• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Eggy. Eggsy.
00:01:22
You mind if I share your cab? Tao đi chung xe nhé!
00:01:26
Charlie? Charlie?
00:01:38
It's ironic. isn't it? Thật trớ trêu phải không?
00:01:43
You look like a gentleman. I look like a pleb. Mày trông như một quý ông. còn tao như một thằng bụi đời.
00:01:45
If I was you. I'd unlock your cab. Nếu là mày. tao sẽ mở khóa xe đấy.
00:01:49
Pete. get us out of here! Pete. ra khỏi đây thôi!
00:02:10
You think that shit's gonna work this time? Mày nghĩ trò này vẫn dùng được à?
00:02:34
You're way out of your depth. Mày lạc hậu rồi đó.
00:02:37
Fuck! Mẹ kiếp!
00:03:25
Take him out! Xử nó!
00:05:36
Merlin! We've got a Code Purple. Merlin. cảnh báo Mã Tím.
00:05:48
My driver's down. Tài xế của tôi bị hạ rồi.
00:05:50
Permission to blow these fuckers away. Cho phép tôi thổi bay lũ khốn này.
00:05:51
Denied. Từ chối!
00:05:53
Cannot be contained. Không kiểm soát được.
00:05:54
Head south. I'm clearing the route. Thẳng tiến hướng Nam. tôi đang dọn đường đây.
00:05:56
Shit! Khỉ thật!
00:06:42
Merlin. I'm entering Hyde Park. Merlin. tôi đang đi vào công viên Hyde.
00:06:49
Can I get on with it? Tôi dùng được chưa?
00:06:51
Merlin! Merlin!
00:06:56
Dark zone confirmed. Permission to fire. Xác nhận vào vùng tối. Cho phép khai hỏa.
00:06:57
Thank fuck for that! Mẹ kiếp. dùng được rồi!
00:06:59
No time to relax. Police are right behind you. Không có thời gian nghỉ đâu. Cảnh sát ngay sau cậu đấy.
00:07:16
You have 30 seconds before they reach your position. Cậu có 30 giây trước khi họ đến chỗ cậu.
00:07:19
Go directly to Rendezvous Swan. Hãy đi thẳng đến điểm hẹn Thiên Nga.
00:07:21
Merlin. you do realize I haven't even got a windscreen right now? Merlin. ông biết là tôi không có kính chắn gió đấy chứ?
00:07:34
I seem to remember from your training Hình như tôi nhớ hồi huấn luyện...
00:07:37
you were rather good at holding your breath. cậu nhịn thở giỏi lắm mà.
00:07:38
It wasn't a revenge mission. Vụ này không phải trả thù.
00:09:19
Charlie could've just killed you immediately. Charlie đã có thể giết cậu ngay lập tức.
00:09:20
Not boasting. but I trained him well enough Nói không phải khoe nhưng là tôi dạy cậu ta đủ tốt...
00:09:22
that even he wouldn't mess that up. để không làm hỏng việc.
00:09:24
Merlin. I'm sorry. Merlin. tôi xin lỗi.
00:09:25
we're gonna have to do the debrief tomorrow. Họp hành để mai thôi.
00:09:26
I've got to get to a dinner tonight... Tối nay tôi có một bữa tối...
00:09:28
and if I miss it. let's just say mà nếu bỏ lỡ. cứ cho là...
00:09:29
Charlie might as well have killed me. Charlie thà giết tôi đi còn hơn.
00:09:30
Well. if you can't wait Nếu cậu không thể đợi...
00:09:32
for the police to clear the park... đến khi cảnh sát rút khỏi đó...
00:09:33
there's another way out in the corner. thì có lối ra khác ở trong góc.
00:09:34
Fuck! Chết tiệt!
00:09:46
How important is that dinner? Bữa tối đó quan trọng tới mức nào?
00:09:49
Let me show you. Để tôi cho ông thấy!
00:09:56
For fuck's sake! Thật là xui xẻo!
00:10:42
Babe. Em yêu!
00:10:47
I'm home! Anh về rồi đây!
00:10:50
I'm here. Em đây!
00:10:51
What the hell happened? Có chuyện quái gì vậy?
00:10:59
It's a long story that deserves a kiss. Đó là một câu chuyện dài đáng được thưởng một nụ hôn!
00:11:01
Not even JB would kiss you right now. Giờ thì JB cũng chả dám hôn anh.
00:11:04
If you really love me. just one little kiss. Nếu em thật sự yêu anh. chỉ một nụ hôn nhẹ thôi.
00:11:09
You were really gonna do it? Em định hôn thật sao?
00:11:15
Yeah. Vâng.
00:11:17
Now. that is true love right there. Giờ đó mới gọi là tình yêu đích thự đấy.
00:11:18
Amazing. I'm gonna go get changed. Tuyệt vời. anh đi thay đồ đã.
00:11:20
And Tilde made that for you herself. bruv. Và Tilde tự làm cái bánh đó cho cậu đấy. anh bạn.
00:11:31
The royal baker's not available. Thợ bánh hoàng gia bận!
00:11:35
Shut up. Brandon. Im đi. Brandon.
00:11:38
Especially if you want some of this. Nhất là nếu anh muốn cái này.
00:11:39
Wait. Is that that Swedish stuff right there? Có phải hàng Thụy Điển không vậy?
00:11:42
Yes. Chuẩn rồi!
00:11:44
No. no. I ain't drinkin' none of that. Không. không. không! Tớ không uống thứ đó đâu.
00:11:45
Last time here. I was wrecked. man. Lần trước ở đây. tớ say mềm ra.
00:11:46
Yeah. but that's 'cause you were a lightweight. Jamal. Ừ. nhưng là vì tửu lượng cậu kém. Jamal.
00:11:48
No. no. babe. I'm good. Not for me. thank you. Không em yêu. anh không uống! Đừng rót cho anh. cảm ơn!
00:11:51
What? What's going on. man? Sao thế? Có chuyện gì vậy. anh bạn?
00:11:54
I'm meeting her parents Tớ ra mắt bố mẹ cô ấy...
00:11:56
for the first time tomorrow night. lần đầu vào tối mai.
00:11:57
I wanna make a good impression. so what? Tớ muốn tạo ấn tượng tốt. sao nào?
00:12:00
Yeah. Jamal. are you free to dogsit JB À Jamal. cậu có trông JB
00:12:02
tomorrow night while we're there? cho bọn tớ tối mai được không?
00:12:04
Sorry. bruv. I've got to look after my nan tomorrow. Xin lỗi chiến hưu. mai tớ phải trông bà.
00:12:06
But Liam's free. though. Nhưng Liam rảnh đấy.
00:12:08
Yeah? Thế à?
00:12:09
I can't. mate. I'm allergic to dogs. Không được anh bạn. tớ bị dị ứng với chó.
00:12:10
Bullshit. Lại nổ!
00:12:12
Dogshit. actually. Sợ chó thì đúng hơn.
00:12:13
That leaves you. Brandon. What you doing tomorrow night? Còn lại cậu Brandon. tối mai cậu làm gì?
00:12:16
Yeah. I'll look after your dog. mate. Rồi. tớ sẽ trông chó cho cậu.
00:12:18
but I got one condition. nhưng với một điều kiện.
00:12:19
What's that? Là gì?
00:12:21
-You have a drink with us. -Yeah. - Cậu phải uống với bọn tớ. - Đúng rồi!
00:12:22
Got to do it. babe. Phải uống thôi anh yêu.
00:12:24
Got to do it. Phải uống thôi!
00:12:25
Brandon. happy birthday! Brandon. chúc mừng sinh nhật!
00:12:26
Happy birthday. Chúc mừng sinh nhật!
00:12:28
-Yeah. -Cheers. - Tuyệt! - Cạn li!
00:12:30
Shit. Khỉ thật!
00:12:32
My drugs are everywhere. Ma túy của tôi ở khắp mọi nơi.
00:12:35
They were never my thing... Tôi chưa bao giờ thích chúng...
00:12:40
but here I am. nhưng tôi đang ở đây.
00:12:42
running the biggest drug cartel in the world. điều hành tập đoàn ma túy lớn nhất thế giới.
00:12:43
The only downside is having to live in the middle of nowhere. Điều buồn nhất là phải sống ở một nơi khỉ ho cò gáy.
00:12:48
You know. these ruins are technically undiscovered. Những tàng tích này. về mặt kĩ thuật chưa được khám phá.
00:12:54
I just added a few touches to remind me of home. Chỉ cần chạm chút lại khiến tôi nhớ nhà.
00:12:58
I grew up on all that awesome 50s nostalgia. Tôi lớn lên trong sự hoài niệm thập niên 50 kì diệu.
00:13:02
Grease. American Graffiti. Happy Days. Phim Grease. Amencan Graffiti. Happy Days.
00:13:07
But I digress. Tôi nói lạc đề mất rồi.
00:13:11
The thing you need to understand Điều anh cần hiểu là phải làm việc...
00:13:13
is the hard work and ingenuity... chăm chỉ và không ngoan thế nào...
00:13:15
it took to achieve a global monopoly... để đạt vị thế độc quyền toàn cầu...
00:13:17
-on the drug trade. -And that's all on me. Not to toot my own horn... - trong việc buôn bán ma túy. - Và tất cả là công của tôi. Không phải mèo khen mèo dài đuôi đâu...
00:13:20
I just think it's really important Tôi chỉ nghĩ việc quan trọng...
00:13:26
for new recruits to understand... những người mới tuyển hiểu được...
00:13:27
the history of The Golden Circle. lịch sử của Tổ chức Hoàng Kim là cực kì quan trọng.
00:13:29
So. Lifelong friends? Nên. gắn bó lâu dài. nhé?
00:13:37
Charles. do you think your buddy here Charles. anh nghĩ bạn anh đây có xứng đáng...
00:13:40
is worthy of joining us? gia nhập cùng chúng ta không?
00:13:42
Ms. Poppy. I would not have brought him Cô Poppy. tôi sẽ không đưa cậu ấy...
00:13:44
all the way to see you if I didn't think so. từ xa đến nếu tôi không nghĩ thế.
00:13:45
Excellent. Well. you hungry? Xuất sắc! Chà. hai người có đói không?
00:13:47
Starving. Đang rất đói!
00:13:49
Wonderful! Right this way. Tuyệt vời. mời đi lối này!
00:13:50
Make yourselves at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé!
00:13:53
So. fellas... Nhưng. các anh này...
00:13:56
I have a couple of things that I wanna clarify. Tôi có vài điều muốn làm rõ trước.
00:13:58
You understand that in The Golden Circle... Các anh hiểu là trong tổ chức Hoàng Kim...
00:14:03
my authority is never to be questioned. right? quyền lực của tôi là không thể xâm phạm. đúng chứ?
00:14:05
And the importance of following orders? Và tầm quan trọng của việc tuân lệnh?
00:14:08
Do you understand that? Anh có hiểu không?
00:14:10
And the value of loyalty? Và giá trị của lòng trung thành?
00:14:12
It's easy to nod. isn't it? Cứ gật gù thì dễ mà. đúng không?
00:14:15
I don't like easy. I like proof. Tôi thì không thích dễ. Tôi muốn được chứng minh.
00:14:20
-What's your name? -Angel. ma'am. - Tên anh là gì? - Angel. thưa bà!
00:14:28
Angel. baby. Angel. cưng ơi!
00:14:31
Hey. Này.
00:14:32
Your old pal. Charles. has messed up. Ông bạn già của anh đã phạm sai lầm.
00:14:33
That's all I'm gonna tell you. Tôi chỉ nói thế với anh thôi.
00:14:36
'cause that's all you need to know. Vì anh chỉ cần biết có thế.
00:14:37
So put him in the mincer. okay? Nên cho ông ấy vào máy xay thịt nhé?
00:14:38
No. Miss Poppy! Không. cô Poppy!
00:15:42
Good job! Làm tốt lắm!
00:16:04
See my salon across the way? Thấy tiệm làm đẹp của tôi bên kia đường không?
00:16:06
Head there for your makeover. Sang đó tút lại nhan sắ c đi nào.
00:16:12
Eggsy. I hope you're hungry. Eggsy. em mong là anh đói.
00:16:24
Babe. I was gonna grab breakfast at work. Em yêu. anh định ăn sáng ở chỗ làm.
00:16:30
This looks lovely. but I'm running late. Trông ngon đấy. nhưng anh muộn rồi.
00:16:33
I just thought maybe we could practice? Em nghĩ chúng ta có thể tập duyệt trước?
00:16:34
For tonight. Cho buổi tối nay.
00:16:37
Practice? Tập duyệt?
00:16:38
Eating? Cách ăn à?
00:16:40
You said you've never eaten at a palace before. Anh nói anh chưa từng ăn ở cung điện mà.
00:16:41
And Pappa is sort of picky about table manners. Và Papoa khá là kĩ tính về cách ứng xử trên bàn ăn.
00:16:44
Well. as it happens. babe. I've got this shit on lock. Chà. hóa ra là. em yêu à...
00:16:48
I know what every single one anh đã học cái đó rồi.
00:16:51
of them knives and forks is for. Anh biết từng loại dao nĩa đó dùng để làm gì.
00:16:53
This is a butter knife. Đây là dao cắt bơ.
00:16:57
It's the only one you need to remember. Đó là cách duy nhất cháu cần nhớ.
00:16:59
the rest of the cutlery is easy. những thứ còn lại dễ lắm.
00:17:00
You start from the outside. Cháu bắt đầu từ ngoài cùng.
00:17:02
and you work your way in with each course. và dần dần đi vào trong với mỗi món.
00:17:03
And never let anyone describe you as "H.K.L.P."... Và đừng để ai miêu tả cháu là người "C.D.N.B".
00:17:05
What's that? Nghĩa là gì?
00:17:08
"Holds knife like pen." "Cần dao như bút!"
00:17:09
A habit erroneously believed Một thói quen bị lầm tưởng...
00:17:11
to be upper class dining etiquette. là cách ăn uống của giới thượng lưu.
00:17:12
It is quite the opposite. Nhưng là ngược lại.
00:17:14
White wine. pudding wine. red wine. water and pop. Vang trắng. vang ngọt. vang đỏ. nước và soda.
00:17:18
Or whatever tipple takes your fancy. Hoặc bất cứ loại thức uống nào cháu thích.
00:17:23
Am I supposed to wait for everyone else Cháu phải đợi đến khi nào tất cả...
00:17:27
to be served before I start eating? được phục vụ rồi mới được ăn sao?
00:17:28
Only if the dish being served is cold. Chỉ khi được phục vụ món lạnh.
00:17:29
Or if the Queen is present. Otherwise tuck in. Hoặc nếu ăn tiệc cùng Nữ Hoàng. Còn không thì xin mời!
00:17:31
Got to be honest... Phải nói thật...
00:17:36
never really thought the royalty bit would be relevant. anh chưa bao giờ biết học những thứ hoàng gia đó để làm gì.
00:17:37
Harry would've been chuffed. Chú Harry chắc sẽ mừng lắm đây.
00:17:40
I wish I could've met him. Ước gì em được gặp chú ấy.
00:17:43
You miss him too. don't you. Mr. Pickle? Mày không nhớ chú ấy. phải không. Ngài Pickle?
00:17:51
Mr. Pickle says. "Yeah." Ngài Pickle nói "đúng".
00:18:06
Hey. no. no. sit down. I'm fine. Này. không. không. Ngồi xuống đi. anh ổn.
00:18:09
I'm fine. Have a good day. Anh ổn. chúc em ngày tốt lành!
00:18:10
Okay. Vâng.
00:18:13
Galahad! You're late. À. Galahad! Cậu đến muộn!
00:18:41
We were wondering if you'd had Chúng tôi đang tự hỏi có phải cậu lại
00:18:45
a second encounter with Charlie. đụng độ Charlie không?
00:18:46
I wish. I'm looking forward to finishing him off. Giá như thế. tôi đang mong được kết liễu hắn lắm đây.
00:18:48
All right. gents. Được rồi các vị.
00:18:56
Merlin. come in. Merlin. vào đi!
00:18:58
Galahad and Lancelot. Galahad và Lancelot.
00:19:00
please remain for Merlin's debrief. làm ơn ở lại để Merlin báo cáo.
00:19:01
Everyone else. reconvene at 1900 hours. Những người khác. triệu tập lại lúc 19 giờ.
00:19:04
So... Vậy là...
00:19:08
the man who attacked Galahad in the taxi kẻ tấn công Galahad trên taxi...
00:19:11
was Charlie Hesketh. là Charlie Hesketh.
00:19:13
Rejected Kingsman applicant turned bad. Cựu ứng viên Kingsman bị loại và đã biến chất.
00:19:15
We last saw him back at Richmond Valentine's HQ. Lần cuối ta thấy cậu ta là ở trụ sở Richmond Valentine.
00:19:17
I've caught a fucking spy! Tôi bắt được tên điệp viên này.
00:19:20
Like everyone else there... Như những người khác...
00:19:26
Charlie had a security implant in his neck. Charlie cũng bị gắn thiết bị theo dõi vào cổ.
00:19:28
A weakness we had no choice but to exploit. Một nhược điểm mà ta chỉ có cách lợi dung.
00:19:30
Hey. Merlin. Still fucking spectacular? Này Merlin. Trông vẫn ngoạn mục vãi chưởng nhỉ?
00:19:35
Come on. guys. loosen up. We saved the world. Thôi nào mọi người. thoải mái đi. Ta đã giải cưu thế giới đấy.
00:19:41
Yeah. Đúng.
00:19:44
Unfortunately. Galahad. you also saved Charlie. Galahad ạ. không may là cậu cũng cứu cả Charlie.
00:19:46
When you electrocuted him. you damaged his implant. Khi cậu giật điện cậu ta. cậu đã làm hư hại thiết bị theo dõi.
00:19:50
Instead of his head exploding... Thay vì làm đầu cậu ta nổ tung.
00:19:53
he only lost an arm and his vocal chords. cậu ta chỉ mất một cánh tay và dây thanh quản.
00:19:54
Fucker should be thanking me. Thằng khốn đó nên cảm ơn tôi.
00:19:58
And now he's back for revenge? Và giờ cậu ta quay lại trả thù?
00:19:59
We don't think so. sir. Chúng tôi không nghĩ thế. thưa ngài.
00:20:01
We believe he's being recruited Chúng tôi tin hắn đã được...
00:20:03
by an unknown organization. một tổ chức mờ ám chiêu mộ.
00:20:04
Lancelot? Lancelot?
00:20:05
Got the police autopsy reports Đã có báo cáo pháp y...
00:20:06
from Charlie's colleagues in the SUVs. về đồng bọn của Charlie trên xe SUV.
00:20:08
They're not just goons for hire. Chúng không chỉ là lính đánh thuê.
00:20:11
Fingerprints removed. Vân tay đã bị xóa.
00:20:13
Teeth filed smooth. Răng được mài nhẵn.
00:20:14
I did a face recognition. Nothing. Tôi đã làm nhận diện được khuôn mặt. Không tìm được danh tính.
00:20:16
And that thing? Và thứ đó?
00:20:18
A cosmetic tattoo made of 24-carat gold. Đó là hình xăm làm bằng vang 24 cara.
00:20:19
They all had them. Tất cả chúng đều có.
00:20:23
Seems like we're looking at some kind of underworld organization. Có vẻ như chúng ta đang đối đầu với một tổ chức tội phạm ngầm.
00:20:25
Senora Poppy has sent me for my makeover. Cô Poppy bảo tôi đến tút lại nhan sắc.
00:20:32
Follow me. Đi theo tôi.
00:20:35
Please take your shirt off. Vui lòng cởi áo ra.
00:20:41
It's beautiful. isn't it? Thật đẹp. phải không?
00:21:24
Not that. Không phải cái đó!
00:21:26
This. Cái này!
00:21:29
Bon appetit. Chúc ngon miệng.
00:21:33
How is it? Nó thế nào?
00:22:15
It's delicious. Rất ngon!
00:22:17
Welcome to Golden Circle. Chào mừng đến với tổ chức Hoàng Kim.
00:22:20
I think we should do you the favor Ta nghĩ nên chiếu cố cho cậu bằng cách...
00:22:41
of conversing in English. yes. nói chuyện với cậu bằng tiếng mẹ đẻ nhỉ. Phải.
00:22:43
So. tell me... Nên. nói ta nghe...
00:22:48
what do you do? cậu làm nghề gì?
00:22:50
I work for Kingsman. the tailors. Your Highness. Cháu làm cho Kingsman. hiệu may. thưa điện hạ.
00:22:51
You may address my daughter as "Your Highness." Cậu có thể gọi con gái ta là "Công chúa điện hạ".
00:22:54
Please address the Queen and myself with "Your Majesty." Vui lòng xưng hô với ta và hoàng hậu là bệ hạ và hoàng hậu.
00:22:57
Pappa. this is a family dinner... Pappa. đây là bữa tối gia đình...
00:23:00
not some state function. không phải quốc yến đâu ạ.
00:23:03
Well then. Eggsy. Vậy cũng được. Eggsy.
00:23:05
What do you make of the current situation Cậu nghĩ sao về tình hình hiện nay...
00:23:08
in the Indian financial markets? của thị trường tài chính Ấn Độ?
00:23:10
Pappa! Pappa!
00:23:13
Well... Chà...
00:23:19
I don't think we can underestimate the impact Cháu nghĩ không thể đánh giá thấp .
00:23:22
of ECB's quantitative easing measures. biện pháp nới lỏng định lượng của ECB
00:23:24
And of course. the liquidity wave Và dĩ nhiên làn sóng thanh khoản...
00:23:27
from the US Federal Reserve rate hike... từ việc Fed lãi suất...
00:23:28
getting pushed back. tăng trở lại.
00:23:30
Frida Kahlo. Frada Kahlo. [Họa sĩ người Mexico]
00:23:41
Well. other than the 1939 acquisition by the Louvre... Chà. trừ việc bức tranh năm 1939 được bảo tàng Louvre thu nhận...
00:23:43
she wasn't really acknowledged bà chưa nổi tiếng lắm...
00:23:47
until the new Mexicanisimo art movement... cho đến phong trào nghệ thuật Mexico mới...
00:23:48
of the late 1970s. vào cuối những năm 70.
00:23:50
Moorish revival. Phong cách Moors hồi sinh.
00:23:56
The Palazzo Sammezzano. Lâu đài Sammezzano.
00:23:58
In Tuscany. Ở Tuscany.
00:24:00
Beautiful. Rất đẹp!
00:24:02
Bluetooth technology. Công nghệ Bluetooth.
00:24:05
Which. of course. got its name Mà tất nhiên được đặt tên...
00:24:06
from the legendary Danish king... theo vị vua huyền thoại của Đan Mạch...
00:24:08
Harald Blatand. whose name Harald Blantand.
00:24:10
translates to "Bluetooth" in English. Tên ông dịch là Bluetooth trong tiếng Anh.
00:24:11
And the Bluetooth logo is his initials Và biểu tượng Bluetooth là tên viết tắt của ông...
00:24:14
in Norse runic symbols. bằng chữ run Na Uy.
00:24:16
And. as I'm sure you know... Và. và cháu chắc bệ hạ biết...
00:24:18
the Bluetooth logo is his initials... biểu tượng Bluetooth là tên viết tắt của ông...
00:24:20
in Norse runic symbols. bằng chữ run Na Uy.
00:24:22
My God. Eggsy. Chúa ơi Eggsy.
00:24:25
Why isn't he eating his fucking pudding? Sao ông ta không ăn cái bánh pudding chết tiệt đó?
00:24:26
I need to research this gold tattoo. Tớ cần nghiên cứu về hình xăm vàng đó.
00:24:28
I found records of other people Tớ thấy hồ sơ của những người khác...
00:24:29
with the same body modifications. có cùng hình xăm đó.
00:24:31
All of them have high level involvement... Tất cả đều liên quan chặt chẽ với tội phạm...
00:24:34
with crime and international drug trafficking. và buôn bán ma túy quốc tế.
00:24:35
And there's rumors of something called The Golden Circle. Và có đồn đại về một thứ gọi là tổ chức Hoàng Kim.
00:24:38
Best agent or best friend? Đặc vụ số dzách hay bạn số dzách?
00:24:48
Come on. JB. Give it a rest. mate. Thôi nào JB. nghỉ đi mày!
00:24:59
Stop scratching the door. I'm gonna get the blame now. Đừng cào cửa nữa mày. Không là tao bị đổ lỗi đấy.
00:25:01
There you are. Happy? Đây này. vui chưa?
00:25:05
With the decks and all that. Cũng có nhiều điều khiến cơ đấy.
00:25:21
Shit. boy! Mé. khỉ thật!
00:25:25
What the... Cái mé...
00:25:26
Do you reckon. JB... JB. mày có thấy...
00:25:35
model material? tiềm năng làm người mẫu không?
00:25:37
I must say. you're really not as I expected. Phải nói là cậu thực sự không phải người như ta nghĩ.
00:25:41
Well. thank you very much... Cảm ơn rất nhiều...
00:25:46
Your Majesty. Thưa bệ hạ.
00:25:48
Eggsy? Is that you. mate? Eggsy. cậu đấy hả. bạn hiền?
00:25:50
What the fuck is going on here? Có chuyện quái gì ở đó thế?
00:25:51
You a gangster now or something? Giờ cậu là đầu gấu đầu bò gì à?
00:25:53
Fuckin' hell. Is that Tilde's mom and dad's house? Chết tiệt thật! Đó là nhà bố mẹ Tilde à?
00:25:55
Tell you what. Whatever you're doing. I want in. Bảo này. dù cậu đang làm gì thì cho tớ chơi với.
00:25:57
Put it down! Bỏ xuống!
00:26:01
Why? Tại sao?
00:26:03
I said. put it down now! Bảo rồi. bỏ xuống ngay!
00:26:05
What's wrong with it? Nó có vấn đề gì?
00:26:07
Shut it! Fucking shut it! Đóng lại! Đóng mẹ nó lại đi!
00:26:09
-Eggsy. -I beg your pardon? - Eggsy! - Xin thứ lỗi!
00:26:11
Shut it! Shut it now! Đóng lại. đóng ngay lại!
00:26:12
All right. mate. Chill your boots. Được rồi anh bạn. Hạ hỏa đi!
00:26:14
Eggsy. what... Eggsy. cái gì...
00:26:18
No. My God. no. I'm so sorry. Ôi không. chúa ơi! Cháu rất xin lỗi!
00:26:20
You shut up and all. You got me in enough trouble. Mày im đi! Mày kéo tao vào đủ thứ rắc rối.
00:26:23
The next order of business... Việc tiếp theo...
00:26:53
Agent Percival. đặc vụ Percival.
00:26:55
Arthur. Arthur.
00:27:03
Fuck. Ôi bà nó!
00:27:08
Yep. Đúng!
00:27:15
Kingsman is crumpets. Kingsman giờ đã thành mảnh vụn.
00:27:17
Like toast. but British. Vụn bánh xốp kiểu Anh ấy.
00:27:22
And to say thank you... Và để cảm ơn...
00:27:26
I got you a present. Charlie. Tôi có một món quà cho cậu. Charhlie.
00:27:28
My guys made you this. Người của tôi đã làm cho cậu thứ này.
00:27:30
Bigger. badder. better. I call it... To hơn. ngầu hơn. tốt hơn. Tôi gọi nó là...
00:27:37
ARMageddon. Cánh tay tận thế.
00:27:42
Let's see if your game improves. Để xem trình độ của cậu có cải thiện không?
00:28:04
Ouch. Ôi. tuyệt!
00:28:19
Someone decides to wipe out Có kẻ quyết định quét sạch toàn bộ các tài sản của Kingsman...
00:28:58
every Kingsman property... toàn bộ các đặc vụ...
00:29:00
every agent. and somehow... và không hiểu sao...
00:29:01
conveniently. you weren't at home. trùng hợp thế nào. ông lại không ở nhà.
00:29:04
I could say the same thing about you. Tôi cũng có thể nói điều tương tự về cậu.
00:29:07
What. you think I'd kill Roxy? Sao ông nghĩ tôi dám giết Roxy à?
00:29:08
And my mate. Brandon. and my fucking dog? Và bạn tôi. Brandon và cả con chó của tôi?
00:29:11
No. Không!
00:29:14
You think I would? Cậu nghĩ tôi dám làm à?
00:29:17
This thing... Thứ này...
00:29:23
hacked us. đã xâm nhập vào chúng ta.
00:29:26
Clearly. this arm can be remotely controlled. Rõ ràng cánh tay này có thể điều khiển từ xa.
00:29:29
I'm only alive because my address Tôi còn sống chỉ vì địa chỉ của tôi...
00:29:32
wasn't on the database with the agents. không có trong cơ sở dữ liệu đặc vụ.
00:29:34
Whoever Charlie's working with Kẻ cấu kết với Charlie không...
00:29:37
doesn't think that mere staff are missile-worthy. nghĩ nhân viên quèn thì đáng ăn tên lửa.
00:29:38
This ain't funny. Không phải lúc đùa đâu.
00:29:44
Roxy is dead! Roxy chết rồi!
00:29:45
Everyone's dead! Gone! Do you even care? Tất cả đều chết. ra đi hết rồi! Ông không quan tâm sao?
00:29:47
Pull yourself together. Tỉnh táo lại đi!
00:29:50
Remember your training. Hãy nhớ cậu được huấn luyện thế nào.
00:29:51
There's no time for emotion in this scenario. Ở tình thế này không có chỗ cho cảm xúc.
00:29:54
Now... Giờ...
00:29:59
as all surviving agents are present. vì tất cả các đặc vụ sống sót ở đây...
00:30:00
we follow the doomsday protocol. ta sẽ làm theo quy trình tận thế.
00:30:02
When that's done. and only then... Khi xong việc đó. và chỉ khi đó...
00:30:05
you may shed a tear in private. cậu mới có thể thầm khóc thương...
00:30:10
Okay. Được rồi!
00:30:15
What's the doomsday protocol? Quy trình tận thế như thế nào?
00:30:17
We go shopping. Chúng ta đi mua sắm.
00:30:20
We're from Kingsman. We'd like to buy some wine. Chúng tôi đến từ Kingsman.
00:30:36
And use tasting room number three. please. Chúng tôi muốn mua rượu.
00:30:39
Not one of my predecessors Và làm ơn cho chúng tôi phòng thử rượu số 3.
00:30:46
has ever been in this situation before. Chưa có người tiền nhiệm nào của tôi từng rơi vào hoàn cảnh này.
00:30:48
Thank God. Tạ ơn chúa!
00:30:52
A... A...
00:30:57
Remember this? Nhờ cái này không?
00:31:01
Yeah. how could I forget? Có. sao mà tôi quên được!
00:31:02
Whatever's in that safe is the answer to all our problems. Thứ ở trong cái két đó là câu trả lời cho tất cả rắc rối của ta.
00:31:13
Is that it? Thế thôi sao?
00:31:32
I suppose that must be upper-class humor. Tôi cho đó là trò đùa của giới thượng lưu.
00:31:33
I don't get it. Tôi không hiểu.
00:31:37
Me neither. What the fuck are we supposed to do now? Tôi cũng thế. Ta biết làm cái mẹ gì bây giờ?
00:31:39
I think we should drink a toast Tôi nghĩ chúng ta nên uống...
00:31:42
to our fallen comrades. vì những đồng đội đã hy sinh.
00:31:44
To Roxy. Uống vì Roxy.
00:31:50
Roxy. Roxy!
00:31:51
-To Arthur. -Arthur. - Vì Arthur. - Arthur!
00:32:01
Should we do one for JB? Ta có nên uống vì JB không?
00:32:08
I think we should. Tôi nghĩ là có!
00:32:09
I should have seen it coming. Lẽ ra tôi phải lường trước chứ.
00:32:24
Charlie. the taxi. Charlie. cái xe taxi. Tất cả là lỗi của tôi!
00:32:27
It's all my fault. Không. thật vớ vẩn Merlin.
00:32:28
No. that's bullshit. Merlin. It ain't all your fault. Không phải tất cả lỗi của ông.
00:32:30
You're the best. bruv. Ông là người giỏi nhất đấy!
00:32:34
Honestly. without you... Nói thật nhé. không có ông...
00:32:36
I'd have lost it a long time ago. chắc tôi đã lạc lối từ lâu rồi.
00:32:38
I think we should drink to Scotland. Tôi nghĩ chúng ta nên uống vì Scoltand.
00:32:43
I think we've probably had enough. to be honest. Thật sự tôi nghĩ chúng ta đã uống đủ rồi đấy.
00:32:45
You're probably right. Cõ lẽ cậu nói đúng.
00:32:48
-Merlin. -Aye? - Marlin? - Hả?
00:32:57
I think we're going to Kentucky. Tôi nghĩ chúng ta sẽ đến Kentucky.
00:33:00
Fried Chicken? Ăn gà rán KFC sao?
00:33:02
I love fried chicken. Tôi thích gà rán lắm!
00:33:04
No. proper Kentucky. Look. Không. Kentucky thật cơ. nhìn này!
00:33:05
You know what else I love? Cậu còn biết tôi thích gì nữa không?
00:33:09
Country and western music. Nhạc đồng quê và viễn Tây.
00:33:11
Here's where we leave the casks to age. Ồ. đây là nơi chúng tôi lưu trữ tất cả các thùng rượu.
00:33:42
Unfortunately. we can't go in. Tiếc là chúng ta không thể vào được.
00:33:45
as it's a temperature-controlled environment. vì ở đó kiểm soát nhiệt độ rất nghiêm ngặt.
00:33:46
So let's move on to our world class stud farm... Nên hãy đi tiếp đến trang tại ngựa giống đẳng cấp thế giới...
00:33:49
and meet three of our Kentucky Derby winners. và gặp ba con ngựa đã giành giải Kentucky Derby.
00:33:51
Biometric security scanner just to protect Máy quét sinh trắc học chỉ để bảo vệ...
00:33:57
a few old barrels of whiskey? vào thùng rượu whiskey cũ?
00:33:59
Pull the other one. love. Qua mắt được ai hả cưng.
00:34:02
Got it. Được rồi.
00:34:04
Are you getting anything? Ông có quét thấy gì không?
00:34:13
Not yet. Chưa có gì.
00:34:15
Fucking hell. Hoành tráng vãi!
00:34:18
It's a shame it's not scotch. Tiếc là không phải rượu scotch.
00:34:19
Hang on. Đợi đã.
00:34:23
According to this. there's a huge Theo như cái này thì có một công trình ngầm khổng lồ...
00:34:25
underground structure right beneath us. ngay bên dưới chúng ta.
00:34:26
And if my calculations are correct... Và nếu tính toán của tôi là đúng...
00:34:28
This... đây...
00:34:34
is the way in. là lối vào.
00:34:36
Fucking hell. Merlin. Shit. Chết tiệt. Merlin!
00:34:40
You know. my mama... Cậu biết đấy. mẹ tôi...
00:34:41
she always told me... bà luôn bảo tôi...
00:34:44
us southerners get our good manners from the British. dân miền Nam chúng tôi học cách ứng xử lịch sự từ người Anh.
00:34:46
I was thinkin'. ain't that a pity. Tôi vừa nghĩ...tiếc thật!
00:34:50
Y'all didn't keep nothing for yourselves. Dạy thì hay mà làm thì dở.
00:34:53
Y'all ain't never heard of knocking before you enter? Các anh không biết gõ cửa trước khi vào à?
00:35:02
Well. actually we had an invitation. Didn't we? Thật ra chúng tôi được mời. phải không?
00:35:05
-Yeah. -Did you now? - Đúng. - Thế cơ à?
00:35:08
Yeah. It came in the shape of a bottle. Đúng. đúng. Dưới hình thức một cái chai.
00:35:09
We're from the Kingsman tailor shop in London. Chúng tôi đến từ hiệu may Kingsman ở London.
00:35:12
Maybe you've heard of us? Có lẽ anh nghe rồi?
00:35:14
The Kingsman. Ồ. hiệu Kingsman.
00:35:15
Yeah. Phải.
00:35:16
That's where y'all got them fine suits Mấy bộ vest xịn và kính đeo mắt...
00:35:19
and them fancy spectacles y'all got on? sang trọng là từ đó ra à?
00:35:20
-Exactly. -That's right. - Chính xác! - Được rồi.
00:35:22
Y'all look damn sharp. Các anh trông rất bảnh bao.
00:35:23
Let me see if I got it right. here. Để xem tôi nói có đúng không nhé?
00:35:26
You want me to believe that it's normal for a tailor... Các anh muốn tôi tin là thợ may bình thường...
00:35:27
to hack through an advanced biometric security system... có thể xâm nhập hệ thống sinh trắc học tiên tiến...
00:35:30
with nothing but a little bitty old watch on? chỉ với một cái đồng hồ cũ kĩ?
00:35:34
I can promise you... Thề với các anh...
00:35:42
that dog don't hunt. vụ đó khó lọt tai thật!
00:35:43
So why don't you go on and get down on your knees... Nên sao các anh không quỳ xuống...
00:35:44
and tell me who you really work for. và khai thật xem các anh làm cho ai?
00:35:46
That's 1963 Statesman Reserve. Đó là thùng Statesman Reserve 1963.
00:35:59
You just made it personal. Anh gây thù chuốc oán với tôi rồi.
00:36:02
Who the fuck are you? Anh là thằng quái nào?
00:36:24
A bottle in a secret wall. Một cái chai trong bức tường bí mật.
00:36:37
You really expect me to take that seriously? Anh mong tôi tin vào chuyện đó sao?
00:36:40
See. I think your story's horse shit. Tôi nghĩ câu chuyện của anh là nhảm nhí.
00:36:44
Y'all just trying to cover for a failed rescue mission. Các anh chỉ cố biện minh cho chiến dịch giải cứu thất bại thôi.
00:36:46
You here for the lepidopterist. ain't you? Các anh ở đây vì nhà nghiên cứu bướm. phải không?
00:36:49
Okay. so your mystery bottle? Được rồi. vậy là cái chai bí mật. hả?
00:36:56
Look anything like that. right there? Có giống cái chai này không?
00:37:01
Yes. Same brand. much older. Đúng. cùng thương hiệu nhưng cũ hơn nhiều.
00:37:03
All right. Được rồi.
00:37:05
Let's see here. Để xem nào.
00:37:08
You know why the measurement Các anh biết vì sao nồng độ rượu...
00:37:10
of alcohol content's called "proof"? được gọi là "proof" không?
00:37:12
Fuck off! Biến đi!
00:37:15
For Pete's sake. Ôi mẹ ơi!
00:37:16
See. comes from back in the old days... Nó bắt nguồn từ thời xa xưa...
00:37:19
when pirates wanted to test the strength of their rum. khi cướp biển muốn thử độ mạnh của rượu rum.
00:37:21
They used to pour a little bit out on gunpowder. Họ thường đổ một ít lên thuốc súng.
00:37:24
That'll make you wanna slap your mama right there. boy. Mạnh đến mức muốn tát cả mẹ mình đấy.
00:37:30
And if the gunpowder. Và nếu thuốc súng.
00:37:33
if it burnt when they set it alight... cháy khi họ đốt...
00:37:34
they considered it proof... họ coi đó là bằng chứng...
00:37:36
that their rum was good and strong. cho thấy rượu rum mạnh và ngon.
00:37:38
But see. I ain't got no gunpowder on me. do I? Nhưng. bây giờ tôi không có thuốc súng. phải không?
00:37:42
But I'm pretty sure you boys'll make Nhưng tôi khác chắc chắn là...
00:37:46
just as impressive of a sound... các anh cũng sẽ kêu lên như thế...
00:37:48
when I set your balls on fire. khi tôi châm lửa đốt các anh.
00:37:49
Or you could just tell me who the fuck y'all really are... Hoặc các anh có thể khai xem thật sự mình là ai...
00:37:55
and how the hell y'all found us. và vì sao tìm được chúng tôi.
00:37:58
Look. for the last time. Nghe này. nói lần cuối nhé.
00:37:59
we have nothing to protect but our honor. chúng tôi chỉ có thân danh cần bảo vệ.
00:38:00
So you can take your cheap horse piss Nên hãy đem thử nước đái ngựa rẻ tiền...
00:38:03
that you call whiskey... mà anh gọi là whiskey đó...
00:38:05
which. by the way. is spelled without an "e"... mà nhân tiện. không phát âm "e"...
00:38:06
and is nothing compared to a single malt scotch... và nó chả là gì so với rượu scotch mạch nha chưng cất...
00:38:07
and you can go fuck yourself. mà cậu có thể uống.
00:38:10
What about you? Còn cậu thì sao?
00:38:15
-Me? -Yeah. - Tôi á? - Ừ.
00:38:16
No. I love a Jack and Coke. bruv. Không. tôi không thích Jack Daniesls với Côca lắm.
00:38:18
But I do agree with the part where you go fuck yourself. Nhưng tôi nhất trí với việc anh đem nó ra mà tự xử đi.
00:38:20
All right. Được rồi.
00:38:27
Y'all ain't got nothing to protect Các anh không có gì ngoài sự bảo vệ...
00:38:28
other than your honor. người khác hơn danh dự của mình cả.
00:38:29
Let's see what happens when we change things up. Để tôi xem tôi làm thế này thì sao nhé?
00:38:31
-Fuck me. -Harry? - Giỡn mặt hả? - Harry?
00:38:42
Y'all got three seconds to tell me the truth. Các anh có 3 giây để nói sự thật.
00:38:43
Wait. No. Chờ đã. không!
00:38:45
-No! -Harry! - Không! - Harry!
00:38:47
He can't hear you. But I can. so talk. Ông ta không nghe thấy đâu nhưng tôi thì có. nói nhanh!
00:38:48
-No! -Get down. Harry! - Không! - Cúi xuống. Harry!
00:38:50
-Harry! Harry! -That's two. - Harry! - Hai rồi nhé!
00:38:52
-Harry! -Harry! - Harry! - Harry!
00:38:54
-Harry! -Three. - Harry! - Ba!
00:38:55
Stop! Dừng lại!
00:38:57
Their story checked out. Đã kiểm chứng câu chuyện của họ.
00:38:59
I opened our doomsday scenario locker Tôi mở tủ khóa tận thế...
00:39:01
and that umbrella was in it. của chúng tôi và cái ô này ở trong đó.
00:39:03
Kingsman. It's got our logo on it. Kingsman. Có biểu tượng của chúng ta đấy.
00:39:05
I'm really sorry. Tôi rất xin lỗi!
00:39:10
My apologies. boys. Xin thứ lỗi. các anh.
00:39:11
I hope there ain't no hard feelings. Tôi mong là các anh không bực bội gì.
00:39:13
I was just doin' my job. Tôi chỉ làm nhiệm vụ của mình thôi!
00:39:15
Welcome to the Statesman. Chào mừng đến với Stalesman.
00:39:18
independent intelligence agency. cơ quan tình báo độc lập.
00:39:19
Just like y'all. I reckon. Chắc cũng giống các anh thôi.
00:39:21
But our founders went into the booze business. Nhưng nhà sáng lập của chúng tôi theo ngành rượu.
00:39:22
Thank the sweet Lord above. Æ n chúa trên thiên đàng.
00:39:25
This is Ginger Ale. Đây là Ginger Ale.
00:39:26
She's our strategy executive. Cô ấy là chuyên viên chiến thuật.
00:39:28
Hello. Xin chào!
00:39:29
I'm Agent Tequila. Tôi là đặc vụ Taquila.
00:39:31
This is the part where you untie us. Đây là lúc anh cởi trói cho chúng tôi.
00:39:33
Thank you. Cảm ơn!
00:39:39
Harry. Chú Harry.
00:39:46
-Hello. -Hello. mate. - Xin chào! - Chào chú.
00:39:47
Harry. Harry!
00:39:54
How do you do? Anh khỏe không?
00:39:55
Have we met before? Ta từng gặp nhau chưa?
00:39:58
Harry. it's okay. It's fine. They know that we know you. Chú Harry. không sao đâu. ổn mà. Họ biết là chúng cháu biết chú.
00:39:59
I think there must be some mistake. Tôi nghĩ chắc có hiểu nhầm gì đó.
00:40:04
It's been such a long time. Harry. Đã lâu lắm rồi. Harry!
00:40:06
I need to get my brogues resoled. Tôi cần làm lại đế giày cho đôi brogue.
00:40:09
Yeah. and my oxfords are done in as well. Phải và đôi giày oxford của cháu cũng cũ lắm rồi.
00:40:12
Why are you telling me about your shoes? Sao hai người lại nói với tôi về giày?
00:40:15
I'm a lepidopterist. Tôi là nhà nghiên cứu bướm.
00:40:23
You're a what? Nhà gì cơ?
00:40:25
I study butterflies. Tôi nghiên cứu bươm bướm.
00:40:26
Well. you wanted to be before you joined the army. but... Anh muốn làm việc đó trước khi nhập ngũ. nhưng...
00:40:31
Harry. look at me. Harry. hãy nhìn tôi này!
00:40:37
It's good to see you. Rất vui được gặp anh!
00:40:45
We'll be back soon. Chúng tôi sẽ quay lại sau.
00:40:47
So these fellas right here are our doomsday protocol? Vậy các vị này là quy trình tận thế của chúng ta?
00:40:49
Turns out. our founder's tailor was Kingsman. Hóa ra thợ may của nhà sáng lập chúng ta là một Kingsman.
00:40:52
What the fuck have you done to him? Các người đã làm gì chú ấy?
00:40:57
Nothing. Only tried to help him. Không gì cả. chỉ cố giúp ông ấy.
00:40:59
He's got retrograde amnesia. Ông ấy bị mất trí nhớ ngược.
00:41:01
Now. we knew from his eyeglasses Từ kính đeo mắt...
00:41:02
that he was intelligence. chúng tôi biết ông ấy làm tình báo.
00:41:04
We just didn't know whose. Chỉ không biết là cho ai?
00:41:05
How did he get here? Sao anh ấy đến được đây?
00:41:07
What the hell? Cái quái gì vậy?
00:41:11
Tequila. I'm getting a crazy spike... Tequila. tôi thấy có sự tăng vọt...
00:41:13
of extreme low frequency waves 11 miles from here. của sóng tần số cực thấp cách đây 18km.
00:41:16
I'm gonna need you to escort me there immediately. Tôi cần anh hộ tống tôi đến đó ngay lập tức.
00:41:18
I need your alpha gel. Tôi cần alpha gel của anh.
00:41:48
I'll go check the church. Tôi sẽ đi kiểm tra trong nhà thờ.
00:41:51
We developed our alpha gel technology Chúng tôi phát triển công nghệ alpha gel...
00:42:08
for our own agents... cho các đặc vụ của mình...
00:42:10
in the event of a head shot. trong trường hợp bị bắn vào đầu.
00:42:11
The gel protects the brain. Chất gel sẽ bảo vệ não.
00:42:13
Then. in the lab. we use nanites... Rồi trong phòng thí nghiệm. chúng tôi dùng nantie...
00:42:14
micro-bots. to repair tissue damage. robot siêu nhỏ. để sửa chữa mô bị tổn thương.
00:42:17
There are side effects. Nhưng có tác dụng phụ.
00:42:26
Partial amnesia... Mất trí nhớ một phần...
00:42:28
regression to the younger self. kí ức quay ngược lại của thờ trẻ.
00:42:29
With no idea who he was. there was nothing we could do. Vì không biết ông ấy là ai. chúng tôi không thể làm được gì.
00:42:31
But now you guys are here... Nhưng giờ các anh đã ở đây...
00:42:36
there's a good chance we can bring him back. có khả năng cao sẽ đưa được ông ấy về như cũ.
00:42:39
You're late. Cậu đến muộn!
00:43:09
Why are you still wearing that? Sao cậu vẫn mặc cái áo đó?
00:43:10
Until you get rid of the perimeter landmines... Cho đến khi bà dọn hết. chỗ mìn xung quanh...
00:43:12
I'll keep wearing the suit. thank you very much. tôi vẫn sẽ mặc bộ đồ này. cảm ơn rất nhiều!
00:43:15
Scaredy-cat. Nhát cáy!
00:43:18
Shut up and sit down. Im mồm và ngồi xuống đi!
00:43:19
Let's go! Bắt đầu!
00:43:20
Crocodile Rock. please. Hát bài Crocodile Rock. Làm ơn đi!
00:43:24
Fuck you! Đi chết đi!
00:43:29
Hey. hey. Elton. language. Này Elton. cẩn thận lời nói.
00:43:32
Okay. as fabulous as your catalogue is... Được rồi. dù ông có rất nhiều bài hát hay...
00:43:36
I think I want to hear some Gershwin. tôi nghĩ tôi muốn nghe nhạc của Gershwin.
00:43:39
I still can't believe... Tôi vẫn không thể tin nổi...
00:43:44
you got away with kidnapping Elton John. bà bắt cóc được cả Elton John.
00:43:45
I know! But with Valentine abducting those celebrities... Tôi biết. nhưng vì Valentine bắt cóc những người nổi tiếng...
00:43:48
it seemed silly not to take advantage of the confusion. nên sẽ thật ngớ ngẩn nếu không tận dụng lúc hỗn loạn đấy.
00:43:51
Shit. Has Elton got the blue rash? Chết tiệt. Elton bị phát ban à?
00:43:55
Lights. Ánh sáng!
00:44:01
Hey. Elton. Này Elton!
00:44:04
Have you been a bad boy again? Ông lại hư rồi đấy à?
00:44:06
You're lying. Look at your hands. Ông nói dối. nhìn tay ông đi.
00:44:09
What is it? Cài gì đây?
00:44:15
It's proof that my plan is gonna work. Bằng chứng cho thấy kế hoạch của tôi sẽ có tác dụng.
00:44:16
It's also the first sign of a slow and horrible death. Đó cũng là dấu hiệu đầu tiên của một cái chết chậm chạp và kinh tởm.
00:44:19
Don't worry. I can fix it. Đừng lo. tôi chữa được!
00:44:25
Tell me who you partied with. Hãy nói ông đã tiệc tùng với ai?
00:44:28
It was Angel. Người đó là Angel.
00:44:33
Not very angelic. Thế hả. tên thánh thiện mà hư quá.
00:44:35
Gonna have to clip his wings. Chắc phải cắt đôi cánh thiên thần thôi!
00:44:39
Close the door behind you. Nhớ đóng cửa!
00:45:18
At what point are you going to start behaving Đến khi nào cậu mới bắt đầu cư xử...
00:45:28
like a Statesman. Tequila? giống như một Statesman. Tequila?
00:45:30
You wanna go back to being a rodeo clown? Cậu muốn quay lại làm anh hề đi lùa bò à?
00:45:32
No. sir. I apologize. sir. Không thưa ngài. Tôi rất xin lỗi ngài!
00:45:35
I'm Champagne. Tôi là Champagne.
00:45:39
But anyone who knows what's good for him... Nhưng những ai am hiểu...
00:45:41
calls me Champ. đều gọi tôi là Champ.
00:45:45
Sorry for your troubles. Xin lỗi về những rắc rối của cậu.
00:45:47
As your American cousins... Với tư cách tổ chức họ ở Mỹ.
00:45:50
I'm placing all of Statesman's considerably larger resources at your disposal. Tôi giao hết nguồn lực lớn hơn đáng kể của Statesman cho cậu sử dụng.
00:45:51
Can you imagine us in the clothing business? Cậu có hình dung nổi chúng tôi làm ngành may mặc không?
00:45:59
Now. how can I help you? Giờ. tôi có thể giúp cho cậu?
00:46:05
First of all. I've got to thank you Trước hết. tôi phải cảm ơn ông...
00:46:08
for saving Agent Galahad. vì đã cứu đặc vụ Galahad.
00:46:10
Wait. Chờ đã.
00:46:11
You said that you were Galahad. Cậu nói cậu là Galahad mà.
00:46:12
No. he's talking about the butterfly guy. Ồ không. cậu ấy nói về người bướm.
00:46:14
That used to be his handle. Đó là tên hiệu trước đây của ông ấy.
00:46:17
Galahad always said. Galahad luôn nói...
00:46:18
"You've got to look at the bigger picture... "Ta phải biết nhìn toàn cảnh".
00:46:19
"ask 'why' as well as 'who'." Hỏi "tại sao" cũng như "là ai".
00:46:21
So if someone wanted to take out Kingsman... Nên nếu có ai đó muốn tiêu diệt Kingsman...
00:46:23
then they've got to be planning something major. thì chắc hẳn chúng đang lên kế hoạch cho một thứ to lớn.
00:46:25
So what do you know? Cậu biết được gì?
00:46:27
They're a drug cartel. we think. Chúng tôi nghĩ đó là tập đoàn ma túy.
00:46:28
The name Golden Circle keeps coming up. Cái tên tổ chức Hoàng Kim liên tục xuất hiện.
00:46:30
We'll look into them. What else? Chúng tôi sẽ điều tra. còn gì nữa?
00:46:32
One of our former trainees is working with them. Một cựu thực tập sinh của chúng tôi làm cho chúng.
00:46:35
Charlie Hesketh. Total prick. Charlie Hesketh. Một thằng đểu.
00:46:37
You got any promising leads on him? Cậu có manh mối hứa hẹn nào để tìm hắn ta không?
00:46:40
His ex-girlfriend. Bạn gái cũ của hắn.
00:46:42
I've been tracking her through social media. Tôi đang theo dõi cô ta trên mạng xã hội.
00:46:43
We believe she's still in contact with him. Chúng tôi tin cô ta vẫn đang liên lạc với hắn.
00:46:46
And she's going to Glastonbury Music Festival. Và cô ta sẽ đến lễ hội âm nhạc Glastonbury.
00:46:50
Good. Ồ. tốt!
00:46:55
Agent Tequila. break out your dancing shoes. Đặc vụ Tequila. kiếm giày nhảy đi. Cậu có nhiệm vụ mới rồi.
00:46:57
You have a new mission. Vâng thưa ngài.
00:46:59
Yes. sir. Đợi đã.
00:47:00
Hold up. Cậu ổn chứ?
00:47:02
You feeling okay? Tôi hơi mệt.
00:47:06
I'm a little tired. but fine. thanks. Nhưng không sao. cảm ơn!
00:47:07
Galahad. you ready? Galahad. cậu sẵn sàng chưa?
00:47:10
Your face... Mặt cậu...
00:47:11
You got... Cậu bị...
00:47:12
What the fuck? Cái quái gì vậy?
00:47:16
Shit. Chết tiệt!
00:47:18
Head to the sick bay. Đến phòng y tế đi!
00:47:21
Have Ginger check you out. Bảo Ginger kiểm tra cho cậu!
00:47:22
Hey. give him your glasses. Này. đưa cậu ta kính của cậu.
00:47:25
You're in luck. kid. Put 'em on. Cậu gặp may mắn đấy nhóc. đeo vào đi!
00:47:32
You get our finest senior agent Đặc vụ cấp cao giỏi nhất của chúng tôi...
00:47:36
to join you instead. sẽ đi thay.
00:47:37
Right now. he's in our New York office. Hiện giờ anh ấy đang ở văn phòng New York.
00:47:39
Galahad. meet Agent Whiskey. Galahad. xin giới thiệu đặc vụ Whiskey.
00:47:42
Kid... Nhóc...
00:47:47
looks like we're hookin' up with a chick at a rock concert. có vẻ sẽ đi tìm một em gái ở đại nhạc hội rock.
00:47:49
My favorite kind of mission. Kiểu nhiệm vụ yêu thích của ta.
00:47:52
I'm sending my jet to pick you up. Ta đang cử phản lực đến đón cậu.
00:47:54
We've dealt with this kind of amnesia before. Chúng tôi đã từng gặp kiểu mất trí nhớ này.
00:48:08
Harry's like a computer that needs to be rebooted. Harry giống như cái máy tính cần phải khởi động lại.
00:48:11
We need to recreate a shock or trauma from his past... Chúng ta cần tái tạo một cú sốc hay chấn thương tâm lý trong quá khứ...
00:48:16
to trigger his memory. để kích hoạt lại trí nhớ.
00:48:20
I hope you're right. Tôi hy vọng cô nói đúng.
00:48:22
Excuse me. Xin lỗi!
00:48:33
There seems to be some sort of a problem here. Có vẻ như ở đây có vấn đề gì đó.
00:48:35
Help! Somebody! Cứu! Có ai không?
00:48:38
What the hell is going on? Help me! Đang có chuyện quái gì vậy? Cứu tôi!
00:48:40
Help! Cứu!
00:48:46
God! Chúa ơi!
00:48:49
Stop! Fuck! Dừng lại!
00:48:50
Get him out now. Đưa anh ấy ra đi!
00:49:14
No. no. wait. His instincts are gonna kick in. Không. đợi đã. Bản năng ông ấy sẽ kích hoạt.
00:49:15
No. I'm sorry to do this. Không. tôi xin lỗi phải làm thế này.
00:49:29
-Are you okay? -What happened? - Anh ổn chứ? - Có chuyện gì vậy?
00:49:52
Harry. you've forgotten who you are. Harry. anh đã quên mình là ai.
00:49:54
We thought this might jog your memory. Chúng tôi nghĩ làm thế sẽ lấy lại trí nhớ của anh.
00:49:57
Look. when you were young. you had a choice. Nghe này. khi anh còn trẻ. anh đứng trước sự lựa chọn.
00:50:00
To either be a lepidopterist or to join the army. Hoặc là làm nhà nghiên cứu bướm hoặc nhập ngũ.
00:50:03
You chose the army. That led to Kingsman. Anh đã chọn quân đội. Rồi được dẫn đến Kingsman.
00:50:06
You became a Kingsman agent. Anh đã trở thành một đặc vụ Kingsman.
00:50:09
I doubt whether I'd work for anyone Tôi khó có thể làm cho ai dám...
00:50:12
who drowns their employees. nhấn chìm nhân viên của họ.
00:50:13
I want to go home. Tôi muốn về nhà.
00:50:15
I want my butterfly collection. Tôi muốn bộ sưu tập bướm của mình.
00:50:17
I want to see Mother. Tôi muốn gặp mẹ!
00:50:20
There's nothing more we can do. Chúng tôi không thể làm gì hơn nữa.
00:50:23
It's time to let him go. Đến lúc thả ông ấy rồi.
00:50:26
Babe. I wish I could stay longer. Em yêu. ước gì anh có thể ở lại lâu hơn.
00:50:37
but I've got to go on with this mission. nhưng anh có nhiệm vụ này.
00:50:39
Wait. wait. wait. Chờ. chờ. chờ đã.
00:50:41
Before you go. I wanna show you something. Trước khi anh đi. em muốn cho anh xem thứ này.
00:50:44
I know he could never replace JB... Em biết nó sẽ không bao giờ thay thế được JB...
00:50:50
but... nhưng...
00:50:52
My days. Ôi chà chà!
00:50:56
I hoped he might make you happy. em hy vọng nó có thể khiến anh vui.
00:50:58
And give you another reason to come back home soon. Và cho anh thêm một lý do nữa để về nhà thật sớm.
00:51:03
I love him. Anh yêu nó!
00:51:06
But I don't need another reason to come home. Nhưng anh không cần lý do nào khác để về nhà.
00:51:08
I apologize. Just waiting for my friend. Tôi rất xin lỗi! Tôi đang đợi bạn thôi.
00:51:17
I'll be back as soon as I can. I promise. Anh sẽ quay lại sớm nhất có thể. anh hứa!
00:51:21
-Got to go save the world? -Yep. - Phải đi cứu thế giới à cưng? - Đúng!
00:51:24
Well. if you save the world... Chà. nếu anh cứu được thế giới...
00:51:26
you know what that means. anh biết sẽ được thưởng gì rồi đấy.
00:51:29
Yeah. all right. Phải. hay đấy!
00:51:31
Bye. buddy. Tạm biệt. anh bạn.
00:51:36
Got the passes from my contact. Tôi đã lấy được về từ mối quen.
00:51:44
You're gonna love Glastonbury. Ông sẽ thích Glastonbury cho xem.
00:51:46
Well. that's the easy part. kid. Việc đó thì dễ. nhóc ạ.
00:51:49
Take a look in the glove box. Nhìn trong hộp để găng tay đi.
00:51:51
Fucking hell. bruv. Vãi cả ba con sâu. ông chú này.
00:51:57
Thought everything was supposed to be bigger in America. Tưởng ở Mỹ cái gì cũng phải làm lớn hơn chứ.
00:51:59
Is this why you overcompensate with these massive cars? Hàng bé thế này nên mới phải làm xe to bù vào chứ gì?
00:52:01
Goes on your finger. Dùng để lồng vào ngón tay đấy.
00:52:04
The surveillance tracker is in the tip. Thiết bị theo dõi ở đầu mút.
00:52:05
Apply light pressure for three seconds to release it. Ấn nhẹ trong 3 giây để kích hoạt nó.
00:52:07
Okay. so according to her Instagram feed... Được rồi. theo như trên Instagram...
00:52:16
Charlie's ex-girlfriend is up ahead at the VIP bar. bạn gãi cũ của Charlie ở trước mặt chỗ quầy bar VIP.
00:52:19
Which one of us is gonna plant the tracker? Ai trong chúng ta sẽ đặt thiết bị đó?
00:52:22
Bands. boys. Vòng đeo tay. các anh.
00:52:24
Yeah. that's fine. Ừ. được rồi.
00:52:26
I say we both make an approach... Theo ta cả hai cùng thử...
00:52:28
whoever gets on best. goes for it. ai tiếp cận giỏi hơn thì được làm.
00:52:30
Well. it doesn't have to be a competition. bruv. Đâu phải cái gì cũng cạnh tranh.
00:52:32
Why don't we just go up to her... Sao ta không đến trước mặt...
00:52:34
shake her hand. pat her on the back. bắt tay. vỗ lưng cô ta.
00:52:35
whatever. you know. Job done. đại loại thế. Xong việc!
00:52:37
The hand is not a mucous membrane. Eggsy. Ta không có màng nhầy. Eggsy.
00:52:39
Neither is the back. Lưng cũng vậy.
00:52:42
They teach you anything at Kingsman? Ở Kingsman họ không dạy cậu gì à?
00:52:44
What are you talking about? Ý ông là sao?
00:52:46
Our trackers are designed to enter the bloodstream. Thiết bị theo dõi được thiết kế để đi vào mạch máu.
00:52:47
They circulate harmlessly. providing full audio and GPS. Chúng tuần hoàn vô hại trong đó. ghi âm và truyền vị trí trên GPS.
00:52:50
Mucus membrane. Màng nhầy.
00:52:54
That's like up the nose. isn't it? tức là ở trong mũi. phải không?
00:52:55
What the fuck am I gonna do? Stick my finger... Tôi làm thế quái nào chứ? Đút ngón tay...
00:52:56
It's not just inside the nose. is it? Đâu chỉ đút vào mũi. phải không?
00:53:02
-No. Eggsy. it ain't. -Fuck. - Không Eggsy. không phải. - Chết tiệt.
00:53:04
All right. I'll take the first crack. Được rồi. ta sẽ lên thử trước.
00:53:07
Watch and learn. buddy. Nhìn mà học hỏi nhé. anh bạn.
00:53:09
Good luck. Chúc may mắn!
00:53:14
-Here you go. ma'am. -Thank you. - Của cô đây! - Cảm ơn!
00:53:21
Miss. I beg your pardon. Thưa cô. xin thứ lỗi!
00:53:23
Now. I don't wanna pester you... Tôi không muốn quấy rầy cô...
00:53:24
but I just have to know. what time are you playing? nhưng tôi phải biết. mấy giờ cô biểu diễn?
00:53:26
I'm not in a band. Tôi không ở trong ban nhạc.
00:53:29
God. Who did you think I was? Chúa ơi. anh nghĩ tôi là ai?
00:53:31
Please don't say someone ghastly. Xin đừng nói ai đó trông rùng rợn.
00:53:33
God damn it. now I feel like a fool. Khỉ gió. giờ tôi thấy mình như gã ngốc.
00:53:34
I just assumed that a woman with your charisma... Tôi cứ tưởng một phụ nữ với sức quyến rũ như cô...
00:53:37
well. she just had to be somebody. thì hẳn phải là người nổi tiếng.
00:53:41
Right. Phải!
00:53:43
Thank you. Cảm ơn anh!
00:53:45
No. it's okay. I know you didn't mean Không sao. tôi biết cô không cố ý...
00:53:46
to make me feel like a dumbass. khiến tôi thấy mình như gã ngốc.
00:53:48
So I'll let you make it up to me Nên tôi sẽ để cô đền bù cho tôi...
00:53:49
by letting me buy you a drink. bằng cách để tôi mời cô một ly.
00:53:50
Follow my finger. Nhìn theo ngón tay tôi nhé!
00:53:53
What are we doing? Chúng ta đang làm gì vậy?
00:53:58
Swiping to the left. Quẹt về bên trái.
00:54:01
What. you don't do Tinder in America? Sao. ở Mỹ không dùng Tinder à?
00:54:03
Tinder what? Tinder gì?
00:54:05
Do you know. I think it's probably a generational thing. Cô biết không. tôi nghĩ có lẽ đó là khoảng cách thế hệ.
00:54:06
It translates as "Go away. old man." Hành động đó nghĩa là "biến đi. ông già!"
00:54:09
Be good. be cool. Được rồi. vậy thôi!
00:54:16
Bye. Tạm biệt!
00:54:17
Thank you for that. Cảm ơn anh nhiều nhé!
00:54:20
-I'm Clara. -River. - Tôi là Clara. - River.
00:54:22
Bloody hell. is that the time? Chết tiệt thật. đến giờ rồi à?
00:54:24
You know what. I'm so jetlagged Cô biết không. bay nhiều quá...
00:54:27
I don't know if I'm coming or going. nên tôi không biết mình đến hay đi nữa.
00:54:28
Where've you been? Anywhere nice? Anh đã ở đâu? Có đẹp không?
00:54:30
South America. Been spending a bit of time out there. Nam Mỹ. Tôi dành một chút thời gian ở đó.
00:54:31
Training with the shaman. Rèn luyện cùng thầy pháp.
00:54:35
and trying to really connect with my spirit animal. cố tạo nên liên kết thật sự với linh thú.
00:54:36
-Yeah. -I'm a crow. - Ừ. - Tôi là quạ.
00:54:38
And. hang on. let me guess... Và đợi đã. để tôi đoán...
00:54:40
-No. -Jaguar. - Không. - Báo đốm.
00:54:42
What? No! My God! Cái gì? Không. chúa ơi!
00:54:44
-Yes? -How did you even know that? - Đúng không? - Sao anh biết?
00:54:46
Look. it totally is. Check it out. Đúng thế đấy. nhìn này.
00:54:48
Ino Moxo. Black jaguar. Very nice. Ino Moxo. báo đốm đén. rất đẹp!
00:54:51
You know what? I wanna buy you a drink. Biết gì không. tôi muốn mời anh một ly.
00:54:53
Eggsy sent this from Glastonbury. Eggsy gửi cái này từ Glastonbury.
00:55:05
And #bluerash is trending on Twitter. Và #phatbanxanh đang nổi trên Twitter.
00:55:09
Have you found any correlation between these cases? Cô tìm thấy mối tương quan nào giữa những ca này không?
00:55:13
Only recreational drug use. Chỉ dùng ma túy để điều khiển.
00:55:15
I know. Not very Statesman-like. Tôi biết. không giống một đặc vụ Statesman làm.
00:55:20
Tequila here... Tequila đây...
00:55:22
he is our resident bad boy. thuộc dạng ăn chơi trong số chúng tôi.
00:55:24
You don't think this could be related Cô không nghĩ vụ này liên quan đến...
00:55:27
to The Golden Circle. do you? tổ chức Hoàng Kim chứ?
00:55:29
A drug cartel poisoning its customers? Một tập đoàn ma túy đầu độc khách hàng?
00:55:31
Doesn't make sense. Thật vô lý.
00:55:35
Poppy. would you pass the sugar. please? Poppy. bà đưa tôi lọ đường được không?
00:55:43
Okay. Được thôi!
00:55:46
But it's really bad for you. Nhưng nó không tốt cho cậu đâu nhé!
00:55:48
Eight times more addictive than cocaine. Gây nghiện gấp 8 lần cô-ca-in.
00:55:51
Five times more likely to cause death. Nguy cơ gây tử vong cao gấp 5 lần.
00:55:54
But it's legal... Nhưng nó hợp pháp...
00:55:57
so. you go ahead. Knock yourself out. nên xin mời. cứ tự nhiên.
00:55:59
Don't get me started on tobacco and alcohol. Đừng bắt tôi phải nói về thuốc là và rượu bia.
00:56:02
Peddle that stuff and you're in Fortune 500. Kinh doanh thứ đó là vào danh sách Fortune 500 ngay.
00:56:05
But me? No! Nhưng tôi. không?
00:56:08
I'm out here hiding Tôi phải đi trốn...
00:56:10
in the middle of nowhere. Homesick. ở một nơi khỉ ho cò gáy. Nhớ nhà phát khiếp!
00:56:11
Because I sell drugs. Vì tôi buôn mà túy!
00:56:14
Pops. You're doing this because you're homesick? Pops. Bà làm việc này vì bà nhớ nhà à?
00:56:15
Yes. Phải.
00:56:19
I want freedom. Tôi muốn tự do.
00:56:20
I want fame. Tôi muốn nổi tiếng.
00:56:23
Our profits were 250 billion dollars last year. Năm ngoái lợi nhuận của chúng ta là 250 tỉ đô.
00:56:25
I am the most successful businesswoman Tôi là nữ doanh nhân thành công nhất...
00:56:28
in the world. but nobody knows who I am. thế giới. nhưng chả ai biết đến tôi cả.
00:56:30
Pops. Pops. Pops. Pops.
00:56:32
It's not long now? Không còn lâu nữa đâu nhé!
00:56:33
You're right. thank you. Cậu nói đúng. cảm ơn!
00:56:35
Sorry to interrupt you. Xin lỗi vì làm gián đoạn.
00:56:37
You wanted to see me. Madam Poppy? Bà muốn gặp tôi. bà Poppy?
00:56:38
Yes. Angel. In The Golden Circle... Đúng. Angel. Tổ chức Hoàng Kim chúng ta...
00:56:41
we do not sample the merchandise... không dùng sản phẩm mình bán...
00:56:44
and we do not break the rules. và chúng ta không phá luật.
00:56:46
Which is why I have invested in robots... Chính vì thế tôi đầu tư vào robot...
00:56:49
because they are so much more reliable vì chúng tin cậy và thật thà...
00:56:52
and trustworthy than human beings. hơn con người nhiều.
00:56:54
No. Không.
00:57:26
Sorry we never found your friends. Xin lỗi vì không tìm thấy bạn anh.
00:57:45
Well. we all go on our separate journeys... Mỗi chúng ta đều có hành trình riêng...
00:57:48
but. ultimately. we'll all arrive nhưng rốt cục thì sẽ tới...
00:57:50
at the same destination. cùng một đích đến.
00:57:52
Shall we check my tent? See if they're there? Vào xem lều của tôi nhé? Xem họ có đó không?
00:57:53
-Yeah. -Come on. - Ừ! - Đi thôi!
00:57:56
This is amazing. Thật ấn tượng!
00:58:05
Come on. Ngồi đi!
00:58:08
You know what. I'm busting for a pee actually. Biết gì không. thật ra tôi hơi mắc.
00:58:10
You could do it on me if you want. Anh có thể xả lên người tôi nếu muốn.
00:58:13
Maybe in a bit. Có lẽ lát nữa.
00:58:17
Give me a sec. yeah? Đợi tôi một chút nhé?
00:58:19
Okay. but hurry up. River. Được. nhưng nhanh lên. River.
00:58:21
Been waiting all night for you to at least kiss me. Cả tối nay tôi đợ anh. ít nhất cũng hôn tôi đấy.
00:58:23
Hey! Chào!
00:58:33
Hi. babe. Bit of a nightmare. Chào em yêu! Đúng là ác mộng.
00:58:34
I've got to sleep with a target... Anh phải ngủ với đối tượng...
00:58:37
but I won't do it. unless you agree that it's all right. nhưng anh sẽ không làm trừ khi em đồng ý.
00:58:39
You've got to be fucking kidding. ĐM anh đùa tôi đấy à?
00:58:41
What was I. target practice? Tôi là gì. mục tiêu thử nghiệm à?
00:58:44
Babe. surely it's better that I'm honest with you... Em yêu. chắc chắn thành thật với em thì tốt hơn là...
00:58:46
rather than me doing it and not telling you. anh làm việc đó mà không nói với em.
00:58:48
Kind of got a bit of a "save the world" situation here. Anh đang ở hoàn cảnh phải "cứu thế giới!"
00:58:50
How the fuck is screwing someone Thế mẹ nào mà việc hú hí với con khác...
00:58:53
gonna save the world? lại là cứu thế giới được?
00:58:55
Well. it's a bit complicated... Chuyện hơi phức tạp một chút...
00:58:56
but trust me. I would not be doing it if I didn't have to. nhưng tin anh đi. nếu không cần thiết anh sẽ không làm.
00:58:58
Babe. please believe me. I love you. Em yêu. xin hãy tin anh! Anh yêu em.
00:59:04
You are the person I wanna spend Em là người anh muốn...
00:59:07
the rest of my life with. chung sống trọn đời.
00:59:08
Is that a proposal? Đó là lời cầu hôn à?
00:59:12
Because I think I'd give you my permission. Vì em nghĩ em sẽ cho phép anh.
00:59:16
Having that security. knowing that we were committed... Nếu được bảo đảm như thế. nếu biết ta quyết tâm đến với nhau...
00:59:18
In that context. yeah. Yeah. I'd feel different. Trong hoàn cảnh đó thì được. Phải. em sẽ cảm thấy khác.
00:59:22
Right. Well. I mean... Được rồi. ý anh là...
00:59:26
I want to be with you. anh muốn ở bên em nhưng là...
00:59:28
but being a public figure. babe... người của công chúng. em yêu...
00:59:29
like a prince... như là hoàng tử...
00:59:31
It's a bit of a factor. you know. Nó có ảnh hưởng đôi chút...
00:59:33
what with my job and stuff. đến việc của anh rồi các thứ.
00:59:34
No. no. no. come on. Okay. Không. không. không. thôi nào. được rồi!
00:59:37
Look. we need to talk about this properly. Nghe này. ta cần nói chuyện này một cách tử tế.
00:59:39
Just give me five minutes. okay? Chờ anh 5 phút. được chứ?
00:59:41
Don't put yourself down. Eggsy. Đừng đánh giá thấp mình. Eggsy.
00:59:44
I'm sure you can last longer than that. Em chắc anh trụ được lâu hơn thế.
00:59:47
-What's the matter? -Nothing. - Có chuyện gì vậy? - Không có gì.
01:00:15
I just feel that our spirit animals Tôi cảm thấy linh thú của ta...
01:00:18
need more time to get in sync... cần thêm thời gian hòa hợp...
01:00:20
and find a harmonious bond on the spiritual plane. và tìm được sự gắp kết hài hòa về mặt tâm linh.
01:00:21
Totally. -
01:00:25
Yeah? Nhé?
01:00:26
Or we could just... Ồ... hoặc ta có thể...
01:00:27
fuck? đm hả?
01:00:31
Clara. I don't think I can. Clara. tôi không nghĩ tôi có thể.
01:00:38
But you know what? Nhưng cô biết không?
01:00:49
My crow is looking for a place to nest. Con quạ của tôi đang tìm nơi làm tổ.
01:00:51
Good work. Eggsy! Làm tốt lắm. Eggsy!
01:01:38
Tracker fully functional. Thiết bị theo dõi hoạt động hoàn hảo.
01:01:39
Don't worry. I've been through this with Whiskey before. Đừng lo. tôi từng làm việc này với Whiskey rồi.
01:01:42
Nice to be working with an agent Thật tốt khi được làm với một đặc vụ...
01:01:46
who knows what he's doing. am hiểu chuyện giường chiếu.
01:01:48
Mr. Crow. My turn. Chà. ngài quạ. đến lượt tôi.
01:01:50
I'm sorry. I can't. Xin lỗi. Tôi không thể
01:01:54
I'm in a relationship. Tôi đang có mối quan hệ.
01:01:56
That's adorable. Listen. so am I. Nghe này. tôi cũng vậy.
01:01:57
What happens at Glasto. stays in Glasto. Chuyện gì xảy ra ở Glasto. sẽ ở lại Glasto.
01:02:00
I can't. Tôi không thể.
01:02:04
Bye. Clara. Tạm biệt. Clara.
01:02:06
This is Princess T. Công chúa T đây.
01:02:12
please leave a message. hãy để lại lời nhắn.
01:02:14
Motor Manor Hotel... Khách sạn Motor Manor...
01:02:17
Yeah. can you put me through to Princess Tilde. please. Vâng. nhờ anh nối máy với công chúa Tilde.
01:02:18
Actually. sir. I'm just looking at my computer... Thật ra. thưa anh. tôi đang nhìn máy tính...
01:02:21
and I'm afraid that the princess và tôi e là công chúa...
01:02:23
is already checked out. đã trả phòng rồi.
01:02:25
Thank you. Cảm ơn!
01:02:26
Fuck! Khốn nạn!
01:02:30
Harry. Chú Harry.
01:02:58
-What's going on? -I was just packing. Có chuyện gì vậy?
01:03:01
Look at these lovely toiletries Tôi đang dọn đồ thôi.
01:03:04
Merlin very kindly gave me as a leaving present. Hãy nhìn các món đồ vệ sinh mà Merlin đã tử tế tặng như quà tạm biệt này.
01:03:05
Here. try this aftershave. Đây. thử nước sau cạo râu xem.
01:03:07
Yeah. I know. Harry. I'm wearing it. Cháu biết chú Harry. cháu đang dùng.
01:03:10
Listen. you can't just give up. Nghe này. chú không thể bỏ cuộc.
01:03:14
Give up? Bỏ cuộc?
01:03:17
No. on the contrary. I'm about to achieve my dream. Không. ngược lại là khác. Tôi sắp đạt được ước mơ.
01:03:18
Researching rare butterflies Nghiên cứu các loài bướm quý...
01:03:21
alongside some of the finest minds in entomology. cùng các nhà côn trùng học giỏi nhất.
01:03:22
You know. you may as well have me stuck up on this wall. Chú biết đấy. thà chú gắn cháu lên tường còn hơn.
01:03:35
'Cause you're never gonna find a butterfly more interesting than me. Vì chú sẽ không tìm thấy con bướm nào thú vị hơn cháu đâu.
01:03:38
Sorry? Xin lỗi!
01:03:42
When you and I first met. I was just. like. a maggot. Khi cháu gặp chú lần đầu cháu như một con giòi.
01:03:43
Maggots turn into flies. Giòi biến thành ruồi.
01:03:48
Perhaps you mean larva. Có lẽ cậu là ấu trùng bướm.
01:03:49
Larva. yeah. okay. Whatever. The point is... Ấu trùng bướm. rồi. Sao cũng được. ý cháu là...
01:03:51
everyone wanted to squash me. ai cũng muốn nghiền nát cháu.
01:03:53
But not you. Nhưng chú thì không.
01:03:56
You helped me to become a caterpillar. Chú giúp cháu trở thành sâu bướm.
01:03:57
And now I've got wings. Và giờ cháu đã có cánh.
01:04:00
I'm flying higher than I ever dreamed. Cháu bay cao hơn điều cháu hằng mơ ước.
01:04:03
And that is all thanks to you. Và tất cả là nhờ có chú.
01:04:05
I hate to seem rude. but I need to finish packing Tôi không muốn tỏ ra thô lỗ. nhưng tôi cần dọn cho xong...
01:04:07
and get some sleep. và đi ngủ.
01:04:09
Harry. you can't just walk away. Harry. chú không thể cứ thế ra đi.
01:04:10
Kingsman needs you. Kingsman cần chú!
01:04:12
The whole world needs you. Cả thế giới này cần chú.
01:04:13
I need you. Cháu cần chú.
01:04:18
Eggy. whoever the Harry was Eggsy. dù Harry cậu tường biết là ai.
01:04:21
that you knew. he's gone. I'm afraid. Tôi e rằng ông ấy không còn nữa rồi.
01:04:23
Goodbye. Tạm biệt!
01:04:26
That's not a martini. Đó không phải rượu Martini.
01:05:06
It is in Kentucky. -
01:05:07
Fair enough. -
01:05:09
Here's to you. Eggsy. Của cậu đây. Eggsy.
01:05:19
You're exactly what Kingsman needs. Cậu chính xác những gì mà Kingsman cần.
01:05:20
This is Princess T. Đây là công chúa T.
01:05:33
Please leave a message. Mời để lại tin nhắn.
01:05:35
Can I have another martini. please? -
01:05:40
Sure. Chắc rồi.
01:05:41
Thanks. Cảm ơn.
01:05:44
Give up. Bỏ cuộc đi!
01:05:59
You know what? Bà biết gì không?
01:06:35
That was the best martini I've ever had. Đó là ly martini ngon nhất tôi từng uống.
01:06:36
Keep the change. Giữ lại tiền lừa.
01:06:40
Thanks. Cảm ơn.
01:06:41
It's all right. Don't panic. Không sao đâu. đừng sợ.
01:06:57
Just thought I'd bring you a little leaving present. Cháu chỉ muốn mang cho chú một món quà tạm biệt thôi.
01:06:58
What do you think? He's lovely. isn't he? Chú nghĩ sao. nó đáng yêu quá nhỉ?
01:07:07
Would you like to hold him? Chú muốn ôm nó không?
01:07:09
Hello. Xin chào.
01:07:14
Do you think I should shoot him? Chú có nghĩ cháu nên bắn nó không?
01:07:24
-Are you quite mad? -What? What's the problem? - Cậu điên à? - Sao. có vấn đề gì?
01:07:26
-No! You can't! -What? - Không. cậu không thể! - - Sao?
01:07:29
-No. you'll have to shoot me! -Shoot you? - Không. cậu bắn tôi đây này! - Bắn chú à?
01:07:31
Well. I will shoot you. Được. cháu sẽ bắn chú.
01:07:33
No. No one's sick enough to shoot a puppy! Không ai bệnh đến mức đi bắn một con cún!
01:07:34
Well. what about you. Harry? Còn chú thì sao. chú Harry?
01:07:36
You were sick enough to shoot a puppy! Chú từng như thế còn gì!
01:07:37
Do you remember? Chú có nhớ không?
01:07:38
You were sick enough to shoot a puppy! Chú đã bệnh đến mức đi bắn một con cún!
01:08:02
-It was a blank. -Yes. Harry. Yes! - Đó là đạn giả. - Đúng. đúng chú Harry!
01:08:32
It was a fucking blank! Đó là đạn giả!
01:08:33
That's right. It was a blank! Đúng thế. Đạn giả!
01:08:35
I would never hurt Mr. Pickle! Tôi sẽ không hại ngài Pickle!
01:08:36
-Yes. Harry! -He lived to a ripe old age! - Đúng rồi chú Harry! - Nó sống đến già.
01:08:37
He died of pancreatitis! Nó chết vì viêm tụy!
01:08:39
You're not Mr. Pickle. Mày không phải ngài Pickle.
01:08:46
Eggsy. Eggsy.
01:08:55
Hello. Harry. Xin chào. chú Harry.
01:08:58
Eggsy. Eggsy.
01:09:12
-Valentine has to be stopped. -No. I know. - Phải ngăn chặn Valentine. - Cháu biết.
01:09:19
-He has a device. -It's all right. - Hắn có thiết bị. - Ổn rồi mà!
01:09:21
It's sorted. Don't worry. Vụ đó xong rồi. đừng lo.
01:09:22
We got a lot of catching up to do. Chúng ta còn phải nói nhiều chuyện lắm.
01:09:24
Well. well. Chà chà!
01:09:26
I suppose I should cancel that taxi. Tôi nghĩ là nên hủy chuyến taxi đó.
01:09:29
Yes. Phải.
01:09:32
If you don't mind... Nếu anh không phiền...
01:09:33
Merlin. Merlin.
01:09:36
Welcome back... Chào mừng quay lại...
01:09:39
Galahad. Galahad.
01:09:41
Now that we've finished the debrief. Harry... Sau khi đã cập nhật xong tình hình. chú Harry...
01:09:47
here's a couple of welcome back gifts. đây là vài món quà mừng chú trở lại.
01:09:49
First up... Trước tiên...
01:09:51
a brand-new Kingsman watch. một chiếc đồng hồ Kingsman mới toanh.
01:09:53
Advanced software. Phần mềm tiên tiến.
01:09:55
it can hack into anything with a microchip. có thể xâm nhập vào bất cứ thứ gì có microchip.
01:09:56
It is the bollocks. Hàng tuyển đấy.
01:09:58
And Merlin... Và Merlin.
01:09:59
I made you these. Tôi làm cho anh cái này.
01:10:01
A... A...
01:10:05
Thank you. Merlin. Eggsy. Cảm ơn Merlin. Eggsy.
01:10:25
-How do I look? -You look... - Trông tôi thế nào? - Trông anh...
01:10:28
Like some faggot lookin' for an eye fuckin'. như một thằng đồng bóng một mắt láo liên.
01:10:30
Now... Giờ...
01:10:35
why don't you get out of our bar... sao mày không cút khỏi quán bar này...
01:10:37
before I take out your other one? trước khi tao làm hỏng nốt mắt kia?
01:10:40
Now. is that any way to welcome a visitor Này. đó có phải cách để chào đón một vị khách...
01:10:43
from out of town. moonshine? từ xa đến không. rượu lậu?
01:10:45
Okay. Được rồi!
01:10:46
Suck my southern dick... Lại và thổi "hàng" của tao đi...
01:10:49
bitch. thằng chó!
01:10:52
I don't think that'll be necessary. Tôi nghĩ không cần phải làm thế đâu.
01:10:54
Good day. sir. Ngày tốt lành!
01:10:57
Well? Sao?
01:11:03
What are you ladies waitin' for? Lũ đàn bà chúng mày còn đợ gì nữa?
01:11:05
Manners... Cách cư xử...
01:11:07
maketh... làm nên...
01:11:10
man. con người.
01:11:14
Do you know what that means? Anh hiểu câu đó có nghĩa gì không?
01:11:17
Then let me teach you a lesson. Vậy để tôi dạy cho anh một bài học.
01:11:21
Are we going to stand around here all day? Chúng ta sẽ đứng đây cả ngày?
01:11:33
Or are we going to... Hay chúng ta sẽ...
01:11:35
You big... Thằng khốn!
01:11:38
Well. pick him up. Đỡ anh ấy dậy đi.
01:11:58
Now. that is not what I call a Kentucky welcome. Tao không gọi đó là cách chào đón của người Kentucky đâu nhé.
01:12:00
Manners maketh man. Cách cư xử làm nên con người.
01:12:05
Let me translate that for you. Để tao diễn giải cho bọn mày hiểu.
01:12:10
What's wrong with me. Merlin? Tôi bị sao vậy. Merlin?
01:12:31
I thought you fixed me? Tôi anh đã chữa cho tôi?
01:12:32
Well. we rebuilt your neural pathways. Chúng tôi đã nối lại các đường dẫn thần kinh.
01:12:33
But it'll take time to get your coordination back. Nhưng cần có thời gian để nó phục hồi hoàn toàn.
01:12:35
And the phantom butterflies? Và mấy con bướm lơ lửng?
01:12:59
You will experience episodes... Sẽ có những lúc anh bị...
01:13:00
lapses of clarity. ảo giác.
01:13:02
You'll be back to normal soon. Anh sẽ sớm quay về bình thường thôi.
01:13:03
I feel like a tornado in a trailer park. Tôi thấy như con cuồng phong đi vào bãi để xe.
01:13:22
Mr. President. my name is Poppy Adams. Thưa ngài Tổng Thống. tôi tên là Poppy Admas.
01:13:30
I believe the UN has no teeth. Tôi tin là Liên Hợp Quốc không có thực quyền.
01:13:33
So I've selected you. as leader of the free world. Nên tôi chọn ngài. lãnh đạo thế giới tự cho.
01:13:36
to receive this communication. đã nhận thông điệp này.
01:13:38
And I invite you to begin negotiations... Và toi mời ngài bắt đầu thương lượng...
01:13:40
on the largest scale hostage situation in history. cho vụ bắt cóc con tin có quy mô lớn nhất trong lịch sử.
01:13:42
A few weeks ago. Và tuần trước.
01:13:46
an engineered virus was released... một loài virus nhân tạo đã được phát tán...
01:13:47
contained in all varieties of my product. trong tất cả các mặt hàng của tôi.
01:13:49
Cannabis. cocaine. heroin. opium. ecstasy... Gai dầu. cô-ca-in. heroin. thuốc phiện. ecstasy...
01:13:52
and crystal meth. và ma túy.
01:13:56
Some of you are already infected. Một trong số các bạn đã bị lây nhiễm.
01:13:59
And this is what you can expect Và đây là điều xảy ra...
01:14:01
in the coming days. trong những ngày tới.
01:14:04
After a brief incubation period... Sau một giai đoạn ủ bệnh ngắn...
01:14:05
victims present with stage one symptoms. nạn nhân sẽ có triệu chứng của giai đoạn một...
01:14:09
A blue rash. phát ban xanh.
01:14:12
Next... Tiếp theo...
01:14:14
second stage symptoms appear. triệu chứng giai đoạn hai xuất hiện.
01:14:15
Mania... Phát điên...
01:14:17
as the virus enters the brain. khi virus đi vào não.
01:14:19
Very distressing to the victim Gây rất nhiều đau khổ cho nạn nhân...
01:14:21
and those around them. và những người quanh họ.
01:14:23
Stage three... Giai đoạn ba...
01:14:26
Paralysis. tê liệt.
01:14:29
Muscles enter a state of catastrophic seizure. Cơ thể đi vào trạng thái co cứng cực hạn.
01:14:30
And once the muscles of the thorax become affected... Và đến khi cơ ngực bị ảnh hưởng.
01:14:33
breathing becomes impossible... Nạn nhân sẽ không thể thở nữa.
01:14:35
leading to a very nasty death within 12 hours. Dẫn đến một cái chết kinh tởm trong vòng 12 tiếng.
01:14:38
But I have good news to the millions already affected. Nhưng tôi có tin tốt cho hàng triệu người đã bị lây nhiễm.
01:14:44
It doesn't have to be this way. Không nhất thiết phải như thế.
01:14:49
I have an antidote. Tôi có thuốc giải.
01:14:51
What have you done to me. you fucking bitch? Cô đã làm gì tôi thế này. con khốn kiếp kia?
01:15:09
100% effective... Có tác dụng 100%.
01:15:14
and ready to ship out worldwide Và sẵn sàng để phân phát đi khắp thế giới...
01:15:16
at a moment's notice. ngay khi có hiệu lệnh.
01:15:18
-Get out of my room! -You have my word. - Ra khỏi phòng tôi! - Tôi hứa với ông.
01:15:20
-Get out! -I will do this... - Đi ra! - Tôi sẽ làm thế.
01:15:22
if the following conditions are met. nếu các điều kiện sau thỏa mãn...
01:15:23
Get out of my fucking room! Biến ra khỏi phòng tôi ngay!
01:15:27
First. you agree to end the war on drugs. Đầu tiên. ông đồng ý kết thúc cuộc chiến chống ma túy.
01:15:31
once and for all. mãi mãi.
01:15:34
All classes of substance are legalized... Tất cả các loại ma túy đều được hợp pháp hóa...
01:15:35
paving the way to a new marketplace mở đường cho một thị trường mới...
01:15:38
in which sales are regulated and taxed... mà buôn bán được quản lý và đóng thuế.
01:15:40
as per alcohol. Giống như rượu bia.
01:15:43
And second. my colleagues and I receive full legal immunity. Và thứ hai. đồng nghiệp của tôi và tôi được miễn trừ toàn bộ tội trạng.
01:15:45
Meet my terms... Thỏa mãn các điều kiện đó...
01:15:50
and I look forward to helping you và tôi rất mong được giúp ông...
01:15:51
keep our beloved country great... giữ cho đất nước yêu quý và vĩ đại...
01:15:52
boosting our ailing economy. thúc đẩy nền kinh tế yếu kém này.
01:15:54
and easing spending on law enforcement. và giảm chi tiêu cục cho lực lượng hành pháp.
01:15:56
Or continue this blinkered. outmoded... Hoặc tiếp tục chính sách cấm đoán...
01:15:59
and. frankly. disastrous exercise in prohibition... phiến diện. lạc hậu và nói thẳng là kinh khủng này...
01:16:01
and live with blood on your hands. và phải gánh hậu quả.
01:16:05
Save lives. Legalize. Cứu người. hợp pháp hóa?
01:16:09
I told you that shit was no good for you. Tớ đã bảo là thứ đó không tốt cho cậu mà.
01:16:17
Who is Poppy Adams? Poppy Admas là ai?
01:16:28
After graduating Harvard Business School... Sau khi tốt nghiệp Trường kinh doanh Harvard...
01:16:30
Adams was briefly held Admas đã có giai đoạn ngắn nhập viện...
01:16:32
for serious mental health issues... vì vấn đề sức khỏe tâm thần...
01:16:33
before disappearing without a trace. trước khi biến mất không dấu vết.
01:16:35
Intelligent. ambitious. ruthless. Thông minh. tham vọng. tàn nhẫn
01:16:37
lacks empathy. superficial charm. máu lạnh. giảo hoạt.
01:16:40
All the elements of a great CEO. Tất cả những phẩm chất của một CEO vĩ đại.
01:16:44
Or a psychopath. Hoặc một kẻ tâm thần.
01:16:47
Following the broadcast Sau khi Admas phát sóng...
01:16:50
of Adams's message to the president... thông điệp đến Tổng thống...
01:16:51
there were scenes of chaos today... những cảnh hỗn loạn đã bắt đầu...
01:16:52
at medical centers across the country and around the world. ở các trung tâm ý tế khắp đất nước và trên toàn thế giới.
01:16:54
We have no more beds available. Chúng tôi không còn giường nữa!
01:16:57
The hospital is at full capacity. Bệnh viện đã hết công suất rồi!
01:16:58
The blue rash is now being renamed Dịch phát ban xanh giờ được đồi lại thành..
01:17:02
"The Dancing Disease"... "Dịch nhảy nhót"...
01:17:03
as victims begin to exhibit stage two symptoms. khi các nạn nhân bắt đầu biểu hiện triệu chứng của giai đoạn hai.
01:17:04
Let's prep the cryo unit. Hãy chuẩn bị máy làm đông.
01:17:14
You want to freeze him? Cô muốn đóng băng anh ta?
01:17:15
Exactly. Chính xác!
01:17:17
Victims of the virus Nạn nhân của virus
01:17:18
caused by contaminated recreational drugs... gây ra bởi loại ma túy bẩn đó...
01:17:19
flooded hospitals and clinics in fear for their lives. đến chật kín bệnh viện và phòng khám vì lo sợ cho mạng sống.
01:17:22
Curfews and no travel orders Lệnh giới nghiêm và cấm đi lại...
01:17:29
are being considered as authorities assess đang được xem xét khi chính quyền đánh giá...
01:17:31
the scale of the disaster. quy mô của thảm họa này.
01:17:33
Close it. Đóng lại đi!
01:17:35
But there has still been Nhưng vẫn chưa có phản ứng...
01:17:38
no official response from the president... chính thức nào từ Tổng thống.
01:17:39
who remains locked in emergency talks. Người vẫn đang bận rộn với các cuộc thảo luận khẩn cấp.
01:17:41
Prepare a presidential decree. Chuẩn bị một sắc lệnh cấp Tổng thống.
01:17:46
Tell intelligence and law enforcement to stand down. Yêu cầu cục tình báo và bộ hành pháp ám binh bất động.
01:17:49
We're gonna dance to this lady's tune. Con mụ này bật nhạc thì ta sẽ nhảy.
01:17:51
Good. Tốt!
01:17:53
We can make this work. Chúng ta có thể làm được.
01:17:54
We spin it that it's not a matter Ta tuyên truyền rằng đó không...
01:17:57
of negotiation with terrorists. phải đàm phán với khủng bố.
01:17:58
No. what I'm proposing... Không. tôi đề nghị là...
01:17:59
is we appear to agree to her demands ta tỏ vẻ đồng ý các yêu sách của mụ...
01:18:01
to prevent global panic... để tránh nảy sinh hoảng loạn toàn cầu...
01:18:04
and then let the junkie scum go down in flames. và để cho lũ nghiện hút rưởi đó chết tức tưởi đi.
01:18:06
Yeah. Đúng!
01:18:13
Take Poppy Adams and her so-called Golden Circle down with them. Tiêu diệt cả Poppy Admas và cái gọi là tổ chức Hoàng Kim cùng với chúng.
01:18:15
No drug users. no drug trade. It's a win-win situation here. Không người nghiện. không buôn bán. Một mũi tên trúng hai đích.
01:18:19
But. sir. we're not talking about a handful of hostages. Nhưng thưa ngài. số lượng con tin ra nói tới không nhỏ đâu.
01:18:24
We could be looking at the deaths Hậu quả có thể là cái chết...
01:18:27
of hundreds of millions worldwide. của hàng trăm triệu người khắp thế giới.
01:18:29
Hundreds of millions of criminals. Hàng trăm triệu tên tội phạm.
01:18:31
burdens to society. gánh nặng của xã hội.
01:18:32
Am I right. McCoy? Ta nói đúng không. McCoy?
01:18:34
Absolutely. sir. Hoàn toàn đúng. thưa ngài.
01:18:36
But. sir. that's... Nhưng thưa ngài...
01:18:37
What about people who were just experimenting? thế còn những người chỉ thử cho biết thì sao?
01:18:39
Folks who self-medicate? Những người tự chữa trị?
01:18:41
Functioning professionals? Kids? Những người đi làm bình thường? Trẻ con?
01:18:43
Spare me the crap. Fox. Tha cho tôi đi. Fox.
01:18:46
The fact is. Sự thật là.
01:18:48
this presidency has just won the war on drugs. nhiệm kì tổng thống này vừa thắng cuộc chiến chống ma túy.
01:18:49
Congratulations. sir. Chúc mừng. thưa ngài!
01:18:52
Thank you. Cảm ơn!
01:18:54
And that deserves a toast. Và điều đó. đáng để uống mừng.
01:18:58
This is totally unethical. sir. Như thế là trái luân thường đạo lý. thưa ngài.
01:19:01
Fox. shut up! Fox. im đi!
01:19:04
McCoy. declare martial law. McCoy. tuyên bố thiết quận luật.
01:19:06
We need to keep control. commandeer stadiums. Cần kiểm soát. trưng dựng sân vận động.
01:19:09
schools. civic centers... trường học. trung tâm công cộng...
01:19:11
order a press blackout. cấm báo chí đưa tin.
01:19:13
And put the military on standby Và bảo đảm quân đội sẵn sàng...
01:19:15
to round these junkies up. để gom lũ nghiện lại.
01:19:17
Whether they broke the law or not. Không tính chuyện có hợp pháp không.
01:19:19
those victims are human beings. tất cả nạn nhân đều là con người.
01:19:21
Tequila. Tequila.
01:19:26
He's a great guy. Cậu ấy là người tuyệt vời.
01:19:28
And a great agent. Một đặc vụ tuyệt vời.
01:19:31
Right now. he's lying in deep freeze waitin' on our help. Ngay lúc này. cậu ấy đang bị đông cứng chờ chúng ta giúp.
01:19:33
We can't make this personal. sir. Không thể vì tư lợi. thưa ngài.
01:19:37
Personal? Tư lợi?
01:19:39
Agent. we can't stand by and let folks like him die. Đặc vụ . ta không thể ngồi yên để người như cậu ấy chết.
01:19:40
These people. we're their only hope. Những người này. ta là hy vọng duy nhất của họ.
01:19:43
Now. we have to find that antidote. Chúng ra phải tìm thuốc giải.
01:19:48
Poppy's stockpiles. well. they could be anywhere. Kho chứa của Poppy có thể ở bất kì đâu.
01:19:50
She must have some on hand. Chắc chính ả cũng phải giữ.
01:19:52
Locate Poppy... Hãy tìm Poppy...
01:19:54
and obtain a sample for analysis. và lấy mẫu để phân tích.
01:19:57
Maybe it can be replicated. Có lẽ ta có thể chế lại nó.
01:20:00
Sorry to cut in. guys. Xin lỗi vì xen ngang. các anh.
01:20:01
But Charlie is on the phone with his girlfriend. Nhưng Charlie đang gọi cho bạn gái.
01:20:03
Looping you in now. Chuẩn bị truyền tín hiệu.
01:20:05
Don't worry. I'm on a payphone... Đừng lo. em đang ở post điện thoại.
01:20:07
covered in a fucking blue rash. -
01:20:08
Why didn't you tell me? Sao anh không nói với em?
01:20:11
All you said was. "Don't take any drugs." Anh chỉ nói là "Đừng dùng ma túy".
01:20:12
It was a music festival for fuck's sake. Đại nhạc hội mà không chơi ma túy thì ra thể thống gì?
01:20:15
Fuck. Shit. Shit! Okay. Khốn nạn. chết tiệt! Được rồi.
01:20:17
Listen. You need to get to the lab in Italy. Nghe này. em cần đến phòng thí nghiệm ở Ý.
01:20:23
Do you remember where we went skiing? Em có nhớ chỗ ta trượt tuyết không?
01:20:25
Yes. Yes. I remember. Có. có. em nhớ.
01:20:26
Yeah. Meet me there Ừm gặp anh ở đó
01:20:29
and I'll give you the antidote. và anh sẽ đưa em thuốc giải.
01:20:30
Okay. Được!
01:20:33
All right. Jet's ready. Được rồi.
01:20:38
Whiskey. Galahad. get to Italy. Phản lực sẵn sàng.
01:20:40
You two need to fix this code name thing. Whiskey. Galahad bay đến Ý.
01:20:47
And with all due respect. sir... Hai người nên đặt lại bí danh đi.
01:20:49
I don't think Galahad senior Và không có ý xúc phạm...
01:20:50
is ready to return to fieldwork. tôi nghĩ Galahad già chưa sẵn sàng quay lại nhận nhiệm vụ.
01:20:52
-I did actually mean... -Of course. - Thực ra nãy ý tôi là... - Tất nhiên.
01:20:54
And with all disrespect... Và rất có ý xúc phạm...
01:20:57
I'm not going anywhere without him. tôi sẽ không đi đâu mà thiếu chú ấy.
01:20:59
Brains. skills... Trí tuệ. kĩ năng...
01:21:02
skipping rope? dây nhảy?
01:21:06
-It's a lasso. -Whatever. - Đó là thòng lọng. - Sao cũng được.
01:21:10
Come on. Đi nào!
01:21:12
Go on. Vamoose. Đi đi. nhanh lên!
01:21:15
Yes. sir. Vâng thưa ngài!
01:21:17
Drink it. Uống đi!
01:21:31
It's working already. Đã có tác dụng ngay rồi này.
01:21:44
Thank God. Æ n chúa.
01:21:46
Agent Whiskey. Đặc vụ Whiskey.
01:21:48
Antidote confirmed at the target's location. Xác nhận có thuốc giải về ở chỗ mục tiêu.
01:21:50
Good luck. Chúc may mắn!
01:21:52
Hold up. We need you down here. Galahad. Đợi đã. chúng tôi cần anh dưới này. Galahad.
01:22:02
To secure the control room. Để kiểm tra phòng điều hành.
01:22:04
Probably a good idea. Harry. Có lẽ đó là ý hay đấy. chú Harry.
01:22:06
Call you from the top. yeah? Lên đỉnh gọi cháu nhé?
01:22:08
Buongiorno! Chào!
01:22:19
Buongiorno. Chào!
01:22:21
Hey! Này...
01:22:35
So sorry about this. Xin lỗi.
01:22:38
At the controls. In position. Phòng điều hành. đã vào vị trí.
01:22:44
Keep this cable car here till we get back. Giữ cáp treo ở đây đến khi bọn cháy quay lại.
01:23:06
Roger that. Eggsy. Nghe rõ. Eggsy.
01:23:08
Clara's definitely here. Chắc chắn Clara đang ở đây.
01:23:09
We're getting warmer. Đến gần hơn rồi.
01:23:11
Harry Hart. Harry Hart. super spy. super spy. Harry Hart. Harry Hart. siêu điệp viên. siêu điệp viên.
01:23:18
Looks like we've got a door. Có vẻ như có lửa.
01:23:22
Yep. Đúng.
01:23:24
There you go. Được rồi đó.
01:23:26
I'll cover. Tôi sẽ yểm trợ.
01:23:38
Hi. there. Xin chào.
01:23:41
Sorry I'm late. Xin lỗi tôi đến muộn.
01:23:43
You guys did not make this place easy to find. Các anh chẳng làm nơi này dễ tìm gì cả.
01:23:45
Who are you? Anh là ai?
01:23:47
I'm here to collect this antidote. Tôi đến lấy thuốc giải.
01:23:49
For Singapore? Cho Singapore à?
01:23:52
Yeah. Phải.
01:23:54
You are Wu Ting Feng? Anh là Ngô Đình Phong?
01:23:59
Yes. Ừ.
01:24:06
Hey. how are you still alive? Này. sao mày vẫn còn sống?
01:24:09
River. what are you doing here? River. anh làm gì ở đây?
01:24:11
River? River.
01:24:13
Hi. Clara. Chào Clara.
01:24:14
What happens at Glasto. stays in Glasto. Chuyện xảy ra ở Glasto. sẽ ở lạ Glasto.
01:24:15
-You motherfucker! -Bye. Charlie. - Đồ khốn kiếp! - Tạm biệt. Charlie.
01:24:21
Sound the alarm! Bật báo động.
01:24:23
You fucking cockroach! Đồ con gián chết giẫm!
01:24:25
-Jam the door! -Give... - Giữ chặt cửa! - Giữ...
01:24:27
Fuck! Khỉ thật!
01:24:36
Galahad. we're coming. Galahad. trả lời đi!
01:24:38
All clear at the bottom? -
01:24:39
Galahad. come in! -
01:24:42
-Open the fucking door. -They've locked. - Mở cái cửa khốn nạn ra! - Khóa rồi!
01:24:45
Open the door! Mở cửa ra!
01:24:46
Harry. come on. we're in. Let's go. Chú Harry. làm đi. vào rồi. Đi thôi!
01:24:49
Away. butterflies. Bay đi. bướm ơi!
01:24:51
Butterfly? No. Harry. You've got to shut the doors. please. Bướm. không! Chú Harry. Chú phải đóng cửa vào. làm ơn!
01:24:52
Come on. We've gotta go now. Please! Nhanh lên. bọn cháu phải đi. làm đi!
01:24:55
Shut the fucking door. Harry! Đóng cái cửa chết tiệt lại. chú Harry!
01:24:57
Harry. are you there? Chú Harry. chú có đó không?
01:24:59
Well done. Harry. Good. Thanks. man. Làm tốt lám. chú Harry. Tốt. cảm ơn chú.
01:25:02
Come on. Now! Nhanh lên. ngay!
01:25:04
-It's done. -Thank you. - Xong rồi. - Cảm ơn!
01:25:07
You all good down there. Harry? Ở dưới đó ổn chứ. chú Harry?
01:25:33
All clear. Mọi thứ ổn.
01:25:34
Hello. Eggsy. Xin chào. Eggsy.
01:25:41
Enjoy the ride. bruv. Đi vui vẻ nhém bạn hiền.
01:25:44
Shit. Khỉ thật!
01:25:55
All the buttons are dead. Controls gone. Tất cả các nút không hoạt động. Mất điều khiển.
01:26:05
Everything's in shutdown. You're on your own. Eggsy. Mọi thứ tắt hết rồi. Cháu phải tự lo thôi. Eggsy.
01:26:07
What the fuck is that? Cái quái gì vậy?
01:26:55
My God. Chúa ơi!
01:27:12
You've gotta be fucking kidding! Đùa mình đấy à?
01:27:47
-Jesus fucking Christ! -What the fuck is that? - Chúa ơi! - Cái quái gì thế?
01:28:08
What the hell is that? Cái quái quỷ gì thế?
01:28:10
Shit! Chết tiệt thật!
01:28:12
That's the first decent shit I've had in three weeks. Ba tuần rồi mới đi được một cục dễ dàng như thế này.
01:28:39
Harry. meet us at the emergency rendezvous point. Chú Harry. gặp bọn cháu ở điểm hẹn khẩn cấp.
01:28:48
Roger that. Rõ rồi!
01:28:50
Got you on the GPS. Đã thất trên GPS.
01:28:52
So weird to think this tiny thing Thật lạ khi nghĩ chuyện nhỏ nhặt này...
01:29:22
could save the world. có thể cứu được thế giới.
01:29:24
Let me have a look. Đưa tôi xem nào.
01:29:26
Harry. Harry.
01:29:31
Am I late? Ta đến muộn à?
01:29:37
You found the antidote. Cháu lấy được thuốc giải rồi.
01:29:39
Get down! Nằm xuống!
01:29:43
You fucking dickhead! Ông thật điên mà!
01:30:01
Fuck you! I just saved your life! Mẹ nhà cậu. tôi vừa cứu mạng cậu đấy.
01:30:03
Yeah. and cost millions of people theirs! Ờ và trả giá bằng sinh mạng của hàng triệu người.
01:30:04
All right. they're going for cover and reloading. Được rồi. chúng đang vào chỗ nấp và nạp đạn.
01:30:20
I'll fix their wagons. Cover me. boys! Tôi sẽ ra đệm chúng. yểm chợ tôi.
01:30:23
Wait. Khoan đã.
01:30:28
Eggsy. I think he could be working for the other side. Eggsy. ta nghĩ hắn có thể làm cho phe kia.
01:30:29
What the fuck is wrong with you? Chú bị làm sao vậy?
01:30:32
You're having a brain fart! Look! Chú ấm đầu rồi đấy à. nhìn kìa!
01:30:34
Does that look like he's working with them? Trông có giống ông ấy làm việc cho chúng không?
01:30:37
Harry. are you seeing butterflies again? Chú Harry. chú lại nhìn thấy bươm bướm rồi hay sao?
01:30:40
I know what I'm seeing. Ta biết ta nhìn thấy gì.
01:30:43
Good job he didn't need our help. Thật tốt khi ông ấy không cần ta giúp.
01:31:36
Thank fucking Christ I didn't need any backup! Đứng cả đám ở đây mà không ai hỗ trợ!
01:31:39
I'm out of ammo! Troop carrier coming in. Tôi hết đạn rồi!
01:31:48
What've you got? Xe viện binh đang tới.
01:31:51
Fuck! Anh có đồ chơi gì không?
01:31:53
Shit! There's a fuck ton of 'em! Bỏ mẹ rồi!
01:31:59
What is this? Chết tiệt. chúng nó đông lắm!
01:32:04
Looks like you packed for a fucking slumber party. not a mission! Cái gì đây?
01:32:05
And they've got fucking Gatling guns! Có vẻ anh chuẩn bị đồ tự tiệc ngủ chứ không phải làm nhiệm vụ.
01:32:09
You have 10 seconds to surrender before we open fire! Chúng có cả súng máy kìa!
01:32:12
Guys. hurry up! Các anh có 10 giây để đầu hàng trước khi chúng tôi khai hỏa.
01:32:16
10! Hai người. nhanh lên!
01:32:17
Hey! - 10! - Này!
01:32:18
-9! -Butterfly guy! - 9! - Người bướm!
01:32:19
8! 8!
01:32:23
You don't look like Ginger fixed you right. Có vẻ Ginger chưa chữa khỏi hẳn cho anh.
01:32:24
7! 7!
01:32:26
I said I'm empty! Tôi nói tôi hết đạn rồi!
01:32:27
-6! -Give me yours. - 6! - Đưa súng anh đây!
01:32:28
5! 5!
01:32:30
Harry. give him the fucking gun! Harry. đưa ông ấy súng đi!
01:32:31
4! 4!
01:32:33
Harry. no! Harry. không!
01:32:35
Fuck it! Fire! Xử chúng! Khai hỏa!
01:32:42
Harry. get down! Harry. nằm xuống!
01:32:43
I mean. honestly. Harry. Cháu hỏi chú đấy. chú Harry.
01:32:52
what the fuck is wrong with you? chú bị sao thế?
01:32:53
He broke the vial on purpose! Hắn cố tình làm vỡ cái lọ!
01:32:55
You're a fucking idiot! You're out of control. Harry! Chú thật ngốc! Chú mất trí rồi. Harry!
01:32:57
If we made it out of here. he was gonna kill us both! Nếu ta sống sót đi khỏi đây. hắn sẽ giết cả hai!
01:33:00
For fuck's sake. it looks like he wouldn't have fucking had to! Thần linh ơi. xem tình hình chắc ông ấy chẳng cần làm thế đâu!
01:33:07
Ye of little faith. Cứ tin tưởng ở ta!
01:33:09
This does not mean you're off the fucking hook! Như vậy không có nghĩa là chú thoát đâu đấy!
01:33:32
We need to go dark. Chúng ta cần ẩn mình!
01:33:36
We don't know who else at Statesman Chúng ta không biết còn ai ở Statesman...
01:33:37
could be working against us. đang chống lại chúng ta.
01:33:38
Shit! This is all my fault. Khí gió. tất cả là lỗi ở cháu!
01:33:41
You weren't ready for the field Chú chưa sẵn sàng quay lại...
01:33:42
and I pushed for it! và cháu đã ủng hộ chú!
01:33:43
He showed his hand. Hắn đã lộ bộ mặt thật!
01:33:44
You think he'd have let us live? Cháu nghĩ hắn sẽ để chúng ta sống ư?
01:33:45
You should be thanking me for saving our arses! Cháu nen cảm ơn ta vì đã cứu mạng cả hai đấy!
01:33:47
Saving our arses? Cưu mạng cả hai ư?
01:33:49
Try saying that to fucking Whiskey! Chú đi mà nói với Whiskey ấy!
01:33:50
You are unbelievable! Thật không thể tin nổi!
01:34:02
-Merlin. can you hear me? -Yes. Eggsy. - Merlin. ông nghe thấy không? - Có. Eggsy!
01:34:04
Whiskey's down. He's been shot. Whiskey bị hạ rồi. ông ấy bị bắn.
01:34:06
What happened? Có chuyện gì?
01:34:08
He got caught in the crossfire. Ông ấy dính đạn trong lúc đọ súng.
01:34:16
I've applied the alpha gel. We'll bring him in. Tôi đã dùng alpha gel. Bọn tôi sẽ đưa ông ấy về.
01:34:19
But first. I've gotta find a way to get back up to that lab Nhưng trước hết. tôi phải tìm cách quay lại phòng labb đó...
01:34:21
and retrieve more antidote. lấy thêm thuốc giải.
01:34:23
Charlie. what's happening? Where are you? Charlie. có chuyện gì vậy? Anh ở đâu?
01:34:28
Everything's under control. Mọi thứ đều trong tầm kiểm soát.
01:34:31
I'm sorry. Charlie. I'm so sorry. Em xin lỗi. Charlie! Em rất xin lỗi!
01:34:33
Please don't tell Poppy it was me they followed. Làm ơn đừng nói với Poppy là họ bán theo em.
01:34:35
Don't worry. darling. Đừng lo. em yêu!
01:34:38
What happens in Italy... Chuyện gì xảy ra ở Ý...
01:34:39
stays in Italy. sẽ ở lại Ý.
01:34:44
Thank you. Cảm ơn anh!
01:34:46
Merlin. change of plans. Wu Ting Feng. Singapore. Merlin. kế hoạch thay đổi. Ngô Đình Phong Singapore.
01:35:00
-Who? -Exactly. - Ai? - Chính xác.
01:35:05
It's the only lead we've got. Đó là manh mối duy nhất chúng ta có.
01:35:06
So I suggest you find out who he is. Nên tôi khuyên anh tìm ra hắn là ai.
01:35:08
Come on. Đi nào!
01:35:12
Wu Ting Feng. he's an assistant at a law firm. Ngô Đình Phong. làm trợ lý ở một hãng luật.
01:35:17
Let's get through their firewall. Hãy vượt qua tường lửa của họ nào.
01:35:19
Yep. Được!
01:35:21
Merlin... Merlin...
01:35:23
have you ever wanted to do more than this? có bao giờ anh muốn làm nhiều hơn thế này không?
01:35:24
-Are you serious? -Yeah. - Cô nói nghiêm túc à? - Vâng.
01:35:28
This is vital. Việc này rất quan trọng.
01:35:30
Without us. they'd be lost. Không có chúng ta. họ chả biết làm gì.
01:35:31
I know. but you know what I mean. Tôi biết. nhưng anh hiểu ý tôi đấy.
01:35:32
Get out there in the field. Ra ngoài hiện trường.
01:35:35
Well. have you ever asked? Cô đã bao giờ đề xuất chưa?
01:35:37
Of course I have. Tất nhiên là rồi.
01:35:38
But every time an agent's position has come up... Nhưng mỗi khi có một vị trí đặc vụ bị khuyết...
01:35:39
Whiskey has voted against me. Whiskey lại bỏ phiếu chống.
01:35:42
-No. -Yeah. - Không. - Ừ.
01:35:45
Wait. wait. wait. Look. check it out. Chờ. chờ. chờ đã! Xem này!
01:35:47
Email in from Poppy. Email của Poppy.
01:35:49
from a senior partner at the firm. từ một cổ đông cao cấp ở hãng luật.
01:35:50
They're coordinates. Đó là tọa độ.
01:35:53
Cambodia? Campuchia à?
01:35:59
You have any reconnaissance drones down in Asia? Cô có máy bay do thám không người lái ở châu Á không?
01:36:01
Sure do. Sending them in right now. Có chứ. đang cứ chúng đi đây.
01:36:03
The government today urged Hôm nay chính phú kêu gọi...
01:36:12
Golden Circle victims... nạn nhân của tổ chức Hoàng Kim...
01:36:13
to report to the temporary field hospitals đến các bệnh viện dã chiến...
01:36:15
now set up across the country. đang được thiết lập ở khắp đất nước.
01:36:17
The president's handling of the crisis Các xử lý khủng hoảng của tổng thống...
01:36:19
has been commended by other world leaders. được các lãnh đạo thế giới tán thưởng.
01:36:21
Damn. Politics has never been so easy. Chết tiệt. chính trị chưa bao giờ dể dàng đến thế.
01:36:24
Jesus. Fox. Chúa ơi. Fox.
01:36:27
What? Sao?
01:36:29
God. Chúa ơi!
01:36:38
Like I said. sir... Như tôi nói. thưa ngài...
01:36:44
this affects all people from all backgrounds. việc này ảnh hưởng đến người dân thuộc mọi tầng lớp.
01:36:46
I'm disappointed. Fox. Tôi thất vọng đấy. Fox.
01:36:48
Disappointed and disgusted. Thất vọng và kinh tởm.
01:36:50
Mr. President. I routinely work Ngài tổng thống. tôi đều đặn làm cho ngài...
01:36:52
a 20 hour day for you. 7 days a week. 20 giờ một ngày. 7 ngày một tuần.
01:36:55
Maybe some can do that without chemical help. Có lẽ ai đó có thể làm mà không cần sự hỗ trợ của chất kích thích.
01:36:58
Countless people are going to die. Vô số người sẽ phải chết.
01:37:01
You can save them. sir. Ngài có thể cứu họ!
01:37:04
Innocent people like me. Những người vô tội như tôi.
01:37:06
Not that innocent. Không vô tội đến thế đâu.
01:37:10
He looks great. Tình trạng anh ấy rất ổn.
01:37:43
Good. Tốt.
01:37:44
Good news. gentlemen. Tin tốt đây. các anh.
01:37:50
He'll be back on his feet in no time. Anh ấy sẽ sớm phục hồi lại.
01:37:52
I'm not certain that's a good idea. Tôi không chắc đó là ý hay đâu.
01:37:53
What do you mean? Ý anh là sao?
01:37:55
I shot Agent Whiskey. Deliberately. Tôi đã bắn đặc vụ Whiskey. Chủ động bắn.
01:37:57
What. why? Cái gì. tại sao?
01:37:59
He was working against us. Hắn đang chống lại chúng ta.
01:38:00
And until we find out why. I say we trust no one. Và đến khi biết lý do. tôi đề nghị chúng ta không tin ai cả.
01:38:01
Merlin. Harry's sick. Merlin. Harry không khỏe rồi.
01:38:04
This whole thing is my fault. Tất cả là lỗi của tôi.
01:38:06
I thought he was ready. Tôi tưởng chú ấy đã sẵn sàng.
01:38:08
I'm sorry. I've got to take this. Tôi xin lỗi. tôi phải nghe máy.
01:38:14
Listen to me. Nghe tôi nói này.
01:38:17
This is not about my mental health. Sức khỏe tâm thần của tôi không phải vấn đề.
01:38:18
If there's a chance there's a double agent in our midst... Nếu có khả năng ở đây có một gián điệp hai mang...
01:38:20
or worse. if Statesman itself has a dark agenda... hay tệ hơn. nếu chinsg Statesman có động cơ đen tối nào đó...
01:38:23
we have to safeguard this mission. chúng ta phải bảo vệ nhiệm vụ này.
01:38:27
We both know the president wants these victims dead. Hai ta đều biết tổng thống muốn các nạn nhân phải chết.
01:38:29
Hey. baby. Chào em yêu!
01:38:33
Hey. Chào!
01:38:36
Fuck. Chết tiệt.
01:38:40
Look. Harry. I trust you. I always have. Nghe này. Harry. tôi tin anh. Tôi luôn tin anh.
01:38:41
But it's about this situation. We need Statesman's resources. Nhưng tình thế này không cho phép. Chúng ta cần nguồn lực của Statesman.
01:38:44
And I need to know that you are fit for work. Và tôi cần biết anh có đủ khỏe để làm việc không?
01:38:48
Babe. why didn't you call me? Em yêu. sao em không gọi cho anh?
01:38:51
Are you the banana man? Anh là người chuối à?
01:38:52
Listen. we're on the verge of finding Nghe này. bọn anh tìm được...
01:38:54
an antidote. It's gonna be all right. thuốc giải rồi. sẽ ổn thôi!
01:38:55
Now. look left for me. Nhìn sang trái cho tôi.
01:38:57
There's nothing wrong with my brain. Tôi chẳng sao cả.
01:38:58
Look right. Nhìn sang phải.
01:38:59
Can you remember the headline Nhớ tít báo...
01:39:01
when you uncovered that spy ring in the Pentagon? khi anh khám phá mạng lưới điệp viên ở Lầu Năm Góc chứ?
01:39:02
The football. England beat Germany. 5-1. Bóng đá. Anh đánh bại Đức 5-1.
01:39:04
Thatcher's assassination attempt. Vụ ám sát Thatcher bất thành.
01:39:06
Charles and Di's wedding. Hôn lễ Charlie và Diana.
01:39:07
Hey. Bjorn Borg. Chào. Bjorn. Borg.
01:39:09
Babe. if you can hear me. Cưng à. anh không nghe em nói...
01:39:21
I want you to know that I love you. Anh muốn em biết là anh yêu em.
01:39:22
And if we get through this. and you'll have me back... Và nếu ta vượt qua chuyện này anh có lại em...
01:39:25
I wanna be with you. No matter what. anh muốn ở bên em. bất kể khi nào.
01:39:27
I promise I won't let you down. Anh hứa sẽ không làm em thất vọng.
01:39:30
It's all gonna be all right. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.
01:39:31
My favorite singer. Ca sĩ yêu thích của tôi.
01:39:32
I don't bloody know. How would I know that? Tôi làm quái gì biết. Làm thế nào được.
01:39:34
-It's John Denver. -Merlin! - Là John Denver. - Merlin!
01:39:36
Have you got eyes on that location yet? Ông tìm được địa điểm đó chưa?
01:39:38
Soon. The reconnaissance drone's about an hour away. Sắp. máy bay không người lái cách đó một giờ bay.
01:39:40
Which gives us time to sort out... Cho ta thời gian xử lý...
01:39:43
Bollocks. we haven't time for anything. Dẹp đi. chả có thời gian làm gì đâu.
01:39:44
I'm leaving now. With or without you. Tôi đi đây. dù hai người có đi hay không?
01:39:45
Hello! Xin chào!
01:40:06
Identify yourself. Xưng danh đi!
01:40:08
My name is Stacey Prewitt. I'm Ms. Poppy Adams' attorney. Tên tôi là Stacey Prewitt. Tôi là luật sư của bà Poppy Admas.
01:40:09
Poppy. you expecting a lawyer tonight? Poppy. tối này bà có hẹn luật sư không?
01:40:14
Yes. Please send him in. Ồ có. cho ông ấy vào đi.
01:40:16
But don't forget to reactivate the landmines. Nhưng đừng quên kích hoạt lại mìn nhé.
01:40:18
Good evening. Ms. Adams. Chào buổi tối. cô Admas.
01:40:26
My lawyer is bringing you the document right now. Luật sư của tôi đang mang tài liệu cho ông.
01:40:28
Hurry up. Nhanh lên!
01:40:33
And once you countersign. Và khi nào ông ký.
01:40:35
it becomes an executive decree... nó sẽ trở thành sắc lệnh hành pháp...
01:40:36
and you can't back out. và ông ông rút lại được.
01:40:37
and then I release the antidote. khi đó tôi sẽ phân phát thuốc giải.
01:40:38
Can you give me any assurance Cô có thể đảm bảo với tôi...
01:40:40
you can get it out there in time? cô sẽ phân phát kịp lúc không?
01:40:41
And where's it gonna come from? Và nó sẽ đến từ đâu?
01:40:43
How long it'll take to distribute? Mất bao lâu để phân phát?
01:40:44
I wouldn't worry about that. I have secure stockpiles... Tôi không lo việc đó đâu. Tôi có các kho chứa an ninh...
01:40:45
hidden in every major city worldwide. ở tất cả các thành phố lớn trên thế giới.
01:40:48
And when I enter the access code... Và khi tôi nhập mã truy cập...
01:40:51
my fleet of drones đội quân máy bay không người lái của tôi...
01:40:53
will distribute the antidote immediately. sẽ phân phát thuốc giải ngay lập tức.
01:40:55
So don't dilly-dally signin' that document Nên đừng chần chừ kí văn bản đó...
01:40:58
'cause time is running out. vì thời gian đang cạn dần rồi đấy.
01:41:00
You dumb bitch! Con khốn ngu ngốc!
01:41:05
You all right? Cháu ổn chứ?
01:41:16
What was that phone call you got? Nãy ai gọi cho cháu đấy?
01:41:19
Let's not. Harry. Đừng nói chuyện đó. chú Harry.
01:41:21
I don't think you'd sympathize... Cháu không nghĩ chú sẽ thông cảm...
01:41:24
and I'm not really in the mood for a lecture. và cháu không có tâm trạng nghe thuyết giảng.
01:41:25
All right. Được rồi.
01:41:31
How about a martini? For old times' sake? Vậy martini thì sao? Như ngày xưa nhé?
01:41:35
Yeah. all right. Vâng. ổn đấy.
01:41:40
I had a girlfriend. Cháu từng có bạn gái.
01:41:54
I lost her. Cháu đã đánh mất cô ấy.
01:41:59
And it broke me. Và cháu đau lòng lắm.
01:42:01
And now. if this mission fails... Và giờ. nếu nhiệm vụ này thất bại...
01:42:05
she's gonna die. cô ấy sẽ chết.
01:42:08
I know it's against Kingsman rules. Cháu biết là trái luật của Kingsman.
01:42:12
having a relationship. khi có quan hệ yêu đương.
01:42:14
When I was shot... Khi ta bị bắn...
01:42:20
can you guess what the last thing was cháu có đoán được điều cuối cùng...
01:42:22
that flashed through my mind? lướt qua tâm trí ta là gì không?
01:42:24
It was absolutely nothing. Chẳng có gì cả.
01:42:28
I had no ties. Ta không có mối quan hệ nào ràng buộc.
01:42:34
No bittersweet memories. Không có kỉ niệm buồn vui nào.
01:42:36
I was leaving nothing behind. Ta không để lại gì.
01:42:39
Never experienced companionship... Chưa từng cảm nhận tình bạn...
01:42:43
never been in love... chưa từng yêu...
01:42:46
and in that moment... và trong khoảnh khắc đó...
01:42:49
all I felt was loneliness... ta chỉ cảm thấy một sự cô đơn...
01:42:51
and regret. cùng chút tiếc nuối.
01:42:55
I'm sorry. Cháu xin lỗi!
01:42:57
Don't be. Đừng thế.
01:42:59
Just know that having something to lose... Hãy hiểu rằng có gì đó để mất...
01:43:02
is what makes life worth living. mới khiến cuộc đời đáng sống.
01:43:07
Now. let's go and save your girl. Giờ hãy đi cứu bạn gái cháu đi.
01:43:10
I missed you. Harry. Cháu nhớ chú. Harry.
01:43:14
Gentlemen. Này các quý anh.
01:43:20
I hate to break up a party. Tôi ghét phải cắt ngang bữa tiệc.
01:43:22
We're nearly there. so I suggest we get ready. Chúng ta sắp đến nói rồi. nên tôi nghĩ chúng ta nên chuẩn bị.
01:43:24
Follow me. Đi theo tôi!
01:43:28
Yes. Tuyệt vời!
01:43:39
Hello. gorgeous. Chào người đẹp.
01:43:51
I'm Jack. What's your name? Tôi là Jack. tên cô là gì?
01:43:52
How would you like to ride home on a real cowboy? Cố muốn về nhà với một chàng cao bồi thật sự chứ?
01:43:53
I got a six pack of cold ones on ice Tôi có một lốc bia lạnh...
01:43:56
and my roomie's out all night. và bạn cùng phòng ra ngoài cả đêm.
01:43:57
So you can scream my name as loud as you need to. sugar. Nên cô có thể hét tên tôi to thế nào cũng được. cưng j.
01:43:59
I hate to do this to you. Jack. Tôi ghét phải làm việc này với anh. Jack.
01:44:02
Who's this pretty lady? Quý cô xinh đẹp này ai?
01:44:05
She's dead. Cô ấy mất rồi.
01:44:06
Cops said wrong place. wrong time. Cảnh sát nói sai nơi. sai thời điểm.
01:44:07
Hey. honey. I'm heading to the grocery store. Này anh yêu. em đến cửa hàng tạp hóa đây.
01:44:10
My name is Poppy Adams. Tên tôi là Poppy Admas.
01:44:17
Ginger. Ginger.
01:44:35
Goddamn butterfly guy shot me in the fucking head. Gã người bướm khốn kiếp hắn bắn vào đầu tôi.
01:44:36
Why would he do that? Sao ông ấy lại làm thế?
01:44:40
Well. I'm guessing you didn't fix him right. Tôi đoán là cô chưa chữa khỏi cho hắn.
01:44:44
And where the hell is he? Và hắn ở chỗ quái nào rồi?
01:44:46
He's on his way to Cambodia with Eggsy and Merlin. Ông ấy đang trên đường tới Campuchia với Eggsy và Merlin.
01:44:48
That's where Poppy's base is. Căn cứ của Poppy ở đó.
01:44:52
Eggsy's gonna need backup. Eggsy sẽ cần hỗ trợ.
01:44:54
Yes. he is. Đúng thế.
01:44:56
Get the Silver Pony on the runway Đưa chiếc Silver Pony lên đường băng...
01:44:57
and ready to take off. chuẩn bị cất cánh.
01:44:58
Hey. hey. Nhìn kìa!
01:45:10
Looking good. Merlin. Trông bảnh bao lắm. Merlin.
01:45:12
Feeling good. Eggsy. Tôi cũng cảm thất rất tốt. Eggsy.
01:45:15
Right. This is yours. Phải rồi. Cái này của anh.
01:45:20
That's for you. Cái này cho cậu.
01:45:23
Press the "S". Ấn váo chữ S đi.
01:45:37
Minesweeper. Mày dò mìn.
01:45:40
Courtesy of Statesman. Sản phẩm của Statesman.
01:45:41
-And what about these? -Careful. Còn những thứ này?
01:45:43
Those are hand grenades. Cẩn thận đấy! Đó là lựu đạn cầm tay.
01:45:46
As discussed... Như đã bàn...
01:45:49
this is for the endgame. cái này cho thời khắc quyết định.
01:45:51
I'm entrusting it to you. Tôi giao nó cho cậu.
01:45:53
And I'm entrusting this... Và tôi giao phó cái này...
01:46:02
to me. cho tôi!
01:46:07
Millions of Golden Circle victims worldwide... Hàng triệu nạn nhân của tổ chức Hoàng Kim trên thế giới...
01:46:31
are now entering stage three paralysis. giờ đang bước sang giai đoạn ba. tê liệt!
01:46:34
In his latest statement... Trong tuyên bố mới nhất...
01:46:40
the president promised he was doing tổng thống đã hữa sẽ làm tất cả...
01:46:41
everything in his power... trong quyền hạn...
01:46:43
to speed up negotiations and save lives. để tăng tốc đàm phán và cứu mạng người.
01:46:44
But fears are growing that for many. Nhưng lo sợ đang dâng cao do là với nhiều người.
01:46:47
it may soon be too late. có thể sẽ quá muộn.
01:46:49
Our thoughts and prayers are with the victims. Xin gửi lời cầu chúc đến các nạn nhân.
01:46:51
God help us all. Chúa cứu vớt chúng ta!
01:46:54
Right. This is where we split up. Rồi. ta nên chia nhau ra ở đây.
01:47:38
Pincer movement. Theo thế gọng kìm nhé.
01:47:40
Merlin. you're with me. Merlin. anh đi với tôi.
01:47:42
Eggsy. you signal when we're in position. Eggsy. cháu ra hiệu khi bọn ta đã vào vị trí.
01:47:43
Don't move. Đừng cử động!
01:47:54
You move. we die. Cử động là chết cả đám.
01:47:57
Luckily. I have this. May mà tôi có cái này.
01:48:08
This spray will freeze the trigger mechanism... Bình xịt này sẽ làm đông cứng cơ cấu kích nổ.
01:48:18
give us a split second. Cho chúng ta chút thời gian.
01:48:22
So on the count of three... Nên tôi đếm đến 3...
01:48:26
what I want you to... tôi muốn...
01:48:29
Merlin! Merlin!
01:48:30
Merlin. what the fuck have you done? Merlin. ông làm cái quái gì thế?
01:48:47
Our journey together began many years ago... Hành trình của chúng ta bắt đầu nhiều năm trước...
01:48:49
when your father did the same thing for us. khi bố cậu làm điều tương tự cho chúng tôi.
01:48:53
Our journey began with a mistake I made. Hành trình của chúng ta bắt đầu với sai lầm của tôi.
01:48:55
Give me the can. That's an order. Đưa tôi cái bình đó. Đó là lệnh!
01:48:58
Can's empty. Bình hết rồi.
01:49:01
Split second's over. Không còn thời gian nữa đâu.
01:49:02
You two need to get going. Hai người phải đi tiếp thôi.
01:49:04
No. no. no. There's got to be another way. Không. không. không. Phải có cách khác.
01:49:06
He's right. Đúng đấy.
01:49:07
Mission comes first. Nhiệm vụ đặt lên hàng đầu.
01:49:09
Bollocks. mission comes first! Nhiệm vụ hàng đầu cái mẹ gì!
01:49:10
Eggsy! Eggsy!
01:49:11
This is no time for emotion. Remember your training. Không có thời gian cho cảm xúc đâu. Hãy nhớ lúc huấn luyện.
01:49:13
Or we all die. Không thì tất cả sẽ chết.
01:49:15
Now get on with it. Giờ đi đi!
01:49:19
Do as you're told. Move it! Làm nhiệm vụ của cậu. Đi thôi!
01:49:21
Go. Đi!
01:49:31
It's been an honor. Vinh dự được là cộng sự.
01:49:41
Good luck. May mắn!
01:49:44
-Poppy. come in. -Roger. - Poppy. trả lời đi. - Đây.
01:50:23
Are you expecting another lawyer? Bà hẹn luật sư nữa hả?
01:50:26
There's a guy here singing. Có một gã đang đứng hát.
01:50:28
Singing? Hát à?
01:50:32
Bring him to me. Đưa hắn đến cho tôi.
01:50:44
Poppy. we got a situation here. Poppy. ở đây có biến.
01:50:58
He stepped on a land mine. Hắn vào mỏ đá rồi.
01:51:39
Can we get somebody out there to clean that up?
01:51:41
Hello? Alo?
01:51:46
Crap. We're under attack. Khỉ thật. chúng ta bị tấn công.
01:52:03
Code five. Code five. Mã năm. mã năm.
01:52:05
You two. off your fuckin' asses. Hai anh. đứng lên mau.
01:52:07
Guard the door. Ra canh cửa.
01:52:08
Sir Elton. stay here. We're under attack. Ngài Elton. ở lại đây. Chúng ta đang bị tấn công.
01:52:11
-Is it a rescue attempt? -Might be. - Có người đang muốn giải cứu tôi? - Chắc vậy.
01:52:16
Yes! Tuyệt!
01:52:19
Isn't that supposed to be Saturday? Này. theo lời bài hát thì là thứ Bảy chứ?
01:52:31
-What day is it today? -Wednesday. - Hôm nay là thứ mấy? - Thứ Tư.
01:52:33
Exactly! Chính xác!
01:52:35
-Elton. just calm down. -Fuck you! - Elton. bình tĩnh nào. - Đi chết đi!
01:53:17
Stay there. Elton. Đứng đó đi. Elton.
01:53:31
Fuck off! Cút đi!
01:53:32
Or I'll fuck you up. Không tao nện cho ra bã.
01:53:33
Fuck me. Chết tiệt!
01:54:10
Holy cow. Get this out of here. Go! Mẹ nó. mang nó đi khỏi đây. đi đi!
01:55:10
Eggsy. get the case. Eggsy. lấy cái vali.
01:55:15
You are going to tell me... Cô sẽ nói cho tôi...
01:55:21
what the access code is. mã truy cập là gì.
01:55:22
Come on. Jet. Good girl. Cố lên Jet. ngoan lắm!
01:56:54
Motherfucker! Đồ chó chết!
01:57:02
Get out of the way. Elton. Tránh ra. Elton.
01:57:36
Stay down. It's not allowed to hurt me. Ngồi xuống. Nó không được phép làm hại tôi.
01:57:39
Thank you. Cảm ơn!
01:57:41
Fuck you. Poppy! Chết đi. Poppy!
01:58:20
Fuck you. Poppy! Chết đi. Elton!
01:58:22
Fuck you. Elton. Giết Elton John.
01:58:24
Kill Elton John. Giết Elton John.
01:58:27
Fuck! Chết tiệt!
01:58:33
Elton. take the ball. Elton. cầm quả bóng.
01:58:37
Thank you. Cảm ơn!
01:58:48
Now. go off and save the world. Nào. giờ thì đi giải cứu thế giới đi.
01:58:49
If I save the world. can I have two tickets Nếu cứu được. cho tôi hai vé...
01:58:51
to your next concert? đê. diễn tiếp theo của ông nhé?
01:58:53
Darling. if you save the world. Cưng à. nếu cứu được thế giới.
01:58:54
you can have a backstage pass. cưng sẽ có vé vào thẳng hậu trường.
01:58:56
Fuck you. Thằng khốn!
01:59:06
Time's up. Hết thời gian rồi.
01:59:11
Fuck! Chó!
01:59:12
Bennie. Bennie. Bennie! Bennie. Bennie. Bennie!
01:59:19
Get them! Giết chúng!
01:59:21
Got it. Lấy được rồi.
01:59:22
Kill him. Bennie! Giết chúng đi. Bennie!
01:59:24
Here. heel! Heel! Good boy! Đây. đi sát gót tao!
01:59:26
Come on! Đi nào! Đây. đi sát gót tao!
01:59:28
Give me the code. Đưa mã cho tao.
01:59:35
No. We're not done yet. Không. chưa xong đâu.
01:59:37
Lucky for you. Charlie... May cho mày. Charlie...
01:59:45
one of us understands một người trong chúng ta hiểu...
01:59:46
what it means to be a gentleman. một quý ông là như thế nào.
01:59:47
Let's make this fair. Đấu một trận công bằng đi.
01:59:54
Give me the code! Đưa mã cho tao!
02:00:42
I can't. Tao không thể.
02:00:43
Only Poppy knows it. Chỉ có Poppy biết.
02:00:45
Well. then you're no use to me. are you? Vậy mày chẳng có ích gì cho tao nhỉ?
02:00:47
For the record. Charlie... Nói cho mày biết Charlie.
02:00:50
I'm more of a gentleman than you'll ever be. mày có học cả đời cũng chẳng được quý phái như tao.
02:00:51
But right now. it's time to drop the gentle bit. Nhưng giờ là lúc nên gác sự quý phải sang một bên.
02:00:54
This is for Kingsman. Tao làm vì Kingsman.
02:00:58
For my mate Brandon. Vì bạn tao Brandon.
02:01:00
For Roxy. Vì Roxy.
02:01:03
For JB. Vì JB.
02:01:05
And for Merlin. Và vì Merlin
02:01:08
Good night. bruv. Chúc ngủ ngon. anh bạn.
02:01:12
Hey. fellas. Chào các anh.
02:01:40
You're going to give us the code. Cô sẽ giao mã cho chúng tôi.
02:01:42
Or what? Không thì sao?
02:01:45
'Cause you don't seem like the kind of gentleman Vì các anh trông không giống các quý ông sẵn sàng..
02:01:47
who would hurt a lady. làm hại phụ nữ.
02:01:49
Perhaps not. Call me old-fashioned... Có lẽ là không. Cứ cho tôi là cổ hủ đi
02:01:54
I don't consider genocide especially ladylike. nhưng tôi không coi diệt chủng là đoan trang gì.
02:01:57
Right. Enough small talk. Phải. Tán phét đủ rồi.
02:02:00
Give us the code. Đưa mã cho chúng tôi.
02:02:05
Sure. Được.
02:02:06
No. I don't think so. Không. tôi khong nghĩ thế đâu.
02:02:07
Heroin. Heroin.
02:02:19
You know. where I come from... Ở nơi tôi sinh ra...
02:02:21
this shit you've been peddling's ruined a lot of lives. thứ mà bà buôn bán đã hủy hoại rất nhiều cuộc đời.
02:02:22
But yours is even more deadly. Nhưng mà túy của bà còn nguy hiểm hơn.
02:02:26
But it feels so nice. it's gonna make you Nhưng cảm giác tuyệt đến nỗi...
02:02:28
lower your guard. bà sẽ mất đề phòng.
02:02:30
Our colleague. Merlin. may he rest in peace... Đồng nghiệp chúng tôi. Merlin...
02:02:32
managed to synthesize your horrible little formula... mong anh ấy an nghỉ để tổng hợp được công thức kinh tởm của cô....
02:02:35
and speed up its effects. và tăng tốc tác dụng của nó.
02:02:38
So I would say you have just under eight minutes... Nên tôi cho là cô có chưa đến 8 phút...
02:02:39
before paralysis sets in and your breathing stops. trước khi bị tê liệt và ngưng thở.
02:02:42
But. of course. you know all about that. Nhưng tất nhiên. cô biết rồi.
02:02:45
So here's the deal. You release the antidote worldwide. Nên thỏa thuận là thế này. Bà phân phối thuốc giải khắp thế giới.
02:02:48
and we make sure you get a dose. và chúng tôi cho bà một liều.
02:02:51
I have to give you the code to live? Tôi phải cho các anh mã để sống ư?
02:02:53
Honey. you're so smart. You should work for me. Cưng ơi. cưng thông minh lắm. Cưng nên làm việc cho tôi.
02:02:55
Right. Give us the code. Được rồi. đưa mã cho chúng tôi.
02:02:58
Why not? The decree's getting signed soon... Sao không? Sắc lệnh sắp được phê chuẩn rồi...
02:03:01
anyhoo. đằng nào cũng thế.
02:03:05
It's "Viva las vegan." Đó là "Viva las vegan".
02:03:07
Get it? Hiểu không?
02:03:10
"Viva las..." Viva las...
02:03:12
Come snuggle with me. Lại đây ôm ấp tôi nào.
02:03:17
I like you. Tôi thích anh.
02:03:20
I don't think that's terribly likely. Tôi không nghĩ có khả năng đó đâu.
02:03:24
She's OD'd. Cô ta sốc thuốc rồi.
02:03:49
You gave her too much. Cháu tiêm quá nhiều.
02:03:50
Did I? Vậy à?
02:03:51
You know. I really don't have as much experience with all this drug stuff... Cháu thật sự không có nhiều kinh nghiệm với việc tiêm chích...
02:03:53
as people think. như mọi người nghĩ đâu.
02:03:55
Better be the right code. Mong là mã đúng.
02:03:57
"Viva las..." Viva las...
02:04:02
So? Sao?
02:04:06
Don't move. kid. Cấm cử động. nhóc!
02:04:11
You try anything funny. Giờ trò là tôi sẽ bật cái lòng lọng.
02:04:12
and I'll turn this thing electric. và biến đổi nó thành điện.
02:04:13
Now give up your guns. fellas. Slide 'em over. Giờ thì đưa súng qua đây. các anh. Ném qua đây.
02:04:16
Whiskey. Whiskey.
02:04:24
We are all on the same side here. Chúng ta ở cùng một phe mà.
02:04:25
You've had a head injury. Ông bị thương ở đầu.
02:04:27
The exact same thing happened to Harry. Giống hệt chú Harry.
02:04:28
You're havin' some sort of brain glitch. Não của ông cũng bị đứng hình rồi.
02:04:30
Nope. My brain's all good. kid. Không. Não tôi không sao cả. nhóc à.
02:04:33
And you know what? Và cậu biết gì không?
02:04:36
I reckon the same was true for your friend Harry over here. Tôi đoán là ông bạn Harry của cậy đây cũng thế.
02:04:38
Real fine instincts. I'll give him that. Trực giác tốt thật đấy. phải công nhận.
02:04:41
So stay still... Nên đứng yên...
02:04:44
or I'll dice him up so small. không ông ta sẽ bị cắt vụn...
02:04:46
you can take him home in a bucket... đến nỗi phải lấy xô mà nhặt...
02:04:47
and still have room for what's left và kể cả thế vẫn còn chỗ...
02:04:48
of your buddy. Merlin. cho ông bạn của cậu. Merlin.
02:04:50
Well. that's just fucking great. Tuyệt vời quá sức.
02:04:52
You're working for the president? Ông làm việc cho tổng thống ư?
02:04:54
That asshole? Tên khốn đó?
02:04:55
Hell no. It's a matter of personal principle. agent. Không đời nào. đó là vấn đề về nguyên tắc cá nhân đặc vụ ạ.
02:04:58
No more drug users. Không còn người nghiện.
02:05:02
And the Statesman share price rockets. Và giá cố phiếu Statesman sẽ tăng kịch sàn.
02:05:04
So those are your principles? Making money? Và đó là nguyên tắc của ông sao? Kiếm tiền?
02:05:09
Our agencies were founded to uphold peace. Cơ quan chúng ta được thành lập đẻ duy trì hòa bình.
02:05:12
To protect the innocent. bảo vệ người vô tội.
02:05:15
Do you wanna know who was innocent? Cậu muốn biết ai là người vô tội không?
02:05:16
My high school sweetheart. Bạn gái thời trung học của tôi.
02:05:18
Love of my life. Tình yêu của đời tôi.
02:05:21
Pregnant with my little boy. Mang thai con trai tôi.
02:05:23
He'd be about your age now... Giờ nó cũng trạc tuổi cậu...
02:05:26
if his mama hadn't got caught in the crossfire... nếu mẹ nó không vướng và cuộc đấu súng...
02:05:28
when two meth head freaks khi hai thằng nghiệm ma túy đá...
02:05:30
decided to rob a fucking convenience store. quyết định đi cướp một cửa hàng tiện lợi.
02:05:31
A world without those people in it... Một thế giới không có bọn chúng...
02:05:37
sure smells like peace to me. tôi coi đó là hòa bình.
02:05:40
You break the law... Đã phạm luật...
02:05:43
you pay the price. thì phải trả giá.
02:05:46
Good riddance... Chả phải tiếc nối gì...
02:05:48
to all of them. cái bọn đó.
02:05:50
That's why I got to destroy that case. Thế nên tôi phải tiêu hủy cái vali đó.
02:05:57
Now slide it over. Agent Galahad. Giờ ném nó qua đây. đặc vụ Galahad.
02:06:00
Thank you. Cảm ơn!
02:06:09
Do you know what. Harry? Chú biết gì không. chú Harry?
02:06:11
I think he's got a point. Cháu nghĩ ông ấy nói có lý.
02:06:13
I think it sounds like a bright idea. Cháu nghĩ ông ấy thật sáng suốt.
02:06:16
Put alpha gel on that. dickhead. Xem còn dùng được alpha gel được nữa không. đồ khốn.
02:08:36
"Viva las vegan." Viva las vegan.
02:08:50
This one's for you. Merlin. Vì ông đấy. Merlin.
02:08:54
It's a day of worldwide celebration Đây là ngày vui trên toàn thế giới...
02:09:10
as millions rejoice... sau khi hàng triệu người...
02:09:11
after they or their loved ones were saved from death. đã được cứu sống.
02:09:14
Distribution of The Golden Circle antidote continues... Thuốc của tổ chức Hoàng Kim tiếp tục được phân phát...
02:09:29
and field hospitals are emptying... và các bệnh viện dã chiến đang thưa người dần.
02:09:32
as victims return to their homes tonight. cured. Khi các nạn nhân trở về nhà tối nay. hoàn toàn khỏi bệnh.
02:09:34
Come on. Liam. Man. come on. Nào. Liam. Trời. nhanh nào.
02:09:58
Yes! Yes! Yes! Phải. phải. phải!
02:10:00
-I love you. man! -I love you! - Anh bạn. tớ yêu cậu! - Tớ yêu cậu!
02:10:09
I'm never touching that shit again! Tớ sẽ không bao giờ chạm vào thứ đó nữa!
02:10:10
What happened? Có chuyện gì vậy?
02:10:16
-Did I miss something? -You sure did. - Tôi có bỏ lỡ gì không? - Chắc chắn là có rồi.
02:10:18
From now on. Tequila. I suggest you stick to booze. Kể từ giờ. Tequila. ôi khuyên anh nên uống rượu thôi.
02:10:21
The president actively sanctioned Tổng thống đã chủ đọng cho phép...
02:10:27
the deaths of hundreds of millions of people... cái chết của hàng trăm triệu người...
02:10:29
and lied to the public. và nói dối dân chúng.
02:10:33
I am proud to be responsible for his impeachment... Tôi tự hào được là người phế truất ông ta...
02:10:35
and I will do everything I can và tôi sẽ làm tất cả khẳ năng...
02:10:39
to ensure a smooth transition of power. để đảm bảo rằng chuyển giao quyền lực êm thấm.
02:10:41
In honor of this historic occasion. Nhân sự kiện lịch sử này.
02:10:44
we have purchased... chúng tôi đã mua...
02:10:47
a distillery in Scotland. một nhà máy chưng cất rượu ở Scotland.
02:10:49
This shows the world... Thể hiện với thế giới...
02:10:53
that Kingsman is now joining the liquor business. là giờ Kingsman đã tham gia kinh doanh rượu.
02:10:54
Before we were cousins. Trước đây chúng ta là họ hàng.
02:11:00
Now we're brothers. working side-by-side. Giờ chúng ta là anh em. kề vai sát cánh với nhau.
02:11:02
All our resources are now yours. Tất cả nguồn lực của chúng tôi giờ là của các bạn.
02:11:06
You can rebuild. Các bạn có thể tái thiết.
02:11:10
Yeah. y'all shittin' in high cotton now. Giờ mấy ông sống sung túc rồi nhé.
02:11:12
Agent Tequila. this is a formal occasion... Đặc vụ Tequila. đây là nghi lễ trang trọng.
02:11:15
where's your tie and jacket? Áo khoác và cà vạt của cậu đâu?
02:11:17
Sorry. sir. Xin lỗi.
02:11:19
Maybe the Kingsman boys can dress you properly. Có lẽ những anh chàng Kingsman có thể may cho cậu một bộ tử tế đấy.
02:11:20
To our union! Uống mừng sự liên kết!
02:11:25
To our union! Uống mừng sự liên kết!
02:11:28
Final order of business... Việc cuối cùng...
02:11:33
we would be honored chún tôi sẽ rất vinh dự nếu...
02:11:35
if one of you would be our new Agent Whiskey. một trong hai người là đặc vụ Whiskey mới.
02:11:37
Yeah. this two Galahad thing is just fucking confusing. Đúng. có hai Galahad thì rối rắm lắm luôn.
02:11:40
Well. I'm very honored... Tôi rất vinh dự...
02:11:47
Champ... Ông Champ...
02:11:50
I'd like to throw my hat in the ring. tôi muốn ứng cử vị trí đó.
02:11:53
All right! Được rồi.
02:12:00
Statesmen. the vote. Statesman. bỏ phiếu.
02:12:02
Looks like she's in. Có vẻ như cô ấy được nhận.
02:12:06
Have a seat. Có một chỗ.
02:12:08
To Agent Whiskey! Uống mừng đặc vụ Whiskey!
02:12:14
Agent Whiskey! Đặc vụ Whiskey.
02:12:16
Cheers! Nâng ly!
02:12:25
Are you sure I don't look like a dick? Chú chắc cháu không trông lố lăng quá chứ?
02:12:31
Look in the mirror. Nhìn vào gương đi.
02:12:36
What do you see? Cháu thấy gì?
02:12:43
Someone who can't believe what the fuck is going on. Một người không tin nổi chuyện quái gì đang xảy ra.
02:12:45
I see a man who is honorable... Ta thấy một người chính trực...
02:12:49
brave... cam đảm...
02:12:53
loyal... trung thành...
02:12:55
who's fulfilled his huge potential. người sống xứng đáng với tiềm năng to lớn của mình.
02:12:57
A man who's done something good with his life. Một người đã làm được việc tốt cho đời.
02:13:01
I owe you everything. Harry. Tất cả nhờ có chú. chú Harry.
02:13:05
Thank you. Cảm ơn chú.
02:13:08
Don't mention it. Nhắc đến làm gì.
02:13:09
You ready? Sẵn sàng chưa?
02:13:12
Not a doubt in my mind. Không chút do dự nào.
02:13:16
As one of our founding Kingsman once said... Như một trong những người sáng lập Kingsman từng nói...
02:14:10
this is not the end. đây không phải là kết thúc.
02:14:13
It is not even the beginning of the end. Thậm chí còn không phải khởi đầu của kết thúc.
02:14:15
But it is. perhaps. the end of the beginning. Nhưng có lẽ. đó là kết thúc của khởi đầu.
02:14:18

Kingsman: The Golden Circle - Tổ chức Hoàng Kim | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Kingsman: Tổ chức Hoàng Kim là một phim điện ảnh hành động hài về điệp viên được sản xuất bởi đạo diễn Matthew Vaughn, kịch bản do Vaughn và Jane Goldman đảm nhận. Phim là phần tiếp theo của Kingsman: The Secret Service, được dựa trên bộ truyện tranh Kingsman của Dave Gibbons và Mark Millar.

Ngày phát hành: 20 tháng 9, 2017 (Vương Quốc Anh)

Đạo diễn: Matthew Vaughn

Diễn viên: Colin Firth; Julianne Moore; Taron Egerton; Mark Strong; Halle Berry; Elton John; Channing Tatum; Jeff Bridges

Tác giả truyện: Mark Millar, Dave Gibbons

Công chiếu: 18 tháng 9 năm 2017 (Luân Đôn); 20 tháng 9 năm 2017 (Anh Quốc); 22 tháng 9 năm 2017 (Hoa Kỳ)

Doanh thu: 410,9 triệu đô la Mỹ

 

Nguồn: Wikipedia