• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
When I was lying there in the VA hospital,
00:00:39
with a big hole blown through the middle of my life, với một lỗ hổng lớn ngay giữa cuộc đời,
00:00:42
I started having these dreams of flying. tôi bắt đầu có giấc mơ được bay.
00:00:45
I was free. Tôi được tự do.
00:00:49
Sooner or later, though, you always have to wake up. Tuy nhiên dù sớm hay muộn bạn cũng phải tỉnh giấc.
00:00:54
They can fix a spinal, if you got the money, Họ có thể chữa lành xương sống miễn là bạn có tiền,
00:01:07
but not on vet benefits, not in this economy. nhưng với tiền trợ cấp thương binh trong xã hội này thì không thể.
00:01:10
A VA check and 12 bucks will get you a cup of coffee. Kiểm tra thương binh, và được 12 đô đủ cho bạn một cốc cà phê.
00:01:15
I'm what they call... waitlisted. Còn tôi thì đang trong danh sách chờ của họ.
00:01:18
The Bengal Tiger, extinct for over a century is making a comeback. Cọp Bengal đã tuyệt chủng cả thế kỷ nay đang quay trở lại.
00:01:29
These cloned tiger cubs at the Beijing Zoo are the latest of a number of species Bầy cọp sinh sản vô tính này ở sở thú Bắc Kinh là loài mới nhất trong nhiều loài...
00:01:34
that have been cloned back into existence in the past five years. đã được nhân bản vô tính trong vòng 5 năm qua.
00:01:38
I became a marine for the hardship. To be hammered on the anvil of life. Tôi trở thành lính vì sự gian khổ của nó. Để bị nện búa trên cái đe cuộc đời.
00:01:42
I told myself I can pass any test a man can pass. Tôi tự nói với mình rằng tôi có thể vượt qua bất cứ thử thách nào.
00:01:49
Jake! Jake! Jake! Jake! Jake! Jake! Jake! Jake!
00:01:55
Let's get it straight, upfront. Hãy nói thẳng thế này nhé.
00:02:04
I don't want your pity. Tôi không cần sự thương hại.
00:02:06
You want a fair deal, you're on the wrong planet. Nếu bạn muốn có công bằng thì bạn ở sai chỗ rồi.
00:02:09
The strong prey on the weak. Kẻ mạnh săn kẻ yếu.
00:02:17
That's just the way things are. Mọi chuyện vốn là như thế.
00:02:19
And nobody does a damn thing. Và chẳng ai làm gì cả!
00:02:23
Get off! Get off of him! Bỏ ra, bỏ anh ấy ra.
00:02:42
All I ever wanted in my sorry-ass life was a single thing worth fighting for. Những gì tôi muốn trong đời mình là có thứ gì đó đáng để tôi chiến đấu.
00:02:44
I hope you realized you just lost yourself a customer. Mong là các người nhận ra các người vừa mất một khách hàng đấy.
00:03:04
Candy-ass bitch. Khốn nạn thật!
00:03:08
If it ain't raining, we ain't training. Nếu không có mưa thì chúng ta đâu có được rèn luyện.
00:03:12
- It doesn't look like him. - It's him. - Trông không giống. - Chính là anh ta.
00:03:28
You Jake Sully? Anh là Jake Sully?
00:03:30
Step off. You're ruining my good mood. Biến đi. Các người làm hỏng tâm trạng của tôi đấy.
00:03:33
It's about your brother. Đây là chuyện về em anh.
00:03:36
We're looking for Sully, T. Chúng tôi đang tìm Tommy Sully.
00:03:44
In there. Trong đó.
00:03:48
Jesus, Tommy. Chúa ơi, Tommy.
00:04:14
The strong prey on the weak. Kẻ mạnh săn kẻ yếu.
00:04:15
A guy with a knife took all Tommy would ever be Một gã với con dao đã lấy hết những gì của Tommy...
00:04:18
for the paper in his wallet. chỉ vì số tiền trong ví nó.
00:04:21
The concern of the suits was touching. - Untranslated subtitle -
00:04:25
Your brother represented a significant investment. Em trai anh đang làm đại diện cho một khoản đầu tư béo bở.
00:04:27
We'd like to talk to you about taking over his contract. Chúng tôi muốn nói chuyện với anh về việc thay thế cậu ấy trong hợp đồng.
00:04:31
And since your genome is identical to his, you could step into his shoes, Và vì hệ gen của anh tương đồng với cậu ấy, nên anh có thể thay được,
00:04:33
so to speak. nói chung là thế.
00:04:39
It'd be a fresh start on a new world. Đó sẽ là khởi đầu mới ở một thế giới mới.
00:04:41
You could do something important. You can make a difference. Anh có thể làm được gì đó quan trọng, có thể tạo ra khác biệt.
00:04:45
And the pay is good. Và tiền công cũng hậu hĩnh.
00:04:53
Very good. Tốt lắm.
00:04:56
Tommy was the scientist, not me. Tommy là nhà khoa học, chứ không phải tôi.
00:04:58
He was the one who wanted to get shot light-years out in space Cậu ấy là người muốn được đi nhiều năm ánh sáng vào không gian...
00:05:01
to find the answers. để tìm những câu trả lời.
00:05:03
Me, I was just another dumb grunt getting sent someplace he was gonna regret. Tôi, chỉ là một thằng ngốc hay càu nhàu, bị gửi đến đến một nơi mà nó sẽ hối hận.
00:05:10
In cryo, you don't dream at all. Ở trong Cryo, các bạn không mơ đâu.
00:05:46
It doesn't feel like six years. Cảm giác không giống như 6 năm đã trôi qua.
00:05:48
More like a fifth of tequila and an ass-kicking. Giống như uống ly tequila thứ năm và bị đuổi ra ngoài thôi.
00:05:51
Are we there yet? Chúng ta đến nơi chưa?
00:06:07
Yeah, we're there, sunshine. Đến rồi đấy, chàng trai.
00:06:09
We're there. Chúng ta đã đến.
00:06:11
You've been in cryo for five years, nine months and 22 days. Các bạn ở ở trong Ctyo 5 năm, 9 tháng và 22 ngày.
00:06:13
You will be hungry. You will be weak. Các bạn sẽ đói, sẽ thấy mình yếu ớt.
00:06:17
If you feel nausea, please use the sacks provided for your convenience. Nếu cảm thấy buồn ói, hãy sử dụng túi được phát kèm.
00:06:20
The staff thanks you in advance. Phi hành đoàn xin cảm ơn.
00:06:26
Up ahead was Pandora. Phía trước là Pandora.
00:06:42
You grew up hearing about it, but I never figured I'd be going there. Lớn lên và được nghe kể về nó, nhưng tôi không nghĩ rằng mình sẽ đến đó.
00:06:46
Valkyrie 1-6, copy... Valkyrie 1-6, nghe rõ...
00:07:08
Valkyrie 1-6, you are clear for de-orbit burn at 2-2-4-niner. Valkyrie 1-6, các bạn được phép rời quỹ đạo ở 2-2-4-9.
00:07:11
Copy, Venture Star. Go for de-orbit burn at 2-2-4-niner. Nghe rõ, Venture Star. Rời quỹ đạo ở 2-2-4-9.
00:07:15
- Exo-packs on! Let's go! Exo-packs on! - Exo-packs on! Let's go! Đeo bộ điều áp Exo-Pack vào! Nhanh lên, đeo Exo-Pack vào!
00:07:39
Remember, people, you lose that mask, Mọi người nhớ lấy, mất cái mặt nạ này...
00:07:42
you're unconscious in 20 seconds, you're dead in four minutes! thì sẽ bất tỉnh sau 20 giây. Và chỉ 4 phút thôi là chết.
00:07:44
Let's nobody be dead today! Looks very bad on my report. Đừng để ai phải chết hôm nay. Sẽ làm xấu báo cáo của tôi đấy.
00:07:47
Hell's Gate tower, this is TAV 1-6 on approach. Tháp Cổng Địa Ngục, TAV 1-6 đang đến.
00:07:52
Crossing outer marker. Mine is in sight. Đang đi qua các mốc ngoại vi. Đã thấy khu mỏ.
00:07:55
Harnesses off! Get your packs! Tháo dây ra. Lấy đồ đạc đi.
00:08:40
- Put it together, let's go! Let's go! - Harnesses off! One minute! - Gom đồ lại, đi nào! - Tháo dây ra. Một phút thôi!
00:08:42
When that ramp comes down, go directly into the base. Do not stop! Khi đuôi tàu mở ra, đi thẳng vào trong căn cứ. Không được dừng lại!
00:08:45
Go straight inside. Wait for my mark! Đi thẳng vào bên trong. Chờ tín hiệu của tôi!
00:08:50
Go, go, go, go! Get out of there! Keep moving! Let's go, let's go! Đi nào! Đi nào! Ra khỏi đó đi! Tiếp tục đi đi.
00:08:59
There's no such thing as an ex-Marine. Không có gì giống như một cựu lính thuỷ đánh bộ.
00:09:13
You may be out, but you never lose the attitude. Bạn có thể đã giải ngũ, nhưng không bao giờ để mất tư cách.
00:09:16
Let's go, special case! Do not make me wait for you! Đi nào, trường hợp đặc biệt. Đừng bắt tôi phải chờ cậu.
00:09:29
Well, well, ladies. Nào, các quý cô.
00:09:32
Look at all this fresh meat! Nhìn xem, toàn thịt tươi này!
00:09:36
Back on Earth, these guys were Army dogs, Marines, Trên trái đất, những người này là bộ binh, lính thuỷ đánh bộ,
00:09:43
fighting for freedom. chiến đấu cho tự do.
00:09:47
Look out, hot rod! Coi chừng, anh bạn.
00:09:56
But out here they're just hired guns, Nhưng ở đây họ là lính đánh thuê,
00:09:59
taking the money, working for the company. nhận tiền, làm việc cho các công ty.
00:10:01
Check this out, man. Xem kìa các cậu.
00:10:04
Meals on wheels. Thịt tươi trên xe lăn.
00:10:06
Oh, man, that is just wrong. Sai lầm rồi.
00:10:08
I got two guys free in about 20 minutes! Có hai người rảnh trong 20 phút nữa!
00:10:12
Got it! Need them! Được, tôi sẽ cần họ.
00:10:13
You're not in Kansas anymore. Các bạn không còn ở Kansas nữa.
00:10:24
You are on Pandora, ladies and gentlemen. Các bạn đang ở trên Pandora.
00:10:29
Respect that fact every second of every day. Hãy chú ý tới thực tế đó trong mỗi giây trôi qua.
00:10:33
If there is a hell, Nếu có tồn tại địa ngục,
00:10:39
you might want to go there for some R&R after a tour on Pandora. có thể các cậu sẽ muốn tới đó nghỉ ngơi sau một vòng dạo chơi ở Pandora đấy.
00:10:41
Out there, beyond that fence, Bên ngoài hàng rào đó,
00:10:47
every living thing that crawls, flies or squats in the mud tất cả các sinh vật sống, dù bò lê, bay hay trườn trong bùn...
00:10:49
wants to kill you and eat your eyes for Jujubes. đều muốn giết các cậu và ăn mắt như kẹo Jujubes.
00:10:53
We have an indigenous population of humanoids called the Na'vi. Dân bản xứ ở đây có hình dạng giống người, và được gọi là Na'vi.
00:10:58
They're fond of arrows dipped in a neurotoxin Họ thích các mũi tên được ngâm trong các chất độc làm tê liệt thần kinh,
00:11:03
that'll stop your heart in one minute. nó sẽ làm tim các cậu ngừng đập trong vòng một phút.
00:11:06
And they have bones reinforced with naturally occurring carbon fiber. Và họ có khung xương được trợ lực bằng các sợi cacbon tự nhiên.
00:11:09
They are very hard to kill. Họ rất khó bị giết.
00:11:14
As head of security, it is my job to keep you alive. Là người đứng đầu về an ninh, việc của tôi là giữ các cậu sống sót.
00:11:17
I will not succeed. Tôi sẽ không thể thành công,
00:11:23
Not with all of you. không thể với tất cả các cậu.
00:11:27
If you wish to survive, Nếu muốn tồn tại,
00:11:29
you need to cultivate a strong mental attitude. các cậu phải có một tinh thần mạnh mẽ.
00:11:31
You've got to obey the rules. Các cậu phải tuân thủ các luật lệ.
00:11:35
Pandora rules. Các luật lệ của Pandora.
00:11:38
Rule number one... Luật số 1.
00:11:41
There's nothing like an old-school safety brief Không có gì giống như một buổi giới thiệu an toàn truyền thống...
00:11:43
to put your mind at ease. để giúp các bạn thoải mái.
00:11:45
Excuse me. Excuse me. Jake! You're Jake, right? Tom's brother. Jake, anh là Jake phải không? Anh trai của Tom.
00:11:49
Wow! You look just like him. Trông rất giống cậu ấy.
00:11:55
Sorry, I'm Norm. Spellman. I went through avatar training with him. Xin lỗi, tôi là Norm Spellman. Tôi đã qua đợt huấn luyện cùng với cậu ấy.
00:11:57
Into the bio-lab. Phòng thí nghiệm sinh học.
00:12:01
We're gonna spend a lot of time up here. Hey! How you doing? Norm, avatar driver. Chúng ta sẽ dành nhiều thời gian ở đây. Xin chào. Tôi là Norm, người điều khiển Avatar.
00:12:04
- Hi. - Hey. Phòng kết nối ở đây.
00:12:09
Link... Here's the link room right here.
00:12:10
This is where we're connecting to the avatar. Đây là nơi chúng tôi kết nối với các Avatar.
00:12:12
Me and Norm are here to drive Tôi và Norm ở đây để điều khiển...
00:12:16
these remotely controlled bodies called avatars. những thân xác điều khiển từ xa, gọi là Avatar.
00:12:18
And they're grown from human DNA mixed with the DNA of the natives. Họ là những người sinh ra do trộn lẫn DNA của con người với DNA người bản xứ.
00:12:21
- Hey. Welcome. - Hey. Xin chào.
00:12:26
- Welcome to Pandora. Good to have you. - Thanks. - Chào mừng đến Pandora, rất vui có cậu tham gia. - Cám ơn.
00:12:28
Damn! They got big. Chết tiệt, họ lớn quá rồi.
00:12:33
Yeah, they fully mature on the flight out. Họ đã hoàn toàn trưởng thành trong chuyến bay.
00:12:35
So the proprioceptive sims seem to work really well. Tiến trình mô phỏng cảm giác có vẻ đã làm việc tốt.
00:12:37
Yeah, they've got great muscle tone. Phải, họ có những cơ bắp với lực căng rất tốt.
00:12:40
It'll take us a few hours to get them decanted, Sẽ mất vài giờ để chuẩn bị,
00:12:42
but you guys can take them out tomorrow. nhưng ngày mai thì có thể đưa họ ra ngoài được rồi.
00:12:43
There's yours. Kia là của cậu.
00:12:46
Hey. Dr. Norm Spellman. Tiến sĩ, tôi là Norm Spellman.
00:12:49
- Dr. Max Patel. Great to meet you. - Good to meet you, yeah. - Tiến sĩ Max Pael. Rất vui được biết cậu. - Hân hạnh được gặp ông.
00:12:51
Looks like him. Trông giống nó.
00:13:17
No, it looks like you. Không, trông nó giống anh chứ.
00:13:20
This is your avatar now, Jake. Giờ nó là Avatar của anh, Jake.
00:13:23
And the concept is that every driver is matched to his own avatar, Mỗi người điều khiển phải phù hợp với Avatar của chính người đó,
00:13:28
so that their nervous systems are in tune, để cho hệ thần kinh của cả hai đồng điệu với nhau.
00:13:34
or something. hoặc là tương tự thế ...
00:13:37
Which is why they offered me the gig, because I can link with Tommy's avatar, Đó là lý do họ đề nghị tôi, vì tôi có thể kết nối với Avatar của Tommy.
00:13:40
which is insanely expensive. cái thứ đắt đến điên rồ đó.
00:13:45
Is this right? I just say whatever to the video log? Có phải thế không? Tôi nói gì cũng được à?
00:13:48
Yeah, we gotta get in the habit of documenting everything. Chúng ta phải có thói quen ghi lại mọi thứ làm dữ liệu.
00:13:51
You know, what we see, what we feel. Chúng ta nhìn thấy gì, cảm thấy gì,
00:13:54
- It's all part of the science. - And good science is good observation. - tất cả đều là một phần của khoa học. - Khoa học là phải quan sát.
00:13:56
Plus it'll help to keep you sane for the next six years. Thêm vào đó, việc này giúp cậu tỉnh táo trong sáu năm tiếp theo.
00:13:59
All right. Whatever. Sao cũng được.
00:14:01
So... Vậy ...
00:14:06
Well, here I am, Tôi ở đây.
00:14:09
doing science. Đang làm khoa học.
00:14:12
They're coming out! Họ đang ra đấy.
00:14:14
Attention. Drivers coming out of link. Chú ý, người điều khiển đang ra.
00:14:16
Oh, God. Chúa ơi!
00:14:26
Where's the lab coat? Where's the lab coat? - Áo choàng đâu rồi? - Áo choàng của bà ấy đâu?
00:14:29
Who's got my goddamn cigarette? Guys! What's wrong with this picture? Ai lấy thuốc lá của tôi rồi? Các cậu, có vấn đề gì vậy?
00:14:31
- Thank you! - Grace Augustine is a legend. - Cám ơn. - Grace Augustine là một huyền thoại.
00:14:38
She's the head of the Avatar Program. She wrote the book, Bà ấy đứng đầu chương trình Avatar. Bà ấy đã viết một cuốn sách.
00:14:42
I mean, literally wrote the book on Pandoran botany. Đó là cuốn sách về hệ thực vật của Pandora.
00:14:44
Well, that's 'cause she likes plants better than people. Đó là bởi vì bà ấy thích cây cối hơn là con người.
00:14:47
Here she is, Cinderella back from the ball. Bà ấy đây, Lọ Lem đã trở về từ vũ hội.
00:14:50
Grace, I'd like you to meet Norm Spellman and Jake Sully. Grace, tôi muốn bà gặp Norm Spellman và Jake Sully.
00:14:52
Norm. I hear good things about you. How's your Na'vi? Norm, tôi nghe nói cậu khá lắm. Tiếng Na'vi của cậu thế nào?
00:14:57
May the All Mother... Mong cho Mẹ Cả...
00:15:02
smile upon our first meeting. sẽ hài lòng với cuộc gặp lần đầu của chúng ta.
00:15:04
Not bad. You sound a little formal. Không tệ. Nghe hơi trang trọng.
00:15:07
I studied for five years... Tôi đã học được 5 năm...
00:15:11
but there is much to learn. nhưng vẫn còn rất nhiều thứ để học.
00:15:13
- Grace? This is Jake Sully. - Ma'am. - Grace, đây là Jake Sully. - Chào bà.
00:15:16
Yeah, yeah. I know who you are, and I don't need you. I need your brother. Phải, tôi biết cậu là ai và tôi không cần cậu. Tôi cần em trai cậu cơ!
00:15:20
You know, the PhD who trained for three years for this mission? Cậu biết đó, một tiến sĩ khoa học được huấn luyện 3 năm cho nhiệm vụ này.
00:15:24
He's dead. Cậu ấy chết rồi.
00:15:28
I know it's a big inconvenience for everyone. Tôi biết điều này không thoải mái với bất kỳ ai.
00:15:30
- How much lab training have you had? - I dissected a frog once. - Cậu được huấn luyện bao nhiêu rồi? - Tôi đã từng mổ ếch.
00:15:33
You see? You see? I mean, they're just pissing on us Thấy chưa? Bọn họ chơi chúng ta...
00:15:38
without even the courtesy of calling it rain. không có chút lịch sự nào.
00:15:41
- I'm going to Selfridge. - No, Grace, - Tôi sẽ tới chỗ Selfridge. - Không được, Grace.
00:15:43
- I don't think that's a good idea. - No, man, this is such bullshit! - Tôi không nghĩ đó là ý hay. - Không, chuyện này đúng là chết tiệt mà!
00:15:45
I'm gonna kick his corporate butt. Tôi sẽ đá đít cái tập đoàn của hắn ta.
00:15:48
He has no business sticking his nose in my department. Hắn không có chuyện gì phải chõ mũi vào công việc của tôi.
00:15:49
Here tomorrow, 0800. Try and use big words. Ngày mai ở đây, 8 giờ nhé. Thử dùng từ ngữ đao to búa lớn tí đi.
00:15:53
Scorpion Two-Hotel, Hell's Gate tower. You are cleared for south departure. Khách sạn Scorpion 2, tháp Cổng Địa Ngục. Đã an toàn để đi về phía nam...
00:16:05
Hover taxi, Delta runway. Squawk ident. Taxi Hover, đường băng Delta. Nhận dạng Squawk.
00:16:09
- You see that? - Yes, sir. - Cậu thấy chưa? - Rồi thưa sếp.
00:16:18
No, you didn't. You were looking at the monitor. Làm gì có, cậu đang nhìn màn hình mà.
00:16:19
I love this putter, Ronnie! I love this putter. Tôi thích cây gậy đẩy này, Ronnie.
00:16:21
Parker, you know, I used to think it was benign neglect, Parker, tôi vẫn nghĩ đó là chứng cẩu thả nhẹ,
00:16:27
but now I see that you're intentionally screwing me. nhưng giờ tôi thấy là anh cố ý chơi tôi.
00:16:31
Grace, you know, I enjoy our little talks. Grace, tôi thích nói chuyện với bà.
00:16:34
I need a researcher. Not some jarhead dropout. Tôi cần người nghiên cứu, chứ không phải là tay cựu binh nào đó.
00:16:42
Well, actually, I thought we got lucky with him. Thực ra tôi nghĩ là chúng ta may mắn với anh ta đấy.
00:16:46
- Lucky? - Yeah. - May mắn à? - Phải.
00:16:48
How is this in any way lucky? May mắn là thế nào?
00:16:49
Lucky your guy had a twin brother, May là anh chàng của bà có anh trai sinh đôi.
00:16:51
and lucky that brother wasn't some oral hygienist or something. Và may mắn là người anh trai đó không phải là một gã chỉ có cái miệng.
00:16:53
A Marine we can use. Ta có thể dùng một lính thuỷ đánh bộ.
00:16:56
I'm assigning him to your team as security escort. Tôi cho cậu ta vào nhóm bà để làm hộ tống.
00:16:58
The last thing I need is another trigger-happy moron out there! Một thằng ngốc thích bóp cò súng là thứ cuối cùng tôi muốn có.
00:17:00
Look, look, you're supposed to be winning the hearts Nghe này, bà đang dần giành được con tim...
00:17:04
and the minds of the natives. và trí óc của người bản địa,
00:17:06
Isn't that the whole point of your little puppet show? Đó không phải là điểm chính trong kế hoạch của chúng ta sao?
00:17:07
If you look like them and you talk like them, Nếu bà trông giống họ, nói năng như họ,
00:17:09
then they'll start trusting us. thì họ sẽ bắt đầu tin chúng ta.
00:17:10
We build them a school, we teach them English, Chúng ta xây trường, dạy tiếng Anh cho họ,
00:17:12
but after, what, how many years? nhưng phải bao nhiêu năm mới thành công?
00:17:14
Relations with the indigenous are only getting worse. Quan hệ với người bản xứ chỉ có xấu đi.
00:17:16
Yeah, that tends to happen when you use machine guns on them. Điều đó sẽ xảy ra nếu khi anh dùng súng máy với họ.
00:17:18
Right. Come here. Được, lại đây.
00:17:21
I can't... I can't... Tôi không thể...
00:17:24
This is why we're here. Unobtanium. Đây là lý do chúng ta ở đây, Unobtanium.
00:17:29
Because this little gray rock sells for 20 million a kilo. Bởi vì cái thứ đá xám này bán được đến 20 triệu đô cho 1 kí lô.
00:17:32
That's the only reason. It's what pays for the whole party. Đó là lý do duy nhất. Dùng nó để chi trả cho toàn bộ đấy.
00:17:36
It's what pays for your science. Chi trả cho nghiên cứu của bà đấy.
00:17:39
Now, those savages are threatening our whole operation, Giờ thì những kẻ hoang dã đó đang đe doạ toàn bộ hoạt động của chúng ta.
00:17:42
we're on the brink of war, Chúng ta đang bên bờ vực chiến tranh...
00:17:45
and you're supposed to be finding a diplomatic solution. và bà thì định đi tìm một giải pháp ngoại giao.
00:17:47
So use what you've got, and get me some results. Vậy thì hãy dùng những gì bà có và cho tôi vài kết quả đi.
00:17:50
So, how much link time have you logged? Cậu đã có thời gian kết nối là bao lâu rồi?
00:18:04
- About 520 hours. - That's good. - Khoảng 520 giờ. - Tốt đấy.
00:18:07
You're in there. You're here. How much have you logged? Cậu vào đó. Còn cậu vào đây. Cậu vào được bao nhiêu rồi?
00:18:11
Zip. But I read a manual. Chưa lần nào. Nhưng tôi đã đọc hướng dẫn.
00:18:15
Tell me you're joking. Đừng nói là cậu đang đùa nhé.
00:18:19
This is cool. Lạnh quá.
00:18:22
Let's go. Đi nào.
00:18:24
Don't. I got this. Không cần, tôi tự làm được.
00:18:29
So you just figured you'd come out here, Cậu chỉ cần nghĩ là mình ra ngoài kia,
00:18:35
to the most hostile environment known to man, tới một môi trường thù địch nhất mà con người từng biết...
00:18:38
with no training of any kind, and see how it went? mà không cần sự huấn luyện nào và cứ để ra sao thì ra à?
00:18:41
What was going through your head? Cái gì ở trong đầu cậu vậy hả?
00:18:45
Maybe I was sick of doctors telling me what I couldn't do. Có lẽ là tôi chán với việc các bác sĩ nói về những việc tôi không thể làm được.
00:18:47
- Biometrics are good. - Link three is ready. - Sinh trắc học rất tốt. - Liên kết 3 sẵn sàng.
00:18:51
Keep your arms in, hands in, head down. Cho cánh tay vào, đặt bàn tay vào. Hạ đầu xuống.
00:18:54
Down. Just relax and let your mind go blank. Hạ xuống. Cứ thư giãn và để cho đầu óc cậu trống rỗng.
00:18:59
That shouldn't be hard for you. Với cậu sẽ không khó đâu.
00:19:04
Kiss the darkest part of my lily white... Hôn phần đen nhất của bông huệ tay của tôi...
00:19:05
Initiate link. Bắt đầu kết nối.
00:19:07
Run sequence unit three. Go. Tiến hành quy trình ở số 3.
00:19:10
Launching. Tiến hành.
00:19:12
I have the first congruency. Tôi đã thấy có sự phù hợp đầu tiên.
00:19:19
- That's a gorgeous brain. Nice activity. - Go figure. - Một bộ não kỳ diệu. Hoạt động rất tốt. - Số liệu đi!
00:19:29
Phase-lock 40%. Giai đoạn khoá 40%.
00:19:35
All right. Going in. Tôi vào đây.
00:19:41
I'm going in in four. Tôi sẽ vào khoang 4.
00:19:43
Phase-lock 99%. Link is stable. Giai đoạn khoá 99%. Kết nối vẫn ổn định.
00:19:47
He's in. Jake, can you hear me? Can you hear me, Jake? Cậu ấy đã vào. Jake, nghe được tôi không? Nghe được không, Jake?
00:20:05
Pupillary reflex is good. Phản xạ của con ngươi tốt.
00:20:11
Pinna response normal. How you feeling, Jake? Phản ứng thính giác bình thường. Anh cảm thấy thế nào hả Jake?
00:20:15
Hey, guys. Mọi người.
00:20:19
Welcome to your new body, Jake. Chào mừng anh đến với cơ thể mới, Jake.
00:20:21
Good! Tốt.
00:20:23
Yeah, we're gonna take this nice and easy, Jake. Chúng ta sẽ làm từ từ thôi nhé Jake.
00:20:24
- And touch your thumb to your fingers. - Yeah. Dùng ngón cái chạm vào các ngón tay khác.
00:20:26
- Thumb to your fingers. - No problem. - Ngón cái chạm các ngón khác. - Không vấn đề gì.
00:20:28
That's good. I can see you can remember that one. Tốt, tôi có thể thấy anh còn nhớ đấy.
00:20:30
- Got it. - Well, if you want to sit up, - Được rồi. - Nếu anh muốn ngồi dậy,
00:20:31
- that's fine. - Okay, good. Just take it - thì cứ việc. - Từ từ, thoải mái thôi Jake.
00:20:34
nice and slow, Jake. Good. Okay, well, no truncal ataxia, that's good. Không mất điều hoà vận động. Rất tốt.
00:20:35
Are you feeling lightheaded or dizzy at all? Có thấy hoa mắt chóng mặt gì không? Cử động ngón chân đi.
00:20:38
You're wiggling your toes!
00:20:40
- Good. Good, Jake. - That's great. Tốt lắm Jake.
00:20:42
Distal motor control is good. Good, Jake. Thần kinh vận động tốt.
00:20:45
Are you feeling any numbness or pain? Có cảm thấy tê hay đau gì không?
00:20:48
That's great, Jake. Hold on, now. Tuyệt lắm Jake. Từ từ nào.
00:20:52
Take it easy. Don't get ahead of yourself, okay? Từ từ thôi, không cần phải ép mình đâu.
00:20:53
There's a few more sensory motor reflex tests we need to run, Còn vài cuộc kiểm tra cảm giác và vận động phải làm nữa,
00:20:56
- so take it easy. - Wait. - thế nên từ từ thôi. - Khoan đã.
00:20:58
- Jake. - Sit down, Jake. - Jake. - Ngồi xuống đi.
00:21:00
Jake! Listen to me. Jake! Jake, nghe tôi đi.
00:21:02
- I need you to sit down. Jake! - It's okay. - Jake, tôi cần anh ngồi xuống. - Không sao.
00:21:05
- Buddy, listen to me. - It's all good. I got this. - Nghe tôi đi! - Ổn rồi, tôi biết rồi.
00:21:07
- Jake, you need to sit down right now. - Guys, get him back on the gurney now. - Jake, anh cần phải ngồi xuống. - Mọi người, đưa anh ấy vào băng ca lại đi.
00:21:09
Listen to me. For your own safety, you need to sit down. Nghe tôi đi, vì an toàn của anh, anh cần phải ngồi xuống.
00:21:12
You need time to adjust to the avatar... Whoa! Jake! Phải có thời gian để làm quen với avatar... Jake.
00:21:15
- God, Jake, watch your tail. - Yeah! - Jake, coi chừng đuôi của anh. - Hay quá!
00:21:18
Sedate! Sedate him! A thousand milligrams of Supitocam! Stat! Làm anh ta bình tĩnh đi. 1.000 miligam Supitocam.
00:21:20
Guys! Guys! Whoa! Whoa! Mọi người!
00:21:24
By the numbers. Theo số liệu.
00:21:26
- Jake. Come on. - Jake! Listen to me. - Jake! - Jake, nghe tôi nói này.
00:21:28
You're not used to your avatar body. Cậu vẫn chưa quen với cơ thể Avatar của cậu.
00:21:29
- This is dangerous. - This is great. - Nguy hiểm lắm. - Tuyệt quá!
00:21:31
- Jake? Jake, listen to me. - Come on. They're gonna put you out. - Jake? Jake, nghe tôi này. - Thôi nào, họ sẽ cho anh ra thôi.
00:21:32
- Norm, sit down. - No, no. I gotta get out of these leads. - Norm, ngồi xuống. - Không, không, tôi phải ra thôi.
00:21:38
God damn it! Bring them home! Chết tiệt thật, giữ họ lại!
00:21:41
- Norm! Do not leave control! - You're not ready for it! - Norm, không được rời phòng. - Anh vẫn chưa sẵn sàng đâu.
00:21:43
- Oh, come on, you ain't got no skills. - So close! - Thôi nào, anh không có kỹ thuật gì cả. - Gần quá.
00:21:47
I don't even have to play defense on it. Tôi còn không cần phải phòng ngự.
00:21:51
Hey, guys. Hey. Này mọi người.
00:21:53
- It's okay, I'll get him. - Jake, you have to come back! - Không sao, tôi sẽ giữ anh ta lại. - Jake, anh phải vào bên trong.
00:21:54
Jake! Jake! Excuse me. Jake! Xin lỗi.
00:21:57
- Watch it! - Sorry! - Coi chừng chứ. - Xin lỗi.
00:22:01
Come on! Thôi nào!
00:22:03
Jake! We're not supposed to be running! Jake, chúng ta chưa được chạy!
00:22:05
- Jeez! Sorry. - Watch it! - Xin lỗi nhé. - Cẩn thận!
00:22:18
Hey, Marine! Này lính thuỷ.
00:22:42
Damn. Chết tiệt thật.
00:22:45
- Grace? - Well, who'd you expect, numbnuts? - Grace à? - Cậu mong là ai hả, đồ ngốc?
00:22:48
Think fast. Suy nghĩ nhanh đấy!
00:22:53
Motor control's looking good. Thần kinh hoạt động có vẻ tốt.
00:22:55
Come on, everybody, quiet down! All right, gang, lights out. Mọi người yên lặng nào. Tắt đèn đi.
00:23:07
Come on, Louise, chop-chop. Coi nào Louise.
00:23:12
Hey, hey, hey! Đừng chơi với cái đó, coi chừng mù đấy.
00:23:14
Don't play with that, you'll go blind.
00:23:16
That's kind of freaky. Thật là kỳ quái!
00:23:18
Come on. Scat. Nào! Đi ra đi.
00:23:19
Good night. Chúc ngủ ngon.
00:23:23
Lights out! See you at dinner, kiddies. Tắt đèn. Hẹn gặp lại lúc ăn tối nhé, các cậu nhóc.
00:23:26
Welcome back. Chào mừng trở lại.
00:23:53
- You okay? You all right? - Yeah, I'm okay. - Cậu ổn chứ? - Tôi ổn.
00:24:02
I'm Trudy. I fly all the science sorties. And this here is my baby. Tôi là Trudy, phụ trách các chuyến bay khoa học. Và đây là chú bé của tôi.
00:24:06
Hold on a second. Chờ chút nhé.
00:24:12
Hey, Wainfleet! Get it done! Wainfleet, làm cho xong đi.
00:24:14
- We bounce at zero-nine. - Yeah, I'm on it, capitaine! - Ta sẽ bay lúc 9 giờ. - Rõ rồi cơ trưởng.
00:24:18
Vine strike's still loose. Vine-Strike vẫn còn lỏng.
00:24:22
You guys are packing some heavy gear. Mọi người trang bị nặng thật đấy.
00:24:24
Watch it! Coi chừng chứ!
00:24:27
Yeah, that's 'cause we're not the only thing flying around out there. Bởi vì chúng ta không phải là thứ duy nhất biết bay ngoài đó.
00:24:29
Or the biggest. Cũng không phải bự con nhất.
00:24:31
I'm gonna need you on a door gun. I'm a man short. Tôi cần anh giữ súng ở cửa. Tôi đang thiếu một người.
00:24:33
I thought you'd never ask. Tôi nghĩ là cô không hỏi chứ.
00:24:36
There's your man. See you on the flight line. Người anh cần gặp kia rồi. Gặp anh ngoài đường bay.
00:24:39
You wanted to see me, Colonel? Đại tá muốn gặp tôi hả?
00:24:53
This low gravity'll make you soft. Trọng lực yếu ở đây sẽ làm cậu yếu đi.
00:24:56
You get soft, Cậu mà yếu đi,
00:25:00
Pandora will shit you out dead with zero warning. thì Pandora sẽ cho cậu chết mà không cần lời cảnh cáo nào.
00:25:04
I pulled your record, Corporal. Tôi đã xem hồ sơ của cậu rồi, hạ sĩ.
00:25:09
Venezuela, that was some mean bush. Từng ở Venezuela, bị mai phục.
00:25:11
Nothing like this here, though. Tuy nhiên ở đây thì không như thế.
00:25:16
You got some heart, kid, showing up in this neighborhood. Cậu có trái tim đấy nhóc, hãy thể hiện ở đây đi.
00:25:20
I figured it's just another hellhole. Xem ra cũng chỉ là một chỗ chết tiệt khác mà thôi.
00:25:24
I was First Recon myself. Tôi cũng từng là trinh sát.
00:25:26
A few years ahead of you. Well, maybe more than a few. Vài năm trước cậu, có thể là còn vài lần vài năm nữa ấy chứ.
00:25:28
Three tours Nigeria, not a scratch. Ba lần dạo quanh Nigeria, không một vết xước.
00:25:33
I come out here? Tôi đến đây thế nào hả?
00:25:36
Day one. Think I felt like a shavetail louie? Ngày đầu tiên. Nghĩ rằng tôi cảm thấy như một sĩ quan mới được đề bạt phải không?
00:25:38
Yeah. They could fix me up, if I rotated back. Họ có thể bố trí chức vụ lại cho tôi, nếu tôi quay lại.
00:25:41
Yeah, and make me pretty again. But you know what? I kind of like it. Lại cho tôi vị trí tốt. Nhưng cậu biết không, tôi thích chỗ này.
00:25:46
It reminds me every day what's waiting out there. Mỗi ngày nó đều nhắc tôi rằng có những gì đang chờ ngoài kia.
00:25:52
The Avatar Program is a bad joke. Bunch of limp-dick science majors. Chương trình Avatar chỉ là trò đùa. Một mớ những tay khoa học dở người.
00:25:56
However, it does present an opportunity both timely and unique. Tuy nhiên, nó cũng giới thiệu một cơ hội đúng lúc và độc nhất vô nhị.
00:26:02
- Clear! - Clear! Xong!
00:26:09
A recon gyrene in an avatar body. That's a potent mix. Một lính thuỷ Mỹ hồi sinh trong cơ thể Avatar. Đó là một sự hoà trộn khá thuyết phục,
00:26:16
Give me the goose bumps. và nó đã cho tôi động cơ.
00:26:21
Such a Marine could provide the intel I need, Một lính thuỷ có thể cung cấp cho tôi thông tin cần thiết,
00:26:23
right on the ground. ngay trên mặt trận.
00:26:27
Right in the hostiles' camp. Ngay trong trại kẻ địch.
00:26:30
Look, Sully. I want you to learn these savages from the inside. Sully, tôi muốn cậu tìm hiểu về những kẻ hoang dã đó từ bên trong.
00:26:32
I want you to gain their trust. Tôi muốn cậu lấy lòng tin của họ.
00:26:38
I need to know how to force their cooperation Tôi muốn biết làm cách nào để bắt họ hợp tác...
00:26:40
or hammer them hard if they won't. hoặc đánh bại họ nếu họ không chịu hợp tác.
00:26:41
- Am I still with Augustine? - On paper. - Tôi vẫn làm cùng với Augustine chứ? - Trên giấy tờ thì như cũ.
00:26:45
Yeah, you walk like one of her science pukes, you quack like one, Cậu cứ làm việc khoa học cùng với bà ta...
00:26:48
but you report to me. nhưng báo cáo lại cho tôi.
00:26:53
Can you do that for me, son? Có làm được không, con trai?
00:26:56
Hell, yeah, sir. Được, thưa ngài.
00:27:00
Well, all right, then. Vậy là được.
00:27:02
Son, I take care of my own. Con trai, tôi luôn lo cho người của mình.
00:27:15
You get me what I need, Cậu cho tôi những gì tôi cần,
00:27:18
I'll see to it you get your legs back when you rotate home. tôi sẽ xem có thể cho cậu lại đôi chân khi cậu quay về nhà hay không.
00:27:19
Your real legs. Đôi chân thực sự của cậu.
00:27:23
That sounds real good, sir. Nghe thật tốt đấy, thưa ngài.
00:27:27
- Link's ready! - Phase-lock 40%. - Kết nối sẵn sàng. - Giai đoạn khoá 40%.
00:27:36
Just keep your mouth shut and let Norm do the talking. Cứ giữ im lặng và để Norm lo phần nói chuyện.
00:27:39
I have five congruencies. Phase-lock 90%. Kết nối 3 sẵn sàng.
00:27:43
Link three ready.
00:27:46
All right, I'm going in. Được rồi, tôi vào đây.
00:27:48
Sturmbeest herd coming up on your right. Một bầy Sturmbeest đang ở phía bên phải các bạn.
00:28:22
Got it! Thanks. Thấy rồi, cám ơn.
00:28:25
Looks like a bull, a dozen cows and some juveniles. Trông giống một bò đực, một tá bò cái và vài chú bê con.
00:28:27
Shut it down. We're gonna stay a while. Tắt máy đi, chúng ta sẽ ở lại một chút.
00:29:19
- Norm! Your pack. - Pack. - Norm, đồ của cậu. - À vâng.
00:29:24
Stay with the ship. One idiot with a gun is enough. Ở lại tàu đi. Có một tên ngốc cầm súng là đủ quá rồi.
00:29:31
You the man, Doc. Nghe rồi, tiến sĩ.
00:29:37
Prolemuris. They're not aggressive. Đó là loài Prolemuris, chúng không hung dữ đâu.
00:30:16
Relax, Marine. You're making me nervous. Bình tĩnh đi lính thuỷ, cậu làm tôi căng thẳng đấy.
00:30:22
So, how will they know we're here? Làm sao họ biết chúng ta ở đây?
00:30:30
I'm sure they're watching us right now. Tôi chắc là họ đang theo dõi ta rồi đấy.
00:30:33
This was our school. Đây từng là trường học của chúng tôi.
00:30:40
Now it's just... storage. Giờ là nhà kho.
00:30:42
The kids were so bright. Bọn trẻ rất thông minh.
00:30:46
Eager to learn. Rất ham học.
00:30:49
They picked up English faster than I could teach it. Chúng học tiếng Anh còn nhanh hơn tôi dạy.
00:30:50
So, we'll take a couple of these Ph monitors... Chúng ta sẽ lấy vài cái máy đo PH...
00:30:54
and a soil probe. và một cái que dò dất.
00:30:57
That little yellow case back there. The old microscope. Cái hộp màu vàng nhỏ bên kia là một cái kính hiển vi cũ.
00:31:00
Here. Đây.
00:31:06
Oh, yeah. I love this one. Tôi thích cuốn này lắm.
00:31:07
The stingbats knocked them down. Đám Stingbat đã phá hỏng cả.
00:31:09
I keep hoping someone will come back in and read them. Tôi vẫn hy vọng có người trở lại đây và đọc được chúng.
00:31:19
Why don't they come back? Sao họ không quay lại?
00:31:22
The Omaticaya... learned as much about us as they needed to. Omaticaya đã học về chúng ta đủ mức họ cần.
00:31:26
What happened here? Chuyện gì đã xảy ra ở đây vậy?
00:31:37
Are you going to help us with this gear? We've got a lot to do. Anh có định giúp chúng tôi không? Còn nhiều việc phải làm lắm đấy.
00:31:42
- Keep moving, Norm. - Keep up, guys! - Đi tiếp đi Norm. - Tiếp tục đi các cậu.
00:32:00
- And here I go. - Scanning. - Làm nào. - Đang scan.
00:32:04
Wow! It's that fast? Nó nhanh vậy sao?
00:32:10
- Amazing, isn't it? - Yeah. - Thật thú vị, phải không? - Phải.
00:32:15
So, that is signal transduction from this root Đó là sự truyền tín hiệu từ cái rễ này...
00:32:18
to the root of the tree next to it. So, we should take a sample. đến rễ của cái cây bên cạnh nó. Vì thế, chúng ta nên lấy một mẫu.
00:32:21
Okay. Sample. Được rồi, lấy mẫu.
00:32:25
You know, it's probably electrical, based on the speed of the reaction. Nó chắc chắn là điện, dựa trên tốc độ của phản ứng.
00:32:29
Norm, you've contaminated the sample with your saliva. Norm, cậu sẽ làm bẩn mẫu vật với nước bọt của cậu đấy.
00:32:34
Right. Đúng rồi.
00:32:38
So, here I go. Tôi làm đây.
00:33:08
Don't shoot. Don't shoot, you'll piss him off. Đừng bắn. Đừng bắn. Cậu sẽ chọc giận nó đấy.
00:33:35
It's already pissed off. Nó đã lên cơn sẵn rồi.
00:33:43
Jake, that armor's too thick. Trust me. Jake, lớp giáp đó quá dày, tin tôi đi.
00:33:45
It's a territorial threat display. Do not run, or he'll charge. Đó là sự đe doạ tranh giành lãnh thổ, đừng chạy nếu không nó sẽ tấn công.
00:33:53
So, what do I do, dance with it? Thế tôi phải làm gì đây? Khiêu vũ với nó à?
00:33:58
Just hold your ground. Chỉ cần đứng yên thôi.
00:34:00
Yeah? Come on! What you got? Coi nào, mày có gì nào?
00:34:19
Oh, yeah. Who's bad? That's right. Vậy đấy, ai là người xấu nào? Đúng thế đấy.
00:34:22
Yeah, that's what I'm talking about, bitch. Đó là điều tao nói về bọn khốn đấy.
00:34:25
That's right, get your punk ass back to mommy. Phải rồi, lê mông về với mẹ đi.
00:34:29
Yeah? Yeah, you got nothing. You keep running. Mày chả có gì cả, chạy tiếp đi.
00:34:32
Yeah, and why don't you bring back some of your friends, huh? Sao không mang thêm bạn tới đây?
00:34:35
Oh, shit. Chết tiệt.
00:34:41
So what about this one? Run? Don't run? What? Con này thì sao? Chạy, không chạy, thế nào đây?
00:34:54
Run! Definitely run! Chạy, chắc chắn là phải chạy.
00:34:58
I'm gonna have to call it, guys. Chúng ta phải về thôi.
00:38:46
We're not allowed to run night ops. Colonel's orders. Không được phép tiến hành các hoạt động đêm, đó là lệnh của đại tá.
00:38:47
I'm sorry, Doc, he's just gonna have to hang on till morning. Xin lỗi tiến sĩ, anh ta sẽ phải cầm cự cho tới sáng.
00:38:52
He won't make it till morning. Cậu ta sẽ không trụ được đến sáng đâu.
00:38:55
I don't have all goddamn night. Mình không có cả đêm đâu.
00:40:50
Come on! Come on! Tới đây.
00:40:53
Hey, wait. Don't! Chờ đã, đừng mà.
00:42:09
Great. Hay rồi đây!
00:42:14
Look, I know you probably don't understand this, Tôi biết chắc chắn cô không hiểu,
00:43:13
but thank you. nhưng cám ơn cô.
00:43:22
Thank you. Cám ơn cô.
00:43:29
That was pretty impressive. Thật là ấn tượng.
00:43:34
I would have been screwed if you hadn't come along. It was... Tôi chắc đã tiêu nếu không có cô đi ngang qua.
00:43:38
Hey, wait a second. Hey, where you going? Chờ chút, cô đi đâu thế?
00:43:45
Wait up! Chờ đã.
00:43:49
Just... Hey, slow down. Chậm lại.
00:43:51
Look, wait up, I just wanted to say thanks for killing those things. Tôi chỉ muốn cám ơn cô đã giết những con đó.
00:43:53
- Damn! - Don't thank. - Chết tiệt thật! - Đừng cám ơn.
00:43:57
You don't thank for this. Anh đừng cám ơn vì chuyện đó.
00:44:01
This is sad. Very sad only. Đó là chuyện buồn. Rất đáng buồn.
00:44:05
Okay. Okay. I'm sorry. Được rồi, tôi xin lỗi.
00:44:10
Whatever I did, I am sorry. Dù tôi đã làm gì thì tôi cũng xin lỗi.
00:44:13
All this is your fault. They did not need to die. Tất cả là do lỗi của anh. Chúng không cần phải chết.
00:44:18
My fault? They attacked me. How am I the bad guy? Lỗi của tôi à? Chúng tấn công tôi. Sao tôi lại là kẻ xấu được?
00:44:22
Your fault! Lỗi của anh.
00:44:24
- Your fault! - Easy. Easy. - Lỗi của anh. - Bình tĩnh.
00:44:26
You're like a baby. Making noise, don't know what to do. Anh như một đứa trẻ con, gây tiếng ồn, không biết cần phải làm gì.
00:44:29
Easy. Bình tĩnh nào.
00:44:33
Fine. Fine. Tốt thôi.
00:44:37
If you love your little forest friends, Nếu cô yêu quý các bạn bè rừng xanh nhỏ bé của mình,
00:44:40
why not let them just kill my ass? thì sao không để chúng giết tôi?
00:44:44
What's the thinking? Cô nghĩ gì?
00:44:47
- Why save you? - Yeah. Yeah, why save me? - Vì sao cứu anh à? - Vì sao lại cứu tôi?
00:44:49
You have a strong heart. Anh có một trái tim mạnh mẽ.
00:44:56
No fear. Không sợ hãi.
00:45:01
But stupid! Ignorant like a child. Nhưng ngu ngốc, như một đứa trẻ.
00:45:06
Well, if I'm like a child, then... Nếu tôi là trẻ con, vậy...
00:45:16
Look, maybe you should teach me. có lẽ cô nên dạy tôi.
00:45:19
Sky People cannot learn. You do not See. Những Người Trời không học được. Họ không Thấy.
00:45:21
Well, then teach me how to See. Hãy dạy tôi cách Thấy.
00:45:23
- No one can teach you to See. - Whoa. Không ai có thể dạy anh Thấy.
00:45:25
Look, come on, can't we talk? Thôi nào, chúng ta nói chuyện được không?
00:45:29
Say, where'd you learn to speak English? Dr. Augustine's school? Cô học tiếng Anh ở đâu? Trường của tiến sĩ Augustine à?
00:45:32
You're like a baby. Anh như trẻ con vậy.
00:45:41
You're like a baby. Tôi cần cô giúp.
00:45:42
I need your help.
00:45:49
You should not be here. Anh không nên ở đây.
00:45:52
- Okay, take me with you. - No! Go back. - Vậy hãy đưa tôi đi với cô. - Không, quay về đi.
00:45:55
No. Không.
00:46:00
Go back. Về đi.
00:46:03
No! Không.
00:46:25
What... Chúng...
00:46:48
What are they? Chúng là gì vậy?
00:46:53
Seeds of the Sacred Tree. Hạt giống của cây thần linh.
00:46:56
Very pure spirits. Những linh hồn hết sức thuần khiết.
00:46:59
What was that all about? Chuyện này là thế nào?
00:47:25
Come. Đi nào.
00:47:29
Come! Mau!
00:47:31
Where are we going? Chúng ta đi đâu?
00:47:35
Come. Đi nào.
00:47:47
What's your name? Tên cô là gì?
00:48:03
Shit! Chết tiệt.
00:48:05
Okay. Được rồi.
00:48:31
Calm people, calm. Mọi người bình tĩnh. Bình tĩnh.
00:48:35
What are you doing, Tsu'tey? Anh làm gì vậy, Tsu'tey?
00:48:44
These demons are forbidden here. Những con quái vật đó bị cấm ở đây.
00:48:49
There has been a sign. Đã có một dấu hiệu.
00:48:53
This is a matter for the Tsahik. Đây là vấn đề của Tsahik.
00:48:55
Bring him. Đưa hắn đi.
00:49:02
What's going on? Chuyện gì thế?
00:49:05
Wait. Khoan.
00:49:09
What's happening? Chuyện gì đang xảy ra thế?
00:49:13
Hey! Thưa cha...
00:49:15
Father...
00:50:26
I see you. con Thấy cha.
00:50:29
This creature... Sinh vật này...
00:50:42
why do you bring him here? sao con lại đưa hắn đến đây?
00:50:44
I was going to kill him... Con sắp giết anh ta...
00:50:48
but there was a sign from Eywa. nhưng lại có dấu hiệu từ Eywa.
00:50:50
I have said... Ta đã nói...
00:50:52
no dreamwalker will come here. những kẻ đi trong mơ đó không được đến đây.
00:50:54
What's he saying? Ông ta nói gì thế?
00:50:57
His alien smell fills my nose. Mùi chủng loài của hắn đang đầy trong mũi ta.
00:50:58
Hey, what's he saying? Ông ta nói gì thế?
00:51:01
My father is deciding whether to kill you. Cha tôi sẽ quyết định có giết anh hay không.
00:51:02
Your father. It's nice to meet you, sir. Cha cô à? Rất vui được gặp ngài.
00:51:06
Step back! Lùi lại.
00:51:13
I will look at this alien. Ta sẽ xem tên người ngoài này.
00:51:16
That is Mother. Đó là mẹ tôi.
00:51:20
She is Tsahik. The one who interprets the will of Eywa. Bà ấy là Tsahik, người thông dịch những ý chí của Eywa.
00:51:21
Who's Eywa? Eywa là ai?
00:51:26
What are you called? Ngươi được gọi là gì?
00:51:34
Jake Sully. Jake Sully.
00:51:37
- Why did you come to us? - I came to learn. - Tại sao ngươi đến với chúng ta? - Tôi đến để học.
00:51:48
We have tried to teach other Sky People. Chúng ta đã cố dạy nhiều Người Trời.
00:51:52
It is hard to fill a cup which is already full. Rất khó để đổ đầy một cái cốc đã đầy tràn.
00:51:55
Well, my cup is empty, trust me. Cốc của tôi còn rỗng, tin tôi đi.
00:52:00
Just ask Dr. Augustine. I'm no scientist. Cứ hỏi tiến sĩ Augustine đi, tôi không phải là khoa học gia.
00:52:04
What are you? Ngươi là gì?
00:52:07
I was a Marine. A... Tôi từng là lính thuỷ đánh bộ.
00:52:10
A warrior of the Jarhead clan. Chiến binh của một bộ lạc.
00:52:14
A warrior! Một chiến binh!
00:52:17
I could kill him easily! - Tôi có thể giết hắn dễ dàng. - Không.
00:52:19
I could kill him easily! No! Đây là chiến binh đầu tiên của những kẻ đi trong mơ...
00:52:20
This is the first warrior dreamwalker...
00:52:22
we have seen. mà chúng ta từng thấy.
00:52:26
We need to learn more about him. Chúng ta phải tìm hiểu nhiều hơn về hắn.
00:52:28
My Daughter... Con gái ta...
00:52:34
you will teach him our way... con sẽ dạy anh ta theo cách của chúng ta...
00:52:35
to speak and walk as we do. nói năng và đi lại như chúng ta.
00:52:40
Why me? That's not fair... Sao lại là con? Thật không công bằng.
00:52:43
It is decided. My daughter will teach you our ways. Đã quyết định rồi. Con gái ta sẽ dạy ngươi theo cách của chúng ta,
00:52:48
Learn well, Jakesully. Hãy học tốt nhé, Jake Sully.
00:52:52
Then we will see if your insanity can be cured. Và chúng ta sẽ xem sự diên rồ của ngươi có thể chữa được không.
00:52:56
Good evening. Xin chào.
00:53:19
Please don't get up. Xin đừng đứng dậy.
00:53:23
Excuse me. Xin lỗi.
00:53:27
Sorry. Xin lỗi nhé.
00:53:31
Hey, how you doing? Chào, anh thế nào?
00:53:35
Thank you. Cám ơn.
00:53:45
You know, I don't even know your name. Tôi còn chưa biết tên cô.
00:53:49
Neytiri te Ckaha Mo'at'ite. Neytiri te Ckaha Mo'at'ite.
00:53:52
Again, a whole lot slower? Nói lại đi, chậm hơn được không?
00:53:57
Neytiri. Neytiri.
00:53:58
Neytili. Neytili.
00:54:00
Neytiri. Neytiri.
00:54:02
Neytiri. Neytiri.
00:54:04
It's nice to meet you, Neytiri. Hân hạnh được gặp cô, Neytiri.
00:54:07
It's nice. Tuyệt lắm!
00:54:10
- Jake. Jake! - He's in alpha. - Jake. Jake! - Cậu ta ở giai đoạn alpha.
00:54:54
- He's coming out right now. - Jake. Jake! - Cậu ta đang ra. - Jake... Jake.
00:54:56
Come on back, kid. Come on. That's it. Quay lại nào nhóc. Coi nào. Đúng rồi.
00:55:01
There you go. There you go, there you go. Cậu đây rồi.
00:55:06
You're okay. You're okay. Cậu không sao rồi.
00:55:09
Damn! You were dug in like a tick. Cậu ngủ như chết ấy!
00:55:11
- Is the avatar safe? - Yeah, Doc. - Người thế thân có an toàn không? - Có, tiến sĩ.
00:55:17
And you are not gonna believe where I am. Bà sẽ không tin tôi ở đâu đâu.
00:55:21
The last thing we see is this Marine's ass Điều cuối cùng chúng tôi thấy là mông cậu lính thuỷ này...
00:55:24
disappearing into the brush with this angry thanator coming after him. biến mất trong bụi rậm với con Thanator giận dữ đuổi theo sau.
00:55:28
- Hey, it's not something you can teach. - That is awesome. - Đó không phải là điều bà có thể dạy được đâu. - Tuyệt đấy.
00:55:32
You know, for reasons I cannot fathom, Vì nhiều lý do mà tôi không thể thăm dò được,
00:55:35
the Omaticaya have chosen you. God help us all. Omaticaya đã chọn cậu. Chúa đã giúp chúng ta.
00:55:37
"Jarhead clan"? Bộ lạc chiến binh à?
00:55:42
- And it worked? - Hey, I'm practically family. - Và nó có hiệu quả sao? - Thực tế là tôi đã lọt vào gia đình đó.
00:55:45
They're gonna study me. I have to learn to be one of them. Họ sẽ thăm dò tôi, tôi cũng phải học để trở thành một trong bọn họ.
00:55:49
That's called taking the initiative, son. Đó là sự khởi đầu, con trai ạ.
00:55:53
- I wish I had 10 more like you. - Look, Sully. Sully. - Tôi ước gì có được thêm 10 người như cậu. - Nhìn này Sully. Sully.
00:55:54
Just find out what the blue monkeys want. Vừa tìm ra thứ những con khỉ màu xanh đó muốn rồi.
00:55:57
You know, I mean, we try to give them medicine, education, roads. Chúng tôi đã cố đưa cho họ thuốc thang, giáo dục, đường xá,
00:56:01
But no, no, no, they like mud. nhưng không, họ thích bùn lầy.
00:56:07
And that wouldn't bother me, it's just that they're... Và điều đó không làm phiền lòng tôi, chỉ là họ...
00:56:09
Hey, can you... Can somebody just... Sector 12. Này, ai có thể... khu vực 12.
00:56:13
Okay, go, go, go, stop. Stop... Dừng lại.
00:56:18
Rich, stop! That's... Jesus! Rich, dừng lại. Chỗ đó... Chúa ơi!
00:56:21
Their damn village happens to be resting on the richest unobtanium deposit Ngôi làng đó lại nằm trên chỗ có lượng Unobtanium giàu nhất,
00:56:24
within 200 klicks in any direction. I mean, look at all that cheddar! trong vòng 200 dặm về mọi hướng. Hãy nhìn miếng phó mát này xem.
00:56:30
- Well, who gets them to move? - Guess. - Ai sẽ bắt họ chuyển đi? - Đoán xem?
00:56:39
- What if they won't go? - I'm betting that they will. - Nếu họ không đi thì sao? - Tôi cá là chúng sẽ đi.
00:56:43
Okay, okay, okay, okay, hey. Look. Look. Được rồi, nghe này.
00:56:47
Killing the indigenous looks bad, Giết người bản xứ không phải là ý hay.
00:56:51
but there's one thing that shareholders hate more than bad press, Nhưng có thứ mà các cổ đông của công ty ghét hơn cả các bài báo nói xấu,
00:56:54
and that's a bad quarterly statement. I didn't make up the rules. đó là báo cáo hàng quý không đẹp. Tôi không tự tạo ra luật lệ.
00:56:58
So just find me a carrot that'll get them to move, Vậy hãy tìm cho tôi một cách để làm họ rời đi,
00:57:01
otherwise it's gonna have to be all stick. Okay? nếu không mọi chuyện sẽ rơi vào thế bí. Được chứ?
00:57:05
You got three months. That's when the 'dozers get there. Cậu có ba tháng. Đó là lúc các xe ủi được đưa tới đó.
00:57:09
Well, we're wasting time. Chúng ta đang phí thời gian đấy.
00:57:12
I like this guy. Tôi thích anh chàng này.
00:57:15
- Guys, right now... - Okay, let's run through them again. Hãy xem lại họ lần nữa.
00:57:17
Mo'at. Dragon lady. Mo'at: quý bà rồng.
00:57:20
- Eytucan. - Eytukan. He's the clan leader. - Eytucan. - Eytukan. Ông ta là thủ lĩnh bộ lạc.
00:57:24
But she's the spiritual leader. Like a shaman. Còn bà ta là người dẫn dắt về tâm linh. Như một pháp sư.
00:57:27
Got it. Rõ rồi.
00:57:31
- T'su'tey. - Tsu'tey. - T'su'tey. - Tsu'tey.
00:57:32
- Tsu'tey. - He'll be the next clan leader. - Tsu'tey. - Anh ta sẽ là người kế thừa thủ lĩnh.
00:57:35
- Neytiri. - She'll be the next Tsahik. - Neytiri. - Cô ta sẽ là Tsahik tiếp theo.
00:57:39
They become a mated pair. Họ sẽ trở thành bạn đời.
00:57:42
- So who's this Eywa? - Who's Eywa? - Vậy ai là Eywa? - Ai là Eywa à?
00:57:45
Only their deity. Their goddess, made up of all living things. Là Thượng đế của họ. Vị thần đã tạo ra mọi thứ.
00:57:48
Everything they know! Tất cả những thứ mà họ biết.
00:57:52
You'd know this if you had any training whatsoever. Anh đáng lẽ phải biết những điều này nếu như đã trải qua huấn luyện chứ.
00:57:53
Who's got a date with the chief's daughter? Ai có hẹn với con gái tù trưởng nào?
00:57:55
Come on. That's... Coi nào, chuyện đó...
00:57:57
Knock it off. It's like kindergarten around here. Thôi đi, ở đây bắt đầu giống lớp mẫu giáo rồi đấy.
00:57:59
Neytiri was my best student. Neytiri là học trò giỏi nhất của tôi.
00:58:03
She and her sister, Sylwanin. Cô ấy và em gái Sylwanin.
00:58:06
Just amazing girls. Những cô gái tuyệt vời.
00:58:09
I got a date with Sylwanin too. Tôi cũng có hẹn với Sylwanin đấy.
00:58:12
She's dead. Cô ấy chết rồi.
00:58:14
Let's go. Village life starts early. Đi nào. Cuộc sống ở làng bắt đầu sớm lắm.
00:58:19
Don't do anything unusually stupid. Đừng làm điều bất thường ngu ngốc nào.
00:58:24
Easy, boy. Bình tĩnh đi chàng trai.
00:58:46
Pale is female. Pale là con cái.
00:58:48
Okay. Easy, girl. Bình tĩnh nào cô gái.
00:58:53
SharePirate.Com-Movie Stream and Downloads Đó là Shahaylu, sự liên kết.
00:58:57
That is shahaylu. The bond.
00:59:24
Feel her. Hãy cảm nhận nó.
00:59:30
Feel her heartbeat. Her breath. Cảm nhận nhịp tim của nó, hơi thở của nó.
00:59:34
Feel her strong legs. Những cái chân khoẻ mạnh của nó.
00:59:41
You may tell her what to do. Anh có thể nói nó làm gì,
00:59:46
Inside. từ trong đầu anh.
00:59:48
For now, say where to go. Giờ thì nói nơi muốn đi.
00:59:50
Forward! Tới trước.
00:59:56
- You should go away. - No, you'd miss me. - Ngươi nên đi đi. - Chà, anh nhớ tôi cơ đấy.
01:00:15
I knew you could speak English. Tôi biết anh có thể nói tiếng Anh mà.
01:00:20
This alien will learn nothing... Tên người ngoài này sẽ chẳng học được gì,
01:00:25
a rock sees more... một tảng đá còn thấy được nhiều hơn.
01:00:27
look at him. Nhìn hắn xem.
01:00:29
Again. Làm lại.
01:00:40
If you want to hit this thing, it's gonna be complicated. Nếu muốn đánh chỗ này, sẽ hết sức phức tạp đấy.
01:00:41
Your scan doesn't show the internal structure. Hình ảnh scan không thể cho thấy hết cấu trúc bên trong.
01:00:45
There's an outer row of columns. Có một hàng cột ở bên ngoài.
01:00:48
Real heavy duty. There's a secondary ring here, Nhiệm vụ nặng nề thực sự đấy. Vòng tròn thứ hai ở đây,
01:00:50
and an inner ring. There's a core structure like a spiral. và một vòng tròn bên trong. Cấu trúc lõi theo dạng xoắn ốc.
01:00:52
That's how they move up and down. Đó là cách họ di chuyển lên xuống.
01:00:57
We're gonna need accurate scans on every column. Chúng ta sẽ cần hình ảnh scan chính xác của từng cột.
01:00:59
Roger that. Rõ.
01:01:02
What else can you tell us about the structure? Còn gì khác để nói với chúng tôi về cấu trúc không?
01:01:03
I'm guessing this secondary ring, that's also load-bearing. Tôi đoán là vòng tròn thứ hai này, cũng là nơi chống đỡ.
01:01:06
- So where are we going? - Getting out of Dodge. - Chúng ta đi đâu thế? - Tránh xa các mánh khoé.
01:01:13
I'm not about to let Selfridge and Quaritch micro-manage this thing. Tôi sẽ không để Selfridge và Quaritch can thiệp quá sâu vào chuyện này.
01:01:18
There's a mobile link up at Site 26 we can work out of, Có phòng kết nối di động ở khu 26, chúng ta có thể làm ở đó,
01:01:22
way up in the mountains. ở trên núi.
01:01:26
The Hallelujah Mountains? Dãy núi Hallelujah à?
01:01:28
- That's right. - Are you serious? - Đúng vậy. - Bà có nghiêm túc không?
01:01:31
- Yeah. - Yes! - Có. - Hay quá!
01:01:33
The legendary floating mountains of Pandora. Heard of them? Các ngọn núi bay nổi tiếng của Pandora, anh nghe tới chúng chưa?
01:01:38
We're getting close. Chúng ta đang tới gần.
01:01:56
Yeah, look at my instruments. Nhìn thiết bị của tôi này.
01:01:58
Yep. We're in the Flux Vortex. Chúng ta đang ở trong dòng xoáy.
01:02:00
We're VFR from here on. VFR kể từ đây.
01:02:03
What's VFR? VFR là gì?
01:02:06
Means you gotta see where you're going. Nghĩa là anh phải thấy được nơi mình định tới.
01:02:08
- You can't see anything. - Exactly. Ain't that a bitch? - Có thấy được gì đâu. - Chính xác. Như thế không khốn nạn sao?
01:02:10
Oh, my God. Chúa ơi.
01:02:33
You should see your faces. Các anh nên nhìn thấy mặt mình.
01:02:46
Thank you for flying Air Pandora. Cám ơn đã bay với hãng hàng không Pandora.
01:03:15
So what does hold them up? Cái gì giữ chúng bay được thế?
01:03:30
Grace explained it to me. Grace đã giải thích cho tôi.
01:03:33
Some kind of maglev effect. Hiệu ứng Maglev gì đó.
01:03:35
Because unobtanium is a superconductor... or something. Vì unobtanium là chất siêu dẫn, hoặc là... gì đó.
01:03:37
Welcome to camp. Chào mừng đến khu trại.
01:04:03
- So, this is my bunk. - This stuff is nasty. - Vậy ra đây là chỗ ngủ của tôi. - Mấy món này chán chết.
01:04:09
- Norm, go under. - All right. Norm, đi xuống dưới.
01:04:15
- Grace didn't miss a thing. - Trudy, you'll take the top one. - Grace không bỏ qua điều gì. - Trudy, cô lên trên cùng.
01:04:17
She knew I was talking to the Colonel. Bà ấy biết tôi đã nói chuyện với đại tá.
01:04:21
But I had what she needed, a way back in with the clan, Nhưng tôi có điều bà ấy cần, cách quay về với bộ lạc.
01:04:23
so she's playing nice. Vậy nên bà ấy chơi đẹp.
01:04:27
All right. Jake, hang a left. You'll be in the link at the end. Jake, ở lại một chút. Cậu sẽ là người sau cùng kết nối.
01:04:28
Unit one. Beulah. She's the least glitchy. Buồng 1, Beulah. Nó ít bị sự cố nhất.
01:04:36
Holy shit! Chết tiệt.
01:05:30
Do not look in her eye. Đừng nhìn vào mắt nó.
01:05:32
Ikran is not horse. Ikran không phải là ngựa.
01:05:42
Once shahaylu is made, Khi Shahaylu được thực hiện,
01:05:45
ikran will fly with only one hunter in the whole life. Ikran sẽ bay với chỉ duy nhất một thợ săn trong cả đời nó.
01:05:51
To become taronyu, hunter, Để trở thành Taronyu, thợ săn ...
01:06:05
you must choose your own ikran and he must choose you. phải chọn được Ikran của riêng mình và nó phải chọn anh.
01:06:08
- When? - When you are ready. - Khi nào? - Khi anh sẵn sàng.
01:06:14
Okay. This is video log 12. Được rồi. Đây là video 12.
01:07:07
Time's 2132. 21 giờ 32 phút.
01:07:11
Do I have to do this now? I really need to get some rack. Tôi có cần phải làm ngay bây giờ không? Tôi thật sự cần được nghỉ.
01:07:14
No, now. When it's fresh. Không, ngay bây giờ, khi mọi chuyện vẫn còn tươi mới.
01:07:18
Okay, location, shack, Vị trí: lán trại.
01:07:23
and the days are starting to blur together. Thời gian trở nên thật mập mờ.
01:07:26
The language is a pain, but, you know, Học ngôn ngữ thật cực khổ, nhưng...
01:07:30
I figure it's like field-stripping a weapon. tôi cho là nó cũng giống như tháo ráp vũ khí, cứ lặp đi lặp lại.
01:07:34
Just repetition, repetition.
01:07:35
- Navi. - "Nari." - Navi. - "Nari."
01:07:37
- Nari. - "Narrri"! - Nari. - "Narrri"!
01:07:39
Narrri! Narrri!
01:07:41
TxurnÌ'ul. Stronger. Txurn'ul. Mạnh hơn.
01:07:43
Neytiri calls me skxawng. It means moron. Neytiri gọi tôi là Skxawng. Có nghĩa là kẻ ngốc.
01:07:50
This is a very important part of it. Đây là một phần rất quan trọng.
01:07:56
- Norm's attitude has improved lately. - I see you. I see you. - Thái độ của Norm sau đó có tốt hơn. - Tôi Thấy anh.
01:07:57
But it's not just, "I'm seeing you in front of me," Nhưng nó không chỉ có nghĩa là tôi thấy anh trước mặt tôi
01:07:59
it's "I see into you. I See you." Tôi nhìn vào bên trong anh, Thấy được anh.
01:08:02
It's good he's back on board, but he thinks I'm a skxawng, too. Thật tốt là cậu ta đã bình thường lại, nhưng cậu ta cũng nghĩ tôi là kẻ ngốc.
01:08:04
"I'm accepting you. I understand you." So you gotta get this, okay? "Tôi chấp nhận anh. Tôi hiểu anh." Anh hiểu chứ hả?
01:08:06
I gotta run! Okay? Let's go. Tôi phải đi đây. Được chưa? Nào.
01:08:09
My feet are getting tougher. I can run farther every day. Chân tôi cứng cáp hơn. Tôi có thể chạy xa hơn mỗi ngày.
01:08:13
I have to trust my body to know what to do. Tôi phải tin cơ thể mình để biết cần phải làm gì.
01:08:18
Yeah! Check it out! Phải đó, xem nào.
01:08:26
Oh, crap! Tào lao quá.
01:08:29
Every day it's reading the trails, the tracks at the waterhole, Mỗi ngày đều là đọc dấu vết ở những hố nước,
01:08:35
the tiniest scents and sounds. những mùi hương và âm thanh nhỏ nhất.
01:08:39
She's always going on about the flow of energy, the spirits of animals. Cô ấy luôn đi theo dòng chảy của năng lượng, những linh hồn của động vật.
01:08:47
I really hope this tree-hugger crap isn't on the final. Tôi thực sự hy vọng trò ôm gốc cây này chưa phải là cuối cùng.
01:08:53
This isn't just about eye-hand coordination out there, you know. Đó không chỉ là việc phối hợp tai và mắt đâu.
01:08:56
You need to listen to what she says. Cậu cần phải nghe theo những gì cô ấy nói.
01:08:59
Try to see the forest through her eyes. Cố gắng nhìn khu rừng thông qua con mắt của cô ấy.
01:09:02
Excuse me. This is my video log here. Xin lỗi, nhưng đây là ghi chép bằng video của tôi mà.
01:09:05
With Neytiri, it's learn fast or die. Với Neytiri thì chỉ có học nhanh hoặc là chết.
01:09:23
You gotta be kidding me. Cô đang đùa tôi chắc.
01:09:27
I talked Mo'at into letting Grace into the village. Tôi đã nói với Mo'at về chuyện cho Grace vào làng.
01:09:58
Look how big you are. Các cháu đã lớn thế này rồi.
01:10:01
It's the first time since her school was closed down. Lần đầu tiên kể từ khi trường của bà ấy đóng cửa.
01:10:03
You are so pretty. Các cháu đẹp quá.
01:10:04
Come on, Marine. Coi nào lính thuỷ.
01:10:35
I'm trying to understand this deep connection Tôi đang cố gắng để hiểu mối liên kết sâu sắc...
01:11:02
the people have to the forest. của những người này với khu rừng.
01:11:05
She talks about a network of energy Cô ấy nói về một mạng lưới các dòng năng lượng...
01:11:08
that flows through all living things. chảy xuyên qua các sinh vật sống.
01:11:11
She says all energy is only borrowed, Cô ấy nói, tất cả năng lượng chỉ là sự vay mượn,
01:11:15
and one day you have to give it back. và đến một ngày sẽ phải trả nó lại.
01:11:19
You were in 16 hours today. Hôm nay cậu ở trong đó 16 tiếng rồi.
01:12:03
You're still losing weight. Cậu vẫn giảm cân nặng đấy.
01:12:08
No, you don't. Không, không được.
01:12:14
- I gotta get some sleep. - Come back here. - Tôi phải ngủ một chút. - Quay lại đây.
01:12:16
Bon appétit. Ngon miệng nhé.
01:12:21
Today I made a kill. Hôm nay tôi đã giết.
01:12:25
And we ate it. At least, I know where that meal came from. Chúng tôi ăn thịt con thú đó. Cuối cùng tôi đã biết thịt từ đâu mà ra.
01:12:27
Other body. You need to take care of this body. Okay? Thịt của cơ thể khác. Còn cậu thì cần lo cho cơ thể của cậu, rõ chứ?
01:12:31
- Get it? Let's eat it. - Yeah, yeah. - Hiểu chưa? Ăn đi. - Rồi, rồi.
01:12:35
Here. I'll make it easy for you. Đưa đây, tôi giúp cho.
01:12:37
Give it to me. Đưa cho tôi.
01:12:40
- You look like crap. - Thank you. - Trông cậu tệ quá. - Cám ơn bà.
01:12:42
You're burning way too hard. Cậu đang cố quá sức đấy.
01:12:44
Get rid of this shit. Bà bỏ thứ này đi.
01:12:46
And then you can lecture me. Rồi mới giảng đạo cho tôi được.
01:12:48
Now, I'm telling you, as your boss, Giờ tôi sẽ nói với cậu, với tư cách là sếp cậu,
01:12:51
and as someone who might even consider being a friend someday với tư cách là người có thể ngày nào đó sẽ là bạn cậu,
01:12:55
to take some down time. cậu nghỉ ngơi chút đi.
01:12:59
Eat this, please. Làm ơn ăn đi.
01:13:01
Trust me, I... learned the hard way. Tin tôi đi, tôi... tôi đã học được một bài học.
01:13:05
What did happen at the school, Grace? Chuyện gì xảy ra ở trường vậy Grace?
01:13:22
Neytiri's sister, Sylwanin, stopped coming to school. Sylwanin, chị của Neytiri, không đến trường nữa.
01:13:33
She was angry about the clear-cutting. Cô ấy tức giận vì chuyện chặt phá trụi cây rừng.
01:13:39
And one day, she and a couple of other young hunters came running in Và một ngày nọ, cô ấy và vài thợ săn trẻ chạy xộc vào...
01:13:43
all painted up. mình đầy máu.
01:13:46
They had set a bulldozer on fire. Họ đã đốt một chiếc xe ủi.
01:13:50
I guess they thought I could protect them. Tôi cho rằng họ nghĩ tôi có thể bảo vệ họ.
01:13:56
The troopers pursued them to the school. Một nhóm lính truy đuổi họ đến trường.
01:14:01
They killed Sylwanin in the doorway. Họ giết Sylwanin ngay ở cửa vào.
01:14:05
Right in front of Neytiri. Ngay trước mắt Neytiri.
01:14:08
And then shot the others. Và sau đó bắn những người khác.
01:14:10
I got most of the kids out. Tôi đưa được gần hết bọn trẻ ra ngoài.
01:14:14
But they never came back. Nhưng chúng không bao giờ trở lại trường nữa.
01:14:19
I'm sorry. Tôi rất tiếc.
01:14:25
A scientist stays objective. Một khoa học gia vẫn phải kiên trì mục tiêu của mình.
01:14:35
We can't be ruled by emotion. Chúng ta không thể để cảm xúc chi phối.
01:14:39
But I put 10 years of my life into that school. Nhưng tôi đã dành 10 năm của đời mình cho ngôi trường đó.
01:14:43
They called me sa'nok. Họ gọi tôi là Sa'nok.
01:14:47
Mother. Nghĩa là Mẹ.
01:14:52
Mother. Mẹ.
01:14:53
That kind of pain reaches back through the link. Nỗi đau đó trở lại mỗi lần tôi kết nối.
01:14:57
I see you... Brother Tao đã Thấy mày...
01:15:27
and thank you. và cám ơn mày.
01:15:29
Your spirit goes with Eywa. Linh hồn của mày sẽ về với Eywa.
01:15:36
Your body stays behind... Thân xác ở lại...
01:15:38
to become part of The People. để trở thành một phần của con người.
01:15:40
A clean kill. Giết rất gọn ghẽ.
01:15:47
You are ready. Anh đã sẵn sàng.
01:15:51
Learning to ride an ikran, we call them banshees, Tập cưỡi một Ikran, chúng tôi gọi chúng là Banshee,
01:16:19
is the test every young hunter has to pass. là một bài kiểm tra mà bất kỳ thợ săn trẻ nào cũng phải trải qua.
01:16:22
But to do that, you gotta go where the banshees are. Nhưng để làm thế, bạn phải tới nơi các Banshee ở.
01:16:27
Oo-rah. Ooh-rah.
01:16:31
Now what? Giờ thì sao nào?
01:17:04
Jakesully will go first. Jake Sully sẽ đi trước.
01:18:53
Now you choose your ikran. This you must feel inside. Giờ hãy chọn Ikran của mình. Anh phải cảm nhận từ bên trong.
01:19:28
If he also chooses you, move quick like I showed. Nếu nó cũng chọn anh hãy di chuyển nhanh như tôi đã chỉ.
01:19:33
You will have one chance, Jake. Anh sẽ có một cơ hội, Jake.
01:19:36
How will I know if he chooses me? Làm sao tôi biết là nó chọn tôi?
01:19:39
He will try to kill you. Nó sẽ cố giết anh.
01:19:41
Outstanding. Xuất sắc!
01:19:44
Let's dance. Hãy cùng nhảy nào.
01:20:46
That moron's going to die. Thằng ngốc đó sẽ chết thôi.
01:20:53
Don't be afraid, warrior. Đừng sợ hãi, chiến binh.
01:21:19
Make the bond! Hãy tạo mối liên kết!
01:21:21
No! Không.
01:21:26
Jake! Jake!
01:21:31
Shahaylu, Jake. Shahaylu, Jake!
01:21:46
Shahaylu! Tạo Shahaylu!
01:21:50
Stop! Dừng lại!
01:22:01
Yeah, that's right. You're mine. Huh? Đúng vậy, mày là của tao!
01:22:11
First flight seals the bond. You cannot wait. Chuyến bay đầu tiên sẽ niêm phong sự kết nối, anh không thể chờ được.
01:22:29
- Think, "Fly!" - Fly? - Hãy nghĩ tới việc bay lượn! - Bay à?
01:22:34
God damn! Chết tiệt.
01:22:45
Oh, shit! Chết thật!
01:22:50
Shut up and fly straight! Im đi và bay thẳng đi.
01:23:01
That's it. Bank left! Đúng thế. Bên trái!
01:23:14
Level out! That's it. Cân bằng! Đúng thế.
01:23:25
Jakesully! Jake Sully!
01:23:32
Hey! Đi nào!
01:23:59
Let's go!
01:24:06
Yeah, baby, I got this! Tôi làm được rồi!
01:24:19
Oh, shit! Chết!
01:24:22
I may not be much of a horse guy, but I was born to do this. Tôi có thể không giống kỵ binh, nhưng tôi được sinh ra để làm việc đó.
01:24:29
Yeah! Tôi bay như thế này, còn đây là anh,
01:24:33
- I came like this. This you. - Yeah, yeah.
01:24:35
I turn. I feel the wind. I turn very strong. - Tôi rẽ, tôi cảm nhận được gió, tôi rẽ rất mạnh. - Tôi hiểu, tôi bẻ hướng quá gấp.
01:24:39
Look, yeah, see, I banked so hard...
01:24:41
The Tree of Souls. Cây linh hồn.
01:25:46
It's their most sacred place. Đó là nơi linh thiêng nhất của họ.
01:25:51
See the Flux Vortex in these false color images? Có nhìn thấy những dòng xoáy trong những hình ảnh màu sắc không?
01:25:54
Yeah, that's what messes up my instruments. Đó là thứ đã làm rối loạn thiết bị của tôi.
01:25:57
There is something really interesting going on in there biologically. Có điều gì đó hết sức thú vị về mặt sinh học ở đó.
01:25:59
I would die to get samples. Tôi có thể chịu chết để lấy được mẫu vật.
01:26:05
Outsiders are strictly forbidden. Người ngoài bị cấm rất nghiêm ngặt.
01:26:08
You lucky swine. Cậu là một con lợn may mắn đấy.
01:26:11
Hell, yeah! Tôi là một thợ săn trên không lạnh lùng. Là cái chết từ trên cao.
01:27:33
Hell, yeah!
01:27:34
I was a stone-cold aerial hunter. Death from above.
01:27:49
Only problem is, you're not the only one. Vần đề duy nhất là không chỉ có mình bạn.
01:27:54
Dive! Chúi xuống!
01:28:01
Go, go! Bay mau nào!
01:28:25
Follow me! Theo tôi.
01:28:34
Our guys call it a Great Leonopteryx. Người của chúng tôi gọi nó là Leonopteryx vĩ đại.
01:29:22
It is Toruk. Last Shadow. Nó là Toruk, con Shadow cuối cùng.
01:29:25
Yeah, right. It's the last one you ever see. Phải, đó là con cuối cùng bạn còn được thấy.
01:29:30
My grandfather's grandfather was Toruk Macto. Ông nội của ông nội tôi từng là Toruk Macto.
01:29:38
Rider of Last Shadow. Người cưỡi con Shadow cuối cùng.
01:29:42
He rode this? Ông ấy cưỡi nó à?
01:29:45
Toruk chose him. Toruk đã chọn ông ấy.
01:29:49
It has only happened five times since the time of the First Songs. Điều đó chỉ xảy ra năm lần kể từ Thời đại của những bài hát đầu tiên.
01:29:51
- That's a long time. - Yes. - Đã rất lâu rồi. - Phải.
01:29:54
Toruk Macto was mighty. Toruk Macto thật phi thường.
01:29:57
He brought the clans together in a time of great sorrow. Ông ấy đoàn kết các bộ lạc lại với nhau trong Thời Đại Tăm Tối.
01:30:01
All Na'vi people know the story. Tất cả người Na'vi đều biết câu chuyện đó.
01:30:05
Everything is backwards now. Like out there is the true world Mọi thứ đã đảo ngược. Cứ như ngoài kia là thế giới thực,
01:30:14
and in here is the dream. còn ở đây chỉ là giấc mơ.
01:30:19
It's hard to believe it's only been three months. Thật khó tin là mới chỉ ba tháng.
01:30:42
I can barely remember my old life. Tôi hầu như không nhớ được cuộc đời cũ của mình.
01:30:48
I don't know who I am anymore. Tôi không còn biết mình là ai nữa.
01:30:54
Haven't gotten lost in the woods, have you? Vẫn chưa bị lạc mất trong rừng hả?
01:31:14
Your last report was more than two weeks ago. Báo cáo cuối cùng của cậu là hơn hai tuần trước.
01:31:20
I'm starting to doubt your resolve! Tôi bắt đầu nghi ngờ quyết tâm của cậu.
01:31:25
The way I see it, it's time to terminate the mission. Theo như tôi thấy, đã đến lúc huỷ bỏ nhiệm vụ.
01:31:30
No, I can do this. Tôi có thể làm được.
01:31:33
You already have. Cậu đã làm rồi.
01:31:35
You give me good, usable intel. Cậu đã cho tôi những thông tin hữu dụng.
01:31:37
This Tree of Souls place. Vị trí của Cây linh hồn.
01:31:40
Yeah, I got them by the balls with that when this turns into a shit fight, Tôi phải biết mọi thứ khi có thể sẽ có chiến sự,
01:31:42
which it will. Yeah. mà nó sẽ thành như vậy.
01:31:46
Now it's time to come in. Giờ đến lúc vào cuộc rồi.
01:31:49
By the way, Nhân tiện,
01:31:52
you gonna get your legs back. cậu sẽ có lại đôi chân của mình.
01:31:54
Yeah. I got your corporate approval. It's a done deal. Tôi đã được công ty chấp thuận. Hợp đồng đã xong.
01:31:57
Gonna have you on a shuttle tonight. Tối nay sẽ đưa cậu lên tàu con thoi.
01:32:01
I'm a man of my word. Tôi là người giữ lời mà.
01:32:04
I gotta finish this. Tôi phải kết thúc chuyện này.
01:32:08
There's one more thing. Chỉ còn một thứ nữa.
01:32:12
Ceremony. It's the final stage of becoming a man. Buổi lễ. Đó là giai đoạn cuối cùng để trở thành một người đàn ông.
01:32:15
If I do it, I'm one of them. Nếu thực hiện xong, tôi sẽ là một người trong bọn họ.
01:32:22
And they'll trust me. Họ sẽ tin tôi.
01:32:26
And I can negotiate the terms of their relocation. Và tôi có thể thương lượng với họ về điều kiện tái định cư.
01:32:31
Well, then, you'd better get it done, Corporal. Vậy thì tốt nhất là cậu nên thực hiện đi, hạ sĩ.
01:32:48
The Na'vi say that every person is born twice. Người Na'vi nói là, mỗi người được sinh ra hai lần.
01:33:08
The second time is when you earn your place among The People forever. Lần thứ hai là khi bạn mãi mãi có được vị trí giữa đồng loại của mình.
01:33:14
You are now a son of the Omaticaya. Giờ cậu là con trai của Omaticaya.
01:33:25
You are part of The People. Cậu là một phần của chúng ta.
01:33:30
Come. Come. Đến đây.
01:34:20
This is a place for prayers to be heard. Đây là nơi những lời cầu nguyện được lắng nghe.
01:34:39
And sometimes answered. Và đôi khi được trả lời.
01:34:44
We call these trees Utraya Mokri. Chúng tôi gọi loại cây này là Utraya Mokri.
01:34:54
The Tree of Voices. Cây Tiếng Nói.
01:34:57
The voices of our ancestors. Tiếng nói của tổ tiên chúng tôi.
01:35:01
I can hear them. Tôi có thể nghe được
01:35:18
They live, Jake, Họ còn sống mà Jake,
01:35:25
within Eywa. sống bên trong Eywa.
01:35:28
You are Omaticaya now. Giờ anh đã là Omaticaya.
01:35:34
You may make your bow from the wood of Hometree. Anh có thể làm cây cung của mình từ gỗ của Hometree.
01:35:37
And you may choose a woman. Và có thể chọn cho mình một người phụ nữ.
01:35:45
We have many fine women. Chúng tôi có nhiều phụ nữ tốt.
01:35:49
Ninat is the best singer. Nenat là ca sĩ giỏi nhất.
01:35:53
But I don't want Ninat. Nhưng tôi không muốn Nenat.
01:35:57
Beyral is a good hunter. Beyral là thợ săn giỏi.
01:36:04
Yeah, she is a good hunter. Phải, cô ấy là một thợ săn giỏi.
01:36:07
I've already chosen. Tôi đã chọn rồi.
01:36:11
But this woman must also choose me. Nhưng người phụ nữ đó cũng phải chọn tôi.
01:36:17
She already has. Cô ấy đã chọn rồi.
01:36:23
I am with you now, Jake. Em cùng với anh, Jake
01:37:19
We are mated for life. Chúng ta là đôi bạn đời.
01:37:23
What the hell are you doing, Jake? Mày làm gì thế hả Jake?
01:37:31
Ma Jake! Ma Jake!
01:38:03
Don't forget your phase integration. Đừng quên giai đoạn phân tích.
01:38:05
- Jake! - No, no, the middle button. - Jake! - Không, nút chính giữa.
01:38:06
- You gotta eat something. - Yeah, there you go. - Các cậu phải ăn gì đó đi. - Đúng rồi đó.
01:38:07
Jake! Jake. Wake up! Jake, please! Jake! Tỉnh dậy đi Jake.
01:38:18
Don't make me force-feed a cripple. Đừng bắt tôi phải đút cho người què ăn.
01:38:23
Grace, I don't want... Hey! Grace, tôi không muốn... Này.
01:38:27
Jake! Jake.
01:38:32
Okay. Được rồi.
01:38:42
Here. I'm done. Let's go. Đây, tôi xong rồi, làm thôi.
01:38:55
And when was the last time you took a shower? Lần cuối anh tắm là khi nào?
01:38:57
- I don't need a shower. - Jesus, Marine. - Tôi không cần tắm. - Chúa ơi, anh lính thuỷ.
01:38:59
Jake! Jake!
01:39:05
Jake! Wake up! Jake! Wake up! Jake! Tỉnh dậy đi! Tỉnh dậy!
01:39:13
Hey! Này!
01:39:22
Stop! Stop! Dừng lại!
01:39:24
- Jake! - Go back, stop! - Jake! - Quay về đi, dừng lại!
01:39:26
Hey, boss. Sếp ơi!
01:39:33
Hey! - Cái gì thế? - Có người bản địa...
01:39:35
- What? - I got a native
01:39:39
doing the funky chicken here. He's blocking my blade. đang làm trò gà ngoài kia. Hắn đang cản lưỡi dao của tôi.
01:39:40
Well, keep going. He'll move. Cứ tiếp tục đi, hắn sẽ phải tránh ra.
01:39:43
These people have to learn that we don't stop. Come on, go, go, go. Những kẻ đó phải biết là chúng ta sẽ không dừng lại. Tới đi.
01:39:46
Stop! Hey! Dừng lại!
01:39:52
Go! Go! Chạy thôi.
01:39:54
There, see? He moved. Thấy chưa, hắn chạy rồi!
01:39:57
Dude, dude. Whoa, dude! Dude, no! Anh bạn, không được! Không được làm thế.
01:40:11
I'm blind. Tôi mù rồi.
01:40:14
- Jake! - Neytiri! - Jake! - Neytiri!
01:40:27
Here, come on! Đi thôi!
01:40:31
Freeze it right there. Dừng lại, ngay đó!
01:40:58
Scale up. Enhance. Phóng to lên.
01:41:02
Son of a bitch. Khốn nạn thật.
01:41:06
Unbelievable. Không thể tin được.
01:41:09
- Get me a pilot. - Yes, sir. - Cho tôi một phi công. - Vâng.
01:41:11
Tsu'tey will lead the war party. Tsu'tey sẽ dẫn nhóm chiến đấu.
01:41:20
Stop please! Làm ơn dừng lại.
01:41:29
This will only make it worse. Việc này chỉ làm mọi thứ tệ hơn thôi.
01:41:32
You do not speak here! Bà không được quyền nói!
01:41:34
We will strike them in the heart. Chúng ta sẽ đánh thẳng vào đầu não chúng!
01:41:37
Tsu'tey! Don't do this. Tsu'tey! Đừng làm thế!
01:41:47
- You! - Listen. Brother... - Là ngươi. - Nghe này, người anh em...
01:41:52
- You mated with this woman? - Oh, shit. - Cô kết đôi với tên này à? - Chết tiệt.
01:41:59
Is this true? Thật vậy không?
01:42:03
We are mated before Eywa. It is done. Chúng con đã kết đôi trước Eywa. Đã thực hiện rồi.
01:42:07
Brother, please. Người anh em, làm ơn.
01:42:11
Do not attack the Sky People. Many Omaticaya will die if you do. Đừng tấn công những Người Trời. Sẽ có nhiều Omaticaya chết nếu làm thế.
01:42:13
You are not my brother! Ngươi không phải là anh em ta.
01:42:16
And I am not your enemy! Còn tôi không phải kẻ địch của anh!
01:42:22
The enemy is out there, and they are very powerful! Kẻ địch ở ngoài kia! Và họ rất mạnh!
01:42:25
Go! Go! Go! Tiến lên!
01:42:30
- I can talk to them. - No more talk. - Tôi có thể nói chuyện với họ! - Không nói gì thêm nữa.
01:42:35
Tsu'tey! Tsu'tey!
01:42:38
I am Omaticaya. I am one of you. Tôi là một Omaticaya, là một người trong đây
01:42:46
And I have the right to speak. Và tôi có quyền được nói.
01:42:49
I have something to say... Tôi có điều phải nói...
01:42:56
to all of you. với tất cả mọi người.
01:43:00
The words are like stones in my heart. Những lời này như tảng đá đè trong tim anh.
01:43:06
Sir, I'm sorry. No, no, no! Hold on! Thưa ông, tôi xin lỗi. Không, không, khoan đã.
01:43:12
You can't interrupt a link in progress! Ông không thể cắt ngang một kết nối đang dở dang.
01:43:14
It's very dangerous! Hết sức nguy hiểm.
01:43:18
Grace! Grace!
01:43:22
Oh, no. Ôi không!
01:43:24
- Wait! - Stay down, sir. - Chờ đã! - Nằm xuống, anh bạn!
01:43:26
Okay. Look... Nghe này...
01:43:29
I was sent here to... Anh được gửi tới đây...
01:43:32
You see? Mọi người thấy chưa?
01:43:37
It is a demon in a false body. Hắn là quỷ dữ trong thân xác tội lỗi.
01:43:39
- Are you out of your goddamn mind? - You crossed the line. - Các người mất trí hết rồi à? - Cậu đã vượt giới hạn rồi.
01:44:01
Wheel this meat out of here. Đưa tảng thịt này ra khỏi đây.
01:44:08
Jake! What the hell is going on here? Jake, chuyện gì đang xảy ra ở đây?
01:44:12
You let me down, son. Cậu làm tôi thất vọng, con trai.
01:44:18
So, what, Cậu đã...
01:44:22
you find yourself some local tail tìm thấy cho mình vài kẻ có đuôi ấy...
01:44:24
and you just completely forget what team you're playing for? và hoàn toàn quên mất là mình đang thuộc phe nào sao?
01:44:26
Parker, there is time to salvage the situation. Parker, đây là lúc để cứu vãn tình cảnh này.
01:44:30
- Parker... - Shut your pie hole! - Parker. - Hãy im mồm cô đi!
01:44:32
Or what, Ranger Rick? You gonna shoot me? Không thì sao hả, lính rơm? Ông sẽ bắn tôi à?
01:44:35
- I could do that. - You need to muzzle your dog. - Tôi có thể làm thế. - Anh cần phải xích con chó của anh lại.
01:44:39
Yeah, can we just take this down a couple of notches, please? Chúng ta giảm căng thẳng xuống chút được không?
01:44:42
You say you want to keep your people alive? Ông nói là muốn giữ người của mình còn sống phải không?
01:44:45
You start by listening to her. Hãy bắt đầu bằng việc nghe lời bà ấy.
01:44:47
Those trees were sacred to the Omaticaya Những cái cây đó với người Omaticaya hết sức thiêng liêng,
01:44:50
- in a way you can't imagine. - You know what? - các ông không tưởng tượng được đâu. - Bà biết gì không?
01:44:52
You throw a stick in the air around here, Ở đây chỉ cần bà ném một que củi thôi,
01:44:54
it's gonna land on some sacred fern, thì nó cũng sẽ đáp xuống một cái cây thiêng nào đó,
01:44:56
- for Christ's sake! - I'm not talking - lạy trời lạy đất. - Tôi không nói đến...
01:44:59
about some kind of pagan voodoo here. I'm talking about something real, chuyện các phép thuật tà đạo. Tôi nói về thứ có thật,
01:45:01
something measurable in the biology of the forest. thứ có thể đo lường được trong hệ sinh thái của rừng rậm.
01:45:05
Something measurable in the biology of the forest. Chính xác thì nó là gì?
01:45:07
Which is what, exactly?
01:45:08
What we think we know Cái mà chúng tôi nghĩ rằng mình biết,
01:45:10
is that there is some kind of electrochemical communication là một loại giao tiếp bằng điện hoá...
01:45:12
between the roots of the trees, like the synapses between neurons. giữa các rễ cây với nhau. Giống như giữa các neuron thần kinh.
01:45:15
And each tree has ten-to-the-fourth connections to the trees around it. Và mỗi cây có 10.000 kết nối với các cây xung quanh nó.
01:45:20
And there are ten-to-the-twelfth trees on Pandora. Và có tới cả ngàn tỷ cây ở Pandora.
01:45:24
Which is a lot, I'm guessing. Như thế là rất nhiều.
01:45:28
It's more connections than the human brain. Nó còn có nhiều mối kết nối hơn là bộ não con người.
01:45:31
Get it? It's a network. Hiểu chứ? Đó là một mạng lưới.
01:45:34
It's a global network, and the Na'vi can access it. Đó là mạng lưới toàn hành tinh, và người Na'vi có thể thâm nhập được vào đó.
01:45:37
They can upload and download data. Memories. Họ có thể tải dữ liệu lên và xuống. Là các ký ức.
01:45:40
At sites like the one you just destroyed. Tại các khu vực như chỗ các anh vừa phá huỷ.
01:45:44
Yes! Đúng thế.
01:45:47
What the hell have you people been smoking out there? Các vị hút loại thuốc gì ngoài đó thế?
01:45:49
They're just goddamn trees! Chúng chỉ là cây cối thôi mà.
01:45:54
- You need to wake up, Parker. - No. You need to wake up. - Anh cần phải tỉnh dậy, Parker. - Không, bà mới là người phải tỉnh dậy.
01:45:58
The wealth of this world isn't in the ground. It's all around us. Của cải của thế giới này không phải ở trong lòng đất, nó ở xung quanh ta.
01:46:01
The Na'vi know that, and they are fighting to defend it. Người Na'vi biết điều đó, và họ sẽ chiến đấu để bảo vệ nó.
01:46:05
If you want to share this world with them, you need to understand them. Nếu muốn chia sẻ thế giới này với họ, anh cần phải hiểu họ.
01:46:09
I'd say we understand them just fine, thanks to Jake here. Tôi nói là chúng ta đã hiểu họ kha khá, nhờ vào Jake đây.
01:46:13
Hey, Doc, come take a look. Này tiến sĩ, lại đây nhìn xem.
01:46:20
They're not gonna give up their home. Họ sẽ không từ bỏ quê nhà của mình
01:46:22
They're not gonna make a deal. Họ sẽ không thoả thuận đâu
01:46:26
For what? Lite beer? Vì một ít bia ư?
01:46:29
And blue jeans? Vì quần áo jean ư?
01:46:32
There's nothing that we have that they want. Họ không muốn thứ gì mà chúng ta có cả.
01:46:37
Everything they sent me out here to do is a waste of time. Mọi việc người ta muốn tôi làm ở đây chỉ là phí phạm thời gian.
01:46:42
They're never gonna leave Hometree. Họ sẽ không bao giờ rời bỏ Cây Thần.
01:46:50
So, since a deal can't be made, I guess things get real simple. Vì thoả thuận không được thực hiện, tôi cho là mọi thứ sẽ trở nên đơn giản.
01:46:54
Jake, thanks. I'm getting all emotional. Jake, cám ơn. Tôi cảm nhận được những cảm xúc đó.
01:47:00
I might just give you a big wet kiss. Tôi có thể trao cho cậu một nụ hôn ướt át đấy.
01:47:05
Talk to me, Lyle. Nói đi Lyle.
01:47:33
It looks like they hit it with banshees first. Xem ra chúng tấn công bằng Banshee trước.
01:47:35
See the angle's steep? Thấy độ dốc này không?
01:47:38
They set the ampsuit on fire. Chúng đốt các bộ giáp.
01:47:44
Driver's toast. Người lái thành bánh mì nướng luôn.
01:47:46
The rest of the squad? Những người còn lại đâu?
01:47:49
Six bodies. That's all of them. Chỉ có 6 cái xác ở đây thôi.
01:47:52
The equipment's totaled. Trang bị vẫn còn đầy đủ.
01:47:56
Jesus Christ. Chúa ơi.
01:48:00
I'll do it with minimal casualties to the indigenous. Tôi sẽ làm với thiệt hại nhân mạng ít nhất cho người bản xứ.
01:48:06
I'll drive them out with gas first. Tôi sẽ dùng bom khói trước để xua chúng ra.
01:48:10
It'll be humane. Sẽ thật nhân đạo.
01:48:14
More or less. Không hơn, không kém.
01:48:17
All right, let's pull the trigger. Được rồi, hãy siết cò đi.
01:48:20
Come on, people. Let's get it packed, let's go. Nào mọi người, gói ghém đi.
01:48:25
You know, they never even wanted us to succeed. Họ chưa từng muốn chúng ta thành công.
01:48:28
They bulldozed a sacred site on purpose to trigger a response. Bọn họ san phẳng cả một khu vực thiêng để kích động phản kháng.
01:48:32
Just fabricating this war to get what they want. Bọn họ chỉ dựng lên cuộc chiến này để lấy những gì họ muốn.
01:48:38
This is how it's done. Đời là thế đấy.
01:48:41
When people are sitting on shit that you want, Khi người khác đang ngồi ở chỗ mà bà muốn,
01:48:46
you make them your enemy. Then you're justified in taking it. bà biến họ thành kẻ địch, rồi sau đó tìm lý do để gây sự.
01:48:49
Quaritch is rolling the gunships. He's gonna hit Hometree. Quatrich vừa điều động các tàu chiến đấu. Ông ta sẽ tấn công Cây thần.
01:48:53
My God. Chúa ơi.
01:48:57
- Dr. Augustine! You cannot be up here! - Back off! - Tiến sĩ Augustine, bà không thể lên đó. - Lùi lại đi.
01:49:04
Parker. Wait. Stop. These are people you're about to... Parker, chờ đã, dừng lại. Những người đó, anh sắp...
01:49:08
- No. No, no, no, no. - I said back off! - Không, không, không. - Tôi nói lùi lại rồi mà.
01:49:12
They're fly-bitten savages that live in a tree! Chúng chỉ là những kẻ hoang dã bay lượn và sống trên cây.
01:49:13
All right? Look around! Được rồi, nhìn xung quanh đi.
01:49:17
I don't know about you, but I see a lot of trees! They can move! Tôi không biết bà thế nào, nhưng tôi thấy rất nhiều cây. Chúng có thể di chuyển.
01:49:19
- Can you guys just please... - Yes, sir. - Các cậu làm ơn... - Vâng, thưa ngài.
01:49:22
There are families in there. There are children. Babies. Có những gia đình ở ngoài đó. Có trẻ con nữa.
01:49:24
Are you gonna kill children? Anh định giết trẻ con à?
01:49:26
You don't want that kind of blood on your hands. Believe me. Ông không muốn dính máu họ trên tay đâu, tin tôi đi.
01:49:28
Just let me try to talk them out. Hãy để tôi cố nói chuyện với họ.
01:49:32
They trust me. Họ tin tôi.
01:49:35
Calibrate fast. We're going in, right now. Chỉnh thiết bị đi. Chúng tôi chuẩn bị vào.
01:49:40
Calibrating three and four. Chuẩn bị khoang 3 và 4.
01:49:42
- Run sequence. - Initiating. Thirty seconds. - Chạy tiến trình. - Bắt đầu trong 30 giây.
01:49:44
Listen to me. You've got one hour. Nghe tôi này, cậu có một tiếng.
01:49:52
Unless you want your girlfriend in there when the ax comes down, Nếu không muốn thấy bạn gái cậu ngoài đó khi lưỡi rìu chặt xuống,
01:49:53
you get them to evacuate. One hour. hãy làm họ di tản đi. Một giờ.
01:49:56
Father! Cha ơi!
01:50:05
Mother! Mẹ.
01:50:06
Eytukan, I have something to say. Eytukan, tôi có điều để nói.
01:50:07
Listen! Nghe này!
01:50:11
Speak, Jakesully. Nói đi, Jake Sully.
01:50:13
A great evil is upon us... Một sự xấu xa lớn đang đến với chúng ta...
01:50:16
The Sky People are coming... Người Trời đang đến...
01:50:19
to destroy Hometree. để phá huỷ Cây thần.
01:50:21
Look, tell them they're gonna be here soon. Hãy nói với họ là người ta sẽ đến đây ngay thôi.
01:50:26
You have to leave, or you're gonna die. Mọi người phải rời đi, nếu không sẽ chết.
01:50:30
Are you certain of this? Ngươi có chắc điều đó không?
01:50:33
Look, they sent me here to learn your ways Người ta cử tôi đến đây để học các vị.
01:50:39
so one day I could bring this message and that you would believe it. Để một ngày tôi có thể đưa tin tới, và các vị sẽ tin tôi.
01:50:44
What are you saying, Jake? You knew this would happen? Anh nói gì thế Jake? Anh biết chuyện này sẽ xảy ra à?
01:50:50
Yes. Phải.
01:50:56
Look, at first it was just orders, Ban đầu, đó chỉ là những mệnh lệnh.
01:50:58
and then everything changed. Sau đó, mọi thứ đã thay đổi.
01:51:02
Okay? I fell in love. Anh bắt đầu yêu.
01:51:04
I fell in love with the forest and with the Omaticaya people. Anh yêu khu rừng. Yêu những người Omaticaya.
01:51:07
And with you. Yêu em nữa.
01:51:13
- I trusted you. - With you. With you. - Em đã tin anh. - Anh yêu em, yêu em.
01:51:16
- I trusted you! - Trust me now, please. - Em đã tin anh. - Giờ em hãy tin anh.
01:51:18
You will never be one of The People! Anh không bao giờ là một phần trong chúng tôi nữa!
01:51:28
- I shouldn't have... - We tried to stop them! - Đáng lẽ anh không nên... - Chúng tôi đã cố ngăn cản họ!
01:51:30
Neytiri, please! Please. Neytiri, xin em.
01:51:32
Bind them. Trói họ lại.
01:51:39
Leave now! Đi ngay đi!
01:51:42
You have to go. They're coming! Mọi người phải đi ngay, họ đang tới đấy.
01:51:43
Time on target, one mike. Thời gian đến mục tiêu còn một phút.
01:52:00
Copy. We have a visual. Nghe rõ, đã có tầm nhìn.
01:52:03
Roger that. Stay on heading 030. Nghe rõ. Tiếp tục hướng 3 giờ.
01:52:05
Roger, 030. Nghe rõ, hướng 3 giờ.
01:52:08
- Run to the forest! - They're coming! - Chạy vào rừng đi! - Họ đang tới!
01:52:23
- They will destroy this place. - Neytiri, you must go now! - Họ sẽ phá huỷ nơi này. - Neytiri, cô phải đi ngay!
01:52:27
Run to the forest! Run! Vào trong rừng đi! Chạy đi.
01:52:34
Run! Run! Chạy đi!
01:52:39
Have no fear. Không có gì phải sợ.
01:52:40
No! God damn it, run! Chết tiệt thật, chạy đi!
01:53:01
Take the ikran... attack from above. Hãy đi lấy Ikran...
01:53:05
That is one big damn tree. Đúng là một cái cây vĩ đại.
01:53:12
Well, well, well. I'd say diplomacy has failed. Chà chà. Tôi đã nói là ngoại giao thất bại mà.
01:53:22
All right, people, let's get this done! Được rồi mọi người, làm cho xong đi.
01:53:28
I want every gas round you got right in the front door. Tôi muốn tất cả bom khói bắn về phía trước.
01:53:30
Roger. CS.40's going hot. Nghe rõ, CS-40 sắp bắn.
01:53:33
- Fire. - Firing. Bắn.
01:53:35
Bingo. Mighty good shooting, ace. Bingo, bắn tốt lắm đấy.
01:53:48
Sir, they've opened fire. Thưa ngài, bọn họ bắt đầu bắn.
01:53:58
You've got to be kidding me! Cậu đùa tôi sao.
01:54:02
These dumb bastards ain't getting the message. Những kẻ khốn ngu ngốc này không hiểu được vấn đề.
01:54:16
All right, let's turn up the heat. Cho tình hình nóng hơn đi.
01:54:18
- Switch incendiaries! - Switching incendiaries. Chuyển sang bom cháy.
01:54:20
Fire. Khai hoả.
01:54:23
No! Không.
01:54:28
Get everyone to the forest. Đưa mọi người vào rừng.
01:54:42
And that's how you scatter the roaches. Đó là cách để đuổi bầy gián đấy.
01:54:47
Neytiri! Neytiri.
01:54:53
We gotta move! He's gonna blow the columns! Chúng ta phải đi thôi, ông ta sẽ cho nổ các cây cột.
01:55:03
My God! Chúa ơi!
01:55:06
- Mo'at! No! - Lf you are one of us, - Moat, không! - Nếu cậu là người của chúng tôi,
01:55:26
help us. hãy giúp chúng tôi!
01:55:31
All call signs, switch missiles. Tất cả chuyển sang tên lửa.
01:55:40
Give me HE's at the base of the west columns. Cho tôi hoả lực vào móng của những cây cột phía tây.
01:55:42
This way! Lối này!
01:55:46
Rider section, switch missiles. Phi đội, chuyển qua tên lửa.
01:55:49
- One's good. - Two's rocks up. - Số 1 xong. - Số 2 xong.
01:55:51
- Three's up. - Yeah, baby, get some! - Số 3 xong. - Nào cưng ơi, làm vài phát đi.
01:55:53
Charlie Oscar, Gunrunner standing by. Charlie Oscar, Gunrunner sẵn sàng.
01:55:56
- Bring it down. - Cleared hot. - Hạ nó đi. - Rõ.
01:55:58
Come on, Grace, move! Đi nào Grace, đi thôi!
01:56:07
Down! Head down! Nằm xuống.
01:56:11
Come on, come on! Down! Nằm xuống đi.
01:56:15
- Solid hits. - Solid rocks on target. - Bắn trúng. - Trúng mục tiêu.
01:56:22
Screw this. Chết tiệt.
01:56:24
Hey! What the hell are you doing? Cô làm cái quái gì thế hả?
01:56:27
I didn't sign up for this shit! Tôi không đi lính để làm việc này.
01:56:29
Repeat. Ripple fire. Lặp lại, bắn đi.
01:56:40
Go! Go! Go! Chạy đi nào.
01:57:26
No, no, get back! Back! Không, quay lại. Quay lại!
01:58:00
Come on! Come on, move! Move! Đi nào! Đi nào!
01:58:22
That's good work, people. First round's on me tonight. Tốt lắm mọi người. Tối nay tôi đãi một chầu.
01:59:09
Let's boogie. Đi thôi.
01:59:14
Dragon coming left, heading home. Dragon sang trái, chuẩn bị về nhà.
01:59:15
Gunrunner coming left. Gunrunner sang trái.
01:59:18
- Thunder copies. - Rider section copies. - Thunder nghe rõ. - Đội tàu nhỏ, nghe rõ.
01:59:20
Father! Cha ơi!
01:59:30
Daughter... Con gái...
01:59:47
take... my... bow. hãy nhận cung của cha.
01:59:50
Protect The People. Bảo vệ người dân ta.
01:59:57
Neytiri! Neytiri!
02:00:10
- I'm sorry. I'm sorry. - Get away. - Anh xin lỗi. - Tránh ra đi!
02:00:21
Get away! Anh đi đi!
02:00:25
Get away from here! Ra khỏi đây đi!
02:00:28
Never come back! Đừng bao giờ quay lại nữa.
02:00:31
Pull the plug. Tháo phích cắm đi!
02:00:50
- No, you can't do that! - You can't do that! Ông không thể làm vậy được!
02:00:52
- Calm down! Calm down! - No! Please! - Bình tĩnh nào. - Không, làm ơn đi.
02:00:55
I was a warrior who dreamed he could bring peace. Tôi là một chiến binh nghĩ rằng mình có thể đem lại hoà bình
02:01:13
Sooner or later, though, you always have to wake up. Không sớm thì muộn, bạn vẫn phải tỉnh giấc.
02:01:17
Let's go! Đi thôi.
02:01:24
Put him down! Bỏ anh ta xuống!
02:01:33
You murderer! Đồ giết người.
02:01:38
What's going on, brother? Long time no see. Thế nào rồi, người anh em? Lâu rồi không gặp.
02:02:28
Hey. Cá nhân tôi không nghĩ những kẻ phản bội đó xứng đáng với món bít-tết.
02:02:30
Personally, I don't feel these tree-hugging traitors deserve steak.
02:02:32
They get steak? That's bullshit. Let me see that. Có bít-tết à? Chết tiệt thật. Để tôi xem nào.
02:02:35
Yeah. You know what that is. Down. Anh biết đó là gì mà. Nằm xuống.
02:02:39
- Trudy! - All the way down. - Trudy - Nằm xuống.
02:02:42
Max! Max!
02:02:48
Trudy, fire up the ship! Go! Trudy, khởi động tàu đi! Mau lên.
02:02:59
Here. Đây.
02:03:02
- Clear. Come on. - Here you go. - Trống rồi, đi nào. - Đây.
02:03:16
Max, stay here. I need someone on the inside I can trust. Max, ở lại đây. Tôi cần có ai đó ở đây có thể tin tưởng được.
02:03:34
Okay. Go. Được rồi, đi đi.
02:03:37
Clear. Xong.
02:03:53
Come on, baby. Bay nào cưng.
02:03:56
Colonel? Sir? I got a situation here. Đại tá, có vấn đề rồi.
02:03:57
It's Samson 1-6. Unauthorized engine start. Chiếc Samson 1-6. Động cơ khởi động không được phép.
02:04:03
Three! Lên nào!
02:04:10
Come on! Nhanh lên.
02:04:14
Mask on! Đeo mặt nạ vào!
02:04:17
Gas, gas, gas! Có khí độc.
02:04:21
I'm taking fire! Let's go! Tôi bị bắn rồi đây, đi thôi!
02:04:24
Grab my hand! Come on, we're in. Let's go! Bám lấy tay tôi. Rồi, đi nào!
02:04:29
Come on, let's go! Let's go, go! Đi thôi nào!
02:04:33
Colonel! Đại tá!
02:04:47
- Yeah! Yeah! - All right! Yes! - Chết thật! - Mọi người ổn cả chứ?
02:04:55
- Crap. - Everybody all right back there?
02:05:02
Oh, yeah, baby! Ổn cả.
02:05:05
- Norm, you good? - Yeah! - Norm, cậu không sao chứ? - Không sao.
02:05:06
This is gonna ruin my whole day. Cái này sẽ phá hỏng cả ngày của tôi.
02:05:09
- Grace is hit! - What? - Grace trúng đạn rồi. - Cái gì?
02:05:12
- Get the trauma kit. - Trauma kit! Lấy bộ sơ cứu.
02:05:15
- Keep the pressure on, Grace. - Trauma kit's forward, on the bulkhead. - Tạo áp lực lên vết thương đi Grace. - Bộ sơ cứu ở phía trước, phần đầu.
02:05:16
- Hang on, Grace. - Doesn't matter. It's fine. - Cố lên Grace. - Không sao đâu. Tốt mà.
02:05:20
- You're good to go. - Take it up! - Được rồi đấy. - Nhấc nó lên.
02:05:28
Hold on. I'm pulling pitch. Chờ chút. Tôi đang kéo lên đây.
02:05:31
You're clear! Trống rồi!
02:05:38
Just keep going north. Get us deep in the mountains. Tiếp tục đi về phía bắc, cho chúng tôi vào sâu trong dãy núi.
02:05:47
Copy that. Nghe rõ.
02:05:50
- Norm, you all good up there? - Yep! Still here. - Norm, ở trên đó cậu ổn chứ? - Vẫn còn đây.
02:05:58
Well, at least they can't track us up here. Not this far into the Vortex. Ít ra thì vào sâu trong vùng xoáy này, họ không thể dò ra chúng ta.
02:06:03
It's strongest at the Tree of Souls, right? Nó mạnh nhất ở chỗ Cây Linh Hồn phải không?
02:06:08
Yeah. Phải.
02:06:10
Good. 'Cause that's where we're going. Tốt lắm. Vì đó sẽ là nơi chúng ta đến.
02:06:12
Ouch. Oái!
02:06:23
You big baby. Bị nặng đấy.
02:06:27
We're moving. Chúng ta đang di chuyển à?
02:06:30
I'm gonna get you some help, Grace. Tôi sẽ tìm cách giúp bà, Grace.
02:06:32
I'm a scientist, remember? Tôi mới là khoa học gia mà, nhớ không?
02:06:35
I don't believe in fairy tales. Tôi không tin vào chuyện thần tiên.
02:06:38
The People can help you. Những người đó có thể giúp bà.
02:06:41
I know it. Tôi biết thế.
02:06:44
Why would they help us? Sao họ phải giúp chúng ta?
02:06:47
The People say Eywa will provide. Họ nói Eywa sẽ lo cho họ.
02:07:05
With no home, no hope, Nhưng không có nhà, không hy vọng,
02:07:10
there was only one place they could go. chỉ có duy nhất một nơi mà họ có thể đến.
02:07:14
Link's running. Kết nối đang chạy.
02:07:30
- What's the plan here, Jake? - There's no plan. - Kế hoạch là gì hả Jake? - Không có kế hoạch gì cả.
02:07:32
Tsu'tey is Olo'eyktan now. He's not gonna let you near that place. Tsu'tey giờ là tù trưởng. Anh ta sẽ không cho anh lại gần nơi đó đâu.
02:07:36
I gotta try. Tôi sẽ phải thử.
02:07:42
Launching. Bắt đầu.
02:07:46
Outcast. Người không nhà.
02:08:09
Betrayer. Kẻ phản bội.
02:08:11
Alien. Chủng loài khác.
02:08:13
I was in the place the eye does not see. Tôi đang ở nơi mà mắt thường không thể thấy.
02:08:16
I needed their help, and they needed mine. Tôi cần sự giúp đỡ của họ, và họ cũng cần tôi.
02:08:30
But to ever face them again, Nhưng để có thể đối mặt với họ một lần nữa,
02:08:35
I was gonna have to take it to a whole new level. tôi phải nâng lên một mức cao hơn.
02:08:37
Sometimes your whole life boils down to one insane move. Đôi khi cả cuộc đời bạn cô đặc lại trong một hành động điên rồ.
02:08:48
There's something we gotta do. Có việc chúng ta phải làm.
02:08:54
You're not gonna like it. Mày sẽ không thích nó đâu.
02:08:56
The way I had it figured, Toruk is the baddest cat in the sky. Theo cách tôi nghĩ, Toruk là con mèo xấu tính nhất trên trời.
02:09:08
Nothing attacks him. Không thứ gì dám tấn công nó.
02:09:12
Easy, boy. Bình tĩnh nào cậu bé.
02:09:14
So why would he ever look up? Vì thế nó không thèm nhìn lên trên.
02:09:16
But that was just a theory. Nhưng đó chỉ là giả thuyết.
02:09:19
Toruk Macto? Toruk Macto?
02:10:31
I See you. Em Thấy anh.
02:11:13
I See you. Anh cũng Thấy em.
02:11:17
I was afraid, Jake. Em đã rất sợ, Jake.
02:11:27
For my people. Cho người của em.
02:11:30
I'm not anymore. Giờ em không còn sợ nữa.
02:11:35
Tsu'tey, son of Ateyo... Tsu'tey, con trai của Ateyo...
02:11:46
I stand before you... tôi đứng trước anh...
02:11:49
ready to serve the Omaticaya people. sẵn sàng để phục vụ người dân Omaticaya.
02:11:52
You are Olo'eyktan, and you are a great warrior. Anh là tù trưởng, và là chiến binh vĩ đại.
02:11:57
I can't do this without you. Tôi không thể làm được nếu thiếu anh.
02:12:03
Toruk Macto, Toruk Macto.
02:12:12
I will fly with you. Tôi sẽ bay cùng anh.
02:12:21
My friend is dying. Bạn bè tôi đang chết.
02:12:26
Grace is dying. Grace đang chết.
02:12:30
I beg the help of Eywa. Tôi cầu xin sự cứu giúp của Eywa.
02:12:34
Look where we are, Grace. Nhìn xem chúng ta đang ở đâu này Grace.
02:12:48
I need to take some samples. Tôi cần phải lấy vài mẫu vật.
02:12:56
The Great Mother may choose to save all that she is Mẹ Cả có thể chọn cách chuyển tất cả bà ấy...
02:13:22
in this body. sang thân xác này.
02:13:28
Is that possible? Có thể được không?
02:13:32
She must pass through the eye of Eywa and return. Bà ấy phải đi qua con mắt của Eywa, và trở lại.
02:13:33
But, Jakesully, Nhưng Jake Sully...
02:13:39
she is very weak. bà ấy đã rất yếu.
02:13:42
Hang on, Grace. They're gonna fix you up. Cố lên Grace. Họ sẽ chữa cho bà.
02:13:45
Hear us please, All Mother. Hãy nghe chúng con, hỡi Mẹ Cả.
02:13:51
Eywa, help her. Eywa, hãy giúp bà ấy.
02:13:54
Take this spirit into you... Hãy nhận linh hồn này vào trong Người...
02:13:57
and breathe her back to us. và cho bà ấy trở lại cùng chúng con.
02:14:03
Let her walk among us... Để bà ấy đi giữa chúng con...
02:14:09
as one of The People. với tư cách một người của chúng ta.
02:14:13
Jake. Jake.
02:14:44
Grace. Grace.
02:14:47
I'm with her, Jake. Tôi thấy bà ấy, Jake.
02:14:51
She's real! Bà ấy tồn tại thật.
02:14:54
Grace? Grace, please. Grace! Grace. Làm ơn đi Grace!
02:14:59
What's happening? Chuyện gì thế?
02:15:03
What's happening? Chuyện gì thế?
02:15:06
Grace! Grace.
02:15:12
Grace! Grace...
02:15:14
What's happening? Chuyện gì xảy ra thế?
02:15:17
Did it work? Có được không?
02:15:25
Her wounds were too great. It was not enough time. Vết thương của bà ấy quá nặng. Không đủ thời gian.
02:15:32
She is with Eywa now. Bà ấy giờ đang ở cùng Eywa.
02:15:38
With your permission, I will speak now. Với sự cho phép của anh, tôi sẽ nói.
02:16:13
You would honor me by translating. Anh có thể cho tôi vinh dự bằng cách dịch lại lời tôi.
02:16:18
The Sky People have sent us a message Người Trời đã gửi chúng ta một thông điệp...
02:16:28
that they can take whatever they want rằng họ có thể lấy bất kỳ thứ gì mà họ muốn.
02:16:33
and no one can stop them. Và không ai có thể cản họ.
02:16:37
Well, we will send them a message. Nhưng chúng ta sẽ gửi lại một thông điệp cho họ.
02:16:43
You ride out as fast as the wind can carry you. Mọi người hãy phi ra ngoài, nhanh như cơn gió đưa các bạn đi.
02:16:47
You tell the other clans to come. Chúng ta nói các bộ lạc khác tới đây.
02:16:53
You tell them Toruk Macto calls to them. Hãy nói là Toruk Macto kêu gọi họ.
02:16:58
And you fly now with me! Hãy bay ngay bây giờ cùng với tôi.
02:17:03
My brothers! Sisters! Các anh chị em của tôi.
02:17:07
And we will show the Sky People Và chúng ta sẽ cho Người Trời thấy...
02:17:11
that they cannot take whatever they want, họ không thể lấy bất kỳ thứ gì mà họ muốn.
02:17:14
and that this, Và đây là...
02:17:17
this is our land! đất đai của chúng ta.
02:17:19
Yah! Chúng tôi cưỡi trên bốn ngọn gió.
02:17:27
Yah!
02:17:44
Yah!
02:18:15
We rode out to the four winds.
02:18:34
To the horse clans of the plain. Tới các bộ lạc kỵ sĩ trên vùng thảo nguyên.
02:18:38
Back to the stars! Trở lại với các vì sao!
02:18:43
To the ikran people ofthe Eastern Sea. Tới với những người Ikran ở vùng biển phía đông.
02:18:44
For our children's children! Vì con cháu chúng ta!
02:18:47
When Toruk Macto called them, they came. Khi Toruk Macto kêu gọi, họ liền đến ngay.
02:18:48
Yah! Mọi người trong căn cứ này,
02:18:54
Everyone on this base, every one of you,
02:19:32
is fighting for survival. đang chiến đấu để tồn tại.
02:19:34
That's a fact! Đó là thực tế!
02:19:36
There's an aboriginal horde out there massing for an attack. Những thổ dân nguyên thuỷ ngoài kia, đang tụ tập để tấn công.
02:19:39
Now, these orbital images tell me Những hình ảnh vệ tinh này cho tôi biết,
02:19:44
that the hostiles' numbers have gone from a few hundred số lượng dịch đã tăng từ vài trăm...
02:19:48
to well over 2,000 in one day. lên hơn 2.000 trong một ngày.
02:19:51
And more are pouring in. Và còn nhiều nữa đang đổ về.
02:19:54
In a week's time, there could be 20,000 of them. Trong vòng một tuần, có thể lên đến 20.000 người.
02:19:59
At that point, they will overrun our perimeter. Với số này chúng sẽ cày nát phạm vi của chúng ta.
02:20:02
Well, that's not gonna happen! Chuyện đó sẽ không xảy ra.
02:20:05
Our only security lies in pre-emptive attack. Các phòng vệ của chúng ta nằm ở việc tấn công trước.
02:20:08
We will fight terror with terror. Chúng ta sẽ đánh nỗi khiếp sợ này bằng nỗi khiếp sợ khác.
02:20:12
Now, the hostiles believe that this mountain stronghold of theirs Giờ thì bọn hoang dã tin rằng pháo đài của chúng...
02:20:19
is protected by their... Their deity. được bảo vệ bởi...
02:20:23
And when we destroy it, Và khi chúng ta phá huỷ nó,
02:20:28
we will blast a crater in their racial memory so deep chúng ta sẽ tạo ra một ký ức trong giống loài chúng sâu đến mức...
02:20:30
that they won't come within 1,000 klicks of this place ever again. chúng sẽ không dám lại gần nơi đó trong vòng 1.000 dặm nữa.
02:20:33
And that, too, is a fact. Và đó cũng là sự thật.
02:20:36
Yeah! Yeah. Jake, ở đây điên rồi, có tổng động viên. Họ lắp bom đầy các tàu con thoi.
02:20:40
Jake, it's crazy here. It's full mobilization.
02:20:52
They're rigging the shuttle as a bomber.
02:20:54
They've got these huge pallets of mine explosives. Họ có những khối thuốc nổ khổng lồ.
02:20:56
It's for some kind of shock-and-awe campaign. Chắc là chuẩn bị một chiến dịch kinh khủng.
02:20:58
Fricking daisy cutters! Những kẻ bẩn thỉu.
02:21:01
Quaritch has taken over. He's rolling, and there's no stopping him. Quaritch đã nắm quyền, ông ta kích động họ, và không gì cản được ông ta.
02:21:05
- When? - 0600 tomorrow. - Khi nào? - 6 giờ sáng mai.
02:21:08
- Max! Max! - I gotta go. - Max, Max. - Tôi phải đi đây.
02:21:10
We're screwed! Chúng ta toi rồi.
02:21:14
And I was hoping for some sort of tactical plan Tôi hy vọng có chiến thuật nào đó...
02:21:17
that didn't involve martyrdom. mà không phải chịu chết đau đớn.
02:21:19
We're going up against gunships with bows and arrows. Chúng ta sẽ chống lại tàu vũ trang với cung và tên.
02:21:23
I have 15 clans out there. Chúng ta có 15 bộ lạc.
02:21:29
That's over 2,000 warriors. Hơn 2.000 chiến binh.
02:21:32
Now, we know these mountains. We fly them. You fly them. They don't. Chúng ta biết rõ những ngọn núi đó. Chúng ta bay tốt. Chúng không thể.
02:21:35
Their instruments won't work up here. Missile tracking won't work. Thiết bị của chúng không hoạt động ở đây. Máy dò tên lửa, không hoạt động.
02:21:41
They'll have to fire a line of sight. Chúng sẽ phải bắn trong tầm nhìn.
02:21:45
If they bring the fight to us, then we have the home-field advantage. Nếu đem chiến tranh đến với chúng ta, chúng ta cũng có vài lợi thế sân nhà.
02:21:47
You know he's gonna commit that bomber straight to the Tree of Souls. Anh cũng biết là ông ta sẽ cho bom đến thẳng chỗ Cây Linh Hồn.
02:21:53
Yeah, I know. Tôi biết.
02:21:57
If they get to the Tree of Souls, it's over. Nếu chúng đến được, mọi chuyện kết thúc.
02:21:58
That's their direct line to Eywa, their ancestors. Đó là mối liên hệ trực tiếp đến Eywa, tổ tiên của họ.
02:22:01
It'll destroy them. Điều đó sẽ huỷ hoại họ.
02:22:05
Then I guess we'd better stop him. Vậy tôi đoán là chúng ta sẽ phải ngăn chúng.
02:22:07
I'm probably just talking to a tree right now. Giờ tôi đang nói chuyện với một cái cây đây.
02:22:24
But if you're there, I need to give you a heads-up. Nhưng nếu bà có ở đó thì tôi cần phải cảnh báo với bà.
02:22:29
If Grace is with you, look into her memories. Nếu Grace ở cùng với bà, hãy nhìn vào ký ức của bà ấy.
02:22:37
See the world we come from. Nhìn thế giới mà từ đó chúng tôi đến.
02:22:42
There's no green there. Không còn màu xanh ở đó.
02:22:46
They killed their Mother. Họ giết chính Đất mẹ của mình.
02:22:49
And they're gonna do the same here. Và họ sẽ làm điều tương tự ở đây.
02:22:52
More Sky People are gonna come. Nhiều Người Trời nữa sẽ đến.
02:22:56
They're gonna come like a rain that never ends. Họ sẽ đến như mưa không bao giờ dứt.
02:22:59
Unless we stop them. Trừ khi chúng ta ngăn họ lại.
02:23:03
Look, you chose me for something. Người đã chọn con, vì lý do nào đó.
02:23:07
I will stand and fight. Con sẽ đứng dậy và chiến đấu.
02:23:12
You know I will. Người biết con sẽ như vậy.
02:23:15
But I need a little help here. Nhưng con cần một sự giúp đỡ nhỏ.
02:23:19
Our Great Mother does not take sides, Jake. Mẹ Cả của chúng ta không đứng về bên nào cả, Jake.
02:23:27
She protects only the balance of life. Người chỉ bảo vệ sự cân bằng của cuộc sống.
02:23:32
It was worth a try. Cũng đáng để thử chứ!
02:23:47
Yeah! Yeah! That's what I'm talking about! Đây là Phi đoàn trưởng, chúng ta đang tiến vào vùng xoáy.
02:24:20
Yeah! Yeah! That's what I'm talking about, man!
02:24:22
This is Group Leader. We are entering the Flux Vortex.
02:24:37
- Switch to manual flight mode. - Copy. Manual flight mode. - Chuyển sang chế độ điều khiển. - Nghe rõ.
02:24:41
This is Papa Dragon. Đây là Rồng Cha.
02:25:19
I want this mission high and tight. I want to be home for dinner. Tôi muốn giải quyết nhanh nhiệm vụ này. Tôi muốn về nhà kịp ăn tối.
02:25:21
- Suit Team, go. - All right, ladies, let's bring the pain! - Đội thiết giáp, đi. - Nào, hãy đem tới nỗi đau.
02:25:32
Move, move, move! Mau lên nào!
02:25:46
Bravo 1-1, move left. Bravo 1-1, sang bên trái.
02:25:54
Bravo 1-1 moving left. Watch flank. Bravo 1-1, đang sang trái. Canh chừng bên cánh.
02:25:56
- Watch formation. Keep moving. - Roger that. - Giữ đội hình, tiếp tục di chuyển. - Nghe rõ.
02:26:02
Charlie 2-1, watch your spacing. Charlie 2-1, giữ khoảng cách.
02:26:05
Copy that. Over. Nghe rõ, Over.
02:26:08
Eyes up. Check that overhead. And watch those thermal scans. Kiểm tra phía trên đầu. Chú ý các hình ảnh quét nhiệt.
02:26:09
All call signs, Papa has lead, pushing to target. Tất cả tần số, Cha đang dẫn đầu. Xông tới mục tiêu.
02:26:14
Escorts, stay close on my shuttle. Các tàu yểm trợ, hãy ở gần tàu của tôi.
02:26:18
We are gonna lose some paint in here. Sắp phải tróc một chút sơn ở đây rồi.
02:26:25
Gun crews, keep your head on a swivel. Các tay súng hãy chú ý.
02:26:29
Make no mistake, people, they're out there. Không được phạm sai lầm, chúng đang ở ngoài đó.
02:26:32
All right, people, target in sight. Range, four klicks. Mọi người, mục tiêu trong tầm ngắm. Khoảng cách 4 dặm.
02:26:36
Valkyrie 1-6, get your payload ready. Valkyrie 1-6, sẵn sàng chất nổ.
02:26:39
- Copy. Prepare to offload. - Staff Sergeant, stage the weapon. - Nghe rõ, chuẩn bị thả. - Trung sĩ, báo đội vũ khí.
02:26:42
Roll it to the ramp! Let's go! Đẩy tới đường dốc đi!
02:26:45
Hold! Giữ vị trí.
02:26:50
Charlie 2-1, got big movement. Charlie 2-1, có động ngoài đó.
02:26:59
- Hold position. - Hold up, hold up. - Giữ vị trí. - Giữ nguyên.
02:27:01
- We got movement out there, 500 meters. - Charlie 2-1, hold position. - Có chuyển động ngoài kia, 500 mét. - Charlie 2-1, giữ vị trí.
02:27:02
Sir, ground has movement! Fast approaching. Mặt đất có rung động. Đang tiến đến rất nhanh.
02:27:13
- Charlie Oscar, Rider section. - Firing line! - Charlie Oscar, đội tàu nhỏ. - Dàn hàng!
02:27:16
Targets closing. Range, 400 meters. Mục tiêu đang đến gần. Khoảng cách 400 mét.
02:27:19
- Can't you clean it up? - No, sir. It's the Flux. - Có thấy rõ được không? - Không thưa ngài, do vùng xoáy.
02:27:22
Brother, I'm gonna punch a hole. You follow me through. Người anh em, tôi sẽ đột phá một chỗ, anh theo tôi xông qua.
02:27:53
All aircraft, weapons free! Weapons free! Tất cả máy bay, bắn tự do.
02:28:37
Break right. Come around. Xông qua bên phải, vòng lại.
02:28:41
Light them up! Nướng chúng đi!
02:28:46
Break formation, engage all hostiles. Phá đội hình. Cho phép giao chiến tất cả!
02:28:55
Yeah! Get some! Ăn đạn đi này.
02:29:05
Scorpions, pursue and destroy. Các Bọ Cạp, đuổi theo và tiêu diệt.
02:29:46
Jake! Jake! You copy? Jake, Jake, nghe rõ không?
02:29:58
We're falling back! We're getting hammered! Chúng tôi đang rút lui! Bị tấn công kịch liệt!
02:30:01
Copy. Get out of there. Nghe rõ, ra khỏi đó đi!
02:30:03
That's him. Get after him! Là hắn, đuổi theo hắn!
02:30:10
Take him out! Hạ hắn đi!
02:30:28
Light her up! Bắn cháy cô ta đi.
02:30:38
Right there! Ngay kia kìa.
02:30:48
You're not the only one with a gun, bitch. Không phải chỉ mình lão có súng đâu.
02:30:50
- Keep her in your sights. - Purging. Feeding the leak. - Giữ cô ta trong tầm nhìn. - Đang phục hồi chỗ thủng.
02:30:52
Arming all pods. Bắn hết mọi thứ đi.
02:30:54
That's it! Có thế chứ!
02:31:01
Seyzey! Seyzey!
02:31:32
Rogue One is hit. I'm going in. Rogue 1 trúng đạn! Tôi rút đây.
02:32:38
Sorry, Jake. Xin lỗi Jake.
02:32:41
Fire. Bắn.
02:32:59
Tsu'tey! Brother, do you read? Tsu'tey, người anh em có nghe không?
02:33:18
Rogue One, you copy? Rogue 1, nghe không?
02:33:24
Trudy! Trudy?
02:33:27
Time to target, two minutes. 2 phút đến mục tiêu.
02:33:39
Valkyrie 1-6, you are cleared and hot. Valkyrie 1-6, đã trống để bắn.
02:33:41
Copy, Dragon. We are starting our bomb run. Nghe rõ Rồng, bắt đầu ném bom.
02:33:43
- Arm number one! - Number one armed! - Chuẩn bị số 1. - Số 1 xong.
02:33:51
Ma Jake! Ma Jake!
02:33:57
I read you. Anh nghe em đây.
02:34:00
- Neytiri! - Seyzey's dead. - Neytiri. - Seyzey chết rồi.
02:34:10
They are very close. They are many. Chúng đã đến gần, rất nhiều người.
02:34:13
Do not attack. Đừng tấn công.
02:34:17
Do you read me, Neytiri? Em nghe không Neytiri?
02:34:19
Do not attack! Đừng tấn công!
02:34:23
Fall back now. Get out of there! That's an order! Rút lui, ra khỏi đó đi. Đây là mệnh lệnh!
02:34:25
Neytiri! Neytiri!
02:34:36
I got movement, I got movement. Có động, có động.
02:34:39
Hold position. Something's coming. Giữ vị trí! Có thứ gì đang đến!
02:34:41
Bravo 1-1, I got a big seating. Turn screens over. - Có động, 200 mét phía trước. - Giữ nguyên đội hình.
02:34:44
- We got movement 200 meters. - Hold your formation.
02:34:46
- Be ready. - Watch your flanks. - Hãy sẵn sàng. - Coi chừng bên cánh.
02:34:48
Hundred meters and closing fast. 100 mét và đang đến rất nhanh.
02:34:55
We gotta get out of here! Ra khỏi đây thôi.
02:35:13
- Fall back! Fall back! - Move! Move! Move! Rút lui mau! Rút lui!
02:35:22
Fall back! On the run! On the run! Mau rút lui!
02:35:24
Jake, Eywa has heard you. Jake, Eywa đã nghe thấy anh!
02:35:34
Eywa has heard you! Eywa đã nghe thấy anh!
02:35:43
Come on! Đi nào.
02:35:56
Fall back! Move! Move! Rút lui thôi!
02:36:09
Sir! All escorts are down or falling back. Thưa ngài, tất cả hộ tống đã bị hạ hoặc là bị rơi lại sau rồi.
02:36:36
Let's get this done. Valkyrie 1-6, this is Dragon. Giải quyết cho xong đi! Valkirye 1-6, Rồng đây.
02:36:38
- Press to target. - Copy. Pressing to target. - Hạ mục tiêu đi! - Nghe rõ, hạ mục tiêu.
02:36:42
Stand by to drop, 30 seconds. Sẵn sàng thả bom, 30 giây!
02:36:45
On my mark. Two, one, mark. Theo hiệu của tôi, 2, 1, thả.
02:37:07
Drop! Drop! Drop! Go, go, go, go! Thả đi! Mau.
02:37:10
Drop! Drop! Drop! Go, go, go, go! Bám vào.
02:37:12
Brace!
02:37:46
It's Sully. Đó là Sully!
02:38:04
- Mask on! - Breach alarm! - Đeo mặt nạ vào! - Báo động, có chỗ thủng.
02:38:19
Come on. Come to papa. Tới đi, tới với bố nào.
02:41:06
Give it up, Quaritch! Từ bỏ đi Quaritch.
02:41:35
It's all over. Đã kết thúc rồi.
02:41:40
Nothing's over while I'm breathing. Không có gì là kết thúc khi ta còn thở.
02:41:43
I kind of hoped you'd say that. Tôi đã hy vọng là ông nói thế.
02:41:46
Come on! Tới đi.
02:42:44
Hey, Sully, how's it feel to betray your own race? Sully, cảm giác khi phản bội giống loài của mình thế nào?
02:43:01
You think you're one of them? Mi nghĩ mi là người của bọn chúng ư?
02:43:10
Time to wake up. Đến lúc tỉnh dậy rồi.
02:43:13
Jake? Jake?
02:44:59
Jake. Jake.
02:45:14
Jake. Jake.
02:45:33
Jake! Ma Jake! Jake! Ma Jake!
02:45:50
I See you. Anh Thấy em.
02:46:34
I See you. Em cũng Thấy anh.
02:46:41
I See you, Brother. Tôi đã Thấy anh, người anh em.
02:47:08
Are The People safe? Mọi người an toàn chứ?
02:47:10
They're safe. Họ được an toàn.
02:47:14
I can't... Tôi không thể...
02:47:22
I cannot lead The People. Tôi không thể dẫn dắt mọi người nữa.
02:47:24
You must lead them... Jakesully. Anh phải dẫn dắt họ, Jake Sully.
02:47:27
I'm not officer material. Tôi đâu phải là chỉ huy.
02:47:31
It is decided. Việc này được quyết định rồi.
02:47:33
Now... Giờ...
02:47:38
do the duty of Olo'eyktan. hãy làm nhiệm vụ của tù trưởng đi!
02:47:40
I will not kill you. Tôi không giết anh đâu.
02:47:47
It is the way! Phải như thế thôi!
02:47:49
And it is good. Điều này là tốt mà.
02:47:53
I will be remembered. Tôi sẽ nhớ.
02:47:57
I fought... with Toruk Macto! Tôi đã được chiến đấu cùng Toruk Macto!
02:48:01
And we were brothers. Và chúng ta là anh em.
02:48:08
And he... was my last shadow. Và anh ấy là cái bóng cuối cùng tôi thấy.
02:48:11
The aliens went back to their dying world. Những người ngoài trở lại với thế giới đang chết của họ.
02:49:02
Only a few were chosen to stay. Chỉ một số ít được chọn ở lại.
02:49:07
The time of great sorrow was ending. Thời Đại Tăm Tối đã chấm dứt.
02:49:22
Toruk Macto was no longerneeded. Không còn cần đến Toruk Macto nữa.
02:49:26
Well, I guess this is my last video log. Tôi cho rằng đây là đoạn video cuối cùng của tôi.
02:49:41
'Cause whatever happens tonight, either way, I'm... Vì dù có chuyện gì xảy ra tối nay,
02:49:47
I'm not gonna be coming back to this place. tôi cũng sẽ không trở lại nơi này nữa.
02:49:52
Well, I guess I'd better go. Tôi cho là mình phải đi thôi.
02:49:58
Yeah, I don't want to be late for my own party. Tôi không muốn trễ bữa tiệc của chính mình.
02:50:03

Avatar | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Avatar là một bộ phim khoa học viễn tưởng sử thi năm 2009 do James Cameron đạo diễn, viết kịch bản, đồng sản xuất và đồng biên tập với sự tham gia của Sam Worthington, Zoe Saldana, Stephen Lang, Michelle Rodriguez, và Sigourney Weaver.

Ngày phát hành: 17 tháng 12, 2009 (Vương Quốc Anh)

Đạo diễn: James Cameron

Các nhà sản xuất: James Cameron, Jon Landau

Các thể loại: Hành động, Khoa học viễn tưởng, Phiêu lưu, Kỳ ảo, Chính kịch, Kinh điển

Phần sau của phim: Avatar: Dòng chảy của nước

Ngân sách: 237 triệu USD (2009)

 

Nguồn: Wikipedia