[IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga] Đừng lo. Bọn Mỹ không nghi ngờ gì đâu.
00:00:52
[IN KOREAN]
[Tiếng Hàn Quốc] Hàng rào này chạy dọc theo toàn bộ đường biên giới.
00:01:12
[YELLS]
...và nó có điện đấy ạ.
00:01:15
[IN ARABIC]
[Tiếng Ả Rập] Con này to chưa kìa. Phải dùng cân móc hàm mất.
00:01:34
[IN ARABIC]
[Tiếng Ả Rập] Là vợ tao đấy.
00:01:38
[ABBA'S "TAKE A CHANCE ON ME" PLAYS ON HEADPHONES]
[Bài hát của ABBA: "TAKE A CHANCE ON ME"]
00:01:51
WOMAN: And this display is all that's left of CONTROL. a secret spy agency...
[Giọng nữ] Và đây là những gì còn sót lại của CONTROL. một cơ quan điệp viên bí mật...
00:02:24
which once battled against the criminal syndicate known as KAOS.
...đã từng chống lại tập đoàn tội phạm có tên là KAOS.
00:02:28
CONTROL was disbanded at the end of the Cold War.
CONTROL bị giải thể vào cuối thời Chiến Tranh Lạnh.
00:02:31
Okay. up next. an exhibit...
Được rồi. tiếp theo. một cuộc trưng bày...
00:02:35
Judy. the elevator is still doing that thing where it drops really fast.
Judy. cái thang máy vẫn thế. nó rơi nhanh quá.
00:03:44
Are you sure Maintenance fixed that?
Cô chắc là đội Bảo dưỡng đã sửa nó rồi chứ?
00:03:49
Let me check.
Để tôi xem đã.
00:03:50
Yep. they fixed it.
Rồi. sửa rồi.
00:03:52
See you later.
Gặp cô sau.
00:03:56
- Hey. Max. MAX: Agent 50.
- Chào Max. Max: Đặc vụ 50.
00:04:00
[FLY BUZZING]
[Tiếng ruồi vo ve]
00:04:02
16 floors down. how'd a fly even get in here?
Tại tầng 16 âm mà lại có ruồi à?
00:04:03
- Hey. Max. - Max!
- Chào Max. - Max!
00:04:05
Hey. Larabee. 91.
Chào. Larebee. 91.
00:04:07
Yeah. big day. Could be your last chance to push a pencil.
Ồ. một ngày vất vả. Có lẽ là cơ hội cuối của cậu với công việc nhàm chán này.
00:04:09
Field-agent test results are due.
Đã có kết quả thực nghiệm của cậu rồi đấy.
00:04:12
Oh. Is that today? I wasn't really thinking about it.
Ồ. Hôm nay sao? Tớ cũng không để ý nữa.
00:04:14
Can you imagine Max as an agent? Little suit. little shoes.
Cậu có thể tưởng tượng Max là một mật vụ? Bộ đồ nhỏ. đôi giày nhỏ.
00:04:19
[LAUGHING]
[Cười]
00:04:21
Uh-oh. Two-nerd pile-up.
Ố ồ. hai gã này.
00:04:23
[IMITATES CARS CRASHING]
[Bắt chước tiếng đụng xe]
00:04:24
- Move! - Ow!
- Biến nào! - Oa!
00:04:25
- Move! - Ow!
- Biến nào! - Oa!
00:04:27
- Move! - Ow!
- Biến nào! - Oa!
00:04:27
Pretty boys. Nothing but empty suits.
Chào các cậu bé. Chẳng có gì ngoài bộ đồ trống trơn.
00:04:28
- Good morning. Bruce. Lloyd. - Why would you wanna be an agent?
- Chào. Bruce. Loyd. -Tại sao cậu lại muốn làm một đặc vụ cơ chứ?
00:04:31
I mean. lab guys like us. analysts like you. we're the real soldiers.
Ý mình là. dân phòng nghiệm như tụi mình. hoặc phân tích như cậu. bọn mình đều là lính thực thụ.
00:04:34
BRUCE: We're the true guardians of freedom and democracy.
Bọn ta là những người bảo vệ thực thụ cho tự do và dân chủ.
00:04:38
And I hear we're getting a new cappuccino machine.
Và mình có nghe nói là ta sắp được một cái máy pha cà phê mới.
00:04:40
No. that's only for agents.
Không. thật không may là thứ đó chỉ dành cho đặc vụ thôi.
00:04:43
MAN: Hey. Agent 23 is back.
[Giọng nam]: Chào. Đặc vụ 23 đã trở lại.
00:04:58
Thank you. Thank you. thank you.
Cảm ơn. Cảm ơn.
00:05:10
- Welcome back. 23. - Maxie.
- Mừng trở lại. 23. - Maxie.
00:05:13
So how was the assassination?
Vụ ám sát đó thế nào hả?
00:05:15
Maxie. you know assassinations are specifically prohibited...
Maxie. cậu biết không. ám sát bây giờ bị cấm...
00:05:17
by executive order 12333.
...theo lệnh 12333.
00:05:20
[ALL LAUGHING]
[Tất cả cười]
00:05:23
23. you kill me.
23. cậu giết mình đấy.
00:05:25
- I could if I wanted to. - Yes. you... Oh. Oh!
- Mình có thể làm thế. nếu mình muốn. - Ừ. cậu...ố ồ!
00:05:27
Did you see that face he made? Scary.
Mọi người có thấy cái mặt hắn không? Thật đáng sợ.
00:05:29
Six months' work. 18 million dollars.
6 tháng trời làm việc. 18 triệu đô la.
00:05:35
Fricking agents. man.
Mấy thằng đặc vụ khốn nạn.
00:05:40
MAN: Come on. let's see it.
[Giọng nam] Nào. để xem nào.
00:05:42
MAX: A lot of chatter in this region involves nuclear material.
[Max] Rất nhiều cuộc thoại trong vùng này liên quan đến nguyên liệu hạt nhân.
00:05:43
You may remember from page 627 of my last report...
Các anh có lẽ còn nhớ từ trang 627 trong báo cáo cuối cùng của tôi...
00:05:48
that there has been an uptick in KAOS interest in nukes.
...là gần đây KAOS chú ý hơn đến vũ khí hạt nhân.
00:05:52
To wit. I offer the following conversation.
Vậy. tôi xin đưa ra đoạn thoại sau.
00:05:57
What are you doing? Are you texting?
Cậu làm gì thế? Soạn tin nhắn à?
00:06:00
Yeah. letting my fiancee know we won't be able to get married in June.
Ừ. báo cho bạn gái tớ biết bọn mình sẽ không thể tổ chức cưới trong tháng 6 được.
00:06:02
I'll still be in this meeting.
Mình vẫn còn phải họp nữa mà.
00:06:06
AGENT 23: Can I see that a second? - Yeah.
[Đặc vụ 23] Cho mình xem tí nhé? - Ừ.
00:06:08
That's great.
Hay quá.
00:06:10
[CRACKING]
[Toạch]
00:06:11
That's weird. You lost your signal.
Lạ quá. Mất sóng rồi.
00:06:12
Sorry to interrupt. Maxie. go ahead.
Xin lỗi đã làm phiền. Maxie. tiếp tục đi.
00:06:15
Next time use your own damn phone.
Lần sau thì dùng điện thoại của chính mày ý.
00:06:17
Good morning. men. No. offense. Karen.
Chào các ông. Không có ý xúc phạm nhé. Karen.
00:06:21
Snappy tie.
Cái nơ mốt quá.
00:06:23
Sorry I'm late. but I just came out of a budget meeting...
Xin lỗi đã đến muộn. nhưng tôi vừa mới xong cuộc họp bàn ngân sách...
00:06:24
with our incredibly abrasive. dismissive and sarcastic vice president.
...với ngài phó tổng thống hay châm biếm. khinh rẻ. và thô thiển một cách không ngờ.
00:06:27
MAX: It's no problem.
Không vấn đề gì.
00:06:32
I have obtained a snippet. at great risk to a busboy in Balahd.
Tôi vừa có được mẩu tin. một rủi ro lớn cho một cậu bồi ở Balahd.
00:06:33
[MAN SPEAKING IN PUNJABI ON RECORDING]
[Giọng nam nói tiếng PUNJABI]
00:06:40
"Aftab. how is your coffee?"
"Aftab. cà phê của anh thế nào?"
00:06:42
"Good. Dalip. it's decaf.
"Ngon lắm Dalip ạ. là loại không cafein.
00:06:45
How is yours?"
"Của anh thế nào?"
00:06:49
"It is good also.
"Cũng ngon lắm".
00:06:51
How is your muffin?"
"Còn cái bánh nướng của anh thì sao?"
00:06:54
Powerful stuff.
Thứ đó mạnh đấy.
00:06:57
So "muffin. " then. is a code word?
Vậy. "bánh nướng". rồi thì. là một từ khoá chăng?
00:06:59
No. it is comfort food...
Không. là đồ ăn thôi....
00:07:02
and quite frankly. more fattening than most people realize.
...và nói thẳng ra. còn nhiều chất béo hơn đa số mọi người nghĩ.
00:07:04
Which begs the question...
Ta sẽ có câu hỏi...
00:07:07
why would two hardened KAOS agents...
...tại sao hai đặc vụ KAOS rắn mặt đó...
00:07:08
risk the carbs?
...lại mạo hiểm như vậy?
00:07:13
Because they are under a great deal of stress.
Vì họ đang chịu sức ép nặng nề.
00:07:16
- Hence the decaf. - For Aftab. yes.
- Thế nên mới dùng cà phê không cafein. - Với Aftab. đúng.
00:07:19
Dalip takes his full-strength. Why?
Dalip thì vẫn còn sức. Tại sao ư?
00:07:21
Because he has been sleeping on the couch for three days...
Vì hắn đã ngủ trên ghế băng trong 3 ngày liền...
00:07:23
because he called his sister-in-law a "leathery hag."
...bởi vì hắn đã gọi chị dâu hắn là "bà già da mồi."
00:07:26
People often say things in anger they don't really mean.
Người ta thường nói ra những điều lúc nóng giận không thực như ý họ.
00:07:30
People often say things in anger they don't really mean.
Người ta thường nói ra những điều lúc nóng giận không thực như ý họ.
00:07:30
Leathery hag. fat cow. ungrateful whore.
Bà già da mồi. con bò béo. con đĩ đáng khinh.
00:07:33
Just words. really. that shouldn't be used against you in a custody hearing.
Chỉ là từ ngữ thôi. thật đấy. cái đó không nên dùng với cậu khi bị ép nghe.
00:07:37
Let it go. man. Those kids don't even look like you.
Để yên nào anh bạn. Mấy thằng nhóc đó thậm chí trông chẳng giống cậu.
00:07:42
Can we put a pin in this. please...
Ta có thể tạm dừng chuyện này. và làm ơn...
00:07:46
and go back to Max's extraordinarily detailed report?
...trở lại báo cáo chi tiết đến lạ lùng của Max được không?
00:07:48
Thank you. Chief. All I'm saying is...
Cảm ơn. sếp. Những điều tôi đang nói là...
00:07:51
that until we understand that our enemies are also human...
cho đến khi ta hiểu rằng kẻ thù của ta cũng là con người...
00:07:53
we will never defeat them.
...thì ta sẽ không bao giờ thắng được chúng.
00:07:56
Yes. they are bad guys. but that is what they do. not who they are.
Vâng. chúng là kẻ xấu. nhưng đó là điều chúng làm. chứ không phải chúng là ai.
00:07:58
Let's continue listening...
Chúng ta nghe tiếp nào...
00:08:04
and bear in mind that the next 100 pages can get a little bit dry.
...và xin lưu ý rằng 100 trang tiếp theo có thể hơi khô đấy.
00:08:06
MAN: Come on...
Thôi nào...
00:08:10
Easy. Durat! This stuff is radioactive.
Easy. Durat! Thứ này là phóng xạ mà.
00:08:23
One slip-up. and it's "ka-fricking-boom!"
Một cái sơ sẩy. là coi như "bùm" đấy!
00:08:26
MAN: Shtarker.
[Giọng nam] Shtarker.
00:08:28
This is KAOS. We don't "ka-fricking-boom" here.
Ta là KAOS. Vậy nên không có "bùm" ở đây đâu.
00:08:31
Sorry. Mr. Siegfried.
Xin lỗi ngài Siegfried.
00:08:35
Get it in the truck. and let's burn this place to the ground.
Lên xe đi. và hãy thiêu rụi nơi này đi.
00:08:37
But if we have what we want. why burn the building?
Nhưng nếu ta có được thứ ta cần. sao lại phải đốt cả nhà này chứ?
00:08:41
Any more questions?
Còn câu hỏi nào nữa không?
00:08:51
Missed me!
Trượt tao rồi!
00:09:17
All right! All right! I'm out!
Được rồi! Được rồi! Tao thua rồi!
00:09:20
He was lying. Max. It was a good shot.
Hắn nói dối đấy Max. Phát bắn đó cừ đấy.
00:09:24
I am so sick of training. I wanna get out in the field.
Tớ thật chán ngấy mấy trò tập luyện này. Tớ muốn ra ngoài chiến trường kia.
00:09:27
AGENT 91: Give it up. 23! It's just you and Maxi-pad against the six of us.
[Đặc vụ 91] Bỏ cuộc đi 23! Chỉ còn lại anh và bè Maxi so với 6 người bọn này thôi.
00:09:30
Oh. gee. Maxi-pad. I've never heard that one before!
Ồ. bè Maxi à. tao chưa từng nghe nói có từ đó đấy.
00:09:34
I never have actually heard that before.
Thực ra tớ cũng chưa nghe qua.
00:09:38
[YELLS]
[La thét]
00:09:41
23. you're bleeding.
23. cậu đang chảy máy kìa.
00:09:47
It's a knife wound from the last mission. My blood gets pumping. it seeps.
À. là vết dao từ nhiệm vụ lần trước mà. Tim đập mạnh thì máu phải rỉ ra chứ.
00:09:48
LARABEE: Hey. Maxine!
[LARABEE] Này. Maxine!
00:09:52
Come over here and we'll play a game I like to call:
Sao không qua đây và ta cùng chơi cái trò:
00:09:54
"Let's Go to the Dog Show."
"Hãy đi xem buổi trình diễn chó."
00:09:57
I put a collar on you and make you my bi...!
Tao sẽ buộc xích vào cổ mày và biến mày thành...!
00:09:59
[GUNSHOT]
[Tiếng súng]
00:10:01
[LARABEE GRO ANING]
[LARABEE rên]
00:10:02
I think I really got inside his head.
Tao nghĩ tao thực sự hiểu được cái đầu của nó.
00:10:06
I am not proud of what I just did.
Tao thật không tự hào về những gì tao vừa nó.
00:10:08
I am not proud of what I just did.
Tao thật không tự hào về những gì tao vừa nó.
00:10:08
Game over. Chatty Cathy.
Tiêu đời rồi. Chatty Cathy.
00:10:10
[GRUNTING]
[Rên]
00:10:13
Game over when I say it's over.
Cuộc chơi kết thúc khi tao nói đã kết thúc.
00:10:17
- Okay. - Wet willy.
- Được rồi.
00:10:20
Okay. Who wants lunch?
Xong rồi. Ai muốn đi ăn nào?
00:10:23
Well. excellent work. 23. but I could've handled it my...
Làm tốt lắm 23. nhưng tớ có thể tự giải quyết...
00:10:25
[MAN GRUNTS]
[Giọng nam rên]
00:10:29
[EARS RINGING]
[Tai rung]
00:10:30
- Max. the Chief wants to see you. - It is nice to see you too!
- Max. sếp muốn gặp anh. - Và cũng rất vui được gặp cô!
00:10:32
You wanted to see me. Chief?
Sếp muốn gặp tôi à?
00:10:42
Yes. Max. yes. please. sit down.
Ừ phải Max. ngồi đi.
00:10:44
Your field-agent test results just came in and...
Kết quả kiểm tra thực nghiệm của cậu vừa có và...
00:10:47
- Something wrong with your ear? - Absolutely not.
- Tai cậu bị làm sao à? - Tuyệt đối không ạ.
00:10:52
Would you like me to wait while you answer that?
Sếp có vui lòng đợi trong khi sếp trả lời việc đó không ạ?
00:10:54
Answer what?
Trả lời cái gì cơ?
00:10:57
Nothing. You were saying?
Không có gì. Sếp đang nói mà?
00:10:58
I was saying the results are quite extraordinary.
Tôi nói đến đoạn kết quả thật sự phi thường.
00:11:00
In fact. your essay on existentialism was quite amazing.
Thực ra. bài luận về thuyết sinh tồn của cậu thực sự ấn tượng.
00:11:03
I left that section blank.
Tôi đã để trống phần đó mà.
00:11:06
Blank? Brilliant.
Trống ư? Rất thông minh.
00:11:08
Brilliant. Max.
Thông minh lắm Max.
00:11:10
- You passed with flying colors. - Yes!
- Cậu đạt kết quả tốt. - Vâng!
00:11:11
You know what. sir? I can't say that I am shocked.
Sếp biết không. tôi không thể nói là tôi đang sốc.
00:11:14
I felt good about this year's test. in light of the fact...
Bởi tôi rất vui vì bài thi năm nay. đặc biệt là ...
00:11:17
that in previous years. my fitness has been an issue.
...trong nhiều năm trước. thể trạng của tôi còn là vấn đề.
00:11:20
Personal best.
Thành tích cá nhân suất sắc.
00:11:30
But not anymore. I'm ready for duty.
Nhưng không còn như thế nữa. Tôi đã sẵn sàng làm nhiệm vụ.
00:11:31
I know how hard you've prepared for this...
Max này. tôi biết cậu đã cố gắng nhiều cho việc này...
00:11:34
and how much this means to you...
...và việc này có ý nghĩa với cậu nhiều lắm...
00:11:37
but I'm afraid I can't promote you.
...nhưng tôi e là tôi không thể cất nhắc cậu.
00:11:39
- What? - I can't afford to give up my best analyst.
- Gì cơ? - Tôi không thể bỏ đi chuyên gia phân tích giỏi nhất của tôi.
00:11:41
I mean. the amount of chatter you get through. and the reports...
Ý tôi là số lượng cuộc thoại mà cậu đã xử lý. và những báo cáo...
00:11:45
I mean. they go way beyond the raw data.
...chúng vượt xa hơn tất cả những dữ liệu thô.
00:11:48
So to be clear. you're not promoting me. because I do such a great job.
Vậy nói cho rõ ràng là sếp không cất nhắc tôi vì tôi đang làm một công việc lớn lao ư?
00:11:51
Max. the way you and I work is becoming a lost art form.
Max ạ. cách cậu và tôi làm việc đang trở thành một khuôn mẫu nghệ thuật đã thất lạc.
00:11:58
I spend half my days trying to convince the vice president...
Tôi mất nửa thời gian của tôi cố thuyết phục ngài phó tổng thống...
00:12:01
that intelligence comes from humans and not satellites.
rằng nghiệp vụ tình báo xuất phát từ con người chứ không từ mấy cái vệ tinh kia.
00:12:04
Men with hunches. that's where the real work gets done.
Những người có linh cảm như cậu. thì mới được việc.
00:12:07
I'm very proud of you. Max...
Tôi rất tự hào về cậu. Max ạ...
00:12:11
very proud of you...
rất tự hào...
00:12:13
but I need you where you are.
...nhưng tôi cần cậu ở vị trí hiện tại.
00:12:16
MAX: I am sorry. but we can never be.
[MAX] Tôi xin lỗi. nhưng chúng ta thật không thể như thế.
00:12:42
Despite today's setback. I will at some point become a field agent...
Dù có trở ngại của ngày hôm nay. nhưng tao vẫn trở thành một lính đặc vụ ...
00:12:44
and when that happens...
...và khi nó xảy đến...
00:12:48
one phone call could take me to the other side of the world.
...một cú điện cũng có thể đưa tao tới bên kia thế giới.
00:12:50
Who am I kidding? I'm a middle-aged man who's missed the train.
Tao đang đùa với ai nhỉ? Ở tuổi trung niên. tao đã bỏ lỡ việc tập luyện.
00:12:54
You don't deserve this. I don't deserve you.
Mày không đáng được việc này. Tao không đáng có mày.
00:12:58
You're so young and so full of life.
Mày còn quá trẻ và còn cả một cuộc đời phía trước.
00:13:02
Don't do it. Fang.
Đường làm thế. Fang.
00:13:05
Don't love me.
Đừng có yêu tao.
00:13:07
[GRUNTING]
[Rên]
00:13:09
MAX: Here.
[Max] Đây.
00:13:11
- Oh. great. - Sorry.
- Ồ. hay thật. - Xin lỗi.
00:13:13
That was my last mile. I have no idea how fast it was.
Đây là dặm cuối của tôi rồi. Sao nhanh thế không biết.
00:13:15
You were moving. It's not easy to knock me down.
Cô đang vận động. Thật không dễ hạ tôi như thế đâu.
00:13:17
I have a low center of gravity. Pretty solid.
Tôi đứng tấn khá tốt. Rất vững.
00:13:20
I'm just gonna call that one a 4:50.
Tôi sẽ gọi đó là 4:50.
00:13:22
Impressive. I once ran a 5:16.
Thật ấn tượng. Tôi đã từng chạy được 5:16.
00:13:25
Oh. really? That's. uh. slower.
Ồ. thật sao? Thế thì...chậm hơn rồi.
00:13:29
Not everything's a competition.
Không phải cái gì cũng đua tranh chứ.
00:13:32
Well. if it were. I'd win.
Ồ. vậy nếu là đua. thì tôi đã thắng.
00:13:34
Ah. Are you flirting with me?
À. Cô đang tán tỉnh tôi đấy à?
00:13:36
Not at all. Are you flirting with me?
Không hẳn vậy. Anh đang tán tôi đấy à?
00:13:39
That depends. Is it working?
Còn tuỳ. Tán như thế có được không?
00:13:41
Not at all.
Không hẳn.
00:13:44
Well. nice meeting you! I admire your focus!
Rất vui được gặp cô. Tôi ngưỡng mộ cô nhiều!
00:13:46
Am I invisible?
Mình tàng hình hay sao nhỉ?
00:13:52
[ALARM WAILING]
[Còi báo động rú]
00:14:05
Bruce. Lloyd. what happened?
Bruce. Lloyd. chuyện gì vậy?
00:14:29
And what is that ungodly smell?
Và cái mùi gì tệ vậy?
00:14:32
I'll be back.
Tớ sẽ trở lại.
00:14:38
[ELECTRICITY BUZZING]
[Điện toé]
00:14:39
AGENT 99: Freeze.
[Đặc vụ 99] Đứng yên.
00:14:45
Freeze.
Đứng yên.
00:14:47
- No. you freeze. - You freeze.
- Không. anh đứng yên. - Cô đứng yên.
00:14:49
- I told you to freeze. - Freeze times infinity.
- Tôi nói anh đứng yên. - Dừng thời gian lại.
00:14:50
Oh. my God.
Ô trời!
00:14:53
- You. - You.
- Là anh. - Là cô.
00:14:55
- Are you CONTROL? - I'm Maxwell Smart.
- Anh là CONTROL à? - Tôi là Maxwell Smart.
00:14:56
I am a CONTROL analyst. Who are you?
Tôi là chuyên gia phân tích của CONTROL. Cô là ai?
00:14:58
I'm Agent 99.
Đặc vụ 99.
00:15:02
Oh. my word. You are Agent 99?
Ồ. Cô là đặc vụ 99?
00:15:04
- I am a huge fan! - Thank you.
- Tôi là 1 fan cuồng đấy. - Cảm ơn.
00:15:07
[CLATTERING]
[Leng keng]
00:15:10
What are you doing?
Anh làm gì thế?
00:15:20
I'm right here. just talk to me!
Tôi đang ở đây. nói gì với tôi đi!
00:15:23
I'm going to cause a diversion. You run and get help.
Tôi định đánh lạc hướng và cô chạy đi tìm cứu viện.
00:15:25
- I really don't think that that's a... - Shh.
- Tôi thực sự không nghĩ đó... - Yên.
00:15:27
- Did you just...? - Shh!
- Anh vừa...? - Yên nào.
00:15:29
Go. go. go!
Đi. đi!
00:15:49
MAN 1: Wait!
[Giọng nam 1] Đợi đã!
00:15:51
MAN 2: Somebody shut it off!
[Giọng nam 2] Ai đó tắt đi chứ!
00:15:55
MAX: Good. 23. just in time. I think I got one of them.
Tốt. 23 vừa đúng lúc. Tớ nghĩ đã tóm được 1 đứa.
00:16:04
Is that the Chief?
Là sếp à?
00:16:09
AGENT 99: Yes. it is.
Đúng thế.
00:16:12
Sorry about that. Chief.
Xin lỗi sếp.
00:16:14
Is that a dent in his head?
Có vết lõm trên đầu ông ta phải không?
00:16:15
[WHISTLES]
[Huýt sáo]
00:16:27
Hi. Hi.
Chào. Chào.
00:16:34
Agent 13. you are in a tree.
Đặc vụ 13. anh ở trong cây à.
00:16:36
Yeah. communications got knocked down. so they put me in a tree.
Ừ. hệ thống liên lạc vừa sập. nên họ để tôi vào cái cây này.
00:16:39
- Old-school stuff. - Glad to see you're okay.
- Mấy chuyện cũ hồi trung học. - Rất vui thấy anh vẫn ổn.
00:16:43
Well. I have to get going. Would you raise up the walkway. please?
À. tôi phải đi đây. Anh làm ơn cho nổi lối đi lên được không?
00:16:46
You don't have to get going. You don't have to go.
Anh không phải đi mà. Anh không phải đi đâu.
00:16:50
Yeah. I've got a meeting.
À. tôi có hẹn mà.
00:16:52
- How you been? - I've been well.
- Dạo này anh thế nào? - Vẫn ổn.
00:16:54
- Everything good? - It's great. Well. I gotta...
- Mọi thứ ổn cả chứ? - Cũng tốt. Tôi phải...
00:16:55
Could you come back this way?
Anh sẽ trở lại lối này chứ?
00:16:58
Yeah. yeah. I think I will.
Ừ. ừ. chắc là có.
00:17:01
What time?
Khi nào?
00:17:03
Well... Mm.
À...ừm...
00:17:05
I get it.
Hiểu rồi.
00:17:08
Who wants to talk to a guy in a tree?
Ai lại muốn nói chuyện với một gã trong cái cây chứ?
00:17:11
I get it.
Hiểu rồi.
00:17:13
Hang in there. Don't cry. don't... Please don't cry.
Ở đó nhé. Đừng khóc. đừng...Làm ơn đừng khóc.
00:17:15
CHIEF: Okay. Let's get started.
Được rồi. Ta bắt đầu nào.
00:17:39
You'll have to bear with me. I'm still a little fuzzy.
Các anh phải chịu chung với tôi. tôi vẫn cảm thấy hơi chóng mặt.
00:17:41
I got a pretty good hit in the head yesterday.
Hôm qua tôi bị một vố khá mạnh.
00:17:44
Yes. it was dark in there. You probably tripped.
Đúng. lúc đó tối lắm. Các anh có thể bị vấp.
00:17:47
I hurt my knee. It was smoky too.
Tôi bị đau đầu gối. Cũng có khói nữa.
00:17:51
CHIEF: All right. here's what we know.
Được rồi. đây là những gì ta biết.
00:17:56
Wait. Chief. I request the cone of silence.
Đợi đã. Sếp. tôi yêu cầu lớp nón yên lặng.
00:17:58
Max. not the cone of silence. We're in a safe room. for God's sakes.
Max. không phải dùng đến nón yên lặng gì cả. Ta đang ở nơi an toàn mà.
00:18:01
We thought CONTROL was safe.
Ta đã từng nghĩ CONTROl là an toàn.
00:18:05
Okay. Lloyd.
Được rồi. Lloyd.
00:18:07
CHIEF: Okay. we have reason to believe that our security was breached by KAOS.
Okay. ta có lý do để tin rằng hệ thống an ninh của ta bị KAOS đột nhập.
00:18:12
- You have to speak up. CHIEF: Can you hear me?
- Nói lớn lên đi. Có nghe rõ tôi nói không?
00:18:16
- I'm not hearing anyone. - What?
- Tôi chẳng nghe được ai hết. - Gì cơ?
00:18:19
CHIEF: Can you hear me? AGENT 99: What did you say?
- Có nghe rõ tôi nói không? - Sếp vừa nói gì thế?
00:18:21
- Bruce. it's not working. - It's not working!
- Bruce. thứ này không dùng được. - Không dùng được.
00:18:23
Chief! I hit you in the head with a fire extinguisher!
Sếp à! Tôi đã dùng cái bình cứu hoả đập vào đầu sếp.
00:18:27
No. no. no. we're not ready yet.
Không. không. chúng ta chưa sẵn sàng.
00:18:30
LARABEE: Okay. All right.
Được rồi.
00:18:32
- It doesn't work. get rid of it. - Turn it off.
- Nó không hoạt động rồi. tắt nó đi. - Tắt đi.
00:18:34
This thing is no good. It's a useless piece of garbage.
Thứ này thật vô dụng. Đúng là thứ rác rưởi.
00:18:36
- Turn it off! - Larabee. you all right?
- Tắt nó đi. - Larebee. cậu không sao chứ?
00:18:39
Larabee wants out!
Larabee muốn thoát ra!
00:18:41
[YELLS]
[Kêu la]
00:18:46
Today's the day. and we're gonna get rid of this damn thing.
Hôm nay là ngày chúng ta vứt bỏ thứ này.
00:18:48
LARABEE: That is cold. That's cold. AGENT 91: All right. easy.
- Lạnh quá. Lạnh quá. - Được rồi. nhẹ nhàng thôi.
00:18:51
CHIEF: All right. are we done?
Được chưa?
00:18:54
Yep. I can hear now.
Rồi. Giờ tôi nghe rõ rồi.
00:18:56
Sorry. Chief. someone led me to believe the cone was ready.
Xin lỗi sếp. ai đó làm tôi nghĩ rằng cái nón yên lặng đó đã sẵn sàng.
00:18:57
For the record. I never actually used the word "ready."
Chính thức mà nói. tôi chưa từng dùng từ "sẵn sàng."
00:19:00
"I'll show them the cone. The cone's the shizzle."
"Tớ cho họ thấy cái nón. Cái nón kỳ diệu"
00:19:03
- You said that to me. - All right. shut up.
- Cậu chẳng nói thế với mình là gì. - Được rồi. yên lặng nào.
00:19:06
Listen up. people.
Mọi người nghe đây.
00:19:08
There's been a rash of thefts of nuclear material...
Hiện đang có một đám trộm nguyên liệu hạt nhân...
00:19:09
especially yellowcake. over the last three months.
...đặc biệt là chiếc bánh vàng. trong hơn 3 tháng qua.
00:19:12
Now. based on Max's intel. we were able to get Agent 38 inside KAOS.
Dựa trên thông tin của Max. ta đã cài được đặc vụ 38 vào KAOS.
00:19:14
We must've been close to uncovering something...
Chúng ta gần bị lộ điều gì đó...
00:19:19
so KAOS hit us and they hit us hard.
...nên KAOS đã tấn công chúng ta và chúng đánh ta mạnh.
00:19:22
They hacked our system...
Chúng đột nhập vào hệ thống của ta...
00:19:24
and learned the identities of all our field agents.
...và lùng được danh tính mọi lính đặc vụ của ta.
00:19:26
And learned the identities of all our field agents.
...và lùng được danh tính mọi lính đặc vụ của ta.
00:19:26
Around the world our people are under attack.
Trên khắp thế giới. người của ta đang bị tấn công.
00:19:28
Our only lead is the maker of the bomb KAOS used against us.
Đầu mối duy nhất của ta là kẻ chế bom mà KAOS đã dùng chống lại chúng ta.
00:19:38
Vladimir Krs...
Vladimir Krs...
00:19:42
- It's pronounced "Krstic. " sir. - Yes...
- Phát âm là "Krstic." thưa ngài. - Ừ..
00:19:43
[MUMBLES]
[Lẩm nhẩm]
00:19:46
MAX: Krstic.
Krstic.
00:19:47
[MUMBLES]
[Lẩm nhẩm]
00:19:48
Yes. He is a Bosnian national. and one of KAOS' favorite munitions suppliers.
Vâng. Hắn mang quốc tịch Bosnia. và là một trong những người cung cấp vũ khí cho KAOS.
00:19:50
Unfortunately. we have no idea where he is.
Thật không may là. chúng ta không biết hắn ở đâu.
00:19:54
Actually. sir. we do. He is in Russia.
Thực ra. thưa ngài. chúng ta biết. Hắn ở Nga.
00:19:57
- How do you know that? - It was on page 482 of my report.
- Làm sao anh biết chứ? - Trong báo cáo của tôi. trang 482.
00:19:59
Doesn't anybody read my reports?
Không ai đọc báo cáo của tôi sao?
00:20:05
All right. our mission is clear. people. Find Krs...
Được rồi. nhiệm vụ của ta đã rõ. Tìm Krs....
00:20:08
- Krstic. - Yes. Find him!
- Krstic. - Ừ. Tìm hắn!
00:20:11
- Kris Kringle. Fish stick. CHIEF: Yes. Krs...
- Kris Kringle. Cần câu cá. - Ừ thì Krs...
00:20:13
- Okay. I got it. I got it. MAX: Krstic.
- Được rồi. hiểu rồi. tôi hiểu rồi. - Krstic.
00:20:15
Use him to get to KAOS. then recover the stolen nuclear material...
Dùng hắn để tóm KAOS. rồi thì lấy lại số nguyên liệu hạt nhân bị đánh cắp...
00:20:17
before they can do something less than friendly...
...trước khi chúng làm những chuyện thiếu thân thiện...
00:20:21
and maybe. if we're lucky. we can apprehend the man behind it all...
...và có lẽ. nếu ta may mắn. ta có thể tóm được kẻ đằng sau tất cả...
00:20:23
Siegfried.
...Siegfried.
00:20:28
Pictured here with his number two man. Shtarker.
Bức ảnh này có kẻ thứ hai là Shtarker.
00:20:29
How are we gonna do that when our agents are compromised?
Làm sao chúng ta có thể làm được khi các đặc vụ của ta đều bị thoả hiệp?
00:20:32
Put me out there. Chief. I'm not afraid to expose myself.
Để tôi lo cho. sếp ạ. Tôi không sợ phải lộ diện.
00:20:35
Do you ever think before you speak?
Có bao giờ anh nghĩ trước khi nói chưa?
00:20:38
No. I just whip it out there. It's what's best.
Không. tôi chỉ nói thẳng ra. Thế là hay nhất.
00:20:40
Fortunately. we have other options.
Rất may là. chúng ta còn có phương án khác.
00:20:43
99 recently underwent massive plastic surgery. so her new face is not known yet.
99 gần đây đã thực hiện phẫu thuật thẩm mỹ. nên khuôn mặt mới của cô ấy còn chưa ai biết.
00:20:45
We also have a new agent. Agent 86.
Chúng ta cũng có một đặc vụ mới. Đặc vụ 86.
00:20:49
Who's that. sir?
Ai thế sếp?
00:20:53
It's you. Max.
Là anh. Max ạ.
00:20:54
All right. Maxie.
Được rồi Maxie.
00:20:57
You did it.
Cậu làm được mà.
00:21:00
Lloyd. may I have the C.O.S. Please?
Lloyd. làm ơn cho mượn cái COS đi?
00:21:03
I'm so happy!
Tôi thật sung sướng!
00:21:10
I'm so happy! This is the best day of my life!
Thật sướng quá! Hôm nay là ngày vui nhất trong đời tôi!
00:21:11
Max. you didn't push the button hard enough.
Max. cậu chưa bấm mạnh cái nút bật.
00:21:18
- So you could hear me? BRUCE: Yes.
- Vậy các cậu vẫn nghe được à? - Ừ.
00:21:21
- Right. AGENT 99: Excuse me. Chief. just a thought.
- Đúng. - Thưa sếp. tôi có suy nghĩ thế này.
00:21:24
- I'm not questioning your judgment... MAX: 99. I insist on complete honesty.
- Tôi không thẩm vấn gì hết... - 99. tôi xin cô nói thực lòng.
00:21:27
If you have something to say to me. I wish you would just say it.
Nếu cô có gì để nói với tôi. tôi mong cô cứ nói hẳn ra.
00:21:31
Max has no experience. I don't want him as my partner.
Max không có kinh nghiệm. Tôi không muốn anh ta làm cộng sự.
00:21:34
Well. that is a sucker punch to the gonads.
Ồ. đó quả là một cú đấm vào háng.
00:21:37
Hey. Max. We got you a lovely parting gift for your first mission.
Này Max. Bọn mình có món quà này cho nhiệm vụ đầu tiên của cậu.
00:21:43
Oh. a pocketknife.
Ồ. một con dao díp ư.
00:21:47
Not just a pocketknife. Swiss Army knife.
Không hẳn là dao bấm díp. là dao quân đội thuỵ sỹ thì đúng hơn.
00:21:49
Comes with tweezers. pliers. a tiny magnifying glass.
Có kèm theo kẹp. lớp. và một kính khuếch đại tí hon.
00:21:52
Fish scaler. a saw. a flamethrower. chisel. a wire-crimping tool.
Máy đánh vảy. lưỡi cưa. súng phun lửa. lưỡi đục. công cụ tuốt dây.
00:21:54
- What was that thing you said? - Chisel?
- Cậu vừa nói cái gì? - Lưỡi đục?
00:21:58
Before that. Did you say flamethrower?
Trước đó cơ. Có nói cái máy phun lửa à?
00:22:00
- Yeah. - Check it.
- Ừ. - Kiểm tra đi.
00:22:02
We also added a crossbow that fires harpoons...
Bọn mình cũng thêm vào một cái nỏ để bắn tên...
00:22:06
connected to spider-silk nano-thread. Has the strength of steel cable.
...được nối với sợi tơ nhện na-nô. Có sức mạnh của sợi cáp thép.
00:22:08
It's a time-consuming. labor-intensive technology.
Đó là công nghệ tốn thời gian và công sức.
00:22:12
The spiders have to be individually milked.
Bọn này phải triết tơ từng con nhện một đấy.
00:22:15
And they do not like it.
Và chúng hẳn không thích thế.
00:22:17
No. they don't.
Không. chúng không hề thích.
00:22:19
Gentlemen. you're the best.
Các quý ngài. các ngài cừ lắm.
00:22:21
WOMAN: Ladies and gentlemen. while you are in your seats...
[Giọng nữ] Thưa quý ông quý bà. khi quý vị đã an vị...
00:22:41
please keep your seatbelts fastened.
..xin thắt chặt dây an toàn.
00:22:44
I feel really good about us as partners.
Cái cảm giác là cộng sự của nhau thật hay.
00:22:47
23 says that's important.
23 nói nhiệm vụ rất quan trọng.
00:22:50
"Trust is a must." That's what 23 says.
"Cần có lòng tin." 23 nói thế đấy.
00:22:52
You and I share a bond. I think.
Em và tôi có một mối quan hệ. anh nghĩ thế đấy.
00:22:56
We both know what it feels like to look in the mirror and not like what we see.
Ta đều biết cảm giác nhìn vào gương và không ưa cái mà ta thấy.
00:22:59
You with the surgery. me with the weight loss.
Em thì đi phẫu thuật thẩm mỹ. anh thì phải cố giảm cân.
00:23:04
I wanna show you something.
Anh muốn chỉ cho em thứ này.
00:23:07
That was me.
Là anh hồi trước.
00:23:13
AGENT 99: Wow. impressive.
Ồ. ấn tượng thật.
00:23:14
Congratulations.
Chúc mừng nhé!
00:23:16
Thank you.
Cảm ơn.
00:23:18
This is me.
Là em trước đây.
00:23:22
Very impressive. 99.
cũng rất ấn tượng đấy chứ.
00:23:28
You were truly hideous back then.
Hồi đó nhìn em gớm quá.
00:23:30
Since we are going to be portraying husband and wife...
Dù sao thì. vì chúng ta sắp phản bội vợ và chồng chúng ta...
00:23:35
maybe we should get our story set.
nên có lẽ chúng ta nên dụng chuyện của chúng ta đi.
00:23:38
Okay. good idea.
Được rồi. ý hay đấy.
00:23:41
We met at a marketing convention in Vegas. Married a year later. No kids.
Chúng ta gặp nhau tại một hội nghị marketing ở Vegas. Cưới 1 năm sau đó. Chưa có nhóc.
00:23:44
I like your parents. but you hate mine.
Em thích bố mẹ anh. nhưng anh ghét bố mẹ em.
00:23:49
Do we want kids?
Chúng ta có cần nhóc không?
00:23:51
Well. you do. but I'm concentrating on my career.
À. anh muốn. nhưng em đang tập trung cho sự nghiệp.
00:23:53
I don't know if that's fair. I mean. I'm older than you are.
Không biết thế có công bằng không. Ý anh là. anh già hơn em.
00:23:56
- Well. not by much. - Really?
- Ồ. không nhiều lắm. - Thật chứ?
00:23:58
When they gave me a new face. I had them...
Khi họ cho em khuôn mặt mới này. thì em đã có chúng...
00:24:03
take a couple years off.
...mất vài năm đấy.
00:24:07
You know. why not?
Anh biết đấy. tại sao không chứ?
00:24:10
Well. if that's the case. then you are at an advanced age. and you should be...
Ồ. nếu là thế. thì em lớn trước tuổi đấy. và em nên...
00:24:12
Well. no. I was never...
Ồ. không. Em chứ từng...
00:24:17
I'm just saying that your eggs could dry up and fall out of your uterus.
Anh chỉ nói là trứng của em có thể bị khô và rơi khỏi tử cung ý mà.
00:24:19
So time is of the essence.
Vì vậy. thời gian cũng có ý nghĩa đấy chứ.
00:24:23
- That's your opinion. - No. that is a medical fact.
- Là ý anh thôi. - Không. sự thật là như thế.
00:24:27
There is a lot of time for me to make this decision.
Còn nhiều thời gian cho em để đưa ra quyết định đó mà.
00:24:30
I will not be rushed into it by you or my mother.
Em sẽ không bị anh hay mẹ anh thúc ép.
00:24:33
- You don't have much time. - Where is the drink cart?
- Em không còn nhiều thời gian nữa đâu. - Thẻ nước của em đâu nhỉ?
00:24:35
- What? - Six o'clock.
- Gì cơ? - Góc 6 giờ.
00:24:43
Don't turn around. don't turn around. Use your peripherals.
Đừng quay lại. đừng quay lại. Dùng thiết bị ngoại vi.
00:24:46
Do you see him?
Thấy hắn không?
00:24:54
I'm just widening my eyes. I'm not actually seeing anything more.
Anh đang cố mở to mắt ra. Thực sự chẳng nhìn ra thêm được gì.
00:24:56
The big guy that might as well be holding up a sign:
Cái gã to lớn đó có lẽ đang làm dấu hiệu:
00:24:59
"I'm an assassin. here to kill you."
"Tôi là kẻ ám sát. tới đây để giết anh."
00:25:02
Okay. 99. you know what? That is profiling.
Được rồi. 99. em biết gì không? Như thế là thu thập thông tin đấy.
00:25:04
Just because he is large doesn't necessarily mean that he is a bad guy.
Chỉ vì hắn to lớn. không có nghĩ là hắn là kẻ xấu.
00:25:06
Oh. Wow.
Ồ. WOW.
00:25:13
That's a bad guy. That's a really bad guy.
Đúng là một gã to lớn. Thật là lớn.
00:25:16
- You don't say. - Did you see his face?
- Đừng nói nữa. - Em có thấy gặt gã không?
00:25:19
His head looks like one of the Easter Island heads.
Cái đầu trông giống như đầu tượng đá trên đảo Easter Island.
00:25:22
You know what? I'm doing the same thing.
Em biết không? Anh đang làm điều tương tự đấy.
00:25:28
That's profiling. and I will have none of it.
Là thu thập thông tin ấy. và anh chẳng thu được gì.
00:25:30
Darn it. I have gum on my new shoes.
Khỉ thật. kẹo cao su dính vào dày mới của tôi.
00:25:33
- He's trying to light his shoe. MAN: It's a shoe bomb!
- Anh ta đang cố châm lửa chiếc giày. [Giọng nam] Là bom giày!
00:25:42
- Get him! - It's gum.
- Bắt hắn! - Là kẹo cao su thôi!
00:25:44
- He's got a gun! - Not... Gum! Not... No! Gum!
- Hắn có súng! - Không phải súng! Kẹo cao su!...
00:25:46
[PEOPLE SCREAMING]
[Mọi người kêu la]
00:25:49
Gum!
Kẹo cao su!
00:25:52
Federal marshal. you're under arrest.
Cảnh sát liên bang đây. anh đã bị bắt.
00:25:54
Sir. I believe you just shattered my coccyx.
Thưa ngài. tôi tin là ngài vừa làm vỡ đốt xương cụt của tôi.
00:25:56
MAN [O VER SPEAKER]: Folks. we may be experiencing a little turbulence.
[Giọng nam] Thưa quý vị. chúng ta có thể sắp đi qua vùng thời tiết xấu.
00:26:01
The "fasten seatbelt" sign has been turned on.
Đèn "thắt dây an toàn" đã bật.
00:26:04
Well. you were no help whatsoever.
Ồ. em chẳng giúp gì được nhỉ.
00:26:08
How could I help? I'm just a woman with a dusty old uterus.
Làm sao em giúp được? Em chỉ là một bà già có cái tử cung bụi bặm thôi mà.
00:26:11
I never said dusty.
Anh chưa hề nói bụi bặm.
00:26:15
We're close to the drop site. I'll go first.
Ta gần đến điểm nhảy rồi. Anh sẽ đi trước.
00:26:18
- Gonna be all right with your cuffs? - No cuffs can contain me.
- Không vấn đề gì với cái còng tay chứ? - Chẳng còng nào giữ được tay anh.
00:26:20
Excuse me. violent sky marshal.
Xin thứ lỗi. ngài cảnh sát trật tự trên giời.
00:26:25
What do you want?
Anh muốn gì?
00:26:28
I have to squeeze the lemon.
Tôi phải đi "vắt chanh."
00:26:29
MAX: You heard me.
Nghe rồi đấy.
00:26:33
Squeeze the lemon.
Vắt chanh.
00:26:35
- Do you work out? - Occasionally.
- Cô có hay đi chơi không? - Thỉnh thoảng.
00:26:50
Yeah. I'm big on protein. Protein's great.
Ừ. hay thật đấy.
00:26:53
[GRO ANING]
[Rên]
00:27:07
I gotta get it out. I gotta get that out!
Lấy ra nào! Lấy ra nào!
00:27:09
[MAX GRO ANING]
[Max rên]
00:27:12
That's in there. that's in there.
Đúng chỗ đó. đúng chỗ đó.
00:27:14
No time for pain.
Không còn thời gian để đâu nữa đâu.
00:27:25
Over the drop zone.
Qua mất vùng nhảy rồi.
00:27:27
Ball sack!
Khốn nạn!
00:27:35
Son of a hamster.
Chó chết thật.
00:27:46
MARSHAL: You all right in there? - Yeah. Yes. I am.
- Không sao chứ? - Ừ. tôi không sao.
00:27:48
Everything's fine.
Mọi thứ ổn cả.
00:27:51
Mother of pearl!
Mẹ nó chứ.
00:27:52
That burns!
Bỏng rồi!
00:28:01
Last chance.
Cơ hội cuối.
00:28:03
WOMAN [ON RECORDING]: Airlock activated. Three. two. one.
[Giọng nữ] Khoá hơi đã khích hoạt. Ba. hai. một.
00:28:08
[SCREAMS]
[Kêu la]
00:28:13
First package away.
Gói đầu tiên thoát.
00:28:16
Absolutely. I love cats.
Rõ ràng rồi. tôi thích mèo lắm.
00:28:26
- Really? - Yeah.
- Thật sao? - Ừ.
00:28:28
Second package away.
Gói thứ hai thoát.
00:28:50
[MAX YELLING]
[Max kêu la]
00:28:57
Oh. good. you heard me.
Ồ. tốt. em đã nghe thấy anh rồi.
00:29:10
Third package away.
Gói thứ ba thoát.
00:29:15
Third package?
Gói thứ 3 à?
00:29:18
99. Easter Island.
99 kìa. cái đầu Easter Island.
00:29:25
[YELLS]
[Kêu la]
00:29:30
[FABRIC TEARS]
[Vải rách]
00:29:31
- I'll be right back! - Where could you possibly be going?
- Em sẽ trở lại. - Em còn định đi đâu thế?
00:29:35
[YELLING]
[Kêu la]
00:30:00
Okay. never do that again!
Được rồi. đừng làm thế nữa nha.
00:30:05
AGENT 99: Stop hanging on me! MAX: Never! Stop it!
Đừng có bấu vào em nữa. - Đừng bao giờ. Dừng lại đi.
00:30:08
AGENT 99: Max. I can't reach my reserve! Do something!
- Max. em không với được dù dự bị. làm gì đi chứ.
00:30:16
That would have definitely worked on me.
Lẽ ra với tao thì như thế là được đấy.
00:30:28
Are you crazy? If I can't pull my chute. you'll die too!
Anh điên à? Nếu em không kéo được dù. anh cũng chết luôn.
00:30:30
MAX: Aim for the haystack. AGENT 99: Stop talking.
- Nhắm đống cỏ khô. - Đừng nói nữa.
00:30:55
- Aim for the haystack. it's softer. - Stop talking!
- Nhắm vào đống cỏ ấy. thế sẽ êm hơn. - Đừng nói nữa.
00:30:57
MAX: You missed it.
- Em trượt rồi.
00:31:01
[IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga] Bọn bay đã làm gì vậy?
00:31:04
MAX: Okay. not to keep dwelling on this...
Được rồi. cứ tiếp tục không ở chỗ này...
00:31:31
but that was some kiss.
...nhưng đó là một nụ hôn.
00:31:34
How did you know that would work?
Làm sao em biết làm như thế sẽ được?
00:31:36
Have you kissed other men who plummeted to their deaths?
Em đã từng hôn ai đang rơi xuống như thế chưa?
00:31:38
Okay. you know what?
Được rồi. anh biết gì không?
00:31:41
So far. our entire partnership has consisted of me getting you out of trouble.
Cho tới nay. toàn là em kéo anh ra khỏi rắc rối từ khi mình là cộng sự.
00:31:42
Do you know why? It is because you keep leading.
Anh biết tại sao không? Là vì anh luôn muốn dẫn đầu.
00:31:46
So here's how we stop that. I lead now.
Vậy từ đây. ta dừng việc đó lại. Tôi sẽ dẫn đầu từ bây giờ.
00:31:49
I'm the one with experience. You know nothing.
Tôi mới là người có kinh nghiệm. Còn anh thì chẳng hề biết gì.
00:31:52
I beg to differ.
Tôi cầu xin khác biệt.
00:31:54
I looked up your field agent exam. and I scored...
Tôi ngưỡng mộ bài thi thực nghiệm của cô. và tôi đã dành điểm...
00:31:56
- My what? - Your field agent exam.
- Cái gì của tôi? - Bài thi đặc vụ thực địa.
00:31:59
I scored eight points higher than you.
Tôi đạt 8 điểm. cao hơn cô.
00:32:01
This is not a classroom.
Đây không phải lớp học.
00:32:03
That's the difference between an A plus and an A minus.
Đó là sự khác biệt giữa điểm A+ và A-.
00:32:04
- You'll get us killed if you don't listen! - A minus!
- Anh sẽ khiến chúng ta bị hại nếu không nghe tôi. - A-!
00:32:07
Okay. you're faced with an assassin. What do you do?
Được rồi. anh đối mặt với tên sát thủ. Anh phải làm gì?
00:32:11
- I take out my gun. and I would shoot... - You don't have a gun.
- Tôi lấy súng ra. và bắn... - Anh không còn súng nữa.
00:32:14
- I did until you took it. - Bang. You're dead.
- Tôi vẫn còn cho tới khi cô cướp đi. - Bang. Anh chết rồi.
00:32:18
- No. I'm not. - Bang. You're dead.
- Không. chưa. - Bang. Anh chết rồi.
00:32:20
- Stop shooting me. - You are dead.
- Đừng có bắn tôi nữa. - Anh chết rồi.
00:32:21
- I don't like it when you shoot me. - Bang. Bang. Bang.
- Tôi không thích khi cô bắn tôi đâu. - Bang. Bang! Bang!
00:32:23
- Stop it. - Bang. Bang.
- Dừng lại đi! - Bang! Bang!
00:32:25
Stop shooting me more. You already said I was... Hey.
Đừng có bắn nữa. Cô đã nói tôi là...Này...
00:32:26
Throw out your manual.
Vứt cái sách hướng dẫn của anh đi.
00:32:30
Out here there are no grades. there's only dead. and not dead.
Ở đây. chẳng có điểm. cấp nào hết. chỉ có chết. hay không mà thôi.
00:32:31
You know. I am not completely incompetent without a gun.
Cô biết đấy. tôi thực sự không hẳn là bất tài khi không có súng đâu.
00:32:36
I am a master in the art of Hwa Rang Do.
Tôi còn hiểu biết nghệ thuật Hwa Rang Do.
00:32:40
- I was not ready. - That's my point.
- Tôi chưa sẵn sàng mà. - Ý tôi là vậy đấy.
00:32:46
Yeah. you know what? That...
Ừ. cô biết không? Đó...
00:32:49
Hey. what was that?
Này. đó là gì hả?
00:32:50
Max is halfway to Moscow. Don't tell me you're still translating that Russian.
Max đi được nửa đường tới Mát-cơ-va rồi. Đừng có nói là các anh vẫn đang thông dịch gã người Nga đó.
00:32:57
They talk fast. it's hard.
Chúng nói nhanh quá. khó lắm.
00:33:01
BRUCE: It takes like eight of these morons to do what Max did.
Phải mất 8 thằng khốn này để làm cái việc mà Max đã làm.
00:33:04
I can't wait till we finish the Hymie project.
Mình không thể đợi đến khi ta xong dự án Hymie.
00:33:07
All these stupid agents will be obsolete.
Tất cả mấy gã đặc vụ ngớ ngẩn này đề lạc hậu hết.
00:33:09
- Bye-bye. - What's a Hymie?
- Tạm biệt. - Hymie gì chứ?
00:33:11
Hybrid Mechanical Intelligence Entity. Basically a robot.
Đơn vị Tình báo Cơ khí Lai. Cơ bản là một Rô-bót.
00:33:13
It's a stolen KAOS technology.
Đó là công nghệ KAOS bị đánh cắp mà.
00:33:16
Being reprogrammed. Top-secret. Need-to-know.
Được lập trình lại. Tuyệt mật. Cần phải biết.
00:33:18
And you don't need.
Và các anh. không cần.
00:33:21
I'm a trained killer. I can kill you with anything in this office.
Tao là kẻ giết người bài bản. Tao có thể giết chúng mày với bất kỳ thứ gì trong phòng này.
00:33:23
You wanna die by Post-its? Because I could make that happen.
Bọn mày có muốn chết bằng cái này không? Vì tao có thể làm thế.
00:33:26
And that's a slow death.
Và đó là cái chết từ từ.
00:33:30
AGENT 23: Larabee. - Yeah.
- Larabee. - Có.
00:33:33
- Were you the last one to use the copier? - Yeah.
- Cậu là người cuối dùng máy copy à? - Vâng ạ.
00:33:34
You left it jammed.
Cậu để máy tắc.
00:33:36
So? Why don't you...
Vậy thì? Sao anh không...
00:33:38
unjam it?
gỡ đi?
00:33:40
- Just open the door. read the instructions. - This your stapler?
- Mở cửa ra. đọc hướng dẫn. - Cái dập ghim của cậu à?
00:33:42
- Yeah. want me to show you how to use it? - No.
- Ừ. muốn chỉ cách dùng không? - Không.
00:33:45
Unjam that.
Tao muốn mày gỡ nó ra.
00:33:49
- 23. - Yes.
- 23. - Có.
00:33:50
- Can I have a moment. please? - Sure.
- Nói chuyện với anh một chút được không? - Chắc rồi.
00:33:52
Yes. Chief.
Vâng. thưa sếp.
00:33:55
Let me tell you about a pattern that's beginning to emerge.
Để tôi cho anh biết một mô hình đang dần xuất hiện.
00:33:56
As a former field agent. I'm very much aware...
Với tư cách là nguyên lính đặc vụ . tôi biết rất rõ...
00:34:00
of how difficult it is to make the transition to office life.
...việc chuyển công tác sang làm việc văn phòng khiến cậu thấy khó chịu.
00:34:02
He didn't unjam the copier.
Hắn không chịu gỡ tắc máy copy.
00:34:05
We have rules here. If you don't follow the rules. then what are we?
Chúng ta có luật mà. Nếu ta không tuân theo luật. thì ta còn là cái gì nữa?
00:34:07
I'll tell you what we're not. We're not people who jam staples into people's heads.
Tôi sẽ cho anh biết ta sẽ không là cái gì. Ta không là người dập ghim vào đầu người ta.
00:34:10
That's CIA crap.
Đó là kiểu của CIA.
00:34:15
All right. look. Chief. I'm your best guy.
Được rồi. nghe này sếp. tôi là người giỏi nhất mà sếp có.
00:34:17
I don't belong in an office making copies. I should be out there with Max.
Tôi không thuộc về một văn phòng suốt ngày đi copy. Tôi nên ra ngoài cùng Max.
00:34:19
Look. 23. no more stapling today.
Nghe này 23. hôm nay không phải dập ghim nữa.
00:34:23
[LARABEE GRO ANING]
[Larabee rên]
00:34:25
Just hold on.
Giữ yên nào.
00:34:27
So how do you know this place?
Làm sao anh biết nơi này?
00:34:34
Well. as an analyst. I like to keep my ears open.
À. là một chuyên gia phân tích. tôi luôn mở rộng đôi tai.
00:34:36
It's amazing what you learn...
Thật ngạc nhiên với những gì cô học...
00:34:39
listening to chatter. In fact. Ladislas Krstic loves this place.
...nghe được từ những người thoại. Thực ra. Ladislas Krstic rất thích chỗ này.
00:34:40
As do many KAOS agents. Cafe Minsk-Pinsk in Smolensk.
Như nhiều đặc vụ của KAOS. Quán cà phê Minsk-Pinsk ở Smolensk.
00:34:44
It doesn't get any better than "thinsk."
Cũng chẳng khá hơn "thinsk."
00:34:49
You see what I just did?
Cô có thấy tôi vừa làm gì không?
00:34:53
I added an "insk" at the end. made it sound Russian.
Tôi cho thêm đuối "insk" vào cuối từ. làm nó giống như tiếng Nga.
00:34:55
Should've smacked you harder.
Lẽ ra nên tát anh mạnh hơn.
00:34:58
Is that your default setting?
Đó là thiết lập mặc định của cô à?
00:35:00
Do you just punch people in the face willy-nilly?
Cô thường đấm người ta thẳng vào mặt thế à?
00:35:01
"It's Tuesday. I'll punch Max in the face."
"Hôm thứ 3. tôi sẽ đấm thẳng vào mặt Max."
00:35:04
"A box of kittens. time to punch Max in the face."
"Một hộp mèo con. đến lúc đấm vào mặt Max rồi."
00:35:06
"I'm having bread. time to punch Max in the face."
"Tôi đang ăn bánh mỳ. đến lúc đấm vào mặt Max rồi."
00:35:09
You know. I love bread...
Anh biết đấy. tôi thích bánh mỳ...
00:35:11
and I know bread has a few carbs. but...
...và tôi biết bánh mỳ có một vài chất béo đấy. nhưng...
00:35:13
I've never really been afraid of carbs...
...thực sự tôi chưa từng sợ chất béo...
00:35:16
because it seems like no matter how many I eat. I stay "thinsk."
...vì dường như dù tôi có ăn nhiều bao nhiêu. thì tôi vẫn "thon thả"
00:35:18
[IN RUSSIAN]
Việc sao rồi? Nghe nói gần đây bạn mày đang chuyển rất nhiều thuốc nổ.
00:35:31
I'm sorry. are you talking to me?
Xin lỗi. các anh đang nói chuyện với tôi à?
00:35:38
No sprechen Sie Russian.
No sprechen Sie Russian.
00:35:40
-
Mấy thằng người Mỹ. tao ghét chúng.
00:35:46
-
Công việc ở Chechnya thế nào rồi?
00:35:51
-
Tao không biết mày đang nói cái gì.
00:35:56
-
Có lẽ lần sau tao sẽ giúp?
00:36:04
-
Cứ cho tao biết đi. Tao biết dùng súng mà.
00:36:11
-
Mày nói nhiều quá đấy.
00:36:12
MAX: Boy. you know what? I will tell you. I love your country.
Này anh bạn. phải nói là tôi yêu đất nước các bạn.
00:36:26
No more Communism. No rules of any kind. really.
Không còn chủ nghĩa Cộng Sản. Không còn luật lệ gì hết. thật đấy.
00:36:29
I'm filling my suitcase with steroids and art from ancient Mesopotamia.
Tôi nhét mấy thứ linh tinh và cả nghệ thuật từ Mesopotamia cổ đại vào va li.
00:36:32
Ran over an old woman yesterday. Best vacation I've ever had.
Hôm qua còn đụng ngay vào một bà già. Kỳ nghỉ thú vị nhất mà tôi có.
00:36:36
[WATCH BEEPING]
[Đồng hồ bíp]
00:36:40
Time to take my pill.
Đến giờ tôi uống thuốc rồi.
00:36:43
There was a guy in the bathroom who's really hot.
Có một gã trong nhà vệ sinh rất bốc lửa.
00:36:52
No. no. no. Radioactive hot.
Không. không không. Phóng xạ nóng.
00:36:58
Although he did have a certain rugged quality that some find appealing.
Dù sao thì hắn cũng có thứ gì đó khiến cho người ta cảm thấy hấp dẫn.
00:37:00
How did you know he was radioactive?
Làm sao anh biết hắn là phóng xạ?
00:37:03
My watch is a Geiger counter. You don't have one of these? Huh.
Đồng hồ của tôi chính là máy đó Geiger. Cô không có à?
00:37:06
Listen. I think he was part of the nuclear theft in Chechnya.
Nghe này. tôi nghĩ hắn nằm trong số bọn trộm hạt nhân ở Chechnya.
00:37:10
We should follow him.
Ta nên theo dõi hắn.
00:37:13
AGENT 99: I gotta say. Max...
Tôi phải nói gì nhỉ. Max...
00:37:14
you picked a good restaurant.
...anh đã chọn một nhà hàng tốt đấy.
00:37:17
MAX: Of course.
Tất nhiên rồi!
00:37:56
Tripe soup.
Súp lòng bò.
00:37:58
- This must be Ladislas Krstic's house. - What?
- Đây chắc chắn là nhà của Ladislas Krstic. - Gì cơ?
00:37:59
Tripe soup is his favorite dish. It was in the mission dossier.
Súp lòng bò là món ưa thích của hắn. Có ghi trong hồ sơ mà.
00:38:03
Let's just see what we're up against. okay?
Cứ để xem chúng ta phải đối mặt với cái gì. được chứ?
00:38:06
I didn't get to eat at the restaurant.
Ở nhà hàng. tôi không kịp ăn gì cả.
00:38:17
And if you skip a meal. the next meal you overindulge.
Và nếu cô bỏ một bữa. bữa kế tiếp cô sẽ phải ăn bù.
00:38:19
- Well. let me. I've got nails. - It's a recipe for...
- À. để tôi. Tôi có móng tay đây.
00:38:23
[SPLASHES]
[Nước toé]
00:38:25
You owe me $3.
Cô nợ tôi 3 đô đấy!
00:38:27
AGENT 99: More guards. We'll have to figure out a way in.
Không có lính canh. Ta phải nghĩ cách đột nhập.
00:38:30
Miniature blowgun.
Súng phóng thu nhỏ.
00:38:39
You don't have one of these?
Cô không có à?
00:38:40
These darts are tipped with a tranquilizer derived from the skin of a lizard...
Những phi tiêu này được tẩm thuốc mê triết suất từ da của một loại thằn lằn...
00:38:43
known as los zapatos de la muerte.
...loài los zapatos de la muerte
00:38:47
"The shoes of death."
"Đôi giày tử thần."
00:38:49
Excuse me.
Xin thứ lỗi!
00:38:51
They're 40 yards out. that's definitely the edge of my range.
Cách khoảng 40 bộ. đúng cuối tầm bắn.
00:38:53
I'm going to have to give this one a little something extra.
Tôi sẽ cho thêm một chút xíu nữa.
00:38:56
You look spectacular.
Trông cô tuyệt quá.
00:39:17
You don't look too bad yourself.
Chính anh nhìn cũng không tệ lắm đâu.
00:39:21
Is that a wig?
Là tóc giả à?
00:39:24
Yeah. it came with the dress.
Ừ. đi với bộ váy này.
00:39:25
- How did I get into these clothes? - That's not important. Let's go.
- Làm sao tôi chui vào bộ cánh này? - Không quan trọng. đi thôi.
00:39:27
Am I wearing boxers?
Tôi đang mặc bộ đồ đấm bốc à?
00:39:35
For future reference. I usually prefer briefs...
Tôi thường mặc quần cộc...
00:39:39
for their security and peace of mind.
...vì lý do an ninh và thanh thản đầu óc.
00:39:42
Going free-bird is not exactly ideal.
Đi thả chim không hẳn là chính xác hoàn toàn.
00:39:45
I don't like it.
Thôi thực không thích thế mà.
00:39:48
[BAND PLAYING WALTZ]
[Ban nhạc chơi Waltz]
00:40:01
There must be 200 people here.
Chắc hẳn phải có 200 người ở đây.
00:40:05
Finding Krstic will be like finding a needle in a haystack.
Tìm Krstic ở đây như tìm kim đáy biển vậy.
00:40:07
[IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga] Để đón quý vị tới dự tiệc của tôi.
00:40:11
[SPEAKS IN RUSSIAN]
Tôi là Ladislas Krstic.
00:40:17
I'd love to dance.
Hân hạnh được nhảy.
00:40:19
English? But you understand Russian? Very impressive.
Là người Anh à? Nhưng cô hiểu được tiếng Nga. Thật ấn tượng.
00:40:21
Shall we?
Ta đi chứ?
00:40:25
I hope your date doesn't mind.
Hy vọng anh bạn cô không phiền chứ.
00:40:28
AGENT 99: Oh. he's not my date.
Ồ. anh ta không phải bạn trai tôi.
00:40:30
He's just a local horse groomer I hired to drive me around.
Đó chỉ là người giữ ngựa mà tôi thuê để đưa tôi đi dạo thôi.
00:40:32
It's a tragic story. He's quite deaf. Really not bright.
Chuyện cũng tệ lắm. Anh ta bị điếc. Không sáng sủa cho lắm.
00:40:35
I am going to dance now.
BÂY GIỜ. TÔI ĐI KHIÊU VŨ!
00:40:40
You go get yourself some punch.
Anh tự đi kiếm đồ đi nhé.
00:40:44
I don't even know how much gets through.
Tôi không biết phải khó khăn đến mức nào mới vượt qua nổi.
00:40:52
Chief. I need your help.
Sếp. tôi cần sếp giúp.
00:41:03
You're on. Go ahead.
Được rồi. Nói đi.
00:41:05
MAX: We have found Krstic.
Bọn tôi đã tìm được Krstic.
00:41:06
I searched his house. I can't find his computer network.
Tôi đã kiểm tra nhà hắn. Nhưng không tìm ra được mạng máy tính.
00:41:08
Get me an infrared satellite scan.
Gửi cho tôi hình ảnh quét hồng ngoại từ vệ tinh.
00:41:10
Get me an infrared satellite scan.
Gửi cho tôi hình ảnh quét hồng ngoại từ vệ tinh.
00:41:11
I have to get back to 99. she is in grave danger.
Tôi phải trở lại với 99 đây. cô ta đang trong tình trạng nguy hiểm
00:41:12
Your house is so beautiful.
Nhà anh đẹp quá.
00:41:18
It must be difficult to go to work.
Chắc là ra ngoài làm việc phải khó khăn lắm đây.
00:41:21
I don't have to go very far.
Ồ. tôi đâu phải làm việc ở xa.
00:41:24
[CLEARS THRO AT]
[Làm hóng]
00:41:58
[IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga] Xin thứ lỗi cho tôi. có thể mời cô nhảy được chứ?
00:42:00
I don't think so.
Tôi không nghĩ thế đâu.
00:42:02
I wasn't talking to you.
Tôi đâu có hỏi cô.
00:42:04
[SPEAKS IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga]
00:42:11
I don't know.
Tôi không biết nữa.
00:42:13
It'll be fun.
Sẽ rất vui mà.
00:42:14
Trust me.
Tin tôi đi.
00:42:16
[WOMEN LAUGHING]
[Cười]
00:42:26
You are so light on your feet.
Bước chân anh nhẹ quá.
00:43:09
I recently lost 150 pounds.
Gần đây tôi giảm được 150 pound mà.
00:43:11
So did I.
Tôi cũng vậy đấy.
00:43:13
Isn't it great? I have so much more energy now.
Thế không tốt sao? Bây giờ thì tôi sung sức hơn rồi đấy.
00:43:15
Me too.
Tôi cũng vậy.
00:43:17
- Thanks for jumping. - No problem.
- Cảm ơn đã nhảy lên. - Không sao.
00:44:25
Thank you for the lovely dance.
Cảm ơn anh đã cho tôi mà khiêu vũ tuyệt vời.
00:44:51
Did you see anything while I was dancing?
Anh có nhìn thấy gì khi tôi đang nhảy không?
00:45:15
Just once. but I don't think you expected him to lift you so high.
Chỉ một lần. nhưng tôi không cho là cô mong hắn nhấc cô lên quá cao.
00:45:17
Anyway. I found out that the office is in the guest house.
Dù sao thì...tôi đã tìm ra văn phòng của hắn ở chính tại nhà khách đó.
00:45:22
Really? How'd you do that?
Thật sao? Sao cô làm được?
00:45:25
Show him a little decolletage. cleavage. bat your eyes?
Cho hắn nhìn cái cổ áo nhỏ. thấy cả khe ngực. và đá lông nheo với hắn ư?
00:45:27
I'm not judging. just detecting a pattern.
Tôi không phán xét gì nhé. chỉ muốn tìm ra cách cô làm thôi.
00:45:30
- Ready to work? - I'm ready to work. You ready?
- Sẵn sàng làm việc chưa? - Tôi sẵn sàng rồi. Cô thì sao?
00:45:32
- Oh. my God. - You're just having fun showing your:
- Ôi trời. - Cô thì được vui vẻ khoe đồ của cô:
00:45:35
[GRUNTING]
[Rên]
00:45:37
Six guards. We are going to need another way in.
6 lính gác. Ta cần lối vào khác.
00:45:45
Stand by. Max. Larabee. let's go. Move it.
Sẵn sàng nào Max. Larabee. đi thôi. Làm đi.
00:45:47
- What'd you do? - I can't find the right screen.
- Cậu định làm gì? - Tôi không thấy màn hình.
00:45:50
It was here a second ago. then it went away.
Vừa xong nó chỉ ở đây. rồi tôi nhấn cái nút thế rồi giờ mất tiêu rồi.
00:45:52
- What did you hit? - Don't yell at me. It's not helping!
- Cậu nhấn nút nào? - Đừng có hét lên thế. Không giúp gì được đâu!
00:45:55
If you don't find that screen...
Nếu cậu không tìm ra cái màn hình đó...
00:45:57
I'm gonna have you hunting for land mines. with a hammer!
...tôi sẽ bắt cậu đi dò mìn. với một cái búa đó.
00:45:59
AGENT 23: Got it. Max. There is one other entrance.
Thấy rồi Max. Có một lối vào khác.
00:46:05
What kind of entrance?
Lối vào loại gì?
00:46:07
The kind where you'll wanna throw your shoes out afterwards.
Lối vào mà cậu phải ném bỏ giày ra ngay sau đó.
00:46:08
MAX: Oh. great. rats. It's not enough that there's poop.
Ồ. tuyệt. chuột. Toàn là nước đái thôi à.
00:46:12
You know what. I never saw James Bond in rats or poop. let alone rats and poop.
Cô biết không. tôi chưa từng thấy James Bond trong cái hàng chuột nào thế này cả.
00:46:16
Look. a rat riding on a piece of poop.
Ồ. nhìn kìa. một con chuột đang ngóp dưới nước tiểu kìa.
00:46:22
AGENT 99: Stop it. It's just a storm drain.
Thôi đi. Chỉ là cống thoát nước mưa thôi mà.
00:46:25
Here it is.
Đây rồi.
00:46:32
Exploding dental floss. You don't have this? Hm.
Dây nổ. Anh không có cái này à? Hừm.
00:46:45
Three. two...
Ba. hai...
00:46:58
Are you staring at my butt?
Anh đang dòm mông tôi à?
00:47:50
No. I am not.
Không. đâu có.
00:47:53
I might have been before. but I am...
Trước đây thì có thể. nhưng giờ...
00:47:55
Now I am again. All right. I'm stopping.
Lại nữa này. Được rồi. tôi không nhìn nữa.
00:47:57
Pay attention to what I'm doing. so that you can follow me exactly.
Chú ý vào xem tôi làm gì. và anh cứ làm nguyên như vậy.
00:48:00
Okay. Max. Little heads-up.
Được rồi. Max. Ngẩng đầu cao chút nữa.
00:48:25
High-intensity lasers. Whatever part of you does touch gets sliced.
Có các tia la-ze cường độ cao. Chúng sẽ cắt anh ra nếu anh chạm phần nào vào.
00:48:28
One more reason why boxers were a bad idea.
Thêm một lý do nữa là tại sao bộ đồ đấm bốc này của tôi là ý kiến tồi.
00:48:31
All right. so do I have to do it exactly like that?
Được rồi. tôi có phải làm y nguyên như thế không?
00:48:46
Just come on.
Thôi nào.
00:48:49
That's impressive. Wow.
Thật ấn tượng. Wow.
00:49:04
Careful. this one's tricky.
Cẩn thận. cái đó hơi khó đấy.
00:49:08
Very good.
Rất tốt!
00:49:12
Okay. it's not that good.
Được rồi. thế không tốt rồi.
00:49:15
[GASPS]
[Thở gấp]
00:49:22
Max. Max.
Max. Max.
00:49:36
Stay calm.
Bình tĩnh nào.
00:49:38
Max. keep it together. Keep it together.
Max giữ nguyên nào. Giữ nguyên nào.
00:49:41
Max. Max.
Max. Max.
00:49:44
Careful! No. no.
Cẩn thận! Không. không.
00:49:48
He's nibbling. That's not cheese!
Nó đang gặm này. Đâu phải pho mát chứ!
00:49:49
[MAX GRO ANING]
[Max rên]
00:49:51
Max. be quiet!
Max. yên lặng nào!
00:49:53
Okay. shall we?
Được rồi. ta đi chứ.
00:50:03
Did I hear something?
Tôi có nghe thấy gì chăng?
00:50:43
Yes. there were some tap dancers in the hallway.
Ừ. có vài gã vũ công ở hành lang.
00:50:45
Damn it. I can't get into their system. Biometric security.
Khỉ thật! Tôi không vào được hệ thống của họ. Hệ thống nhận diện sinh trắc.
00:50:50
If you don't mind. 99...
Nếu cô không phiền. 99...
00:50:54
The old "steam sticks to everything but the oil from the last thumb print" trick.
Hơi thở sẽ dính vào bất kỳ thứ gì ngoại trừ dấu vân tay lần trước để lại.
00:51:01
Here we go.
Ta đi nào.
00:51:05
- Shipments of explosives. - Your boyfriend is a very bad man.
- Lô hàng thuốc nổ. - Gã bạn trai cô tệ thật.
00:51:06
- And a really good kisser. - Ignoring that.
- Và hắn hôn giỏi lắm. - Quên chuyện đó đi.
00:51:09
Look at that shipment of detonators. It's a little odd.
Nhìn lô hàng kíp nổ kìa. Hơi lạ đấy.
00:51:16
Well. he is a bomb-maker.
Hắn là kẻ chế bom mà.
00:51:19
No. What is odd is that it was shipped to a bakery in Moscow.
Không. Cái khác lạ là được chuyển tới lò bánh mỳ ở Mát-cơ-va.
00:51:21
These detonators can also be used for nuclear bombs.
Số kíp nổ này có thể dùng cho bom nguyên tử.
00:51:24
I think this is our connection to KAOS.
Tôi nghĩ đây là mối liên hệ tới KAOS.
00:51:27
I set that up.
Tôi đã dựng trước mà.
00:51:42
Let her go.
Để cô ta đi.
00:51:54
[SPEAKS IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga]
00:51:57
I'm not totally incompetent without a gun. you know.
Tôi không hề vô dụng khi không có súng.
00:52:01
AGENT 99: Thanks for the help.
Cảm ơn đã giúp.
00:52:29
KRSTIC: That's enough. Pity.
[KRSTIC] Đủ rồi đấy. Đáng tiếc thật!
00:52:32
I'm about to shoot beautiful woman and her retard stable boy.
Tôi sắp phải bắn người đẹp và thằng bé chăn ngựa đần độn cùng đi.
00:52:35
And yet...
Và như thế...
00:52:39
I will sleep like baby.
...tôi sẽ được an giấc.
00:52:41
- Not bad for a rookie. - Not bad for an old lady.
- Không tồi lắm với một tân binh. - Không tồi với một bà già.
00:52:49
[PLAYING BEETHO VEN'S "ODE TO JO Y"]
[Chơi nhạc Beetho Ven bản "Ode to Joy"]
00:52:56
[PHONE RINGS]
[Điện thoại rung]
00:53:01
SIEGFRIED: Siegfried here.
Siegfried nghe.
00:53:02
MAN [O VER PHONE]: How could you possibly screw this up?
Làm sao ông có thể phá hỏng vụ này?
00:53:04
Krstic was a fool.
Krstic là thằng ngu.
00:53:06
- And they got lucky. - Who's that? Who's speaking?
- Và chúng chỉ gặp may thôi. - Ai đấy? Ai đang nói đấy?
00:53:08
That's no one. sir.
Chẳng có ai đâu thưa ngài.
00:53:11
They're heading towards you. Don't disappoint me again.
Chúng đang tới chỗ ông. Đừng làm tôi thất vọng nữa đấy.
00:53:12
Don't worry. sir. They won't get pa...
Xin ngài chớ lo. Chúng sẽ không...
00:53:15
[DIAL TONE HUMS]
[Tiếng điện thoại úp]
00:53:17
Why does he do that?
Tại sao hắn làm vậy?
00:53:18
Don't look at me. I'm no one.
Đừng nhìn tôi. Tôi có là ai đâu.
00:53:19
And don't you forget it.
Và đừng quên điều đó đấy.
00:53:21
Everyone here can be replaced.
Mọi người ở đây đều có thể bị thay thế.
00:53:23
I even have backup for you.
Ngay cả anh. tôi cũng có người thế rồi.
00:53:26
It's called a rhinoceros.
Là một con tê giác.
00:53:27
I think it's time to find new wheels. Pull over.
Chắc phải tìm thay bánh mới thôi. Táp vào đi.
00:53:55
I feel good about the mission so far. don't you?
Tới giờ. tôi cảm thấy vui với nhiệm vụ này. cô có thấy thế không?
00:54:04
So far. sure.
Cho tới nay. chắc thế.
00:54:07
I think we work very well together.
Tôi nghĩ ta đã hợp tác tốt.
00:54:08
Like at the mansion.
Như ở trong biệt thự đó.
00:54:10
The way I held that guy's hair while you punched him in the throat.
Lúc mà tôi tóm tóc thằng đó. và cô đấm vào cổ hắn ấy.
00:54:12
That was nice.
Thật là khoái.
00:54:16
Yeah. well. good teamwork.
Ừ. tình đồng đội cao mà.
00:54:20
What are you doing?
Anh đang làm gì thế?
00:54:22
I'm just saying that I think we're very compatible.
Tôi chỉ nói là tôi nghĩ bọn mình rất ăn ý.
00:54:23
I think that you are confusing adrenaline with. I don't know...
Tôi nghĩ chắc anh hơi thái quá rồi. tôi không biết nữa...
00:54:26
some other kind of hormone.
...một loại hóc môn nào khác chăng.
00:54:30
- No. That's not... - Know what. Max? Just stop it.
- Không. Không phải là... - Max à. Dừng lại được không?
00:54:31
Let me give you a lesson that I had to learn the hard way.
Để tôi cho anh một bài học mà tôi đã rất khó khăn để học được.
00:54:35
You can't trust anyone out here. not even me.
Anh không thể tin ai ở đây được. ngay cả tôi.
00:54:38
I mean. you know. I could be a double agent.
Ý tôi là. tôi có thể là một đặc vụ hai mang.
00:54:40
The break-in at CONTROL was probably an inside job.
Cái vụ đột nhập vào CONTROL chắc hẳn là có nội gián.
00:54:43
It happened just as I got back. How do you know that it wasn't me?
Xảy ra đúng lúc tôi trở về. Làm sao anh biết là không phải tôi chứ?
00:54:46
- What are we talking about here? - Let's just find a car.
- Ta đang nói chuyện gì đây? - Tìm một chiếc xe đi đã.
00:54:50
Which one's gonna attract the least attention?
Cái nào không gây chú ý nhất?
00:54:53
All right. well. we have a couple Soviet-era sedans here...
Được rồi. ta có vài chiếc sê đan từ thời Xô Viết đây...
00:54:56
we have that tractor. that cart...
...có cả xe kéo. xe đẩy...
00:55:00
and... That'll work.
...và...cái đó được đấy.
00:55:04
- No. - Yes.
- Không. - Được.
00:55:07
- Oh. yeah. we are really under the radar. - Will you relax?
- Ồ. giờ thì ta thực sự bị phát hiện rồi. - Cô thư giãn chút đi được không?
00:55:17
Since the fall of Communism. everybody has one of these here.
Từ khi cộng sản sụp đổ. mỗi người đều có có mình thứ này.
00:55:20
[IN RUSSIAN]
[Tiếng Nga] Quỷ thần ơi. một chiếc Ferrari kìa.
00:55:26
AGENT 99: There's our little KAOS bakery.
Kia là hiệu bánh KAOS nhỏ của ta kìa.
00:55:50
I don't have to remind you. but this isn't like the last place.
Tôi không phải nhắc anh. nhưng đây không giống như lần trước đâu đấy.
00:55:52
There's no party. there's no dancing. Everyone in there is a trained killer.
Không có tiệc tùng. không khiêu vũ. Ai ở đây cũng là sát thủ có nghề đấy.
00:55:55
Do you understand? Okay.
Anh có hiểu không nhỉ? Được rồi.
00:55:59
Did they explain to you how your belt buckle works?
Họ có nói cho anh biết cái khoá thắt lưng dùng thế nào không?
00:56:01
No. but the technology for holding up pants hasn't changed much.
Không. nhưng cái công nghệ để giữ quần đó cũng chẳng đổi là bao.
00:56:04
- Max. - Hey. what?
- Max. - Gì thế?
00:56:07
This one has a compartment. Inside there's a pill.
Cái này có một ngăn nhỏ. Bên trong có một viên thuốc.
00:56:09
If captured. it would cause death in nine seconds.
Nếu bị bắt. thứ này giúp anh chết ngay trong 9 giây.
00:56:12
But how exactly do I get them to take it?
Nhưng làm sao thôi bắt họ uống nó được?
00:56:17
- Not much of a laugher. are you? - Here. Put this on.
- Cũng không đáng cười sao? - Đây. để cái này vào.
00:56:22
- On what? - On your molar.
- Vào cái gì? - Đặt trên răng hàm anh ý.
00:56:26
It's a tooth radio. It sends sound up your jawbone. into your ear.
Đó là chiếc răng truyền thanh. Nó truyền tín hiệu âm từ xương hàm lên tai.
00:56:28
I can't hear anything outside your mouth. so if you get in trouble. you have to say so.
Nhưng tôi không nghe được thứ gì trong miệng anh. vậy nếu bị tóm. thì anh phải nói ra.
00:56:31
Is it working?
Có hoạt động không vậy?
00:56:35
[FEEDBACK SQUEALS]
[Loa réo]
00:56:37
- [WHISPERS] Is it working? - Yes.
- [Thì thầm] Có hoạt động không thế? - Có.
00:56:40
Well. you know what to do. Good luck in there.
Giờ thì anh biết phải làm gì rồi. Chúc may mắn nhé.
00:56:45
You too.
Cô cũng vậy.
00:56:47
[BELL RINGS]
[Chuông reo]
00:57:12
Free rugelach?
Dùng gì chứ?
00:57:17
No. thank you. I am here for something else.
Không cảm ơn. Tôi còn việc khác.
00:57:19
Bread?
Bánh mỳ à?
00:57:22
- Something hot. - We have rolls that just came out.
- Thứ gì đó nóng chút. - Chúng tôi có nem vừa rán xong.
00:57:24
Even hotter. Much. much hotter.
Nóng hơn nữa. Hơn nữa vào.
00:57:28
I already have boyfriend.
Tôi luôn có bạn trai đấy nhé.
00:57:31
- All right... - Although. I could make exception.
- Được rồi... - Dù vậy. tôi cũng chấp nhận ngoại lệ.
00:57:34
No. that's okay.
Không. thế được rồi.
00:57:37
Sure? Flour sacks in back. very comfortable.
Chắc chứ? Túi bột mỳ trên lưng. rất tiện đó nghe.
00:57:38
I don't think we are on the same page.
Tôi không nghĩ chúng ta cùng quan điểm rồi.
00:57:41
I'm here because Ladislas Krstic sent me.
Ladislas Krstic phái tôi đến.
00:57:45
Ah. Take number.
À. lấy số đi.
00:57:49
But I'm the only one here.
Nhưng có mình tôi ở đây mà.
00:57:53
Who are you?
Anh là ai?
00:58:31
My name is Nudnik Shpilkes. Who are you?
Tôi là Nudnik Shpilkes. Các anh là ai?
00:58:33
- I am Siegfried. - [LOUDLY] Did you say Siegfried?
- Tôi là Siegfried. - [Nói to] Anh nói là Siegfried à?
00:58:35
[FEEDBACK SQUEALS]
[Loa réo]
00:58:38
I understand that you're the man to see...
Tôi hiểu rằng ông là người cần gặp...
00:58:42
if someone is interested in acquiring items of a nuclear nature.
...nếu như ai đó muốn mua vũ khí hạt nhân.
00:58:44
- How do I know you're not CONTROL? - Lf I were CONTROL. you'd already be dead.
- Làm sao tôi biết anh không phải CONTROL? - Nếu tôi từ đó ra. chắc hẳn ông đã chết rồi.
00:58:47
If you were CONTROL. you'd be dead.
- Nếu tôi từ đó ra. chắc hẳn ông đã chết rồi.
00:58:51
Well. neither of us is dead. so I'm obviously not from CONTROL.
Ồ. cả hai ta không chết. vậy nghiễm nhiên tôi không phải người của CONTROL rồi.
00:58:53
That actually makes sense.
Có lý đấy.
00:59:01
Follow me. Mr. Shpilkes.
Theo tôi. thưa ông Shpilkes.
00:59:04
Test. Test.
Thử. Thử.
00:59:13
MAX: Ah. The "Ode to Joy" from Beethoven's Ninth.
À khúc "Ode to Joy" trong bản giao hưởng thứ 9 của Beethoven.
00:59:19
Stone deaf when he wrote it. Syphilis. Fun stuff.
Khi viết nó. ông ta điếc hoàn toàn. Syphilis. Mấy trò vui.
00:59:22
Yes. a personal favorite. A bit familiar. but it ends with a bang.
Vâng. một thú vui cá nhân thôi. Hơi giống. nhưng kết thúc là một tiếng Bang.
00:59:26
You're doing great. Max.
Anh làm tốt lắm Max.
00:59:32
What I'm about to show you is the inner sanctum of our entire operation.
Thứ mà tôi sắp chỉ cho anh là phòng bí mật trong hoạt động của chúng tôi.
00:59:34
[LOUDLY] The inner sanctum of the entire operation?
Phòng bí mật của toàn bộ hoạt động à?
00:59:38
This is it?
Chính là đây à?
00:59:54
Of course not. I lied.
Tất nhiên là không rồi. Tôi nói dối đấy.
00:59:56
He does that.
Ông ta làm vậy.
00:59:58
I'm going to kill you. and then I'm going to kill your partner.
Tôi sẽ giết anh. và rồi sẽ giết luôn kẻ cộng sự kia nữa.
00:59:59
I don't know who you're talking about.
Tôi chẳng biết ông đang nói gì nữa.
01:00:02
MAX: Ah. Mrs. Shpilkes must be lost.
À. bà Shpilkes chắc hẳn đang bị lạc rồi.
01:00:09
I think it's only fair to warn you. this facility is surrounded...
Tôi nghĩ cũng công bằng để cảnh báo ông rằng cơ sở này hiện đang bị bao vây...
01:00:13
by a highly trained team of 130 Black Op snipers.
...bởi một đội đặc nhiệm gồm 130 lính bắn tỉa của Chiến Dịch Đen.
01:00:16
- I don't believe you. - Would you believe...
- Tôi không tin được. - Thế ông có tin...
01:00:19
two dozen Delta Force commandos?
...rằng có 24 lính biệt kích của lực lượng Delta không?
01:00:22
- No. - How about Chuck Norris with a BB gun?
- Không. - Thế còn Chuck Norris và một khẩu BB?
01:00:24
Goodbye. Mr. Smart.
Tạm biệt ngài Thông Minh.
01:00:27
[DOOR SLAMS]
[Cửa đóng]
01:00:30
Well. Mr. Shtarker. I think you've underestimated me...
Ông Shtarker. tôi nghĩ ông vừa đánh giá tôi quá thấp đấy...
01:00:31
and the element of surpr...!
...và cả yếu tố ngạc nh...!
01:00:35
99. we've been compromised. Get out.
99. chúng ta vừa dàn xếp xong rồi. Ra đi.
01:00:47
COMPUTERIZED VOICE: Access denied.
[Máy tính] Không cho phép truy nhập.
01:01:09
[GRUNTING]
[Rên]
01:01:13
[MAX GRUNTING]
[Max rên]
01:01:24
[GRUNTING]
[Rên]
01:01:35
Access denied. Access denied.
Không cho phép truy nhập. Không cho phép truy nhập.
01:01:41
Access denied.
Không cho phép truy nhập.
01:01:44
AGENT 99: Max. where are you?
Max. anh đâu rồi?
01:01:59
99. I found the yellowcake.
99. tôi tìm được cái bánh vàng.
01:02:00
Of course you did. it's a bakery.
Tất nhiên rồi. đây là lò nướng bánh mà.
01:02:03
No. not yellow "cake" cake. yellowcake uranium.
Không. không phải thứ bánh vàng đó. mà là uranium bánh vàng cơ.
01:02:05
Although there is yellow "cake" cake here as well.
Dù vậy cũng có cả cái bánh "bánh vàng" ở đây nữa nè.
01:02:07
Oh. Max.
Ồ. Max.
01:02:13
Max. do you read...?
Max. có nghe rõ tôi...?
01:02:42
What happened to your radio?
Tôi mất tín hiệu rồi. Máy phát của anh làm sao vậy?
01:02:45
I swallowed it. I can get it back. but you may not want it.
Tôi nuốt rồi. Tôi có thể lấy lại. nhưng chắc là cô không muốn đâu.
01:02:47
- Good Lord. - Listen...
- Tốt thật đấy. - Nghe này...
01:02:50
I've placed charges at points all over the building.
...tôi vừa cài chất nổ ở tất cả mọi nơi trong toà nhà này.
01:02:52
I've placed charges at points all over the building.
...tôi vừa cài chất nổ ở tất cả mọi nơi trong toà nhà này.
01:02:53
What? Max. you can't blow up a building full of radioactive material!
Gì cơ? Max. anh không thể cho nổ tung một toà nhà chứa đầy nguyên liệu phóng xạ.
01:02:55
I know that. 99. I've placed only enough charges to safely bury the weapons lab.
Tôi biết mà. Tôi chỉ đặt số thuốc vừa đủ để chôn vùi cái phòng nghiệm vũ khí kia thôi.
01:02:59
Max. that's brilliant.
Max. anh thông minh thật đấy.
01:03:04
Wow. That's maybe the nicest thing you've ever said to me.
Ồ. Quả thật là câu nói ngọt nhất mà cô từng nói với tôi.
01:03:05
[GUNFIRE]
[Tiếng súng]
01:03:09
[GRO ANING]
[Rên]
01:03:32
- I don't get it. I thought he was dead! - I will say this. he is not a quitter.
- Không thể hiểu nổi. tôi nghĩ hắn chết rồi mà. - Phải nói gì đây. hắn không phải là kẻ bỏ cuộc.
01:03:37
This is just ridiculous!
Thật tức cười!
01:03:58
Wake up. 99.
Tỉnh lại đi 99.
01:04:08
Maybe you should kiss him again.
Có lẽ cô cần hôn hắn cái nữa.
01:04:09
Wait. I know that voice. The chatter! Dalip.
Đợi đã. tôi nhớ cái giọng đó mà. Kẻ tán chuyện! Dalip.
01:04:14
[IN PUNJABl]
[Tiếng Punjabi]
01:04:18
[YELLS]
[La thét]
01:04:21
Ow! That was me!
Ồ. Trúng tôi rồi!
01:04:25
- Max? - I'm... Yep. still fighting.
- Max? - Tôi...vâng. vẫn đang đánh nhau mà.
01:04:30
Now. Dalip. I can prove that I know you. Your favorite dish is chicken tikka!
Nào. Dalip. tao chứng minh được là tao biết mày. Món khoái khẩu của mày là món bánh gà nướng.
01:04:51
Like me. you enjoy American Top 40 with Ryan Seacrest.
Giống như tao. mày thích Ryan Seacrest trong số 40 người Mỹ nổi tiếng.
01:04:57
Wait. wait. Dalip. there's something else that I know.
Đợi đã Dalip. còn thứ này mà tôi biết nữa này.
01:05:25
Max. Max.
Max. Max.
01:05:29
Your marriage is in trouble. Your darling wife. Zeenat. is leaving you.
Hôn nhân của anh đang gặp rắc rối. Cô vợ Zeenat của anh đang bỏ anh đi.
01:05:30
But there is still hope.
Nhưng vẫn còn hy vọng.
01:05:34
Do you love her?
Anh có yêu cô ta không?
01:05:37
- Wha...? - Then show her. Go home for lunch.
- Gì cơ? - Vậy thì cho cô ta biết. Về nhà ăn trưa cùng cô ta đi.
01:05:43
Take her with you the next time you go to kill someone.
Mang cô ta cùng đi trong lần sau anh đi giết ai đó.
01:05:47
She just wants to be with you...
Cô ta chỉ muốn ở bên anh thôi...
01:05:50
and that means less time with her sister...
...và nói thẳng ra là có ít thời gian ở bên người chị gái cô ta...
01:05:52
who we both know is undermining your relationship.
...người mà chúng ta đều biết luôn đánh giá thấp mối quan hệ của anh.
01:05:55
Kick the gun to me.
Đá khẩu súng cho tôi.
01:05:58
99. please.
Làm ơn đi 99.
01:06:01
Big people feel pain too.
Kẻ to lớn cũng có niềm đau chứ.
01:06:03
What are you doing?
Anh định làm gì?
01:06:17
Oh. no. Oh. no.
Ồ không. không.
01:06:19
Okay. Okay. That's all right. That's okay.
Được rồi. Được rồi. Ổn rồi mà.
01:06:25
[DALIP SOBBING]
[Dalip thút thít]
01:06:30
Her sister's such a bitch.
Chị gái vợ tôi đúng là đồ chó đẻ.
01:06:32
- You all right? - Yeah. That was amazing.
- Anh không sao chứ? - Ừ. Thật lạ quá.
01:06:43
Thank you.
Cảm ơn.
01:06:47
We gotta go.
Ta phải đi thôi.
01:06:50
- What was that? - I cramped up.
- Cái gì thế? - Tôi đã tự cản ý mà.
01:07:08
Come on. Come here.
Nào. Lại đây.
01:07:13
Good idea.
Ý hay đấy.
01:07:15
We will climb up with you. and we'll all go... together.
Bọn tôi sẽ leo lên cùng anh và ta sẽ cùng...đi.
01:07:17
[IN RUSSIAN]
Thấy không mẹ? Âm thanh vòng đã thật - nghe cứ như thật.
01:07:25
MAX: He left us here.
Anh ta để chúng ta ở đây.
01:07:31
What a douche.
Tệ thật.
01:07:32
Missed it by that much.
Hụt nhiều quá.
01:07:52
Well. that's convenient. Shoot them.
Ồ. thế càng tiện. Bắn chúng đi.
01:07:58
Whatever you do. 99. don't look down!
Làm gì cũng được nhưng đừng có nhìn xuống đấy. 99.
01:08:10
I'm gonna try to get us over to that ledge! We can do this. 99!
Tôi đang cố bám vào cái gờ kia. Ta làm được mà 99.
01:08:12
AGENT 99: Thanks. Chief.
Ồ cảm ơn sếp.
01:08:25
Okay. no problem.
Không sao.
01:08:27
The Chief is thrilled. He sent 23 out to observe the cleanup.
Sếp rất mừng. Ông ấy phái 23 tới dọn dẹp vụ này.
01:08:28
Listen. is it possible that you could answer a personal question?
Nghe này. liệu cô có thể trả lời tôi một câu hỏi riêng không?
01:08:34
It's possible.
Được thôi.
01:08:38
Why did you change your looks?
Sao cô lại đổi hướng nhìn?
01:08:41
Oh. Um... That's not really a personal question.
Ồ. ừm.... Đó không hẳn là câu hỏi riêng đâu.
01:08:44
Things from my non-work sphere spilled into my work sphere.
Những chuyện ở nửa não không làm việc tràn sang nửa làm việc.
01:08:48
Facts became known. identities were compromised. and I became a brunette.
Sự việc trở nên tỏ tường. danh tính cũng được biết hết. và tôi trở thành cô gái tóc hung.
01:08:51
Wow. That is a great story...
Wow. Chuyện hay nhỉ...
01:08:56
in which you revealed absolutely nothing about yourself.
...cô tuyệt nhiên không tiết lộ gì về cô trong câu chuyện đó.
01:08:59
I blew a mission.
Tôi đã phá hỏng một nhiệm vụ.
01:09:08
I was involved with someone from work. I lost focus. The mission blew up.
Tôi có dính líu với người trong công việc. Tôi mất tập trung. Rồi nhiệm vụ thất bại.
01:09:11
I broke it off with that person. but my identity had already been revealed.
Tôi tách khỏi người đó. nhưng danh tính tôi đã bại lộ rồi.
01:09:16
So I had two choices.
Nên tôi có hai lựa chọn.
01:09:21
I could either spend the rest of my life behind a desk...
Hoặc là tôi phải sống nốt nửa đời còn lại đằng sau cái bàn...
01:09:22
which would be like eight hours a day...
...và đứng đó khoảng 8 giờ mỗi ngày...
01:09:26
of scraping a cheese grater against my forehead.
...rồi cứ đập cái bàn chà vào trán.
01:09:28
- Oh. you know. - Yes.
- Ồ. anh biết đấy. - Vâng.
01:09:31
Or I could change my face. so that's what I did.
Hoặc là tôi phải đổi cho mình khuôn mặt mới như tôi đã làm ấy.
01:09:33
And it was painful. but it needed to be done. and s...
Cũng đau lắm. nhưng cần phải làm. và...
01:09:38
- I don't wanna talk about this anymore. - Okay.
- Tôi không muốn nói chuyện này nữa. - Được thôi.
01:09:47
I used to look like my mom.
Trước đây tôi rất giống mẹ tôi.
01:09:54
I used to look like two of my moms put together.
Trước đây tôi trông giống 2 bà mẹ tôi ghép lại.
01:10:02
Sir. if I may ask...
Thưa ngài. cho phép tôi hỏi ngài...
01:10:43
how did you choose the target?
...ngài chọn mục tiêu như thế nào?
01:10:46
- Why Los Angeles? - Major city...
- Sao lại là Los Angeles? - Thành phố lớn...
01:10:48
Iots of media attention...
...thu hút được sự chú ý nhiều của các hãng truyền thông...
01:10:51
and the president will be there.
...và tổng thống sẽ phải đến đó.
01:10:53
Still. it's too bad about all the dead movie stars.
Tuy vậy. tất cả sao phim ảnh mà chết thì quá tệ.
01:10:55
What will we do without their razor-sharp political advice?
Chúng ta sẽ phải làm sao nếu không có tư vấn chính trị sắc sảo của họ?
01:11:00
Oh. my God. have you eaten the crew?
Ôi trời. Anh vừa ăn cả thuỷ thủ đoàn à?
01:11:09
Oh. look. it understands.
Ồ. nó hiểu đấy.
01:11:13
Get back to work.
Trở lại việc đi.
01:11:16
AGENT 99: No. that's not possible. No. no. no. Max said that...
Không. không thể nào. Không. không. Max nói là...
01:11:33
That doesn't make any sense.
Thế chẳng có nghĩa lý gì cả.
01:11:45
Yellowcake uranium. warheads. an entire production line.
Bánh vàng Uranium. đầu đạn. và cả dây chuyền sản xuất nữa.
01:11:49
There's nothing here but what used to be a bakery.
Chẳng có gì ở đây cả. chỉ là cái lò nướng bánh cũ thôi.
01:11:52
There are no weapons? No radioactivity of any kind?
Không có vũ khí gì sao? Không có loại phóng xạ nào à?
01:11:55
Nothing. I've swept the entire area. and it's clean.
Chẳng có gì. Tôi kiểm tra hết rồi. sạch trơn à.
01:11:58
- But Max said that he s... - Did you see the evidence yourself?
- Nhưng Max nói là anh ta... - Anh đã thấy được bằng chứng chưa?
01:12:01
No. every time he found something. he was alone.
Không. mỗi lần anh ta tim thứ gì đó. anh ta chỉ có một mình thôi.
01:12:06
What do you want me to do with Max?
Ông muốn tôi làm gì Max?
01:12:15
- Do with Max? - Max?
- Làm gì Max à? - Max?
01:12:17
You were right when you said I shouldn't trust you.
Cô nói đúng. tôi không nên tin cô.
01:12:21
Give me the phone.
Đưa tôi điện thoại.
01:12:25
And who might this be? Siegfried?
Và có thể là ai đây? Siegfried à?
01:12:31
Hello. Max.
Chào Max.
01:12:34
Knockout gas. 99?
Khí ga à 99?
01:12:38
Please. I have trained my body to be impervious to...
Làm ơn đi mà. Tôi đã tự luyện cho cơ thể mình không bị ...
01:12:40
That's new stuff.
Loại mới đây.
01:12:44
Oh. Max.
Ồ. Max.
01:12:48
CHIEF: I'm very disappointed. Max.
Tôi rất thất vọng. Max ạ.
01:12:57
I thought you and I were supposedly cut from the same cloth.
Tôi cứ nghĩ là anh và tôi được cắt ra từ một miếng vải chứ.
01:12:59
How can you think that I am a double agent?
Sao ông lại có thể nghĩ tôi là đặc vụ hai mang?
01:13:02
You lied about finding evidence of radioactivity.
Anh nói dối là tìm được bằng chứng về năng lượng phóng xạ.
01:13:05
Killed Krstic before anybody could question him.
Đã giết chết Krstic trước khi người ta có thể thẩm tra hắn.
01:13:07
There's a matter of your stoving my head in with a fire extinguisher.
Và lại dùng bình cứu hoả đập vào đầu tôi.
01:13:10
I said I was sorry. You just didn't hear me. because you were in a mini coma.
Tôi đã nói xin lỗi rồi mà. Ông không nghe được tôi vì ông còn hơi choáng.
01:13:13
I said I was sorry. You just didn't hear me. because you were in a mini coma.
Tôi đã nói xin lỗi rồi mà. Ông không nghe được tôi vì ông còn hơi choáng.
01:13:17
You've made CONTROL a laughingstock.
Cậu đã khiến CONTROL trở thành một trò cười.
01:13:18
The vice president wants to shut us down. you know.
Ngài phó tổng thống muốn giải tán chúng ta đấy. anh có biết không?
01:13:20
This whole week...
Trong suốt tuần này...
01:13:27
last night...
...tuần trước...
01:13:29
you know me.
...cô biết tôi.
01:13:31
Apparently not.
Rõ ràng là không.
01:13:33
Oh. my God!
Ồ trời ơi.
01:13:35
You two? You and Max?
Hai người à? Cô và Max à?
01:13:36
You said we had to break up because we work together.
Cô nói chúng ta phải chia tay vì chúng ta làm việc cùng nhau.
01:13:39
Oh. my God! You and 23?
Ôi trời. Cô và 23 à?
01:13:41
I am so sexually threatened right now.
Rõ ràng là tôi đang bị đe doạ theo nghĩa tình dục đây mà.
01:13:43
MAN [ON RECORDING]: You have reached...
[Tiếng ghi âm]: Bạn đã tới...
01:13:51
the United States Department of Homeland Security.
... Bộ An ninh Quốc gia Hoa Kỳ.
01:13:53
For threats against the continental United States. press 1.
Nếu đe doạ đến toàn liên bang. nhấn phím 1.
01:13:55
For threats against Hawaii. press 2. For threats against Puerto Rico...
Nếu đe doạ đến Hawaii. nhấn phím 2. Nếu đe doạ đến Puerto Rico...
01:13:57
You know. you're the only human being I know who snores when he's awake?
Anh là người duy nhất tôi biết mà còn ngáy trong khi thức đấy.
01:14:02
If you're calling from a rotary...
-
01:14:06
Okay. today's threat assessment.
Được rồi. đánh giá mối đe doạ hôm nay nào.
01:14:07
- There are 72 threats on the list. Mike? - Thank you. Mr. Vice President.
- Có cả thảy 72 đe doạ đúng không Mike? - Cảm ơn ngài phó Tổng thống.
01:14:10
Okay. we have a deteriorating situation in Venezuela.
Tình hình ở Venezuela đang ngày càng xấu đi.
01:14:15
We have a deteriorating situation in Afghanistan.
Và cả ở Afghanistan nữa.
01:14:18
What about the deteriorating situation in North Korea?
Còn tình hình tồi tệ ở Bắc Triều Tiên thì sao?
01:14:21
- I was getting to that. - When? Next week?
- Tôi bắt đầu có phần đó đây. - Khi nào? Tuần tới à?
01:14:24
Yes. next Tuesday. right after I kick your ass.
Vâng. thứ 3 tuần sau. ngay sau khi tôi đá đít anh.
01:14:26
Gentlemen. when we argue. the terrorists win.
Quý vị. khi ta cãi cọ. quân khủng bố sẽ lấn át.
01:14:28
Anyway. last night at a private dinner...
Dù sao thì. đêm qua. tại một bữa ăn tối riêng...
01:14:36
President Kim Jong-il made a very odd threat to. and I quote:
...Tổng thống Kim Jong-il đã có lời đe doạ rất kỳ quặc. tôi trích nguyên văn đây:
01:14:39
"Make a pudding from the bones of Americans."
"Làm bánh pudding từ xương của những người Mỹ."
01:14:43
That guy's insane.
Gã đó điên thật.
01:14:46
Doesn't he know bones are crunchy? Who'd want a crunchy pudding?
Hắn không biết là xương thì cứng à? Ai thèm ăn bánh cứng giòn chứ?
01:14:48
[PHONE RINGS]
[Điện thoại reo]
01:14:52
War room.
Phòng túc chiến đây.
01:14:54
Finally. My name is Siegfried. and I represent KAOS.
Tôi là Siegfried. và tôi đại diện cho KAOS.
01:14:55
Over the past few months. we have assembled a stockpile of nuclear weapons...
Vài tháng trước. chúng tôi đã lắp ráp một kho vũ khí hạt nhân...
01:14:59
which we have distributed to 20 unfriendly. unstable dictators.
...và chúng tôi đã phân cho 20 kẻ độc quyền không mấy thân thiện.
01:15:03
For the moment. KAOS retains the bomb activation codes...
Giờ phút này. KAOS đang nắm giữ mã kích hoạt bom...
01:15:09
but we will release the codes unless our demands are met.
...nhưng chúng tôi sẽ tung mã đó ra. trừ phi yêu cầu của chúng tôi được đáp ứng.
01:15:13
What are your demands?
Yêu cầu của ông là gì?
01:15:17
200 billion dollars by 3 p.m.
200 tỉ đô la. vào 3 giờ chiều.
01:15:18
200 billion dollars by 3 p. M?
200 tỉ đô vào 3 giờ chiều à?
01:15:20
You seem a bit slow.
Dường như các ông hơi chậm đấy.
01:15:23
- Is there someone else I can talk to? - Good one.
- Tôi có thể nói chuyện với ai được nhỉ? - Gã tốt ấy.
01:15:24
Look. Siegfried. we don't negotiate with terrorists...
Nghe này Siegfried. chúng tôi không thương thuyết với khủng bố...
01:15:28
and you're obviously bluffing. Take a hike.
...và rõ ràng là ông đang phỉng mà. Tập đi bộ đi.
01:15:31
CHIEF: What? Are you kidding me?
Gì thế? Ông đang giỡn tôi đấy à?
01:15:34
You spent the morning talking about pudding. and you ignore a credible threat?
Ông dành cả buổi sáng nói về cái bánh. và giờ thì anh phớt lờ mối đe doạ hiện hữu ư?
01:15:35
Credible? Come on. KAOS has been defunct for 20 years.
Hiện hữu à? Thôi nào. KAOS bị xoá sổ 20 năm rồi.
01:15:39
CHIEF: With all due respect. the CIA knows nothing about KAOS.
Với tất cả lòng kính trọng của tôi. CIA không hề hay biết gì về KAOS.
01:15:42
CONTROL has to be in charge here.
CONTROL phải phụ trách việc này.
01:15:44
- Like when you bombed that bakery? - Muffins of mass destruction.
- Giống kiểu ông đánh bom lò bánh đó à? - Thứ bánh phát nổ hàng loạt.
01:15:47
[MEN LAUGHING]
[Cười]
01:15:50
That's it! I've been waiting for this since Nixon.
Đúng thế. Tôi đã chờ đợi việc này từ thời Nixon.
01:15:52
- Here we go. - I got a new pacemaker. I can go all day!
- Bắt đầu nào. - Tôi vừa có sứ giả hoà bình mới. tôi có thể đi suốt ngày được!
01:15:54
- Okay! - Okay! Come on!
- Được rồi! - Được rồi. lên nào!
01:15:58
It seems like they don't believe you.
Dường như họ không tin ông.
01:16:03
Which is why we've arranged for a little demonstration.
Vậy thị sao ta không cho họ thấy một chút nhỉ.
01:16:06
Chief. you wanted to see me?
Sếp. muốn gặp tôi à?
01:16:59
Yes. You and 23 are coming with me to see the president.
Ừ. Cô và 23 đi với tôi tới gặp tổng thống.
01:17:01
- Can't you call him? - Vice president won't let me through.
- Sếp không gọi ông ta được sao? - Phó tổng thống không cho tôi gọi.
01:17:04
I can't believe we have to go all the way to Los Angeles.
Không thể tin nổi ta phải tới Los Angeles.
01:17:07
Why is the president never here?
Tại sao tổng thống chẳng bao giờ ở đây cả?
01:17:10
I'm sure whatever he's doing is vital to the nation.
Tôi chắc rằng bất cứ thứ gì ông ta làm đều mang ý nghĩa sống còn với quốc gia.
01:17:12
"Good night. moon.
"Chúc ngủ ngon. chị nguyệt."
01:17:15
Good night. cow jumping over the moon."
Ngủ ngon nhé. chú châu ngoan trên mặt trăng."
01:17:18
Actually. I think you would suck as my teacher.
Thực ra. cháu nghĩ bác cũng tồi như cô giáo của cháu thôi.
01:17:22
Well. from wh...
À. từ....
01:17:25
Hey. Smart. Happy birthday.
Này Smart. Chúc mừng sinh nhật.
01:17:29
I'm fat!
Tôi béo rồi!
01:17:39
Gentlemen.
Thưa quý ngài.
01:17:50
Oh. Good. the itchy kind.
Ồ. Tốt. loại ngứa ngáy đây.
01:17:54
My favorite.
Thứ tôi ưa mà.
01:17:57
Does this one also have smallpox?
Cái này có bệnh đậu mùa không đấy?
01:17:58
And that was a human tooth.
Và đó là một cái răng người.
01:18:03
MAN 1 [O VER RADIO]: American Top 40. WOMAN: With Ryan Seacrest.
Tốp 40 người Mỹ. Với Ryan Seacrest.
01:18:06
MAN 2: Here's a sweet dedication from a little lady named Dalip.
Sau đây là một bài thuốc ngọt ngào của quý cô Dalip.
01:18:09
It's to her boyfriend. Max.
Gửi tới người bạn trai của cô. Max.
01:18:12
"Meet me in L.A. Things will be very hot. Nuclear hot. "
"Gặp em ở L.A. nhé. Sẽ rất nóng đấy. Cái nóng hạt nhân."
01:18:14
I don't know. if I were Max. I would get myself to L.A.
Tôi cũng chẳng biết nữa. nếu tôi là Max. hẳn tôi sẽ tự tìm đến L.A.
01:18:19
Hey! Dumb guards!
Này! Mấy thằng gác câm kia!
01:18:32
Why don't you come in here so I can make you my pretty little girlfriends.
Sao không lại đây để tao khiến tụi bay thành mấy đứa bạn gái nhỏ xinh của tao.
01:18:34
You'll have to shower for weeks!
Sau nhiều tuần bọn mày cũng phải tắm chứ.
01:18:39
But you will never get the smell off...
Nhưng mày chẳng bao giờ bỏ được cái mùi...
01:18:43
You two seem very angry.
Hai đứa chúng mày có vẻ cáu nhỉ.
01:18:45
Thank you. sir. may I have another?
Cảm ơn nhé. cho xin thêm một quả nữa được không?
01:18:48
I was kidding.
Tôi chỉ đùa thôi mà.
01:18:53
9-4-3-6-8.
9-4-3-6-8.
01:19:03
9-4-3-6-8.
9-4-3-6-8.
01:19:10
[DOOR CLICKS]
[Cửa mở]
01:19:13
BRUCE: Turn around slowly.
Quay lại. từ từ thôi.
01:19:30
Guys. you have to believe me. I am not a double agent.
Các cậu. phải tin tớ chứ. Tớ đâu phải là kẻ hai mang.
01:19:34
- We never thought you were. - Yeah. we love you. man.
- Bọn tớ chẳng bao giờ nghĩ cậu thế cả. - Ừ. bọn này quý cậu mà.
01:19:37
Then what's with the firearm and the freak-show expressions?
Thế gì cây súng kia và vẻ mặt tức tối kia nghĩa là sao?
01:19:40
For the security cameras.
Cho camera an ninh thấy thôi.
01:19:43
If it looks like we let you go. we'd totally get fired.
Nếu để họ thấy bọn này cho cậu đi. bọn này sẽ bị đuổi việc mất.
01:19:44
Got it.
Hiểu rồi.
01:19:48
So where are the Chief and 99?
Vậy sếp và 99 đâu rồi?
01:19:52
They flew to L.A. To talk to the president.
Họ bay đến L.A rồi. Để nói chuyện với Tổng thống.
01:19:53
I need to get out of here before someone stops me.
Tớ cần biến khỏi đây trước khi có kẻ chặn tớ lại.
01:19:55
- Overpower us. - Good idea.
- Vậy tóm bọn này đi đã. - Ý hay đấy.
01:19:58
Bruce. I will smash you in the face.
Bruce. tớ sẽ đập vào mặt cậu.
01:20:00
- Thank you. - Lloyd. I'll simulate your disembowelment.
- Cảm ơn. - Lloyd. tớ sẽ giả mổ bụng cậu.
01:20:02
Ready? One...
Sẵn sàng chưa? Một...
01:20:04
Not yet! I haven't punched yet. React when I punch.
Chưa mà! Tớ chưa có đấm cậu mà. Phản ứng khi tớ đấm nha.
01:20:06
- Oh. yeah. - One...
- Ừ. - Một...
01:20:09
two. three.
...hai. ba.
01:20:10
- Wrong way. - Okay. wait.
- Sai hướng rồi. - Được. đợi đã.
01:20:13
- Sometimes I faint. - I'm not going to hit you.
- Đôi khi mình hay xỉu. - Mình đâu có đánh thật.
01:20:15
No. but when I see blood. or when I talk about blood. or think about blood...
Không. nhưng khi thấy máu hoặc khi nói về máu. hoặc nghĩ đến...
01:20:18
There will be no blood. Hang in there. Hang in. buddy.
Chẳng có máu nào đâu. Đứng yên đó. Đứng yên nào. anh bạn.
01:20:22
What are you doing. dummkopf?
Làm gì thế hả thằng đần?
01:21:12
Running out in the middle of the road! You could get hit by a car!
Chạy lung tung giữa đường thế! Có ngày bị đụng xe đó nha!
01:21:13
Well. that was ironic.
Thật mỉa mai làm sao.
01:21:18
PRESIDENT: Chief. I'm not buying it.
Tôi không mua đâu.
01:21:34
With all our satellites. there's no way anybody could possibly...
Với cả hệ thống vệ tinh của ta. không ai có thể...
01:21:36
have nuclear bombs that we wouldn't know about.
...có bom hạt nhân mà chúng ta không hề hay biết.
01:21:39
"Nuclear!"
"Hạt nhân!"
01:21:42
- What's that? - Sorry.
- Cái gì thế? - Xin lỗi.
01:21:43
AGENT 99: Mr. President. if I could just please show you some data. you'd agree...
Thưa tổng thống. nếu tôi có thể cho ngài xem vài dữ liệu. chắc ngài sẽ đồng ý...
01:21:45
Well. just back up here a second.
À. ta cứ chờ chút nhé.
01:21:49
First thing I'd like to know is...
Điều thứ nhất tôi muốn biết là...
01:21:50
what did the vice president say about this?
...phó tổng thống đã nói gì về vụ này?
01:21:53
I'm afraid the vice president and I had a less-than-cordial encounter yesterday.
Tôi e là hôm qua phó tổng thống và tôi đã đụng độ không mấy thân ái.
01:21:55
- Less-than-cordial. you say? - Yes. sir.
- Ông nói. không mấy thân ái à? - Vâng thưa ngài.
01:21:59
I'll say.
Nói gì đây.
01:22:01
The chairman of joint chiefs sent me this little movie.
Phó giám đốc gửi cho tôi đoạn phim này.
01:22:03
Put it right here on my cell phone.
Ở trong điện thoại này của tôi.
01:22:06
Let me share this with you. This is my favorite part.
Để tôi chia sẻ cùng mấy người. Đây là đoạn mà tôi thích nhất.
01:22:08
VICE PRESIDENT [ON VIDEO]: I got a new pacemaker. I can go all day!
Tôi đã có một sứ giả hoà bình mới. tôi có thể đi suốt ngày được!
01:22:10
[GRO ANING & CLATTERING ON VIDEO]
[Rên la & loảng xoảng trong băng]
01:22:13
Oh. Chief.
Ồ. sếp.
01:22:14
Very sweet tackle.
Ngọt ngào thật.
01:22:16
Look. Look at the surprise on his face.
Nhìn này. nhìn này. Xem vẻ ngạc nhiên trên mặt ông ta kìa.
01:22:17
I probably owe you an apology for that. sir.
Có lẽ tôi nợ ngài lời xin lỗi về việc đó.
01:22:20
No. Please. just save your breath.
Không. xin đừng.
01:22:22
But I have to agree with that son of a bitch.
Nhưng tôi phải đồng ý với gã khốn đó.
01:22:24
We cannot respond to every threat.
Ta không thể phản ứng với mỗi mối đe doạ được.
01:22:26
Case closed.
Kết thúc vụ việc.
01:22:30
[PHONE RINGS]
[Điện thoại reo]
01:22:52
MAX [O VER PHONE]: Hello. 99.
Chào 99.
01:22:56
Trace 99's call. now!
Lần tín hiệu cuộc gọi của 99 ngay.
01:22:58
- Where are you? - That's not important.
- Anh đang ở đâu? - Không quan trọng.
01:23:00
What is important is that KAOS has planted a bomb somewhere in Los Angeles.
Điều quan trọng là KAOS muốn cho nổ đâu đó ở Los Angeles.
01:23:02
We got him. He's still in Washington.
Ta tóm được hắn rồi. Hắn vẫn ở Washinton.
01:23:06
Listen. while I was in my cell. I had some time to think.
Nghe này. trong khi tôi bị giam. tôi đã có thời giờ để nghĩ.
01:23:08
I realized that even though I was accused of something I didn't do. I was happy.
Tôi nhận ra rằng ngay cả khi tôi bị buộc tội về việc tôi đâu có làm. nhưng tôi vẫn vui.
01:23:13
Because at least for a little while. I got to live my dream of being an agent.
Vì ít nhất thì trong phút chốc. tôi được sống như một đặc vụ thực thụ.
01:23:19
And I got to be with you.
Và tôi có cô cùng đi.
01:23:25
I learned that you have a mean right cross...
Tôi nhận ra rằng cô có thứ gì đặc biệt...
01:23:27
you are almost as good a dancer as me...
... gần như cô là một vũ công cừ như tôi...
01:23:30
- and you used to look like your mom. - Max.
- ...và trước đây cô trông giống mẹ cô. - Max.
01:23:33
Please. 99. All I'm asking is for you to look me in the eyes...
Xin cô đấy 99. Mọi điều tôi yêu cầu cô là nhìn thẳng vào mắt tôi...
01:23:36
and tell me that you don't feel something too.
...và nói với tôi rằng cô cũng không cảm thấy gì.
01:23:40
MAN: Freeze!
Đứng yên.
01:23:43
Oh. Max. How could I look in your eyes?
Ồ Max. làm sao tôi có thể nhìn vào mắt anh được chứ?
01:23:45
Just turn around.
Cứ quay lại đi.
01:23:50
Why are you talking into your shoe?
Sao anh lại nói vào cái giày thế?
01:23:58
The old "call forwarding from the shoe phone to the cell phone...
Cái trò cũ chuyển tiếp cuộc gọi từ giày sáng điện thoại cầm tay...
01:24:01
so you don't know where I am. then I appear on the roof behind you...
...để em không biết anh đang ở đâu. rồi thì anh xuất hiện trên mái nhà. ngay sau em...
01:24:04
and surprise everyone" trick.
...và làm mọi người ngạc nhiên.
01:24:08
- Don't move. - What are you doing?
- Đứng yên. - Cậu làm gì vậy?
01:24:10
How did you get here?
Làm sao anh đến được đây?
01:24:12
[VOMITING]
[Nôn]
01:24:14
Do you have another one of these?
Anh còn cái nào nữa không?
01:24:16
It doesn't matter.
Không thành vấn đề.
01:24:22
What matters is that there is a bomb. and I'm here to find it.
Vấn đề là hiện đang có bom. và tôi ở đây để tìm.
01:24:23
- How do you know this? - I'd rather not say.
- Làm sao anh biết? - Thà rằng tôi không nói.
01:24:26
CHIEF: Max. there are millions of lives at stake.
Max. có hàng triệu người đang gặp nguy hiểm.
01:24:29
If you have credible information from a reliable source...
Nếu cậu có thông tin đáng tin cậy từ một nguồn đáng tin...
01:24:31
I wanna know it. and I wanna know it now.
...thì tôi muốn biết ngay. tôi muốn biết ngay bây giờ.
01:24:34
I heard it from America's sweetheart. Ryan Seacrest.
Tôi nghe được từ thính giả mục Người tình nước Mỹ. Ryan Seacrest.
01:24:38
- Whoa. AGENT 23: Come on.
- Whoa. Thôi nào.
01:24:41
It was a coded message.
Đó là thông điệp được mã hoá.
01:24:42
CHIEF: Max. we're running out of time here. What are you talking about?
Max. ta không còn thời gian ở đây đâu. Cậu đang nói gì thế?
01:24:44
I received a tip from a KAOS agent who I befriended at the bakery.
Tôi nhận được gợi ý từ một đặc vụ của KAOS người tôi đã giúp đỡ tại lò nướng bánh.
01:24:47
I think we should trust him. Chief.
Tôi nghĩ ta nên tin anh ta. sếp ạ.
01:24:57
AGENT 23: Absolutely. Chief. I'm with 99 on that one.
Rõ ràng rồi sếp. Tôi với 99 làm vụ đó.
01:24:59
Every time I look at Max's puppy eyes. I'm a goner.
Mỗi lần tôi nhìn vào đôi mắt chó con của Max. tôi đều là kẻ vứt đi.
01:25:01
Oh. my God. You've really never had anyone break up with you. have you?
Ôi trời. Anh chưa từng chia tay ai hay sao thế?
01:25:04
Chief. you said that you and I are alike.
Sếp à. ông nói là ông và tôi đều giống nhau.
01:25:09
That we are both old-fashioned men.
Rằng ta đều là người cổ hủ.
01:25:12
Well. I have an old-fashioned hunch.
Rằng tôi có một linh cảm theo kiểu cổ hủ.
01:25:15
I have a hunch that you have a hunch that I am telling the truth.
Tôi có một linh cảm là ông có linh cảm thấy tôi đang nói sự thật.
01:25:18
Any double agent who escapes from a high-security holding situation...
Bất kỳ đặc vụ hai mang nào thoát được cảnh bị giam giữ an ninh cao độ...
01:25:26
only to fall into the arms of the people that got him in the first place...
...đều rơi vào tay kẻ đã tóm được hắn ngay từ đầu...
01:25:29
is either an idiot or not a double agent. and I don't think you're an idiot.
...thì có thể là một thằng khờ hoặc không phải kẻ hai mang và tôi thì nghĩ là anh là một thằng khờ.
01:25:33
Thank you. Chief.
Cảm ơn sếp.
01:25:37
Now. we know that the president is in town.
Bây giờ. ta biết là ngài Tổng thống đang ở thành phố này.
01:25:39
- But what exactly is he doing here today? - Max.
- Nhưng ông ta làm cái gì trong ngày hôm nay? - Max.
01:25:43
- Yes. We need to find out his itinerary. - But. Max. the...
- Vâng. Ta cần tìm ra kế hoạch của ông ta. - Nhưng. Max...
01:25:47
I know. 99. I need to go get a paper.
Tôi biết rồi 99. Tôi cần đi lấy giấy.
01:25:51
We're in position. More or less.
Ta đã vào vị trí rồi.
01:26:03
Roger. I have the whole security system online. Just remember...
Rõ. Tôi đã có cả hệ thống an ninh rồi. Nhớ là...
01:26:05
Yes. we know. How about a little radio silence?
Ừ. Chúng ta biết. Thế còn sự câm lặng của cái đài nhỏ thì sao?
01:26:08
I wanna quit. but what can I do? He's married to my sister.
Tao muốn bỏ lắm rồi. nhưng làm sao được? Hắn lấy em gái tao mà.
01:26:12
I wanna quit. but what can I do? He's married to my sister.
Tao muốn bỏ lắm rồi. nhưng làm sao được? Hắn lấy em gái tao mà.
01:26:16
By the way. I reviewed the security tapes from the explosion at the bakery...
À này. tôi đã xem lại cuốn băng an ninh ghi vụ nổ tại lò bánh...
01:26:16
and I know that you let those CONTROL agents get away.
...và tao biết là mày đã để mấy thằng của CONTROL xổng mất.
01:26:21
So unless you do your job today...
Vậy trừ phi mày phải làm công việc của mày hôm nay...
01:26:25
your lovely wife. Zeenat. will have eaten her last kebab.
...bằng không thì cô vợ đáng yêu Zeenat sẽ ăn hết chỗ thịt nướng của ả đó.
01:26:27
Blue team. check for access violation at quadrant three. sector seven.
Đội xanh. kiểm tra xâm phạm truy cập tại cung 3. khu 7.
01:26:55
SHTARKER: That's it. You're there.
Đúng đó. Mày ở đó.
01:27:20
Door secure.
Cửa an toàn.
01:27:54
We need to get everyone out and shut this place.
Chúng ta cần đưa mọi người ra và đóng cửa nơi này lại.
01:28:28
We've swept the building.
Chúng tôi đã rà soát cả toà nhà. Không sao hết.
01:28:31
The Secret Service doesn't make mistakes like the fabulous bakery boys.
Bên Đặc vụ không phạm những lỗi ngớ ngẩn như mấy cậu bé ở lò bánh đâu.
01:28:32
Who told you about that? Who told you?
Ai nói cho anh biết thế? Ai nói?
01:28:36
Take it easy. You'll give yourself a heart attack.
Từ từ thôi nào. Ông sẽ tự chuốc lấy cơn đau tim thôi.
01:28:38
And this day will not include me blowing into your mouth.
Và ngày hôm nay sẽ không chỉ có tôi nói toẹt vào mặt ông thế đâu.
01:28:41
- You want a piece of me? - Come on. Chief! He's not worth it.
- Mày muốn chơi tao à? - Thôi nào sếp! Hắn không đáng thế đâu.
01:28:43
- Hey. - I'm shaking. I'm shaking.
- Này. - Tao đang run này. Đang run này.
01:28:47
You better watch it.
Anh cứ xem đi.
01:28:48
CHIEF: Let me at him!
Để yên tôi với hắn nào.
01:28:50
[CROWD APPLAUDING]
[Đám đông hoan hô]
01:28:55
[CROWD APPLAUDING]
[Đám đông hoan hô]
01:28:55
[CROWD APPLAUDING]
[Đám đông hoan hô]
01:28:56
MAN [O VER RADIO]: From Los Angeles. California...
Từ Los Angeles. California...
01:29:01
we welcome you to a live broadcast...
...chúng tôi đang tường thuật trực tiếp đặc biệt...
01:29:03
we welcome you to a live broadcast...
-
01:29:04
of our concert for the president.
... về buổi hoà nhạc cho tổng thống.
01:29:05
Dignitaries from around the world have gathered.
Giới chức từ khắp thế giới đang quy tụ về đây.
01:29:07
We will be broadcasting from the Walt Disney Concert Hall throughout the evening.
Chúng tôi sẽ tường thuật trực tiếp từ phòng hoà nhạc Walt Disney trong suốt buổi tối.
01:29:09
MAX: There has got to be another way in.
Phải có một lối vào khác nữa.
01:29:14
Why are we even still here? There are 50 other perfect targets.
Tại sao ta vẫn ở đây? Có 50 mục tiêu hào hảo khác nữa mà.
01:29:17
The Golden Gate Bridge. Space Needle. There's no chatter to support this.
Cầu Golden Gate. Space Needle. Chẳng có ai hỗ trợ việc này cả.
01:29:20
And you know what. I'm done with this. Stop!
Và cậu biết không. tôi chán vụ này rồi. Dừng lại đi!
01:29:23
Wait a minute. 23. You're radioactive hot.
Đợi chút nào 23. Anh có biểu hiện phóng xạ.
01:29:26
When were you exposed to radioactivity?
Anh bị nhiễm phóng xạ khi nào vậy?
01:29:30
I just got back from Russia. Half the people there are radioactive.
Tôi vừa từ Nga về. Nửa số người ở đó đều có phóng xạ.
01:29:32
The bakery.
Lò nướng bánh.
01:29:36
You said you swept the area and everything was clean.
Anh nói anh đã rà soát cả khu vực và mọi thứ đều sạch kia mà.
01:29:37
- I did. and it was. AGENT 99: Really?
- Có. và quả như thế. - Thật sao?
01:29:40
Was there anyone else there. or do we just trust you?
Có ai ở đó nữa không. hay là chúng tôi chỉ tin có anh?
01:29:42
Your knife wound is seeping.
Vết đâm của anh lại rỉ máu kìa.
01:29:47
Sudden rise in blood pressure?
Huyết áp lên đột ngột à?
01:29:50
Perhaps you're nervous because there is a bomb here and you know it.
Có lẽ anh đang hồi hộp vì có bom ở đây và anh biết thế mà.
01:29:52
And what is with the briefcase? Could that actually be the football?
Và cái gì trong cái vali thế? Có thực là bóng đá không?
01:29:55
You mean the computer containing the bomb activation codes?
Anh nghĩ là chiếc máy tính đó có mã kích hoạt bom à?
01:29:59
Exactly. I have no interest in a real football unless it is signed by Joe Montana...
Chính xác ý tôi là vậy. Tôi chẳng có hứng thú gì với bóng đá thực trừ phi do Joe Montana ký....
01:30:02
and I don't believe that's the case.
...và tôi không tin là đó chỉ là cái vỏ thôi.
01:30:06
Well. 23?
Nào. 23?
01:30:10
You know what? We're out of time.
Các người biết không? Chúng ta không còn thời gian nữa.
01:30:13
You follow us. she dies.
Các người theo tôi. cô ta sẽ chết.
01:30:16
Stop this car!
Dừng xe lại.
01:30:28
Max! You idiot! What the hell is wrong with you?
Max. Cậu điên rồi! Cậu làm sao thế?
01:30:30
You don't just slap your hands on a government vehicle!
Cậu không được vỗ tay vào phương tiện của chính phủ chứ.
01:30:34
All right. that's it! When we get back to Washington. you morons are through!
Được rồi. thế đấy. Khi ta về Washington. mấy thằng khốn chúng mày sẽ biết tay.
01:30:39
Damn it. How have you gotten away with this for so long?
Khỉ thật! Làm sao anh lẩn được vụ này lâu thế?
01:30:46
I can't believe none of us saw it. especially me.
Tôi không thể tin là không ai trong chúng ta thấy nó. nhất là tôi.
01:30:50
Don't beat yourself up. You'll be dead soon anyway.
Đừng có tự đánh mình thế. Cô sẽ chết sớm thôi.
01:30:52
Chief. he's heading southbound on Grand.
Sếp à. hắn đang tiến về vùng phía nam Grand.
01:30:57
Thanks. Bruce. Keep us posted.
Cảm ơn Bruce. Tiếp tục thông tin.
01:30:59
AGENT [O VER RADIO]: Hey! CONTROL assholes who just stole my vehicle!
Này. mấy thằng khốn CONTROL vừa lấy cắp cái xe của tao.
01:31:02
I know you're listening! You two dickwads put one scratch on that car...
Tao biết bọn mày đang nghe. Hai thằng khốn chúng mày mà làm xước xe...
01:31:05
What was that?
Tiếng gì vậy?
01:31:11
Sorry. I'm losing you.
Xin lỗi. tôi mất sóng rồi.
01:31:13
What the?
Cái quái...?
01:31:15
All right. fellas. 20 dollars if you hit the car.
Nào anh bạn. 20 đô nếu đánh trúng cái xe kia.
01:31:18
MAX: Chief. I have to say. this whole thing really steams my clams.
Sếp à. tôi phải nói là toàn bộ việc này thực sự nướng chín mấy con trai trai của tôi.
01:31:22
I cannot get over the fact that 23 is a traitor.
Tôi không thể ngờ được 23 lại là kẻ phản bội.
01:31:26
Sand trap!
Đụn cát kìa!
01:31:29
Now I know how you felt when you thought I was a traitor.
Giờ thì tôi biết cảm giác của sếp khi sếp cho tôi là kẻ phản bội.
01:31:31
Tractor!
Xe kéo kìa!
01:31:34
I don't know how I missed it. I'm usually very observant.
Không biết làm sao tôi lại trượt. Thường thì tôi là người hay quan sát mà.
01:31:35
Swordfish!
Cá kiếm!
01:31:38
MAX: Are you thinking what I'm thinking? CHIEF: I don't know.
-Sếp có nghĩ điều tôi đang nghĩ không? - Tôi không biết
01:31:47
Were you thinking. "Holy shit. holy shit. a swordfish almost went through my head?"
Cậu đang nghĩ là "Khỉ thật. con cá kiếm gần lao qua đầu tôi?"
01:31:49
If so. yes.
Nếu vậy thì đúng đấy.
01:31:53
On behalf of the United States Government. I hereby commandeer this plane.
Thay mặt chính phủ Mỹ. tôi cần trưng dụng chiếc phi cơ này.
01:32:19
The device is armed. I hope you're moving.
Thiết bị đã được cài đặt. Tôi hy vọng ông cũng đang chuồn.
01:32:23
Don't worry. sir. I'll be well clear.
Đừng lo. thưa ngài. Tôi rất rõ mà.
01:32:25
BRUCE: Chief. they're headed southbound on l-47.
Sếp à. chúng đang di chuyển về hướng nam tới I-47.
01:32:33
Thanks. Bruce. I got them!
Cảm ơn Bruce. Tôi thấy chúng rồi.
01:32:35
I need to get down to that car!
Tôi cần xuống chiếc xe kia.
01:32:37
No. no good. If I get too low. he'll hear me coming!
Không hay đâu. Nếu xuống thấp quá. hắn sẽ nghe thấy ta đang đến.
01:32:39
I have another idea.
Tôi có ý khác.
01:32:47
What are you doing?
Cậu định làm gì?
01:32:50
Get back in the plane! You're gonna kill yourself!
Trở vào đi. Anh sẽ mất mạng đấy.
01:32:54
Hang on!
Bám vào.
01:32:58
Hang on! We're going in!
Bám vào! Ta đang tới đây.
01:33:15
[MAX SCREAMING]
[MAX kêu]
01:33:19
Sorry. Max.
Xin lỗi Max.
01:33:22
Tuesday's not gonna work. Cannot do Tuesday. I'm already...
Ngày thứ 3 thật chẳng được. Không thể làm thứ 3. tôi đã...
01:33:29
- Mom! Mom! Mom! - Sean! Sean! Sean!
- Mẹ! Mẹ! Mẹ. - Sean! Sean! Sean!
01:33:31
See how annoying that is?
Thật bực mình quá?
01:33:34
See. this is your problem. Some men like women more feminine!
Thấy không. đây là vấn đề của cô này. Một số đàn ông thích phụ nữ nhẹ nhàng hơn.
01:33:56
See. this is your problem. Some men like women more feminine!
Thấy không. đây là vấn đề của cô này. Một số đàn ông thích phụ nữ nhẹ nhàng hơn.
01:33:56
- I'm not feminine? - No.
- Tôi không nhẹ nhàng à? - Không.
01:34:00
I'm not feminine?
Không nhẹ nhàng à?
01:34:02
Freeze!
Đứng yên
01:34:14
That was so cool.
Hay thật đấy.
01:34:16
Damn it to hell.
Khỉ thật.
01:34:28
You know. I might be more help if you untie me!
Em sẽ giúp được hơn nếu anh cởi trói cho em trước.
01:34:39
There's a knife in my right front pocket!
Có con dao trong túi phải trước của anh ấy.
01:34:41
[MAX LAUGHING]
[Max cười]
01:34:48
Stop it! Stop it!
Dừng lại! Dừng lại!
01:34:50
That's not my knife! That's not my...
Đó đâu phải là dao! Đó là...!
01:34:54
I got it!
Hiểu rồi!
01:34:57
No. 99. don't touch that!
Không. 99 đừng sờ vào đó nữa.
01:35:05
Oh. my Lord.
Ôi trời ơi.
01:35:10
Yeah! The kid's still got it.
Đứa bé vẫn được mà.
01:35:33
AGENT 99: Max. hurry!
Max. nhanh lên.
01:35:41
MAX: Hold on. 99!
Đợi đã 99.
01:35:44
Chief. we can't stop the car! We have the football. but we do not know the code!
Sếp à. bọn tôi không dừng được xe! Có cái va li rồi. nhưng không biết mã.
01:35:52
We need to figure out something!
Ta phải nghĩ ra cái gì chứ.
01:35:56
These tracks are taking us back downtown. towards the bomb!
Con đường này sẽ dẫn ta xuống thành phố. tới chỗ quả bom.
01:35:58
We gotta get you out of there. and you won't survive the jump!
Chúng ta phải thoát khỏi đó và hai người không chịu nổi cú nhảy đó đâu.
01:36:05
I'm coming to get you!
Tôi đang đến đây.
01:36:08
- Oh. God! - Hold on. 99!
- Ôi trời. - Đợi đã 99.
01:36:34
It's not over. Max! I'll take that briefcase!
Chưa xong đâu Max. Tao sẽ lấy lại cái valy.
01:36:38
If you want it. you'll have to take it!
Nếu mày muốn. thì ra mà lấy.
01:36:41
- That's what I just said! - I know. I'm just trying to annoy you!
- Thì tao vừa nói thế mà. - Thì tao biết. tao vừa chọc tức mày mà.
01:36:43
[GRO ANING]
[Rên]
01:37:01
Unusual but effective.
Lạ thường. nhưng hiệu quả.
01:37:36
[TRAIN WHISTLE BLOWS]
[Còi tàu]
01:37:38
- You all right? - I'm fine!
- Không sao chứ? - Không sao.
01:37:45
Max. your foot!
Max. chân anh!
01:37:56
- I wish we had more time! - What?
- Ước gì chúng ta có nhiều thời gian hơn. - Gì cơ?
01:38:03
- Max! - No!
- Max! - Không!
01:38:26
Oh. Max.
Ồ. Max.
01:38:50
No. No!
Không! Không!
01:38:57
I wish we had more time too.
Ước gì chúng ta cũng có nhiều thời gian hơn.
01:39:05
MAX: So you did hear me?
Vậy là em đã nghe rõ anh nói rồi còn gì?
01:39:10
But the train...
Nhưng đoàn tàu...
01:39:20
Missed it by that much.
Trượt mà.
01:39:22
"Operation Joy"?
"Chiến dịch Joy" à?
01:39:44
The "Ode to Joy" will end with a bang.
Vở "Ode to Joy" sẽ kết thúc bằng một tiếng bang.
01:39:47
- Chief! - Yeah. Maxie! Are you okay?
- Sếp à! - Ừ. Maxie! Cậu không sao chứ?
01:39:56
Listen. I think the final notes of the "Ode to Joy" trigger the bomb!
Nghe này. tôi nghĩ câu cuối của vở "Ode To Joy" sẽ kích hoạt quả bom.
01:40:00
We have to stop the concert!
Chúng ta phải dừng ngay buổi hoà nhạc.
01:40:04
I'm on it.
Được rồi.
01:40:06
[CLEARS THRO AT]
[Làm hóng]
01:40:30
My buttocks are really stinging from being dragged.
Cái mông tôi thực sự nhức vì bị quét lê.
01:40:44
Hey. grandpa. I already told you...
Này. ông già. tôi đã nói với ông rồi mà...
01:40:56
Speak up. son. I'm an old man. you know.
Nói đi con trai. Ta là ông già. mày biết đấy.
01:41:00
I like that tackling part.
Tôi thích phần đó.
01:41:14
MAX: I am so. so sorry about that.
Tôi thật sự xin lỗi nhé.
01:41:21
Wait! No. no. let him go.
Đợi đã. Không không. cứ để anh ta đi.
01:41:24
- There is a bomb. - Where?
- Có bom ở đây. - Ở đâu?
01:41:26
Would you believe in the piano?
Cái ngài có tin là trong cây đàn không?
01:41:29
Whoa. How did we miss that? That is huge.
Whoa. Sao chúng tôi lại sót cái đó nhỉ? Bom to lắm.
01:41:37
- Max. Was that...? - A total guess. yes. it was.
- Max. Đó là...? - Chỉ đoán thôi.
01:41:40
That old son of a gun can take a hit. huh?
Cái lão già đó cũng được đấy nhỉ?
01:41:53
- Do you think I should tell him? - No. Let's just savor the moment.
- Sếp à. tôi có nên nói cho anh ta biết không? - Không. Cứ để người ta nghi nhớ giờ phút này.
01:42:03
He's a funny son of a bitch. isn't he?
Anh ta thật đúng là người hài hước. đúng không?
01:42:16
This is the proudest moment of my life!
Đây chính là giờ phút tự hào nhất trong đời tôi!
01:42:19
Bomb not go off.
Quả bom không phát nổ.
01:42:24
Oh. really. bright-eyes? What alerted you?
Ồ thật sao. mắt sáng? Điều gì đã cảnh báo anh thế?
01:42:26
Was it no "Boom. boom. " or the lack of a mushroom cloud?
Không có tiếng "Bum bum" hay là thiếu đám mây hình cây nấm?
01:42:29
It was the mushroom cloud for me.
Làm đám mây hình nấm cho tôi.
01:42:32
Well. you did your job. so I suppose I can't kill your wife.
Ồ. Anh đã làm được việc. tôi chắc là tôi không thể giết vợ anh được rồi.
01:42:36
Although to be honest. I'd be doing the sighted world a favor.
Dù vậy. thực lòng mà nói tôi đang làm điều thiện cho cái thế giới thiển cận này.
01:42:41
[SCREAMS]
[Thét]
01:42:49
What good hang time. huh?
Giờ tốt há?
01:42:53
Yes. Mr. President. Thank you and goodbye. sir.
Thưa ngài Tổng thống. Cảm ơn và chào tạm biệt.
01:42:56
86. the President wanted me to convey his personal thanks...
96. ngài Tổng thống muốn tôi chuyển lời cảm ơn của riêng ông...
01:43:00
and to tell you how impressed he was with that dragged-by-a-train thing.
...và nói với cậu là ông rất ấn tượng về cái thứ bị kéo lê trên đường tàu của cậu.
01:43:03
Well. sir. as an agent. I have trained myself to be impervious to pain.
Thưa ngài. là một đặc vụ. tôi đã tự luyện cho mình khả năng nhịn đau.
01:43:07
[DOG BARKING]
[Tiếng chó sủa]
01:43:11
Ah! Hey. it's Fang.
A! Này. là Fang đó.
01:43:13
I wanted him to be a surprise.
Em muốn nó là một điều ngạc nhiên.
01:43:15
99. please. nobody here knows that we're dating.
99. làm ơn đi mà. chẳng ai ở đây biết ta đang hẹn hò đâu.
01:43:18
CHIEF: Yes. they do.
[Sếp] Ừ. đúng đấy.
01:43:21
On the cheek.
Lên má.
01:43:24
- Let's go. - Maybe a little one?
- Đi thôi. - Có lẽ chỉ một cái nhỏ thôi được không?
01:43:26
Hey. new guy. Hold up a second. Welcome to CONTROL.
Này. anh bạn mới. Dừng lại đã. Chào mừng tới CONTROL.
01:43:29
We have a tradition called "pick on the new guy." Here's how it works.
Ở đây có lệ là "bắt nạt ma mới." Như thế này nhé.
01:43:33
- We pick on the new guy. - And you can't do anything about it.
- Chúng tôi chọn một người mới. - Và anh không thể làm gì với việc đó.
01:43:37
Let's try one.
Nào thử nào.
01:43:40
- You dropped your pencil. - Did you hear the man?
- Anh làm rơi cây bút chì. - Anh có nghe anh ta nói gì không?
01:43:42
I don't see a man. I see two little girls.
Tôi không thấy hắn. mà chỉ thấy hai cô gái nhỏ xinh.
01:43:45
I think I'll call you Maureen. and you Brittany.
Tôi nghĩ tôi phải gọi anh là Maureen. và anh là Brittany.
01:43:49
- New guy did not. - New guy did.
- Lính mới đã không làm. - Lính mới làm rồi.
01:43:53
AGENT 91: Okay. new guy... LARABEE: I got this.
- Được rồi. anh lính mới... - Tôi hiểu rồi.
01:43:57
And I'm going to enjoy it.
Và tôi sắp hưởng cái đó đây.
01:43:59
That will make me happy. Maureen.
Thế sẽ làm tôi vui đấy Maureen.
01:44:01
Maureen.
Maureen.
01:44:03
Ow! What's in there?
Cái gì ở đó?
01:44:06
- And just for the record. - What's in there?
- Và để ghi vào hồ sơ. - Cái gì thế?
01:44:07
[LARABEE SCREAMS]
[Larabee kêu]
01:44:09
My name is not "new guy."
Tên tôi đâu phải là "lính mới".
01:44:11
My name is Hymie.
Tôi là Hymie.
01:44:14
Now. if you ladies will excuse me.
Nào. nếu hai quý bà xin tôi thứ lỗi.
01:44:15
This is gonna be so fun.
Thì sẽ vui đấy.
01:44:20
Make him high-five me.
Làm hắn vỗ vay với mình nào.
01:44:22
Max. we're gonna be late.
Max. chúng ta sẽ muộn mất.
01:44:58
Oh. Max. Let Maintenance take care of it.
Max. cứ để đội Bảo dưỡng lo việc đó.
01:45:03