• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
If I were to really get trapped on an island by myself, Nếu mình bị kẹt trên đảo hoang một mình,
00:00:00
I would choose to die with moisturized lips. Thì mình thà chết ở đó với một đôi môi ẩm mọng.
00:00:04
Hi Vogue. This is JENNIE, Xin chào độc giả của Vogue. Mình là JENNIE đây,
00:00:11
and this is what's in my bag. và đây là chuyên mục “Trong túi của mình có gì".
00:00:13
Well, I'm in the middle of our tour right now, Hiện tại, vì mình đang trong chuyến lưu diễn cùng cả nhóm,
00:00:18
so I require a lot of stuff in my bag because I'm always traveling. Nên mình cần mang theo rất nhiều thứ ở trong túi của mình vì mình lúc nào cũng đi đây đi đó khắp nơi.
00:00:21
So I brought two bags today Hôm nay mình có mang theo hai chiếc túi
00:00:26
that I'm gonna start exploring. hãy bắt đầu khám phá cùng mình nhé.
00:00:28
Let's start with the small one. Chúng ta bắt đầu với chiếc túi nhỏ trước nhé.
00:00:31
So this is my compact mini bag that has a little bit of the stuff that I need in life. Đây là chiếc túi mini nhỏ gọn của mình, mình bỏ vài món đồ cần thiết ở trong đây.
00:00:34
Holds my cell phone Điện thoại của mình nè.
00:00:41
Can you guys blur my phone case? Các bạn có thể giúp mình làm mờ ốp điện thoại được không?
00:00:43
It's kind of embarrassing because it's like all dirty and everything, Hơi xấu hổ một chút vì nó bị dơ quá.
00:00:45
but I have a phone in there Trong đây thì mình sẽ có một chiếc thoại.
00:00:49
I use my phone for messaging people. Mình dùng điện thoại để nhắn tin này.
00:00:51
I love sending hearts to people. Mình thích gửi biểu tượng trái tim đến mọi người.
00:00:55
And of course, I have a little scrunchie for my hair Mình còn có một chiếc dây buộc tóc trong đây nữa,
00:00:58
that also works as a bracelet if you want. và bạn có thể buộc nó ở tay như một phụ kiện cũng được.
00:01:06
And I have these Airpods. Mình có mang theo Airpods nữa này.
00:01:10
I listen to like meditating music when I'm traveling in cars and airplanes. Mình thích nghe nhạc thiền khi đang ngồi trên xe hay máy bay.
00:01:13
Just plug it in and zone out. Chỉ cần kết nối với điện thoại và làm một giấc thôi.
00:01:23
Okay, this is what's in this bag. Được rồi, đó là những thứ bên trong chiếc túi này.
00:01:25
I'm like a mom I think when it comes to bags. Nói về túi thì mình như một người mẹ vậy.
00:01:29
Like to me, I think moms always have everything “emergency” in their bags Đối với mình, mình nghĩ những bà mẹ sẽ mang theo tất cả mọi thứ phòng “trường hợp khẩn cấp"
00:01:33
when they go out with their children. Khi họ đi ra ngoài cùng với những con của mình.
00:01:38
So I'm like a mom to myself. Mình như một người mẹ của chính bản thân mình vậy.
00:01:40
So in this giant bag, Trong chiếc túi khổng lồ này,
00:01:42
we start with a hair clip hãy bắt đầu với một chiếc kẹp tóc nhé
00:01:45
to tie my hair up whenever I need. mình sẽ dùng để kẹp tóc lên khi mình cần.
00:01:49
This is a big bag that carries a lot of stuff, so it's gonna take some time Chiếc túi lớn đựng nhiều thứ lắm, nên sẽ có hơi mất thời gian một chút.
00:01:53
Firstly, I have my cute cat pouch looking thing. Đầu tiên, mình có một chiếc túi nhỏ hình chú mèo dễ thương.
00:01:57
I thought it was cute so I bought it, Mình thấy nó dễ thương nên đã mua nó,
00:02:05
and then I just forced myself to put some stuff inside. rồi sau đó mình lại ép bản thân phải để thứ gì đó bên trong,
00:02:08
And then I have this, Và rồi mình có thứ này,
00:02:11
which is for my face because I have a scar on my face thứ này dùng cho mặt của mình vì trên mặt mình hiện giờ đang có một vết sẹo
00:02:15
that I need to reapply every day so it doesn't get infected and stuff. và mình phải thay mỗi ngày để vết thương không bị nhiễm trùng.
00:02:19
So this is a must in my bag. Vì thế, đây là thứ bắt buộc phải có trong túi của mình.
00:02:25
And then I have another pouch. Và rồi lại thêm một chiếc túi nhỏ nữa.
00:02:27
It’s an endless… It's like laying eggs right now. Một câu chuyện không hồi kết nhỉ… Giống như là đang đẻ trứng vậy.
00:02:31
Oh yeah, it has a face roller, À, trong đây có một cái cây lăn mặt nữa nè,
00:02:36
in case I'm puffed up in the morning trong trường hợp mặt mình bị sưng lên vào buổi sáng ấy
00:02:40
and I need to depuff my face. mình sẽ cần đến nó để làm cho mặt mình đỡ sưng hơn.
00:02:43
And then I have a cute mirror in case and yeah. Và thêm một chiếc gương đáng yêu dùng mỗi khi cần.
00:02:46
I think I left something… Mình nghĩ là mình đã bỏ quên vài thứ…
00:02:52
Aha! À há!
00:02:56
It's a crystal. Là một viên pha lê.
00:02:58
It's a gemstone that I got in, I think, in LA Là một viên đá quý mình đã mua ở LA, chắc vậy
00:03:02
that I just keep it in my little pouches. và mình đã để nó ở trong những chiếc túi nhỏ của mình.
00:03:08
And then I have a cute film camera Mình còn có một cái máy quay phim bé bé xinh xinh
00:03:10
that I carry in my bag trong túi của mình nữa
00:03:16
just in case I wanna snap any moment in life. Trong trường hợp khi mình muốn ghi lại những khoảnh khắc trong cuộc sống thường nhật.
00:03:17
It's usually like the people that I'm with that I take my snaps off, Thường đối tượng sẽ là những người đang bên cạnh mình nè,
00:03:22
or a cute puppy or animals that happen to just be near me, hay là một chú cún con đáng yêu hay bất cứ động vật nào vô tình gần đó,
00:03:27
and then I'll just… Và rồi mình chỉ cần…
00:03:33
But don't use a flash because they don't like flash. Nhưng đừng dùng đèn flash nhé vì bọn chúng không thích ánh đèn flash đâu.
00:03:35
And not much, I have this little another pouch happening. Lại thêm một chiếc túi nhỏ khác phát sinh nhưng cũng không đựng nhiều đồ lắm đâu.
00:03:38
And it has a cute keyring of myself Ở đây có một chiếc móc khoá in hình của mình
00:03:46
that I got as a present from a friend là một món quà mình nhận được từ một người bạn
00:03:49
And then, you know, it just has medical stuff in case emergency. Và còn có thêm thuốc nữa phòng trường hợp cấp cứu.
00:03:52
Medicine. Thuốc ấy.
00:03:56
And then I have snacks. Và mình có mang theo đồ ăn vặt nữa này.
00:03:58
Cute little snacks in case I go low on sugar. Những món đồ ăn vặt đáng yêu mình sẽ ăn khi bị tụt đường huyết.
00:04:03
Usually it's different ones every time, Thường mỗi lần sẽ là những món khác nhau,
00:04:08
but today I have a strawberry theme, I guess. nhưng hôm nay thì chủ đạo sẽ là vị dâu, chắc vậy.
00:04:10
I think I left my wallet at home. Chắc là mình để quên ví ở nhà mất rồi.
00:04:14
So this is what's in my bag. Mình mang theo bấy nhiêu thứ trong túi đấy.
00:04:17
Bye, Vogue. That was everything in my bag for today. Tạm biệt, các độc giả của Vogue. Và đó là tất cả những thứ mình mang theo trong túi ngày hôm nay.
00:04:19
Thank you for watching. Cảm ơn các bạn đã xem nhé.
00:04:25
Hi, this is JENNIE, Xin chào, mình là JENNIE đây,
00:04:27
To watch more Vogue videos, subscribe here. Để xem nhiều video của Vogue hơn, các bạn hãy đăng ký ở đây nhé.
00:04:34

Inside BLACKPINK Singer JENNIE's Chanel Bag | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim. Jennie Kim, thường được biết đến với nghệ danh Jennie, là một nữ ca sĩ, rapper, và diễn viên người Hàn Quốc. Sinh ra và lớn lên ở Hàn Quốc, Jennie đã du học tại New Zealand trong 5 năm trước khi trở về quê nhà vào năm 2010.

Ngày/nơi sinh: 16 tháng 1, 1996 (28 tuổi), Cha University - Bundang Medical Center, Seongnam, Hàn Quốc

Hãng thu âm: Odd Atelier, Columbia Records, Interscope Records, YG Entertainment

Nhóm nhạc: Blackpink (từ 2016), YG Family

Chiều cao: 1,63 m

Quốc tịch: Hàn Quốc

 

 

Nguồn: Youtube