cũng làm điều mình cần để tồn tại thôi mà?
01:32:14
You, um, you know, you live with your mom. Anh sống với mẹ anh.
01:32:19
You have a fiance you don't even acknowledge, right'? Có một cô vợ chưa cưới mà anh không thừa nhận, đúng không?
01:32:21
That's what you do, and you curl your hair Đó là điều anh làm, và anh uốn xoăn tóc
01:32:24
in little fucking curlers, which is... với những cái cuộn nho nhỏ.
01:32:26
No, it's okay. You look good with it, but... Không, thế cũng được. Anh trông ổn đấy, nhưng...
01:32:28
You know, you have straight hair. Anh vốn có tóc thẳng.
01:32:31
So that's what you do to survive. Đó là thứ anh làm để tồn tại. Đủ thứ chuyện.
01:32:32
You do all sorts of things, you know? Chúng ta đều làm vậy.
01:32:35
Please don't talk about that. Xin đừng nói về chuyện đó.
01:32:37
I'm confused. I'm confused. Anh rối trí quá.
01:32:40
I'm fucking confused, too, all right? Em cũng đang rối đây, được chứ?
01:32:43
I think we should fuck, and then we'll feel it, Anh nghĩ ta nên phang nhau, rồi sẽ cảm nhận nó.
01:32:45
and then we won't be confused anymore. Rồi ta sẽ không rối trí nữa.
01:32:49
No, I want to talk. I don't want to fuck, okay? Không, em muốn nói chuyện thôi, không phang nhau.
01:32:54
No. No. I think that will be better. - Không, không. - Anh nghĩ thế tốt hơn.
01:32:56
No. Let's just see how we feel. Để xem ta cảm thấy thế nào.
01:32:58
No, I'm not fucking you! I'm not fucking fucking you! Không, em không phang anh đâu! Không phang phập gì cả!
01:32:59
Oh, shit. Bà mẹ.
01:33:05
Oh, my God. Chúa ơi.
01:33:10
Can you please step away from Edith'? Anh tránh xa Edith được không?
01:33:16
What the... Please, I'm asking you nicely. Làm ơn, tôi đang yêu cầu lịch sự đấy.
01:33:17
Please step away from Edith right now. Come on, step away from her. Please. Hãy tránh xa Edith. Nào, tránh xa cô ấy. Làm ơn.
01:33:19
You mean Sydney? Ý anh là Sydney?
01:33:23
I told him. I'm sorry. Em nói anh ta biết rồi. Em xin lỗi.
01:33:27
I just don't give a fuck anymore. Em đếch còn quan tâm nữa.
01:33:31
I don't give a fuck, I don't fucking care. Em đếch quan tâm nữa. Không quan tâm nữa.
01:33:32
I don't fucking... Em không...
01:33:34
Irving has a gun, huh? Irving có súng à?
01:33:37
What Richie's got us into is worse than jail. Thứ Richie đưa chúng ta vào còn tệ hơn nhà giam.
01:33:39
I told you last night, Tối qua tôi bảo anh rồi,
01:33:42
don't sit down with those goons. đừng ngồi vào với bọn giang hồ đó.
01:33:44
And what'? Now what, huh? Rồi sao? Giờ thì sao hả?
01:33:46
No one's getting $10 million forTellegio. It's over. Không ai chi 10 triệu cho Tellegio cả. Kết thúc rồi.
01:33:48
I don't think so. Tôi không nghĩ vậy.
01:33:51
What? What do you mean? Sao cơ? Ý anh là sao?
01:33:52
Because when Tellegio finds out what happened, Vì khi Tellegio phát hiện ra sự thật,
01:33:56
you think he's gonna go after me? anh nghĩ hắn sẽ xử tôi ư?
01:33:58
Someone from the Bureau? Một người của FBI?
01:34:00
Or he's gonna go after a politician'? Hắn có dám xử một chính trị gia không?
01:34:03
He's gonna kill you. Hắn sẽ giết anh đấy.
01:34:06
And he's gonna go after your son Và hắn sẽ xử con anh,
01:34:09
and Sydney. và Sydney.
01:34:13
Stoddard Thorsem. Stoddard Thorsen.
01:34:22
You got to get me the Sherman Suite. The whole floor. Ông phải cho tôi phòng Sherman. Cả tầng.
01:34:23
That's a no. I said no, wacko. Jesus. Không được. Tôi đã bảo không, cái thằng kỳ lạ này. Chúa ơi.
01:34:26
Then you're gonna tell me the point of that fucking fishing story. Vậy ông phải nói tôi biết ý nghĩa của câu chuyện câu cá.
01:34:30
Not the way you're behaving;. Với cách cư xử của anh thì không.
01:34:34
What's the matter with you? Where are you right now? Ông bị sao vậy? Giờ ông đang ở đâu?
01:34:35
I... Why does that make a difference? Đang ở đâu thì sao chứ?
01:34:37
Just tell me where the fuck you are. Thì cứ nói ông đang ở đâu đi.
01:34:39
The field office on 61st Street. Văn phòng thực địa ở phố 61.
01:34:41
I'm coming to 61st Street right now. Tôi tới phố 61 ngay đây.
01:34:43
You're gonna do what'? Anh làm gì cơ?
01:34:46
To beat your ass. Để nện ông nhừ tử.
01:34:47
You're gonna what'? Anh làm gì cơ?
01:34:49
You were right. Em nói đúng.
01:34:59
Should've gone away. Lẽ ra ta nên trốn đi.
01:35:01
I should've gone away with you. Lúc đó anh nên trốn đi cùng em.
01:35:05
We were supposed to do it from the feet up, like you always said. Ta phải làm cho trọn vẹn, như anh luôn nói.
01:35:06
That's how we were meant to do it, Đó là cách ta phải làm.
01:35:09
only you didn't do it like that. Chỉ có anh không làm theo điều đó.
01:35:11
You didn't do it like that. Anh không làm như vậy.
01:35:12
You played it safe, so there was always a danger Anh chơi an toàn, nên luôn có nguy cơ là
01:35:14
you were gonna end up with Rosalyn in the dead space, anh sẽ ở cùng Rosalyn tại một nơi chán chường nào đó,
01:35:16
floating on some dead spaceship trôi nổi trong cái phi thuyền chán chường nào đó
01:35:18
with the furnitures and the curtains. cùng mớ đồ nội thất và màn cửa.
01:35:20
And I was your lifeline out, and you were mine, and that was okay, you know? Em là phao cứu sinh cho anh, anh cũng là vậy với em, thế là được.
01:35:23
I wish I could get you back. Ước gì anh lại có em.
01:35:30
Yeah. Phải rồi.
01:35:35
You know I can't do it without you. Em biết anh không làm được nếu thiếu em.
01:35:44
You know that. Em biết mà.
01:35:47
Come on. Thôi nào.
01:35:51
Me, you and Danny, like we said. Anh, em, và Danny, như ta đã nói.
01:35:54
Like I said. Như em đã nói.
01:35:57
You never said that. I said that. Anh có nói đâu. Em nói đấy chứ.
01:35:58
We got to get over on all these guys. Ta phải vượt qua tất cả bọn này.
01:36:04
That's what we need to be thinking about right now. Đó là điều hiện tại ta cần nghĩ đến.
01:36:07
Fuck, shit, that's, uh... Bà mẹ nó...
01:36:12
That's big. Vụ này lớn đấy.
01:36:15
That's fucking crazy. Thật điên rồ.
01:36:17
Whatever it is, Dù sao đi nữa,
01:36:26
it's got to be the best we've ever done. đây cũng là vụ đỉnh nhất mà ta từng làm.
01:36:31
Okay? Được chứ?
01:36:38
"Agent DiMaso called me late on the night of the 21st. "Đặc vụ DiMaso gọi tôi khuya ngày 21.
01:36:46
"I believe that he was intoxicated. "Tôi tin là anh ta đã say.
01:36:49
"He threatened me. I told him this was inappropriate. "Anh ta đe dọa tôi. Tôi bảo như vậy là vô phép.
01:36:51
"Procedures exist for purposes that we must respect. "Thủ tục có những lý do mà ta phải tôn trọng.
01:36:55
"This is the third such call I received from Agent DiMaso. "Đây là cuộc gọi thứ 3 giống vậy tôi nhận từ đặc vụ DiMaso.
01:36:59
"He called me again on the night of the 5th at 2:00 a. m., "Anh ta gọi lại tôi trong đêm ngày 5 lúc 2 giờ sáng,
01:37:03
"and he threatened to kill me. "và đe dọa giết tôi.
01:37:07
"Subsequently, he demanded that I allow him "Sau đó, anh ta yêu cầu tôi cho phép anh ta
01:37:09
"to use the Sherman Suite of the Plaza Hotel "sử dụng phòng Sherman tại khách sạn Plaza
01:37:12
"for purposes of bribing members of Congress. " "để hối lộ các thành viên Quốc hội."
01:37:14
I... Tôi...
01:37:19
I am so sorry. Tôi rất xin lỗi.
01:37:20
I'm not finished. There's a lot more. Tôi chưa đọc xong. Còn nhiều lắm.
01:37:23
I have nothing but the utmost respect for you as my mentor and... Tôi chỉ có lòng tôn trọng vô vàn dành cho ông như là thầy tôi...
01:37:29
It's okay, it's okay. Được rồi, được rồi.
01:37:32
As my mentor and as... Như là thầy tôi và như...
01:37:33
What are you doing? Anh làm gì vậy?
01:37:35
I just want to talk from my heart. Tôi chỉ muốn nói thật lòng.
01:37:36
I don't want to put it on record or anything. I want to get vulnerable. Tôi không muốn bị ghi lại. Tôi muốn bị tổn thương.
01:37:37
Can I finish my... Tôi có thể hoàn tất...
01:37:40
Can I finish my statement? Of course, of course. - Tôi trình bày nốt được chứ? - Tất nhiên.
01:37:43
That's why we're here. Đó là lý do ta ở đây.
01:37:45
I respect you. Tôi tôn trọng ông.
01:37:46
I think you do other things besides respect me. Tôi nghĩ anh còn làm nhiều thứ khác chuyện đó.
01:37:48
Hello. Hey, hey, hey, hey- Này, này...
01:37:52
Hey, hey, what are you doing? Này, anh làm gì vậy?
01:37:53
What are you doing? Anh làm gì vậy?
01:37:54
It's just hard for me to control my passion. I'm a very passionate person. Chỉ do tôi khó kiểm soát sự hăng hái. Tôi rất hăng hái.
01:37:59
We're from New York. You understand this. Ta là người New York. Sếp hiểu mà.
01:38:02
He goes ice fishing in the Midwest. Ông ấy đi câu cá băng ở Trung Tây.
01:38:03
That was told to you in confidence. Tôi kể riêng với anh thôi mà.
01:38:06
He's an ice fishing guy. Look at him. Ông ấy câu cá băng. Nhìn ông ấy kìa.
01:38:08
What are you doing? Ông làm gì vậy?
01:38:12
It's not you, that's not you with the gun. Stop it. Dùng súng chẳng giống ông chút nào. Thôi đi.
01:38:14
No, it's me, it's me. Không, tôi là vậy đấy.
01:38:16
Don't do something you don't know anything about, all right? Đừng làm những thứ ông không biết làm, được chứ?
01:38:18
Wait, wait, put that... I'll show you who gets shot. - Khoan đã, bỏ... - Tôi sẽ chỉ ông cách bắn.
01:38:20
Do not load that gun! Đừng nạp đạn vào!
01:38:22
You drop that gun! Anh bỏ súng xuống đi!
01:38:23
I'm not even gonna hit you. Tôi chẳng bắn ông đâu.
01:38:24
Don't! Don't! Watch this, fucko. - Đừng! Đừng! - Xem này, lão khốn.
01:38:26
So... Vậy là...
01:38:33
You want to use the Sherman Suite? Anh muốn dùng phòng Sherman?
01:38:35
The entire floor? Yes. - Nguyên một tầng? - Vâng.
01:38:37
Oh, God. Of the Plaza Hotel. - Chúa ơi. - Khách sạn Plaza.
01:38:39
What happened to the Mafia? I thought you... Bọn mafia thì sao? Tôi tưởng anh...
01:38:41
Yes, no, no, no, this is where they intersect. Không, không. Đây là nơi hai thứ giao nhau.
01:38:43
The two worlds, the politicians and the Mafia. Hai thế giới, các chính trị gia và bọn mafia.
01:38:45
VictorTellegids people, who run Resorts International... Bọn của Victor Tellegio, điều hành Resorts International...
01:38:48
Wait a minute. Victor Tellegio showed his face? Chờ chút. Victor Tellegio lộ mặt à?
01:38:51
Yeah, I sat with Victor Tellegio. Vâng, tôi đã ngồi với Victor Tellegio.
01:38:53
I hung out with him. Tôi đã bàn chuyện với hắn.
01:38:55
Yeah, we can get him, Đùng, ta có thể bắt hắn.
01:38:56
we can get his whole organization, Ta có thể bắt cả tổ chức đó.
01:38:58
as well as getting any number of congressmen. cùng vài thành viên Quốc hội.
01:38:59
That's just peeling the first layer of the onion. Chỉ là bóc lớp vỏ đầu tiên của củ hành thôi.
01:39:03
Wow. Chà.
01:39:06
How you gonna do that? Anh định làm thế nào?
01:39:08
We would get $10 million, that we... $10 million? - Chúng tôi sẽ lấy 10 triệu đô. - 10 triệu?
01:39:10
And that's how we just let them know we're for real. Đó là cách chứng minh vụ làm ăn là thật.
01:39:13
$10 million? 10 triệu ư?
01:39:14
All right, so what does he say he's gonna do for us? Được rồi, hắn bảo sẽ làm gì cho ta?
01:39:15
How are we trapping him? They're gonna promise Làm sao ta bẫy hắn?
01:39:16
to build casinos, handle the skims, do the licensing... Chúng sẽ hứa xây sòng bạc, biển thủ, chạy giấy phép...
01:39:17
And you have what? You have him on tape saying this? Và anh có gì? Ghi âm lại chuyện đó?
01:39:22
You have that, right? No. Anh có nó chứ? Không.
01:39:25
I want you to find a safer way to get Victor Tellegio on a wire. Tôi muốn anh tìm ra cách an toàn hơn để bẫy Victor Tellegio.
01:39:27
No $10 million. That's crazy. Không chi 10 triệu. Thật điên rồ.
01:39:31
Thank you. Right? - Cảm ơn sếp. - Được chứ?
01:39:33
Even to entrap Tellegio, it's crazy. Ngay cả để bắt Tellegio, điều đó cũng thật điên rồ.
01:39:34
But you can have the Sherman Suite. Nhưng anh có thể có phòng Sherman.
01:39:37
No, no. Stoddard, please. - Không, không. - Stoddard, thôi nào.
01:39:40
To go and get me some congressmen. Oh, my God. - Để bắt vài tay nghị sĩ. - Chúa ơi.
01:39:42
Go get some congressmen taking bribes. Hãy bắt vài tay nghị sĩ ăn hối lộ.
01:39:44
I want to pinch us some congressmen, okay? Tôi muốn tóm vài tay nghị sĩ, được chứ?
01:39:48
You come back to me, I'm proud of you. Anh quay về đây, tôi sẽ tự hào về anh.
01:39:50
Thank you. Cảm ơn sếp.
01:39:53
And Stoddard. Và Stoddard.
01:39:54
Good luck keeping your job, by the way, Chúc anh không bị sa thải nhé,
01:39:57
and staying out of jail, and not being killed by the Mob, và không bị ở tù hay bị tụi băng đảng giết.
01:39:58
but otherwise, you're doing a great job. Nhưng mặt khác, anh đang làm tốt đấy.
01:40:01
What's the end of the ice fishing story? Câu chuyện câu cá kết thúc thế nào?
01:40:05
I'm not telling you the end of the ice fishing story! Tôi không kể cho anh nghe đâu.
01:40:06
I'm gonna call your fucking brother Tôi sẽ gọi cho em ông
01:40:07
and find out the end. My brother's dead! - và tìm ra đoạn kết. - Em tôi chết rồi!
01:40:09
That's how it ends! Đó chính là đoạn kết!
01:40:10
He fell through the fucking ice! Ông ta ngã qua lớp băng!
01:40:11
Not, that's not... He died a different way, many years later. Không đúng. Nó chết vì chuyện khác, nhiều năm sau đó.
01:40:13
Listen, I know it's awkward, and, uh, Nghe biết, tôi biết thật khó xử.
01:40:23
I just wanted to say I'm sorry, all right? Tôi chỉ muốn xin lỗi, được chứ?
01:40:26
But I think we can stick together and, uh, still fulfill our goal. Nhưng tôi nghĩ ta vẫn có thể cộng tác để hoàn thành mục tiêu.
01:40:28
I mean, we got the Sherman Suite. Ta đã có phòng Sherman.
01:40:31
Yeah, you got the whole floor? Anh có cả tầng à?
01:40:32
Got the whole floor, yeah. Whole floor? Ừ, tôi có cả tầng.
01:40:33
That's good. Tốt đấy.
01:40:35
Yeah, you okay? Vâng, em ổn chứ?
01:40:36
Yeah. You'? Ổn. Còn anh?
01:40:38
Yeah, you know, it's all right. Just got hit a little bit. Ừ, ổn cả. Bị đánh chút thôi.
01:40:39
My eye is a little blurry. Mắt anh hơi mờ.
01:40:42
I got drops at the pharmacy. Anh mua thuốc nhỏ ở nhà thuốc rồi.
01:40:44
Uh, you okay'? Yeah, I'm good. - Anh ổn chứ? - Vâng, tôi ổn.
01:40:46
Listen, I'm sorry. Yeah. Nghe này, anh xin lỗi.
01:40:47
I'm sorry. Em xin lỗi.
01:40:49
I'm sorry, Iw. Tôi xin lỗi, Irv.
01:40:51
You can put a camera here. Có thể đặt camera ở đây.
01:40:56
Right in here, maybe, and we get it all on film. Có lẽ là ngay đây, ta sẽ quay được toàn bộ.
01:40:58
You like it? We do. - Hai người thích chứ? - Vâng.
01:41:01
You know what, give me those flowers. Đưa mớ hoa cho tôi.
01:41:02
If we put the flower vase here, put a camera in there, Nếu ta đặt bình hoa ở đây, đặt camera ở kia.
01:41:03
and then we can get a clear shot of the couch where we can put the congressmen. Ta quan sát được toàn bộ đi văng, nơi các nghị sĩ ngồi.
01:41:06
That's right. That's the idea. - Đúng đấy. - Ý tưởng là vậy.
01:41:08
And Carmine will go to jail after he delivers us Và Carmine sẽ vào tù sau khi giúp ta kết tội vài nghị sĩ.
01:41:10
We really need the help. Please sit down. - Chúng tôi rất cần giúp đỡ. - Mời ngồi.
01:41:14
Representative O'Connell: on the phone. Ông dân biểu O'Connell đang gọi tới.
01:41:16
I got to take this, you guys. Everyone out, please. Tôi phải nghe máy, mọi người. Ra ngoài hết đi.
01:41:18
This is sad, it's just sad. Thật là buồn, buồn quá.
01:41:21
Darling, please, I got to take this. Em yêu, làm ơn. Anh phải nghe điện.
01:41:23
Okay, sorry, everyone out. Go out. Được rồi, xin lỗi. Mọi người ra ngoài hết.
01:41:24
Congressman, how you doing? It's Carmine. Ông dân biểu, ông khỏe chứ? Carmine đây.
01:41:26
Everybody out, please. Xin mọi người ra ngoài.
01:41:29
Tell me you're gonna be in Trenton this week. Ông sẽ đến Trenton tuần này nhé.
01:41:30
We have an amazing investment opportunity Đang có một cơ hội đầu tư tuyệt vời
01:41:32
I'd like 10 discuss with you. mà tôi muốn bàn với ông.
01:41:33
I'm Federal Agent Richard DiMaso. Tôi là đặc vụ liên bang Richard DiMaso.
01:41:35
I placed $75,000 into this briefcase Tôi đặt 75.000 đô vào cái cặp này
01:41:37
for Representative John O'Connell of the Ninth District. cho dân biểu John O'Connell của quận 9.
01:41:40
Representative O'Connell was contacted by Carmine Polite Dân biểu O'Connell được liên hệ bởi Carmine Polito
01:41:42
to ask if he could obtain rapid citizenship through an act oi Congress để xin nhập tịch nhanh cho nhà đầu tư, ngài Abdullah
01:41:45
for one Sheik Abdullah, investor. thông qua một đạo luật của Quốc hội.
01:41:48
How you doing? Robert Spencer. Nice to meet you. Ông khỏe không? Robert Spencer. Hân hạnh gặp ông.
01:41:50
I'm excited to be here. Tôi rất hứng thú khi tới đây.
01:41:52
Oh, John, please, this brings the state back. Thôi nào John, nó sẽ vực dậy cả bang.
01:41:54
How long we known each other? Ta quen biết nhau bao lâu rồi?
01:41:57
You know what this is gonna do for us? Ông biết nó sẽ làm được gì cho ta không?
01:41:59
This is huge for the state of New Jersey. Đây là chuyện vĩ đại với bang New Jersey.
01:42:00
Stabilizes our economy. Ổn định nền kinh tế.
01:42:02
Hotels, restaurants. Khách sạn, nhà hàng.
01:42:03
Carmine sees it. It's waiting to happen. Carmine thấy điều đó. Nó đang chờ xảy ra.
01:42:05
This fucking thing is waiting to happen. Chuyện đó đang chờ xảy ra.
01:42:06
But the goddamn bankers, they're keeping their money on the sidelines. Nhưng bọn ngân hàng khốn khiếp không chịu nhả tiền ra.
01:42:08
How we supposed to get anything clone? Làm sao ta làm được gì?
01:42:11
Bankers only put money in the game Bọn chủ ngân hàng chỉ chịu chi tiền
01:42:12
when they can reap insane profit. khi thấy có thể thu về lợi nhuận khổng lồ.
01:42:15
The only problem is this, uh... Vấn đề duy nhất là...
01:42:18
This citizenship situation. Chuyện quốc tịch.
01:42:20
I mean, we got to expedite as soon as possible. Ta phải xúc tiến càng nhanh càng tốt.
01:42:21
Well, I'll tell you, you came to the right place. Nói cho mà biết, anh tìm đến đúng chỗ rồi.
01:42:29
Yeah? You know? Yeah. Vậy sao?
01:42:32
We can make it happen. Oh, hey. Ta có thể thực hiện nó.
01:42:33
This is going to happen. Chuyện này sẽ xảy ra.
01:42:35
You understand, this is real. Ông cũng hiểu, chuyện này là thật.
01:42:36
On my family, on my kids, on my life, on my work. Nhân danh gia đình, con cái, cuộc đời, công việc tôi.
01:42:38
I know that, Carmine. You're a good man. Tôi biết mà, Carmine. Anh là một người tốt.
01:42:41
I'm Federal Agent Richard DiMaso. Tôi là đặc vụ liên bang Richard DiMaso.
01:42:43
I placed $75,000 in this briefcase Tôi đặt 75.000 đô vào cái cặp này
01:42:44
for one Representative Gerald Sanders of the Third District. cho dân biểu Gerald Sanders của quận 3.
01:42:47
I don't want to do anything illegal. Tôi không muốn làm chuyện phi pháp.
01:42:49
Please, Gerry, use it as a campaign donation, whatever you want to do. Thôi mà, Gerry, dùng quyên góp chiến dịch, gì cũng được.
01:42:51
All right. Thank you. It means a lot. - Được rồi. Cảm ơn anh. - Tôi rất cảm kích.
01:42:54
I'm placing $60,000 into this briefcase Tôi đặt 60.000 đô vào cái cặp này
01:42:56
far one Congressman Eric Keshoygan of the Fourth District. cho dân biểu Eric Keshoygan của quận 4.
01:42:58
I'm gonna do what I can to help, Carmine. Tôi sẽ cố hết sức, Carmine.
01:43:01
$100,000 into this briefcase 100.000 vào cái cặp này
01:43:03
for two-term United States Senator cho thượng nghị sĩ hai nhiệm kỳ của Hoa Kỳ
01:43:05
Horton Mitchell of New Jersey. Horton Mitchell của New Jersey.
01:43:08
Atlantic City. That's right. Thành phố Atlantic.
01:43:10
All the way down the shore. Dọc theo bờ biển.
01:43:11
A mecca by the sea. Một điểm đến hấp dẫn bên cạnh biển.
01:43:13
Carmine, you're beloved by your people. Carmine, anh rất được dân chúng yêu mến.
01:43:15
Your constituency is not even a constituency. It's your family. Cử tri của anh không chỉ là cử tri. Đó là gia đình anh.
01:43:18
That's what you represent, family. Đó là thứ anh đại diện, gia đình.
01:43:22
The one small thing you do for this man Làm một điều nhỏ cho người đàn ông này
01:43:24
is a huge thing we do for the people of New Jersey. là một điều lớn lao cho người dân New Jersey.
01:43:26
This is what we can leave... Đó là thứ ta...
01:43:28
Hey, Irving, what are you doing? Này, Irving, anh đi đâu vậy?
01:43:29
Where you going? Anh đi đâu vậy?
01:43:32
Just got to go see a man about a dog. I'm sorry. Tôi phải đi vệ sinh chút. Tôi xin lỗi.
01:43:33
I've been a senator a very long time. 16 years. Tôi đã làm thượng nghị sĩ từ lâu rồi, 16 năm.
01:43:37
Trust me, this is probably the biggest opportunity that we could have here. Tin tôi đi, đây có thể là cơ hội lớn nhất mà ta có.
01:43:40
I will do whatever! can in the United States Senate. Tôi sẽ cố gắng hết sức ở Thượng viện Hoa Kỳ.
01:43:44
I appreciate this. On my family, Tôi rất cảm kích. Nhân danh gia đình tôi, các con tôi,
01:43:48
on my kids, this needs to happen. ifs got to happen. chuyện này phải thành công. Nó phải thành công.
01:43:51
You have my word. Tôi hứa với anh.
01:43:53
I want to save us, I want to save us, I want to save Carmine. Anh muốn cứu chúng ta, cứu cả Carmine.
01:44:08
It's killing me, it's fucking killing me. Nó làm anh chết mất thôi.
01:44:11
You know the only way to help Carmine is through the Tellegio thing. Anh biết cách duy nhất để cứu Carmine là vụ Tellegio.
01:44:12
Yes. Ừ.
01:44:15
It's dangerous, it's dangerous. We got to get in there, Nó nguy hiểm lắm. Ta phải vào đó.
01:44:16
we got to get a wire in there, we got to make him feel safe. Ta phải chuyển tiền, phải làm hắn thấy an toàn.
01:44:18
There's only one thing that could really fuck this up, Chỉ có một thứ có thể phá hỏng vụ này,
01:44:22
and that's your wife. đó là vợ anh.
01:44:23
Yeah. Phải.
01:44:26
I don't like your husband. You're no good together. Anh không thích chồng em. Hai người không xứng.
01:45:06
He doesn't appreciate you. Anh ta không trân trọng em.
01:45:09
I mean, it happens, it happened to my marriage. Cuộc hôn nhân của anh cũng vậy.
01:45:11
That's why I went to Miami. Vì vậy anh tới Miami.
01:45:13
Sometimes you just got to be tough. Có những lúc em phải mạnh mẽ.
01:45:15
You got to stand up and you got to leave, you know? Em phải đứng lên và từ bỏ.
01:45:17
Sometimes you got to let something die to let something live. Có lúc em phải để vài thứ chết đi cho thứ khác sống.
01:45:21
You're too beautiful to be unhappy. Em quá đẹp để không hạnh phúc.
01:45:25
I know. Em biết.
01:45:28
I mean, I don't want to badmouth my husband, Em không muốn nói xấu chồng em.
01:45:29
but just let me badmouth my husband for a second. Nhưng xin cho em nói xấu một chút thôi.
01:45:32
He just thinks that he knows everything, Anh ta nghĩ mình biết mọi thứ.
01:45:35
and he's so full of shit. He's such a liar. Và anh ta thật vớ vẩn. Anh ta toàn nói dối.
01:45:37
He thinks that I'm stupid, but I'm not stupid. Anh ta nghĩ em ngu ngốc, nhưng em không ngu ngốc.
01:45:39
I hear him on the phone, arguing. Em nghe anh ta gọi điện, tranh luận.
01:45:41
He loves Carmine, but he hates that other guy, Anh ta quý Carmine, nhưng ghét cái gã kia,
01:45:43
that curly-headed IRS guy or whatever, cái gã tóc quăn bên Sở thuế vụ hay gì đó.
01:45:45
who's carting around my husband's ex-lover, that redheaded whore. Hắn tán tỉnh bồ cũ của chồng em, con điếm tóc đỏ ấy.
01:45:48
IRS? Sở thuế vụ?
01:45:52
Anyway, you can see that it drives him crazy. Dù gì, anh cũng thấy nó làm anh ta phát điên.
01:45:53
When you said IRS, what IRS guy? What are you talking about? Em bảo tay thuế vụ nào cơ? Em nói gì vậy?
01:45:56
I hear them on the phone. Em nghe họ nói chuyện điện thoại.
01:45:59
I think that he's got Irv in some sort of bind or something, Em nghĩ hắn có gì đó ràng buộc Irv,
01:46:01
and he's making him do all of this stuff. và buộc anh ta làm tất cả chuyện này.
01:46:04
And so Irv and Carmine right now are at the Plaza Hotel, Hiện giờ Irv và Carmine đang ở khách sạn Plaza.
01:46:06
like, throwing all of this money away at, like, Congress or whatever. Kiểu như vung tiền cho người ở Quốc hội hay sao ấy.
01:46:09
They're giving money to Congress or something. Họ cho tiền người ở Quốc hội hay sao ấy.
01:46:12
I don't really know, but I overheard it on the phone. Em không hiểu rõ, nhưng em nghe trộm điện thoại.
01:46:14
Well, I hate to do this to you. Anh ghét phải làm vậy với em.
01:46:19
I got to go talk to your husband. Anh phải nói chuyện với chồng em.
01:46:22
My boss, he's already angry. Ông chủ anh đã nổi nóng rồi.
01:46:25
You stay here. Em ở đây đi.
01:46:27
I'm gonna give you some money for a taxi home. Anh sẽ đưa em tiền taxi về nhà.
01:46:28
Have some dessert, finish the bottle of Prosecco. Ăn tráng miệng, uống hết chai Prosecco đi.
01:46:30
I'm sorry. Anh xin lỗi.
01:46:33
You all right? Em ổn chứ?
01:46:41
I don't like change. Em không thích thay đổi.
01:46:43
It's really hard for me. Thật khó khăn cho em.
01:46:49
Yeah. Phải.
01:46:50
Sometimes I think that I'll die before I change. Đôi khi em nghĩ mình sẽ chết trước khi thay đổi.
01:46:55
It's all right. Không sao đâu.
01:46:58
It's gonna be okay. Sẽ không sao cả.
01:47:04
You got to come with me to Miami. Em sẽ cùng anh đến Miami.
01:47:06
Don't hurt him too bad. He's still Danny's father. Đừng hành hạ anh ấy quá. Anh ấy vẫn là bố Dannny.
01:47:09
I When you were young And your heart was an open book ♪ Khi bạn còn trẻ và trái tim như trang sách mở
01:47:16
♪ You used to say "Live and let live" ♪ Bạn từng nói rằng "Hãy sống và để người khác vui sống."
01:47:24
♪ You know you did you know you did ♪ Bạn biết bạn đã từng như vậy
01:47:28
♪ You know you did ♪ Bạn biết bạn đã từng như vậy
01:47:30
♪ But in this ever-changing world ♪ Nhưng trong cái thế giới thay đổi liên tục này
01:47:32
♪ in which we're living ♪ Cái thế giới mà chúng ta sống
01:47:36
♪ Makes you give in and cry ♪ Khiến bạn phải đầu hàng và gào lên
01:47:38
♪ Say live and let die ♪ Hãy sống và giẫm đạp lên hết
01:47:45
♪ Live and let die ♪ Hãy sống và giẫm đạp lên hết
01:47:50
♪ Live and let die ♪ Hãy sống và giẫm đạp lên hết
01:47:54
♪Live and let die I ♪ Hãy sống và giẫm đạp lên hết ♪
01:47:58
Life is ridiculous, Đời thật lố bịch,
01:48:13
and you know that I would never say anything bad about your father in front of you, và con biết mẹ sẽ không bao giờ nói xấu bố trước mặt con.
01:48:15
but your father is a sick son of a bitch. Nhưng bố con là một thằng khốn nạn.
01:48:19
Daddy's a sick son of a bitch? Bố là một thằng khốn nạn?
01:48:22
Don't repeat that. Đừng lặp lại.
01:48:25
But yes. Nhưng đúng vậy đấy.
01:48:27
Rosalyn! Rosalyn!
01:48:37
Rosalyn! Rosalyn!
01:48:40
What? This is a dark moment in our relationship. Đây là một thời khắc đen tối trong quan hệ của ta.
01:48:41
You know where I was recently? What are you talking about? Cô biết tôi vừa ở đâu không?
01:48:43
I was in your boyfriend's fucking car, all right? Tôi ở trong xe bạn trai cô.
01:48:45
I saw your nail polish. Tôi thấy lọ sơn móng của cô.
01:48:46
What's this I hear about your curly-haired friend working for the government? Tôi nghe gì đó về việc anh bạn tóc quăn làm cho chính phủ?
01:48:52
Who says this? What are you talking about? Ai nói vậy?
01:48:56
Who said that? Who said that? That's bullshit. - Ai nói vậy? - Vớ vẩn.
01:48:57
That's bullshit. Your fucking wife. Vợ anh nói đấy.
01:48:58
That's... Rosalyn? Rosalyn à?
01:48:59
He put a fucking canvas bag over my head! Hắn tròng cái túi vào đầu tôi!
01:49:01
Hey, hey, what the fuck? Shut up. - Ê, cái đếch gì vậy? - Im đi.
01:49:04
What... Shut the fuck up. Im mẹ đi.
01:49:06
Are you happy now? Giờ cô vui chưa?
01:49:08
Because he is trying to kill me! Vì hắn định giết tôi đấy!
01:49:09
What are you talking about? What are you doing? - Anh nói gì vậy? - Cô làm gì vậy?
01:49:11
What do you think you're doing'? Huh? Get out of here! - Cô nghĩ mình làm gì vậy? - Đi ra đi.
01:49:13
I'm not doing anything! Why are you talking so much? - Tôi có làm gì đâu! - Sao cô lắm mồm thế?
01:49:15
You're gonna get us all killed! Danny. Cô sẽ làm chúng ta bị giết đấy! Danny.
01:49:17
Come here, buddy. All right. Lại đây, anh bạn nhỏ. Được rồi.
01:49:19
Go draw a picture or something. All right'? Đi vẽ tranh hay gì đi. Được chứ?
01:49:21
You are a sick son of a bitch Anh là một thằng khốn nạn
01:49:23
for screaming at me like that in front of Danny. khi hét vào mặt em như vậy trước mặt Danny.
01:49:25
Attaboy, all right? Ngoan nhé, được chứ?
01:49:27
I'm a sick son of a bitch? You're trying to get me fucking killed. Tôi là thằng khốn nạn? Cô định giết tôi cơ đấy.
01:49:29
I'm a sick son of a bitch? Oh, my God! Tôi là thằng khốn nạn ư? Chúa ơi!
01:49:31
You drive me so fucking crazy. What are you doing? Cô làm tôi phát điên mất. Cô làm gì vậy?
01:49:33
Your boyfriend, your fucking boyfriend will kill me, Thằng bạn trai khốn nạn của cô sẽ giết tôi.
01:49:36
he will kill Danny, and he'll kill you. Hắn sẽ giết Danny, rồi hắn sẽ giết cô.
01:49:39
Stop talking like that. That's who you're dealing with. - Đừng nói vậy. - Người cô giao du đấy.
01:49:41
He's a mobster, all right? That's who you're dealing with. Hắn là giang hồ đấy. Người cô giao du đấy.
01:49:43
What do you think you're doing? Cô nghĩ mình làm gì vậy?
01:49:45
Stop, all right? Fine! What are you doing to us? - Dừng lại đi! Được rồi! - Cô làm gì chúng ta vậy?
01:49:47
Yes, I wanted to hurt you, but how do you think that I feel? Ừ, tôi muốn làm khổ anh,
01:49:48
All day when you leave me alone, all day, nhưng anh biết cảm giác của tôi không?
01:49:50
and all I've ever wanted you to do is love me. Anh bỏ tôi một mình cả ngày, cả ngày trời.
01:49:51
That's all I've ever wanted is for us Và tôi chỉ muốn được anh yêu thương thôi.
01:49:54
to stay married and for you to love me. Tôi chỉ muốn ta đừng chia tay và anh yêu tôi thôi!
01:49:58
And that's why I'm going to Miami! Vì vậy tôi sẽ tới Miami!
01:50:02
You're not going to Miami. That's why I'm going to Miami - Cô không được tới đó. - Vì vậy tôi sẽ tới Miami với Pete!
01:50:04
with Pete! You're not going to Miami! Cô không được tới Miami.
01:50:06
You are not going to Miami! I'm going to Miami with Pete! - Cô không được tới Miami. - Tôi sẽ tới Miami với Pete!
01:50:07
I finally found somebody who loves me! Cuối cùng tôi cũng tìm được người yêu mình.
01:50:09
Just like you've always wanted! Như anh vẫn luôn mong muốn!
01:50:12
Too fucking dangerous. Miami, not now! Quá nguy hiểm. Miami, giờ không được!
01:50:14
He likes me just the way I am. Too fucking dangerous. Anh ấy yêu con người thật của tôi.
01:50:16
You're gonna stay normal. You're gonna shut your fucking mouth. - Cô phải ở yên đó. - Anh hãy câm miệng đi.
01:50:18
You told me that you wanted me to find a nice, quiet man. Anh bảo muốn tôi tìm được một người tử tế, trầm lặng.
01:50:20
He's the one. Là hắn à.
01:50:23
Oh, and what a doozy you picked. Cô chọn lựa thật là tuyệt vời.
01:50:24
Oh, you hit that... Cô...
01:50:26
He's the most dangerous guy ever. Hắn là kẻ nguy hiểm nhất đấy.
01:50:28
Well, what do you expect, Irving? Anh trông đợi gì chứ, Irving?
01:50:30
I know everybody through you! Tôi quen biết mọi người thông qua anh mà.
01:50:31
Why can't you just be happy for me? Sao anh không mừng cho tôi đi?
01:50:34
Why are you taking your heart pill? Irving' what's going on? Sao anh phải uống thuốc tim? Irving, có chuyện gì vậy?
01:50:40
Irving, take your pill. Irving, uống thuốc đi.
01:50:45
What kind of trouble are you in, Irving? What is going on? Anh gặp rắc rối gì, Irving? Có chuyện gì vậy?
01:50:47
What's happening? Có chuyện gì vậy?
01:50:50
I got a plan. Tôi có một kế hoạch.
01:50:57
You got a plan? When did you get it? Một kế hoạch? Anh có khi nào?
01:51:00
You know what'? Cô biết sao không?
01:51:02
It really fucking came to me Tôi chợt nghĩ ra khi đang bị trùm đầu.
01:51:06
when I was inside of that canvas bag, with your boyfriend's hands around my throat Khi tay thằng bạn trai cô đang bóp họng tôi.
01:51:12
Yeah, that's when it really came to me. Phải, đó là lúc tôi nghĩ ra.
01:51:18
Take the fucking bag off his head. We got two million... - Bỏ bao ra đi. - Chúng tôi có hai triệu.
01:51:19
We got two million coming this week. Chúng tôi có hai triệu chuyển đến trong tuần này.
01:51:21
You see? Come on! What do you think this is? Thấy chứ? Thôi nào!
01:51:23
You think this is a fucking down payment plan? Mày nghĩ đây là kế hoạch chi trả à?
01:51:24
What, we're Sears or Chevrolet? Bọn tao là Sears hay Chevrolet à?
01:51:26
You ask Victor Anh hỏi Victor xem
01:51:30
if he wants two million this week. ông ta muốn có hai triệu trong tuần này không.
01:51:32
That's real money. That's real money. Đó là tiền thật. Tiền thật đấy.
01:51:35
Two million? Two million this week. Hai triệu? Hai triệu trong tuần này.
01:51:38
How? Cách nào?
01:51:40
Wired in. Điện chuyển khoản.
01:51:42
Hold, hold on to the scarf. Giữ chặt cái khăn lại.
01:51:43
Irving, come on, you all right'? Irving, thôi nào, anh ổn chứ?
01:51:44
That true? Is it true what he said about your wife? Hắn nói về vợ anh có đúng không?
01:51:47
It's not fucking true. That's not... About Rosalyn? - Đúng đếch gì. - Về Rosalyn?
01:51:49
I can save all of us, and we could save money. Tôi có thể cứu chúng ta, và có thể cứu được khoản tiền.
01:51:51
I can take care of you and Danny, okay? Tôi có thể lo cho cô và Danny, được chứ?
01:51:55
But you got to close your mouth. Nhưng cô phải câm miệng lại.
01:51:59
I knew it. Em biết mà.
01:52:01
I have always said, Irving, Em luôn nói thế, Irving,
01:52:03
that you are very, very hard to motivate properly. rằng rất khó để tạo động lực thích hợp cho anh.
01:52:04
And I knew that Pete was gonna go over there and knock some sense into your head. Và em biết Pete sẽ tới và làm đầu anh vỡ ra.
01:52:08
I've been reading this book, Irving. Em đã đọc cuốn này, Irving.
01:52:12
It's by Wayne Dyer, about the power of intention. Sách của Wayne Dyer, về sức mạnh của ý định.
01:52:14
And my intention in sending Pete over to you Và ý định của em là đưa Pete đến với anh
01:52:19
was so that you could come up with this plan. để anh có thể nghĩ ra kế hoạch này.
01:52:22
So you're welcome. Anh không cần phải cảm ơn em.
01:52:24
Okay. Được rồi.
01:52:31
Thank you, Rosalyn. Thank you for the plan. Cảm ơn, Rosalyn. Cảm ơn vì kế hoạch.
01:52:32
You're welcome. Không có chi.
01:52:35
I appreciate that. So, uh... Anh cảm kích điều đó.
01:52:36
I think that we should be partners on this. Anh nghĩ ta nên cộng tác trong vụ này.
01:52:41
Yeah, I'm a good partner, almost better than Edith. Vâng, em là cộng sự tốt, gần như tốt hơn Edith đấy.
01:52:43
You ever think about that? Anh có bao giờ nghĩ tới chưa?
01:52:46
You ever think about how you might have underestimated me? Anh đã từng nghĩ là có lẽ đã đánh giá thấp em chưa?
01:52:47
So what is our plan? Vậy kế hoạch của em là gì?
01:52:49
Tell me the plan. Nói anh nghe đi.
01:52:52
What are you gonna do? Em định làm gì?
01:52:54
I'm gonna keep my mouth shut, and I'm not gonna say anything, Em sẽ kín miệng, không nói gì cả.
01:52:56
but what do I do if Pete calls me, what am I supposed to say? nhưng lỡ Pete gọi đến thì em phải nói gì?
01:52:58
You got to stop talking about your government agencies, Em không được nói về các cơ quan chính phủ nữa,
01:53:01
and your IRS and your taxes and your conspiracies, Sở thuế vụ, thuế má, hay âm mưu gì đó?
01:53:03
and all of that, you're gonna say how you were wrong. Em phải bảo là mình đã nhầm lẫn.
01:53:05
You were wrong about that. Em đã nhầm lẫn về chuyện đó.
01:53:07
I'll tell Pete that I was wrong, Em sẽ bảo Pete là em đã nhầm.
01:53:09
but you know that in real life, Nhưng anh biết là trong đời thực,
01:53:10
I was right for saying all that stuff em đã đúng khi nói ra chuyện đó,
01:53:12
because then that spurred on the actions that made you come up with this plan. vì nó dẫn đến hành động làm anh nảy ra kế hoạch.
01:53:14
So I will tell Pete. Okay. - Nên em sẽ nói với Pete. - Được rồi.
01:53:17
The power of intention, Irving. Sức mạnh của ý định, Irving.
01:53:19
The power of intention. Sức mạnh của ý định.
01:53:21
Thank you. Cảm ơn anh.
01:53:23
Okay, okay. Được rồi, được rồi.
01:53:24
You were right. Irv? - Em đã đúng. - Irv?
01:53:26
Irv? Irv?
01:53:28
You're so smart. Em thông minh lắm.
01:53:36
Good job, peaches. Làm tốt lắm, đào tơ.
01:53:39
Irving, I've been doing a lot of thinking. Irving, em đã suy nghĩ rất nhiều.
01:53:41
And you need to grow up, Và anh cần phải trưởng thành lên,
01:53:47
and you need to face the facts, anh phải đối mặt với sự thật,
01:53:50
and I think that both of us will be a lot happier và em nghĩ hai ta sẽ hạnh phúc hơn nhiều
01:53:54
if we get a divorce. nếu chúng ta ly dị.
01:53:55
Okay. Được rồi.
01:53:59
Just think about it. Suy nghĩ chuyện đó đi.
01:54:00
These things are never easy. Những chuyện như vậy không bao giờ dễ dàng.
01:54:04
All right. Được rồi.
01:54:08
Irving? Irving?
01:54:15
Good luck with your plan. Chúc may mắn với kế hoạch của anh.
01:54:18
Necessity truly is the mother of invention. Cái khó ló cái khôn.
01:54:21
The FBI was willing to wire the $2 million FBI sẵn lòng chuyển 2 triệu đô
01:54:25
if it meant taking down Tellegio and his entire organization. nếu có thể triệt hạ được Tellegio và tổ chức của hắn.
01:54:28
A mobster like Tellegio would never meet at the Plaza Hotel, Dân băng đảng như Tellegio sẽ không bao giờ gặp mặt ở khách sạn Plaza,
01:54:43
but only at the office of his attorney, mà chỉ ở văn phòng luật sư của hắn,
01:54:46
Alfonse Simone. Alfonse Simone.
01:54:48
Hi. Alfonse Simone. Xin chào. Alfonse Simone.
01:55:46
Edith Greensly. Edith Greensly.
01:55:48
Alfonse Simone. Hey. - Alfonse Simone. - Chào.
01:55:49
Hi. Alfonse Simone. Irving Rosenfeld. - Chào. Alfonse Simone. - Irving Rosenfeld.
01:55:51
Please, uh, be seated. Xin mời ngồi.
01:55:52
I appreciate the fact that you all came in person, Tôi cảm kích vì các vị trực tiếp đến,
01:55:54
but, uh, the trip was really unnecessary, nhưng chuyến đi là không cần thiết,
01:55:56
because this whole thing could've been done with a simple wire transfer. vì có thể hoàn tất bằng một vụ điện chuyển khoản đơn giản.
01:55:58
As a matter of fact, Thực tế thì, số chuyển khoản đây.
01:56:01
this is the number of our wire right here. Ông Tellegio đâu?
01:56:08
Where is Mr. Tellegio? Không may là ông ấy bị điều ra ngoài thành phố vì công việc.
01:56:10
Mr. Tellegio, unfortunately, was called out of town on business' Không hay rồi.
01:56:13
Oh, that's not good. Hôm nay chúng tôi sẵn lòng đến đây
01:56:15
You know, we were willing to come here today in person để gặp ông Tellegio và thể hiện sự tôn trọng.
01:56:17
to meet with Mr. Tellegio as a sign of respect - Để trao 2 triệu... - Không, nghe này.
01:56:19
lo give $2 million... Well, listen, Tôi xin đảm bảo là tôi có đủ sự ủy quyền...
01:56:21
I can assure you that I have the power of attorney... Xin lỗi, để tôi nói hết đã. Chúng tôi sẵn lòng
01:56:24
Excuse me, if you'll let me finish. We were willing trao 2 triệu hôm nay, trong số 10 triệu.
01:56:26
to give $2 million today of the ten, Nhưng nếu không có ông Tellegio...
01:56:29
but without Mr. Tellegio here... Chúng ta không thể quyết định chuyện đó.
01:56:31
We can't make that decision. - Ta không thể à? - Như vậy không đúng.
01:56:33
We can't do that? It's not the right thing. It's just not the right time. It's just not good. Không đúng lúc. Thế là không tốt.
01:56:35
You don't have the authorization to make this kind of choice, so don't be hasty, all right? Anh đâu đủ thẩm quyền quyết định, nên đừng hấp tấp thế.
01:56:37
Not being hasty. Anh không hấp tấp.
01:56:41
Just, let's be smart about it, all right? Hãy sáng suốt về chuyện này, nhé?
01:56:43
This is not how we do business. I'm sorry. Đây đâu phải cách ta làm ăn. Tôi xin lỗi.
01:56:45
Apologize, but it's true. Xin lỗi, nhưng thật sự là vậy.
01:56:48
I think you should hang in there, all right? Em nghĩ anh nên ở lại.
01:56:54
For what? The guy's not here. Để làm gì? Ông ấy đâu có mặt.
01:56:57
Edith... That's it. - Edith... - Xong rồi.
01:56:59
You know what? Sorry, I can't do it. Xin lỗi, tôi không thể thực hiện.
01:57:00
This is a surprise. The sheik don't like surprises. Đây là một bất ngờ. Ngài ấy không thích bất ngờ.
01:57:01
Don't leave. Đừng đi.
01:57:04
Edith, Edith,
01:57:05
this is not your decision to make. chuyện này không do em quyết định.
01:57:07
It's not your decision. No, I understand, but maybe - Em không thể quyết định. - Vâng, em hiểu,
01:57:09
we can call the sheik. RICHIE: What? Let's go. - Nhưng có lẽ ta nên gọi ngài ấy. - Sao cơ? Đi thôi.
01:57:10
Let's call the sheik. Hãy gọi ngài Ả Rập.
01:57:12
It's not the plan. It's not the... Đó đâu phải kế hoạch.
01:57:15
No, let's... Không, hãy...
01:57:17
I'll call the sheik, yeah. Can I use your phone? Tôi sẽ gọi ngài ấy. Tôi dùng điện thoại nhé?
01:57:19
Please do. Let's see. I don't know if he's in, - Xin mời. - Xem nào. Không biết gặp được không,
01:57:20
but I'll call the sheik. nhưng tôi sẽ gọi ngài ấy.
01:57:22
But before I do, I'd like to go over, Nhưng trước khi gọi, tôi muốn nhắc lại cụ thể
01:57:23
specifically, what this money will be used for. khoản tiền này sẽ được dùng làm gì.
01:57:25
Okay. Được rồi.
01:57:28
What we will do is we guarantee Chúng tôi sẽ đảm bảo
01:57:29
all proper licenses and construction permits mọi giấy tờ hợp thức và giấy phép kinh doanh
01:57:32
for any hotel-casino cho bất kỳ khách sạn-sòng bạc nào
01:57:35
that plans to open before the end of the year, dự định mở cửa từ đây đến cuối năm.
01:57:37
and we'll throw in the customary, uh, privileges of protection. và chúng tôi sẽ đưa ra những đặc quyền bảo vệ theo thông lệ.
01:57:40
What if there's obstacles? Nếu có trở ngại thì sao?
01:57:45
What will you do? Obstacles... - Ông sẽ làm gì? - Trở ngại...
01:57:47
We are prepared to overcome any obstacles. Chúng tôi sẵn sàng vượt qua mọi trở ngại.
01:57:48
This is a big enterprise. Đây là một công trình lớn đấy.
01:57:50
If we have to pay somebody off, we'll pay somebody off. Nếu phải chi tiền cho ai đó, chúng tôi sẽ chi.
01:57:51
If we have to lean on somebody, Nếu phải dựa dẫm ai đó,
01:57:54
intimidate somebody, we'll intimidate somebody. phải dọa dẫm ai đó, chúng tôi sẽ dọa dẫm họ.
01:57:56
We're experienced. This is our business. Chúng tôi có kinh nghiệm. Đây là nghề của chúng tôi.
01:57:58
That's powerful stuff. Nghe mạnh mẽ đấy.
01:58:01
Thank you. And I'll tell you something else. Cảm ơn. Và tôi nói thêm với anh điều này.
01:58:02
At the end of this, we'll teach you how to skim Tới cuối cùng, chúng tôi sẽ dạy anh cách biển thủ.
01:58:04
and how to cut it up and make some money on the side, Cách cắt cúp và kiếm được một khoản tiền dôi ra,
01:58:08
because we invented skimming. vì chính chúng tôi phát minh ra thứ đó.
01:58:10
We've been doing it for 30 years. Chúng tôi đã làm nó 30 năm rồi.
01:58:13
Thank you, thank you for clarifying that. Cảm ơn, cảm ơn vì đã nói rõ.
01:58:15
Okay. Được rồi.
01:58:17
I'm very happy. Tôi rất hài lòng.
01:58:19
I think that'll be okay for the sheik. Tôi nghĩ ngài ấy sẽ chấp thuận.
01:58:22
This is the sheik. Vị lãnh đạo đây.
01:58:26
Mr. Tellegio is not here. Ông Tellegio không có mặt.
01:58:28
It's just Mr. Alfonse Simone, his lawyer. Chỉ có ông Alfonse Simone, luật sư của ông ấy.
01:58:29
Are we still okay to wire the money? Ta vẫn chuyển tiền được chứ?
01:58:32
Simone can take the wire. What's the number? Simone có thể nhận tiền. Số mấy vậy?
01:58:34
531... 531...
01:58:36
531... 531...
01:58:37
78p... 78p... - 78P... - 78P...
01:58:38
76. 76. - 76. - 76.
01:58:40
The funds are transferred. Tiền đã được chuyển.
01:58:43
The funds have transferred. Tiền đã được chuyển.
01:58:45
The money's been wired. Tiền đã được chuyển.
01:58:47
I think we have a deal. - Tôi nghĩ ta đã có thỏa thuận. - Vâng, thưa ông.
01:58:52
Pleasure doing business with you. Hân hạnh làm ăn với anh.
01:58:54
Okay, well, thank you very much, Mr. Simone. Được rồi, cảm ơn ông nhiều, ông Simone.
01:58:56
Well, thank you. Cảm ơn anh.
01:58:58
The sheik's very excited. Ngài ấy rất hứng thú.
01:58:59
I'm sure we'll be seeing each other. Tôi tin chắc ta sẽ còn gặp lại.
01:59:01
Oh, I'm sure that we'll be seeing each other very soon. Sẽ sớm gặp lại là đằng khác.
01:59:03
Looking forward to it. Tôi rất mong chuyện đó.
01:59:05
Yeah, so am I. Vâng, tôi cũng vậy.
01:59:06
You might even get sick of me. Có khi ông phát chán tôi ấy.
01:59:07
Like these two. Như hai người này.
01:59:09
I don't think I'll get sick of you. Tôi không nghĩ là sẽ phát chán anh.
01:59:10
Thank you very much. Bye. - Cảm ơn ông nhiều. - Tạm biệt.
01:59:11
Good-bye. Nice meeting you. Tạm biệt. Hân hạnh gặp anh.
01:59:15
How did that happen? How did that happen? Làm cách nào vậy? Làm cách nào vậy?
01:59:28
I mean, how did that happen? Ý tôi là, làm cách nào vậy?
01:59:31
Finally! Finally, we're getting some respect Rốt cục! Rốt cục ta cũng có được sự tôn trọng.
01:59:33
We're getting some respect finally! Rốt cục ta cũng có được sự tôn trọng.
01:59:37
It's you and me! It's... Là tôi và anh!
01:59:38
We're ambitious. That's why. Chúng ta đều tham vọng. Đó là lý do.
01:59:40
Whoa. Oh, oh, oh. Oh, oh. Wait. Wait, wait, wait, wait. Khoan đã, khoan đã.
01:59:41
ALFONSE If we have to pay somebody off, we'll pay somebody off. Nếu phải chi tiền cho ai đó, chúng tôi sẽ chi.
01:59:44
If we have to lean on somebody, intimidate somebody. Nếu phải dựa dẫm ai đó, phải dọa dẫm ai đó...
01:59:47
"We'll intimidate somebody!" "Chúng tôi sẽ dọa dẫm họ!"
01:59:50
I'm kissing his boo-boos! I'm kissing his boo-boos! Tôi đang hôn lên vết trầy của ông ấy này!
01:59:56
Oh, come on! Thôi nào.
01:59:59
Yeah, well, I got to do it. Phải, anh phải làm chuyện này.
02:00:31
What do you mean, there's no sheik'? What does that mean? Ý anh là sao, chẳng có ngài Ả Rập nào cả?
02:00:37
"There's no sheik"? "Chẳng có ngài Ả Rập nào cả"?
02:00:39
I want to face you like a man because I want to be real now. Tôi muốn đối mặt anh như đàn ông vì tôi muốn thành thật.
02:00:44
All right? Who is "they"? "Họ" là ai?
02:00:46
Who is "they"? "They" is the feds. - "Họ" là ai? - Các đặc vụ liên bang.
02:00:50
The feds? Yeah. - Các đặc vụ? - Vâng.
02:00:53
Irving... Irving...
02:00:56
Look... I'm a good person. Nghe này... Tôi là một người tốt.
02:00:59
You're a good person. Anh là một người tốt.
02:01:02
I've been doing this for a long time, for 20 years. Tôi đã làm việc này từ lâu, 20 năm rồi.
02:01:03
Do you think I would have taken that money Anh nghĩ tôi sẽ nhận khoản tiền đó
02:01:07
if it wasn't the right thing to do? nếu đó không phải việc đúng đắn?
02:01:09
Hey, look... Look. Huh? Hả?
02:01:11
You're a good person. I know that. I know. Anh là người tốt. Tôi biết điều đó.
02:01:12
But in all honesty... You said that was the only way, Irv. Anh bảo đó là cách duy nhất, Irv.
02:01:14
You chased me, you remember? Anh đuổi theo tôi, nhớ chứ?
02:01:17
They fucking made me do it. What's a guy to do? Họ bắt tôi làm vậy. Tôi còn cách nào đâu?
02:01:19
They had Syd in jail. Whoa, whoa. Họ giam giữ Syd.
02:01:21
You made me go back to the Plaza to take that money, you piece of shit! Anh làm tôi quay lại Plaza nhận khoản tiền đó, tên khốn nạn!
02:01:23
I was gone! Tôi đi rồi cơ mà!
02:01:26
You fucking prick! I know. I know. I know. - Thằng chó! - Tôi biết, tôi biết.
02:01:28
You motherfucker! Thằng khốn khiếp!
02:01:30
You fucking chased me, you piece of shit! Anh đã đuổi theo tôi, thằng khốn nạn!
02:01:31
Carmine? Honey? Carmine? Anh yêu?
02:01:34
I was gone! I left! Tôi đã đi rồi! Tôi rời khỏi đó rồi!
02:01:35
Everything all right'? Please, Dolly, just go upstairs. - Mọi chuyện ổn chứ? - Dolly, em lên đầu đi.
02:01:37
Ali right, I'll go upstairs. Take the kids and go upstairs. - Được rồi, em lên đi. - Đưa bọn trẻ lên lầu đi.
02:01:39
Please. Please, just go. Of course. Of course. - Làm ơn đi đi. - Được rồi. Được rồi.
02:01:41
I want to make this right. I came here because I want to make it right. Tôi chỉ muốn khắc phục. Tôi đến vì muốn khắc phục.
02:01:44
Look at my face. Nhìn mặt tôi này.
02:01:47
You tell me that I'm lying to you Anh nói xem tôi có dối trá không
02:01:49
when I say that everything I do khi tôi nói rằng mọi thứ tôi làm
02:01:52
is for the good of the people of New Jersey. đều chỉ vì lợi ích của người dân New Jersey.
02:01:53
Everything I do is for them. Mọi thứ tôi làm là vì họ.
02:01:57
Am I lying to you? Tôi có nói dối anh không?
02:02:03
I never had a friend like you before. Tôi chưa từng có một người bạn như anh.
02:02:05
I used that money for the goddamn casino. Tôi đã dùng tiền vào cái sòng bạc chết tiệt đó.
02:02:09
I got some fucking leverage, all right? Tôi có mối quan hệ, được chứ?
02:02:14
I can help you out. Tôi có thể giúp anh.
02:02:17
This is all shit. It's all bullshit. Thật vớ vẩn. Tất cả thật vớ vẩn.
02:02:19
Look at this thing. Nhìn thứ này xem.
02:02:21
Look at this. Nhìn nó xem.
02:02:22
Ceremonial fucking knife. What, is this bullshit? Some icy? Dao nghi lễ hả? Thứ vớ vẩn gì đây? Đồ chơi à?
02:02:25
Carmine, Syd and I got a plan for you. Yeah? - Syd và tôi có kế hoạch cho anh. - Vậy à?
02:02:32
We can help you out. Chúng tôi có thể giúp anh.
02:02:35
Please get out of my house, Irving. Ra khỏi nhà tôi đi, Irving.
02:02:38
Will you please leave? I'm asking you nicely, please leave. Anh đi giùm đi? Tôi bảo lịch sự đấy, đi đi.
02:02:40
Get out of my house. Go! Ra khỏi nhà tôi đi. Đi đi!
02:02:44
Get out of our house! Ra khỏi nhà chúng tôi đi!
02:02:46
I don't wanna... Tôi không muốn...
02:02:47
Oh, fuck. I'm sorry. I'm sorry. Mẹ nó. Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi.
02:02:49
I didn't mean for this to happen. Tôi không muốn xảy ra chuyện này.
02:02:53
You break my motherfucking heart, Irving, right in front of my family. Anh làm tôi tan nát, Irving, ngay trước mặt gia đình tôi.
02:02:54
Go, go, go up to the bedroom. Đi, đi lên phòng ngủ đi.
02:02:57
This is what matters to me most, and you're crushing that. Thứ có ý nghĩa nhất với tôi. và anh đã dẫm nát nó.
02:02:58
You're going to take me away from them? Anh định cướp tôi khỏi họ à?
02:03:01
I didn't want this to happen ever. Tôi không bao giờ muốn chuyện này xảy ra.
02:03:02
Fucking son of a bitch! Get the fuck out. Thằng khốn nạn! Biến mẹ đi.
02:03:04
Oh, my God! Stop! Chúa ơi! Dừng lại.
02:03:05
You son of a bitch! Dad, stop! - Thằng khốn nạn! - Bố ơi, dừng tay!
02:03:06
I just want to make it right. Tôi chỉ muốn khắc phục thôi.
02:03:08
Just get out of my house. Ra khỏi nhà tôi đi.
02:03:10
Look what you made me do. Please go. Xem anh khiến tôi phải làm gì này. Đi đi.
02:03:11
I'm sorry, Carmine. Oh, my God. - Tôi xin lỗi, Carmine. - Chúa ơi.
02:03:13
lam. I'm sorry. Thật đấy. Tôi xin lỗi.
02:03:14
Get out of here! Get out! - Ra khỏi đây đi! - Đi ra!
02:03:16
Will you just get out? Anh có đi không?
02:03:18
Please go. Please leave. Please leave. Đi đi. Về đi.
02:03:19
Oh, God. No, Carmine. Chúa ơi. Không, Carmine.
02:03:21
What's happening? It'll be all right. - Chuyện gì thế này? - Không sao đâu.
02:03:24
No, no. Không, không.
02:03:26
Oh, my God, no! Chúa ơi, không!
02:03:29
Oh, fuck. Oh, fuck. SYDNEY; Irving? - Con mẹ nó. - Irving?
02:03:33
Irving, are you all right? Irving, anh ổn chứ?
02:03:36
Where are your heart pills? Thuốc trợ tim của anh đâu?
02:03:39
Where are your heart pills? In the pocket. Inside. - Thuốc của anh đâu? - Trong túi ấy. Bên trong.
02:03:40
Here. There you go. Đây. Của anh đây.
02:03:43
Are you all right? Anh ổn chứ?
02:03:44
Okay. Come with me. Come on. Được rồi. Đi với em. Thôi nào.
02:03:47
Come on. Đi nào.
02:03:51
Come on, just walk. Đi nào, đi từ từ thôi.
02:03:54
Come on. You okay? Lên nào. Anh ổn chứ?
02:03:57
I got to lay down. Anh phải nằm xuống.
02:04:00
Okay? Được chưa?
02:04:02
Just rest. Nghỉ ngơi đi.
02:04:04
You ready? Yeah. - Anh sẵn sàng chưa? - Rồi.
02:04:30
I love you. Anh yêu em.
02:04:34
Please. Come in, sit down. Xin mời. Vào ngồi đi.
02:04:54
You know where our $2 million is? Anh biết 2 triệu của chúng tôi ở đâu không?
02:05:08
Two million? Yeah. - 2 triệu? - Phải.
02:05:10
It's with, uh, Victor Tellegio and Alfonse Simone. Nó đang trong tay Victor Tellegio và Alfonse Simone.
02:05:12
No, actually, it's not with Victor Tellegio orAlfonse Simone. Không, nó không nằm trong tay hai kẻ đó.
02:05:15
He fucking knows about it. Hắn biết đấy.
02:05:19
It's gone missing. Nó mất tích rồi.
02:05:21
Did you know that? Anh có biết không?
02:05:22
No, I knew nothing about that Không, tôi chẳng biết gì cả.
02:05:24
Where's it gone'? Nó biến đâu rồi?
02:05:25
Well, that's interesting that you say that, because, Anh nói thế thật thú vị
02:05:26
while you were on your way over here, bởi khi anh đang trên đường đến đây
02:05:28
we got an anonymous phone call from someone chúng tôi nhận một cuộc gọi nặc danh
02:05:30
who said that, in exchange for immunity for the two of you bảo rằng, để đổi lấy sự miễn tội cho hai người
02:05:35
and a reduced sentence for Carmine Polito, và giảm án cho Carmine Polito,
02:05:40
we get our $2 million back. chúng tôi sẽ được nhận lại 2 triệu đó.
02:05:45
That's interesting. That's very interesting. Thú vị đấy. Thú vị thật đấy.
02:05:48
I have no idea. No idea? - Tôi không biết chuyện đó. - Không biết?
02:05:51
No idea what you're talking about. Chẳng hiểu anh nói gì cả.
02:05:53
I get it. Tôi hiểu.
02:05:55
I understand how these deals are made, right? Tôi hiểu kiểu làm mấy thỏa thuận này.
02:05:56
See, someone has leverage. Có ai đó có mối quan hệ.
02:05:58
Anthony, fuck them. Fuck them. It's over. Anthony, kệ mẹ chúng đi. Xong cả rồi.
02:06:00
I don't think so. We got them for wire fraud. It's over. You're done. Bắt chúng tội chuyển tiền lừa đảo. Thế là xong.
02:06:02
You're both done. You're done. No, I don't think so. - Hai người xong rồi. - Không, tôi không nghĩ vậy.
02:06:04
I don't think so. Oh, you don't think so? - Tôi không nghĩ vậy. - Anh không nghĩ vậy?
02:06:05
Richard, you requested the two million. Richie, chính anh yêu cầu có 2 triệu đô.
02:06:07
And you gave Brenda the account number. Và chính anh đưa số tài khoản cho Brenda.
02:06:11
We didn't do any of that. Bọn tôi không nhúng tay vào chuyện đó.
02:06:13
None of it. Không hề.
02:06:17
How do we know that you don't have the money? Làm sao tôi biết hiện tại anh không giữ món tiền đó?
02:06:19
Am I living in a fucking nightmare right now? Tôi đang gặp ác mộng à?
02:06:22
I find this a little offensive. Tôi thấy hơi bị xúc phạm đấy.
02:06:24
Really, I find this a little offensive, Thật đấy, tôi thấy hơi bị xúc phạm.
02:06:25
and I don't see that you got any sort of Và tôi không thấy anh có
02:06:27
cock-solid case here at all. RICHIE: Don't let him get in your head. - một vụ làm ăn đáng tin cậy. - Đừng để hắn làm dao động.
02:06:28
Listen to me. Listen to me. Listen to me. Nghe tôi này. Nghe tôi này.
02:06:30
We're dealing with a very clever individual. Ta đang đối mặt với một kẻ rất khôn khéo.
02:06:32
Don't let him... Richard. Richard. - Đừng để hắn... - Richard. Richard.
02:06:33
Think about it, all right? Nghĩ mà xem, nhé?
02:06:35
You got some big arrests. Anh có vài vụ bắt bớ lớn.
02:06:38
You got U.S. congressmen. You look good. Anh tóm được vài nghị sĩ Hoa Kỳ. Trông thật ngon lành.
02:06:40
You're going to be all over the news. Anh sẽ xuất hiện đầy trên bản tin.
02:06:43
You know what doesn't look good? Anh biết thứ gì làm xấu mặt không?
02:06:45
A story about gross incompetence. Một câu chuyện về sự thiếu năng lực bạc nhược.
02:06:47
I have a warrant for... Tôi có lệnh để...
02:06:50
Sorry, do I have the wrong office? Xin lỗi, tôi nhầm phòng à?
02:06:51
This 701? Alfonse Simone? Phòng 701? Alfonse Simone?
02:06:55
This is 701. Đây là phòng 701.
02:06:57
My name is Roger Thigpen. I've had this office for 25 years. Tên tôi là Roger Thigpen. Tôi đã làm ở đây 25 năm.
02:06:59
I'm a divorce attorney. Tôi là luật sư ly hôn.
02:07:02
You lost $2 million of taxpayer money Anh đã làm mất 2 triệu đô tiền thuế
02:07:08
because you were confused about the location chỉ vì nhầm lẫn về địa điểm
02:07:11
and the identity of Victor Tellegio's attorney? và danh tính của luật sư của Victor Tellegio?
02:07:13
The role of Tellegids attorney, Vai diễn luật sư của Tellegio,
02:07:16
Alfonse Simone, was played by our friend, Ed Malone, Alfonse Simone được đóng giả bởi bạn tôi, Ed Malone,
02:07:18
the Cold Cut King of Long Island, vua Thịt Nguội của Long Island,
02:07:21
whose party we were at when Sydney and I first met. người tổ chức bữa tiệc nơi lần đầu tôi gặp Sydney.
02:07:23
Alfonse Simone. Alfonse Simone.
02:07:27
People believe what they want to believe, Richie. Người ta tin thứ họ muốn tin, Richie.
02:07:30
No, because you conned me. That's why, because you both fucking con... Không, bởi vì các người lừa tôi.
02:07:32
You got under me. You did. Các người đã qua mặt tôi. Đúng vậy.
02:07:35
You know, that, uh... Biết đó...
02:07:36
That doesn't sound so good, either, right there. Dù câu chuyện là vậy thì nghe cũng không hay.
02:07:38
You know, I mean, and I don't know what you're talking about, Tôi chẳng hiểu anh nói gì,
02:07:40
but let's just assume you want to go with that story. nhưng giả sử anh muốn công bố câu chuyện đó.
02:07:42
Really? Thật sao?
02:07:46
That's the story you want to go with? Anh muốn công bố câu chuyện đó à?
02:07:47
All right? Có phải không?
02:07:50
That's what you want the New York Times to hear? Anh muốn tờ New York Times nghe chuyện đó à?
02:07:51
That you got conned by the very con men Rằng anh bị lừa bởi chính tay lừa đảo
02:07:54
who you forced to entrap the members of Congress in the first place? bị anh ép buộc đi gài bẫy các thành viên Quốc hội?
02:08:00
That's what you want to go with? Anh muốn câu chuyện đó à?
02:08:06
That doesn't sound so good for your whole thing, does it? Nghe không hay lắm cho cả chiến dịch, phải không?
02:08:07
And how ironic that the ones who were working hardest Và thật mỉa mai khi những người làm việc cực nhọc nhất
02:08:11
to get the economy of New Jersey going, để phát triển nền kinh tế của New Jersey,
02:08:16
those are the ones that you round up. chính họ lại bị anh bắt.
02:08:20
And why'? Why? Và tại sao? Tại sao?
02:08:22
Because, what, they're the easiest to go after'? Bởi vì họ là những kẻ dễ tóm nhất?
02:08:23
And what about the real bullshit artists? Còn những tay lừa đảo thật sự thì sao?
02:08:26
You didn't even come close to the big leagues. Anh còn chẳng đến gần được những kẻ đứng đầu.
02:08:30
Those big guys, the money men. Những kẻ có thế lực, lắm tiền nhiều của.
02:08:33
That's what I was trying to go after. Tôi vốn định nhắm tới bọn chúng.
02:08:37
I'm sorry to tell you, you got none of them. Xin lỗi nhé, anh chẳng tóm được ai trong bọn chúng.
02:08:39
You know, Richie, I think, uh... Biết đó, Richie, tôi nghĩ...
02:08:47
We may call you as a witness, but otherwise you're done. Chúng tôi chỉ có thể gọi anh làm nhân chứng, vậy thôi.
02:08:50
I think you better go home. Tôi nghĩ anh nên về nhà đi.
02:08:52
Stoddard? STODDARD: Go on home, Richard. - Stoddard? - Về nhà đi, Richard.
02:08:54
We took down some very big guys. Chúng tôi tóm được vài nhân vật quan trọng.
02:09:13
Some of whom, they were just doing business as usual, Vài người trong đó vốn chỉ làm công việc thường lệ,
02:09:15
helping their communities or their states, giúp đỡ cộng đồng trong bang của họ.
02:09:18
but some of them knew they had larceny in their blood. Nhưng có vài kẻ biết là họ có máu trộm cắp.
02:09:21
And they even admitted it. Và họ thậm chí thừa nhận chuyện đó.
02:09:24
But in all, it was six congressmen, Nhưng tổng cộng có 6 dân biểu,
02:09:26
one United States senator một thượng nghị sĩ Hoa Kỳ,
02:09:29
and my friend, Carmine Polite». và bạn tôi, Carmine Polito.
02:09:32
We gave the two million back, Chúng tôi đã trả lại 2 triệu đô,
02:09:38
so Carmine got the reduced sentence, 18 months. để Carmine được giảm án xuống còn 18 tháng.
02:09:40
The loss of his friendship Việc đánh mất tình bạn của anh ấy
02:09:45
would haunt me for the rest of my life. sẽ ám ảnh tôi suốt cuộc đời.
02:09:48
And when the story was written, Và khi câu chuyện được công bố,
02:09:53
Richard DiMaso's name was never mentioned,. tên của Richard DiMaso không hề được nhắc tới.
02:09:56
Syd and I, we moved in together. Syd và tôi dọn về cùng nhau.
02:10:12
Rosalyn... Rosalyn...
02:10:15
The car is a little dinged up, I'm a little stiff, Xe bị hư một chút, em hơi bị cứng cổ.
02:10:17
but whatever, I don't want to talk about it. Nhưng thây kệ, em không muốn nói chuyện đó.
02:10:20
She would always be interesting. Cô ấy luôn luôn thú vị.
02:10:23
You know, my boss knows you did him a solid. Sếp tôi biết là anh đã giúp ông ấy.
02:10:28
Yes, I did. Vâng, đúng vậy.
02:10:30
He never took a nickel, so they can't get him for nothing. Ông ấy chẳng nhận xu nào, nên không thể bị bắt.
02:10:31
I was never going to let that happen. Tôi không bao giờ để điều đó xảy ra.
02:10:34
All right. - Được rồi. - Irv.
02:10:36
I'm done with that nail finish. Em thôi dùng loại sơn móng này rồi.
02:10:44
Bye for now. I'll see you next weekend. Tạm biệt nhé. Cuối tuần sau gặp lại.
02:10:46
Hey. Look at you. Này. Nhìn cháu kìa.
02:10:53
I think your mom got your nose. Is it okay that I wipe that? Cháu có mũi giống mẹ quá. Cháu để cô lau nhé?
02:10:55
Our conning days were behind us. Chúng tôi đã bỏ lại những ngày tháng lừa đảo.
02:10:57
You can fool yourself for just so long, Ta chỉ có thể lừa dối bản thân tới đó thôi,
02:11:02
and then your next reinvention và rồi lần khởi đầu kế tiếp
02:11:05
better have your damn feet on the ground. chúng ta nên để hai chân trên mặt đất.
02:11:06
This one is abstract expressionism. I love it 'cause these ones... Đây là chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng. Tôi thích nó vì...
02:11:09
We got a loan from a bank and were able to go gallery-legitimate. Chúng tôi vay được tiền ngân hàng và có thể mở phòng tranh hợp pháp.
02:11:12

American Hustle - Săn tiền kiểu Mỹ | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Săn tiền kiểu Mỹ là một bộ phim hài - tội phạm của Điện ảnh Mỹ phát hành năm 2013 do David O. Russell đạo diễn, với kịch bản được viết bởi Eric Warren Singer và David O. Russell, dựa trên chiến dịch ABSCAM của FBI cuối thập niên 70 đầu thập niên 80.

Ngày phát hành: 13 tháng 12, 2013 (Hoa Kỳ)

Đạo diễn: David O. Russell

Giải thưởng: Giải BAFTA cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất · Xem thêm

Đề cử: Giải BAFTA cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất · Xem thêm

Tác giả kịch bản: David O. Russell, Eric Singer

Các thể loại: Hành động, Hài, Chính kịch, Giật gân, Tội phạm.

 

Nguồn: Wikipedia