- Fuck! - It's not there.
- Chó chết - Nó không ở đấy đâu.
00:03:52
It's in the kitchen where you left it.
Ông đã để nó trong nhà bếp.
00:03:54
How'd you get in?
Làm thế nào mà cậu đã thoát ra được vậy?
00:03:57
You have a nice family.
Ông có một gia đình tuyệt vời.
00:04:00
They're fine. Alive.
Họ khỏe mạnh. Còn sống.
00:04:05
Asleep.
..ngủ ngon.
00:04:09
- Are you gonna kill me? - If I was. I'd have done it
- Cậu sẽ giết tôi sao? - Nếu tôi muốn giết ông
00:04:12
when you walked to the car this morning and been gone by the time you hit the sidewalk.
tôi đã làm việc đó khi ông đi ra xe sáng nay. Điều đó có thể đã diễn ra. và xác ông đã nằm trên vỉa hè.
00:04:15
- Then why are you here? - To talk.
- Sao cậu lại ở đây? - Để nói chuyện.
00:04:20
But. Mike. if you make me kill you. you will not go alone.
Nhưng Mike. nếu ông khiến tôi phải giết ông. ông sẽ không ra đi một mình đâu.
00:04:24
Are you a good man. Inspector?
- Ông là người tốt chứ. thanh tra?
00:04:42
- I think. - And yet you've killed men.
- Tôi nghĩ vậy. - Và ông đã giết người.
00:04:46
- Yes. - I'm gonna ask you a question.
- Đúng vậy. Tôi sẽ hỏi ông điều này.
00:04:50
How you answer it will determine how this night ends.
Cách ông trả lời sẽ quyết định đêm nay sẽ kết thúc thế nào.
00:04:53
How does a good man decide when to kill?
Làm thế nào để một người tốt quyết định khi nào giết người?
00:04:58
The man you've been chasing is a killer. a ghost.
Kẻ mà anh đang săn đuổi là một tên sát thủ.
00:05:03
Rumour has it that he works for a group known only as The Organisation.
Tin đòn cho rằng hắn làm việc cho một nhóm được biết dưới tên TỔ CHỨC.
00:05:10
It's so secret no one knows it exists.
Rất bí mật. không ai biết được sự tồn tại của nó.
00:05:15
It takes no sides. yet it has ties to every government.
Bí mật ở mọi phương diện. và nó có mối quan hệ với mọi chính phủ.
00:05:18
Its sole purpose is the training and conditioning of professional killers.
Mục đích duy nhất của nó là đào tạo và rèn luyện... những sát thủ chuyên nghiệp.
00:05:22
These men are selected at birth -
Những đứa bé được lựa chọn ngay từ khi mới sinh...
00:05:29
rejects. orphans.
bị r uồng bỏ. mồ côi.
00:05:31
All of them unwanted and disposable.
Tất cả những đứa bé đều không có người thân và sẵn sàng bị sử dụng.
00:05:34
They are made experts in every aspect of combat and programmed for one purpose -
Chúng được đào tạo thành những chuyên gia trong mọi lĩnh vực chiến đấu...
00:05:37
to kill.
trở thành sát thủ.
00:05:43
The man you have been chasing for the last three years. Inspector,
Kẻ mà ông theo đuổi trong ba năm gần đây. thanh tra...
00:05:46
is the very best of them.
là kẻ giỏi nhất trong số đó.
00:05:50
Put him there.
Đặt nó ở đây.
00:05:53
You shouldn't have stolen from me. brother.
Mày không nên ăn trộm của tao. người anh em.
00:06:04
Now you must pay.
Bây giờ thì mày phải trả giá thôi.
00:06:07
Where is the document?
Mày nghĩ thế nào về việc này.
00:06:20
- Say it! - I'm sorry...
Vẫn còn chờ Ã Em xin lỗi.
00:06:24
- What happened to his voice? - He made me swallow...
Giọng nó bị làm sao thế? Hắn bắt em nuốt.
00:06:28
- What did you do to his voice? - Nothing. Ovie. Exactly as he was delivered.
Mày làm gì với giọng nó thế? Không làm gì cả. Ovie. Chính xác như khi nó được giao.
00:06:32
Delivered?
Được giao?
00:06:38
- You didn't find him? - No. A contractor. An American.
- Mày không tìm ra nó à? Không. Một tay nhà thầu. Người Mỹ.
00:06:42
Swallow what?
Nuốt cái gì?
00:06:49
Swallow what?
- Nuốt cái gì? - Một quả bom.
00:06:54
We have all heard your theories. Inspector.
Chúng tôi đã nghe hết những giả thuyết của ông. thưa thanh tra.
00:07:10
This isn't a theory. This is our guy.
Đây không phải là giả thuyết Đó là mục tiêu của chúng ta.
00:07:14
No motive. no forensic evidence. no witnesses. He's... he's a ghost.
Không động cơ. không bằng chứng pháp y. không nhân chứng. Hắn là.. Hắn là một bóng ma.
00:07:17
- How long have you chased this "ghost"? - Three years.
Và ông đã săn đuổi bóng ma này bao lâu? Ba năm.
00:07:22
Well. thank goodness you have Interpol to finance your persistence. huh?
Tốt. ơn trời. ông được sự hậu thuẫn tài chính của Interpol cho cuộc săn đuổi kiên trì này. đúng ko?
00:07:26
Despite being the anus of the Third World. we are in attempt of competent police work here,
Ông thấy đấy. thanh tra. bất kể sự mạt hạng của thế giới thứ ba... Chúng tôi cố gắng để giải quyết tốt những vụ án ở đây.
00:07:30
and it is our belief that Bwana Ovie was killed by his own brother.
Và tôi tin chắc rằng. Bwana Ovie bị giết bởi chính người anh em của mình.
00:07:36
Oh. so he choked down a pound of C4 and knocked on Ovie's door?
Oh. vì vậy mà tay đó nuốt nửa cân thuốc nổ C-4... và chạy đến gõ cửa nhà Ovie?
00:07:39
Probably.
Có thể lắm chứ.
00:07:45
General. this man truly is the best at what he does.
Nhìn chung. kẻ này thực sự là người xuất sắc nhất trong tất cả những gì hắn làm.
00:07:47
He is likely responsible for over one hundred deaths.
Hắn ta có lẽ phải chịu trách nhiệm cho hơn 100 cái chết.
00:07:51
Let me show you what I mean.
Để tôi chỉ cho ông điều tôi muốn nói.
00:07:55
This is Ovie.
Đây là Ovie.
00:07:59
And these are just the ones we know about.
Còn đây chính những kẻ khác mà chúng ta được biết.
00:08:06
Are you beginning to get the picture?
Ông đã bắt đầu hình dung ra chưa?
00:08:10
They might kill you for that.
Họ có thể giết anh về điều đó.
00:08:36
For what you're doing to that whisky - brutalising it with ice.
Với cái việc anh đang làm là cho đá vào rượu...
00:08:40
Never more than two cubes. It waters down the Scotch.
Nhưng cho hơn hai viên sẽ làm loãng rượu scotch.
00:08:46
I'm sorry. Aftermath of my pretentious ex-husband. I'm afraid.
- Oh. - Em.. Em xin lỗi. Hậu quả tai hại do tính tự phụ của người chồng cũ của em. em e ngại.
00:08:52
I'm June. And you are?
Em là June. Và anh là?
00:09:01
This is where you tell me your name.
Đây là lúc mà anh cho em biết tên.
00:09:07
Excuse me.
Xin lỗi.
00:09:11
Africajob complete. The money has been wired to your account. Nice work.
Nhiệm vụ ở châu Phi đã hoàn thành. Tiền đã được chuyển vào tài khoản của cậu. Làm tốt lắm.
00:11:04
Regrettably. the next target date has been moved up at the client's request.
Tiếc rằng. thời gian cho nhiệm vụ tới... đã thay đổi theo yêu cầu của khách hàng.
00:11:10
And the client wishes it to be public.
Và khách hàng muốn rằng điều đó phải được tiến hành ở nơi công cộng.
00:11:16
I've planned something more subtle. I've made preparations.
Tôi đã lên kế hoạch cho một vụ... tinh tế hơn. Tôi đã chuẩn bị xong.
00:11:21
Incumbent Russian president Mikhail Belicoff's recent political shift
Đương kim tổng thống Nga Mikhail Belicoff... gần đây đã thay đổi đường lối chính trị
00:11:26
is in direct conflict with our client's interests,
Ông ta xung đột trực tiếp...với quyền lợi của khách hàng
00:11:30
and threatens their control of the Russian government.
của chúng ta và đe dọa sự kiểm soát của họ với chính phủ Nga.
00:11:33
The client needs it to be public. Do you accept the new parameters?
Khách hàng muốn điều đó phải được công khai. Cậu có chấp nhận những yêu cầu mới?
00:11:37
We appreciate you breaking normal protocol.
Chúng tôi đánh giá cao việc cậu phá bỏ quy tắc thường ngày của mình.
00:11:45
The specifics are being uploaded.
Những thông tin đang được truyền đến.
00:11:49
I. for one. will not let cowardice deter me.
Belicoff! Belicoff! Belicoff!
00:12:06
Mr Belicoff? In light of your political positions,
Ngài Belicoff? Tôi xin lỗi. Với vị thế chính trị mới của ngài...
00:12:58
will the hardliners continue to support your re-election?
ngài có nghĩ rằng những người theo đường lối cứng rắn sẽ tiếp tục ủng hộ cuộc bầu cử lại của ngài.
00:13:01
One only needs to be...
Người duy nhất cần nhìn vào... Liên lạc ngay với trung tâm.
00:13:04
We have a problem. There was a witness in St Petersburg.
Chúng ta có một vấn đề Có một nhân chứng ở Saint Petersburg.
00:13:57
- How reliable are your sources? - Impeccable. as always.
Độ tin cậy của nguồn tin đến đâu? Tuyệt đối. như lệ thường.
00:14:02
Interpol has arranged the pickup. Will you intercept?
Interpol đã bố trí một buổi gặp mặt. - Cậu sẽ can thiệp chứ?
00:14:06
- Yes. - Uploading data.
Vâng. Truyền dữ liệu.
00:14:11
I can't be sure.
Tôi không chắc.
00:15:23
He never works again so quickly.
Hắn không bao giờ tiếp tục thực hiện nhanh đến thế.
00:15:25
But the Russians say that Belicoff was grazed by a single bullet from over 4km away.
Nhưng người Nga nói rằng Belicoff đã bị bắn trượt bởi một viên đạn duy nhất... từ khoảng cách hơn 4 km.
00:15:27
But it definitely sounds like him.
Nhưng rõ ràng là hắn ta.
00:15:33
Yes. sir.
Vâng thưa ngài.
00:15:35
Well. what bothers me is that he missed.
Vâng. cái mà làm tôi buồn phiền nhất là việc hắn ta đã trốn thoát.
00:15:37
Yes. sir. I know what this investigation has cost. I...
Vâng thưa ngài. Tôi biết giá của cuộc điều tra này.
00:15:41
I understand. I just need a little more time.
Tôi.. Tôi hiểu. - Tôi chỉ cần thêm một chút thời gian
00:15:46
- Sir. you need to see this. - Sorry. sir. I'm gonna have to call you back.
Thưa ngài. ngài cần phải xem cái này. Xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau cho ngài.
00:15:49
OK. He shoots the bodyguard to get a clean shot at Belicoff.
Okay. - Hắn ta bắn hạ một cảnh vệ để có một khoảng rộng để bắn Belicoff.
00:15:55
He splits these two civilians by inches. Keep watching.
Chính xác. Hắn chia cắt hai người dân này bằng một vài inches. Nhìn này.
00:15:59
Keep an eye on the bodyguard. See that?
Nhìn kĩ gã cận vệ này. Nhìn cái gì?
00:16:03
Back it up. Back it up again.
Tua lại Tua lại lần nữa.
00:16:06
- An awful lot of arterial spray for a miss. - Sir. You have a call.
Có quá nhiều máu phun ra cho một phát súng trượt. Ngài có điện thoại.
00:16:10
- Whittier. - They found Belicoff's shooter.
- Whittier đây. - Thưa ngài. họ đã tìm thấy kẻ bắn Belicoff.
00:16:14
- They found him? - Tip from a hotel concierge.
- Họ tìm thấy hắn? - Vâng. được tiết lộ từ một chủ khách sạn.
00:16:17
- Concierge where? - Grand Hotel. He recognised his picture.
- Chủ khách sạn ở đâu? - Grand Hotel. - Họ đã nhận ra hắn từ một bức ảnh.
00:16:20
A picture? Where the hell did they get a picture?
Một bức ảnh? - Họ lấy ở chỗ quái nào ra bức ảnh thế?
00:16:24
- I don't know. sir. - All right. I'm on my way.
Tôi không biết. thưa ngài. Tốt. Tôi đi ngay đây.
00:16:28
They found him.
Họ đã tìm thấy hắn.
00:16:33
Contact the Russian Secret Police. tell them Interpol has jurisdiction.
Báo với cảnh sát mật của Nga ở Saint Petersburg... và thông báo với họ Interpol có quyền.
00:16:35
They are to keep him under surveillance only. No one moves until we get there. No one!
Họ chỉ được theo dõi Không ai có hành động gì cho đến khi chúng ta đến đó. Không một ai.
00:16:40
Was the target not at the location?
Mục tiêu không ở vị trí à?
00:16:51
The girl was there. but she was no witness. She'd never seen me before.
Cô gái ở đó. nhưng cô ta không phải nhân chứng. Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy tôi.
00:16:54
We will be unable to transmit payment for the Belicoff assignment
Chúng tôi không thể chuyển tiền được... cho vụ ám sát Belicoff
00:16:57
as the task was not completed.
cho vụ ám sát Belicoff cũng như công việc chưa hoàn thành.
00:17:01
No. He took a direct hit through the nasal cavity. I watched it myself.
Không. Lão ta dính một viên trực tiếp vào khoang mũi. Tôi tận mắt chứng kiến điều đó.
00:17:04
Please wait. Uploading live news feed.
Chờ đã. Truyền dữ liệu trực tiếp.
00:17:08
...so afraid of my message that cowardly violence is their only response.
Phương Tây. hãy nghe thông điệp của tôi... rằng hành động bạo lực hèn nhát đó là phản ứng duy nhất của họ.
00:17:14
That was the scene outside...
- Và đó là khung cảnh bên ngoài của Saint Peterburg.
00:17:20
Who was the client?
Khách hàng là ai vậy?
00:17:22
Answer me! Who ordered the hit on Belicoff?
Trả lời tôi đi! Ai yêu cầu ám sát Belicoff?
00:17:26
If you set me up. I will find you and I will burn that building to the ground around you.
Nếu mày chơi tao. tao sẽ tìm ra mày... Tao sẽ tìm ra mày và giết cả nhà mày.
00:17:34
Mike Whittier. Interpol. What's the status of my suspect?
Mike Whittier. Interpol. Tình trạng của nghi phạm ra sao.
00:18:00
I was told you were coming. Inspector. I am Captain Gudnayev. St Petersburg Militsiya.
Tôi được biết là ngài tới. thanh tra. Tôi là đại uý Gudnayev. Tình báo quân sự Saint Petersburg/.
00:18:04
Please make yourself comfortable.
Tự nhiên như ở nhà nhé.
00:18:10
- My men are almost in position. - For what?
- Người của tôi đã vào vị trí - Vào vị trí để làm gì?
00:18:12
We were informed the suspect intends to flee. My orders are...
Chúng tôi được thông báo rằng nghi phạm chuẩn bị đào tẩu. Lệnh của tôi là theo dõi
00:18:15
Whoa. whoa. Orders from who? Interpol has jurisdiction here.
- Ô.. Ô.. Ô. Lệnh à? Lệnh của ai? - Interpol có quyền.
00:18:19
Militsiya's only responsible for the extraction. Gudnayev is not directing the operation. I am.
- Quân sự là đơn vị duy nhất chịu trách nhiệm vụ này. Đại úy Gudnayev không phải là người chỉ huy trực tiếp vụ này tôi e là như vậy. ngài thanh tra. mà chính là tôi.
00:18:23
I'm Chief Agent Yuri Marklov of the FSB.
Tôi là trưởng thanh tra Yuri Marklov của cục tình báo Nga FSB.
00:18:28
The FSB? Why the hell is the Russian secret police involved in this?
FSB. chuyện quái gì thế này? Lực lượng an ninh mật của Nga liên quan vào vụ này.
00:18:31
- Sir. they're going in. - Get your men out.
- Họ đã vào vị trí - Tôi khuyên ông nên để người ở ngoài.
00:18:40
- You have no idea who you're dealing with. - These men are capable of handling this.
Ông không biết ông đang dính vào chuyện gì đâu. Tôi khẳng định với ngài. người của tôi có đủ khả năng để giải quyết vụ này.
00:18:43
Shoot on sight.
Hạ mục tiêu.
00:18:49
Do not give that order!
Đừng ra lệnh đó!
00:18:53
47. it's Diana. I could be retired for contacting you directly.
47. Diana đây... Tôi có thể sẽ bị giết nếu tiếp xúc trực tiếp với anh.
00:19:13
The client was... Belicoff.
Khách hàng chính là Belicoff.
00:19:20
Your location has been compromised.
Chỗ của cậu đã bị tiết lộ.
00:19:24
Come on.
Tiến lên.
00:19:49
Stay here. cover the elevator. Call me on my cell and tell me where it stops.
Ở đây. bao vây thang máy Gọi vào di động của tôi và thông báo nó dừng lại ở đâu.
00:21:03
- Yeah? - Five dead in the lift. None of them our boy.
- Gì vậy. - Tôi có năm xác chết trong thang máy. thưa ngài. Trong đó không có cậu bé của chúng ta.
00:21:59
He's on the third floor. He must've opened the doors from inside the shaft.
Hắn ở tầng ba thưa ngài. Hắn phải mở của thoát ở bên hông.
00:22:04
Freeze!
Đứng yên!
00:22:13
Get down.
Nằm xuống!
00:22:20
Get down!
Nằm xuống!
00:22:23
We had him.
Hắn đã trốn thoát.
00:22:47
- How many men did you lose? - 16 dead.
- Chúng ta mất bao nhiêu người? - Mười sáu người.
00:23:04
No! No. no! Wait. wait. wait. wait! Don't touch that!
Không không! Chờ chờ chờ đã. đừng động vào đó!
00:23:08
- Where'd you get your fucking licence? - I need the room. Captain.
Ông lấy quyền chó chết nào thế? Tôi cần phòng.
00:23:13
- Where does he get all this stuff? - Can you make it work?
Hắn ta lấy đâu tất cả những thứ này? Anh có thể làm cho nó hoạt động được không?
00:24:20
Probably. Why?
Có thể. Tại sao?
00:24:26
I've been looking for you. Inspector.
Tôi đang tìm ngài. ngài thanh tra.
00:24:34
I think we started off on the wrong foot.
Tôi nghĩ chúng ta đã sai lầm khi bắt đầu.
00:24:37
Who informed you of the whereabouts of my guy?
Ai cho ông thông tin về người của tôi?
00:24:41
I believe it's time we had a chat. you and I.
- Tôi nghĩ đã đến lúc tôi và ông cần nói chuyện. ông và tôi.
00:24:45
Jenkins.
Jenkins.
00:24:49
Yes. sir.
Vâng thưa ngài.
00:24:51
This assassin...
Gã sát thủ này.
00:25:00
My associates tell me you believe him to be freelance.
Người của tôi nói rằng hắn có vẻ là một gã đơn độc.
00:25:02
Your associates tell you that?
Người của ông nói vậy?
00:25:06
You do not believe he is connected with Central Intelligence Agency?
Ông không tin rằng hắn có liên quan tới CIA?
00:25:08
- Why do you ask? - No reason. Itjust seems a bit naive.
Tại sao ông hỏi vậy. Không có gì. chỉ là một chút ngớ ngẩn thôi.
00:25:11
Well. it's a theory.
Tốt. đó là một giả thuyết.
00:25:16
Yes. a theory. But a theory shared by Moscow.
Vâng một giả thuyết Nhưng một giả thuyết được Moscow tạo ra.
00:25:18
In accordance with Article 1764.3 of the EU Charter,
Theo điều 1764.3 của công ước châu Âu
00:25:24
any state matters which deal directly with intelligence
bất kì vấn đề có liên quan đến tình báo của chính quyền nào
00:25:28
shall be the sole jurisdiction of the host country.
sẽ được chỉ xem xét duy nhất bởi chính phủ đó.
00:25:31
Ah. and the light bulb comes on. Took me a minute. Must be the jet lag.
A. rõ rồi. Cho tôi một phút Hẳn là một sự chậm trễ.
00:25:35
- You're telling me to fuck off? - No. no. of course not.
Ông bảo tôi biến đi à?? Không. không. không bao giờ.
00:25:39
You are a good man. Michael. One of Interpol's best.
Ông là một người tốt. Michael. Một trong số những người giỏi nhất của Interpol.
00:25:44
But leave this intelligence work to the FSB.
Nhưng hãy để vụ án tình báo này cho FBS giải quyết.
00:25:48
And Belicoff?
Còn Belicoff?
00:25:57
I'm sorry?
Cái gì?
00:26:04
There's two things wrong with this photo. One: the footage has been tampered with.
Ông biết không. có hai điều không ổn với những bức ảnh này. Thứ nhất. cảnh đã bị thay đổi.
00:26:07
Someone inserted that civilian to cover up what actually happened.
Ai đó đã thêm vào vài thường dân để che giấu điều đã thực sự xảy ra.
00:26:12
- And the second thing? - My boy doesn't miss.
Hmm. Và điều thứ hai? Cậu bé của tôi không bắn trượt.
00:26:19
- Delivery. - You're supposed to leave this at the desk.
- Giao hàng. - Anh có thể để nó trên bàn.
00:27:03
Mr Belicoff sent them.
Ông Belicoff gửi chúng.
00:27:07
Make a sound. I'll end your life. Understand?
Kêu lên và tôi sẽ kết liễu đời cô. Hiểu chứ?
00:27:18
Who else is inside?
Còn ai ở trong không?
00:27:21
I know you. from the street earlier today.
Tôi biết anh. Trên con phố hôm nay.
00:27:24
- You're coming with me. - I can't.
Cô sẽ đi cùng tôi. - Tôi không thể.
00:27:26
OK. OK! I'll get my coat.
- Được rồi! Tôi lấy áo.
00:27:28
- Where are you taking me? - Somewhere safe.
- Anh đưa tôi tới đâu vậy? - Nơi nào đó an toàn.
00:27:42
- Get in. - Fuck you! I'm not getting in there!
- Vào trong đi. - Khốn nạn. tôi sẽ không vào trong đó đâu.
00:27:45
There's a dead man in there!
Có người chết trong đó.
00:27:48
Get me out of this car!
Đưa tôi ra khỏi xe!
00:27:53
Are you going to kill me?
Anh sẽ giết tôi.
00:28:18
I'm gonna ask you some questions.
Tôi sẽ hỏi cô vài câu.
00:28:28
Before today on the street. have you ever seen me?
Trước ngày hôm nay. đã bao giờ cô gặp tôi.
00:28:30
- Why were you there? - My boyfriend.
Tại sao cô ở đó Bạn trai tôi.
00:28:34
- He told me to meet his driver on the corner. - Belicoff?
- Anh ta bảo tôi gặp anh ta ở xe. - Belicoff?
00:28:37
How. after I put a bullet through his head. was he able to give that speech this afternoon?
Tuy nhiên sau khi tôi găm 1 viên đạn vào đầu hắn... Liệu hắn có khả năng diễn thuyết chiều nay?
00:28:41
Then you're of no use to me.
Cô là vô dụng với tôi.
00:28:50
Wait! Wait! There is something.
Đợi. đợi đã! Tôi biết vài chuyện!
00:28:53
Doubles. Mikhail has doubles. just like Saddam Hussein.
Đóng thế! - Đóng thế. Mikhail có kẻ đóng thế. Giống Saddam Hudsen,
00:28:57
The man I shot was not an impostor. Belicoff is dead.
- Kẻ tôi đã bắn không phải kẻ giả mạo. Belicoff đã chết.
00:29:00
Why'd you tattoo your face?
Sao cô có hình xăm đó trên mặt?
00:29:20
Because it's the only place I knew Belicoff wouldn't hit.
Bởi vì đó là nơi duy nhất tôi biết rằng Belicoff không thể đánh tôi..
00:29:23
Tell me about Udre Belicoff.
Hãy nói về Udre Belicoff.
00:29:33
Mikhail's brother?
Em trai của Mikhail?
00:29:36
He runs slave girls. drugs. weapons.
Hắn buôn bán phụ nữ. thuốc và vũ khí.
00:29:38
Both the CIA and FSB want him dead. Mikhail's been protecting him.
Cả CIA và FSP đều muốn hắn chết. Mikhail đã bảo vệ hắn.
00:29:42
Get up. Get up. You're coming with me.
Đứng dậy đi. cô sẽ đi cùng tôi.
00:29:47
I can't. He'll kill me if he finds out I left the apartment.
Tôi không thể. Hắn sẽ giết tôi nếu biết tôi đã rời khỏi căn hộ.
00:29:50
Belicoff hired me to kill him. used you to set me up.
Belicoff đã thuê tôi giết cô và sử dụng cô để gài bẫy tôi.
00:29:53
The dead man in the trunk was your driver.
Kẻ chết trong xe là lái xe của cô.
00:29:56
He was gonna use it on you.
Hắn sẽ sử dụng thứ này với cô.
00:30:02
You're as good as dead without me.
Cô vẫn sẽ chết nếu không có tôi.
00:30:05
Where are you going?
Chúng ta sẽ đi đâu?
00:30:10
I'm gonna finish the job I was hired to do and find out who's behind this.
Tôi sẽ hoàn thành công việc mà tôi đã được thuê. Tìm ra người đứng đằng sau chuyện này.
00:30:14
I need to talk to you.
Tôi cần nói chuyện với ông.
00:30:32
I need coffee. Follow me.
Tôi cần coffee. Đi theo tôi.
00:30:34
We have three roadblocks - here. here. here.
Chúng ta có 3 rào chắn. Đây. đây và đây.
00:30:38
We completely shut down international airport.
Ta cũng đã hủy hoàn toàn các chuyến bay quốc tế.
00:30:43
All border security has been tripled. He cannot get out of city.
Lực lượng an ninh đã được tăng gấp 3. Hắn không thể rời khỏi thành phố.
00:30:46
- Train stations? - Temporarily closed.
Còn ga tàu? Tạm thời đóng cửa.
00:30:50
- And St Petersburg Station? - No trains leave Russia from this station.
Và ga St. Petersburg? Không có chuyến tàu nào rời khỏi Nga từ nhà ga này.
00:30:52
Only commuter trains headed towards interior.
Chỉ có tàu vận chuyển nội địa.
00:30:57
What makes you think he go further into Russia?
Điều gì khiến ông nghĩ hắn sẽ không rời Nga?
00:31:01
Because I know him better than anyone.
Vì tôi biết rõ hắn hơn bất cứ ai.
00:31:05
Thanks for the coffee.
Cảm ơn vì cà phê.
00:31:10
Go to the last platform and wait.
Hãy tới sân ga cuối cùng và chờ đợi.
00:31:28
- Why? - Now.
- Tại sao? - Ngay bây giờ.
00:31:32
Phïmtïënġänh•vñ
Studymovie.net
00:31:35
- Jenkins. anything? - Nothing.
- Jenkins. có gì không? - Không có gì.
00:31:58
Stay sharp.
Tiếp tục theo dõi.
00:32:00
I don't know. sir. It seems odd for him to come here.
- Sếp. tôi không biết. Thật kỳ cục nếu hắn tới đây.
00:32:04
Trust me. This is where he'll be.
- Tin tôi đi. hắn đang ở đây.
00:32:08
Jenkins. bench. Shaved head.
- Jenkins. quay sang. đầu trọc.
00:32:47
Got him. boss.
Tôi thấy hắn rồi sếp.
00:32:51
Jenkins.
Jenkins?
00:33:11
I'm still on him. boss. Platform... number nine.
Vẫn đang theo hắn. sếp. Sân ga số 9.
00:33:22
You've gotten slow.
Chậm lại rồi hả?
00:34:51
Tell me why.
Tại sao???
00:34:56
Why is there a hit on me?
Sao lại bắn tôi?
00:35:00
Stay here.
Ở yên đây.
00:35:06
How about dying with a little dignity?
Chết với 1 chút phẩm giá thì sao nhỉ.
00:36:31
You think it's done? It's just beginning.
Mày nghĩ kết thúc rồi sao. tất cả mới bắt đầu.
00:39:48
I told you to wait.
Tôi đã bảo cô đợi.
00:40:05
I know.
Tôi biết.
00:40:08
I'm sorry.
Tôi xin lỗi.
00:40:10
I... I know...
Tôi biết.
00:40:22
Freeze!
Đứng yên!
00:40:47
You're the one who's been tracking me.
Ông chính là người đã theo dõi tôi.
00:40:57
The Russian Militsiya have got the terminal locked down.
Cảnh sát Nga đã bao vây sân ga.
00:41:01
You need a hostage. take me.
Nếu anh cần con tin hãy bắt tôi đi!
00:41:04
He hasn't seen your face. He doesn't have to die.
Cậu ấy chưa thấy mặt anh. cậu ấy không phải chết.
00:41:10
Take me instead.
Hãy thay bằng tôi.
00:41:13
Please...
Xin anh!
00:41:38
She saved your life.
Cô ấy đã cứu mạng ông.
00:41:49
He said your ribs are broken. Unlucky.
Anh ấy nói xương sườn ông bị gãy. Không may.
00:42:20
- You seem awfully calm. considering. - Your assassin is dead.
- Ông nhìn thật bình tĩnh... - Kẻ sát nhân của ông đã chết.
00:42:28
Why are you covering this up? You know that's not our killer.
Sao ông lại che đậy chuyện này? Ông biết đó không phải tên sát thủ của chúng tôi.
00:42:32
I told you before. Inspector. This is no longer your affair.
Tôi đã nói với ông từ trước. thanh tra. Không còn thời gian cho công việc của ông.
00:42:37
Now. there are two ways we may proceed. One: my men accompany you to the hospital,
Chúng ta có 2 con đường để đi: Một là. người của tôi sẽ hộ tống ông vào bệnh viện
00:42:41
and when you and your associate can travel. they will escort you to the airport.
và khi ông và phụ tá của ông sẵn sàng ra đi. họ sẽ hộ tống hai người ra sân bay.
00:42:45
Then I will write a report extolling Interpol for its help.
Và tôi sẽ viết một bản báo cáo đề cao Interpol vì sự giúp đỡ.
00:42:50
- Medals will probably be involved. - Or?
Có khi sẽ có huân chương. Hoặc ?
00:42:54
I report your incompetence and disregard for my nation's laws to your superiors.
tôi có thể báo cáo về sự kém cỏi của ông và bất kể luật pháp nước tôi nhờ vào địa vị của ông.
00:42:57
This will find its way to the state prosecutor in Moscow.
Và đều đó chắc chắn sẽ dẫn tới việc khởi tố tại Moscow.
00:43:02
So how do you think we should proceed. huh?
Vậy. ông nghĩ ta nên chọn con đường nào?
00:43:06
How about...
Vậy là
00:43:15
go fuck yourself.
... thằng chó.
00:43:17
- I was running out of oxygen! - Don't be dramatic.
Tôi đang ngạt thở. - Đừng có xúc động.
00:43:40
- Dramatic! - I got rid of the body!
- Xúc động? - Tôi đã mang cái xác đó ra rồi.
00:43:42
- I've been there for hours! - I brought you breakfast.
- Tôi đã ở trong đó hàng giờ. Tôi mang bữa sáng cho cô.
00:43:44
I'd thank you if I wasn't so mad at you.
- Tôi nghĩ nếu tôi không quá tức giận anh. tôi sẽ cảm ơn anh.
00:44:16
Look at me.
Nhìn tôi này.
00:44:19
Back at the station. you interfered.
Ở sau sân gà cô đã quấy rầy.
00:44:23
I'm sorry. I can't allow that.
Tôi xin lỗi. Tôi không chấp nhận điều đó.
00:44:27
- I swear I'll never... - Stop talking.
- Tôi hứa tôi sẽ... - Đừng nói nữa.
00:44:33
If you're looking for a reason not to kill me. I don't really have one.
Nếu như anh đang tìm kiếm một lý do để không giết tôi thì tôi thực sự không có.
00:44:37
I'm not a whore by choice.
Tôi không có được lựa chọn nào khác ngoài làm điếm.
00:44:45
Belicoff owns me. I'm his property.
Belicoff sở hữu tôi. tôi là món hàng của hắn.
00:44:48
Would you like to know how much he paid for me? 300. American.
Anh có muốn biết hắn trả cho tôi bao nhiêu không? 300 USD.
00:44:52
I've tried to escape. The last time...
Tôi đã cố thoát ra... Lần cuối cùng...
00:45:00
It is a strange thing to wish to die.
Thật là kỳ lạ khi mong muốn được chết.
00:45:47
So are you?
Vậy anh sẽ...
00:45:55
Going to kill me?
giết tôi chứ?
00:45:58
You don't want to fuck me and you don't want to kill me.
Anh không muốn ngủ với tôi và cũng không muốn giết tôi.
00:46:06
I've never felt so much indifference in my entire life.
Tôi chưa thấy sự thờ ơ nào như vậy trong cuộc đời mình.
00:46:09
If you ever again interfere with me like that...
Nếu cô còn quấy rầy tôi như vậy...
00:46:16
I won't.
Tôi sẽ không làm vậy đâu.
00:46:19
- Are we clear? - Yeah.
- Ta rõ rồi chứ? - Rồi.
00:46:21
Eat your sandwich. I need to get some sleep.
Ăn bánh sandwich của cô đi. Tôi cần ngủ một lát.
00:46:27
- You know... - Nika?
- Anh biết không... - Nika.
00:46:34
- Yes? - Stop talking or I'll put you back in the trunk.
- Vâng đừng nói nữa hoặc tôi sẽ đưa cô trở lại thùng xe.
00:46:35
I gotta give it to you. sir. Pretty slick.
Tôi phải trao cho ngài cái này. Khá là buồn.
00:47:55
Go fuck yourself.
Đi chết đi.
00:47:59
It was a pretty stupid idea. actually.
Thực sự đó là một ý tưởng rất ngu xuẩn.
00:48:03
If we get caught. we'll be making snow cones in Siberia for the next 20 years.
Nếu chúng ta bị lộ. chúng ta sẽ đắp tuyết ở Seberia trong 20 năm nữa.
00:48:05
Yet here we sit...
Đúng. chúng ta ở đây.
00:48:10
Belicoff?
Belicoff?
00:48:18
Shit! Hide that thing.
- Chó chết. giấu cái này đi.
00:48:21
We came to see Chief Agent Yuri. What's up?
Chúng tôi đến để gặp chánh thanh tra Yuri. - Có chuyện gì thế?
00:48:33
He is very busy man. He asks you to go directly to the airport.
- Ngài chánh thanh tra rất bận. Ông ấy yêu cầu ông đi thẳng ra sân bay
00:48:35
We will escort you there immediately.
Chúng tôi sẽ hộ tống ông đến đó.
00:48:38
Phï m đượć thựć hïện bởï : Phïmtïëngänh .v n
00:48:44
It's for you.
Của ông.
00:49:12
- After all these years. I'd think you'd trust me. - Tell me what you know.
Sau chừng đấy năm. Tôi vẫn nghĩ là ông tin tưởng tôi nhiều hơn thế. Hãy kể cho tôi những gì ông biết.
00:49:18
Officially. nothing.
Thực ra là không có gì.
00:49:23
Unofficially. it appears your employer is throwing you to the wolves.
Có vẻ như là ông chủ của cậu đã ném cậu vào giữa bầy sói rồi.
00:49:26
- Why? - Belicoff's softening political stance
- Tại sao? - Dường như.. Sự mềm mỏng của Belicoff cũng như việc hắn ta từ chối...
00:49:30
and his refusal to cooperate with hardliners upset a lot of people.
cộng tác với những kẻ thuộc đường lối cứng rắn đã làm nhiều người nổi giận.
00:49:33
So they ordered the hit and replaced him.
Chúng yêu cầu vụ ám sát và thay thế hắn với người của chúng.
00:49:37
Seems you and your friend are the only ones who know Belicoff is a double.
Có vẻ như là cậu và bạn cậu là những người duy nhất biết thực ra Belicoff có người đóng thế.
00:49:39
What's the CIA's position?
Quan điểm của CIA thế nào?
00:49:44
Company usually likes to be on the side of whoever wins.
Thông thường thì luôn đứng ở phía người thắng cuộc.
00:49:46
Take the envelope from the girl.
Lấy phong bì từ cô gái đi.
00:49:49
Ah. Udre Belicoff. Mikhail's younger brother.
Ah. Udre Belicoff. em trai của Mikhail.
00:49:56
- Rumour is you'd like him to disappear. - That is the rumour.
Người ta đồn rằng ông muốn hắn biến mất. - Đó là tin đồn.
00:50:00
- I'd like to help. - How's killing Udre Belicoff gonna help you?
Tôi muốn giúp ông. Giết Udre Belicoff sẽ giúp gì cho cậu?
00:50:03
Let me worry about that.
- Để tôi tự lo. - OK. nghe có vẻ có giá trị.
00:50:07
- What do you want for your trouble? - Small favour.
- Còn cậu muốn gì? - Một sự trợ giúp nhỏ.
00:50:09
This is a small favour? I can't do this. not in your time frame.
Đây là một sự trợ giúp nhỏ à. Tôi không nghĩ vậy. - Không phải cái cậu dự tính
00:50:20
- Keep reading. - Jesus Christ. Tell me it isn't what I think it is.
Đọc tiếp đi. Chúa ơi. Đó không phải là cái tôi nghĩ. đúng không.
00:50:24
OK. It's not what you think it is.
Được. đó không phải là cái ông nghĩ.
00:50:29
But I'd expect the last thing you'd want is for me to be arrested with that file.
Nhưng tôi cho là điều cuối cùng ông muốn rằng tôi sẽ bị bắt với tập tài liệu đó.
00:50:32
OK. I'll try.
Okay. Tôi sẽ cố.
00:50:41
- Thank you. - Yeah. you're welcome.
- Cảm ơn ông. - Không có gì.
00:50:43
We know Udre's been planning something with a German arms dealer named Price.
Chúng tôi biết Udre có kế hoạch gặp 1 tay buôn vũ khí người Đức tên là Price.
00:50:46
The two have never met. That's your way in.
Họ chưa bao giờ gặp nhau Đó là cách để cậu tham gia.
00:50:50
Intercept Price and you get a shot at Udre.
Hạ Price. cậu sẽ tiếp cận được Udre.
00:50:53
I'll get you his file. They're meeting in Istanbul in two days.
Tôi sẽ lấy hồ sơ của hắn cho cậu. Họ sẽ gặp nhau ở Istanbul trong hai ngày tới.
00:50:56
Good morning. Have you slept at all?
Chào anh. Anh không ngủ tí nào à?
00:51:20
You know. you can sleep in the bed. I won't bite you.
Anh biết không. anh có thể ngủ trên giường. Tôi sẽ không cắn anh đâu.
00:51:28
Unless you pay me.
Trừ khi anh trả tôi tiền.
00:51:32
It's not polite to stare.
Nhìn chằm chằm là không lịch sự
00:51:41
So when are you gonna tell me your name?
và khi nào thì anh định cho tôi biết tên anh.
00:51:59
- Get dressed. - What for?
- Mặc quần áo vào. - Vì sao?
00:52:01
We're going to dinner.
Chúng ta sẽ đi ăn tối.
00:52:04
We need to buy you a new dress.
Cô cần mua một ít quần áo.
00:52:06
You're really quite charming when you aren't killing people.
Anh biết không. anh thực sự quyến rũ khi anh không giết người.
00:52:11
- This place looks nice. - Yeah.
- Chỗ này đẹp quá. - Yeah.
00:52:45
Don't you think?
- Em có nghĩ thế không? - Mm-hmm.
00:52:48
Wait here.
Chờ ở đây.
00:52:53
Hey! What did you do? Eat without me?
Hey! Anh vào đó và ăn một mình bỏ tôi ngoài này sao?
00:53:37
- How did you know I wouldn't take off? - I didn't. We have reservations at eight.
- Tại sao anh biết tôi sẽ không trốn? - Tôi không biết. đi thôi. Chúng ta có đặt chỗ lúc 8:00.
00:53:41
Jenks. how do you feel?
Jenks. cậu thế nào rồi?
00:53:53
My pride hurts worse than my arm. sir. Any word?
Lòng tự ái của tôi còn bị tổn thương nặng nề hơn cánh tay. - Gì vậy?
00:53:57
The sketch is out to all Interpol substations in Europe. stations. airports. border crossings...
Bản vẽ này được phân phát đến mọi cơ quan Interpol ở châu âu. Ga tàu. sân bay. biên giới..
00:54:01
- What's that? - This is what I wanted to show you.
- Cái quái gì thế? - Đây là cái mà tôi chỉ cho ông.
00:54:08
It's every appearance Belicoff has made within the last 12 months.
Đây là tất cả những gì Belicoff làm trong vòng 12 tháng vừa qua.
00:54:11
This is from a speech he made in London on May 7th.
Đây là bài diễn văn Belicoff thực hiện vào ngày 7 tháng 5.
00:54:15
And this is from some shitty political luncheon in northern Georgia.
Và đây là ở một cuộc vận động tranh cử bẩn thỉu ở Georgia.
00:54:19
Someone took a photo from a mobile phone.
Ai đó đã chụp bằng điện thoại.
00:54:23
Look at the date.
Nhìn ngày đi.
00:54:26
May 7th. How is that possible?
Ngày 7 tháng năm. - Làm sao lại thế được?
00:54:28
I can't be sure. but unless he's figured out how to be in two places at once...
Tôi không chắc... Trừ khi hắn ta phân thân tại hai địa điểm cùng lúc.
00:54:30
- He has a double. - He's paranoid enough.
- Ha. Hắn ta có người đóng thế. - Hắn ta hẳn là một kẻ hoang tưởng.
00:54:35
- It explains the arterial spray. - I hope he had health benefits.
Điều này khẳng định cú phun máu kì dị. Hy vọng rằng sức khỏe của hắn khá hơn.
00:54:37
When I was little I had this squirrel. you know. with black stripes on the back?
Khi tôi còn bé. tôi có một con sóc. Anh biết không. với những sọc đen trên lưng?
00:54:48
- Chipmunk. - Right. chipmunk. His name was Tishka.
- Một con sóc - Oh. đúng rồi. một con sóc. Nó tên là Tishka.
00:54:54
I'm sorry. sir. but this is for another gentleman.
Xin lỗi ngài nhưng đây dành cho một quý ông khác.
00:55:00
- Table 26? - That's right.
- Bàn 26? - Dạ vâng.
00:55:02
My mistake.
Tôi xin lỗi.
00:55:07
You know what table that is?
Anh biết là bàn nào à?
00:55:11
I saw the layout when we came in.
Tôi đã nhìn sơ đồ lúc ta vào.
00:55:14
- Do you remember everything you see? - No.
- Anh nhớ mọi thứ anh nhìn thấy? - Không. không phải tất cả.
00:55:16
- What's the soup of the day? - Lentil with sautéed onions and tomatoes.
Món soupe của ngày hôm nay là gì? Đậu đỏ. bạc hà. hành sốt và cà chua cắt nhỏ.
00:55:19
The woman behind you. what's she wearing?
Người đàn bà ngồi sau anh hai bàn mặc gì?
00:55:25
- With the red hair and the silk dress? - Yeah.
- Tóc đỏ. váy lụa ngồi đói diện cô? - Vâng.
00:55:28
That's not a woman.
Đó không phải là đàn bà.
00:55:31
What colour underwear am I wearing?
Tôi mặc đồ lót màu gì?
00:55:44
You're not wearing any underwear.
Cô không mặc chút đồ lót nào.
00:55:47
Come with us. sir. Here we go. It'll be all right...
Đi với tôi thưa ngài Mọi thứ sẽ ổn thôi.
00:56:02
Nika. ask for the check.
Nika. bảo thanh toán đi.
00:56:06
- But I'm not done! - Then hurry.
- Nhưng tôi chưa xong - Nhanh lên.
00:56:09
You scratch what I said about you being charming.
Anh đã phá tan sự quyến rũ.
00:56:17
Sorry. sir.
Xin lỗi ngài.
00:56:32
Mr Price.
Ông Price.
00:57:14
Thank you for the introduction to Udre Belicoff.
Cảm ơn về sự giới thiệu tới Udre Belicoff.
00:57:17
Little help. please.
Cứu làm ơn.
00:57:22
- What the fuck? - Let's go.
- Cái quái gì vậy? - Đi thôi.
00:57:40
What?
- Cái gì? - Ngay lập tức.
00:57:42
Now.
Thật là đáng yêu.
00:57:43
Well. that was lovely.
Ngay bây giờ anh túm tóc lôi tôi đi.
00:57:53
Right up to the time you dragged me out by my hair.
Cởi quần áo cho tôi.
00:57:55
Undress me.
Anh sử dụng rất tốt các vũ khí.
00:58:00
So we are good with firearms. Not so good with ladies undergarments.
Nhưng không biết tí gì về đồ lót phụ nữ.
00:58:02
Careful. I'm not wearing any panties.
Coi chừng. tôi không mặc quần lót đâu.
00:58:09
Nika. you're drunk.
- Nika. cô say rồi.
00:58:11
And this is a very bad idea.
- Và đây là một ý tưởng không tốt. - Oh.
00:58:15
You mean this?
Anh nói thế nào á?
00:58:20
Yes. that.
Đúng vậy.
00:58:22
How about this?
Còn như thế này?
00:58:24
Definitely that.
Đúng vậy.
00:58:28
Then...
Rồi sao?
00:58:33
this must be really bad.
Thực sự là rất không tốt.
00:58:35
- The briefcase. - Mr Price!
Đưa chiếc cặp cho tôi. Ông Price!
00:59:22
So you took it upon yourself to change our appointment. How forward of you.
Ồ ông tự quyết định... thay đổi cuộc hẹn của ông. - Mọi việc thế nào.
00:59:26
As I told your men. I was attacked earlier by some lunatic. Common sense dictated...
- À như tôi đã nói với người của ông dưới cầu thang tối nay tôi đã bị mấy thằng điên tấn công.
00:59:31
Common sense should have dictated you not abuse my good nature.
- Lí trí đã kiểm soát - Lý trí nên kiểm soát... ông đã ông lạm dụng lòng tốt của tôi.
00:59:38
I was just going over a few of my lines with some of your competitors.
Tôi vừa vượt quá giới hạn của mình 1 chút với một vài đối thủ cạnh tranh của ông.
00:59:52
Lines.
Nhưng ranh giới...
01:00:02
My lines. You get it?
giới hạn của tôi... Ông có hiểu ko?
01:00:04
Where was I?
Tôi nói đến đâu nhỉ?
01:00:09
He's not Price.
Hắn không phải là Price.
01:00:13
This is the... the Kedr 9mm compact.
Đây là. uh- khẩu Kedr. 9 mm. nhỏ gọn.
01:00:30
It's less than two kilograms. select fire single or fully automatic.
Nhẹ hơn 2kg. Bắn một phát hoặc tự động.
01:00:35
Empty... and safe.
Hết đạn... và an toàn.
01:00:42
Or if you're looking for an assault rifle. I have the M203 with under-barrel grenade launcher.
Hoặc nếu các ông tìm một khẩu súng trường tấn công. Tôi có khẩu M203 cùng súng phóng lựu.
01:00:47
A lot of Third World dictators got a lot of 7.62s stockpiled.
Vô vàn các nhà độc tài ở thế giới thứ 3 dự trữ rất nhiều đạn 7.06.
01:00:55
Saves them from having to buy ammo.
Để tránh khỏi việc phải đi mua đạn.
01:01:00
Everything here is available in bulk. of course.
Tất nhiên. mọi thứ ở đâu đều bán buôn.
01:01:03
Prices not negotiable.
Ko được mặc cả.
01:01:07
Any questions. Mr Price?
Ông có điều gì cần hoi ko. ông. Price?
01:01:12
Yeah.
Có. cái gì đây?
01:01:15
What about the little one there?
Tôi sẽ chỉ cho ông.
01:01:17
Here. I show you. This is a Makarov.22.
- Đây là khẩu Makarov. 22.
01:01:21
A favourite of the KGB.
- Đồ chơi ưa thích của K. G. B. - Đừng đừng.
01:01:26
Particularly effective in the right hands.
Hoàn hảo với người thuận tay phải.
01:01:29
But for a real target. you need to find a soft spot.
Nhưng với một mục tiêu thực... ông cần phải tìm một điểm mềm mại.
01:01:32
Whoa. hold up. Hey. wait.
Từ từ đã!
01:01:37
This is not a Kedr. It's a Chinese copy.
Từ từ đã. đó không phải là Kedr.
01:01:39
I don't know if it's the drugs or you're usually this inept. but you're wrong about these guns.
Mà là hàng copy của Trung Quốc. Nói thật là. tôi không rõ lắm. nếu đó là do tác động của ma túy hoặc ông là loại ngớ ngẩn
01:01:43
If the gun you're holding is as cheap as this one. even if you could shoot her in the eye,
nhưng mà ông đã nhầm rồi về hầu hết những loại vũ khí này. Nếu khẩu súng mà ông đang cầm rẻ như cái này
01:01:48
and I'm not saying you could. you wouldn't kill her.
thậm chí nếu ông có thể bắn vào mắt cô ta tôi vẫn nói là ông không thể làm điều đó. Ông không thể giết cô ta.
01:01:53
- Why are you doing this to me? - I need you to help me with your brother.
- Tại sao mày lại làm thế với tao? - Tao cần mày giúp tao 1 việc với anh của mày.
01:03:36
Mikhail? Fine. Fuck him!
Mikhail? Tốt. quỷ tha ma bắt hắn đi.
01:03:42
I do whatever you want! What the fuck do you want me to do?
Tao sẽ làm bất cứ điều gì mày muốn. Mày muốn tao làm gì?
01:03:46
Just this.
Chỉ thế này thôi.
01:03:52
It says here that when the male penguin meets the female penguin,
Anh biết không. người ta nói rằng khi chim cánh cụt đực gặp chim cái
01:05:07
he knows in the first ten seconds whether he's gonna like her or not.
nó sẽ biết ngay trong vòng 10 giây đầu tiên là nó có thích con cái hay không?
01:05:11
- Are you listening? - I'm listening.
Anh có nghe không? Tôi đang nghe
01:05:16
I read that.
tôi đã đọc điều đó.
01:05:19
These articles are full of shit.
Bài đấy toàn thứ vớ vẩn.
01:05:21
- Why do you buy these magazines? - For the advertisements.
- Vậy tại sao anh lại mua mấy tờ báo nào? - Vì quảng cáo.
01:05:24
- What do you need luggage like this for? - That perfectly holds my sniper rifle and 245,
Anh mua những vali dạng này để làm gì? Vì nó phù hợp cho khẩu bắn tỉa Blaser sniper của tôi.
01:05:29
and a gag for irritating talkative little girls like you. You want me to stop and get it out?
Và để cho những người lắm mồn như cô đọc. Cô muốn tôi dừng lại và lấy vali ra ko?
01:05:35
I don't know. You think we have time for foreplay?
Tôi không biết. Anh nghĩ chúng ta có thời gian mơn trớn nhau ko?
01:05:40
You know. when I was a little girl. my father raised grapes.
Anh biết ko. khi tôi còn bé thì bố tôi trồng nho.
01:05:57
And I told him that one day I'd own my own vineyard.
Và tôi nói với ông ấy rằng một ngày nào đó tôi sẽ sở hữu riêng một vườn nho.
01:06:03
It looks nice.
Đẹp thật.
01:06:15
We need to get off the road.
Chúng ta cần ra khỏi đường này.
01:06:22
- Is that his suitcase? How did we get that? - As a consolation prize,
Vali của hắn đấy à? Làm sao ta lại có được? Một phần thưởng cao quý
01:06:55
Captain Gudnayev sent me our boy's stuff from the hotel in St Pete in case it might help.
đến từ đại úy Gudnayev. Những đồ chơi trong khách sạn St Peter của hắn có thể giúp chúng ta vài điều.
01:06:59
- Anything? - Not much.
- Điều gì? - Không nhiều lắm.
01:07:04
There is... this.
Cái này...
01:07:07
What do you make of this?
Nó được dùng để làm gì?
01:07:12
"Trust unto God and He shall direct your path." It's...
Tin vào đức Chúa... và người sẽ chỉ đường cho con.." - Đó là...
01:07:19
That's Psalms. I never figured our boy as the religious type.
- Đó là kinh thánh. Tôi không thể hình dung được cậu bé của chúng ta lại là một người sùng đạo.
01:07:24
That's strange.
Kì quặc.
01:07:29
I have to go.
Tôi phải đi đây.
01:07:51
So much for happy endings.
Quá nhiều cho những kết cục hạnh phúc.
01:07:56
I don't want you to do this.
Tôi không muốn anh làm vậy.
01:08:03
Belicoff needs to die.
Belicoff phải chết.
01:08:07
I don't care about that. Not any more.
Tôi không quan tâm đến điều đó không một chút nào.
01:08:10
As long as he is alive. they will never stop looking for you.
Chừng nào hắn còn sống chúng sẽ không ngừng tìm kiếm cô.
01:08:13
Take this.
Giữ lấy cái này.
01:08:53
At the next station. get off the train as soon as it stops. Move with the crowd.
Ở ga sau. cô phải xuống tàu ngay khi dừng. Lẩn vào đám đông.
01:08:55
But I don't even know your name.
Nhưng thậm chí tôi còn chưa biết tên anh.
01:09:02
The place I was raised. they didn't give us names. They gave us numbers.
Ở nơi mà tôi được lớn lên. họ không đặt tên. Họ đưa tôi một con số...
01:09:05
Mine was 47.
Số của tôi là 47.
01:09:09
Well. that explains a lot.
Điều này nói lên rất nhiều.
01:09:13
- How will I find you? - Don't worry. I'll find you.
- Làm sao tôi có thể tìm được anh? - Đừng lo. Tôi sẽ tìm cô.
01:09:17
What are you going to do?
Anh định làm gì?
01:09:23
What I do.
Làm cái tôi làm.
01:09:25
You're drunk!
Ông say rồi.
01:10:33
You don't want to drink with your new president. Tovarishch?
Cậu không muốn uống với với Tổng thống mới của cậu. Tovarich?
01:10:36
We are celebrating. yes?
Chúng ta đang uống mừng. Đúng ko?
01:10:39
All the evidence is erased.
Tất cả mọi bằng chứng đã bị xóa sạch.
01:10:44
Mikhail Belicoff.
Mikhail Belicoff!
01:10:46
And his pathetic brother Udre.
Và thằng em bẩn thỉu Udre.
01:10:50
Now I'm the one and only. and the one man I have asked you to kill -
Bây giờ tôi là người duy nhất... và kẻ mà tôi yêu cầu cậu giết...
01:10:55
the only one who can expose us - is the one man not in this room!
kẻ duy nhất có thể làm chúng ta bị bại lộ... lại không nằm trong phòng này!
01:11:00
So... tell me. Tovarishch,
Nào.. Kể cho tôi đi. Tovarich.
01:11:08
what exactly have you done to find him?
Chính xác thì mày đã làm gì với hắn?
01:11:12
It seems if we wait long enough. he will find you.
Nếu chúng ta kiên nhẫn chờ đợi... hắn sẽ tìm đến ông.
01:11:14
Us. Tovarishch Yuri. He will find us.
Chúng ta. Tovarich Yuri. - Hắn sẽ tìm đến chúng ta.
01:11:20
The Organisation has sent in their best operatives.
- Tổ chức sẽ gửi đến những tay hành động giỏi nhất.
01:11:23
I know. Don't let your incompetence hinder them. We won't have this conversation again.
Tôi biết. Dừng để có ảnh hưởng nào cản trở chúng ta. Chúng ta sẽ không phải nói lại chuyện này một lần nữa.
01:11:26
Belicoff's brother was found dead in Istanbul. They're waiting for the body in Moscow.
Ba giờ trước đây. xác chết của Udre. em trai của Belicoff được tìm thấy ở Istanbul. Thi thể được chuyển và sẽ về Moscow vào sáng mai.
01:11:51
- Heads up. - Michael. how's things going?
Nhìn này. Michael. Chuyện gì diễn ra thế này?
01:11:57
Belicoff's brother has been found murdered. It's our guy. He's setting Belicoff up.
Em trai của Belicoff bị ám sát. Đó chính là hắn. thưa ngài. đó là mục tiêu của chúng ta. Hắn gài bẫy Belicoff.
01:12:01
We're getting pressure from the ministry and the EU to drop this investigation.
Chúng ta bị áp lực của các bộ trưởng và E. U để dừng vụ điều tra.
01:12:07
- The Russians will confirm... - They're the ones leading the EU on this.
- Nhưng thưa ngài. người Nga... - Người Nga là một trong số những thành viên đứng đầu châu Âu.
01:12:11
They deny your ghost exists
Họ thẳng thừng phủ nhận sự tồn tại
01:12:15
and filed papers with the minister's office claiming you've overstepped your authority.
về bóng ma của cậu... và đã kiện tới văn phòng thủ tướng... về việc cậu đã lạm dùng quyền hành.
01:12:17
Who did?
Ai? Ai đem đến những lời buộc tội đó?
01:12:22
The FSB. Specifically Chief Agent Yuri Marklov. I need you to stop!
F. S. B. Đặc biệt là chánh thanh tra Yuri Marklov. Tôi muốn cậu dừng lại.
01:12:23
No. you don't understand. The FSB is covering this up.
Không. ngài không hiểu. F. S. B. Đang cố tình che giấu điều gì.
01:12:29
He killed Belicoff's brother. Now. why? Unless...
Hắn giết em trai Belicoff Tại sao?
01:12:33
...Mikhail Belicoff will attend funeral services tomorrow morning...
- Tại sao hắn lại làm như vậy. trừ khi... - Mikhail Belicoff! Vừa thông báo rằng sẽ tham dự đám tang vào sáng mai
01:12:37
The funeral. He's trying to take Belicoff at Udre's funeral.
trước lễ chôn cất... Hắn sẽ hạ Belicoff ở đám tang của Udre.
01:12:42
phïmtïëngänh.v n ćhúć ćáć bạn xëm phïm vüï vẻ.
phïmtïëngänh.v n ćhúć ćáć bạn xëm phïm vüï vẻ
01:12:50
This generator produces over 3.000 amps.
Máy phát điện này sẽ sản xuất ra trên 3.000 amps.
01:14:17
Much more than is necessary. but I wanted you to understand the gravity of the situation.
Tất nhiên là nhiều hơn cần thiết. nhưng... Tôi muốn ông hiểu sự nghiêm trọng của tình hình
01:14:20
At 2:30. that radio taped to your hand will activate.
chính tay ông sẽ khởi động nó.
01:14:25
You'll have 30 seconds to order the shooting of your friend Belicoff.
Ông có 30 giây để yêu cầu sát thủ bắn hạ Belicoff.
01:14:29
If you don't. the generator will start.
Nếu không máy phát điện sẽ hoạt động.
01:14:34
Your skin will melt. your blood will vaporise.
Da ông sẽ tan chảy ra máu của ông sẽ bốc hơi sạch.
01:14:37
There won't be enough left of you to identify.
Sẽ không còn gì để nhận dạng ông.
01:14:40
You have gone to a great deal of trouble.
Cậu vừa dính vào một vụ rắc rối lớn đấy.
01:14:44
I am just a bureaucrat.
Tôi chỉ là một nhân viên văn phòng.
01:14:47
There is nothing I can do for you. I'm afraid.
Tôi e làm tôi không thể làm được gì cho ông.
01:14:50
I disagree.
Tôi không đồng ý.
01:14:53
This is not a request.
Đây không phải lời đề nghị.
01:14:55
This situation is fixed. and you know both possible outcomes.
Tình hình cố định rồi và ông thì biết tất cả những hậu quả có thể đến.
01:14:57
Live or die. Your choice.
- Sống... hay chết. ông chọn.
01:15:02
Here's something to keep things in perspective.
Đây là một vật làm cho mọi việc sáng tỏ hơn.
01:15:07
I picked it up last night when I was in your house.
Tôi đã lấy nó đêm qua ở nhà ông.
01:15:12
- You bastard! - If I were you. I'd keep that radio dry.
Thằng khốn nạn. Nếu tôi là ông. tôi sẽ có giữ radio được khô ráo.
01:15:16
Yell all you like.
Yell tất cả các con.
01:15:22
The Lord himself won't hear.
Chúa sẽ không nghe thấy các con.
01:15:25
There are over 100 highly trained alpha special forces soldiers in this cathedral.
Chúng tôi có hơn 100 lính thuộc... lực lượng đặc biệt Alpha trong nhà thờ này.
01:15:49
It would be foolish to attempt any type of violence. Your assassin would realise this.
Nếu có bất kì thằng điên nào muốn làm trò gì ở đây... Sẽ có người có trình độ cao như gã sát thủ của ông làm điều đó.
01:15:55
But what if he does? Look around you.
Hắn làm quái gì? Nhìn quanh ông đi.
01:16:00
How much civilian blood will be shed?
Ông có nghĩ bao nhiêu máu dân thường sẽ đổ.
01:16:03
We are prepared for that as well. Gas canisters are being deployed.
Chúng tôi đã chuẩn bị tốt. Chất độc sẽ được sử dụng.
01:16:06
If anything occurs. the civilians will be rendered unconscious.
Nếu có chuyện gì xảy ra. tất cả dân thường sẽ bất tỉnh.
01:16:11
Now. if you will excuse me...
Bây giờ xin ông thứ lỗi cho tôi.
01:16:14
One minute. 50 seconds.
1 phút. 50 giây.
01:17:20
My brother. he was a troubled man. but he was not always like that.
Em tôi. cậu ấy là một con người nhiều chuyện. Nhưng không phải lúc nào cậu ấy cũng như thế.
01:17:30
One minute. 25 seconds.
1 phút. 25 giây.
01:17:36
One minute. 20 seconds.
1 phút. 20 giây.
01:17:41
Should we choose to be kind and let her die. much like my brother?
Chúng ta có nên chấp nhận cái chết của em tôi?
01:17:44
Or should we do what is necessary. what is hard. to save what we love?
Hoặc chúng ta phải làm những gì cần thiết... và khó khăn. để bảo vệ những gì chúng ta yêu quý?
01:17:48
One minute.
1 phút.
01:17:55
I. for one. will not fail again. not with this country.
- Tôi. vì mọi người. nhất định sẽ không thất bại. Với đất nước này.
01:18:02
Not with our children's future. not with you - my countrymen.
Với tương lai của con cháu chúng ta. Không có thất bại cho các bạn. đồng bào của tôi.
01:18:06
35 seconds.
35 giây.
01:18:13
Hurry. come in!
Nhanh lên!
01:18:17
Change target! Shoot Belicoff!
Đổi mục tiêu. bắn Belicoff. Ông chắc chứ?
01:18:19
Just fucking do it now!
Đậu má! Bắn ngay đi!
01:18:35
Do not let the assassin escape. Release the gas.
Không được để tên sát thủ trốn thoát. Sử dụng khí gas.
01:18:59
Lock down the doors. I suggest you and your men follow me.
Khóa tất cả các cửa. Tôi đề nghị ông và tất cả những người khác theo tôi.
01:19:03
Let's go!
Đi nào.
01:19:08
Your man has made a mistake. There is no exit. He's trapped.
Mục tiêu của ông đã làm một điều ngớ ngẩn. Ở đây không có lối thoát. Hắn vào bẫy rồi.
01:20:13
It doesn't make sense.
Điều này thật vô nghĩa.
01:20:21
Why would he?
Tại sao hắn...?
01:20:24
"Trust unto God...
"Tin vào đức Chúa...
01:20:32
and He shall direct your path."
và n gười sẽ chỉ lối cho con."
01:20:36
Shit. He set this up from the beginning.
Chó chết. hắn đã lên kế hoạch vụ này từ đầu.
01:20:38
- Where does this key fit? - The archbishop's personal chambers.
Chìa khóa này dùng cho phòng nào. Phòng riêng của Giám mục.
01:21:37
The third tower over the Moskva.
Toà tháp thứ 3 trên sông Muscova.
01:21:41
He's going into the river. like in St Pete.
Hắn chạy về phía dòng sông. giống như lần ở St. Peter.
01:21:45
Jenks. get our men. Let's go.
Jenks. tập trung người đi thôi.
01:21:48
He is in the southwest tower. Call in the gun ships.
Hắn ở tòa tháp tây nam. Gọi máy bay.
01:21:53
Do not let him escape!
Không được phép để hắn chạy thoát.
01:21:57
Seems I underestimated you.
Có vẻ là tôi đã coi thường cậu.
01:22:00
Consistently.
Lúc nào chả thế.
01:22:03
A miscalculation on my part.
Một sai lầm của tôi.
01:22:07
Who are you?
Ông là ai?
01:22:13
- Answer me. - Let me help you.
- Trả lời đi. - Để tôi giúp cậu.
01:22:16
How? By having me killed?
- Cậu sẽ làm như thế nào? Giết tôi? - Ah. Không.
01:22:19
Ah. no. For that I'm sorry. It was a mistake.
Tôi xin lỗi. thực ra đó là một sự nhầm lẫn.
01:22:21
Was Nika a mistake? Or did you destroy her life for your amusement?
Và Nika cũng là một sự nhầm lẫn? - Hoặc là ông phá hủy cuộc đời cô ấy cho niềm vui của ông? - Cái gì?
01:22:25
What? You think you can take what has cost millions. years of planning,
Cậu nghĩ cậu có thể lấy đi kế hoạch có giá hàng triệu đô. đã bàn tính...
01:22:28
for the good of this country. and destroy that?
trong một thời gian dài. vì sự tốt đẹp của đất nước này. Và phá hủy nó?
01:22:34
Then what? Walk away?
Rồi sao? Biến mất?
01:22:37
You don't think they will let you do that?
Cậu thực sự nghĩ là người ta sẽ để cậu làm thế à.
01:22:40
If you kill me. they will never let you go. They will hunt you for the rest of your life.
Nếu mà cậu giết tôi. không ai để cậu đi cả. Người ta sẽ sẽ sẽ đuổi cậu cho đến cuối đời.
01:22:43
You did yourjob. and you did it very well.
Cậu đã làm nhiều vụ của mình và làm điều đó rất tốt
01:22:59
And for that. my boy. you should be proud.
vì vậy. cậu bé của tôi. cậu nên tự hào về điều đó.
01:23:04
That's it?
Thế thôi ư?
01:23:08
Yes. I'm offering you your life back.
Đúng. tôi sẽ tặng lại cuộc đời cậu.
01:23:10
That is why you are here. yes? That is what you want.
Không phải vì thế mà cậu ở đây à?? Không phải là điều cậu muốn à??
01:23:13
- No? - No.
Không? Không.
01:23:19
- Interpol! Drop your weapons! - We have an arrest warrant for that man.
Interpol! Hạ vụ khí. Chúng tôi được phép bắt giữ người đàn ông này.
01:24:55
Don't move! Hands on your head! On your head! On your knees!
Đứng yên. giơ tay lên đầu! - Quỳ xuống!
01:25:04
Don't do anything stupid.
Đừng làm điều gì ngu ngốc.
01:25:08
Just one thing.
Có một điều.
01:25:55
Knowing how this ends. was it worth it?
Cái kết cục này. không đáng giá...
01:25:58
Killing Belicoff?
giết Belicoff?
01:26:01
Knowing how this ends...
Biết kết cục thế nào chứ?
01:26:03
definitely.
Chắc chắn.
01:26:06
What do you make of that?
Tại sao anh làm vậy?
01:26:10
Hell.
Cái quái gì thế này?
01:26:14
- Who the hell are you? - Agent Smith. Central Intelligence Agency.
- Ông là ai? - Tôi là mật vụ Smith... thuộc CIA.
01:26:34
- All you men. to the rear of that vehicle. - You don't have jurisdiction!
- Tôi yêu cầu tất cả các anh ra phía sau xe. - Ông không có quyền.
01:26:38
We aren't here. Which means when we shred you with automatic fire,
Chúng tôi không ở đây có nghĩa là khi chúng tôi khai hỏa...
01:26:42
then this will never have happened.
và bắn nát người các anh bằng súng trường. chuyện này không hề xảy ra.
01:26:46
We believe you're involved in terrorist activities.
- Đứng yên - Chúng tôi có lí do để tin rằng... các anh liên quan đến các hoạt động khủng bố.
01:26:49
We're Interpol. In accordance with Section 3...
Chúng tôi là Interpol. Chiểu theo Điều 3...
01:26:53
We're transporting an international criminal.
... Chúng tôi đang chuyên trở tội phạm quốc tế.
01:26:56
What criminal?
Tội phạm nào?
01:26:59
- Oh. Jesus Christ! - You know what? I'm sorry. man.
Ông biết thế nào không? Tôi thành thật xin lỗi.
01:27:01
My mistake. I thought you were someone else.
Là lỗi của tôi. - Tôi đã nghĩ cậu là kẻ nào đó.
01:27:07
You prick!
Ông là thằng ngu!
01:27:10
On behalf of the US Government. I'd like to extend to you our sincerest apologies.
Thay mặt Chính phủ Mỹ... tôi xin phép được gửi lời xin lỗi chân thành tới các vị!
01:27:13
Load up. boys.
Đi thôi. các cậu.
01:27:20
- So now what? - Now you have to answer my question.
Chúng ta hòa! - Bây giờ thì sao? - Bây giờ ông phải trả lời câu hỏi của tôi.
01:27:50
Are you a good man. Inspector?
Ông là người tốt chứ thanh tra?
01:27:54
- I think. - And yet you've killed men.
Tôi nghĩ vậy. Và ông giết người rồi chứ.
01:27:58
So. Inspector. how does a good man decide when to kill?
Vì vậy. thanh tra... Một người tốt nghĩ gì khi quyết định giết người.
01:28:02
If I think a man means to do me or my family harm. then I'll do whatever I can to stop him.
Nếu tôi nghĩ một kẻ nào đó có thể làm hại tôi hoặc gia đình tôi... tôi sẽ làm bất cứ điều gì có thể để ngăn hắn lại...
01:28:08
But beyond that...
nhưng trên hết...
01:28:15
it's a crapshoot.
đó chỉ là một phát súng vớ vẩn.
01:28:19
The key.
Vấn đề là ở chỗ.
01:28:25
You knew I had jurisdiction and would walk you right out through the front door.
Cậu biết tôi có quyền phán xét... và muốn tống cổ cậu ra bằng cửa chính.
01:28:28
I wanna be left alone.
Tôi muốn được bị bỏ lại.
01:28:34
- Just like that? - Yeah. Just like that.
- Giống thế này à? - Đúng. giống như thế này.
01:28:37
This is the man you've been looking for.
Đây là kẻ mà ông đang tìm.
01:28:46
Ballistics will confirm he was shot by your weapon.
Pháp y sẽ xác nhận hắn bị bắn bằng súng của ông.
01:28:49
The magazine is in the nightstand next to your bed.
Băng đạn để ở bàn con cạnh giường ngủ.
01:28:53
- Don't forget it when you call your superiors. - Did you kill him here?
Đừng quên điều đó khi ông gọi cho sếp của mình. Cậu giết hắn ở đây?
01:28:57
It's five. If you wait till the girls go to school. you won't have to expose them to this.
Tầm 5:00. Nếu ông chờ thêm vài giờ nữa cho đến khi các con gái đến trường. Ông sẽ không tiết lộ với chúng về điều này.
01:29:01
- Explains why you waited so long to call it in. - I can't go along with this.
Giải thích tại sao ông phải chờ lâu đến như vậy trước khi gọi. - Tôi không làm như vậy được.
01:29:06
I hope you can.
- Tôi hy vọng ông làm được.
01:29:10
For both our sakes.
Chúa phù hộ chúng ta.
01:29:13
Goodbye. Michael.
Tạm biệt. Michael.
01:29:17
I hope I never see you again.
Tôi hy vọng sẽ không bao giờ nhìn thấy ông nữa.
01:29:25
I told you to leave her alone.
Tôi đã nói hãy để cô ta yên.
01:30:01