M doesn't mind you earning a little money on the side, Dryden.
M không phiền chuyện ông kiếm thêm chút đỉnh, Dryden.
00:01:15
She'd just prefer it if it wasn't selling secrets.
Bà ấy thích hơn nếu tiền đó không phải do bán bí mật.
00:01:18
If the theatrics are supposed to scare me...
Nếu làm thế này để dọa tôi...
00:01:30
...you have the wrong man, Bond.
thì anh nhầm người rồi, Bond.
00:01:33
If M was so sure that I was bent...
Nếu M chắc chắn rằng tôi như thế...
00:01:36
...she'd have sent a double-0.
bà ấy đã cử một điệp viên 00.
00:01:39
Benefits of being section chief...
Cái lợi khi làm trưởng bộ phận...
00:01:42
...I'd know if anyone had been promoted to double-0 status...
là tôi sẽ biết nếu có ai được thăng cấp lên mức 00...
00:01:44
...wouldn't I?
phải không nào?
00:01:47
- Your file shows no kills, and it takes-- - Two.
- Hồ sơ của anh chưa giết ai cả, và... - 2 người.
00:01:50
Shame.
Thật xấu hổ.
00:02:11
We barely got to know each other.
Chúng ta chưa biết gì về nhau.
00:02:14
I know where you keep your gun.
Tôi biết ông cất súng ở đâu.
00:02:20
I suppose that's something.
Tôi cho rằng vậy là có vấn đề.
00:02:23
How did he die?
Anh ta chết thế nào?
00:02:29
Your contact?
Nguồn tin của ông hả?
00:02:31
Not well.
Chết không thoải mái lắm.
00:02:33
Made you feel it, did he?
Anh ta làm anh cảm thấy, phải không?
00:03:19
...you needn't worry.
anh không cần lo.
00:03:27
The second is--
Người thứ 2 là---
00:03:29
Considerably.
Cũng đúng.
00:03:37
So how do I trust this man that I've never met with my money?
Làm sao tôi tin và giao tiền cho người chưa từng gặp bao giờ?
00:07:33
You asked for the introduction.
Anh đòi có sự giới thiệu.
00:07:37
That's all my organization will guarantee.
Tổ chức của tôi chỉ có thể đảm bảo đến thế.
00:07:40
I suppose our friend Mr. White will have told you...
Tôi cho rằng ông White, bạn của chúng ta, đã nói cho anh biết...
00:08:23
...that I have provided reliable banking services...
tôi cung cấp các dịch vụ ngân hàng đáng tin cậy...
00:08:25
...for many other freedom fighters over the years.
cho các nhóm chiến binh tự do nhiều năm qua.
00:08:28
Do you believe in God, Mr. Le Chiffre?
Anh có tin vào Chúa không, anh Le Chiffre?
00:08:35
I believe in a reasonable rate of return.
Tôi tin vào một mức lợi nhuận hợp lý.
00:08:40
I want no risk in the portfolio.
Tôi không muốn có rủi ro nào trong danh mục.
00:08:43
And I can access it anywhere in the world?
Và tôi có thể truy cập từ bất cứ đâu trên thế giới?
00:08:47
I have the money, so short another million shares...
Tôi có tiền rồi, hãy mua trước vài triệu cổ phần...
00:09:08
...of Skyfleet stock.
của Skyfleet.
00:09:11
Sir, you must know you're betting against the market.
Ngài phải biết là mình đang đánh cược ngược với thị trường.
00:09:13
No one expects this stock to go anywhere but up.
Không ai hy vọng cổ phiếu đó lên giá cả.
00:09:17
Just do it.
Cứ làm đi.
00:09:20
Looks like our man. Burn scars on his face.
Trông giống anh bạn của chúng ta. Những vết sẹo bỏng trên mặt.
00:09:58
I wonder if bomb-makers are insured for things like that.
Không biết mấy tay chế bom có được bảo hiểm cho những chuyện như vậy không.
00:10:03
He's on the move.
Hắn đang hành động.
00:10:20
He's on the move, and he's heading straight for me.
Hắn đang hành động, và thẳng tiến đến chỗ tôi.
00:10:22
Stop touching your ear.
Đừng đụng vào tai nữa.
00:10:26
- Sorry? - Put your hand down.
- Sao? - Bỏ tay xuống.
00:10:28
Holster the bloody weapon, Carter. I need him alive.
Bỏ súng vào bao, Carter. Tôi cần hắn còn sống.
00:10:37
Weeping blood comes merely from a derangement of the tear duct...
Máu chảy ra do trục trặc rách ống dẫn...
00:20:10
...my dear general.
...thưa tướng quân.
00:20:13
Nothing sinister.
Không có gì tai hại cả.
00:20:16
All in.
Đặt hết.
00:20:22
I have two pair, and you have a 17.4 percent chance...
Tôi có 2 đôi, còn ngài có 17,4% cơ hội...
00:20:27
...of making your straight.
có được một sảnh.
00:20:30
When does Ellipsis expire?
Khi nào thì Ellipsis hết hạn?
00:20:58
- We have less than 36 hours. I can-- - No. No, no.
- Chúng ta có ít hơn 36 giờ. Tôi có thể--- - Không, không.
00:21:01
That's all the time I have anyway.
Đó là tất cả thời gian tôi có.
00:21:04
Give our guests five minutes to leave...
Cho khách của chúng ta 5 phút để rời đi...
00:21:09
...or throw them overboard.
hoặc là ném họ qua boong tàu.
00:21:11
Who the hell do they think they are?
Họ nghĩ họ là ai chứ?
00:21:25
I report to the prime minister, even he's smart enough...
Tôi báo cáo thẳng với thủ tướng, ngay cả ông ấy cũng đủ thông minh...
00:21:27
...not to ask me what we do.
để không hỏi chúng ta làm gì.
00:21:30
Have you ever seen such a bunch of self-righteous, arse-covering prigs?
Cậu đã bao giờ thấy một đám tự cao nịnh bợ, ra vẻ mình đúng như thế chưa?
00:21:31
They don't care what we do, they care what we get photographed doing.
Họ không quan tâm chúng ta làm gì, chỉ quan tâm bị chụp ảnh khi đang làm.
00:21:35
And how the hell could Bond be so stupid?
Và sao Bond lại ngu ngốc thế?
00:21:38
I give him double-0 status, he celebrates by shooting an embassy.
Tôi thăng anh ta thành điệp viên 00, anh ta ăn mừng bằng cách bắn một đại sứ.
00:21:41
Is the man deranged? And where the hell is he?
Anh ta thần kinh rồi à? Anh ta ở đâu rồi?
00:21:44
In the old days, if an agent did something embarrassing...
Hồi xưa, nếu một đặc vụ làm gì đáng xấu hổ...
00:21:47
...he'd have the good sense to defect.
anh ta phải biết nhận lỗi.
00:21:49
Christ, I miss the Cold War.
Chúa ơi, tôi nhớ thời Chiến tranh lạnh.
00:21:51
You've got a bloody cheek.
Cậu thật không biết xấu hổ.
00:23:10
Sorry.
Xin lỗi bà.
00:23:11
I'll shoot the camera first next time.
Lần sau tôi sẽ bắn camera trước.
00:23:13
Or yourself.
Hoặc tự bắn mình đi.
00:23:15
You stormed into an embassy.
Cậu xông vào quậy một đại sứ quán.
00:23:17
You violated the only absolutely inviolate rule...
Cậu vi phạm nguyên tắc tuyệt đối không được xâm phạm duy nhất...
00:23:19
...of international relationships.
...trong quan hệ quốc tế.
00:23:22
And why? So you could kill a nobody.
Tại sao? Để giết một kẻ vô danh.
00:23:24
We wanted to question him, not kill him.
Chúng ta cần thẩm vấn chứ không cần giết hắn.
00:23:26
For God's sake. You're supposed to display some kind of judgment.
Vì Chúa, đáng lẽ phải có xét xử chứ.
00:23:29
I did.
Tôi đã làm rồi.
00:23:32
I thought one less bomb-maker in the world would be good.
Tôi nghĩ bớt một kẻ chế tạo bom trên đời này thì vẫn tốt hơn.
00:23:34
Exactly. One bomb-maker.
Chính xác. Một kẻ chế tạo bom.
00:23:37
We're trying to find out how an entire network of terrorist groups is financed...
Ta cố tìm hiểu cả mạng lưới khủng bố được tài trợ tài chính thế nào...
00:23:39
...and you give us one bomb-maker.
và cậu thì tìm ra một kẻ chế tạo bom.
00:23:43
Hardly the big picture, wouldn't you say?
Đâu có phải bức tranh toàn cảnh, đúng không?
00:23:44
The man isn't even a true believer. He's a gun for hire.
Gã này còn không phải là kẻ cuồng tín. Hắn chỉ là lính đánh thuê.
00:23:47
And thanks to your trigger finger...
Và nhờ có ngón tay bóp cò của cậu...
00:23:50
...we have no idea who hired him or why.
chúng ta không biết ai thuê hắn, hay tại sao thuê.
00:23:52
And how the hell did you find out where I lived?
Và làm thế quái nào cậu tìm ra nơi tôi sống?
00:23:55
The same way I found out your name.
Cũng cùng một cách tôi tìm ra tên bà.
00:23:58
I thought "M" was randomly assigned. I had no idea it stood for--
Tôi đã nghĩ "M" chỉ là bí danh ngẫu nhiên. Tôi không hề nghĩ nó đại diện cho---
00:24:00
Utter one more syllable and I'll have you killed.
Nói ra một chữ nữa là tôi cho xử cậu ngay.
00:24:03
I knew it was too early to promote you.
Tôi biết là còn quá sớm để thăng cấp cho cậu mà.
00:24:07
Well, I understand double-0s have a very short life-expectancy...
Tôi hiểu là các điệp viên 00 có tuổi thọ rất ngắn..
00:24:10
...so your mistake will be short-lived.
...nên sai lầm của bà cũng tồn tại không lâu đâu.
00:24:14
Bond, this may be too much for a blunt instrument to understand...
Bond, có lẽ quá khó cho một đầu óc lỗ mãng có thể hiểu...
00:24:23
...but arrogance and self-awareness seldom go hand in hand.
nhưng sự kiêu ngạo và tự hiểu mình hiếm khi đi chung với nhau lắm.
00:24:28
So you want me to be half monk, half hit-man?
Vậy là bà muốn tôi nửa thầy tu, nửa sát thủ?
00:24:32
Any thug can kill.
Thằng du côn nào cũng giết người được.
00:24:35
I want you to take your ego out of the equation...
Tôi muốn cậu bỏ đi cái tôi...
00:24:37
...and to judge the situation dispassionately.
và đánh giá tình hình một cách bình tĩnh.
00:24:39
I have to know I can trust you, and that you know who to trust.
Tôi cần phải biết là có thể tin cậu, và cậu biết tin vào ai.
00:24:43
And since I don't know that, I need you out of my sight.
Và vì tôi không biết điều đó, nên tôi cần cậu biến đi cho khuất mắt.
00:24:47
Go and stick your head in the sand somewhere...
Đi cắm đầu vào cát ở đâu đó đi...
00:24:51
...and think about your future.
và nghĩ về tương lai của cậu.
00:24:53
Because these bastards want your head.
Vì có những tên khốn muốn lấy đầu cậu.
00:24:55
And I'm seriously considering feeding you to them.
Và tôi đang nghiêm túc cân nhắc việc nộp cậu cho họ.
00:24:58
And Bond...
Và Bond này...
00:25:08
...don't ever break into my house again.
đừng bao giờ đột nhập vào nhà tôi nữa.
00:25:14
Good day, sir, and welcome to the Ocean Club.
Một ngày vui vẻ, thưa ngài, chào mừng đến câu lạc bộ Đại Dương.
00:26:32
Are you going to take this or make me wait?
Anh có nhận xe không hay là bắt tôi phải chờ.
00:26:56
Certainly, sir. Sorry, sir.
Vâng, xin lỗi ngài.
00:26:59
Security to car park. Security to car park.
Nhân viên an ninh đến bãi đỗ xe.
00:27:45
Absolutely incredible.
Không thể tin được.
00:27:48
Welcome to the Ocean Club, sir. Checking in?
Chào mừng đến câu lạc bộ. Ngài nhận phòng chứ?
00:29:29
Yes. But it's a spur-of-the-moment thing, and I haven't got a reservation.
Phải, nhưng do đột xuất nên tôi chưa có đặt phòng.
00:29:32
- We have an ocean-view villa. - Perfect.
- Chúng tôi có một villa nhìn ra biển. - Tuyệt.
00:29:38
Could you do me a favor? I was here last night...
Cô có thể giúp tôi không? Tối qua tôi ở đây...
00:29:45
...and I parked my car next to a very beautiful 1964 Aston Martin.
và đậu xe cạnh một chiếc Aston Martin đời 1964 rất đẹp.
00:29:47
I nicked the door. You wouldn't happen to know--?
Tôi đã làm xước cửa xe. Cô có tình cờ biết---
00:29:51
- Mr. Dimitrios. - Right.
- Ngài Dimitrios. - Hay lắm.
00:29:54
If he hasn't noticed, I'm not sure I'd mention it.
Nếu ông ấy không chú ý, thì không cần đề cập đến.
00:29:57
Isn't the type to take bad news well.
Ông ấy không phải loại người dễ chịu khi nhận tin xấu đâu.
00:29:59
But if I felt compelled to find him?
Nhưng nếu tôi cảm thấy buộc phải tìm ông ta thì sao?
00:30:02
He has a house just up the beach.
Ông ấy có một căn nhà ngay bãi biển.
00:30:06
Thank you.
Cám ơn cô.
00:30:10
- What? - He's in the Bahamas.
- Cái gì? - Anh ấy ở Bahamas.
00:31:12
You woke me to share his holiday plans?
Cậu đánh thức tôi để chia sẻ kế hoạch đi nghỉ của anh ta sao?
00:31:15
Well, he's logged into our secure website...
Anh ấy đăng nhập vào website an toàn của chúng ta...
00:31:18
...using your name and password.
dùng tên và mật mã của bà.
00:31:20
Well, how the hell does he know these things?
Làm thế quái nào anh ta biết được?
00:31:22
Well, I'm doing my best to find out.
Tôi đang cố hết sức để tìm ra.
00:31:25
- Who's he looking at? - Alex Dimitrios.
- Anh ta đang tìm ai? - Alex Dimitrios.
00:31:28
That slimy bugger.
Tên khốn kiếp đó.
00:31:32
Now known associates....
Giờ là những kẻ cộng tác ta đã biết...
00:31:44
Le Chiffre.
Le Chiffre.
00:31:58
We've had a good night, we've had a few drinks.
Chúng ta đã có một đêm vui vẻ, uống vài món.
00:32:16
How can I assist you, sir?
Tôi giúp gì được ngài?
00:32:19
Good evening. Large Mount Gay with soda, please.
Chào anh. Cho tôi Large Mount Gay với soda.
00:32:21
- Look what just happened. - Good job, big boy.
- Hãy xem những gì vừa xảy ra. - Hay lắm, cậu bé.
00:32:24
Do you mind if I join?
Không phiền nếu tôi tham gia chứ?
00:32:36
- Oh, good evening. How are you? - Good evening.
- Xin chào anh. - Chào.
00:32:37
Small blind, big blind.
Đặt cược mở đầu.
00:32:51
I'm in.
Tôi theo.
00:32:53
Bet's to you.
Đến anh đặt.
00:32:57
If that was for luck, you're two hours late.
Nếu đó là để chúc may mắn thì cô trễ 2 tiếng rồi.
00:33:01
Two hundred to you.
200 cho anh.
00:33:06
Bet's to you.
Đến anh đặt.
00:33:13
I heard you.
Tôi nghe rồi.
00:33:14
Five to call.
Theo 5 ngàn.
00:33:16
- Action's to you. - Pair of sevens.
- Đến anh. - Đôi 7.
00:33:22
Ace high.
Xì cao hơn.
00:33:23
Check or bet.
Cược hay không.
00:33:26
- Check. - And to you.
- Không cược. - Đến anh.
00:33:28
Five thousand.
5 ngàn.
00:33:30
Five to call.
Theo 5 ngàn.
00:33:36
- Check. - Check to you, sir.
Không cược.
00:33:49
All in.
Đặt hết.
00:33:53
No, wait.
Không, chờ đã.
00:33:55
Twenty thousand.
20 ngàn.
00:33:57
Table stakes. I'm sorry, sir.
Chỉ đặt trên bàn thôi, thưa ngài. Tôi rất tiếc.
00:33:59
Okay. This is on the table. That's my car. Wanna bet?
Được, cái này nằm trên bàn. Xe của tôi đấy. Muốn cược không?
00:34:04
I'm sorry, Mr. Dimitrios.
Tôi xin lỗi, ngài Dimitrios.
00:34:10
Please, no. Give him a chance to win his money back.
Không, cho anh ấy một cơ hội để thắng lại tiền đi.
00:34:12
All right, show me, gentlemen.
Cho tôi xem nào, các quý ngài.
00:34:25
Three kings.
Ba con già.
00:34:32
There you go with my night.
00:34:39
Trip aces.
Ba con xì.
00:34:41
Aces win.
Ba xì thắng.
00:34:43
Oh, and the valet ticket.
À, vé lấy xe.
00:34:49
Thank you.
Cám ơn nhé.
00:34:54
- Thank you. - Thank you, sir.
- Cám ơn. - Cám ơn ngài.
00:35:30
No wonder he was in such a foul mood.
Không trách gì anh ấy ở trong tâm trạng xấu thế.
00:35:33
My mistake.
Là lỗi của tôi.
00:35:37
Can I give you a lift home?
Tôi cho em quá giang về nhà nhé?
00:35:39
That would really send him over the edge.
Làm như thế sẽ đẩy anh ấy đến bờ vực mất.
00:35:41
I'm afraid I'm not that cruel.
Tôi e là mình không tàn nhẫn thế đâu.
00:35:44
Well, perhaps you're just out of practice.
Có lẽ là cô thiếu luyện tập thôi.
00:35:46
Well, what about a drink at my place?
Uống một chút ở chỗ của tôi chứ?
00:35:58
Your place?
Chỗ của anh?
00:36:00
- Is it close? - Very.
- Có gần không? - Rất gần.
00:36:03
One drink.
Một ly.
00:36:12
Good evening, sir, and welcome back.
Mừng ngài quay lại.
00:36:39
Welcome to my home.
Chào mừng đến nhà tôi.
00:36:41
I'm having a hard time seeing how this is my fault.
Tôi thấy khó khăn khi nghĩ xem sao đây lại là lỗi của tôi.
00:36:55
It's your plan. All I did was get you the man.
Đó là kế hoạch của anh. Tôi chỉ tìm người cho anh thôi.
00:36:58
A man who was under surveillance by the British Secret Service.
Kẻ đó lại bị theo dõi bởi cơ quan mật vụ Anh.
00:37:01
Which makes me wonder if I can trust you at all.
Điều đó khiến tôi tự hỏi liệu có thể tin anh nữa không.
00:37:08
Then don't. I couldn't care less.
Vậy thì đừng tin nữa. Tôi không lo nhiều vậy được đâu.
00:37:10
But I do care about my reputation.
Nhưng tôi lo cho thanh danh của mình.
00:37:13
I have someone else willing to do the job.
Tôi có người khác sẵn sàng nhận việc.
00:37:16
He just needs the particulars...
Hắn chỉ cần những điều kiện đặc biệt...
00:37:18
...and payment.
và thù lao.
00:37:21
You like married women, don't you, James?
Anh thích phụ nữ đã có chồng, phải không James?
00:37:34
It keeps things simple.
Điều đó khiến mọi thứ đơn giản.
00:37:38
What is it about bad men?
Về những người đàn ông xấu thì sao?
00:37:43
You, my husband....
Anh, chồng em...
00:37:46
I had so many chances to be happy...
Em có quá nhiều cơ hội để được vui vẻ...
00:37:49
...so many nice guys.
với nhiều anh chàng tốt.
00:37:52
Why can't nice guys be more like you?
Sao các anh chàng tốt lại không giống anh nhỉ?
00:37:54
Well, because then they'd be bad.
Vì sau đó họ sẽ xấu xa.
00:37:57
But so much more interesting.
Nhưng thú vị hơn nhiều.
00:38:05
What makes your husband a bad man?
Điều gì khiến chồng em là người xấu vậy?
00:38:13
His nature, I suppose.
Bản chất của anh ấy, em cho là vậy.
00:38:15
The nature of his work?
Bản chất công việc của anh ta ư?
00:38:18
A mystery, I'm afraid.
Em e rằng đó là một bí ẩn.
00:38:20
I'm also afraid you will sleep with me in order to get to him.
Em cũng sợ là anh ngủ với em để tiếp cận anh ấy.
00:38:24
How afraid?
Sợ như thế nào?
00:38:30
Not enough to stop.
Không đủ để ngừng lại.
00:38:33
Can I ask you a personal question?
Anh hỏi em một câu riêng tư được chứ?
00:38:43
Now would seem an appropriate time.
Giờ là đúng lúc đấy.
00:38:47
Does "ellipsis" mean anything to you?
"Ellipsis" có ý nghĩa gì với em không?
00:38:51
Should I ask him about it?
Em có nên hỏi anh ấy về nó không?
00:39:03
Perhaps later.
Có lẽ để sau đi.
00:39:05
Yes, dear?
Vâng, anh yêu.
00:39:08
I'm on the last flight tonight to Miami.
Anh đang bay chuyến cuối đêm nay để về Miami.
00:39:10
Don't wait up. I'll be back in the morning.
Đừng chờ anh. Sáng mai anh sẽ về.
00:39:12
Okay, I understand.
Em hiểu rồi.
00:39:14
See you tomorrow. Bye-bye.
Hẹn mai gặp lại anh.
00:39:17
Apparently he's on the last flight to Miami...
Anh ấy đang trên chuyến bay cuối để về Miami...
00:39:21
...so you have all night to question me.
nên anh sẽ có cả đêm để hỏi em.
00:39:26
In that case...
Trong trường hợp đó...
00:39:33
...we're gonna need...
chúng ta sẽ cần...
00:39:35
...some more champagne.
thêm sâm-panh.
00:39:36
Good evening. Room Service.
Xin chào, phục vụ phòng đây.
00:39:44
Good evening. Can I get a bottle of chilled Bollinger Grand Année...
Chào, cho tôi một chai Bollinger Grand Année ướp lạnh...
00:39:46
...and the beluga caviar?
và trứng cá caviar.
00:39:50
- With everything? - Yes, with everything.
- Lấy đầy đủ ạ? - Đầy đủ.
00:39:51
- And would that be for two, sir? - What?
- Và cho hai người ạ? - Sao?
00:39:54
- For two? - No, for one.
- Cho hai người ạ? - Không, cho một thôi.
00:39:56
Wait here.
Chờ ở đây.
00:40:33
There you go. Number 53.
Của ông đây, số 53.
00:40:38
Dr. von Hagens' Body Worlds invites visitors...
Tiến sĩ von Hagen của Body World mời các vị khách...
00:40:46
...to observe the body's various locomotive, digestive...
quan sát hệ tiêu hóa, hệ vận động...
00:40:48
...nervous and vascular systems.
hệ thần kinh và hệ tuần hoàn.
00:40:51
Please may I have your attention, ladies and gentlemen?
Xin phép quý vị.
00:41:54
I believe it is something very special, what we see here.
Tôi tin rằng những gì chúng ta thấy ở đây là rất đặc biệt.
00:41:59
This is edutainment.
Đây là giáo dục trong giải trí.
00:42:02
--fixed in dramatic and athletic poses...
---giữ ở những tư thế ấn tượng và vận động...
00:42:30
...that reveal the true-to-life spatial relationships amongst organs.
cho thấy mối liên hệ không gian thực sự giữa các cơ quan trong cơ thể.
00:42:32
Do not leave your vehicle unattended.
Không được để xe không có ai trông.
00:43:03
Welcome to Miami International Airport.
Chào mừng đến sân bay quốc tế Miami.
00:43:06
Curbside parking in front of the terminal is restricted....
Đậu trên lề trước nhà ga là không được phép...
00:43:09
- Yes. - It's Bond. I need her now.
- Vâng. - Bond đây. Tôi cần gặp bà ấy ngay.
00:44:47
I'm afraid she can't be disturbed. Can I take a message?
E là không thể quấy rầy bà ấy được. Tôi nhận tin nhắn được không?
00:44:50
Listen, you go and find her, tell her to call Security at Miami Airport...
Nghe này, cậu đi tìm bà ấy, nói bà ấy gọi an ninh ở sân bay Miami...
00:44:53
...because I think a bomb is about to go off. Do it now.
vì tôi nghĩ một quả bom sắp nổ ở đó. Làm ngay đi.
00:44:56
- Sorry, can I put you on hold? - I thought you might.
- Xin lỗi, tôi để anh chờ máy được chứ? - Được.
00:44:59
Bond? What the hell are you up to?
Bond? Anh định làm cái quái gì?
00:45:07
I'll call you back.
Tôi sẽ gọi bà sau.
00:45:12
- The Skyfleet S570 prototype. - What about it?
- Mẫu Skyfleet S570. - Nó thế nào?
00:45:36
"The largest airplane in the world will be unveiled today at Miami Airport."
"Mẫu máy bay lớn nhất thế giới sẽ ra mắt hôm nay ở sân bay Miami."
00:45:39
Oh, my God!
Chúa ơi.
00:46:23
Bond? Bond!
Bond? Bond.
00:46:24
His target is the Skyfleet prototype.
Mục tiêu của hắn là mẫu Skyfleet.
00:46:29
It's launching today.
Hôm nay là ngày ra mắt.
00:46:31
I gotta go.
Tôi phải đi.
00:46:36
Stop! Stop!
Dừng lại.
00:51:03
Get moving! Let's go, let's go, let's go!
Đi tiếp đi. Nhanh lên!
00:52:07
The puts expired. I'm sorry, I'm not sure yet how much you've lost.
Hợp đồng mua trước hết hạn. Tôi rất tiếc, không chắc ngài mất bao nhiêu.
00:53:42
One hundred and one million, two hundred and six thousand dollars.
101 triệu, 206 ngàn đô.
00:53:47
Someone talked.
Có người nói rồi đó.
00:53:59
- You got everything you need? - Yeah, I have.
- Anh có mọi thứ mình cần chưa? - Có rồi.
00:54:25
I'm gonna get a few more photos....
Tôi sẽ chụp thêm vài tấm...
00:54:27
Quite the body count you're stacking up.
Chắc cậu đang gom xác.
00:54:44
She was tortured first. As you'd already killed her husband...
Cô ta bị tra tấn trước. Vì cậu đã giết chồng cô ta...
00:54:48
...she must have been the only one left to question.
nên cô ta là người duy nhất còn lại để tra hỏi.
00:54:50
Did she know anything that could compromise you?
Cô ta có biết gì có thể làm hại đến cậu không?
00:54:54
- Not your name, what you were after? - No.
- Không biết tên, mục đích của cậu chứ? - Không.
00:54:57
Dimitrios worked as a middleman.
Dimitrios chỉ là kẻ trung gian.
00:55:01
Knew where to put his hands on weapons...
Hắn biết cần đặt tay lên chỗ nào của vũ khí...
00:55:03
...and people who could use them.
và người nào hắn có thể dùng.
00:55:05
He worked with anyone who had money.
Hắn làm việc với ai có tiền.
00:55:06
For years he was involved with a man we knew as Le Chiffre...
Nhiều năm rồi hắn có liên quan với một kẻ là Le Chiffre...
00:55:08
...a private banker to the world's terrorists.
một ngân hàng tư nhân cho bọn khủng bố của thế giới.
00:55:12
He invested their money, gave them access to it wherever they wanted.
Hắn đầu tư tiền của chúng, cho chúng quyền truy cập từ bất cứ đâu.
00:55:14
Oh, good. You're here.
Hay lắm, ông đây rồi.
00:55:17
Albanian, we believe. Chess prodigy.
Chúng tôi tin hắn là người Albani. Một thần đồng cờ vua.
00:55:19
A bit of a mathematical genius and liked to prove it by playing poker.
Một chút thiên tài toán học và thích chứng tỏ bằng cách chơi poker.
00:55:22
So you can keep an eye on me?
Để bà có thể theo dõi tôi hả?
00:55:56
When they analyzed the stock market after 9l11...
Khi phân tích thị trường chứng khoán sau vụ 11/9...
00:56:05
...the CIA discovered a massive shorting of airline stocks.
CIA phát hiện ra một vụ mua trước lớn cổ phiếu của các hãng hàng không.
00:56:09
When the stocks hit bottom on 9l12, somebody made a fortune.
Khi các cổ phiếu xuống đáy vào ngày 12/9, có người kiếm được cả gia tài.
00:56:13
The same thing happened this morning with Skyfleet stock...
Điều tương tự xảy ra sáng nay với cổ phiếu của Skyfleet...
00:56:17
...or was supposed to.
...hoặc được dự tính như thế.
00:56:19
With their prototype destroyed, the company would be near bankruptcy.
Nếu mẫu máy bay bị hủy, công ty sẽ gần như phá sản.
00:56:21
Instead, somebody lost over $100 million betting the wrong way.
Thay vào đó, có người lỗ 100 triệu do cược sai.
00:56:25
You think it's this man Le Chiffre.
Bà nghĩ là tên Le Chiffre này.
00:56:30
Which would explain how he could set up a high-stakes poker game...
Điều đó giải thích tại sao hắn chơi một ván poker cược tỷ lệ cao...
00:56:32
...at Casino Royale in Montenegro.
tại sòng bài Hoàng Gia ở Montenegro.
00:56:35
Ten players, $10 million buy-in, 5 million re-buy.
10 người chơi, 10 triệu để tham gia, mua quyền tham gia lại là 5 triệu.
00:56:37
Winner takes all. Potentially 150 million.
Người thắng lấy hết. Nhiều khả năng là 150 triệu.
00:56:41
Good. Then we'll know where he'll be.
Tốt, vậy thì chúng ta biết hắn sẽ đến đâu.
00:56:44
Do you want a clean kill or to send a message?
Bà muốn giết gọn hay là chỉ gửi thông điệp cảnh cáo?
00:56:47
We want him alive. Le Chiffre doesn't have 100 million to lose.
Chúng ta muốn hắn còn sống. Le Chiffre không có 100 triệu đô để thua đâu.
00:56:49
Has he been playing the stock market with his clients' funds?
Hắn chơi chứng khoán bằng tiền của khách hàng à?
00:56:54
They're not gonna be too happy when they find out it's gone.
Bọn họ sẽ không vui khi phát hiện tiền đã bốc hơi.
00:56:57
We can't let him win this game.
Không thể để hắn thắng lần này.
00:57:00
If he loses, he'll have nowhere to run.
Nếu hắn thua, hắn sẽ chẳng có nơi nào để đi.
00:57:02
We'll give him sanctuary in return for everything he knows.
Chúng ta sẽ cho hắn chỗ trú ẩn để đổi lại mọi thứ hắn biết.
00:57:04
I'm putting you in the game...
Tôi sẽ cho cậu tham gia...
00:57:07
...replacing someone who's playing for a syndicate.
thay cho một người chơi mồi.
00:57:09
According to Villiers, you're the best player in the Service.
Theo Villiers, cậu là người chơi giỏi nhất ở cơ quan.
00:57:12
Trust me, I wish it wasn't the case.
Tin tôi đi, tôi không mong như thế.
00:57:16
I would ask you if you could remain emotionally detached...
Tôi định hỏi cậu có còn bị lệ thuộc vào cảm xúc không...
00:57:23
...but I don't think that's your problem, is it, Bond?
...nhưng tôi nghĩ với cậu thì không sao cả, phải không Bond?
00:57:27
Don't worry about keeping in touch.
Đừng lo về chuyện giữ liên lạc.
00:57:35
We'll know where you are.
Chúng tôi sẽ biết cậu ở đâu.
00:57:38
You can stop pretending.
Bà có thể thôi giả vờ.
00:57:39
You knew I wouldn't let this drop, didn't you?
Bà biết tôi sẽ không bỏ qua chuyện này mà.
00:57:41
Well, I knew you were you.
Tôi biết cậu mà.
00:57:45
Thank you.
Cám ơn.
00:58:05
I'm the money.
Tôi chính là tiền.
00:58:14
Every penny of it.
Đáng đến từng xu đấy.
00:58:18
The Treasury has agreed to stake you in the game.
Bộ Tài chính đã đồng ý cho anh tham gia.
00:58:22
"Vesper."
"Vesper".
00:58:25
Well, I do hope you gave your parents hell for that.
Tôi cho là cô trách cha mẹ mình.
00:58:27
Thank you.
Cám ơn.
00:58:30
Your boss must be well-connected.
Sếp của anh cũng phải có mối quan hệ tốt lắm.
00:58:32
I've never seen so much go out the door so quickly.
Tôi chưa từng thấy nhiều tiền chi ra nhanh chóng như vậy.
00:58:34
Or quite so stylishly.
Hoặc là được chi hợp phong cách.
00:58:37
May I ask you where it is?
Tôi có thể hỏi cô tiền ở đâu không?
00:58:40
Ten million was wired to your account in Montenegro...
1o triệu đã được chuyển đến tài khoản của anh ở Montenegro...
00:58:42
...with a contingency for 5 more if I deem it a prudent investment.
...và được thêm 5 triệu nữa nếu tôi cho thấy đó là khoản đầu tư khôn ngoan.
00:58:45
I suppose you've given some thought to the notion that if you lose...
Chắc anh cũng đã nghĩ đến là nếu anh thua,
00:58:49
...our government will have directly financed terrorism.
xem như chính phủ ta tài trợ trực tiếp cho khủng bố.
00:58:53
What looks good?
Thế thì có gì hay?
00:58:59
So you're telling me it's a matter of probability and odds.
Anh nói vấn đề là xác suất và tỷ lệ.
00:59:08
I was worried there was some chance involved.
Tôi e là có liên quan đến cơ hội nữa.
00:59:11
Well, only if you assume the player with the best hand wins.
Chỉ khi nào cô cho rằng người nào bài cao nhất sẽ thắng.
00:59:13
So that would be what you call "bluffing"?
Vậy là có chơi gian lận hả?
00:59:16
You've heard the term.
Cô đã nghe thuật ngữ cờ bạc rồi.
00:59:21
Then you'll also know that in poker you never play your hand.
Vậy thì cô cũng biết là trong poker không bao giờ chơi bài của mình.
00:59:23
You play the man across from you.
Mà chơi với người đối diện mình.
00:59:26
- And you're good at reading people? - Yes, I am.
- Và anh giỏi đọc được người khác? - Đúng thế.
00:59:27
Which is why I've been able to detect...
Đó là lý do vì sao tôi có thể phát hiện ra...
00:59:30
...an undercurrent of sarcasm in your voice.
sự mỉa mai ngầm trong giọng cô.
00:59:32
I'm now assured our money is in good hands.
Giờ tôi đã chắc chắn là tiền ở trong tay người giỏi.
00:59:34
You don't think this is a very good plan, do you?
Cô không nghĩ đây là một kế hoạch tốt, phải không?
00:59:38
So there is a plan?
Vậy ra đây là một kế hoạch à?
00:59:41
I got the impression we were risking millions of dollars...
Tôi có ấn tượng rằng chúng ta đang phí hàng triệu đô...
00:59:42
...and hundreds of lives on a game of luck.
và hàng trăm sinh mạng cho một trò chơi may rủi.
00:59:45
What else can you surmise, Mr. Bond?
Anh còn có thể phỏng đoán gì khác, anh Bond?
00:59:48
About you, Miss Lynd?
Về cô ư, cô Lynd?
00:59:50
Well, your beauty's a problem.
Sắc đẹp của cô là một vấn đề.
00:59:52
You worry you won't be taken seriously.
Cô lo lắng rằng mình sẽ không được xem trọng.
00:59:54
Which one can say of any attractive woman with half a brain.
Ai cũng nói phụ nữ quyến rũ chỉ có nửa bộ não.
00:59:57
True, but this one overcompensates...
Phải, nhưng cô đã sai lại càng sai...
01:00:00
...by wearing slightly masculine clothing...
bằng cách mặc quần áo nam giới,
01:00:02
...being more aggressive than her female colleagues...
trở nên năng nổ hơn các đồng nghiệp nữ,
01:00:04
...which gives her a somewhat prickly demeanor...
cho cô một cách cư xử gai góc...
01:00:06
...and ironically enough, makes it less likely for her to be accepted...
và mỉa mai thay, làm cho cô ít được chấp nhận hơn...
01:00:09
...and promoted by her male superiors...
và cũng không được sếp nam thăng chức cho,
01:00:12
...who mistake her insecurities for arrogance.
vì họ nhầm sự thiếu tự tin của cô thành sự ngạo mạn.
01:00:15
Now, I'd have normally gone with only child...
Tôi thường chỉ đi với trẻ con,
01:00:18
...but, you see, by the way you ignored the quip about your parents...
nhưng vì cô đã bỏ qua lời châm biếm về cha mẹ mình,
01:00:22
...I'm gonna have to go with orphan.
nên tôi sẽ đi với trẻ mồ côi.
01:00:26
All right.
Được rồi.
01:00:31
By the cut of your suit, you went to Oxford or wherever...
Theo bộ đồ được cắt may khéo của anh, anh đến Oxford hay đâu đó...
01:00:34
...and actually think human beings dress like that.
và thực sự nghĩ là con người ăn mặc như thế.
01:00:37
But you wear it with such disdain...
Nhưng anh mặc nó với sự khinh thường,
01:00:39
...my guess is you didn't come from money...
tôi đoán là anh không giàu có gì...
01:00:41
...and your school friends never let you forget it.
và các bạn học của anh không để cho anh quên điều đó.
01:00:44
Which means you were at that school by the grace...
Tức là anh vào được trường đó là nhờ...
01:00:46
...of someone else's charity, hence the chip on your shoulder.
lòng hảo tâm của ai đó, đặt một gánh nặng lên vai anh.
01:00:48
And since your first thought about me ran to orphan...
Và vì suy nghĩ đầu tiên của anh về tôi là trẻ mồ côi...
01:00:52
...that's what I'd say you are.
nên anh chính là trẻ mồ côi.
01:00:54
Oh, you are.
Vậy là đúng rồi.
01:01:00
I like this poker thing.
Tôi thích trò poker này đấy.
01:01:03
And that makes perfect sense...
Và thật là hợp lý...
01:01:05
...since Ml6 looks for maladjusted young men...
vì MI6 tìm những người trẻ tuổi...
01:01:07
...that give little thought to sacrificing others...
không bận tâm lắm đến việc hy sinh người khác...
01:01:09
...in order to protect Queen and country.
để bảo vệ Nữ hoàng và đất nước.
01:01:12
You know...
Anh biết đó...
01:01:14
...former SAS types with easy smiles and expensive watches.
kiểu điệp viên SAS cũ với nụ cười dễ dãi và đồng hồ đắt tiền.
01:01:15
- Rolex? - Omega.
- Hiệu Rolex hả? - Omega.
01:01:20
Beautiful.
Đẹp đấy.
01:01:22
Now, having just met you...
Mới vừa gặp anh...
01:01:25
...I wouldn't go as far as calling you a cold-hearted bastard.
tôi không nên đi xa đến mức gọi anh là tên khốn máu lạnh.
01:01:27
No, of course not.
Không, tất nhiên là không.
01:01:30
But it wouldn't be a stretch to imagine.
Nhưng nó cũng không phải là nghĩa rộng để tưởng tượng đâu.
01:01:31
You think of women as disposable pleasures...
Anh nghĩ đến phụ nữ như là những khoái lạc có thể vứt bỏ...
01:01:33
...rather than meaningful pursuits.
hơn là sự theo đuổi đầy ý nghĩa.
01:01:35
So as charming as you are, Mr. Bond...
Nên anh Bond ạ,
01:01:39
...I will be keeping my eye on our government's money...
tôi sẽ để mắt đến tiền của chính phủ...
01:01:41
...and off your perfectly formed arse.
và tránh xa cái thùng thuốc súng đẹp đẽ của anh.
01:01:44
You noticed?
Cô chú ý à?
01:01:46
Even accountants have imagination.
Kế toán cũng có óc tưởng tượng chứ.
01:01:48
How was your lamb?
Con cừu của anh thế nào?
01:01:50
Skewered.
Bị xiên rồi.
01:01:52
One sympathizes.
Đáng thông cảm lắm.
01:01:54
Good evening, Mr. Bond.
Chào anh Bond.
01:01:57
Good evening, Miss Lynd.
Chào cô Lynd.
01:01:59
- Hotel Splendid, sir? - That's right.
- Khách sạn Splendid ạ? - Đúng!
01:02:17
- Thank you, sir. - Thank you.
- Cám ơn ngài. - Cám ơn.
01:02:22
It's just last-minute details.
Chỉ là những chi tiết vào phút cuối.
01:02:38
Apparently we're very much in love.
Rõ ràng là chúng ta rất yêu nhau.
01:02:42
Do you usually leave it to porters to tell you this sort of thing?
Anh thường để người khuân vác nói với anh những điều này à?
01:02:45
Only when the romance has been necessarily brief.
Chỉ khi nào sự lãng mạn cần được tóm tắt lại.
01:02:48
I'm Mr. Arlington Beech, professional gambler...
Tôi là Arlington Beech, người đánh bài chuyên nghiệp...
01:02:51
...and you're Miss Stephanie Broadchest--
còn cô là Stephanie Broadchest---
01:02:54
- I am not. - You're gonna have to trust me on this.
- Làm gì có. - Cô phải tin tôi trong chuyện này.
01:02:56
Oh, no, I don't.
Không tin được.
01:02:59
We've been involved for quite a while...
Chúng ta đã có quan hệ được một thời gian rồi...
01:03:01
...hence the shared suite.
vì sẽ ở chung phòng.
01:03:03
But my family is strict Roman Catholic...
Nhưng gia đình tôi là những người Công giáo La Mã nghiêm khắc...
01:03:05
...so for appearances' sake, it'll be a two-bedroom suite.
nên sẽ cần căn hộ 2 phòng ngủ.
01:03:08
I do hate it when religion comes between us.
Tôi ghét có tôn giáo chen ngang.
01:03:11
Religion and a securely locked door.
Tôn giáo, và một cánh cửa được khóa an toàn.
01:03:14
Am I going to have a problem with you, Bond?
Tôi sẽ gặp vấn đề với anh phải không Bond?
01:03:17
No, don't worry. You're not my type.
Không, đừng lo lắng. Cô không thuộc tuýp tôi thích.
01:03:19
Smart?
Do tôi thông minh hả?
01:03:22
Single.
Do còn độc thân.
01:03:24
Welcome to the Hotel Splendid. Your name, sir?
Chào mừng đến khách sạn Splendid. Xin ngài cho biết tên?
01:03:45
James Bond. You'll find the reservation under Beech.
James Bond. Cô sẽ thấy đặt phòng dưới tên Beech.
01:03:47
- Welcome, Mr. Bond. - You sign that, dear.
- Chào mừng ngài Bond. - Cô ký đi.
01:03:50
You represent the Treasury.
Cô đại diện Bộ tài chính mà.
01:03:53
Thank you. Enjoy your stay.
Cám ơn. Chúc hai người ở đây thoải mái.
01:04:00
I will. Thank you.
Cám ơn cô.
01:04:03
Very funny.
Vui đấy.
01:04:07
Look, if Le Chiffre is that well-connected...
Nghe này, Le Chiffre có mối quan hệ tốt,
01:04:09
...he knows who I am and where the money's from.
hắn đã biết tôi là ai và tiền từ đâu đến.
01:04:11
Which means he's decided to play me anyway.
Nghĩa là kiểu gì thì hắn cũng chấp nhận chơi với tôi.
01:04:13
So he's either desperate or he's overly confident...
Hắn liều mạng hoặc là quá tự tin,
01:04:16
...but either way, that tells me something about him.
nhưng dù là gì thì cũng đã cho tôi biết một điều về hắn.
01:04:18
And all he gets in return is a name he already has.
Những gì hắn thu về chỉ là một cái tên mà hắn đã biết.
01:04:21
And now he knows something about you.
Và giờ hắn biết về anh.
01:04:24
He knows you're reckless.
Hắn biết anh liều lĩnh.
01:04:25
Take the next one.
Đi chuyến sau đi.
01:04:28
There isn't enough room for me and your ego.
Trong này không đủ chỗ cho tôi và "cái tôi" của anh.
01:04:30
Mr. Bond?
Ngài Bond?
01:04:33
- It was left for you. - Thank you.
- Cái này được để lại cho ngài. - Cám ơn.
01:04:35
I love you too, M.
Tôi cũng yêu bà, M.
01:05:09
My name is Mathis. Rene Mathis. I'm your contact here.
Tôi là Mathis. Rene Mathis. Tôi là người liên lạc với anh ở đây.
01:05:49
Does he know we've been watching him?
Hắn có biết ta đang theo dõi hắn không?
01:05:58
Le Chiffre? I don't think so.
Le Chiffre hả? Tôi không nghĩ thế.
01:06:00
Probably because there's no "we." Just me.
Vì không có "chúng ta". Chỉ có tôi thôi.
01:06:03
I'm afraid if you get into trouble here...
Tôi e là nếu hai người gặp rắc rối ở đây...
01:06:08
...the cavalry won't be coming over the nearest hill.
thì sẽ không có đội kỵ binh ứng cứu đâu.
01:06:10
Le Chiffre arrived yesterday...
Le Chiffre đã đến hôm qua...
01:06:15
...and spent the time reestablishing old relationships.
và dành thời gian tìm lại những mối quan hệ cũ.
01:06:17
The chief of police and he are now quite close.
Cảnh sát trưởng và hắn khá thân thiết.
01:06:22
That's him, with the mustache.
Ông ta đó, với bộ ria mép.
01:06:25
Over my left shoulder.
Nhìn qua vai trái tôi.
01:06:27
Well, that could make life quite difficult.
Như vậy sẽ khiến đời khó khăn hơn.
01:06:29
Yeah, and quite possibly shorter.
Và cũng ngắn hơn nữa.
01:06:32
He's not a very subtle man.
Ông ta không phải người khôn khéo.
01:06:34
I thought about trying to buy his services, but we frankly...
Tôi đã tính mua chuộc ông ta, nhưng nói thật thì...
01:06:37
...couldn't afford to outbid Le Chiffre.
không vượt qua giá của Le Chiffre được.
01:06:40
I hate to say it...
Tôi ghét phải nói thế này...
01:06:52
...but the accountants seem to be running Ml6 these days.
nhưng hình như ngày nay MI6 đang do dân kế toán điều hành.
01:06:53
Oh, not that I have anything against accountants.
Không phải là tôi chống đối dân kế toán đâu nhé.
01:06:58
Many of them are lovely people.
Nhiều người trong số họ đáng yêu lắm.
01:07:01
So I decided that it was cheaper to supply his deputy...
Thế nên tôi quyết định sẽ rẻ hơn nếu ủng hộ phó cảnh sát trưởng...
01:07:05
...with evidence that we were bribing the chief.
với bằng chứng là chúng ta đã hối lộ cảnh sát trưởng.
01:07:08
It's amazing what you can do with Photoshop these days, isn't it?
Ngày nay những gì có thể làm với Photoshop thật thú vị, đúng không?
01:07:12
I think your odds are improving, Mr. Bond.
Tôi nghĩ tỷ lệ thắng của anh tăng lên rồi đó Bond.
01:07:20
For you.
Cho cô đây.
01:07:30
Something you expect me to wear?
Thứ anh muốn tôi mặc hả?
01:07:33
I need you looking fabulous.
Tôi cần cô trông thật đẹp.
01:07:37
So when you walk up behind me and kiss me on the neck...
Để khi cô bước lên từ phía sau tôi và hôn vào cổ tôi...
01:07:39
...the players will be thinking about your neckline...
thì các tay chơi bài sẽ nghĩ đến cái cổ áo của cô...
01:07:42
...and not about their cards.
chứ không nghĩ đến bài nữa.
01:07:44
Do you think you can do that for me?
Anh nghĩ có thể làm thế với tôi à?
01:07:46
I'll do my best.
Tôi sẽ cố hết sức.
01:07:49
Thank you.
Cám ơn.
01:07:52
I have a dinner jacket.
Tôi có áo lễ phục cho bữa tối.
01:08:06
There are dinner jackets and dinner jackets.
Luôn là loại áo đó mà.
01:08:08
This is the latter.
Đó là kiểu mới nhất.
01:08:11
And I need you looking like a man who belongs at that table.
Và tôi cần anh trông đúng là một người thuộc về nơi đó.
01:08:12
How--?
Bằng cách nào--?
01:08:16
It's tailored.
Nó được may đo.
01:08:18
I sized you up the moment we met.
Tôi đo anh ngay lúc ta mới gặp.
01:08:20
- Good evening, sir. - Good evening.
- Chào ngài. - Chào cô.
01:09:16
Thank you.
Cám ơn.
01:09:20
And you must be Mr. Bliss' replacement.
Anh hẳn là người thay cho Bliss.
01:09:33
Welcome, Mr. Beech.
Chào mừng anh Beech.
01:09:35
Or is that Bond? I'm a little confused.
Hay là Bond nhỉ? Tôi hơi thắc mắc.
01:09:39
Well, we wouldn't want that, would we?
Chúng ta không muốn thế, phải không?
01:09:42
Ladies and gentlemen, welcome.
Chào mừng quý vị.
01:09:53
As you know, the game is no-limit hold 'em poker.
Như các vị đã biết, trò poker này không giới hạn.
01:09:56
Five communal cards, two in the hole.
5 lá bài chung, 2 lá cầm trên tay.
01:09:58
Monsieur Mendel here represents the Basel Bank, Switzerland...
Ông Mendel đây đại diện cho ngân hàng Basel của Thụy sĩ...
01:10:01
...holding the stakes.
đang nắm giữ tiền.
01:10:04
You have each deposited $10 million buy-in.
Mỗi người đã gửi vào 10 triệu đô mua quyền tham dự.
01:10:07
A further buy-in of 5 million can be made by electronic transfer.
Thêm 5 triệu nữa có thể được chuyển đến.
01:10:10
The money will remain in escrow until I return...
Tiền sẽ nằm yên trong giao kèo cho đến khi tôi quay lại...
01:10:13
...and the winner of the contest enters his or her password...
và người thắng cuộc sẽ nhập mật mã của mình...
01:10:16
...into the encryptor...
vào bộ giải mã...
01:10:18
...whereupon the entire sum will be wired...
rồi toàn bộ số tiền sẽ được chuyển...
01:10:20
...to any bank account in the world you nominate.
đến bất cứ ngân hàng nào trên thế giới mà các vị chỉ định.
01:10:22
Mr. Bond?
Ngài Bond?
01:10:24
We proceed alphabetically.
Chúng ta sẽ tiến hành theo bảng chữ cái.
01:10:27
Please be so kind as to enter a password of your choice.
Vui lòng nhập một mật mã mà ngài chọn.
01:10:28
Six letters or more.
6 chữ cái hoặc hơn.
01:10:39
High card for dealer position.
Bài cao thì giành vị trí người chia bài.
01:10:53
It's Signor Gallardo.
Đó là ngài Gallardo.
01:11:03
Mr. Kaminofsky is the small blind, $5000...
Ngài Kaminofsky cược trước, 5 ngàn...
01:11:04
...and Mr. Fukutu, the big blind, $10,000.
và ngàu Fukutu cược sau, 10 ngàn.
01:11:08
Well, enjoy the game.
Nào, hãy bắt đầu.
01:11:13
Four players.
Bốn người chơi.
01:11:39
It's your bet.
Đến lượt ngài đặt.
01:11:43
Check.
Không cược.
01:11:46
Check.
Không cược.
01:11:47
Bet. Fifty thousand.
Đặt. 50 ngàn.
01:11:53
Fold. Heads up.
Bỏ bài. Cẩn thận.
01:12:17
Monsieur Le Chiffre.
Ngài Le Chiffre.
01:12:23
Bet. One hundred thousand.
Đặt. 100 ngàn.
01:12:36
Weren't you supposed to enter so the others could see you?
Đáng lẽ cô phải đi vào để những người khác thấy chứ?
01:12:42
Was I? Forgive me.
Tôi không làm đúng à? Tha lỗi nhé.
01:12:45
Good luck, darling.
Chúc may mắn, anh yêu.
01:12:49
It's up to you, Monsieur Bond.
Đến ngài, ngài Bond?
01:12:55
Monsieur Bond?
Ngài Bond?
01:12:59
Oh, I'm sorry. What was the bet? A hundred thousand?
Tôi xin lỗi. Đặt bao nhiêu? 100 ngàn hả?
01:13:01
Hello.
Xin chào.
01:13:11
I suppose I don't have to tell you how beautiful you look.
Tôi cho rằng không cần phải nói cô xinh đẹp đến mức nào.
01:13:12
Half the people at that table are still watching you.
Phân nửa số người trong bàn đó vẫn còn đang nhìn cô.
01:13:16
Champagne.
Sâm-panh.
01:13:19
Monsieur Le Chiffre.
Ngài Le Chiffre.
01:13:24
Bet. Two hundred thousand.
Đặt. 200 ngàn.
01:13:37
Monsieur, you have been called. Showdown, please.
Ngài bị gọi rồi. Mời cho xem bài.
01:13:45
A full house to Monsieur Le Chiffre. Deuces full of nines.
Cù lũ cho ngài Le Chiffre. Đôi 9 và ba con 2.
01:13:50
Mr. Bond?
Ngài Bond?
01:13:53
Send the barman over, please.
Làm ơn cho người phục vụ nước.
01:14:07
A dry martini. Wait.
Cho một Dry Martini.
01:14:17
Three measures Gordon's, one of vodka...
3 phần Gordon, không Vodka...
01:14:20
...half of Kina Lillet, shake it over ice...
phân nửa Kina Lillet, lắc qua với đá...
01:14:22
- ...then add a thin slice of lemon peel. - Yes, sir.
- ...rồi thêm một lát vỏ chanh. - Vâng, thưa ngài.
01:14:24
- You know, I'll have one of those. - So will I.
- Tôi cũng lấy một ly. - Tôi nữa.
01:14:27
Certainly.
Vâng.
01:14:31
My friend, bring me one as well. Keep the fruit.
Anh bạn, cho tôi một ly như thế. Bỏ vỏ chanh.
01:14:33
That's it?
Thế thôi hả?
01:14:38
Anyone want to play poker now?
Có ai muốn chơi poker nữa không?
01:14:41
Someone's in a hurry.
Có người đang vội kìa.
01:14:43
Would you excuse me?
Xin lỗi?
01:14:53
You taste nice.
Vị ngon đấy.
01:15:08
- I thought we dispensed with covers. - No.
- Tôi nghĩ là giả vờ thôi mà. - Không.
01:15:10
We dispensed with one that was of no use and created another that is.
Chúng ta giả cái không có tác dụng và tạo ra cái khác có ích hơn.
01:15:13
- Is he watching? - Yes.
- Hắn có đang nhìn không? - Có.
01:15:17
This is me in character pissed off because you're losing so fast...
Tôi đang đóng vai tức giận vì anh thua quá nhanh...
01:15:20
...we won't be here past midnight.
chúng ta sẽ không ở đây được đến nửa đêm mất.
01:15:23
Oddly, my character's feelings mirror my own.
Kỳ lạ thay, tôi cũng cảm thấy y như vai tôi đang đóng vậy.
01:15:25
- You know, that's not half bad. - Up to you.
Vẫn còn chưa tồi tệ lắm đâu.
01:15:31
I'm gonna have to think up a name for that.
Tôi sẽ phải nghĩ ra một cái tên cho nhân vật đó.
01:15:33
It was worth it to discover his tell.
Cũng đáng để phát hiện ra cách biểu lộ của hắn.
01:15:36
What do you mean?
Ý anh là sao?
01:15:39
The twitch he has to hide when he bluffs.
Sự co quắp hắn cố giấu khi ăn gian.
01:15:41
- Bluffs? He had the best hand. - Which he got on the last card.
- Ăn gian? Hắn có bài tốt nhất mà. - Hắn ăn gian vào lá cuối.
01:15:43
The odds against were 23-to-1, and he'd know that.
Tỷ lệ trúng chỉ có 23 trên 1, và hắn biết điều đó.
01:15:47
When he did his first raise he had nothing.
Khi tăng tiền cược lần đầu, hắn chẳng có gì cả.
01:15:50
Winning was blind luck.
Thắng chỉ do may mắn thôi.
01:15:52
- Did you get the bug? - Yes.
- Anh có con bọ chưa? - Rồi.
01:15:53
Bet. One hundred thousand.
Cược. 1000 $
01:15:55
Thank you.
Cám ơn.
01:15:58
It's your play, Monsieur Fukutu.
Đến lượt ngài Fukutu.
01:16:01
Maybe he can actually pull this off.
Có lẽ anh ta thắng được thật.
01:16:02
Monsieur Le Chiffre.
Monsieur Le Chiffre.
01:16:09
Ladies and gentlemen, Mesdames, Messieurs...
Thưa quý ông quý bà,
01:16:14
...we've now been playing for four hours.
chúng ta đã chơi được 4 tiếng.
01:16:17
It's time for a short break. We will resume play in one hour.
Đến lúc tạm nghỉ rồi. Chơi trở lại sau 1 tiếng nữa.
01:16:19
Well, I think I'll report on the evening's frivolities.
Tôi nghĩ tôi sẽ đi báo cáo mấy chuyện tối nay.
01:16:52
You want to do what to me?
Cô muốn làm gì tôi?
01:17:01
You've lost me completely.
Anh thua tôi hoàn toàn rồi.
01:17:04
You just said you can't wait to get me back to the room. Come on.
Cô vừa nói là không thể chờ để đưa tôi về phòng. Đi nào.
01:17:05
So, what's so damn important?
Có gì mà quan trọng thế?
01:17:32
I'm sorry.
Em xin lỗi.
01:17:38
Where is my money?
Tiền của tao đâu?
01:17:43
- Good evening. - Good evening.
Xin chào.
01:17:49
You're holding a parcel for me.
Cô đang có một bưu kiện gửi cho tôi.
01:17:50
Thank you.
Cám ơn.
01:17:57
Do you think you can lose that kind of money and no one would notice?
Mày nghĩ có thể thua món tiền đó mà không ai chú ý sao?
01:18:00
Your money is safe.
Tiền của anh an toàn.
01:18:05
Open that.
Mở ra.
01:18:08
You'll have it tomorrow.
Ngày mai anh sẽ có tiền.
01:18:26
All of it.
Tất cả.
01:18:29
I would take a hand for this betrayal, but you need it to play cards.
Tao có thể xin một bàn tay vì sự phản bội, nhưng mày cần tay để đánh bài.
01:18:44
Hold out your arm.
Đưa tay cô ra.
01:18:52
Hold out your arm, my beauty...
Đưa tay ra, người đẹp...
01:18:55
...or I will take your head.
không là tôi lấy đầu đó.
01:18:58
Go to the room. Wait for me there.
Về phòng đi. Chờ tôi ở đó.
01:19:09
Stairs.
Cầu thang bộ.
01:19:26
Not a word of protest.
Không có lấy một lời phản đối.
01:19:31
You should find a new boyfriend.
Cô em nên tìm bạn trai mới đi.
01:19:34
Go find Mathis.
Đi tìm Mathis.
01:21:39
Tell him I've hidden the bodies here and I want him to get rid of them.
Nói anh ta tôi giấu xác ở đây và tôi muốn anh ta bỏ chúng đi.
01:21:41
Do that now. Go. Go, go!
Làm ngay. Đi đi.
01:21:44
You changed your shirt, Mr. Bond.
Anh đã thay áo, anh Bond.
01:22:50
I hope our little game isn't causing you to perspire.
Hy vọng là trò chơi nhỏ này không làm anh toát mồ hôi.
01:22:53
A little.
Một chút thôi.
01:22:57
But I won't consider myself to be in trouble until I start weeping blood.
Nhưng tôi sẽ không xem là mình gặp vấn đề cho đến khi tôi đổ máu.
01:22:58
Ladies and gentlemen, if everybody's ready, let's continue the game.
Thưa quý vị, nếu mọi người đã sẵn sàng, hãy tiếp tục chơi.
01:23:02
It's like there's blood on my hands. It's not coming off.
Như thể có máu trên tay tôi vậy. Nó không chịu đi.
01:24:08
Here, let's see.
Xem nào.
01:24:13
That's better.
Tốt hơn rồi đấy.
01:24:30
You cold?
Cô lạnh à?
01:24:36
You have any trouble with the bodies?
Anh có gặp vấn đề gì với mấy cái xác không?
01:25:38
Less than some.
Ít thôi.
01:25:41
Being dead doesn't mean one can't still be helpful.
Chết không có nghĩa là không còn có ích.
01:25:57
That'll keep Le Chiffre looking over his shoulder.
Việc đó sẽ khiến Le Chiffre phải luôn nhìn trước ngó sau.
01:26:01
He'll be wondering who's gonna come for him next.
Hắn sẽ không biết tiếp theo ai đến tìm hắn.
01:26:04
How's our girl?
Cô gái của chúng ta sao rồi?
01:26:08
Melted your cold heart yet?
Làm tan chảy trái tim lạnh lùng của anh chưa?
01:26:11
Three players.
3 người chơi.
01:26:38
Three hundred grand.
300 ngàn.
01:26:44
Bet. Three hundred thousand.
Đặt. 300 ngàn.
01:26:46
Three players.
3 người chơi.
01:26:59
Check.
Không cược.
01:27:05
Monsieur Bond?
Ngài Bond?
01:27:11
Bet. Five hundred thousand.
Đặt. 500 ngàn.
01:27:22
Look. It's the tell. He is bluffing.
Nhìn kìa, biểu lộ đấy. Hắn đang ăn gian.
01:27:36
My God, James was right.
Chúa ơi, James nói đúng.
01:27:41
It's up to you.
Mời ngài.
01:27:44
Raise. One million.
Tăng cược. 1 triệu.
01:27:52
Seems someone knows something I don't.
Xem ra có người biết gì đó mà tôi không biết.
01:28:01
Heads up, gentlemen.
Chú ý, các quý ngài.
01:28:06
It's up to you.
Mời ngài.
01:28:08
Re-raise. Two million.
Tăng cược. 2 triệu.
01:28:26
And it's up to you.
Mời ngài.
01:28:30
I'm all in.
Đặt hết.
01:28:43
Well, it's 14 million and 500,000.
Vậy là 14 triệu và 500 ngàn.
01:28:53
It's up to you, Monsieur Bond.
Mời ngài, ngài Bond.
01:28:55
Bond will have to go all in to call his bluff.
Bond sẽ đặt hết để lật tẩy trò ăn gian của hắn.
01:29:00
- Call. - Call.
- Theo. - Theo.
01:29:06
Gentlemen, showdown, please.
Mời quý ngài ra bài.
01:29:09
Full house. Kings and aces.
Cù lũ, già và xì.
01:29:13
Monsieur Le Chiffre.
Ngài Le Chiffre.
01:29:15
It's four jacks. Monsieur Le Chiffre wins.
Tứ quý bồi. Ngài Le Chiffre thắng.
01:29:30
You must have thought I was bluffing, Mr. Bond.
Chắc hẳn anh nghĩ tôi ăn gian, anh Bond.
01:29:38
We will now break for one hour.
Chúng ta sẽ nghỉ trong 1 tiếng.
01:29:43
When we return, the big blind will be 200,000.
Khi chúng ta quay lại, mức cược đầu sẽ là 200 ngàn.
01:29:46
Good game.
Trận đấu hay lắm.
01:29:57
Well, I'm gonna need the other 5 million to buy back in.
Tôi sẽ cần thêm 5 triệu nữa để quay lại sòng.
01:30:26
I can't do that, James.
Tôi không thể làm điều đó, James.
01:30:30
Look, I made a mistake.
Nghe này, tôi đã phạm một sai lầm.
01:30:33
I was impatient, maybe I was arrogant, but I can beat him.
Tôi đã không kiên nhẫn, có lẽ là tôi ngạo mạn, nhưng tôi có thể thắng hắn.
01:30:36
- I'm sorry. - Sorry?
- Tôi xin lỗi. - Xin lỗi?
01:30:40
Sorry?
Xin lỗi à?
01:30:42
Try putting that in a sentence.
Hãy cố đặt từ đó vào một câu đi.
01:30:44
"Sorry Le Chiffre's gonna win...
"Xin lỗi vì Le Chiffre thắng...
01:30:46
...continue funding terror and killing." That kind of sorry?
tiếp tục tài trợ cho khủng bố và giết chóc." Xin lỗi kiểu đó hà?
01:30:47
You lost because of your ego, and that same ego can't take it.
Anh thua vì "cái tôi" của anh, và "cái tôi" đó không chịu được.
01:30:50
That's what this is about.
Chỉ có thế thôi.
01:30:53
All you're going to do now is lose more.
Những gì anh sẽ làm là thua thêm nữa.
01:30:55
Then you're an idiot.
Vậy thì cô là đồ ngốc.
01:30:57
- I'm sorry? - I said, you're a bloody idiot.
- Sao chứ? - Tôi nói, cô là đồ ngu ngốc.
01:30:59
Look in my eyes.
Nhìn vào mắt tôi này.
01:31:03
I can beat this man, you know that.
Tôi có thể thắng hắn, cô biết điều đó.
01:31:06
Get your hand off my arm.
Bỏ tay anh ra.
01:31:11
Vodka martini.
Vodka martini.
01:31:36
- Shaken or stirred? - Do I look like I give a damn?
- Lắc hay khuấy ạ? - Tôi không quan tâm.
01:31:38
- James. - Get the girl out.
- James. - Đưa cô ta đi đi.
01:31:59
Funny game, right?
Chơi vui nhỉ?
01:32:08
Sorry, I should've introduced myself, seeing as we're related.
Xin lỗi, tôi nên tự giới thiệu, vì thấy chúng ta có liên quan.
01:32:09
Felix Leiter, a brother from Langley.
Felix Leiter, người của CIA.
01:32:13
You should have a little faith.
Cnh nên có chút lòng tin.
01:32:18
If you keep your head about you, I think you have him.
Nếu anh tỉnh táo, tôi nghĩ anh sẽ hạ được hắn.
01:32:20
Had. Excuse me.
Tôi tỉnh mà. Xin lỗi nhé.
01:32:23
You're not buying in?
Anh không chơi nữa à?
01:32:25
Listen, I'm bleeding chips. I'm not gonna last much longer.
Nghe này, tôi đang hết tiền. Tôi không trụ được lâu nữa.
01:32:34
You have a better chance. I'll stake you.
Anh có cơ hội hơn tôi. Tôi sẽ giúp anh.
01:32:38
I'm saying I'll give you the money to keep going.
Tôi sẽ cho anh tiền để anh tiếp tục.
01:32:42
Just one thing. If you pull it off, the CIA bring him in.
Chỉ một điều thôi. Nếu anh làm được, CIA sẽ bắt hắn.
01:32:44
And what about the winnings?
Còn phần tiền thắng?
01:32:50
Does it look like we need the money?
Bộ trông chúng tôi thiếu tiền sao?
01:32:53
Shall we up the blinds?
Chúng ta sẽ tăng tiền cược ban đầu chứ?
01:33:07
Why not?
Sao lại không nhỉ?
01:33:12
Raise.
Tăng cược.
01:33:20
And fold.
Bỏ bài.
01:33:37
Excuse me, please.
Xin lỗi.
01:33:42
Raise.
Tăng cược.
01:33:48
Raise. Five hundred thousand.
Tăng cược. 500 ngàn.
01:33:50
- Fold. - Thank you.
- Bỏ bài. - Cám ơn.
01:33:56
Thank you.
Cám ơn.
01:34:12
Deal me out.
Đừng chia cho tôi.
01:34:36
Sorry, sir. You are the big blind.
Xin lỗi, ngài là người cược đầu.
01:34:38
Small blind, please.
Đặt cược đầu đi nào.
01:34:43
- Who is it? - It's 007.
- Ai thế? - 007 đây.
01:35:49
Bond's been poisoned. He's going into cardiac arrest.
Bond đã bị đầu độc. Anh ấy đang bị suy tim.
01:35:53
Stay calm and don't interrupt. Because you'll be dead...
Bình tĩnh và đừng ngắt máy. Vì anh sẽ chết...
01:35:57
...within two minutes unless you do exactly what I tell you.
trong vòng 2 phút trừ khi làm chính xác những gì tôi bảo.
01:36:00
I'm all ears.
Tôi đang nghe đây.
01:36:03
Remove the defibrillator from the pouch.
Bỏ máy khử rung tim ra khỏi túi.
01:36:04
- Do we know what it is yet? - We're still scanning.
- Chúng ta biết nó là gì chưa? - Vẫn đang quét.
01:36:06
Attach the leads to your chest.
Gắn miếng chì vào ngực anh.
01:36:14
Ventricular tachycardia. Digitalis.
Ventricular tachycardia. Mao địa hoàng.
01:36:26
What do we give him? The kit has amphetamines, antihistamines...
Chúng ta đã cho anh ấy thừ gì? Một bộ amphetamines, antihistamines...
01:36:28
...hydrocortisone. Adrenalin?
...hydrocortisone. Có Adrenalin không?
01:36:31
- As soon as it reads charged-- - Lidocaine. That'll work.
- Ngay khi nó báo đã sạc--- - Lidocaine, sẽ có công hiệu.
01:36:33
Bond, don't push the red button yet. Do you hear me? Don't push it.
Bond, đừng nhấn nút đỏ vội. Nghe tôi không, đừng nhấn.
01:36:36
His heart's gonna stop.
Tim anh ấy sẽ ngừng đập.
01:36:38
There's only time for one charge before he passes out.
Chỉ có thời gian cho một cú sốc trước khi anh ấy tiêu tùng.
01:36:40
Take the blue combipen, Bond. Mid-neck into the vein.
Lấy viên nén xanh, Bond. Đâm vào động mạch cổ.
01:36:43
That'll counteract the digitalis.
Nó sẽ chống lại chất độc.
01:36:47
You're going to pass out in a few seconds.
Anh sẽ ngất trong vài giây nữa.
01:36:53
You need to keep your heart going.
Cần phải tiếp tục giữ cho tim anh đập.
01:36:55
Push the red button now, Bond.
Nhấn nút đỏ ngay, Bond.
01:36:57
- Bond, push the damn button! - Do it now!
- Bond, nhấn nút đi. - Làm ngay.
01:37:04
- You okay? - Me?
- Cô không sao chứ? - Tôi à?
01:37:54
- Thank you. - You're welcome.
- Cám ơn. - Khách sáo quá.
01:38:00
- Now get yourself off to a hospital. - I will do.
- Giờ đến bệnh viện đi. - Tôi sẽ đi.
01:38:02
As soon as I've won this game.
Ngay sau khi tôi thắng đã.
01:38:07
You're not seriously going back there?
Anh định quay lại đó thật sao?
01:38:09
I wouldn't dream of it.
Tôi không mơ đâu.
01:38:14
Bet. One million.
Cược. 1 triệu.
01:38:17
- All in. - Call. All in.
- Theo hết. - Đặt toàn bộ.
01:38:23
Gentlemen, showdown, please.
Mời các ngài trình bài.
01:38:25
Two pair. Aces and sevens.
Hai đôi, xì và bảy.
01:38:29
Queen plays. Wins.
Đôi đầm thắng.
01:38:35
Oh, I'm sorry.
Tôi xin lỗi.
01:38:46
That last hand, it nearly killed me.
Ván trước suýt giết tôi.
01:38:47
Gentlemen, with this chip exchange, we enter the final phase of the game...
Thưa quý vị, với lần đổi xèng này, chúng ta bước vào giai đoạn cuối...
01:38:51
...which means no more buy-ins.
nghĩa là không cho tham gia nữa.
01:38:55
The big blind is now 1 million dollars.
Cược mở đầu giờ là 1 triệu.
01:38:57
Four players.
4 người chơi.
01:39:07
It's your bet.
Đến ngài đặt.
01:39:11
- Monsieur Bond? - Check.
- Ngài Bond? - Không cược.
01:39:17
- Check. - Twenty-four million in the pot already.
- Không cược. - 24 triệu trong tụ.
01:39:18
Check. And check.
Không cược. Không cược.
01:39:25
All check.
Tất cả đều không cược.
01:39:27
Four players.
4 người chơi.
01:39:29
- Check. - Check.
- Không cược. - Không cược.
01:39:36
All in. Six million.
Đặt hết. 6 triệu.
01:39:43
Bet. Six million. All in.
Đặt. 6 triệu. Đặt hết.
01:39:46
Five million. All in.
Đặt hết, 5 triệu.
01:39:54
Bet is 6 million.
Tiền cược là 6 triệu.
01:39:56
Raise.
Tăng cược.
01:40:07
Raise.
Tăng cược.
01:40:09
Twelve million. Heads up.
12 triệu. Chú ý.
01:40:11
Forty million, 500,000. All in.
40 triệu, 500 ngàn. đặt hết.
01:40:45
Raise. All in.
Tăng cược, đặt hết.
01:40:50
Well, I think I will call you on that one.
Tôi nghĩ tôi sẽ theo anh.
01:41:11
One hundred and fifteen million in the pot.
150 triệu trong tụ.
01:41:35
Gentlemen, showdown, please.
Mời quý vị trình bài.
01:41:39
Flush. Ace, king, queen.
Đồng chất. Xì, già, đầm.
01:41:45
Full house. Eights full of aces.
Cù lũ. Đôi xì và ba con 8.
01:41:56
A higher full house.
Cù lũ cao hơn.
01:42:17
Aces full of sixes.
3 con xì và đôi 6.
01:42:19
Monsieur Bond.
Ngài Bond.
01:42:27
Five and seven of spades.
5 và 7 bích.
01:42:45
A straight flush.
Sảnh đồng chất.
01:42:48
Four to the eight.
Từ 4 đến 8.
01:42:49
The high hand.
Bài cao hơn.
01:42:51
Monsieur Bond wins.
Ngài Bond thắng.
01:42:58
- For you. - Thank you very much.
- Bo cho anh. - Cám ơn ngài.
01:43:00
Congratulations.
Chúc mừng anh.
01:43:05
- He's all yours. - Much appreciated, brother.
- Hắn là của anh đó. - Rất cảm kích, người anh em.
01:43:06
Congratulations.
Chúc mừng anh.
01:43:17
You know, I think a celebration's in order.
Tôi nghĩ phải có tiệc chúc mừng chứ.
01:43:18
You were almost dead an hour ago.
Một tiếng trước anh gần như tiêu rồi.
01:43:20
Come on, I'm famished.
Đi nào, tôi chết đói rồi.
01:43:24
Thank you.
Cám ơn.
01:43:37
Mathis says the Americans have made contact with Le Chiffre.
Mathis nói người Mỹ đã liên lạc với Le Chiffre.
01:43:47
They're going to extract him before dawn.
Họ sẽ áp giải hắn đi trước bình minh.
01:43:51
You know, I think I'll call that a Vesper.
Tôi nghĩ sẽ gọi ly này là Vesper.
01:43:54
Because of the bitter aftertaste?
Vì nó có vị đắng hậu hả?
01:43:57
No. Because once you've tasted it, that's all you want to drink.
Không, vì khi đã nếm rồi thì chỉ muốn uống nó mãi thôi.
01:43:59
- I thought that was quite a good line. - It was a very good line.
- Đó là một câu hay đấy. - Đúng, rất hay.
01:44:06
But you're laughing at it.
Nhưng cô đang cười nó.
01:44:11
- Not so much it as you. - Well, that's fine then.
- Không nhiều bằng anh. - Vậy thì tốt.
01:44:12
I figured out what that is.
Tôi đã nghĩ ra nó là gì.
01:44:23
It's an Algerian love knot.
Búi tóc tình yêu của người Algeri.
01:44:27
Really? I thought it was just something pretty.
Thật à? Tôi chỉ nghĩ là nó đẹp thôi.
01:44:29
No, you didn't.
Không, cô không nghĩ vậy.
01:44:33
Someone gave that to you.
Đã có người chỉ cho cô.
01:44:35
He's a very lucky man.
Anh ta là người rất may mắn.
01:44:41
You can switch off so easily, can't you?
Anh có thể thay đổi dễ dàng vậy ư?
01:44:49
It doesn't bother you, killing those people?
Việc giết người không làm anh phiền muộn gì à?
01:44:52
Well, I wouldn't be very good at my job if it did.
Nếu phiền thì tôi đã không làm giỏi trong công việc.
01:44:55
I don't believe you.
Tôi không tin anh.
01:44:59
You've got a choice, you know?
Anh có lựa chọn mà.
01:45:02
Just because you've done something...
Anh đã làm việc gì đó...
01:45:04
...doesn't mean you have to keep doing it.
thì không có nghĩa là cứ phải tiếp tục làm điều đó.
01:45:06
Why is it people who can't take advice always insist on giving it?
Tại sao người không nhận lời khuyên lại cứ thích khuyên người khác nhỉ?
01:45:08
You think I can't take my own advice?
Anh nghĩ tôi không thể tự nhận lời khuyên của mình ư?
01:45:11
I think something is driving you.
Tôi nghĩ có điều gì đó đang thúc đẩy cô.
01:45:14
And I think I'll never find out what that is.
Và tôi nghĩ là mình sẽ không bao giờ tìm ra điều đó.
01:45:17
Mathis needs me.
Mathis cần tôi.
01:45:25
Good night.
Chúc ngủ ngon.
01:45:28
Congratulations again.
Chúc mừng anh lần nữa.
01:45:30
I'm afraid your friend Mathis is really... ...my friend Mathis.
Tao e là anh bạn Mathis của mày... thực ra là bạn tao.
01:47:44
You've taken good care of your body.
Mày chăm sóc thân thể tốt đấy.
01:49:33
You know...
Mày biết không...
01:49:49
...I never understood all these elaborate tortures.
tao không thể hiểu những trò tra tấn tinh vi này.
01:49:51
It's the simplest thing...
Nó là thứ đơn giản nhất...
01:49:54
...to cause more pain than a man can possibly endure.
để gây ra đau đớn nhiều hơn mức con người có thể chịu đựng.
01:49:57
And of course...
Và tất nhiên...
01:50:02
...it's not only the immediate agony, but the knowledge...
nó không chỉ là đau đớn ngay lập tức, mà cái việc biết rằng...
01:50:03
...that if you do not yield soon enough...
nếu không đầu hàng cho sớm...
01:50:06
...there will be little left to identify you as a man.
thì sẽ chẳng còn gì nhiều để xác định mày là đàn ông cả.
01:50:10
The only question remains...
Câu hỏi duy nhất còn lại...
01:50:19
...will you yield in time?
là liệu mày có đầu hàng đúng lúc không?
01:50:23
I want the money.
Tao muốn tiền.
01:50:27
Miss Lynd will give me the account number, if she hasn't already.
Cô em Lynd sẽ đưa tao số tài khoản.
01:50:49
So all I need from you is the password.
Nên những gì tao cần từ mày là mật mã.
01:50:52
The password, please.
Mật mã.
01:51:05
I've got a little itch...
Tao bị ngứa một chút...
01:51:12
...down there.
ở phía dưới.
01:51:15
Would you mind?
Mày không phiền chứ?
01:51:17
No! No! No!
Không, không.
01:51:26
No. To the right. To the right. To the right!
Không, sang bên phải. Sang phải.
01:51:31
You are a funny man, Mr. Bond.
Mày là người hài hước đấy Bond.
01:51:35
Yes, yes, yes.
Hay lắm, đúng rồi.
01:51:42
Now the whole world's gonna know that you died scratching my balls.
Giờ cả thế giới sẽ biết mày chết vì gãi bi cho tao.
01:51:51
I died?
Tao chết à?
01:51:58
- I died? - Yes.
- Tao chết ư? - Phải.
01:52:00
Because no matter what you do, I'm not gonna give you the password.
Vì mặc kệ mày có làm gì, tao cũng không đưa mày mật mã.
01:52:01
Which means your clients will hunt you down...
Khách hàng của mày sẽ săn lùng mày...
01:52:04
...and cut you into pieces of meat while you're still breathing.
và cắt mày thành mảnh nhỏ trong khi mày vẫn còn đang thở.
01:52:06
Because if you kill me...
Vì nếu mày giết tao...
01:52:09
...there'll be nowhere else to hide.
chẳng còn nơi nào cho mày trốn cả.
01:52:11
But you are so wrong!
Nhưng mày nhầm to rồi.
01:52:13
Because even after I slaughtered you and your little girlfriend...
Vì ngay cả sau khi tao giết mày và con bạn gái của mày...
01:52:16
...your people would still welcome me with open arms...
người của mày vẫn mở rộng vòng tay đón tao...
01:52:20
...because they need what I know.
vì chúng cần những gì tao biết.
01:52:24
The big picture.
Vì việc lớn.
01:52:29
Give me the password...
Đưa mật mã cho tao...
01:52:39
...and I will at least let her live.
và ít ra tao sẽ cho cô ta sống.
01:52:41
Bond. Do it soon enough and she might even be in one piece.
Bond, hãy làm sớm thì cô ta còn nguyên vẹn.
01:52:47
You really aren't going to tell me, are you?
Mày thực sự sẽ không nói cho tao biết hả?
01:53:03
So I think...
Vậy thì tao nghĩ...
01:53:09
...I'll feed you what you seem not to value.
sẽ cho mày nếm thứ mày không đáng được hưởng.
01:53:15
I'll get the money.
Tao sẽ lấy tiền.
01:53:32
Tell them I'll get the money.
Nói với họ là tao sẽ lấy tiền.
01:53:35
Money isn't as valuable to our organization as knowing who to trust.
Với tổ chức, tiền không đáng giá bằng việc biết ai đáng tin.
01:53:38
Francesco.
Francesco.
01:54:06
Francesco.
Francesco.
01:54:08
Not him.
Không phải anh ấy.
01:54:33
Not Mathis.
Không phải Mathis.
01:54:35
I'll get the doctor.
Tôi sẽ gọi bác sĩ.
01:54:41
Not him.
Không phải anh ấy.
01:54:45
Any ideas?
Có ý kiến gì không?
01:54:49
- What? - Why they left the two of you alive.
- Cái gì? - Sao chúng để 2 người sống?
01:54:54
Where is she?
Cô ấy đâu?
01:55:00
Sleeping.
Đang ngủ.
01:55:02
Well, I'm supposed to get you to drink this.
Tôi phải cho cậu uống cái này.
01:55:05
It's just odd...
Lạ thật...
01:55:09
...killing everyone else but leaving you and her untouched.
khi chúng giết hết nhưng lại để cho 2 người còn sống.
01:55:11
Almost as if someone was trying to tell us something.
Như thể có người muốn nói cho chúng ta biết điều gì đó.
01:55:15
Get a look at the killer?
Có thấy sát thủ không?
01:55:20
Shame.
Chán thật.
01:55:25
Drink up.
Uống hết đi.
01:55:29
Anything else you remember?
Cậu còn nhớ gì khác không?
01:55:34
Anything that can help us?
Bất cứ thứ gì có thể giúp chúng ta?
01:55:36
Help us?
Giúp chúng ta à?
01:55:38
Or help you?
Hay giúp anh?
01:55:40
Hello.
Chào anh.
01:56:24
You all right?
Em ổn chứ?
01:56:28
I can't resist waking you.
Em không thể cưỡng lại phải đánh thức anh.
01:56:30
Every time I do, you look at me as if you haven't seen me in years.
Mỗi lần như thế, anh nhìn em cứ như nhiều năm không gặp rồi.
01:56:32
It makes me feel reborn.
Nó làm em cảm thấy như được tái sinh.
01:56:38
If you'd just been born...
Nếu em vừa được sinh ra...
01:56:44
...wouldn't you be naked?
sao lại mặc quần áo vậy?
01:56:47
You have me there.
Anh thấy em 3 lần rồi mà.
01:56:50
You can have me anywhere.
Anh có thể thấy em bất cứ đâu.
01:56:55
I can?
Có thể hả?
01:57:00
Yeah. Here, there, anywhere you like.
Phải, ở đây, ở kia, bất cứ đâu.
01:57:02
Does this mean that you're warming to me?
Nghĩa là em đang sưởi ấm cho anh à?
01:57:07
Yeah. That's how I would describe it.
Phải, em có thể mô tả như thế.
01:57:10
It's just that not so long ago...
Cũng chưa quá lâu...
01:57:12
...I would have described your feelings towards me as....
anh có thể mô tả cảm giác của em với anh là...
01:57:14
I'm trying to think of a better word than "loathing."
Anh đang cố nghĩ ra từ nào nhẹ hơn "ghê tởm".
01:57:19
I'm afraid I'm a complicated woman.
Em e rằng mình là mẫu phụ nữ phức tạp.
01:57:22
That is something to be afraid of.
Đó là điều đáng sợ đấy.
01:57:26
- Hello. - Oh, perfect timing.
- Xin chào. - Đúng lúc quá.
01:57:31
Monsieur Mendel. How are things in Switzerland?
Ông Mendel. Ở Thụy Sĩ thế nào?
01:57:36
My apologies, I do not mean to rush...
Tôi xin lỗi, tôi không muốn thúc ép...
01:57:39
...but 120 million is a large sum of money.
...nhưng 120 triệu là số tiền lớn.
01:57:41
It certainly is. You didn't bring any chocolates with you?
Đúng thế. Ông không đem theo ít socola à?
01:57:43
I'm afraid not.
Tôi e là không.
01:57:46
If you would type in the account number.
Phiền các vị nhập số tài khoản.
01:57:50
And now the password.
Và giờ là mật mã.
01:58:00
You can do that.
Em có thể nhập vào đi.
01:58:02
I would if I knew what it was.
Em sẽ làm nếu biết.
01:58:04
V-E-S-P-E-R.
V-E-S-P-E-R.
01:58:06
The funds have been transferred.
Tiền đã được chuyển.
01:58:24
Sorry for disturbing you.
Xin lỗi vì làm phiền các vị.
01:58:26
- Auf Wiedersehen. - Auf Wiedersehen, Herr Mendel.
- Auf Wiedersehen. - Auf Wiedersehen, ông Mendel.
01:58:30
You know, James...
Anh biết không, James...
01:58:40
...I just want you to know that if all that was left of you...
em chỉ muốn anh biết là nếu những gì còn lại của anh...
01:58:44
...was your smile and your little finger...
chỉ là nụ cười và ngón tay nhỏ...
01:58:47
...you'd still be more of a man than anyone I've ever met.
thì anh vẫn là người đàn ông nhất trong những người em từng gặp.
01:58:51
That's because you know what I can do with my little finger.
Đó là vì em biết anh có thể làm gì với ngón tay nhỏ.
01:59:03
- I have no idea. - But you're aching to find out.
- Em không biết. - Nhưng em muốn tìm hiểu.
01:59:09
You're not going to let me in there, are you?
Anh sẽ không chấp nhận em, phải không?
01:59:17
You've got your armor back on.
Anh lại mặc áo giáp vào rồi.
01:59:21
That's that.
Thế đấy.
01:59:24
I have no armor left.
Anh không còn áo giáp nào nữa.
01:59:26
You've stripped it from me.
Em đã bỏ nó ra giúp anh rồi.
01:59:30
Whatever is left of me....
Những gì còn lại của anh...
01:59:34
Whatever is left of me...
Những gì còn lại của anh...
01:59:36
...whatever I am...
...anh là gì...
01:59:40
...I'm yours.
thì cũng là của em.
01:59:42
I suppose M won't miss me for a couple of days.
Anh cho rằng M sẽ không nhớ anh trong vài ngày đâu.
02:00:46
She'll be too busy sweating Mathis.
Bà ấy còn bận rộn tra khảo Mathis.
02:00:50
Remember I told you about Le Chiffre's tell?
Còn nhớ anh đã nói với em về tật của Le Chiffre không?
02:00:53
Well, Mathis told Le Chiffre.
Mathis đã nói với Le Chiffre.
02:00:56
That's how he wiped me out.
Đó là cách hắn thắng chúng ta.
02:00:59
Same goes for the implant. Can't say I'm too sorry about losing that.
Cả con chíp cấy vào nữa. Anh không tiếc gì mất nó đâu.
02:01:00
I can't believe it.
Em không thể tin được.
02:01:04
No, neither could I.
Anh cũng thế.
02:01:07
I thought he had my back.
Anh đã nghĩ anh ta bảo vệ cho anh.
02:01:09
But there you go, lesson learned.
Nhưng đã học được một bài học.
02:01:12
Does everyone have a tell?
Ai cũng có tật hả?
02:01:15
Everyone.
Tất cả mọi người.
02:01:24
Everyone except you.
Trừ em.
02:01:26
I wonder if that's why I love you.
Anh không biết đó có phải lý do anh yêu em không.
02:01:33
You love me?
Anh yêu em?
02:01:37
Enough to quit and float round the world with you...
Đủ để bỏ việc và đi quanh thế giới với em...
02:01:39
...until one of us has to find an honest job.
cho đến khi một trong chúng ta phải đi tìm một công việc trung thực.
02:01:42
But I think that's gonna have to be you. I've no idea what an honest job is.
Nhưng anh nghĩ đó phải là em. Vì anh không biết công việc trung thực là gì.
02:01:44
You're serious.
Anh nghiêm túc đấy.
02:01:49
Like you said...
Như em nói...
02:01:52
...you do what I do for too long...
nếu em làm những thứ như anh làm quá lâu...
02:01:54
...and there won't be any soul left to salvage.
thì chẳng còn linh hồn nào để cứu rỗi cả.
02:01:56
I'm leaving with what little I have left.
Anh sẽ rời bỏ với một chút còn sót lại.
02:01:59
Is that enough for you?
Thế là đủ cho em chưa?
02:02:04
- Come on. - No. No.
- Nào. - Không, không.
02:03:50
No, stop it. Stop. I have to get to the bank.
Dừng lại, em còn phải đến ngân hàng.
02:03:53
What's the time?
Mấy giờ rồi?
02:03:56
How much do we need to float for a month?
Chúng ta cần bao nhiêu để rong chơi một tháng?
02:04:01
I've got plenty.
Anh có nhiều lắm.
02:04:03
No, I want to pay for my half of our aimless wanderings.
Không, em muốn trả phân nửa cho việc lang thang vô định đó.
02:04:05
You stopped wearing the necklace.
Em đã không đeo vòng cổ nữa.
02:04:12
Yeah. It was time.
Phải, cũng được một thời gian rồi.
02:04:15
Time enough to get over someone?
Một thời gian đủ để quên ai đó?
02:04:18
To realize sometimes you can forget the past.
Đủ để nhận ra đôi khi có thể quên quá khứ.
02:04:25
Though apparently not your employer.
Tuy nhiên không thể quên người thuê mình.
02:04:38
Back in one month.
Quay lại sau một tháng.
02:04:44
Come on. I'll get the money...
Nào, em sẽ đi lấy tiền...
02:04:48
...you get supplies.
anh đi mua đồ đi.
02:04:51
I'll see you back here in half an hour.
Em sẽ gặp lại anh sau nửa tiếng nữa.
02:05:23
- Hello, M. - I got your note.
- Chào bà, M. - Tôi đã nhận được tin của cậu.
02:05:50
We'll talk about that later.
Chúng ta sẽ nói sau.
02:05:54
Right now I have a lovely man from the Treasury here...
Ngay lúc này tôi có một người của Bộ Tài chính...
02:05:56
...wondering if you're ever going to deposit the winnings.
đang thắc mắc anh có trả lại số tiền thắng bài không.
02:05:59
That's a shame. I didn't think they'd miss it.
Nhục thế, tôi không nghĩ là họ quên đấy.
02:06:06
Yes. Well, I told them not to worry.
Phải, tôi nói họ không cần lo.
02:06:09
So you'll be depositing it today.
Vậy là hôm nay anh sẽ trả lại.
02:06:12
On my way to the bank right now.
Tôi đang đến ngân hàng đây.
02:06:15
James Bond for Mr. Mendel.
James Bond tìm ông Mendel.
02:06:18
Hello.
Xin chào.
02:06:21
Mr. Mendel? I'm having trouble accessing the funds in my account.
Ông Mendel à? Tôi gặp vấn đề khi truy cập tài khoản.
02:06:22
It was transferred to the account number...
Nó đã được chuyển đến số tài khoản...
02:06:26
...your company gave us, Mr. Bond.
mà công ty của ngài đưa cho chúng tôi, ngài Bond.
02:06:28
It appears the funds are being withdrawn as we speak.
Xem ra số tiền đã được rút ra như chúng ta đã nói.
02:06:33
- Where? - The Venice branch, of course.
- Ở đâu? - Chi nhánh Venice, tất nhiên rồi.
02:06:39
St. Mark's Square.
Ở quảng trường St. Mark.
02:06:41
Is there a problem, Mr. Bond?
Có vấn đề gì sao, ngài Bond?
02:06:45
I'll kill her!
Tôi sẽ giết cô ta.
02:08:59
Allow me.
Cho phép tôi.
02:09:01
I'm sorry, James.
Em xin lỗi, James.
02:13:22
She had a boyfriend. A French Algerian.
Cô ta có bạn trai. Một người Algeri gốc Pháp.
02:16:36
They were very much in love.
Bọn họ rất yêu nhau.
02:16:39
He was kidnapped by the organization behind Le Chiffre.
Anh ta bị bắt cóc bởi tổ chức đứng sau Le Chiffre.
02:16:41
And they blackmailed her, threatening to kill him unless she cooperated.
Chúng tống tiền cô ta, đe dọa giết anh ta, trừ khi cô ta hợp tác.
02:16:45
We should've picked up on it...
Chúng ta nên để ý,
02:16:50
...but sometimes we're so focused on our enemies...
nhưng đôi khi chúng ta tập trung vào kẻ thù...
02:16:51
...we forget to watch our friends.
mà quên mất coi chừng bạn bè.
02:16:54
How are you doing?
Cậu sao rồi?
02:16:57
She left her cell phone.
Cô ấy bỏ lại di động.
02:16:59
She must have known I'd check it.
Cô ấy chắc chắn biết tôi sẽ kiểm tra điện thoại.
02:17:02
She knew you were you.
Cô ấy biết cậu mà.
02:17:05
- Well, at least this clears Mathis. - No.
- Ít ra cũng minh oan cho Matsi. - Không.
02:17:08
- No? - No.
- Không à? - Không.
02:17:10
We just proved that she's guilty, not that he's innocent.
Chúng ta vừa chứng minh cô ta có tội, chứ không phải ông ta vô tội.
02:17:12
It could've been a double blind. Keep sweating him.
Có thể là cả hai người. Cứ tiếp tục hỏi cung ông ta.
02:17:15
You don't trust anyone, do you, James?
Cậu không tin ai phải không James?
02:17:18
Then you've learnt your lesson.
Vậy thì cậu đã học được bài học.
02:17:22
Get back as soon as you can. We need you.
Hãy trở lại thật sớm. Chúng tôi cần cậu.
02:17:25
Will do.
Tôi sẽ trở lại.
02:17:28
If you do need time....
Nếu cậu cần thời gian...
02:17:32
Why should I need more time?
Sao tôi lại cần thêm thời gian?
02:17:33
The job's done, and the bitch is dead.
Công việc đã xong, và cô ả khốn kiếp đã chết.
02:17:36
James...
James...
02:17:40
...did you ever ask yourself why you weren't killed that night?
đã có bao giờ cậu tự hỏi tại sao đêm đó cậu không bị giết?
02:17:42
Isn't it obvious?
Không rõ ràng sao?
02:17:46
She made a deal to spare your life in exchange for the money.
Cô ta đã thỏa thuận đổi mạng cậu để lấy tiền.
02:17:48
I'm sure she hoped they would let her live.
Tôi chắc là cô ta hy vọng chúng sẽ để cô ta sống.
02:17:52
But she must have known she was going to her death.
Nhưng cô ta phải biết là cô ta đang đến với cái chết.
02:17:56
And now we'll never know who was behind this.
Và giờ chúng ta không biết kẻ nào đứng sau chuyện này.
02:18:00
The trail's gone cold.
Dấu vết đã mất.
02:18:03
- Hello. - Mr. White?
- Xin chào. - Ông White?
02:19:33
We need to talk.
Chúng ta cần nói chuyện.
02:19:35
Who is this?
Ai thế?
02:19:37
The name's Bond.
Tôi là Bond.
02:20:09