• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Eddie Eddie.
00:01:03
I know you're in there, Tao biết mày đang ở trong đó.
00:01:05
Why is it that, the moment your life exceeds your wildest dreams... Tại sao chứ, đúng giây phút đời bạn vượt qua giấc mơ hoang dại nhất...
00:01:13
"The Knife" appears in your back. Quả báo lại tới ngay sau lưng.
00:01:18
Well, I'll tell you one thing... Um, để tôi nói cho bạn một điều...
00:01:24
I will never let them touch me. Tôi sẽ không để chúng đụng đến tôi.
00:01:49
My neighbor, must have opened his door to complain. Hàng xóm của tôi, chắc hẳn đã mở cửa để kêu ca.
00:02:05
For a guy with a 4 digit IQ, I must have missed something... Với một gã có IQ hàng ngàn, có lẽ tôi đã bỏ sót điều gì đó...
00:02:13
And I hadn't missed much. Và tôi không bỏ sót quá nhiều.
00:02:17
I'd come this close to having an impact in the world. Tôi đã tiến gần đến mức này để làm chấn động thế giới.
00:02:20
And now, the only thing I had an impact on... Và giờ thì, thứ duy nhất tôi có thể làm chấn động...
00:02:24
was the sidewalk. Là vỉa hè.
00:02:28
You see that guy? Các bạn thấy gã đó chứ?
00:03:51
That was me, Not so long ago. Tôi đấy. Cách đây chưa lâu.
00:03:53
What kind of guy, without a drug or alcohol problem looks this way? Người ngợm kiểu gì không nghiện rượu hay thuốc lá mà trông như thế chứ?
00:03:56
Only a writer. Chỉ có thể là nhà văn.
00:04:00
strangely enough, nobody believed that I actually had a book contract. Lạ nhất là, không ai tin rằng tôi thật sự có một hợp đồng viết sách.
00:04:01
Well it's best rated as a sci-fi novel... Um, thực ra thì nó được đánh giá cao như một tiểu thuyết viễn tưởng..
00:04:04
but it's really uh, my own personal manifesto about the plight Nhưng thực sự,um, đó là bản tuyên ngôn của cá nhân tôi về tình cảnh khốn cùng...
00:04:06
of the individual in the 21 century. Của một cá nhân trong thế kỷ 21.
00:04:08
and I sort a created a Utopian society, where, we all sort of uh uh uh... Và tôi xếp, um, tạo ra, um, một xã hội không tưởng, nơi mà, chúng ta đều...
00:04:10
It's really... It, it's really, it's re- Thật...sự..nó...thật...
00:04:14
uh. Um.
00:04:21
Today was the day, I was gonna kick its ass Hôm nay là ngày tôi sẽ có bước đột phá.
00:04:25
Here we go. Here we go. Here we go. Here we go Làm thôi nào. Viết đi nào. Viết thôi. Làm đi.
00:04:28
Man, It's gonna be great. Sẽ hay tuyệt đây.
00:04:32
Just gotta put in the time and stay in the room. Chỉ cần bỏ thời gian ngồi lỳ trong phòng.
00:04:34
That's the key concept. Đó là điều cốt yếu.
00:04:39
Don't leave the room! Không ra khỏi phòng!
00:04:41
A few weeks passed this way Vài tuần đã trôi qua như thế!
00:04:51
Maybe a few months. Hình như là vài tháng ^^.
00:04:54
At least I still had Lindi. Ít nhất tôi vẫn còn Lindi.
00:05:01
Just like that? Vậy thôi sao?
00:05:05
Come on, Eddie... Thôi nào Eddie...
00:05:08
This is hardly a surprise. Chuyện này đâu có gì bất ngờ.
00:05:10
I, I'm surprised? Anh bất ngờ đấy.
00:05:13
Let's just not do this. Đừng làm thế.
00:05:16
I am gonna hand in 90 pages tomorrow on Friday Anh sẽ giao đủ 90 trang vào ngày mai, thứ sáu.
00:05:18
You just wait to see what she says. Em cứ chờ xem chị ấy sẽ nói gì.
00:05:20
- Eddie! - What? - Eddie! - Sao vậy?
00:05:21
I know how it's going. Em biết chuyện đó thế nào.
00:05:23
I am, I was, your girlfriend. Em là,..từng là bạn gái anh.
00:05:24
That word doesn't even begin to describe what you are to me. Những lời đó không đủ để nói lên em có ý nghĩa với anh nhường nào.
00:05:30
Partner? Squeeze? Đồng nghiệp thì sao? Hay nô lệ của anh?
00:05:34
Paramour. Inamorata Là nữ thần. Là tình yêu của anh.
00:05:36
Cleaning Lady. Bank. Là người hầu, kho bạc của anh thì đúng hơn.
00:05:39
Well be there that.. Um, đành là vậy..
00:05:46
Well what's mine is yours too. Nhưng cái gì của anh cũng thuộc về em....
00:05:49
and you know that I want to share the rest of my life with you. Và em biết là anh muốn dành trọn đời mình bên em.
00:05:50
- In fact, I was thinking... Thực ra, anh đang nghĩ là...
00:05:52
- that we should probab... - Don't propose. - Có lẽ chúng ta nên.. - Đừng cầu hôn em.
00:05:53
Why not? Tại sao không chứ?
00:05:56
Because it worked out so well for you last time. Vì lần trước của anh đã "tốt đẹp" lắm rồi.
00:05:57
it's true, I did marry once, right out of college - to melissa.. Thực vậy, tôi đã kết hôn một lần ngay sau khi tốt nghiệp đại học, với Melissa..
00:06:01
I do! Con đồng ý!
00:06:04
briefly. Trong một thời gian ngắn ngủi.
00:06:06
This isn't working. Thế này không ổn anh à.
00:06:07
Well, even though everything you said is true, I still love you. Um, dù mọi điều em nói đều là sự thật, anh vẫn yêu em.
00:06:14
I gotta get back to work. Em phải quay lại chỗ làm.
00:06:22
You didn't even tell me what happened. Em thậm chí không nói anh biết chuyện gì đã xảy ra.
00:06:26
- I got it! - You did? - Em giành được rồi! - Thật sao?
00:06:29
I'm an Editor. Giờ em là Biên tập viên.
00:06:31
I have my own assistant. You believe that? Em còn có cả trợ lý riêng. Anh tin được không?
00:06:33
Yeah, Of course I believe you. You deserve it. Có chứ, tất nhiên là anh tin. Em xứng đáng mà.
00:06:36
Thanks. Cám ơn anh.
00:06:41
She was right. Why stick it out? Cô ấy nói đúng. Tôi còn đòi hỏi gì nữa chứ?
00:06:53
I had clearly missed the on-ramp. Rõ ràng tôi đã bỏ qua nhiều cơ hội thăng tiến.
00:06:56
We both knew what was beckoning. Chúng tôi đều biết điều gì đã lôi cuốn tôi đi.
00:06:59
The lower bunk of my childhood bedroom in Jersey. Chiếc giường tầng dưới thời thơ ấu của tôi tại New Jersey.
00:07:01
My Father happy to welcome me into Cha tôi luôn sẵn sàng đón chào tôi...
00:07:04
the challenging field of dental supply inventory. Vào lĩnh vực cung cấp dụng cụ nha sĩ đầy gian nan.
00:07:06
Eddy Morra! Eddy Morra!
00:07:10
Of all the useless relationships better forgotten and put away in mothballs Trong số tất cả những mối quan hệ tốt hơn không nên nhớ và quăng vào sọt rác...
00:07:13
Is there any more useless than, the ex-brother in law? Còn cái nào vô dụng hơn "em rể hờ" không?
00:07:17
Holy Shit, man! Khỉ thật!
00:07:20
How's it been, like Nine years? Anh thế nào rồi, sau chín năm?
00:07:23
- God! - Hey! - Chúa ơi. - Chào chú.
00:07:24
You alright? You look like you're livin' on the streets. What's going on? Anh ổn chứ? Trông anh như ăn mày ấy? Có chuyện gì thế?
00:07:27
Not much. Uh, I just broke up... What am I, what's up uh, I'm writing... Writing a lot Không có gì mấy. Um, anh mới bị đá.. Anh là...gì nhỉ,..um,..anh viết..rất nhiều.
00:07:32
Oh, you still trying to write? Ô, anh vẫn cố viết hả?
00:07:36
Matter of fact, I have a book contract Thực ra anh đã có một hợp đồng.
00:07:39
- Really? - Yeah. - That's great. - Thật không? >"< - Thật. - Tuyệt lắm.
00:07:41
how about you? Are you uh... You still dealing? Chú thế nào? Um, chú vẫn.. Chú vẫn "bán hàng" chứ?
00:07:43
- Do I look like I am still dealing? - No, you don't. No. - Trông em giống vẫn đang "bán hàng" à? - Không. Không giống.
00:07:45
Come on, let's get a drink I wanna hear about this book. Đi làm vài chén nào, em muốn nghe về quyển sách đó.
00:07:49
I don't know, it's two o'clock in the afternoon. Anh không rõ, hai giờ chiều rồi..
00:07:51
When has that ever stopped you? Chuyện đó ngăn được anh từ bao giờ vậy?
00:07:54
So. Vậy sao.
00:07:59
- So... - How is Melissa doing? - Vậy... - Chị Melissa khỏe không?
00:08:00
- Here. - Thanks. - Đây. - Cám ơn.
00:08:05
Wouldn't know, I don't see you her. Em chịu. Em không gặp chị ấy nữa.
00:08:06
She moved upstate. Chị ấy chuyển nhà rồi.
00:08:08
She got some kind of Internet, home-sales kinda job. Hình như chị ấy bán hàng qua mạng, kiểu thế.
00:08:10
Couple of kids. Có vài đứa nhóc nữa.
00:08:14
Couple of kids... Who's the husband? Vài đứa nhóc...Chồng cô ấy là ai thế?
00:08:16
He walked out on her, if you really wanna know. Nếu anh phải biết thì, hắn đã bỏ chị em.
00:08:19
But what do you care, man? Nhưng anh quan tâm làm gì?
00:08:23
You were married for like five minutes. Anh cưới chị ấy trong chớp mắt thôi mà.
00:08:25
Look, I don't wanna talk about her. I want to talk about you. Okay? Nghe này, em không muốn nói về chị ấy. Em muốn nói về anh, được chứ?
00:08:27
Tell me about this book. How's it going? Kể cho em về cuốn sách đó. Nó thế nào?
00:08:30
Well it's a... I'm behind. Um, nó...anh đang trễ hạn.
00:08:34
I'm behind on my book, and uh, It's pretty booked... Anh trễ hạn giao bản thảo, và, um. Nó đã lên lịch sẵn trong đầu anh...
00:08:39
including my days and nights, if you really want to know. Suốt cả ngày đêm, nếu em muốn biết.
00:08:42
- Well, how much have you written on it? - Not one word. - Um, thế anh viết được bao nhiêu rồi? - Chưa được chữ nào.^^
00:08:45
- Creative problems, um? - Yeah. - Gặp vấn đề về ý tưởng hả? - Phải.
00:08:49
Well I suppose, I can help you with that. Just this once. Um, em đoán là em có thể giúp anh chuyện đó. Chỉ lần này thôi.
00:08:55
Oh, No, no, no... Ôi,không không...
00:09:00
You don't even know what it is. Anh còn chưa biết là gì mà.
00:09:02
- You're still dealing. - Brother, I am light-years from that now. - Chú vẫn "bán hàng". - Anh à, em bỏ nghề từ đời tám hoánh rồi.
00:09:05
I've been doing some consulting for a pharmaceutical company. Em đang làm cố vấn cho một công ty dược phẩm.
00:09:09
What, like some off-shore lab making fake Viagra? Come on Vern. Sao, kiểu như mấy phòng thí nghiệm hẻo lánh chế Viagra giả đấy hả? Thôi nào Vern.
00:09:13
No. This is an exclusive product, that's coming on the stream next year. Không đâu. Đây là sản phẩm đặc biệt, sẽ được tung ra thị trường năm sau.
00:09:15
They've had clinical tries, and it's F.D.A. approved. Họ đã thí nghiệm lâm sàng, và được FDA duyệt rồi. (Food and Drug Administration)
00:09:21
Alright, just out of curiosity and that's all... Được rồi, đừng làm anh tò mò nữa.
00:09:24
Let me see it. Cho anh xem nào.
00:09:28
What's in it? Có gì trong đó vậy?
00:09:33
They've identified these, receptors in the brain that activate specific circuits. Người ta nhận ra rằng nơron trong não hoạt động trong những giới hạn nhất định.
00:09:35
And you know how they say that we can access Và anh biết họ nói ...
00:09:40
only 20% of our brain? Về việc chúng ta chỉ có thể khai thác 20% bộ não chứ?
00:09:42
Well what this does, it lets you access all of it. Viên thuốc này, cho phép anh khai thác toàn bộ.
00:09:44
Vernon, look at me. Do I look good to you? Vernon, nhìn anh này. Trông anh có ổn không?
00:09:50
I'm broke and I'm depressed off my ass. Anh đang vỡ nợ và chán muốn chết rồi.
00:09:51
I don't think that my life's gonna take some sudden upswing Anh không nghĩ đời anh sẽ có bước ngoặt đột ngột...
00:09:54
into fame and fortune, by taking some shiny brain exotic drug. Trở nên giàu có và nổi tiếng, bằng cách uống thuốc bổ não nhập lậu đâu.
00:09:56
Get. When? Tôi đây. Bao giờ?
00:09:59
Tell him we can't do that. Bảo hắn chúng ta không làm.
00:10:03
No. You tell em. Không, mày bảo chúng thế.
00:10:05
No. Now! Không. Ngay đi!
00:10:08
Well, I'm afraid I'm gonna have to leave you here Eddie. Um, em phải đi rồi Eddie.
00:10:11
But I really, I really do wanna do this again. So, call me. Nhưng thật sự em rất muốn gặp lại anh. Hãy gọi cho em.
00:10:15
And, that's on the house. Và đó là địa chỉ.
00:10:19
I don't want it. Anh không cần đâu.
00:10:22
Do not be ungrateful. Đừng vô ơn thế anh.
00:10:24
You know how much that costs? Eight hundred bucks... A pop. Anh biết viên đó bao nhiêu không? 800 đô la, đắt lắm đấy.
00:10:25
You're welcome. Rất sẵn lòng.
00:10:31
All the way home, I thought about Melissa. Trên đường về tôi chỉ nghĩ về Melissa.
00:10:43
How could she be a failure too?. Làm sao cô ấy cũng thất bại như tôi chứ?
00:10:45
She'd been so smart. Smarter than anyone around her Cô ấy rất thông minh. Hơn bất kỳ ai quanh cô ấy.
00:10:47
Clearly, there was a direct link between this Eddie... Tất nhiên mọi chuyện là do tôi rồi...
00:10:53
Slightly drunk at three o'clock in the afternoon, and an earlier Eddie. Say xỉn lúc ba giờ chiều, và cả trước đó nữa...
00:10:55
vomiting on his boss' desk... Tôi đã nôn ra bàn của sếp.
00:10:58
or stealing his dying aunts Percocet. Ăn cắp thuốc của bà cô ốm yếu Percocet.
00:11:00
So who can blame Lindie for dumping me? Ai trách được Lindi đã đá tôi chứ?
00:11:04
In the end, how much worse could it get? Cuối cùng thì, chuyện có thể tệ đến đâu?
00:11:16
I didn't want to see anybody. Tôi không muốn chạm mặt ai.
00:11:27
Especially not my landlord's nasty young wife Đặc biệt là ả vợ trẻ lẳng lơ của ông chủ nhà...
00:11:29
- Valerie, Tuesday... - Look! Enough! Okay... - Valerie, để thứ Ba... - Nghe này! Đủ rồi! Được chứ...
00:11:32
Steve handles the rent, so you can feed your crap to him! Steve đã phải trả tiền thuê, nên anh mới có thể ăn bám được ông ấy.
00:11:35
I suddenly had extra reason to get away from her. Đột nhiên tôi có thêm lý do để tránh xa ả.
00:11:37
I had thoughtlessly ingested a substance. Tôi đã nuốt vào bụng một thứ mà không suy nghĩ.
00:11:39
Like the rent's not low enough! Cứ như tiền trọ còn chưa đủ thấp ấy.
00:11:42
I had gotten remarkably little information from Vernon about what this drug would do. Tôi có cực kỳ ít thông tin từ Vernon về chuyện loại thuốc này có thể làm gì.
00:11:43
you can even be a biker messenger and come up with that. Really! Anh có thể đi giao báo và tiếp tục sống như thế. Thật đấy.
00:11:48
What if it was a hallucinogen?. Nhỡ nó là thuốc lắc thì sao?
00:11:51
It's pathetic! Anh mới thảm hại làm sao.
00:11:53
Oh my God! Listening to her rag - If I were tripping, I'd jump out a window Ôi Chúa ơi, nghe cô ả gào lên kìa. Nếu tôi nhanh chân hơn, thà tôi nhảy qua cửa sổ.
00:11:54
Hello! Ê này!
00:11:58
Are you listening to me? Anh có nghe tôi nói không?
00:11:59
Do you get it? You are gonna be out on the streets! Hiểu chưa? Anh sẽ bị tống ra đường.
00:12:00
And then I felt it. Và đột nhiên tôi cảm thấy nó.
00:12:03
I was blind, but now I see. Tôi từng mù quáng, nhưng mắt tôi giờ đã sáng.
00:12:36
- What's wrong? - What? - Có chuyện gì vậy? - Sao cơ?
00:13:13
You don't like me and I don't blame you. Cô không thích tôi và tôi không trách cô vì điều đó.
00:13:15
You see a self defeating, energy sucking, piece of shit Cô thấy tôi là một gã ăn bám ăn hại, một tên khốn kiếp...
00:13:17
who's sponging off your husband... Là của nợ của chồng cô...
00:13:20
you're wishing I'd blow my brains out... Cô mong tôi đâm đầu chết đi...
00:13:21
but my existence shouldn't make you this upset Nhưng sự có mặt của tôi không làm cô khó chịu tới vậy được.
00:13:22
- What is it? - That's none of your business! - Có chuyện gì thế? - Không phải chuyện của anh.
00:13:24
Something wrong in Law school? Có chuyện không ổn ở trường Luật sao?
00:13:28
How do you know I am in law school? Sao anh biết tôi học trường Luật?
00:13:29
People who aren't, usually don't carry around dry.. Người bình thường không hay mang theo..
00:13:31
academically constipated books about a dead supreme court justice. Những cuốn sách khô khan giáo điều phát chán về một gã cố thẩm phám tối cao.
00:13:32
You are a creep aren't you? You've been following me. Anh là kẻ bám đuôi à? Anh theo dõi tôi sao?
00:13:35
No, I just noticed the book. Không, tôi chỉ để ý quyển sách.
00:13:38
You just saw the corner of it. How did you know that? Anh chỉ thấy một góc. Sao anh biết được?
00:13:40
I'd seen it before. 12 years ago in college. Tôi đã thấy nó 12 năm trước ở Đại học.
00:13:42
sitting on the couch with a T.A. I was trying to make... Đang ngồi trên ghế với một cô nàng tôi đang cố lên giường cùng..
00:13:46
waiting for her coming back out of the bathroom, hoping she'd have a condom. Tôi ngồi chờ cô nàng ra khỏi phòng tắm, hy vọng cô ấy có bao cao su.
00:13:48
Somehow, my unconscious had served that up. Không rõ vì sao tiềm thức của tôi gợi nhớ đến điều đó.
00:13:52
A memory I'd never even recorded... Một ký ức tôi chưa từng ghi nhớ.
00:13:54
or was there the whole time and I all I need was the access? Hay nó vẫn ở trong đầu tôi và tất cả những gì tôi cần là khai thác?
00:13:56
If you're writing a paper, that's not the book I'd use. Nếu cô định viết bài, tôi khuyên không nên dùng cuốn đó.
00:14:00
Who asked you? Ai hỏi anh chứ?
00:14:03
Hastings has it's own history. I'd start there. Hastings có lịch sử riêng. Tôi sẽ bắt đầu như vậy.
00:14:04
Interesting point... Grammatically, this guy was an idiot Điểm thú vị là, thực chất gã đó là đồ ngớ ngẩn.
00:14:06
which sort of gives credence to the theory that one of the clerks, he had fired.. Một số người tin rằng đó là học thuyết của một tay thư ký của mà gã đã sa thải...
00:14:08
actually wrote most of this guy's major opinions. Và thực ra phần lớn ý tưởng chính của gã do tay thư ký viết.
00:14:11
you'd ruler the clerks sons... They'd love to talk to you; exonerate their dad. Cô nắm lấy con trai của tay thư ký, họ sẵn lòng nói chuyện với cô, để giải oan cho cha họ.
00:14:13
that'd give you something that no one else has... Điều đó sẽ khiến cô viết được điều không ai từng viết..
00:14:16
information from the odd museum show... a half read article, Thông tin từ một lần đi bảo tàng, một bài viết dang dở...
00:14:18
some PBS documentary... Một vài phim tài liệu...
00:14:21
was all bubbling up in my frontal lobes, Tất cả đều nảy ra trong đầu tôi..
00:14:22
mixing itself together Tự pha trộn lại...
00:14:24
into a sparkling cocktail of useful information. Thành một ly cocktail sáng giá đầy thông tin hữu ích.
00:14:25
She didn't have a chance. Cô ta thậm chí chẳng kháng cự nổi.
00:14:29
What, what, what are your suggestions? Vậy, theo ý anh nên làm gì?
00:14:31
We'd really worked on her paper too. Thực sự chúng tôi cũng có viết bài của cô ta.
00:14:37
In 45 minutes, it was a polished gem. Trong 45 phút, mọi việc thật tinh tế.
00:14:40
She was pleased. Cô ta cũng thấy hài lòng.
00:14:42
Home... Nhà..
00:14:50
but it couldn't be my home, could it!? Nhưng không thể là nhà tôi đấy chứ?
00:14:52
and who would live like this? Ai sống được như thế này?
00:14:55
My first thought... Torch it!. Ý nghĩ đầu tiên trong đầu tôi là... Đốt sạch.
00:14:58
But, saner heads prevailed. Nhưng lý trí đã thắng thế.
00:15:01
What was this drug? I couldn't stay messy on it Loại thuốc gì thế này? Tôi không còn bừa bãi nhờ nó.
00:15:38
I hadn't had a cigarette in 6 hours; hadn't eaten... Tôi không hút một điếu thuốc nào trong 6 tiếng, không cần ăn...
00:15:40
So, I'm steamiest and tidy. What was this? Tôi còn hấp dẫn và sạch sẽ nữa. Cái gì đây chứ?
00:15:45
A drug for people, who wanted to be more anal retentive? Thuốc cho người mắc hội chứng kỹ tính sao?
00:15:46
I wasn't high, wasn't wired... Tôi không say, cũng không phê thuốc...
00:15:50
Just clear. I knew what I needed to do, and how to do it Chỉ là tỉnh táo. Tôi biết tôi cần làm gì và làm thế nào.
00:15:51
The next morning, I sent a little probe down into my brain. Sáng hôm sau, tôi thử thăm dò não mình.
00:16:33
No surge of brilliance came up to greet me. Không còn chút sáng kiến nào nảy ra cả.
00:16:38
In short, I was back. Ngắn gọn là, tôi đã trở lại.
00:16:45
But something remained Nhưng vẫn còn những thứ khác ở đó.
00:16:53
- You're kidding?! - No - Cậu đùa đấy à? - Không đâu.
00:16:59
- Words have appeared on paper. - Yes. - Chữ tự hiện ra trên giấy sao? - Đúng thế.
00:17:02
- Written by you? - All you have to do, is to read 3 pages - Cậu tự viết thật? - Tất cả những gì chị phải làm là đọc 3 trang.
00:17:06
Just read 3 Pages in the next hour. Trong một tiếng tới chỉ cần đọc 3 trang thôi.
00:17:09
and, if you don't want to keep reading, I'll give you back the advance. Và nếu chị không muốn đọc tiếp, tôi sẽ trả lại thù lao.
00:17:11
- Okay, Eddie. - Okay - Được rồi Eddie. - Được rồi.
00:17:21
Eddie, give me a call, when you get in. Eddie, gọi cho chị khi cậu về.
00:17:50
Eddie, I am 40 pages further in. call me. Eddie, chị đọc tới 40 trang rồi, gọi cho chị.
00:17:54
It's, a little grandiose but I am still reading. Quái thật nhưng chị vẫn đang đọc.
00:17:59
Okay, how did you do this? Được rồi, cậu làm thế nào vậy?
00:18:04
I really... Call me the minute, you get in. Call! Okay? Chị thực sự..Gọi chị ngay khi cậu về. Gọi ngay, được chứ?
00:18:06
- Who is it? - Hey, Vernon, its Eddie. - Ai thế? - Chào Vernon, anh Eddie đây.
00:18:27
- Eddie who? - Morra. - Eddie nào? - Morra.
00:18:30
not a good time, Eddie. Không đúng lúc rồi anh Eddie.
00:18:37
Hey Vern, I really just need to talk to you. Này Vern, anh thực sự cần nói chuyện với chú.
00:18:40
- Vern, what happened? - Don't worry about it. I'm fine. - Vern, chuyện gì vậy? - Đừng lo, em vẫn ổn.
00:18:48
So, Eddie, you are interested after all. Vậy là, sau cùng anh cũng thích rồi Eddie.
00:18:53
That stuff's amazing. Thứ đó thật phi thường.
00:18:56
Works better, if you're already smart. Còn tốt hơn nữa nếu anh thông minh sẵn.
00:18:58
- Vernon, who did this to you? - Trust me, you do not want to know. - Vernon, thằng nào làm chú ra nông nỗi này? - Tin em đi, anh không muốn biết đâu.
00:19:00
- So, uh, what, what's it called? - Doesn't have a street name yet. - Vậy, um, tên của nó là gì? - Chưa có tên chính thức.
00:19:09
But, the boys in the kitchen, are calling it NZT-48. Nhưng mấy gã trong "nhà bếp" gọi nó là NZT-48.
00:19:13
The "boys" and, the "kitchen"? "Mấy gã", "nhà bếp"???
00:19:17
Doesn't sound very, FDA approved Vern. Nghe không giống nó đã được kiểm duyệt hả Vern.
00:19:19
FDA approved. That's a laugh. You didn't really believe that shit. Did ya? Kiểm duyệt, hài hước thật. Anh thực sự tin điều ngớ ngẩn ấy à?
00:19:24
Okay, so what do we have here? Được rồi, vậy chúng ta có gì ở đây?
00:19:30
some unknown, untested, possibly dangerous drug Một loại thuốc nào đó chưa rõ, chưa được kiểm duyệt, có thể nguy hiểm...
00:19:31
scammed out of some unidentified lab somewhere. Được điều chế từ một phòng thí nghiệm vô danh ở đâu đó.
00:19:35
given to me by a highly unreliable guy I hadn't seen in years Được đưa cho tôi bởi gã em rể hờ không đáng tin cậy nhiều năm chưa gặp.
00:19:37
- So you want some more? - Yes. Definitely. - Vậy anh muốn thêm à? - Phải. Chắc chắn rồi.
00:19:41
Alright, we'll talk about it. But I need a favor first. Được rồi, chúng ta sẽ bàn chuyện đó sau. Nhưng em cần nhờ anh chút việc.
00:19:46
Obviously, I'm in no condition to go out right now Hiển nhiên, em không thể ra ngoài trong tình trạng này.
00:19:51
So I was wondering if you could pop down to the uh, dry cleaners; grab my suit for me? Vậy em tự hỏi anh có thể xuống tiệm giặt khô lấy giúp em bộ vest?
00:19:54
And maybe grab a little breakfast for us. Và có khi thêm cả bữa sáng cho chúng ta nữa.
00:20:00
He knew, he had me. Thằng em biết nó đã kiểm soát tôi.
00:20:06
Sure. Được thôi.
00:20:08
From now on, I'd happily be his errand boy. Từ bây giờ, tôi sẵn lòng làm chân tạp vụ cho nó.
00:20:10
Wash his windows, scrub his toilets... Lau cửa sổ, thông bồn cầu...
00:20:14
Anything I can do, to get my hands on this little clear pill Bất kỳ việc gì tôi có thể để được chạm vào viên thuốc sáng suốt bé nhỏ.
00:20:18
that would bring back, enhanced Eddie. Mà sẽ mang lại một Eddie siêu phàm.
00:20:21
Vern? Vern?
00:20:35
Vern? Vern?
00:20:47
Vern? Vern?
00:21:11
Oh God. Ôi Chúa ơi!
00:21:15
Hey! Này!
00:21:40
HEY! Ê!
00:21:42
911... What's your emergency? 911 đây, tình huống khẩn cấp của bạn là gì?
00:21:55
Hi, I need to report uh... A murder? Chào, tôi cần báo một vụ...giết người.
00:21:57
7B, yes. Phòng 7B, phải.
00:22:05
Okay, I'll hold. Vâng, tôi sẽ giữ máy.
00:22:09
It took them forever. Họ mãi không tới.
00:22:13
And the longer I stood there, the clearer I saw Càng đứng lâu ở đó, tôi càng thấy rõ.
00:22:15
Vern had known, whoever had done this Vern đã biết trước, dù là kẻ nào đã làm chuyện này.
00:22:18
And one guess, what they'd been looking for Và đoán xem, chúng tìm kiếm thứ gì...
00:22:21
But had they found it? Nhưng liệu chúng đã tìm thấy chưa?
00:22:29
Shit. If you ever cooked, I'd be dead too. Khỉ thật. Nếu chú mà từng nấu nướng, anh cũng chết luôn cho mà xem.
00:23:10
Police dept! Open the door please. Cảnh sát đây! Mở cửa ra.
00:23:47
Police dept! Open the door! Cảnh sát đây! Mở cửa ra.
00:23:54
Open the door please! Mở cửa ra!
00:24:01
Police! Open the door! Cảnh sát đây! Mở cửa ra.
00:24:06
Let's go! Open the door! Đi nào! Mở ra ngay!
00:24:08
- Let me see your hands! - I'm the one who called! - I called you guys! - Giơ tay lên! - Tôi là người báo các anh, là tôi gọi điện.
00:24:12
So you guys tight? Hang out a lot? Vậy hai người có thân nhau không? Cùng ra ngoài nhiều không?
00:24:19
No. He's my ex-wife's brother. Không. Cậu ấy là em của vợ cũ tôi.
00:24:22
I just actually met him on the street and he asked me to come up. Tôi chỉ gặp cậu ấy trên phố và cậu ấy mời tôi tới chơi.
00:24:24
- To buy drugs? - No, No! What? - Để mua thuốc phiện à? - Không. Cái gì cơ?
00:24:27
- What did this guy do? - I do not know. He was... - Cậu ta làm nghề gì? - Tôi không rõ. Cậu ấy...
00:24:30
I heard he was an antiques dealer. Tôi nghe nói cậu ta buôn đồ cổ.
00:24:35
- A dealer? - Yeah uh, Antiques, um... - Buôn lậu à? - Phải, um, hình như là đồ cổ...
00:24:38
Like uh... Kiểu như..
00:24:41
Like, Viennese kinda uh, um chairs and stuff. Kiểu như, ghế và đồ đạc kiểu Viên.
00:24:42
like, curly cue leg things. Như là ghế chân cong.
00:24:48
Yeah? Thế hả?
00:24:51
That is correct. An Edward Morra. He's here. Đúng rồi. Edward Morra. Anh ta đây.
00:24:53
The victim's sister. Chị gái nạn nhân.
00:24:58
I hadn't heard her voice in ten years. Tôi chưa nghe giọng cô ấy trong 10 năm.
00:25:00
- Eddie? - Melissa? - Eddie? - Melissa?
00:25:04
You were there? Anh ở đấy sao?
00:25:07
um, just, just before. I had run into him on the street, and uh, yeah Um, chỉ là, trước đó anh gặp nó trên phố và, phải..
00:25:09
Oh God Lạy Chúa.
00:25:16
I wish I was more surprised, he was involved in some stuff. Em ước mình đã ngạc nhiên hơn, nhưng nó đang dính dáng đến chuyện gì đó.
00:25:17
I better not to say anymore. Tốt nhất em không nên nói tiếp.
00:25:22
No, no, that's probably a good idea. Không, ý đó hay đấy.
00:25:23
So uh, we should probably um, meet or something, right... Vậy, có lẽ chúng ta nên, gặp nhau, kiểu thế, phải không?
00:25:26
No, I gotta do the funeral and God knows what else... Không, em phải lo chuyện tang lễ và Chúa biết còn chuyện gì nữa...
00:25:31
We can't meet, okay? Chúng ta không gặp nhau được, hiểu chứ?
00:25:36
Right. I guess I'll just see you at the funeral then. uh? Được rồi. Vậy anh sẽ gặp em ở đám tang.
00:25:38
No! I don't, I don't want that. Please don't. Không. Em không muốn thế. Đừng làm vậy.
00:25:41
I call you at the point okay, when this is over Em sẽ gọi anh đúng lúc, khi chuyện này qua đi.
00:25:42
Okay. Alright Được rồi.
00:25:45
Okay. Được rồi.
00:25:46
You know, something doesn't gel here. Write down your number. Cậu biết không, có gì đó không hợp lý ở đây. Ghi lại số điện thoại của cậu.
00:25:53
I'll need it to contact you later. Tôi sẽ liên lạc với cậu sau.
00:25:59
Worth the risk? Có đáng để liều không?
00:26:33
What would you do? Bạn sẽ làm gì?
00:26:41
Vern's cash, combined with an unprecedented surge in motivation Tiền của Vern, kết hợp với động lực thúc đẩy chưa từng thấy...
00:27:13
enabled me to finish the book in 4 days Đã giúp tôi hoàn thành quyển sách trong 4 ngày.
00:27:17
A tablet a day, and what I could do with my day, was limitless. Mỗi ngày một viên, và khả năng của tôi trong một ngày là vô hạn.
00:27:31
In learned to play the piano in 3 days. Tôi học chơi piano trong 3 ngày.
00:27:36
Math became useful And fun... Toán học trở nên hữu ích. Và vui thú...
00:27:41
All in. Cược hết.
00:27:45
Even half listing to any language, I became fluent. Tôi nói trôi chảy gần một nửa các thứ tiếng.
00:27:50
So that Shakespeare's text, it is polite mediocrity. Đó là lời của Shakespeare, một người bình thường tao nhã.
00:28:01
who'd ever argue with you? Đã có ai bất đồng với anh chưa?
00:28:04
This was great. Thật là tuyệt.
00:28:07
So mom, I've been doing a little research on aunt Helen's tumor. And... Vậy mẹ à, con đã nghiên cứu khối u của dì Helen chút xíu. Và...
00:28:09
it's totally clear, that anybody with Familial Adomis Phalacrosis... Hiển nhiên là bất kỳ ai bị chứng rụng tóc di truyền...
00:28:12
should be supplementing Platinum doublet regiments... Cũng nên được bổ sung thêm gấp đôi thuốc liều cao...
00:28:16
with lico cimpenti oic acid. Chứa nhiều acid gốc -COOH.
00:28:18
I suddenly knew everything; about everything. Đột nhiên tôi biết mọi điều về mọi thứ.
00:28:19
Sure dude! You'd get a short term spike... Hiển nhiên rồi anh bạn. Anh có lãi ngắn hạn..
00:28:22
but wouldn't that rapid expansion devalue the stock completely in two years? Nhưng chẳng phải sự mở rộng nhanh chóng đó sẽ làm cổ phiếu mất giá hoàn toàn sau 2 năm sao?
00:28:23
No, cause there are safeguards. Không đâu, tôi có đề phòng rồi.
00:28:26
Against the aggressive over expansion? Chống lại sự phá hoại từ mở rộng quá nhanh sao?
00:28:27
There aren't. Cause there are no safeguards in Human nature. Không thể đâu. Vì bản chất con người chẳng bao giờ đề phòng cả.
00:28:29
Oh, we're wired to overreach. Ôi, chúng ta say mê vươn cao hơn ấy chứ.
00:28:31
look at history... All the countries that ever ruled the world... Nhìn vào lịch sử xem...tất cả những quốc gia từng thống trị thế giới...
00:28:33
Portugal with his big massive navy. Bồ Đào Nha với hải quân hùng mạnh.
00:28:35
All they got now are salt Cod and cheap condoms. Giờ thì họ có cá thu muối và bao cao su rẻ tiền.
00:28:37
The Brits! Now they're just sitting in their dank Nước Anh. Giờ thì họ chìm trong đám sương của mình.
00:28:38
little isle and fussing over their suits. Hòn đảo nhỏ với những quý tộc cáu kỉnh.
00:28:40
No-one stopping and thinking... Hey! We're doing pretty well. Không ai dừng lại để suy nghĩ cả. "Này, chúng ta đang làm tốt mà."
00:28:41
We got France. We got Poland. We got a big Swiss bank account "Chúng ta có nước Pháp. Chúng ta có Ba Lan. Chúng ta có tài khoản lớn ở Thụy Sĩ."
00:28:43
You know what... Let's not invade Russia in the winter. Anh biết sao không.... Đừng xâm lược nước Nga mạnh nhất vào mùa đông.
00:28:45
Let's go home. Let's pop a beer. Let's live off the interest. Về nhà, mở một chai bia. Hãy hưởng thụ đi.
00:28:47
Yeah. Phải.
00:28:52
My brain was just pouring this stuff out. Đầu tôi tuôn ra hàng loạt câu chữ.
00:28:53
Everything I'd ever read, heard, seen was now organized and available Mọi điều tôi từng đọc, từng nghe, từng thấy giờ đang được sắp xếp và sẵn có.
00:28:54
here it is, here you go Và đây rồi.
00:28:59
Eddie! Hey... Này Eddie.
00:29:01
Listen, I'm sure you have a portfolio but if don't... Nghe này, tôi biết là anh có một danh mục đầu tư rồi, nhưng nếu chưa...
00:29:02
I'd be very interested working with you. Tôi rất vui khi làm việc cùng anh.
00:29:04
Okay, Kevin. Được rồi Kevin.
00:29:07
I made some new friends who invited me to the beach. Tôi gặp mấy người bạn mới rủ tôi ra bãi biển.
00:29:10
The beach, was not nearby. Bãi biển, không ở gần.
00:29:13
All my fear, all my shyness, gone! Tất cả lo sợ, e ngại của tôi, đều tan biến.
00:29:27
But mere lounging wasn't enough. Nhưng chỉ dạo chơi thì chưa đủ.
00:29:33
only problem, if I wasn't moving forward Vấn đề duy nhất là, nếu tôi không tiến bộ thêm...
00:30:01
I felt like I was going to explode Tôi thấy như mình sắp nổ tung vậy.
00:30:04
- Anybody ever jumped? - Are you crazy? - Đã ai nhảy xuống bao giờ chưa? - Anh điên à?
00:30:08
- He is gonna do it. - He's not gonna do it. - Anh ấy sẽ nhảy. - Anh ấy không nhảy đâu.
00:30:15
Oh my God! Ôi Chúa ơi.
00:30:19
And then I began to form, an idea. Và rồi, trong đầu tôi hình thành một ý nghĩ.
00:30:37
Suddenly, I knew exactly what I needed do. Đột nhiên, tôi biết mình cần làm gì.
00:30:41
It wasn't writing. It wasn't books. Không phải là viết lách. Không phải là viết sách.
00:30:44
It was much bigger than that Mà nó phải vĩ đại hơn thế.
00:30:46
But it will take money to get there. Nhưng tôi sẽ cần tiền để tới đó.
00:30:51
In a down market, no-one was making much. Ở thị trường nhỏ, không ai kiếm được mấy.
00:30:56
But, no one had NZT. Nhưng không ai có NZT.
00:31:00
Armed Vern's last 800 Dollars, I made $2,000 in a day. Với 800 đô la cuối cùng từ Vern, tôi kiếm được 2000 đô la trong một ngày.
00:31:15
Next day, 7500 Hôm sau, 7500 đô la.
00:31:21
It was too slow Quá chậm.
00:31:23
I'd need more capital. Tôi cần thêm vốn.
00:31:25
Banks weren't lending to guys like me. Ngân hàng không cho gã như tôi vay.
00:31:27
That's him in the corner back there. Gã ngồi trong góc ấy.
00:31:30
So, uh...Liv told you that, I'm looking for a short-term loan? Vậy, Liv đã nói với anh rồi, tôi đang cần một khoản vay ngắn hạn.
00:31:46
Yeah, and I told them that - forget it. Phải, và tao đã bảo nó "Biến đi".
00:31:51
Why? Tại sao chứ?
00:31:54
Because I don't see you before, and I don't like you already Vì tao chưa biết mặt mày, và giờ tao thấy không ưa mày.
00:31:55
Why do I give you $100,000 Dollars? Tại sao tao phải đưa mày 100.000 đô la chứ?
00:31:59
Because... Bởi vì...
00:32:02
I quintupled my money 4 days in a row. Tôi kiếm được gấp 5 lần số vốn của tôi trong 4 ngày.
00:32:05
- So you got a fix on the game? - No, not a fix. - Vậy là mày đã gian lận? - Không, không phải.
00:32:08
I was able to calculate certain patterns in the algorithms. Tôi có thể tính toán các mẫu xác định của thuật toán.
00:32:13
If you look at column 4, This was the first... Nếu anh nhìn vào cột thứ 4. Đó là lần đầu..
00:32:16
You're good. Anh giỏi lắm.
00:32:21
Okay, its a fix. Đúng, tôi gian dối.
00:32:25
Yea, and all you people get caught. What are you gonna do then? Đúng thế, và lũ như mày đều sẽ bị tóm. Lúc đó mày sẽ làm gì?
00:32:27
Well it's not as I if have a black book with your name in it... Sẽ không có chuyện đó, cũng như chuyện tôi có cuốn sổ đen ghi tên anh vậy...
00:32:31
If that's what you're talking about. Nếu đó là điều anh định nói...
00:32:34
...and besides, I get the strong feeling... Bên cạnh đó, tôi có linh cảm mạnh mẽ rằng...
00:32:36
that, you're not somebody I want to disappoint. Anh không phải là người tôi muốn làm thất vọng.
00:32:38
Don't get up. I said don't get up. Sit down! Đừng đứng lên, nghe tao bảo. Ngồi xuống.
00:32:46
Okay. Được rồi.
00:32:48
Okay, you take this, you're mine. - okay - You understand? - Được rồi, cầm lấy, mày là con nợ của tao. - Được rồi. - Hiểu chứ?
00:32:50
you don't pay... You know what we do? Mày không trả..biết tao sẽ làm gì không?
00:32:56
I cut you at waist. Tao sẽ cắt mày ở thắt lưng..
00:32:58
peel your skin up over your head and tie a knot in it Lột da trùm lên đầu mày và thắt nút.
00:33:00
You don't die from this, You suffocate Mày sẽ không chết vì đau. Mày sẽ chết ngạt.
00:33:04
Good luck. Chúc may mắn.
00:33:08
My new friend, Kevin Doyle, showed me how you can leverage. Bạn mới của tôi, Kevin Doyle, chỉ cho tôi cách để có thể...
00:33:17
two and a half times your cash at day trading firm Kiếm được gấp 2,5 lần số vốn trong ngày đầu tiên giao dịch.
00:33:20
I've been upping the dose for over a week. Tôi đã tăng liều trong hơn một tuần.
00:33:23
It seemed to cut my learning curve. Có vẻ điều đó đã rút ngắn thời gian học hỏi của tôi.
00:33:28
Hey, Why you buying that? The CEO was just indicted Này, sao anh mua cái đó? CEO của họ vừa bị kết tội.
00:33:45
But not for the big fat defensive contract he bribed his way into Nhưng cái hợp đồng bảo đảm ngon ăn hắn đã hối lộ để kiếm được thì không.
00:33:48
That's still on Nó vẫn đang thực hiện.
00:33:51
should be announced next week Chắc sẽ được công bố tuần sau.
00:33:52
I was jacked in, booted up. Tôi đã nhập cuộc rất nhanh.
00:33:54
At the end of week, My brokerage account. Cuối tuần đó, tài khoản kiết xác của tôi...
00:33:56
contained over two million dollars. Có hơn 2 triệu đô la.
00:33:58
word, quickly got out. Lời đồn đại nhanh chóng lan ra.
00:34:01
You have 19 messages. Bạn có 19 tin nhắn.
00:34:10
four job offers, My bank raising my line of credit Bốn lời mời cộng tác. Ngân hàng nâng bậc tài khoản của tôi.
00:34:12
a reporter from the New York Post... Một phóng viên từ tờ New York...
00:34:15
Really call me back Mr. Morra. No one makes money that fast Đã thực sự lại gọi tôi là Ông Morra. Không ai kiếm tiền nhanh như vậy.
00:34:17
This Article's gonna get written - with or without you. Tiêu đề này vẫn sẽ được viết, dù có hay không có mặt anh.
00:34:20
And finally, Kevin Doyle, trying to sound casual. Và cuối cùng, Kevin Doyle cố gắng nói như đó là chuyện ngẫu nhiên.
00:34:23
Eddie, I was talking you up to my boss and well, the impossible happened bud. Eddie, tôi đã nói với sếp về anh và, điều không thể đã xảy ra.
00:34:26
But we got you a meeting with Karl van Loon. Nhưng chúng tôi đã sắp xếp cho anh gặp Karl van Loon.
00:34:30
Karl van Loon wants to meet you? Karl van Loon muốn gặp mặt anh sao?
00:34:33
apparently so. Chắc vậy.
00:34:36
But you are not in the finance game? Nhưng anh đâu có làm trong lĩnh vực tài chính?
00:34:37
What can you do for Karl van Loon? Anh có thể làm gì cho Karl van Loon chứ?
00:34:40
Since when do you speak Italian? Anh nói tiếng Ý được lúc nào thế?
00:35:03
Self improvement month. Một tháng tự rèn luyện thôi.
00:35:06
I guess uh, somebody gave me a wakeup call. Anh đoán là do ai đó đã cảnh tỉnh anh.
00:35:08
- I hope you didn't do it for me. - No, I just wanted to apologize to you. - Em hy vọng anh không làm thế vì em. - Không, anh chỉ muốn xin lỗi em.
00:35:11
And that you know, that apparently, my capacity for self-sabotage wasn't boundless after all. Và em biết đấy, hình như là, khả năng tự hủy hoại bản thân của anh cũng không hẳn là vô hạn.
00:35:16
The real question is... Why did you ever put up with me? Câu hỏi thực sự là... Tại sao em chưa bao giờ nói vậy với anh?
00:35:23
I was in love with you. Em đã yêu anh.
00:35:27
- So when does the book come out? - Next year. How's your new assistant? - Vậy bao giờ cuốn sách được xuất bản? - Năm sau. Trợ lý mới của anh thế nào.
00:35:35
She's Good. Cô ấy cũng khá.
00:35:39
You know, I'm really happy you're here with me. Em biết không, anh thực sự hạnh phúc khi em ở đây với anh.
00:35:47
I'm proud of you. Em tự hào về anh.
00:35:54
And... Và...
00:35:57
a little intimidated. Em thấy hơi bị lấn át.
00:36:03
We started up again Chúng tôi bắt đầu lại
00:36:07
her place. Ở chỗ cô ấy.
00:36:13
my place. Chỗ của tôi.
00:36:16
basically everyplace. Cơ bản là mọi nơi.
00:36:20
"In a sizzling 3 days of trading, the unknown Mr. Morra" " Sau 3 ngày giao dịch sôi động, anh chàng Morra vô danh..."
00:36:26
"trumped the market, prompting one top hedge fund manger to comment:" "Đã làm chủ thị trường, buộc một trong những nhà quản lý vốn hàng đầu nhận xét :"
00:36:29
"He's Houdini. He's a prophet of our times. " " Anh ấy là Houdini. Anh ấy là nhà tiên tri ở thời đại chúng ta."
00:36:33
Okay, give me that. Được rồi, đưa anh nào.
00:36:36
- He's god!? - You coming over later? - Anh ấy là thần thánh? - Em sẽ tới gặp anh sau chứ?
00:36:38
I can't. I don't have a key. Em không thể. Em làm gì có chìa khóa.
00:36:40
Oh that's right. Phải rồi.
00:36:44
Can I have it back? Em lấy chìa khóa lại được chứ?
00:36:45
- No - No? - Không ^^. - Không sao?
00:36:47
I mean, does it have to be that key? Can it be a new key? Ý anh là, có cần là cái chìa đó không? Chìa mới thì sao hả?
00:36:49
to our place? Cho ngôi nhà của chúng ta.
00:36:53
It'll be cost-effective. Sẽ đắt lắm, nhưng hiệu quả đấy.
00:36:57
And you say I am not practical. Em vẫn tưởng anh không tập luyện trước sao?
00:36:59
Can I walk you to work? Anh đưa em tới chỗ làm nhé?
00:37:12
What you doin, hon? Anh đang làm gì thế cưng?
00:37:31
Nothing. Không có gì.
00:37:34
You should sleep. Anh nên ngủ đi.
00:37:37
Isn't your Van Loon meeting tomorrow? Chẳng phải mai anh có cuộc họp với Van Loon sao?
00:37:42
Eddie? Eddie?
00:37:58
Are you okay? Anh ổn chứ?
00:38:01
What are you doing out here? Anh làm gì ngoài đó thế?
00:38:05
When's the last time you ate something? Lần cuối anh ăn thứ gì đó là khi nào?
00:38:11
Here he is. Nice Article in the post buddy. Anh ấy đây rồi. Tiêu đề bài báo hay lắm anh bạn.
00:38:22
He is on his way. Ông ấy đang đến.
00:38:28
Now be warned, he's mercurial. Từ giờ hãy cẩn thận, ông ấy dễ đổi ý lắm.
00:38:31
One minute your best friend, the next, you're a leper. Một phút trước là bạn thân nhất của anh, phút sau anh có thể bị đá như gã hủi.
00:38:34
And he needs direct answers. Ông ấy cần những câu trả lời trực tiếp.
00:38:37
Anything tentative, and you've lost him forever. Chỉ cần chút ngập ngừng, anh sẽ không được gặp ông ấy nữa đâu.
00:38:39
I think we should rehearse a few scenarios. Tôi nghĩ chúng ta nên diễn tập trước.
00:38:43
I am eating, Kevin. Tôi đang ăn mà Kevin.
00:38:45
Hey! Are you up for this? Này, anh có muốn làm việc này không thế?
00:38:47
You sure? Because I got a little bit on the line here. Anh chắc chứ? Gấp lắm rồi đấy.
00:38:50
Have a toast plate. Ăn miếng bánh mì nướng này.
00:38:53
Hey, Karl. Good to see you. Chào Karl. Gặp ông tốt quá.
00:39:01
How are ya? Cậu thế nào?
00:39:03
So, Eddie Morra, What's your secret? Vậy, Eddie Morra. Bí quyết của cậu là gì?
00:39:12
Medication. Uống thuốc.
00:39:16
I'm on a special medication. Một loại thuốc đặc biệt.
00:39:18
okay. Được rồi.
00:39:20
There's a formula with a complex method- Có một công thức với những thuật toán phức tạp...
00:39:25
but of course, research was a component; massive research Nhưng đương nhiên, nghiên cứu cũng là một yếu tố, nghiên cứu rất nhiều...
00:39:26
I knew every helix of every scrap of DNA in every company I bought. Tôi biết từng chi tiết nhỏ nhặt về mọi công ty tôi mua.
00:39:28
Papers stacked like the Himalayas in my office. And you know what? Giấy tờ chất cao như núi Himalayas trong phòng tôi. Và ngài biết sao không?
00:39:31
- The stocks went up. - by a hair. - Cổ phiếu của tôi tăng giá. - Có tí xíu.
00:39:35
Sure, the stocks rose, but who wants to do all that work, Tất nhiên, cổ phiếu tăng, nhưng ai muốn làm đống việc lằng nhằng kia...
00:39:37
for a shitty little uptake? Chỉ để tăng được tí xíu chứ?
00:39:39
It's not the visceral kind of spike you want in short-time holding. So... Đó không phải là cái gai trong mắt mà ngài muốn giữ. Nên..
00:39:41
I dispensed with all the hard statics and I went right to the rumor mill Tôi bỏ qua mọi chiến thuật rắc rối và làm theo các tin đồn.
00:39:45
So your bought your stocks based on what the tom-toms beating in the street? Vậy là anh mua cổ phiếu dựa theo lời đồn đại trên đường phố?
00:39:48
Sure. The share prices aren't really based on how a company works Tất nhiên. Giá trị cổ phần đâu thực sự dựa trên công ty làm ăn thế nào.
00:39:51
it's about how mass psychology works Điều đó phụ thuộc vào tâm lý số đông thế nào.
00:39:55
So, if I found certain algorithms in the perception of the stock... Vậy nên, nếu tôi tìm được một thuật toán thể hiện tâm lý người mua cổ phiếu...
00:39:56
Pattern recognition. That's your cycle help? Tìm ra một khuôn mẫu, đó là những điều anh vòng vo nãy giờ?
00:39:59
Well, not everybody understands the patterns. Um, không phải ai cũng nhận ra được nó...
00:40:01
and that gave me a little bit more of an uptake, but it's just a parlor trick. Và điều đó giúp tôi tăng giá được một chút, nhưng đó chỉ là một mánh khóe.
00:40:03
so then I went to door number 3 Vậy nên tôi tiến thẳng đến bước 3.
00:40:06
You're really implying that you've, some sort of ultimate formula? Anh thật sự ám chỉ rằng anh có một phương pháp tuyệt đối?
00:40:08
Well, from 12,000 to 2.3 million in ten days. Um, từ 12.000 đô thành 2,3 triệu đô trong 10 ngày.
00:40:11
I do have a formula, Mr. Pierce. Đương nhiên là tôi có phương pháp, anh Pierce ạ.
00:40:15
delusions of grandeur Hoang tưởng nặng rồi.
00:40:17
I don't have delusions of grandeur I have an actual recipe for grandeur. Tôi không bị hoang tưởng. Tôi thực sự đã có thu hoạch lớn.
00:40:18
I do not know who you are Eddie, or what your game is, Tôi không biết cậu là ai Eddie ạ, và cậu đang làm trò gì...
00:40:25
But I'm sure of one thing, you don't work in my world. Nhưng tôi chắc một điều, cậu không làm trong ngành của tôi.
00:40:27
I'm up to my ass with investment guys... Tôi đã quá quen thuộc với bọn đầu tư...
00:40:30
and you don't have the half terrified, half cocky line of crap; which is, Mà cậu không có vẻ gì e sợ tôi cả, không một lần lỡ lời, có nghĩa là..
00:40:32
not to say, that I like yours any better, Không cần phải nói tôi thích cậu hơn nhiều..
00:40:35
but you obviously pick your stocks in a way that I haven't seen before. Nhưng rõ ràng là cậu chọn cổ phiếu theo một cách tôi chưa từng thấy trước đây.
00:40:38
Take a look at these companies and tell me what you think. Xem qua những công ty này và cho tôi biết cậu nghĩ gì.
00:40:42
- Right now? - Yeah. Take your time. - Ngay bây giờ sao ? - Phải. Cứ thong thả.
00:40:45
Sure. Tất nhiên rồi.
00:40:50
These companies aren't the question, are they? Những công ty này đâu phải là câu hỏi chính phải vậy không?
00:41:04
Explain. Giải thích xem.
00:41:08
Unless you're playing both sides of the fence. Trừ khi ông đang định chơi trò hai mang.
00:41:10
control the whole power enchilada... Điều khiển hoàn toàn sức mạnh tài chính...
00:41:13
But no, these companies wouldn't get you there in a merging markets Nhưng không phải, mấy công ty này không thể mang lại lợi nhuận cho ông trên một thị trường liên doanh.
00:41:15
You would have... Ông sẽ phải..
00:41:18
Oh whoa! Whoa, this must be some, big-ass merger you're contemplating Ô, đây nhất định là vụ sáp nhập lớn nhất mà ông đang dự tính.
00:41:18
And there's really only one company with enough bling to justify a merger Và chỉ có một công ty lớn duy nhất xứng đáng là đối tác sáp nhập..
00:41:26
with Van Loon and associations. Với Công ty Van Loon.
00:41:28
Who've you been talking to? Cậu đã nói chuyện với ai?
00:41:31
Oh, I am just connecting the dots. Is Hank Atwood really gonna go for it? Ô, tôi chỉ liên kết các chi tiết lại với nhau thôi. Ngài Hank Atwood sẵn sàng kí kết chứ?
00:41:33
Well you're an amazing con artist, or you're a very smart young man... Um, hoặc cậu là một trùm lừa đảo, hoặc cậu là một gã trẻ tuổi khôn ngoan.
00:41:37
I mean, come on! The two of you together... Ý tôi là, nếu hai người bắt tay...
00:41:40
The whole world will have to come begging for energy Cả thế giới sẽ phải quỳ gối để xin xỏ năng lượng.
00:41:43
like Oliver Twist and his bowl of Gruel. Như Oliver Twist ôm bát xin cháo vậy.
00:41:45
Well now you're going backwards. What else you got? Giờ thì cậu đang kém thông minh đi rồi. Cậu còn gì nữa nào?
00:41:47
A prediction. Phỏng đoán thôi.
00:41:49
- It won't come off. - Why's that? - You'd have to back off Libya - Vụ đó không xảy ra. - Tại sao? - Vì ông sẽ phải rút khỏi Libya.
00:41:51
Really? Thật sao?
00:41:56
But, you don't want hear this from some schmuck who needs a ride home. Nhưng, ông không muốn nghe điều đó từ một tên ngớ ngẩn cần đi nhờ xe về nhà.
00:41:58
Alright. You get your shot. Được lắm. Cậu ghi điểm rồi.
00:42:01
Meet me tomorrow at the Saint Regis at 10 Sáng mai gặp tôi tại Saint Regis lúc 10 giờ.
00:42:04
and tell me how the gutsy little schmuck who needs a ride home, Và kể tôi nghe làm sao tên ngốc bé nhỏ và dũng cảm đi nhờ xe tôi về nhà....
00:42:06
would restructure these deals. Sẽ làm sao để thiết lập lại hợp đồng này.
00:42:07
- And you better be prepared. - I am at your disposal. - Và tốt nhất cậu nên chuẩn bị. - Như ý ông.
00:42:09
You don't really live here, do you? Cậu không sống ở đây đó chứ?
00:42:13
Well, um Spart's weren't big on amenities. Um, chiến binh Sparta đâu cần ở nhà đẹp.
00:42:15
Yea, and they eventually got their asses kicked. Phải, và họ đã cạp đất rồi.
00:42:17
I didn't go in. I wanted to walk, move, digest, ingest Tôi không đi vào. Tôi muốn đi, dạo chơi, ăn nghỉ...
00:42:27
There are moments in life Có những khoảnh khắc trong cuộc sống...
00:42:33
moments, when you know, you've crossed a bridge. Your old life is over. Những khoảnh khắc mà, khi bạn biết đã vượt qua cầu. Cái tôi cũ của đời bạn đã ở lại.
00:42:34
Van Loon was my bridge. I finally had my shot. Van Loon là chiếc cầu của tôi, cuối cùng tôi đã có cơ hội.
00:42:38
Wall Street would provide my nest egg. Phố Wall sẽ là cơ sở mới cho tôi.
00:42:40
but then how far could I go? Nhưng tôi sẽ tiến xa đến đâu?
00:42:42
CEO? A global force? Maybe president. CEO? Mở mạng lưới toàn cầu? Có khi là Tổng thống.
00:42:44
time, somebody shook up the free world and got the things done. Đã tới lúc ai đó phải khuấy động thế giới tự do và hoàn thành mọi việc.
00:42:48
Suddenly, there was another skip. Đột nhiên, tôi bị đãng trí một lần nữa.
00:43:03
How have I gone the last 20 blocks? Tôi đã đi qua 20 tòa nhà mới đây thế nào nhỉ?
00:43:09
I got another 10 blocks Tôi đi qua thêm 10 tòa nữa...
00:43:13
...and then... Và rồi...
00:43:17
I was way up town. Tôi ra khỏi trung tâm.
00:43:20
a fight? I don't know how to fight. Đánh nhau? Tôi đâu biết đánh đấm gì.
00:45:04
or do I? Hay tôi biết nhỉ?
00:45:08
if your assailants do not stop, your insistence will distract the attacker. Nếu đòn tấn công của bạn không ngắt quãng, duy trì như thế sẽ làm kẻ tấn công bạn xao lãng ...
00:45:44
off balancing your opponent, can make use of his momentum Làm hắn mất thăng bằng, lợi dụng động lượng của hắn.
00:45:50
What bar was this? Quán bar nào đây?
00:46:08
When it finally stopped Khi mọi thứ cuối cùng cũng dừng lại...
00:46:25
I couldn't account for the last 18 hours in my life Tôi không thể nhớ lại 18 giờ vừa qua của đời mình.
00:46:26
Hey, it's me. I thought you were coming over. Này, là em đây. Em tưởng anh sẽ ghé qua.
00:46:52
Is everything okay? Call me when you get this. Mọi chuyện ổn chứ? Gọi cho em khi anh nhận được nhé.
00:46:55
Even off NZT, I decided to give Van Loon's files a shot. Không có NZT, tôi vẫn quyết định đọc thử tài liệu của Van Loon.
00:47:39
they were hieroglyphs. Như là chữ tượng hình.
00:47:50
- Hello? - Kevin, it's Eddie. - Alô? - Kevin, Eddie đây.
00:47:55
Eddie? Eddie à?
00:47:59
Listen, I can't - I can't make the meeting today. Nghe này, tôi không thể tới cuộc họp hôm nay...
00:47:59
What are you talking about? Anh đang nói cái quái gì thế?
00:48:01
I can't come in today. I'm sick. Tôi không dậy nổi hôm nay. Tôi bị ốm.
00:48:04
Yeah? Well, you can't have the flu right now. He'll never give you this chance again. Thế à? Giờ anh không thể bị cảm cúm được. Ông ấy sẽ không bao giờ giao anh cơ hội thế này nữa.
00:48:05
I know. Listen. I just, ah... Tôi biết. Nghe này, tôi chỉ..
00:48:09
I have all this data to analyze. Tôi phải phân tích hết những thông tin này đã.
00:48:11
What have you been doing for the last day? Cả ngày hôm qua anh làm gì?
00:48:14
Don't you get it? This is your test. Anh không hiểu sao? Đây là trắc nghiệm dành cho anh.
00:48:20
Yeah. Well, I can't pass the test right now. Tôi biết. Nhưng giờ tôi không vượt qua nó được.
00:48:22
And how am I gonna look if you don't? Vậy tôi sẽ thế nào nếu anh không qua được?
00:48:25
- I know. Listen... - Sh! Listen to me. Pull yourself together - get down to the meeting - Tôi biết, Nghe... - Shhh! Nghe tôi đây. Tập trung vào. Đi tới cuộc họp.
00:48:28
Okay. Okay. I, I, I, I'll be there. I'll be there. Được rồi, tôi sẽ đến. Tôi sẽ đến đó.
00:48:40
- Hey. How are you, Eddie? - Good to see you again. - Chào. Cậu thế nào Eddie? - Thật vui khi gặp lại anh.
00:49:05
Sit down. Ngồi đi.
00:49:10
- What do you know about Hank Atwood? - Atwood... - Cậu biết gì về Hank Atwood nào? - Atwood...
00:49:15
Atwood... Um, He's an iconoclast... Atwood... Ông ấy không mê tín...
00:49:17
uhm... He owns about a half of Colorado... Ông ấy sở hữu một nửa Colorado...
00:49:21
So, this is "prepared"? Eddie. Thế là " chuẩn bị" đấy hả Eddie?
00:49:29
What is this, Atwood 101? I mean... Doesn't everybody know about Atwood? Đây là lớp Atwood nhập môn à? Chẳng phải mọi người đều biết về ông ấy sao?
00:49:33
Where was he two years ago? Ông ta ở đâu 2 năm trước?
00:49:36
Hm? Hm?
00:49:40
Nowhere. Chẳng đâu cả.
00:49:42
Two years ago, he wasn't even on Forbes radar. Hai năm trước, vùng quê cũng chẳng có tên ông ấy.
00:49:45
That was a great leap forward. Đó là một bước nhảy vọt.
00:49:49
Right? Phải không?
00:49:51
I'm baffled by this guy... Gã này cản trở tôi...
00:49:52
Comes out of nowhere, so strong... Has me on the run, before I could even get to anybody in his camp. Nhảy ra từ xó xỉnh nào đó, mạnh lên nhanh chóng, vượt mặt tôi, trước khi tôi có thể kịp cài người vào bên hắn.
00:49:54
beats me out of two properties, investment companies up north... Đẩy tôi ra khỏi hai khu vực, công ty đầu tư phía bắc...
00:49:59
We're here in the front of the hotel where a woman... Chúng tôi đang ở trước khách sạn..
00:50:11
identified as Maria Winberg, was found dead in her room last night. Nơi một phụ nữ được xác định là Maria Winberg được tìm thấy đã chết trong phòng cô ấy tối qua.
00:50:13
a victim of foul play.. Nạn nhân của một vụ giết người kinh tởm.
00:50:17
Miss Winberg was a well known socialite... Cô Winberg là một người quan hệ rộng và có vai vế...
00:50:21
but was also known for her dedicated charity work around the city. Nhưng cũng được biết đến như một nhà hoạt động từ thiện nhiệt tình trong thành phố.
00:50:23
Police spent hours, questioning hotel staff and patrons. Cảnh sát đã xét hỏi khách hàng và nhân viên khách sạn hàng giờ...
00:50:28
and an eye witness reported seeing a man leaving the scene. Và một nhân chứng cho biết đã nhìn thấy một người đàn ông rời hiện trường.
00:50:31
How can we convince him that I can raise his game? Làm thế nào chúng ta thuyết phục được hắn chúng ta có thể hơn được trong trò của chính hắn?
00:50:34
Got any ideas? Có ý gì hay không?
00:50:36
What do you think? Anh nghĩ sao?
00:50:38
Hm? Hm?
00:50:42
You're not one of those kind of guys - are you Eddy? Anh không phải là một gã như thế phải không Eddy?
00:50:50
we lose you, if there's a screen in the room? Chúng tôi sẽ mất anh khi có một màn hình trong phòng sao?
00:50:53
These are tectonic plates that are shifting right under us. Con tạo đang xoay vần ngay phía dưới chúng ta.
00:50:57
Pardon me one second. Xin phép một chút.
00:51:00
Was it possible? Could I have killed someone? Có thể sao? Chẳng lẽ tôi đã giết ai đó?
00:51:24
Was is it even me? Có phải tôi không chứ?
00:51:30
Eddie? This is Melissa.. Eddie? Em Melissa đây..
00:51:36
Listen... Vernon hasn't been giving you anything-has he? Because that stuff is dangerous. Nghe này...Vernon không đưa anh thứ gì đó chứ? Vì thứ đó rất nguy hiểm.
00:51:39
Melissa? Melissa?
00:51:43
Hey. Do you think we can meet somewhere? I really need to talk to you Chào em. Em có nghĩ là chúng ta nên gặp nhau không? Anh thực sự có chuyện cần nói với em.
00:51:45
we're talking now. Chúng ta đang nói chuyện đó thôi.
00:51:48
No no, let's meet at uh, Billy's on Grant... At noon? Không, hãy gặp nhau, ở quán Billy trên phố Grant...buổi trưa được chứ?
00:51:50
You can't see me Eddie. Anh không thể gặp em được Eddie.
00:51:53
Please please come. Please come. Hãy đến đi. Làm ơn đấy.
00:51:56
It's important. I really need to know what you're talking about. Rất quan trọng. Anh thực sự cần biết em đang nói về chuyện gì.
00:51:59
I realized, that there were other people, who I might now about NZT. Tôi nhận ra có thể có người khác biết về NZT.
00:52:05
Vern's other clients. Khách hàng khác của Vern.
00:52:08
Yeah, Hi. May I please speak with Jerry Braden? Chào. Tôi nói chuyện với Jerry Braden được không?
00:52:50
Jerry's in the hospital.. Jerry đang nằm viện.
00:52:52
- He's what? - Yeah, he's not doing well at all - Anh ta làm sao à? - Phải. Tình hình anh ấy không tốt.
00:52:54
Yeah, hello. Is Paul Kaplan there? Chào. Có Paul Kaplan ở đó không?
00:52:57
Ah, no. No he's not. uh, uh, Paul passed away - uh, three days ago À không, anh ấy...qua đời rồi, ba ngày trước.
00:52:58
Oh my God! I'm so sorry. Ôi Chúa ơi. Tôi rất tiếc.
00:53:06
Yeah, he started getting headaches, then he collapsed at work. Phải, anh ấy bị đau đầu, rồi anh ấy đột quỵ tại chỗ làm.
00:53:08
Now he's in the I.C.U.. Anh ấy đang trong phòng cấp cứu...
00:53:10
Okay, well please give him my best. thank you. Được rồi, chúc anh ấy sớm bình phục, cám ơn.
00:53:12
Of all the people I called... Trong số tất cả những người tôi gọi...
00:53:14
three were dead, and the rest were sick. 3 người đã chết và số còn lại đang ốm.
00:53:16
Hello Alô?
00:53:43
Hello? Alô?
00:53:45
Go! GO! Đi đi!
00:54:33
Eddie. Eddie.
00:55:04
Melissa. Melissa.
00:55:08
Hey. Chào em.
00:55:16
Do not tell me I look good like this, I know. Đừng nói là trông em ổn lắm, em biết không phải mà.
00:55:22
I didn't want you to see me this way. Em không muốn anh thấy em thế này.
00:55:27
You look good. Trông anh tuyệt lắm.
00:55:30
Well I uh... Um, anh...
00:55:32
Yes, I sorta got myself together. Anh, anh đã tự chăm sóc cho mình.
00:55:34
NZT will do that to you.. NZT sẽ gây ra điều đó với anh.
00:55:36
- What do you mean? - I mean, I took it too. - Em định nói gì? - Ý em là, em cũng từng dùng nó.
00:55:39
- Vernon didn't tell you any of this, did he? - No - Vernon không nói với anh à? - Không.
00:55:43
What, when we he told me about this amazing new drug... I was like, "down the hatch. " Sao cơ, khi nó bảo em về loại thuốc phi thường, em đang rất tuyệt vọng..
00:55:46
and it was. It was amazing. Và quả thật nó rất đáng ngạc nhiên.
00:55:50
I read Brian Green's, The Elegant Universe - in 45 minutes Em đọc cuốn Vũ trụ hài hòa của Brian Green trong có 45 phút...
00:55:52
and I understood it. Và em hiểu được nó hoàn toàn.
00:55:56
My, my work rate increased, just as insanely overnight... Hiệu suất làm việc của em tăng nhanh chóng một cách khó tin...
00:55:57
and my boss started to hate me Và sếp bắt đầu ghét em.
00:56:00
They offered me his job. And then, then I got, I got scared. Họ mời em thay gã. Nhưng sau đó, em bắt đầu thấy sợ.
00:56:04
Why? Tại sao?
00:56:10
Why? Because I am not stupid. Tại sao à? Vì em không ngốc.
00:56:11
Nobody can operate at that level of mental activity and not crash. Không ai hoạt động thần kinh ở mức đó mà không bị suy sụp cả.
00:56:12
I stopped taking it. Em ngừng dùng nó.
00:56:18
- Then? - Then I got sick. - Và rồi? - Và rồi em bị ốm.
00:56:20
Headaches, throwing up So I went back to, Veron... Đau đầu, nôn mửa. Nên em quay lại gặp Vernon...
00:56:23
he told me about all the people that were dying. Nó kể cho em chuyện người ta đang chết dần.
00:56:30
- How much you have been taking Eddie? - I've been taking a lot. - Anh uống bao nhiêu rồi Eddie? - Anh uống nhiều lắm rồi.
00:56:34
Well maybe... Có lẽ..
00:56:39
Maybe they've worked out the bugs maybe. Maybe this is a different batch. Có lẽ họ đã tìm ra cách chữa trị. Có lẽ có những đợt thuốc mới.
00:56:41
Yeah. Phải.
00:56:47
- You're off it right now, aren't you? - Just finish the story. - Em ngừng dùng nó rồi, phải không? - Nói vậy thôi anh.
00:56:49
Well, I didn't take anymore and I didn't die Um, em không uống nữa và em không chết.
00:56:52
But after a while I realized Nhưng sau một thời gian em nhận ra...
00:56:57
that I couldn't concentrate on anything for longer than 10 minutes.. Em không thể tập trung vào điều gì quá 10 phút.
00:56:58
I missed deadlines... Em làm việc chậm trễ.
00:57:02
Got lazy. Slow. So slow. Trở nên lười biếng, chậm chạp. Rất chậm chạp.
00:57:04
That was two years ago. I haven't been the same since. Đó là từ hai năm trước. Từ đó em không bao giờ như xưa nữa.
00:57:07
You have some left? Good. Anh vẫn còn thuốc phải không? Tốt.
00:57:19
Well you go home and you take it. You take the dose down, Anh về nhà và uống đi. Giảm dần liều xuống.
00:57:23
But you don't just stop. You'll die, if you just stop! Nhưng đừng ngừng lại. Ngừng lại là anh sẽ chết.
00:57:25
Try to taper off. Otherwise, Cố gắng giảm từ từ, nếu không...
00:57:29
the headaches are just beginning. Anh sẽ bị đau đầu.
00:57:31
I have to go. Em phải đi đây.
00:57:35
- Do you know who makes them? - I do not know. - Em biết ai điều chế chúng không? - Em không biết.
00:57:39
I have to go. Em phải đi đây.
00:57:43
Oh Shit! Listen listen listen listen... Khỉ thật! Nghe này....
00:58:15
- You forget about me eh? - No no no - Mày quên tao rồi à? - Không không...
00:58:20
12:00 and you're not here! 12 giờ hẹn và mày không đến.
00:58:21
- I'm here now. Tôi đến rồi đây.
00:58:23
- Come on, keep going. - I can to write you a check. - Đi nào, nhanh. - Tôi có thể viết séc cho anh.
00:58:27
Check. Séc.
00:58:31
Check Séc.
00:58:32
Are you out of your mind? Mày điên rồi hả?
00:58:33
What do you think I am, some financial institution? Mày nghĩ tao là ai, quỹ từ thiện à?
00:58:35
Alright. You're right. Maybe at least you can go to the bank. Phải rồi. Tôi sẽ đến ngân hàng.
00:58:38
What you got there? Mày có gì thế?
00:58:44
- What is it? - It's just aspirin. - Cái gì đây? - Thuốc cảm thôi.
00:58:51
Don't look like no aspirin I ever see. Chẳng giống thuốc cảm tao từng thấy.
00:58:53
I feel good man, what's in this stuff? Tao thấy phê lắm, trong đó có gì vậy?
00:59:18
Well, it's just some vitamins and aspirin. Chỉ là vitamin và thuốc cảm thôi.
00:59:22
You're full of shit Eddie baby... Mày bố láo lắm Eddie ạ...
00:59:25
I'm sorry Anh xin lỗi...
00:59:57
- Tyler, I gotta go. - I'm sick. - Tyler, tôi phải đi. - Anh ốm rồi.
00:59:59
I'm sorry! I couldn't make it home. Anh xin lỗi. Anh không về nổi nhà.
01:00:05
- I'll take you to a hospital. - No no no no, honey... - Em sẽ đưa anh tới bệnh viện. - Không không em yêu...
01:00:08
I need yo to get... It's really simple baby. I need my pills. Anh cần em... Đơn giản thôi. Anh cần thuốc của anh.
01:00:11
- Eddie, what pills? - Baby, it's complicated. - What are you taking? - Thuốc gì hả Eddie? - Chuyện phức tạp lắm em à. - Anh đang uống cái gì vậy?
01:00:16
Are you on drugs? Anh đang nghiện à?
01:00:21
I had no choice. I told Lindi everything Tôi không có lựa chọn nào khác. Tôi kể mọi chuyện cho Lindi.
01:00:25
So all this energy of yours, all this focus, has been a drug? Vậy là mọi khả năng, sự tập trung đó, đều là do thuốc?
01:00:30
Well, it was supposed to be legal. Um, anh tưởng thứ đó hợp pháp.
01:00:35
I, I have a supply stashed. Anh có một chỗ giấu thuốc an toàn.
01:00:38
- you want me to go get it. - No. - Và anh muốn em đi lấy. - Không.
01:00:44
No no no. I'm gonna, I'm gonna go get it. Không, anh sẽ, anh sẽ đi lấy.
01:00:46
Give me your keys. I'll go to your apartment. Đưa chìa khóa cho em. Em sẽ đến căn hộ anh lấy.
01:00:48
It's not in my apartment. I moved it. Anh không để trong căn hộ của anh, anh chuyển nó sang chỗ khác rồi.
01:00:50
Okay... So where did you move it? Được rồi, anh chuyển đi đâu?
01:00:55
In my house. Trong nhà mình à.
01:01:05
Unbelievable! Không thể tin được.
01:01:09
- Have you got it? - Yeah. - Em lấy được chưa? - Được rồi.
01:01:24
There's someone following me. Có gã nào đó đang bám theo em.
01:01:29
- Are you sure? - Yeah. - Em chắc chứ? - Vâng.
01:01:33
He got into the cab behind me, and he's making every turn I'm making. Hắn vào taxi đi ngay sau em, em rẽ hắn cũng theo.
01:01:35
Better call the cops. Em nên gọi cảnh sát.
01:01:38
Can you go around him? Anh đi vòng qua được chứ?
01:01:40
- Baby, what's happening? - We're stopped dead. - Chuyện gì thế? - Em bị kẹt xe rồi.
01:01:42
He's getting out... Hắn đang đi ra.
01:01:47
Eddie, he's walking over here. Eddie, hắn đang lại gần.
01:01:49
Lindi... Lindi...
01:01:52
Oh God! Chúa ơi.
01:01:54
Help! Cứu!
01:02:10
Help! Cứu với!
01:02:12
This man, this man is chasing me. He followed me from my building. Tên kia, hắn đuổi theo tôi. Hắn bám theo tôi từ nhà.
01:02:14
I don't know him. Please! Tôi không biết hắn. Làm ơn giúp tôi.
01:02:19
Yo buddy! Let's leave her alone. Này thằng kia, để cô ấy yên.
01:02:22
Are you deaf? I said, leave her alone! Mày điếc hả? Tao bảo để cô ấy yên.
01:02:26
Hey buddy, are you trying to piss me off? Thằng kia mày chọc tức tao hả?
01:02:31
What are you doing, man? Cậu bị sao thế?
01:02:35
- Are you still there? - Yeah, I'm here. What happened? - Anh còn ở đó không? - Đây, anh đây. Có chuyện gì rồi?
01:03:07
- I'm stuck! He'll find me. - Okay, stop talking. Don't move... - Em bị kẹt rồi. Hắn sẽ bắt được em mất. - Được rồi, đừng nói nữa. Đừng cử động.
01:03:10
- He killed two guys. - What? - Hắn giết hai người rồi. - Sao cơ?
01:03:15
He's gonna kill me too. Hắn sẽ giết cả em nữa.
01:03:18
No no no no no. Let me look. Can you see him? Không không đâu. Để anh xem. Em có thấy hắn không?
01:03:19
No. Không.
01:03:26
Nothin'. Không thấy gì cả.
01:03:29
I don't know what to do. Em không biết phải làm gì.
01:03:32
Okay... I need you to go into the bag and take one of the pills. Được rồi, anh muốn em lấy trong túi ra một viên thuốc.
01:03:34
Why? Tại sao?
01:03:39
Because you'll know what to do. You'll take it and then you'll know. Bởi vì em sẽ biết phải làm gì. Em uống đi rồi sẽ biết.
01:03:41
He's got a knife. Eddie, I can't think my way out of a knife. Hắn có dao, Eddie. Em không thể nghĩ cách thoát khỏi một gã mang dao được.
01:03:43
Just listen to me. It'll come on in 30 seconds, Cứ nghe anh đi. Thuốc sẽ có hiệu quả sau 30 giây.
01:03:48
and you'll think your way out. That's what it does. Và em sẽ nghĩ ra thôi. Đó là tác dụng của nó.
01:03:49
He's getting closer. Hắn đang lại gần.
01:04:15
Lindi, I love you. Lindi, anh yêu em.
01:04:22
Eddie... Eddie...
01:05:53
Here. Đây.
01:05:54
It's gonna be okay. Sẽ ổn cả thôi.
01:05:57
You're gonna get outta here. Anh sẽ ra khỏi đây.
01:06:01
Eddie. Eddie.
01:06:03
Are you okay? Em ổn chứ?
01:06:39
Yeah. Vâng.
01:06:42
I'm so sorry about what happened. Anh rất tiếc về chuyện đã xảy ra.
01:06:46
I want you to know that you'll never, ever have to go through that again Anh muốn em biết em sẽ không bao giờ phải trải qua điều đó nữa.
01:06:49
Cause I can take care of us now. Vì giờ anh có thể lo cho chúng ta rồi.
01:06:52
I'm sure you can. Em chắc là anh có thể.
01:06:55
I can make us safe. I'm back! Okay Anh có thể giữ chúng ta an toàn. Anh đã trở lại, được chưa.
01:06:57
- Who's back? Eddie. - Me. - Ai trở lại hả Eddie? - Anh.
01:07:04
No! It's not you You were different before. Không, không phải anh. Anh hoàn toàn khác trước.
01:07:06
- I am still the same person. - I wasn't when I was on it. - Vẫn là con người anh thôi mà. - Em không phải chính mình khi dùng nó.
01:07:11
I did things, I would never do. Em làm những điều em không bao giờ làm.
01:07:15
Those things saved your life. Những điều đó đã cứu mạng em.
01:07:17
- But they weren't me. - Yes. You know the way it works... - Nhưng đó không phải là em. - Phải. Em biết tác dụng của thuốc mà..
01:07:19
I know how it works. Em biết tác dụng của nó chứ.
01:07:21
I get it, I totally get it. You feel invincible. Em biết, biết rõ. Cảm giác như mình là vô địch.
01:07:23
Where it will take us Lin, you can't even imagine The things we'll be able to do Nó sẽ đưa chúng ta tới đâu, em không tưởng tượng nổi đâu. Những điều mà chúng ta có thể làm.
01:07:28
Where we'll be a year from now The kind of life that we'll finally be able to live Nơi chúng ta sẽ đến một năm sau. Những cuộc sống mà cuối cùng ta cũng có thể hưởng thụ.
01:07:34
Well, you might have to live it without me. Um, anh sẽ phải sống như thế không có em.
01:07:39
Look! I am gonna stop taking it. Nghe này! Anh sẽ không dùng thuốc nữa.
01:07:47
There's just some things I have to do to keep us safe and to, to set us up Anh cần làm chút việc để giữ chúng ta an toàn, chuẩn bị cho sau này.
01:07:48
And then, I'm gonna get off it... I mean, that's the plan. Và sau đó, anh sẽ bỏ thuốc đó. Ý anh là, anh đã lên kế hoạch rồi.
01:07:51
Look! I have a plan. I swear I'm gonna get off it. Nghe này! Anh có kế hoạch rồi. Anh thề anh sẽ ngừng dùng thuốc.
01:07:54
Okay Được rồi.
01:08:00
I hope you do Em hy vọng anh làm thế.
01:08:03
Looking for me? Tìm tôi à?
01:08:37
Think you can run out on me? uh! You think, I don't know where you are? Mày tưởng trốn được tao à? Mày tưởng tao không biết mày ở đâu chắc?
01:08:40
I was under the impression, our business was settled. Tôi không thấy ấn tượng đâu, chúng ta xong việc rồi mà.
01:08:44
Well I want some more of that stuff, or I shoot you right here. Um, tao muốn thêm thuốc kia, hoặc tao cho mày một phát ngay đây.
01:08:46
Take your pick. Mày chọn đi.
01:08:50
This guy was not going away. Gã này sẽ không bỏ cuộc.
01:08:52
A few pills would buy me some time Một vài viên bỏ ra sẽ giúp tôi kéo dài thêm thời gian.
01:08:53
- Here it is. We're done. - We will see. - Đây. Xong rồi nhé. - Chúng ta sẽ còn gặp lại.
01:08:55
Until I found a more... permanent solution. Cho tới khi tôi tìm được biện pháp triệt để hơn.
01:08:59
Unless you see a real threat, I never want it known that I have any security. Trừ khi các anh thấy có mối đe dọa thực sự, ngoài ra tôi không muốn ai biết mình có vệ sĩ.
01:09:02
You'll never proceed me Các anh không được đi gần tôi.
01:09:05
You'll always follow me. Các anh phải luôn theo sau tôi.
01:09:07
never more than 15 steps behind. Không xa hơn 15 bước.
01:09:08
And never stand too close together. Và không bao giờ đứng quá gần nhau.
01:09:10
I wanna be able to look behind me Tôi muốn có thể quan sát được phía sau...
01:09:11
if the opportunity presents itself. Nếu có cơ hội.
01:09:13
And don't wear the same color suit. This isn't the Matrix! Và đừng mặc đồng phục cùng màu. Đây đâu phải là Ma Trận.
01:09:16
You have to know Eddie... I wrote you off. Anh phải hiểu Eddie, tôi đã loại anh rồi.
01:09:24
- I was sick. - You don't get sick - Tôi bị ốm. - Anh không được ốm.
01:09:26
You're playing at this level -You get hit by a car, you don't even die. Lên tới trình độ này, bị xe đâm anh cũng không được chết.
01:09:28
- You're absolutely right. - I know I'm right. - Ông nói rất đúng. - Tôi biết là tôi đúng.
01:09:30
I mean, I didn't know who or what I was talking to. Ý tôi là, tôi không biết đang nói chuyện với ai hay với cái gì nữa.
01:09:32
105. That's who you were talking to Carl. Delirium. 105. Đó là người ông nói với Carl à. Mê sảng.
01:09:35
Hm hm. Hm hm.
01:09:38
- I sent over my revised projections. - I didn't ask for your projections... - Tôi đã gửi đề án duyệt lại của tôi. - Tôi không đòi đề án của anh.
01:09:41
I know, but I think If you take a look at them... Tôi biết, nhưng nếu ông xem qua nó..
01:09:44
I already have. Tôi đã xem rồi.
01:09:46
As a matter of fact... Thực tế là..
01:09:47
I fired a few people, over your projections. Tôi đã sa thải một số người, theo đề án của cậu.
01:09:50
- I'm sorry. - No, you're not. - Tôi rất tiếc. - Không, cậu không hề.
01:09:53
You're relieved, that you know things, my team missed. Cậu thấy nhẹ nhõm, và cậu biết những điều mà người của tôi bỏ sót.
01:09:55
The minute, the instant, that's no longer true... Thời khắc, cấp thiết, không còn đúng nữa...
01:09:58
Two months after I'd started NZT... Hai tháng kể từ khi tôi dùng NZT...
01:10:05
I was brokering the biggest merger in corporate history. Tôi sẽ môi giới vụ sáp nhập lớn nhất trong lịch sử kinh doanh.
01:10:07
Ironically, it's gonna be crude. Crude is gonna be where we're gonna hit em. Trớ trêu thay, họ bị ép buộc. Ép buộc là cách chúng tôi làm với họ.
01:10:10
Which yields a projected profit of 200%. Lợi nhuận của dự án sẽ đạt mức 200%
01:10:15
That makes both of us very happy campers. Điều đó làm cả hai bên đều hài lòng.
01:10:17
I found that if I maintained an even dose, remembered to eat Tôi nhận ra nếu tôi duy trì đúng liều lượng, ăn uống đầy đủ...
01:10:20
drank no alcohol... The blackouts didn't occur Không uống rượu... Tôi sẽ không bị ngất nữa.
01:10:23
Tom is it possible to construct an imperceptible compartment? Tom,bác có thể làm một túi bí mật được không?
01:10:28
- In this jacket? - In all of them. - Trong áo khoác sao? - Trong tất cả chỗ này.
01:10:31
Certainly, sir. Được thôi thưa ngài.
01:10:35
Safer though my stash now was, Giờ thì thuốc dự trữ của tôi an toàn hơn...
01:10:35
I was not sitting around until I ran out. Tôi sẽ không phải lo lắng cho tới khi hết thuốc.
01:10:38
Well, can I combine these ingredients Um, tôi có thể điều chế các thành phần...
01:10:40
in the same exact quantity? Yes. Với liều lượng chính xác không à? Đương nhiên.
01:10:41
but, the exact method of delivery to the brain, Nhưng nghiên cứu cách thức nó tác dụng lên não bộ...
01:10:43
uhhh... Dart to the dart board. Um,... Chẳng ích gì đâu.
01:10:45
- Meaning? - clinical trials, guinea pig people. - Nghĩa là? - Thử nghiệm lâm sàng, trên chuột lang, người...
01:10:48
that's gonna take too long. Sẽ mất quá nhiều thời gian.
01:10:51
It is was it is. Or you'll kill people. Bắt buộc là như thế. Hoặc anh sẽ mang tội giết người.
01:10:52
Look. You need 12-18 months Nghe này, anh cần từ 12 đến 18 tháng.
01:10:54
I'll give you two million dollars If you can do it in 6 Tôi sẽ đưa cậu 2 triệu đô nếu cậu có thể làm xong trong 6 tháng.
01:10:57
I found that we could cart the cost, 30%. Tôi nhận ra chúng ta có thể giảm giá thành, 30%.
01:11:08
and uhm... Và um...
01:11:10
Excuse me for one sec Xin phép một chút.
01:11:15
I thought we straightened this out, detective. Tôi tưởng chúng ta đã hết chuyện rồi thám tử.
01:11:20
This isn't about Vernon again, Mr. Morra. Không phải chuyện Vernon, anh Morra.
01:11:22
What is this about? Thế là chuyện gì?
01:11:26
The witness identified the Maria Winberg suspect... As this person. Nhân chứng xác nhận nghi phạm trong vụ Maria Winberg là người này.
01:11:29
Wanna tell me your whereabouts the night of April 2nd? Có muốn kể tôi nghe anh ở đâu tối hôm mùng 2 tháng 4 không?
01:11:39
I couldn't keep this quite on my own Tôi không thể tự giải quyết chuyện này.
01:11:44
Enter Morris Brant, the most lethal lawyer in New York. Đi vào cùng Morris Brant, luật sư rắn mặt nhất New York.
01:11:47
You're lucky, somebody wiped the room. Anh gặp may rồi, có ai đó đã dọn dẹp căn phòng.
01:11:55
It's weak circumstantial at best. Cùng lắm chỉ là tình tiết nghi ngờ.
01:11:57
- Just between us... Were you there? - I don't remember. - Chỉ hai chúng ta biết thôi, anh đã ở đó chứ? - Tôi không nhớ.
01:12:00
I don't want to make concessions to you... Tôi không muốn nhượng quyền đâu...
01:12:04
Karl van Loon's and Hank Atwood, had no idea Karl Van Loon và Hank Atwood, cả hai đều không hay biết...
01:12:06
I might soon be charged with murder. Tôi sẽ sớm bị buộc tội giết người.
01:12:10
But Ci-Corps, An-Dine and others, are jockeying Nhưng Ci-Corps, An-Dine và những công ty khác nữa...
01:12:13
for the same industrial concessions in Libya Đang dùng mánh khóe để giành lấy hợp đồng công nghiệp tại Libya.
01:12:16
that both our companies are pretending, we're not sniffing out. Và cả hai công ty chúng ta đều giả bộ không biết.
01:12:18
How do you know this? Làm sao ông biết chuyện đó?
01:12:20
The governmental bribes system is itself corrupt Hệ thống ăn hối lộ của chính quyền cũng thối nát rồi.
01:12:22
So of course, information about its inner-workings, like anything, can be bought. Và đương nhiên, thông tin về kinh doanh nội bộ, mọi thứ đều có thể được mua chuộc.
01:12:24
Go on. Nói tiếp đi.
01:12:31
If you take a look at the lower left hand column in 2008, Nếu ông nhìn vào cột thấp hơn bên trái ở năm 2008...
01:12:32
five companies were jockeying for a position 5 công ty đều giở trò để dành một vị trí.
01:12:36
before we even took notice. Trước khi chúng ta kịp để ý.
01:12:38
Jesus, he looks frail. Chúa ơi, ông ta yếu lắm rồi.
01:12:43
- Could be an act. - He's not even 60. - Có thể là đóng kịch. - Ông ta chưa đến 60 tuổi.
01:12:46
So have you decided Eddie, whatta ya gonna do? Vậy anh đã quyết định chưa Eddie, anh sẽ làm gì?
01:12:51
When this is over? I do not know. Khi hết hợp đồng này? Tôi chưa biết.
01:12:53
- You haven't given me the answer. - You haven't you asked the question. - Ông vẫn chưa trả lời cho tôi. - Anh vẫn chưa hỏi gì mà?
01:12:56
Well, Given the scale of my contribution... let's say 45 Um, về tỉ lệ phần trăm cho tôi, là 45 nhé.
01:13:00
Humph! $45,000? Humph! 45,000 đô à?
01:13:04
40 million's plenty Eddie. 40 triệu là nhiều đấy Eddie à.
01:13:07
There's a lot more where that'll come from Còn nhiều hơn là vốn của anh đấy Eddie.
01:13:09
You know, Eddie... Anh biết không Eddie...
01:13:11
it may be on your mind, Có lẽ trong đầu anh...
01:13:13
that you're not gonna continue to work for me anymore... Có lẽ anh nghĩ sẽ không tiếp tục làm cho tôi nữa, nhưng...
01:13:14
This has been the learning experience of my life. Đây là bài học để đời của tôi.
01:13:17
I hope has. I hope you don't think you've gotten enough from me. Tôi hy vọng, hy vọng là anh không nghĩ là đã kiếm đủ từ tôi.
01:13:18
on to the next... Đủ để có thể tung cánh đi chỗ khác...
01:13:21
Well, in order for a career to evolve, I'm gonna have to move on. Um, để phát triển sự nghiệp, tôi phải bước tiếp thôi.
01:13:22
That you would even think that, would only show me Chính vì anh nghĩ thế, nên tôi càng thấy rằng...
01:13:26
how unprepared you are, to be on your own. Anh chưa sẵn sàng tới mức nào, để tự lập.
01:13:29
I mean, you do know, you're a freak? Ý tôi là, anh biết anh rất quái dị đúng không?
01:13:31
Your deductive powers are a gift from God, Năng lực suy diễn của anh là món quà của Chúa.
01:13:33
or chance, or straight shot of sperm... Hoặc có thể là, một vụ " ăn cơm trước kẻng"..
01:13:35
or whatever, or whoever the hell, wrote your life script. Hoặc bất kỳ, bất kỳ thứ quái gì để đời của anh.
01:13:37
A gift. not earned. Được ban cho, không phải kiếm được.
01:13:39
You do not know what I know, because you have not earned those powers. Anh không biết điều tôi biết, vì anh không tự kiếm được năng lực đó.
01:13:41
You're careless with those powers. Anh bất cẩn với nó.
01:13:44
You flaunt them and you throw them around like a brat with his trust fund. Anh khoe khoang và vung vãi nó như thằng nhóc vớ được tiền.
01:13:46
You haven't had to climb up all the greasy little rungs... Anh không phải leo từng bậc nhỏ trơn trượt..
01:13:50
You haven't been board-lined at the fundraisers... Anh không phải lạy lục từng nhà đầu tư...
01:13:52
you haven't done the time in that first marriage, to the girl with the right father... Anh không hề trải qua cuộc hôn nhân đầu, gặp người cha vợ đúng đắn..
01:13:54
You think you can leap over, all in a single bound. Anh nghĩ anh có thể bỏ qua, chỉ bằng một bước nhảy...
01:13:58
You haven't had to bribe or charm or threaten your way, to sit at this table. Anh không cần đút lót, lừa tình hay đe dọa để ngồi ở cái bàn đó.
01:14:00
You don't know how to assess your competition, because you haven't competed... Anh không biết cảm giác bị đánh bại khi đối đầu như thế nào, vì anh chưa hề đối đầu.
01:14:04
Don't make me your competition. Đừng đối đầu với tôi.
01:14:08
Now I'll open up a line of credit for you. You'll be wanting a few toys. Giờ tôi sẽ đưa cho anh một chỗ làm. Anh sẽ muốn kiếm vài đồ chơi đấy.
01:14:12
hotel rooms were no longer an option. Phòng khách sạn không còn là lựa chọn tốt.
01:14:34
What I needed, was a bunker. Cái tôi cần là một boong ke.
01:14:37
There's a built in safe... Có két an toàn xây ngầm...
01:14:38
central surveillance, vault grade pneumatic doors. Trung tâm giám sát, cửa an toàn khóa bằng khí nén.
01:14:40
It's an unparalleled three tier security system. Có ba cấp độ khác nhau của hệ thống an ninh.
01:14:43
A fortress, with a hell of a view. Một pháo đài, với tầm nhìn đẹp.
01:14:47
- What is the asking price? - 8.5 - Giá bán là bao nhiêu? - 8,5 triệu đô.
01:14:55
I'll take it. Tôi sẽ mua nó.
01:15:03
Right away, it was obvious, he was on NZT Ngay lập tức, hiển nhiên tôi nhận ra, hắn đang dùng NZT.
01:15:10
Next week, I'm gonna need 20 pills. Tuần tới, tao sẽ cần 20 viên.
01:15:14
Next week, you can go, fuck yourself. Tuần tới, mày có thể tự xử đấy.
01:15:16
Not that you'll feel anything. Mày sẽ không thấy gì đâu.
01:15:18
I don't think your fortune 500 financial friends, Tao không nghĩ 500 đứa bạn trong giới tài chính của mày...
01:15:19
would appreciate the details, of your little dilemma with the police. Sẽ cảm thông khi nghe chi tiết vụ rắc rối của mày với cảnh sát đâu
01:15:23
Thursday, I'm gonna need the pills here. Thứ năm, tao sẽ lấy thuốc ở đây.
01:15:28
Getting smarter... Mày khôn ra rồi đấy.
01:15:34
Obviously, this can not go on Tất nhiên chuyện này không thể tiếp diễn.
01:15:38
But there is very little on this earth Nhưng có rất ít chuyện trên Trái Đất..
01:15:39
that 40 million dollars can't solve Mà 40 triệu đô la không thể giải quyết.
01:15:40
and tomorrow at 9:00, Atwood would sign the papers. Và 9 giờ sáng mai, Atwood sẽ ký hợp đồng.
01:15:42
Do you wanna call it? Ông muốn gọi không?
01:15:54
- Cold feet? - With all last night to tell us that. - Ông lo hả? - Cả tối qua tôi đã lo.
01:15:54
- Anything? - I'll call it again, sir. - Có gì không? - Tôi sẽ gọi lại thưa ngài.
01:16:01
Okay, the decision could've changed... Được rồi, quyết định thì không thể thay đổi.
01:16:04
That makes sense - but discourtesy doesn't. Điều này là hợp lý... nhưng thế thì bất lịch sự quá.
01:16:05
It's still on. Mọi việc vẫn tiến triển.
01:16:09
Oh! Based on your charts and projections? Ô, dựa theo biểu đồ và dự báo của anh à?
01:16:10
You know, remind me... Who are you anyway? Anh biết không, lại làm tôi nhớ ...anh làm cái quái gì ở đây vậy?
01:16:13
I'm sorry Karl, I've had it with this unqualified posturing little prick. Tôi xin lỗi Karl, tôi chán ngấy thằng nhãi đỏm dáng kém cỏi này rồi.
01:16:16
- Look... - Since when is this the Delta quarrel? - Nghe này... - Từ khi nào đây là cuộc tranh cãi tay ba vậy?
01:16:19
Don... Pull it back! Don..rút lại câu đó đi.
01:16:21
Excuse me. Mr. Van Loon, Mrs. Atwood is in your office. Xin lỗi ngài Van Loon, bà Atwood đang ở văn phòng ngài.
01:16:22
Ah. Mrs. Atwood, Karl van Loon, My associate, Edward Morra. A,Bà Atwood, tôi là Karl van Loon, Cộng sự của tôi, Edward Morra.
01:16:28
Pleasure. Hân hạnh.
01:16:33
- I wanted to make this as confidential as possible. - Of course. - Tôi muốn giữ chuyện này càng bí mật càng tốt. - Đương nhiên.
01:16:37
My husband experienced some pain and dizziness this morning. Chồng tôi bị đau đầu và chóng mặt sáng nay.
01:16:41
He's currently at Lenox Hill - undergoing test. Ông ấy đang nằm ở Lenox Hill để kiểm tra.
01:16:45
I just want you to know we have every intention of signing the contract. Tôi chỉ muốn ông biết rằng chúng tôi có tất cả lý do để ký hợp đồng.
01:16:47
And as soon as he is able, we will proceed. Ngay khi ông ấy hồi phục, chúng ta sẽ tiếp tục.
01:16:53
I realize this is a useless platitude, but if there's anything we can do... Tôi biết nghe có vẻ vô vị, nhưng nếu chúng tôi có thể giúp gì...
01:16:58
Please don't hesitate to tells us. Xin đừng ngại nói ra.
01:17:01
Obviously, we want to be as helpful and as practical as possible, Mrs. Atwood. Tất nhiên, chúng tôi sẽ hỗ trợ bằng cách thiết thực nhất có thể, thưa bà Atwood.
01:17:02
Thank you, gentlemen. I rely on your discretion. Cám ơn các ngài. Tôi tin vào sự cẩn trọng của các ngài.
01:17:05
There wont be a proxy. Sẽ không có người ủy nhiệm đâu.
01:17:11
a crazy prick like him giving away power of attorney? Một người như ông ta lại từ bỏ quyền chi phối sao?
01:17:12
Well, better get better. Um, tốt nhất hắn nên khỏe lại.
01:17:19
But Atwood wouldn't get better because Atwood was out of NZT. Nhưng Atwood sẽ không khỏe lại, vì ông ta hết NZT rồi.
01:17:24
Well, why are we surprised? Um, sao lại phải ngạc nhiên chứ?
01:17:32
How many other meteoric rises might be explained by NZT? Bao nhiêu ngôi sao đang nổi được hỗ trợ bởi NZT chứ?
01:17:35
At least I had some. Ít nhất tôi vẫn còn một ít.
01:17:39
My life wasn't in jeopardy Tôi vẫn chưa bị đe dọa.
01:17:41
You wait here. Anh chờ ở đây.
01:17:42
only my money. and my liberty Chỉ có tiền và tự do của tôi là nguy hiểm thôi.
01:17:42
I've been all over them. Tôi kiểm tra họ hết rồi.
01:17:47
We can't allow any disparity in race or physical type Chúng ta không cho phép có sai khác về màu da hay khổ người.
01:17:50
between you and the rest of the line-up. Giữa anh và những người còn lại.
01:17:53
they're as close to your clones, as I could possibly get. Họ là những người gần như giống hệt anh mà tôi có thể kiếm được.
01:17:55
It's gotta be, just one big handsome blur to this guy. Có lẽ tôi chỉ là một gã đẹp trai mờ nhạt trong mắt hắn.
01:17:58
Who was out there? Ai ở ngoài đó chứ?
01:18:16
the woman's husband? Chồng cô ta sao?
01:18:19
the hotel maid? Hay nữ hầu phòng khách sạn?
01:18:22
Was this how, it was all going to end? Mọi chuyện sẽ kết thúc thế nào đây?
01:18:26
Not the dimmest clue. Chẳng có nổi nghi ngờ vớ vẩn nhất.
01:18:32
- He was dithering "He was the third from the right. No not him. " Hắn ta nhầm loạn cả lên "Hắn là gã thứ 3 từ bên phải. Không, không phải hắn"
01:18:34
Here you go. A thing of beauty. You had that made? Của anh đây. Áo đẹp lắm. Anh đặt may à?
01:18:38
I did. Tôi đặt đấy.
01:18:43
This today... The Dow has been YO-YO-ing Hôm nay Dow Jones đã có một phen lên xuống thất thường...
01:19:03
amid speculation, that Van-Loon Associates, Do tin đồn về vụ sáp nhập giữa Tập đoàn Van Loon...
01:19:05
and Hank Atwood have negotiated a merger... Và Hank Atwood đã thương lượng với nhau...
01:19:08
Have you been talking to anyone? Anh có nói với ai không?
01:19:13
NO. I haven't been talking to anybody, Karl. I'm not stupid! Không. Tôi không nói với ai hết Karl. Tôi đâu có ngu.
01:19:16
I know you're not stupid Eddie, Tôi biết cậu không ngu Eddie.
01:19:18
but don't make the classic smart person's mistake... Nhưng đừng mắc lỗi cơ bản của một gã khôn ngoan...
01:19:20
thinking no-one's smarter than you. Khi nghĩ rằng không ai khôn ngoan bằng cậu.
01:19:22
Where the hell have you been? Cậu đi đâu vậy?
01:19:23
This is the second time you've turned to vapor. Đây là lần thứ hai cậu bốc hơi đấy.
01:19:25
I was in the building. I was getting coffee? Tôi ở trong tòa nhà. Tôi đi lấy cà phê.
01:19:27
Why? Has there been movement? Sao? Có thay đổi gì à?
01:19:29
Yeah! There's been movement alright. Atwood's in a coma. Đúng! Đã có thay đổi rồi, Atwood đang hôn mê.
01:19:30
He wasn't playing us, he's dying. Hắn không chơi chúng ta, hắn sắp ngỏm rồi.
01:19:32
What do you know about this? Cậu biết gì về chuyện này?
01:19:34
I was less than usually equipped to answer. Tôi không sẵn sàng trả lời như mọi lần.
01:19:38
The dullness was coming on. Sự chậm hiểu đang trở lại.
01:19:40
I was overdue to take my NZT. Tôi đã không uống NZT đúng giờ.
01:19:42
And the pain was starting behind my eyes. Và cơn đau đang xuất hiện sau mắt tôi.
01:19:44
Excuse me. Tôi xin phép.
01:19:48
You're not excused. Cậu không được xin phép.
01:19:50
What, a man in your employ, can't take a piss, Karl? Sao, nhân viên của ông không được đi WC hả Karl?
01:19:50
Was it Brant, or someone else? Là gã Brant, hay ai khác?
01:20:16
The police station? The coat room? Ở đồn cảnh sát? Phòng để đồ?
01:20:18
Mr. Morra... Ngài Morra..
01:20:35
Mr. Morra. Ngài Morra..
01:20:37
Mr. Morra! Ngài Morra.
01:20:38
This just came for you. Có bưu kiện cho ngài.
01:20:39
Alright, I'm gonna ask you again Eddie... What do you know about this? Được rồi, tôi sẽ hỏi lại Eddie... Cậu biết gì về chuyện này?
01:20:49
- What? About the leak? - No... About Atwood. - Sao? Về vụ lộ thông tin à? - Không...Về Atwood.
01:20:52
What? What about Atwood? Sao? Atwood làm sao?
01:20:55
Look...You got a long way to go Nghe này...Còn lâu lắm nữa...
01:20:56
-as a liar kiddo... -Heck Karl, I don't know what your.. - Cậu mới thành cậu bé nói dối đấy. - Này Karl, tôi không biết ông...
01:20:58
Listen, what you about to say is bullshit! Nghe này, điều cậu sắp nói chỉ là láo toét.
01:21:00
I know there's something you're hiding from me. I smell it on you! Tôi biết cậu đang giấu tôi gì đó. Tôi đánh hơi thấy.
01:21:02
Right now,I wanna know why this deal is dead in the water! Ngay bây giờ, tôi muốn biết tại sao vụ giao dịch này lại chìm nghỉm như thế.
01:21:05
Karl. Karl.
01:21:09
Hey! Này!
01:21:11
Eddie! Eddie!
01:21:13
Outside Lennox Hill Hospital today, Bên ngoài bệnh viện Lennox Hill ngày hôm nay...
01:21:30
more twists and turns in the Van Loon - Atwood merger. Lại có thêm khúc mắc về vụ sáp nhập giữa Van Loon và Atwood.
01:21:32
There is absolutely. Hoàn toàn không có...
01:21:35
no truth to the rumor of this merger. Tin đồn về vụ sáp nhập là vô căn cứ.
01:21:35
None whatsoever! Hoàn toàn sai lệch.
01:21:39
My husband is having tests... it's a difficult time Chồng tôi đang chữa trị... đây là lúc gian khó...
01:21:41
We would appreciate you direct, your further questions to our attorney. Tôi sẽ biết ơn nếu các bạn hỏi những câu khác với luật sư của chúng tôi.
01:21:45
Ah, Yes...We have no further comments at this time... À phải,...chúng tôi không có bình luận gì lúc này... (Mặt gã luật sư hiện trên Tivi)^^
01:21:49
we're just awaiting the results Chúng tôi chỉ đang chờ đợi kết quả.
01:21:51
from the latest round of test, and hoping the best. Từ những lần kiểm tra gần đây, và hy vọng điều tốt nhất.
01:21:52
Thank you! Cám ơn.
01:21:55
Eddie... Eddie...
01:22:35
I know you're in there Eddie Tao biết mày đang ở trong đó Eddie.
01:22:37
Eddie, come out. Eddie, ra đây.
01:22:41
Come on! Nhanh lên!
01:22:46
Open the door. Mở cửa ra.
01:22:50
And so, here I am. Và thế là tôi ở đây.
01:23:09
I knew that they will kill me slowly and horribly. Tôi biết chúng sẽ giết tôi chậm rãi và kinh khủng.
01:23:14
But this choice would at least be mine Nhưng ít nhất tôi vẫn có lựa chọn.
01:23:17
But we're instinctive creatures... Nhưng theo bản năng con người...
01:23:29
We wanna live. Chúng ta đều muốn sống.
01:23:32
so my foggy brain tried to remember Vậy nên cái đầu mơ hồ của tôi cố nhớ ra...
01:23:34
where one tablet of NZT might be Nơi một viên NZT có thể sót lại.
01:23:36
it was possible. Có thể lắm chứ.
01:23:45
and possible was enough. Và có thể là đủ.
01:23:48
Hey, Eddie. Này Eddie.
01:24:14
You know, I want more, so why would you upset me? Mày biết không, tao muốn thêm, vậy tại sao mày làm tao giận?
01:24:39
I don't like being down to this last one Tao không muốn phải dùng đến cách cuối cùng này.
01:24:43
You do not even know how to use it. Thậm chí mày cũng không biết cách đó.
01:24:45
You don't appreciate it. Mày không biết ơn sao?
01:24:47
You see, I dissolve it in solution. Mày thấy đấy, tao đã giải quyết được chuyện đó.
01:24:50
you shoot it. Khi mày tiêm nó...
01:24:53
It goes straight into the blood and brain. Nó sẽ đi thẳng vào máu và lên não.
01:24:54
lasts much longer. Có tác dụng lâu hơn nhiều.
01:24:59
So... You tell me where the rest is? Vậy...mày sẽ nói tao nghe chỗ còn lại ở đâu chứ.
01:25:16
I'm plum out.. Tao hết rồi...
01:25:21
You know, these guys are gonna find it... Mày biết không, mấy gã kia sẽ tìm thấy thôi...
01:25:27
Or I gonna make you tell me Hoặc tao sẽ bắt mày nói tao biết.
01:25:31
Question is... Which is gonna come first? Câu hỏi là... Cái nào làm trước đây?
01:25:34
I guess, we gonna find out uh?. Tao đoán chúng ta sẽ biết thôi.
01:25:37
This is a waste of my time, you know. Thật là lãng phí thời gian của tao đấy mày biết không.
01:25:43
I'm getting out of this side of the business. Tao đang cố từ bỏ việc này.
01:25:46
I'm branching out... Tao mở rộng lĩnh vực..
01:25:49
I'm starting import export company. Tao đang kinh doanh một công ty xuất nhập khẩu...
01:25:52
very exiting stuff. Những thứ rất thú vị.
01:25:55
I got a lot on my plate, you're lucky I am here. Tao có rất nhiều thứ cho mày đây, mày gặp may khi có tao đấy.
01:25:57
Back in the old times. I might peel your skin back, flay you. Nếu là ngày xưa, tao sẽ lột da mày trùm lên đầu.
01:26:08
Flay. That's a nice word, I didn't know this before. Lột, một từ thật hay, trước tao không biết đấy.
01:26:13
I had such a poor vocabulary. Vốn từ của tao khá là tệ.
01:26:19
But then I discovered this thing... Google. Nhưng tao đã khám phá ra....Google.
01:26:26
Did you know the small and large intestines is 20 foot long? Mày có biết ruột non dài hơn 6 m không?
01:26:29
I had no idea, I don't believe it. Tao không biết, và cũng không tin.
01:26:32
I gotta see this for myself. I'm dubious. Tao phải kiểm chứng thôi, tao nghi ngờ lắm.
01:26:34
That's another nice word. Đó cũng là một từ hay nữa.
01:26:37
Anyway... I am sure you're curious too. Dù sao...tao nghĩ mày cũng tò mò nhỉ.
01:26:39
But don't worry. Everything's sterilized. Nhưng đừng lo. Mọi thứ đều được khử trùng rồi.
01:26:43
We're gonna keep you alive through the whole shebang. Chúng ta sẽ giữ mày sống sót trong suốt việc này.
01:26:45
You're gonna get a front row seat, baby! Mày sẽ ngồi ghế danh dự cưng à.
01:26:48
not much of a triumph, was it? Chiến thắng chẳng vẻ vang gì lắm phải không?
01:27:29
because I would die here too. Vì tôi cũng sẽ chết ở đây.
01:27:31
only NZT could help me Chỉ có NZT mới giúp được tôi.
01:27:36
and the last of it, was in this pug's bloodstream. Và phần cuối cùng đang ở trong máu thằng chó chết này.
01:27:37
Victor! Victor!
01:28:56
What? Sao?
01:29:05
Victor. Victor.
01:30:16
Victor? Victor?
01:30:20
Victor! Victor!
01:30:22
The police would later note, Cảnh sát sẽ được thông báo..
01:31:13
that my apartments previous owner was an arms dealer. Rằng căn hộ của tôi từng thuộc về một gã buôn vũ khí..
01:31:14
of course these intruders, had been his dissatisfied clients Tất nhiên những kẻ đột nhập này là những khách hàng không hài lòng..
01:31:18
and the night was still young Và đêm vẫn còn dài.
01:31:22
Well, I'm sure you're curious to know what happened to your boss. Tôi chắc rằng anh tò mò muốn biết chuyện gì đã xảy ra với ông chủ của anh.
01:31:37
I certainly am. Tôi cũng vậy.
01:31:40
I mean, if my attorney was really working for Mr. Atwood, Ý tôi làm nếu luật sư của tôi thực sự làm cho ngài Atwood.
01:31:42
trying to save his life... Hắn cố gắng cứu sống ông ấy..
01:31:45
Why is he dead? Vậy tại sao ông ấy vẫn chết?
01:31:46
I mean, at what point was the pony express, Ý tôi là, tới khi nào thì chuyến hàng...
01:31:49
supposed to ride in with his life saving medication? Mang loại thuốc cứu sống ông ấy mới tới.
01:31:51
his boss was dead. Ông chủ của hắn đã chết.
01:31:55
So, I didn't matter now. Nên tôi không còn quan trọng nữa.
01:31:57
But he did not appreciate that Morris Brant had kept the pills for himself. Nhưng hắn không hài lòng khi biết Morris Brant giữ số thuốc đó cho bản thân.
01:32:01
and it was all still possible Và mọi thứ với tôi vẫn có thể.
01:32:18
after 12 months Sau 12 tháng...
01:32:23
Actually, now there's no more tickets. Thực ra, giờ đã hết phiếu rồi.
01:32:39
Yeah, I got it. Được, tôi biết rồi.
01:32:41
An overbooked fund-raiser; that's a first! Quá nhiều nhà tài trọ, đó là vấn đề đầu tiên.
01:32:43
Well, here he comes. I'll ask him. Um, anh ta đang đến. Tôi sẽ hỏi anh ấy.
01:32:46
Ah! That's much better. Great job! A, tốt hơn nhiều đấy. Làm tốt lắm.
01:32:48
Edward... Edward...
01:32:53
I think we looking at a second overflow of bent. Tôi nghĩ chúng ta đang thấy một đợt thành công ngoài mong đợi thứ hai đấy.
01:32:57
There's a league of donations coming in, Có một nhóm tài trợ nữa đang đến.
01:33:00
and I don't think they're even gonna try a second debate. Và tôi không nghĩ là họ có bất đồng gì đâu.
01:33:01
Great. Tuyệt lắm.
01:33:03
Hold on. There's guy from Ivan Chemcorp's in your office. Khoan đã. Có một gã từ Ivan Chemcorp trong văn phòng anh.
01:33:04
I've a lunch. Tôi ăn trưa đã.
01:33:07
Look...The biggest contributor, give him his two crappy little minutes? Này, đó là nhà góp vốn lớn nhất đấy, bỏ ra một hai phút được chứ?
01:33:08
- Ivan Chemcorp pharmaceuticals? - Yeah. - Công ty dược phẩm Ivan Chemcorp? - Phải.
01:33:10
Finally get to meet the guys that keeps the lights on. Cuối cùng cũng gặp được người giữ lửa.
01:33:14
- Karl? - Mr. Morra. - Karl à? - Cậu Morra.
01:33:18
what a surprise! Thật là bất ngờ.
01:33:21
They told me somebody from Ivan was coming across... Họ bảo tôi là có gã nào đó từ công ty Ivan ghé vào..
01:33:23
Yes, thats me now. I am moving out of the energy business. Phải, là tôi đấy. Tôi bỏ ngành năng lượng rồi.
01:33:25
Come on! Thôi nào.
01:33:29
That's like Hefner moving out of the mansion. Thế khác gì ngài Hefner rời biệt thự Playboy.
01:33:30
I bought Ivan several months ago. I'm surprised you didn't hear. Tôi mua công ty Ivan vài tháng trước. Tôi ngạc nhiên là cậu không biết đấy.
01:33:33
No. No. Well, I know they keep me hoppin' here. Không. Um, tôi bị họ quay như chong chóng.
01:33:36
Well, it's gonna pay off Senator Morra. Um, cũng đáng mà, thượng nghị sĩ Morra.
01:33:40
The Senate, well who knows? Nghị sĩ cơ đấy, ai biết được chứ?
01:33:44
Everything's a technicality from here on. Isn't it, Eddie? Tất cả chỉ là vấn đề kỹ thuật. Phải không Eddie?
01:33:46
I think we both know where it's headed, if you can, maintain. Tôi nghĩ chúng ta đều biết sẽ tới đâu, nếu cậu có thể...duy trì.
01:33:51
Have you asked yourself, what you're gonna do, when you run out? Đã bao giờ cậu tự hỏi, cậu làm gì khi hết thuốc chưa?
01:33:58
- When did you know? - Does it matter? I know now. - Ông biết từ khi nào? - Không quan trọng. Giờ tôi đã biết.
01:34:17
I wish you'd come to me at first, Eddie. Tôi ước là cậu đã nói cho tôi đầu tiên, Eddie.
01:34:21
I could have bought Ivan at 33 a share. Tôi đã có thể mua Ivan và chia sẻ với cậu 33.
01:34:23
We could have been partners. Chúng ta đã có thể là đồng nghiệp.
01:34:24
So Ivan makes NZT. Vậy là Ivan điều chế NZT.
01:34:30
We it'll never officially exist. Um, thực ra nó chưa bao giờ tồn tại chình thức cả.
01:34:32
Obviously, I don't need to point out the advantages for you.. Tất nhiên, tôi không cần chỉ ra lợi thế cho cậu..
01:34:35
Oh I think maybe you do. Hoặc có lẽ ông cần đấy.
01:34:38
Limitless supply. We know you can't get anymore. Nguồn cung cấp vô hạn. Chúng tôi biết cậu không còn nữa.
01:34:40
You sure about that? Ông chắc chứ?
01:34:44
I shut down your lab this morning. Tôi đóng cửa phòng thí nghiệm của cậu sáng nay rồi.
01:34:45
Eddie, I just wanna help you. That's all. Eddie, tôi chỉ muốn giúp cậu, thế thôi.
01:34:50
Keep your supply. No disruption in service. Giữ nguồn cung cho cậu. Chúng ta tiếp tục bắt tay.
01:34:53
Give you piece of mind. That's all. Cho cậu trí lực siêu phàm. Thế thôi.
01:34:56
And in return... I do what? Và để đáp lại, cậu sẽ làm gì.
01:35:00
Give a little advice maybe. I won't be bothering much at first. Có thể là nghe theo một vài lời khuyên nhỏ. Ban đầu tôi sẽ không làm phiền nhiều đâu.
01:35:03
And later...What are gonna be bothering me with? Và sau đó...Ông sẽ làm phiền tôi vì cái gì?
01:35:07
Well, given where you're heading... Um, cho cậu nơi để nhắm tới...
01:35:10
Some of our ideas are a bit ambitious. Một số ý tưởng có thể hơi tham vọng đấy.
01:35:11
But hey! I think they're achievable. Nhưng tôi nghĩ chúng đều khả thi đấy.
01:35:13
And what if I don't like your ideas? Và nếu tôi không thích ý tưởng của ông?
01:35:15
Well then we'll say..."God-speed." Vậy thì tôi sẽ nói " Lên đường may mắn".
01:35:17
and your candle will have shed a brief but lovely light. Và ngọn nến của cậu sẽ vụt sáng được chút nữa.
01:35:19
But you know what Eddie, let's not even go there right now. Nhưng cậu biết không Eddie, đừng tiến tới đó vội quá.
01:35:25
Right now, I just want to keep you brilliant and healthy. Giờ tôi chỉ mong giữ cậu sáng suốt và khỏe mạnh.
01:35:28
Let's go get some lunch. Đi ăn trưa nào.
01:35:33
After you, Senator. Nhường cậu đấy, thượng nghị sĩ.
01:35:53
Thanks for stopping by, Karl. Cám ơn đã ghé qua, Karl.
01:35:56
Give us a second. Chờ chúng tôi một chút.
01:35:59
What are you doing? Cậu làm gì thế?
01:36:01
You want to be president of the United States... Cậu muốn trở thành Tổng thống Mỹ...
01:36:02
or brain dead - stuck full of tubes? Hay một gã chết não cắm đủ thứ ống vào miệng?
01:36:04
I'll take my chances. Tôi sẽ đánh liều vậy.
01:36:06
I told you...Your chances don't exist. We shut down your lab. Tôi nói rồi...cậu không có cơ hội nào hết. Tôi đóng cửa phòng thí nghiệm của cậu rồi.
01:36:07
You don't you think some smart-ass and NZT Ông không nghĩ rằng một gã khôn ngoan với NZT...
01:36:09
might have two or three, or even four labs? Không thể có 2 hoặc 3, thậm chí 4 phòng thí nghiệm à?
01:36:11
So what. You're not making anymore. Vậy thì sao. Cậu cũng không chế thêm được nữa.
01:36:13
That's right. I'm not. I thought better of it. Đúng rồi, tôi không chế thêm. Tôi nghĩ ra cách tốt hơn.
01:36:14
See once you know what's in it, you can tweak, re-engineer... Một khi ông biết thành phần của nó, ông có thể chỉnh sửa, điều chế lại...
01:36:16
get the bugs out. Taper off Sửa chữa nó, và ngừng dùng hẳn.
01:36:18
I'm off it, Karl. Tôi không dùng thuốc nữa rồi Karl ạ.
01:36:21
Well on it, or off it, there's no scenario where you are not working for me. Um dù có dùng hay không, chẳng có viễn cảnh nào mà cậu không làm việc cho tôi cả.
01:36:23
How you gonna pay me? In cigarettes? Ông sẽ trả tôi thế nào? Bằng thuốc lá à?
01:36:27
- Last year you traded insider information 17 times. - You threating me? - Năm ngoái ông mua thông tin nội gián 17 lần. - Cậu dọa tôi đấy à?
01:36:28
Like checks from Dubai, dumping in Chile, disappeared officials Như vụ séc từ Dubai, vụ rác thải ở Chilê, chính thức chưa thông báo...
01:36:31
When you said the spot... Khi ông nói điểm quan trọng là..
01:36:34
You wanna go to war with me? Cậu muốn đối đầu với tôi?
01:36:35
And trust me when I say this I am not even being creative. Tin tôi đi khi tôi nói tôi chưa sáng tác thêm ra.
01:36:37
There's no way you can be making accusations like that Không bao giờ cậu buộc tội tôi như thế..
01:36:39
and be walking around alive. Mà vẫn sống để đi lại được đâu.
01:36:41
That you wouldn't even think that Ông không nghĩ thế càng chứng tỏ..
01:36:43
shows me how unprepared your are to fight me. Ông chưa sẵn sàng để đối đầu với tôi như thế nào.
01:36:44
- You're not longer equipped to fight me. - Do you think I didn't learn anything... - Cậu chưa đủ trình để đối đầu với tôi. - Ông nghĩ tôi không học được gì....
01:36:46
that my synapses didn't change, that I kept absolutely nothing? Rằng đầu óc tôi vẫn thế, rằng tôi không giữ lại được điều gì sao?
01:36:49
- You have no idea, what kind of enemy I can be... - That van's gonna rear-end that taxi. - Cậu không biết tôi là đối thủ đáng sợ thế nào đâu... - Chiếc xe thùng kia sẽ đâm vào sau chiếc taxi.
01:36:51
What? Sao cơ?
01:36:55
The driver's distracted; he's texting; he's going 30mph... Gã tài xế đang lơ đãng, hắn mải nhắn tin, và lái xe với vận tốc 50 km/h..
01:36:56
He needs 60 feet stop; he doesn't have room to work with. Gã cần 18 mét để dừng lại, và gã không có đủ khoảng cách.
01:36:59
I see everything, Karl. Tôi thấy mọi điều Karl ạ.
01:37:05
I'm 50 moves ahead of you and everybody else. Tôi đi trước ông và mọi người rất xa.
01:37:07
What makes you think I don't know the guy with a beat on you right now? Điều gì làm ông nghĩ tôi không biết ông đang bị bệnh tim?
01:37:09
How do you know you're gonna be alive this time next year? Làm sao ông biết ông sống nổi đến giờ này năm sau không?
01:37:12
What are you doing? Cậu làm gì thế?
01:37:14
Somethin's pumpin' at half-mast in there. Tim ông chỉ đập với một nửa hiệu suất.
01:37:18
Walls of your heart are dilated. Thành tim ông giãn ra rồi.
01:37:19
Aorta's not standing up. Soon you need to get that replaced. Động mạch ông không ổn định. Sớm muộn ông cũng phải phẫu thuật.
01:37:20
But you already knew that. Nhưng ông đã biết chuyện đó rồi.
01:37:24
You know, you should really be glad about this. Ông biết không, ông nên vui vì chuyện này.
01:37:32
Cause me working for you, you'd end up as my bitch. Vì tôi mà vẫn làm cho ông, giờ ông thành con hầu cho tôi rồi.
01:37:35
Maybe we should cool off and talk again Có lẽ chúng ta nên bình tĩnh và nói chuyện từ đầu.
01:37:50
I don't think so. Tôi không nghĩ thế.
01:37:54
Don't forget to vote. Đừng quên bỏ phiếu nhé.
01:37:57
- Edward, you good? - Yeah! Told you I have a lunch. - Edward, anh ổn chứ? - Phải. Đã bảo tôi đi ăn trưa rồi mà.
01:38:07
- I am sorry. - Hey, don't worry. - Anh xin lỗi. - Không sao đâu.
01:38:19
- How's your day going? - I've had better. - Hôm nay anh thế nào? - Anh thấy khá hơn nhiều.
01:38:23
I still can't deal with that haircut. Em vẫn không thể quen với kiểu tóc ấy.
01:38:28
I don't even recognize you on the street. Đi trên đường em không nhận ra anh nữa.
01:38:30
Well I'm a new man. Um, anh là một người hoàn toàn mới.
01:38:32
I've already ordered. Tôi vừa gọi món rồi
01:38:35
What? Sao thế?
01:38:52

Limitless - Trí Lực Siêu Phàm | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Được dịch từ tiếng Anh-Limitless là một bộ phim khoa học viễn tưởng giật gân của Mỹ năm 2011 do Neil Burger đạo diễn và Leslie Dixon viết kịch bản. Dựa trên tiểu thuyết The Dark Fields của Alan Glynn năm 2001, phim có sự tham gia của Bradley Cooper, Abbie Cornish, Robert De Niro, Andrew Howard và Anna Friel.

Ngày phát hành: 8 tháng 3, 2011 (Hoa Kỳ)

Đạo diễn: Neil Burger

Các thể loại: Giật gân, Hành động, Khoa học viễn tưởng

 

Nguồn: Wikipedia