• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Can somebody tell me what's going on? Có ai nói cho tôi biết đang có chuyện gì xảy ra không?
00:02:24
Don't be foolish. Walter. Get him back to bed. Đừng có ngốc thế. Walter. Đưa ông ấy về giường đi.
00:02:27
Bar the door. I'm still the master of this house. - Chắn cửa lại. - Ta vẫn là chủ nhân của căn nhà này mà.
00:02:29
Richard. up. Richard. dậy đi.
00:02:31
Who is there? Ai thế?
00:02:35
Wake up. Thomas. Dậy đi. Thomas.
00:02:37
Open the gates! Mở cổng ra.
00:02:44
Bastards. Lũ khốn kiếp.
00:02:55
Arrow. Tên đâu?
00:02:57
The lantern. Đèn lồng.
00:03:03
I see you. you little bastards. Ta thấy rồi nhé. lũ khốn kiếp.
00:03:15
I see you! Ta thấy rồi đấy.
00:03:17
Thieving maggots. Bọn giòi bọ trộm cắp.
00:03:31
They've taken all our seed grain. Chúng lấy hết thóc giống của chúng ta rồi.
00:03:33
What are we going to do for planting? Chúng ta biết trồng gì nữa đây?
00:03:36
Pray. Cầu nguyện thôi.
00:03:40
Hello. there! Chào.
00:04:46
Here you go. lad. Của các cậu đây.
00:05:00
Thank you. Robin. Cám ơn Robin.
00:05:01
Robin. Robin
00:05:03
The archers been called to ranks. Các cung thủ được gọi lên.
00:05:05
Bloody typical. I'm starving. Tôi chết đói rồi đây.
00:05:06
Hide these well. Giấu mấy thứ này kỹ vào.
00:05:10
We'll have them for supper instead. Chúng ta sẽ dùng cho bữa khuya vậy.
00:05:11
Sire. Thưa bệ hạ.
00:05:31
Your bath. Sire. Mời ngài tắm. thưa bệ hạ.
00:05:33
For the love of Christ. Loxley. would you stop them doing that! Lạy Chúa. Loxley. anh làm cho họ thôi đi được không?
00:05:53
They love you. Sire. Họ yêu quý ngài mà. thưa bệ hạ.
00:05:55
My head. It's going like the bells of hell. Đầu của ta sẽ ong ong như tiếng chuông từ địa ngục vậy.
00:05:57
Is that it? Nó đó à?
00:06:02
One more castle to sack. then we're home to England. Cướp thêm một lâu đài nữa rồi chúng ta sẽ về nước Anh quê nhà.
00:06:03
Hail King Richard! Hãy chào đức vua Richard!
00:06:10
Release! Đẩy.
00:06:17
Push! Đẩy đi.
00:06:18
Hey. archer! Này cung thủ.
00:06:23
Stay alive! Sống sót đấy nhé.
00:06:25
I'll see you tonight. Tôi sẽ gặp anh đêm nay.
00:06:26
Don't forget your money this time. little man. Lần này đừng có quên đem tiền đấy. anh chàng bé nhỏ.
00:06:28
It will be my pleasure to take it off you. Tôi sẽ rất hân hạnh được lấy tiền của anh.
00:06:30
Push! Đẩy đi.
00:06:34
Move up! Tiến lên.
00:06:40
Cover the King! Cover the King! Yểm trợ cho nhà vua.
00:06:46
Barricades prepare! Chướng ngại vật chuẩn bị!
00:06:52
Let us put these French to bed! Chúng ta hãy đẩy bọn Pháp đó trở lại giường ngủ.
00:07:03
Raise the barricades! Nâng rào lên.
00:07:10
Jimmy. Jimmy
00:07:25
Calm and careful. Make it count. Bình tĩnh và cẩn thận. chú ý đấy.
00:07:26
Go! Đi mau.
00:07:29
Help! Giúp tôi với.
00:07:52
Cover! Yểm trợ.
00:07:55
Now. Nào.
00:08:08
Go! Chạy đi.
00:08:13
Move back! Lùi lại.
00:08:23
Blood for France! Máu cho bọn Pháp.
00:08:26
Go! Tiến lên.
00:08:29
Lt'll make a fine pin cushion! Bắn cho trúng vào nhé!
00:08:32
King Philip's arse! Kho thuốc súng của vua Philip.
00:08:34
Look what they do for the Lion Heart! Hãy xem họ đã làm gì cho Trái Tim Sư Tử.
00:08:50
Push! Đẩy đi.
00:08:59
Push! Đẩy.
00:09:00
That'll burn all night. lads. Don't let them put it out. Cái đó sẽ cháy cả đêm đấy các cậu. Đừng để chúng dập tắt nhé.
00:09:02
These pricks will smash through in the morning. take all the credit. Chắc đến sáng mai mấy cái gậy nhọn này mới xông được qua.
00:09:05
Well done. Jimmy boy. Làm được đấy. nhóc Jimmy.
00:09:08
John... John ...
00:09:31
Your Majesty. Thưa thái hậu.
00:09:32
An English princess shut out of her husband's bedchamber Một công chúa nước Anh ra khỏi buồng ngủ của chồng mình ...
00:09:34
by a piece of French pastry! với 1 cái bánh ngọt Pháp.
00:09:38
Aren't you ashamed? Ngươi không thấy nhục nhã sao?
00:09:40
The shame is surely his. Chắc chắn là có ạ.
00:09:41
Then go in and tell him. Vậy thì vào trong và nói với ông ấy đi.
00:09:43
Mewling at his keyhole is neither one thing nor the other. Nhòm qua lỗ khoá thì đâu có được gì.
00:09:45
John. John
00:09:50
Oh. God! What in heaven... Chúa ơi. cái gì thế này ...
00:09:57
Mademoiselle. you will excuse me. Tiểu thư. xin cô thứ lỗi.
00:09:58
My son has need of my advice. Con trai tôi cần lời khuyên của tôi.
00:10:01
No. I don't. Ask her. Không. con đâu có cần. Hỏi cô ấy đi!
00:10:03
Mother. please. have you no decency? Mẫu hậu. làm ơn đi. người không có chút lịch sự nào à?
00:10:07
I happen to be in a condition that no mother should see her son in. Con đang ở trong tình trạng mà không người mẹ nào nên nhìn thấy con mình.
00:10:09
Yes. I know. but it's my mother. Than ôi. xong rồi mà.
00:10:17
That's enough. - Anh biết. nhưng đây là mẹ anh. - Đủ rồi.
00:10:19
On second thoughts. I think it better that you do hear what I have to say. Hãy suy nghĩ lại. ta nghĩ con nên nghe những gì ta cần phải nói với con.
00:10:20
Though I will not have you in my presence. Dù ta sẽ không cho con tham gia vào triều đình.
00:10:25
Mother. Mẹ ơi.
00:10:28
The purpose of my being in this room is to save the realm Mục đích ta ở trong căn phòng này là bảo vệ vương quốc ...
00:10:29
from the consequences of this unsuitable amusement. khỏi hậu quả của việc ăn chơi không phù hợp này.
00:10:33
Her uncle is the bloody King of France. Chú của cô ấy là vua nước Pháp.
00:10:37
My uncle is... Get down. Đúng thế. Nằm xuống.
00:10:41
Her uncle wants her back. Chú cô ta muốn cô ta quay về.
00:10:44
Philip wants an excuse to cross Vua Philip muốn có một lý do để băng qua ...
00:10:47
the Channel with an army. eo biển Anh cùng một đội quân.
00:10:52
And you have given him that excuse. Và con đã cho ông ta lý do đó.
00:10:54
Take up your lawful wife and save England. Hãy ở với người vợ chính thức và cứu nước Anh đi.
00:10:58
My lawful wife is as barren as a brick. Vợ chính thức của con khô như ngói ấy.
00:11:01
Is that truly the wife you want for me? Đó thực sự là người vợ mẹ muốn dành cho con sao?
00:11:05
You. who honored your husband with eight children Mẫu hậu. người đã vinh danh chồng mình với 8 đứa con ...
00:11:09
so that even now when death has taken the rest và giờ khi những đứa con khác đã chết hết cả.
00:11:12
you have a king and the runt of the litter to call you "Mother." mẫu hậu còn lại 1 vị vua và 1 thằng con út rác rưởi gọi Người là "mẹ".
00:11:15
Better the bastard of a servant girl Còn tốt hơn một đứa con của hầu gái.
00:11:21
than bed the niece of England's jealous enemy. tốt hơn là lên giường với cháu gái của kẻ thù của nước Anh.
00:11:23
Or bed her and wed her. Mother. Lên giường với cô ấy và cưới cô ấy. thưa mẫu hậu.
00:11:25
I've asked the Pope's men to arrange an annulment. Con đã yêu cầu Giáo hoàng sắp xếp một buổi lễ.
00:11:28
And do you think the Pope Và con nghĩ là Giáo hoàng ...
00:11:31
will favor England's royal runt over the King of France? sẽ trao con trai út của hoàng gia Anh cho vua nước Pháp sao?
00:11:33
He might see his way for the son of Eleanor of Aquitaine. Ông ta có thể đã thấy con đường riêng với con trai của Eleanor xứ Aquitaine.
00:11:36
And for the future King of England. Và với đức vua tương lai của nước Anh.
00:11:40
Richard the Lion Heart is 40 years old. if not more. Richard Trái Tim Sư Tử đã 40 tuổi.
00:11:42
And no babies. Và không có con.
00:11:47
I am a queen in the making. Tôi là nữ hoàng tương lai.
00:11:50
Yes. Yes. Đúng thế.
00:11:54
You see? Mẫu hậu thấy chưa?
00:11:58
She is my Eleanor. Cô ấy là Eleanor của con.
00:12:00
Now. you do understand. this game is not about luck. Giờ thì cậu đã hiểu rồi đấy. trò chơi này không phải do may mắn.
00:12:06
It's about the science of memory and a quick hand. Đó là khoa học về trí nhớ và nhanh tay.
00:12:09
Who'd like to take a bit of fresh meat home? Ai muốn lấy về một chút thịt tươi nào?
00:12:12
Caught this morning. We have a pheasant. Mới bắt sáng nay. Chúng ta có 1 con gà lôi.
00:12:14
Three choices. Right. left or middle? 3 lựa chọn. Phải. trái hay giữa?
00:12:16
Middle. Giữa.
00:12:19
"The middle," he says. The middle. Anh ấy nói "Giữa". Cái ở giữa.
00:12:20
I'm sorry about those onions. young man. You lose. Tôi rất tiếc về những củ hành này. anh bạn ạ! Anh thua rồi.
00:12:22
Robin! Over here. they're needed for the pot. Robin. bên đây này. Cần hành để cho vào nồi đây.
00:12:26
Feisty one! Đây nhé.
00:12:28
Aye. what else we got. what else we got? Chúng ta còn gì nữa. còn gì nữa nào?
00:12:30
The fire will do its work. Ngọn lửa sẽ làm việc của nó.
00:12:33
We break through at first light. Chúng ta sẽ xông qua lúc bình minh.
00:12:35
With a fair wind. we can be home in three days. Nếu gió thuận. chúng ta có thể về đến nhà trong 3 ngày.
00:12:38
You return to Nottingham? Ngươi quay về Nottingham sao?
00:12:43
I have a wife who waits for me. Thần có 1 người vợ đang chờ thần.
00:12:45
I have a mother that won't die Ta có một bà mẹ không chịu chết.
00:12:49
and a brother who wishes me dead. Và một thằng em chỉ mong ta chết.
00:12:52
First thing I'm going to do is lock them up. Điều đầu tiên ta làm là giam cả hai lại.
00:12:54
Your people will rejoice to see you return home. Thần dân của ngài sẽ vui mừng khi thấy ngài quay về.
00:12:57
And that is a condition I would like to keep them in. Và đó là một điều kiện để ta giam hai người đó lại.
00:13:00
To be remembered as I was. Để họ được nhớ tới như ta vậy.
00:13:03
My army knows better. Quân đội của ta biết rõ hơn.
00:13:07
Lion Heart is mangy. Trái Tim Sư Tử là kẻ bẩn thỉu.
00:13:10
Every man in that army idolizes you. Your Majesty. Từng người trong đội quân này đều tôn sùng ngài. thưa bệ hạ.
00:13:14
Don't mollycoddle me. Đừng có nuông chiều ta quá.
00:13:18
I understand how difficult it must be to befriend a king. Ta hiểu khó khăn thế nào khi làm bạn với vua.
00:13:21
Come on. Loxley. Let us find some ruffians. drink and laugh. Đi nào. Loxley. Đi tìm vài tên lưu manh. uống say và cười cho đã thôi.
00:13:25
Let us see if we can find an honest man. Để xem chúng ta có tìm được 1 người thành thật không.
00:13:30
Yes. Vâng.
00:13:32
Let's do that. Hãy làm thế.
00:13:35
Well. that's the thing. little man. This is not a game of luck. Là thế đấy. anh bạn nhỏ. Đây không phải trò chơi may mắn.
00:13:47
It's about the science of memory and a quick hand. Mà là một môn khoa học của trí nhớ và nhanh tay.
00:13:50
I've got a quick eye. I'll be watching you. Còn mắt tôi thì nhanh lắm. Tôi sẽ canh chừng cậu.
00:13:53
Three choices. 3 lựa chọn.
00:14:09
Right. left. or middle. Trái. phải. hay giữa.
00:14:11
I think I'll take a fourth choice. Tôi nghĩ sẽ lấy lựa chọn thứ tư.
00:14:15
A fourth? Hmm. - Thứ tư à? - Ừm.
00:14:18
I've been watching you for a while now. Longstride. Tôi đã theo dõi cậu một thời gian. Longstride.
00:14:20
There is no pea. Chẳng có hạt đậu nào cả.
00:14:24
This game is a trick! Trò này là 1 mánh lừa đảo!
00:14:27
You take out the pea when you're doing your slidings and your turnings. Cậu đã bỏ hạt đậu ra khi trượt và xoay mấy cái chén.
00:14:29
I got you. Tôi biết mánh rồi.
00:14:34
Don't touch it again. Đừng có đụng vào đó nữa.
00:14:40
I'll do it! Tôi sẽ làm cho.
00:14:43
You lose. Anh thua rồi.
00:15:05
You're doing better than you think. Anh đang làm tốt hơn mình nghĩ đấy.
00:15:26
Get in there. Robin. Vào đó đi. Robin.
00:15:27
Kneel. you ignorant bastards! Quỳ xuống. bọn dốt nát!
00:15:38
Kneel before the King! Quỳ xuống trước mặt nhà vua.
00:15:41
All of you. move back. now. Tất cả các ngươi. lùi lại ngay.
00:15:46
No. no. Loxley. These men are soldiers at play. Không. không. Loxley. Những người này là lính tráng đang chơi đùa mà.
00:15:47
Sinners after mine own heart. Những kẻ có tội.
00:15:52
Which one of you started the fight? Ai là người khơi mào đánh nhau?
00:15:55
I did. Sire. Là thần. thưa bệ hạ.
00:15:59
I threw the first punch. Thần là người đấm trước.
00:16:02
Ah. honest man. À. một người trung thực.
00:16:04
And who're you fighting? Và ngươi đánh ai?
00:16:07
He was fighting me. Your Majesty. Anh ta đánh với thần. thưa bệ hạ.
00:16:09
I thought him to be a lesser man. Thần nghĩ anh ta là người kém hơn.
00:16:12
He was showing me different. Nhưng anh ta đã cho thần thấy ngược lại.
00:16:15
An enemy that shows his respect. Một kẻ địch đang bày tỏ sự kính trọng.
00:16:19
Stand up. the pair of you. Hai ngươi đứng lên.
00:16:22
Not you. Không phải các ngươi.
00:16:24
Brave and honest. Dũng cảm và trung thực.
00:16:30
Are you honest enough to tell a king something that he does not want to hear? Ngươi có đủ trung thực để nói cho nhà vua nghe những gì ông ấy không muốn nghe không?
00:16:34
What is your opinion on my crusade? Ý kiến của ngươi về cuộc Thập Tự Chinh của ta thế nào?
00:16:39
Will God be pleased with my sacrifice? Liệu Chúa có hài lòng với sự hy sinh của ta hay không?
00:16:44
No. he won't. Không. Chúa sẽ không hài lòng.
00:16:57
Why do you say that? Sao ngươi lại nói thế?
00:17:00
The massacre at Acre. Sire. Vụ thảm sát tại Arce. thưa bệ hạ.
00:17:03
Speak up! Nói to lên.
00:17:06
When you had us herd 2.500 Muslim men. women. and children together. Khi bệ hạ sai chúng thần dồn 2.500 người Hồi giáo có cả đàn ông. đàn bà. trẻ con lại với nhau.
00:17:09
the young woman at my feet. with her hands bound. she looked up at me. người phụ nữ trẻ dưới chân thần. cô ấy nhìn lên thần với đôi tay giơ lên.
00:17:13
There wasn't fear in her eyes. There wasn't anger. Trong mắt cô ấy không có nỗi sợ hãi. Không có sự giận dữ.
00:17:19
There was only pity. Chỉ có sự nuối tiếc.
00:17:23
For she knew that when you gave the order Vì cô ấy biết rằng khi bệ hạ ban ra mệnh lệnh ...
00:17:27
and our blades would descend upon their heads. và lưỡi kiếm của chúng thần hạ xuống đầu bọn họ.
00:17:31
that. in that moment. we would be godless. trong khoảnh khắc đó. chúng ta sẽ trở thành kẻ vô thần.
00:17:35
All of us. Tất cả chúng ta.
00:17:38
Godless. Vô thần.
00:17:42
Honest. Trung thực.
00:17:48
brave dũng cảm ...
00:17:50
and naive. và ngây thơ.
00:17:53
There is your Englishman. Người đàn ông Anh của ngươi đấy.
00:17:56
Right there. Ngay đây.
00:17:59
Well done. Robin. You showed him. - Tốt lắm. Robin. - Cậu đã cho nhà vua thấy.
00:18:03
The whipping will be the worst of it. Lúc đánh bằng roi da mới là phần tệ nhất.
00:18:06
The branding iron. that will be the worst. Đóng dấu sắt nung mới là tệ nhất chứ.
00:18:07
Unless they hang us. Trừ khi họ treo cổ chúng ta lên.
00:18:09
No. No. this will be the worst of it. Không. đây là phần tệ nhất rồi.
00:18:10
And this will be the end of it. Và cũng là kết thúc.
00:18:13
As soon as I get out of here. I'm gone. Khi nào được ra khỏi đây. tôi sẽ đi.
00:18:15
I don't owe God or any other man here one more minute of service. Tôi không còn nợ Chúa hay bất kỳ ai ở đây thêm một phút phục vụ nào nữa.
00:18:18
We go all the way back to the same breast. Chúng tôi được nuôi cùng một bầu sữa.
00:19:23
Wet nurse. Vú nuôi.
00:19:28
Indeed. Đúng.
00:19:29
We've been close ever since. Chúng tôi thân nhau từ lúc đó.
00:19:32
Good. Tốt lắm.
00:19:35
Because England. under your friend John. Bởi vì nước Anh. dưới sự cai trị của John bạn ngươi.
00:19:39
is a country with no fighting spirit. là 1 đất nước không có tinh thần đấu tranh.
00:19:44
I can take London with an army of cooks. Ta có thể chiếm được London chỉ với 1 đội đầu bếp.
00:19:47
But Richard is on his way home. Nhưng Richard đang trên đường trở về.
00:19:50
And under Richard. England is a different animal altogether. Và dưới quyền Richard. nước Anh hoàn toàn khác.
00:19:53
Richard will return home through the Forest of Broceliande. Richard sẽ trở về nhà qua khu rừng Broceliande.
00:19:58
We know the exact place. Bọn ta biết chính xác địa điểm.
00:20:03
He always travels ahead of his army with only a few trusted knights around him. Ông ta luôn đi đầu đoàn quân chỉ với một vài kỵ sĩ tin cẩn xung quanh.
00:20:05
With Richard dead. it will be easy for you to turn the country against John. Với cái chết của Richard. sẽ rất dễ dàng cho ngươi khiến đất nước ngươi chống lại John.
00:20:13
There'll never be a better moment to invade. Đó sẽ là một cơ hội không thể tốt hơn để xâm chiếm.
00:20:18
Even dying animals can be obstinate. Ngay cả những con thú sắp chết cũng cứng đầu cứng cổ.
00:20:24
Kill the Lion Heart and you will be richly rewarded. Giết chết Trái Tim Sư Tử và ngươi sẽ được tưởng thưởng.
00:20:30
For England! Vì nước Anh.
00:21:14
For England! Vì nước Anh.
00:21:20
I need a physician here! Thầy thuốc đến đây ngay.
00:21:32
A physician! Quickly! Thầy thuốc. nhanh lên.
00:21:33
Give us cover! Give us cover. now! Che cho chúng ta. mau.
00:21:35
Cover him! Che cho bệ hạ.
00:21:40
Cover the King. Che cho bệ hạ.
00:21:43
Physician! Thầy thuốc.
00:21:45
Why. Loxley? Are you not feeling well? Tại sao thế. Loxley? Ngươi thấy không khoẻ à?
00:21:48
Physician! Thầy thuốc.
00:21:50
Wine. Rượu.
00:21:58
What's this? Cái gì thế?
00:22:22
The King is dead! Dead? - Nhà vua chết rồi. - Chết rồi sao?
00:22:25
Dead. Chết rồi.
00:22:28
All right. then. Jimmy. Knock the pegs out. Được rồi Jimmy. gạt mấy cái chốt ra.
00:22:29
We make our own fate from now on! Số phận chúng ta từ giờ do ta định đoạt.
00:22:32
I'll come with you. Tôi sẽ đi với các anh.
00:22:38
No. you're not. We don't take strays. Không được. chúng tôi không nhận trẻ lạc.
00:22:39
The more the merrier. Càng đông càng vui.
00:22:42
The road will be dangerous. He might be useful. Đường đi sẽ hết sức nguy hiểm. Anh ấy có thể có ích đấy.
00:22:43
Where we going? Chúng ta sẽ đi đâu?
00:22:45
To the coast and to a boat before 3.000 desperate soldiers get there Tới bờ biển và tìm 1 con tàu trước khi 3.000 lính liều mạng tới được đó.
00:22:46
and the price for a Channel crossing goes up a hundredfold. Khi đó cái giá để băng qua eo biển sẽ tăng lên gấp trăm lần.
00:22:50
What about our wages? Còn tiền lương của chúng ta thì sao?
00:22:52
If you thought it was hard getting wages while he was alive. Nếu cậu nghĩ khó mà lấy lương khi ông ta còn sống.
00:22:54
try getting paid by a dead king. thì cứ thử đòi của 1 ông vua chết xem sao.
00:22:57
All right. boys. collect your gear as quick as you can. Được rồi. anh em. hãy thu gom đồ đạc càng nhanh càng tốt.
00:22:59
I like the new church. Ta thích nhà thờ mới này.
00:23:08
Lady Marion. Công nương Marion.
00:23:13
I would have been sorry to leave without your farewell. Thank you. Tôi sẽ rất tiếc khi đi mà chưa được Người chào từ biệt. Xin cám ơn!
00:23:14
I'm glad to speed you on your way. Father Tancred. Tôi vui mừng được giúp ngài đi nhanh. thưa cha Tancred.
00:23:21
but it was to seek out our new shepherd. nhưng tôi đến là để tìm vị linh mục mới của chúng tôi.
00:23:23
You have lately been missed at Sunday worship and my sermons. Người đã trễ buổi lễ chủ nhật và bài giảng đạo của tôi.
00:23:27
I like a quiet church. Father. when I pray for a miracle. Tôi thích một nhà thờ yên tĩnh. thưa cha. khi tôi phải cầu xin 1 phép màu.
00:23:32
Your new flock is women. children and old folk. Những con chiên mới của cha là phụ nữ. trẻ em và người già.
00:23:43
Our men have gone to war or returned broken. Đàn ông của chúng tôi đã đi tham chiến. hoặc là tàn phế trở về.
00:23:47
Their orphans run wild in the greenwood. Những đứa con côi của họ trở nên hoang dại trong rừng.
00:23:50
Our fields are ready for planting but we've no seed corn. Các cánh đồng đã sẵn sàng để trồng trọt nhưng chúng tôi không còn hạt giống.
00:23:56
And the church barn is full of grain. Và kho của nhà thờ thì đầy thóc.
00:24:00
Surely. you do not expect the church Chắc là Người không mong nhà thờ ...
00:24:03
to let its corn be used to plant your fields? dùng những hạt giống đó để trồng trên ruộng của Người chứ?
00:24:05
That grain is bound for York. Thóc đó là để cho York.
00:24:08
I am Friar Tuck. Tôi là tu sĩ Tuck.
00:24:12
Father Tancred is elevated to York Cha Tancred đã được chuyển tới York ...
00:24:15
where I know he will remind the Bishop that the people of Nottingham... nơi mà tôi biết là cha ấy sẽ nhắc ngài giám mục rằng người dân Nottingham ...
00:24:17
The Bishop does not need reminding that the people of Nottingham Ngài Giám mục không cần được nhắc việc người dân Nottingham ...
00:24:19
should reap what they sow and repent of their sins. sẽ thu hoạch những gì họ trồng và ăn năn về những tội lỗi của họ.
00:24:23
The miracle I pray for is that the Bishop show some Christian charity. Phép màu mà tôi cầu nguyện là ngài giám mục cho thấy lòng nhân đức.
00:24:28
As I said. Father. I like a quiet church when I pray. Như tôi đã nói. thưa cha. tôi thích 1 nhà thờ yên tĩnh khi cần cầu nguyện.
00:24:36
You will have trouble from the Loxleys of Peper Harow. Cha sẽ có rắc rối với nhà Loxley vùng Peper Harow.
00:24:56
You keep bees. Tuck? Cha nuôi ong sao. cha Tuck?
00:25:03
I keep them and they keep me. Tôi nuôi chúng và chúng nuôi tôi.
00:25:05
Stop! Dừng lại.
00:25:32
Ambush! Có phục kích.
00:25:35
You're a knight? Ngươi là một hiệp sĩ sao?
00:26:54
Where is King Richard? Vua Richard đâu?
00:26:56
Oh. God. Chúa ơi.
00:26:59
Where is the King? Nhà vua đâu?
00:27:01
Dead. Dead? - Chết rồi. - Chết rồi ư?
00:27:03
Really? Thật không?
00:27:06
If the King's dead. where are you going? Nếu nhà vua đã chết thì các ngươi đi đâu đây?
00:27:09
Deliver the crown. Giao vương miện.
00:27:14
Richard's crown. Vương miện của Richard.
00:27:17
How do we assassinate a king who's already dead? Làm sao chúng ta ám sát một vị vua đã chết bây giờ?
00:27:24
Bring back the crown! Kill the horse! Đem vương miện lại cho ta.
00:27:35
You are English. Ngươi là người Anh.
00:27:41
When it suits me. Khi nào thích hợp thôi.
00:27:44
Who are you? Ngươi là ai?
00:27:48
Robert Loxley. Robert Loxley.
00:27:50
That's the King's horse. Đó là con ngựa của nhà vua.
00:28:13
Jimmy! Move! Jimmy. chạy đi.
00:28:20
Jimmy! Jimmy!
00:28:32
Robin. they're French. Robin. chúng là người Pháp.
00:28:47
Ambush. Có phục kích.
00:28:48
Go. Đi thôi.
00:29:08
John. John.
00:29:47
No. Không biết.
00:29:49
He's dead. Ông ta chết rồi.
00:29:51
Help. Cứu tôi.
00:29:52
My sword. Kiếm của tôi.
00:30:02
Its value to me is great. Giá trị của nó đối với tôi rất lớn.
00:30:14
It belonged to my father. Nó từng thuộc về cha tôi.
00:30:17
Sir Walter Loxley hiệp sĩ Walter Loxley
00:30:20
of Nottingham. của vùng Nottingham.
00:30:23
Do you know it? Anh có biết không?
00:30:26
Aye. I've heard of Nottingham. Tôi có nghe nói về Nottingham.
00:30:27
Then the fate... Vậy là số phận ...
00:30:34
The fates have smiled on me. số phận đã mỉm cười với tôi.
00:30:35
You must take the sword to my father. Anh phải đem thanh kiếm về cho cha tôi.
00:30:41
It will bring me peace. Có vậy tôi mới được yên nghỉ.
00:30:47
I took it in anger and without his consent. Tôi đã lấy nó trong cơn giận và chưa được cha tôi cho phép.
00:30:52
You must understand the bond of love Anh hẳn là hiểu sự gắn bó tình cảm ...
00:30:57
between a father and his son. giữa cha và con trai.
00:31:00
My father abandoned me to the world of men when I was six years old. Cha tôi bỏ rơi tôi vào thế giới những người đàn ông từ khi tôi mới có 6 tuổi.
00:31:03
I know little of the love between father and son. Tôi biết rất ít về tình cảm cha con.
00:31:07
I beg you. Tôi xin anh đấy.
00:31:10
Longstride. Longstride.
00:31:12
say you will. hãy nói là anh đồng ý đi.
00:31:13
I will. Tôi đồng ý.
00:31:20
It's a pact sworn in blood. Robin. Đó là một lời thề bằng máu. Robin.
00:31:42
It's a scratch. Allan. and that's all it is. Chẳng có gì đâu. Allan.
00:31:44
Robin! Robin.
00:32:08
Loxley was making for the coast to meet the ship. Loxley đang đến bờ biển để gặp tàu.
00:32:17
That crown could be our passage home. Chiếc vương miện đó sẽ là đường về nhà của chúng ta.
00:32:24
We're common archers. Robin. Chúng ta chỉ là cung thủ thường thôi mà Robin.
00:32:26
If we arrive at the King's ship with his crown. we'll be accused of murder. Nếu ta lên tàu của nhà vua với vương miện của ông ấy. ta sẽ bị kết tội giết người.
00:32:27
How do you know Làm sao anh biết được ...
00:32:31
that the knights you see walking about are actually knights at all? những hiệp sĩ mà anh thấy đi ngang qua có đúng là hiệp sĩ thật hay không?
00:32:33
There is no difference between a knight Chẳng có gì khác biệt giữa một hiệp sĩ ...
00:32:37
and any other man aside from what he wears. và bất kỳ người dân thường nào ngoài những thứ anh ta mặc trên người.
00:32:39
All we need is about us. Tất cả những gì ta cần. là chính chúng ta.
00:32:44
Armor. helmets. swords. Áo giáp. mũ. kiếm ...
00:32:46
and we make England wealthy men và chúng ta thành những người Anh giàu có ...
00:32:51
with horses and gold. với ngựa và tiền vàng.
00:32:56
Fate has smiled upon us at last. Cuối cùng thì số phận đã mỉm cười với chúng ta.
00:33:00
And I. for one. shall not turn my back on her. Và tôi thì không quay lưng lại với số phận đâu.
00:33:04
Take that crown off your head. Will. Bỏ cái vương miện ra khỏi đầu đi Will.
00:33:09
and fill it to the brim. và đổ đầy vàng đến tận vành mũ.
00:33:11
We commit the soul of this boy to your keeping. Lord. Chúng con giao linh hồn người này cho Chúa gìn giữ.
00:33:18
We would ask. when he arrives at the gates of eternity. Khi người này đến được những cánh cửa của sự bất diệt. chúng con cầu xin ...
00:33:20
if you could let him in. ... Chúa cho anh ấy vào.
00:33:24
Goliath's got the soil turning nicely. But for what? Goliath đã xới đất lên cẩn thận rồi. Nhưng để làm gì?
00:33:39
Nettles? Cây tầm ma à?
00:33:44
Nettle soup and dandelion salad. Súp tầm ma. và salad bồ công anh.
00:33:45
that'll keep us alive. mấy thứ đó sẽ gúp chúng ta sống.
00:33:46
Come. Goliath. This way. Nào. Goliath. đường này.
00:33:48
Until we get a miracle. Cho tới khi chúng ta có được phép màu.
00:33:49
This way. Lối này.
00:33:51
Marion. Sheriff. Marion. tên quận trưởng kìa.
00:34:00
Marion. I've been at Peper Harow. waiting in vain Marion. ta đã ở Peper Harow. chờ đợi hoài công ...
00:34:08
for Sir Walter to receive me. ... ngài Walter tiếp đón ta.
00:34:13
Kindly tell him I have better things to do than haunt his threshold. Nói với ông ấy. ta còn những chuyện hay hơn để làm chứ không phải đến đây.
00:34:17
That you have. while robbers are roaming free in Sherwood. Ngài có việc đấy chứ. khi bọn cướp còn đang tự do trong rừng Sherwood.
00:34:20
That's sheriff's business. Why don't you look to it? Đó là việc của quận trưởng. Sao ngài không làm đi?
00:34:23
Tell the old fool that next time. I'll break his door down. Nói với ông già ngu ngốc đó là lần sau ta sẽ phá sập cửa nhà ông ta đấy.
00:34:25
And if he's too proud to pay... Và nếu ông ấy quá kiêu hãnh để trả ...
00:34:28
No. no. no. no. He's not too proud. Không. không. ông ấy không kiêu hãnh đâu.
00:34:29
He's too poor. Ông ấy quá nghèo thôi.
00:34:31
In the name of King Richard. you have stripped our wealth Nhân danh vua Richard. ngài đã lột sạch của cải của chúng tôi ...
00:34:33
to pay for foreign adventures. để trả cho những chuyến phiêu lưu ngoại quốc.
00:34:35
Whilst at home. the Church. in the name of the merciful God. Trong khi ở nhà. nhà thờ nhân danh Chúa nhân từ.
00:34:37
has reaped. without mercy. the largest share of what we had set aside to feed ourselves. đã thu về không thương xót phần lớn nhất chúng tôi để dành để nuôi bản thân.
00:34:40
Between a sheriff and a bishop. I wouldn't care to judge Giữa 1 quận trưởng và 1 giám mục. tôi không ngại đánh giá ...
00:34:45
who's the greater curse on honest English folk. ai là lời nguyền tệ hại hơn cho những người dân Anh trung thực đâu.
00:34:48
Marion. Marion.
00:34:52
why. oh. why do you make an enemy of me sao nàng lại đối đầu với ta
00:34:54
when you have the means to make me your protector? trong khi nàng lại có ý biến ta thành người bảo vệ của nàng.
00:34:57
What means? Ý gì?
00:34:59
If you leave now. Nếu ông đi ngay bây giờ.
00:35:06
I will lengthen your life by not telling my husband tôi sẽ kéo dài mạng sống của ông bằng cách không nói với chồng tôi
00:35:07
of your visit when he returns home. về chuyến thăm của ông khi anh ấy về nhà.
00:35:10
Your husband? After 10 years? Chồng cô? Sau 10 năm à?
00:35:12
If he's not dead. he's rutting his way through the brothels of the Barbary Coast. Nếu hắn chưa chết thì cũng đang vạ vật ở những nhà thổ dọc bờ biển Barbary.
00:35:17
So speaks a man of experience. Vậy ra đó là lời của một người đàn ông kinh nghiệm.
00:35:21
Well. think on it. Marion. Nghĩ kỹ đi. Marion.
00:35:24
Sir Walter is dying without an heir. Ngài Walter sẽ chết mà không có người nối dõi.
00:35:26
Peper Harow will fall to the crown. and you will be living in the hedgerow. Peper Harow sẽ thuộc về nhà vua. và cô sẽ sống ngoài bờ rào.
00:35:28
You'll be glad to come to me then. Khi đó cô sẽ vui vẻ đến với tôi.
00:35:33
Captain. there. Đại uý. bên kia.
00:36:09
Sir. we were told to expect 12 riders and the King. Thưa ngài. chúng tôi được báo là chờ 12 kỵ sĩ và nhà vua.
00:36:30
Our beloved King is dead. Đức vua yêu quý của chúng ta đã chết.
00:36:34
Long live the King. Đức vua muôn năm.
00:36:39
And you are. sir? Còn ngài là ai?
00:36:42
Sir Robert Loxley of Nottingham. And you? Hiệp sĩ Robert Loxley vùng Nottingham. Còn anh?
00:36:45
I'm the King's equerry. Sir. Tôi là giám mã của nhà vua. thưa ngài.
00:36:50
Come aboard. gentlemen. before the tide floats her. It's coming in fast. Lên tàu đi. các quý ông. trước khi thuỷ triều lên. Nó sẽ lên nhanh lắm.
00:36:52
And it's row. me bully boys We're in a hurry. boys Và mái chèo khua. chúng ta đang vội.
00:37:07
We got a long way to go Chúng ta có 1 đoạn đường dài phải đi.
00:37:11
Where we'll sing and we'll dance And bid farewell to France Nơi đó chúng ta sẽ hát. sẽ nhảy múa và tạm biệt nước Pháp
00:37:15
And row. me bully boys. row Và mái chèo khua. chúng ta đang vội.
00:37:19
And it's row. me bully boys We're in a hurry boys Và mái chèo khua. chúng ta đang vội.
00:37:23
We got a long way to go Chúng ta có 1 đoạn đường dài phải đi.
00:37:28
We'll sing and we'll dance And bid farewell to France Nơi đó chúng ta sẽ hát. sẽ nhảy múa và tạm biệt nước Pháp
00:37:31
And row. me bully boys. row Và mái chèo khua. chúng ta đang vội.
00:37:35
So what's the plan in the morning? Kế hoạch sáng mai là gì nào?
00:37:45
The boat stops at Gravesend on the way to London. Tàu sẽ dừng tại Gravesend trên đường đến London.
00:37:48
We'll leave the honor of returning the crown to them. and we'll be gone. Chúng ta để vinh dự đem vương miện về cho bọn họ. còn chúng ta sẽ đi.
00:37:51
Where? Đi đâu?
00:37:55
North. Phía bắc.
00:37:57
Well. that suits me. Thích hợp với tôi đấy.
00:37:59
Make ready. Sir Robert. We dock in 20 minutes. Hãy sẵn sàng thưa ngài Robert. Chúng ta sẽ cập cảng trong 20 phút nữa.
00:39:19
Gravesend? Gravesend à?
00:39:22
No. My Lord. The palace docks. Tower of London. Không thưa ngài. Cảng cung điện. tháp London.
00:39:23
Will. Will.
00:39:36
John. Allan. John. Allan.
00:39:39
Where are we? London. - Chúng ta đang ở đâu đây? - London.
00:39:42
Holy Christ! Thánh thần ơi.
00:39:44
MAN: We dock in 10 minutes. Cập cảng trong 10 phút nữa.
00:39:47
When this is done. be ready to ride. Khi nào chuyện này xong. hãy sẵn sàng chạy.
00:39:50
What if... What if Loxley is known Nếu như ... có ai biết Loxley ...
00:39:52
to the King's mother or brother or any of them? như là mẹ của đức vua. hoặc là em trai của đức vua thì sao?
00:39:54
Then we'll be riding for our lives. Vậy thì chúng ta sẽ chạy vì mạng sống của mình.
00:39:56
Jesus. Mary and Joseph. Peter and Paul and Mary! Jesus. Mary và Joseph. Peter và Paul và Mary!
00:39:58
I knew it! I knew it! Tôi biết mà. tôi biết mà.
00:40:02
Good morning. My Lord. Chào buổi sáng. thưa ngài.
00:40:05
Some words of advice on this tragic occasion. Vài lời khuyên trong hoàn cảnh bi kịch này.
00:40:06
You appreciate everything must be done correctly. Ngài nên nhận thức được là mọi thứ phải được làm đúng.
00:40:10
so you will present the crown to Lady Eleanor. nên ngài sẽ trao lại vương miện cho thái hậu Eleanor.
00:40:14
You will go down on the right knee. Ngài sẽ quỳ xuống trên đầu gối phải.
00:40:16
Do not look in her eyes when you tell her the King is no more. Không được nhìn vào mắt bà ấy khi nói rằng nhà vua không còn nữa.
00:40:18
And do not rise until all others rise. Do you understand? Và không được đứng lên cho đến khi những người khác đứng lên. Ngài rõ chưa?
00:40:22
Yes. Rồi.
00:40:26
Agnes. Agnes.
00:40:39
My blue and gold brocade. Lấy cái áo xanh có thêu kim tuyến vàng.
00:40:41
Yes. My Lady. Vâng thưa thái hậu.
00:40:43
Part for the Queen. Tránh đường cho thái hậu.
00:41:06
Part for the Queen. Tránh đường cho thái hậu.
00:41:07
Cease. Ngừng lại.
00:41:34
What's this? What's happening? Cái gì thế? Chuyện gì đang xảy ra?
00:41:57
King Richard returns from France. My Lord. Vua Richard đã từ Pháp trở về. thưa ngài.
00:41:58
Did Loxley deceive us? Loxley đã lừa chúng ta à?
00:42:06
Kneel. Quỳ xuống.
00:42:43
Long life. my son. Con trai ta. muôn năm.
00:42:50
Rise now. Đứng lên đi.
00:42:54
A king is dead. Một nhà vua đã chết.
00:42:58
Long live the King. Đức vua vạn tuế.
00:43:02
Long live the King! Đức vua vạn tuế.
00:43:06
Long live the King! Đức vua vạn tuế.
00:43:08
Rise. Bình thân.
00:43:13
You... Ngươi ...
00:43:19
I don't know you. ta không biết ngươi là ai.
00:43:22
Robert Loxley. Sire. of Nottingham. Robert Loxley vùng Nottingham. thưa bệ hạ.
00:43:25
Welcome then. Chào mừng ngươi.
00:43:28
And how did my brother die? Anh trai ta chết như thế nào?
00:43:31
In battle. Your Majesty. as was his way. Trong trận chiến. thưa bệ hạ. theo đúng cách của ông ấy.
00:43:34
As was his way. Theo đúng cách của anh ấy.
00:43:37
You deserve a reward... Ngươi xứng đáng có 1 phần thưởng ...
00:43:40
Let's get the horses. Đi lấy ngựa đi.
00:43:41
...for bringing home the news. vì đã mang tin tức về nhà.
00:43:42
Kneel. Quỳ xuống.
00:43:46
Did you say you were from Nottingham? Ngươi nói ngươi ở Nottingham sao?
00:43:54
Yes. Vâng.
00:43:57
Your father. Sir Walter. Cha ngươi. ngài Walter.
00:44:01
owes tax to the crown. còn nợ thuế của triều đình.
00:44:05
My crown. Triều đình của ta.
00:44:10
Tell him it's bloody expensive running a country Nói với ông ta rằng điều hành 1 đất nước rất đắt đỏ ...
00:44:11
and everyone's got to pay their way. và mọi người đều phải trả tiền thuế.
00:44:13
We'll start with this. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cái này.
00:44:16
Make way for the King! Tránh đường cho nhà vua!
00:44:20
Make way! Tránh đường.
00:44:22
Your Majesty. Bệ hạ.
00:44:23
Make way for the King! Tránh đường cho nhà vua!
00:44:24
Make way! Godfrey. - Tránh đường. - Godfrey.
00:44:32
Godfrey. my friend. It's so good to see you. Godfrey. bạn ta. thật tốt được gặp anh.
00:44:35
How were your travels? Good. Sire. - Chuyến đi của anh thế nào? - Tốt cả. thưa bệ hạ.
00:44:38
What happened to your face? Mặt anh bị sao thế?
00:44:41
A hunting accident. It's nothing. Tai nạn khi đi săn thôi. Chẳng có gì đâu.
00:44:43
Frightening. Your Majesty. - Đáng sợ quá. - Bệ hạ.
00:44:46
Call it a dueling scar. The ladies will love you all the more. Hãy gọi nó là sẹo khi đánh nhau. Các công nương sẽ thích anh hơn đấy.
00:44:48
I bow to your knowledge of the ladies. Sire. Thần xin quỳ gối trước hiểu biết về các công nương của bệ hạ.
00:44:53
You can get up now. Ngươi có thể đứng dậy rồi.
00:44:59
Sir Robert. Ngài Robert.
00:45:09
You will know of me. perhaps. Có lẽ anh biết ta. chắc chắn.
00:45:15
I'm William Marshal. Ta là William Marshal.
00:45:17
Your father and I were young men together. Cha anh và ta từng quen biết nhau.
00:45:20
Tell him I'm coming to visit him soon. on spring's first black night. Nói với ông ấy là ta sẽ sớm đến thăm ông ấy vào mùa xuân.
00:45:23
I may have need of him. Ta sẽ cần đến ông ấy.
00:45:29
I will. I'll tell him. Tôi sẽ nói với ông ấy.
00:45:31
Whoever he is and whatever he is. he knows too much. Dù hắn là ai. là cái gì. thì hắn cũng đã biết quá nhiều.
00:45:36
Get rid of him. Khử hắn đi.
00:45:42
Come on. let's follow. Nào. bám theo hắn.
00:45:57
Forfeit what you got. Hãy bỏ lại những gì cô có.
00:47:02
Victuals. coin. clothing Thức ăn. tiền. trang phục
00:47:04
or your life. hoặc là cái mạng cô.
00:47:07
Thomas Cooper. Thomas Cooper.
00:47:10
Is that you? Là cậu à?
00:47:14
Are you sick. Thomas? Cậu ốm à. Thomas?
00:47:19
We're all sick. Tất cả chúng tôi đều ốm.
00:47:22
Where are the rest of you? Don't... Don't tell her. - Những người còn lại đâu? - Đừng nói cho cô ta biết.
00:47:25
Loop will be angry. Loop sẽ rất giận đấy.
00:47:28
No. it's your mother who's going to be angry. Không. là mẹ các cậu giận mới phải.
00:47:29
Now. either you come with me. or I come with you. Nào. cả 2 cậu đi với tôi. hoặc là tôi sẽ đi cùng các cậu.
00:47:31
You choose. Chọn đi.
00:47:35
Well. come on then. Where are they? Coi nào. họ đâu rồi?
00:47:38
Answer me. Trả lời tôi đi.
00:47:42
Four men. five horses. one gray. 4 người. 5 con ngựa. 1 con màu xám.
00:48:32
Have you seen them? Có thấy họ không?
00:48:35
That way. Lối đó.
00:48:36
By Christ! Can you not sing a happy tune? Chúa ơi. cậu hát khúc nào vui vẻ được không?
00:49:01
Sing a foot-stomper about adventure and daring and courage. Hát 1 khúc vui nhộn về cuộc phiêu lưu. sự liều lĩnh và lòng can đảm.
00:49:05
No. Sing something about a woman. Không. hát gì đó về phụ nữ đi.
00:49:11
A large woman. Một người phụ nữ to béo.
00:49:16
Right. I'm done. The money's divided. Tôi xong việc. tiền sẽ được chia đều ra.
00:49:24
And so should we be. Và chúng ta cũng nên chia ra.
00:49:28
Where will you go? Anh sẽ đi đâu?
00:49:30
I think something is owed for this good fortune. Tôi nghĩ tôi mắc nợ gì đó vì vận may này.
00:49:34
and I mean to pay it back. và tôi phải đáp trả lại.
00:49:37
How so? Bằng cách nào?
00:49:38
The inscription on the sword. it taunts my memory. Những chữ khắc trên chuôi kiếm. nó đang chế nhạo trí nhớ của tôi.
00:49:41
Maybe it's just my imagination. I don't know. Có lẽ chỉ là tôi tưởng tượng ra thôi. tôi không biết nữa.
00:49:45
But I intend to take that sword back to its owner Nhưng tôi có ý định đưa thanh kiếm đó trở về với chủ của nó ...
00:49:49
and fulfill the request of his dying son. và hoàn thành yêu cầu của người con trai đã chết của ông ta.
00:49:52
Are you mad? Anh có điên không?
00:49:53
You just said we were in danger. Robin. Anh vừa nói là chúng ta đang nguy hiểm mà. Robin.
00:49:55
Now you choose to step back in to harm's way? Giờ anh lại chọn cách đi trở lại vào con đường nguy hiểm sao?
00:49:57
They're bound to go there and find you. Họ chắc sẽ đến đó và tìm anh.
00:50:01
We can't repay our good luck with bad grace. It invites darkness. Chúng ta không thể đáp trả vận may của mình bằng thái độ xấu. Nó sẽ đưa đến sự tối tăm.
00:50:03
I'm going with you. And I. Robin. - Tôi sẽ đi cùng anh. - Tôi nữa. Robin.
00:50:13
Yes. No. - Tôi nữa. - Không.
00:50:15
Tonight is our last in company. Đêm nay là lần cuối chúng ta ở cùng nhau.
00:50:17
Tomorrow. we go our separate ways. Ngày mai. chúng ta sẽ đi những con đường riêng biệt.
00:50:19
Pack up your share. We eat and sleep. Hãy lần phần của các cậu đi. Chúng ta ăn tối và ngủ thôi.
00:50:24
Will. you're on first watch. Will. cậu gác phiên đầu tiên.
00:50:28
Will. Will.
00:51:32
Watch your step! Coi chừng bước chân.
00:52:04
One of them got away. Một tên đã tiêu.
00:52:06
Bastards! They've stolen my fortune. Khốn kiếp. chúng chôm mất gia tài của tôi rồi.
00:52:09
Richard's army is coming home. Quân đội của Richard đang trên đường trở về.
00:52:13
It costs money to keep it together. Sẽ rất tốn kém để lưu giữ họ.
00:52:15
Marshal. you speak for the money. Marshal. ông lo chuyện kiếm tiền đi.
00:52:17
I do. Sire. Vâng thưa bệ hạ.
00:52:18
But to disband the army could cost more than to keep it. Nhưng giải tán quân đội có thể còn tốn kém hơn là duy trì nó.
00:52:20
King Richard's campaigns were costly. And the expected returns... Các chiến dịch của vua Richard đã rất tốn kém. Và lợi tức mong đợi ...
00:52:26
What is that to me. Marshal? Điều đó có nghĩa gì với ta. Marshal?
00:52:31
My brother's troubles are over! Các vấn đề của anh trai ta đã qua rồi.
00:52:34
They're over! Đã qua rồi.
00:52:38
Clear the room. Bãi triều.
00:52:41
So... Taxation. Vậy thì ... đánh thuế.
00:52:55
Taxation? Đánh thuế ư?
00:52:57
Milking a dry udder gets you nothing but kicked off the milking stool. Vắt một bầu sữa đã khô sẽ không đem lại gì mà có khi còn bị đá văng cả cái ghế ngồi vắt sữa.
00:52:59
Mother. spare me your farmyard memories. Mẫu hậu. hãy tha cho con những ký ức thời làm nông của Người.
00:53:03
You have none. and I don't understand them. Mẫu hậu không có. và con thì không hiểu.
00:53:05
These are difficult times. Đang là thời kỳ khó khăn.
00:53:08
We can buy time. Chúng ta có thể mua thêm thời gian.
00:53:10
I can send envoys to secure loans. Ta có thể cử phái viên đi tìm thêm các khoản vay.
00:53:12
There are money chests from Sicily to Normandy if you know where to look. Có những rương tiền từ Sicily cho đến Normandy nếu ngài biết chỗ tìm.
00:53:14
Cap-in-hand to moneylenders? Bắt tay với những kẻ cho vay nặng lãi ư?
00:53:18
Your master's a king. Chủ nhân của ngài là nhà vua đấy.
00:53:20
The crown is owed money at home. Triều đình còn đang nợ tiền.
00:53:22
The northern barons plead poverty. but that's always been the song of rich men. Các nam tước miền bắc đang than nghèo. nhưng đó là bài ca của bọn nhà giàu thôi.
00:53:24
So. what's to be done? Vậy thì phải làm gì đây?
00:53:30
Give me leave. Sire. to go north with a company of mounted men. Bê hạ. hãy cho thần đến miền bắc với 1 đội kỵ binh.
00:53:47
I'll have the merchants and landowners fill your coffers Thần sẽ bắt bọn thương nhân và chủ đất làm đầy kho bạc của bệ hạ
00:53:51
or their coffins. hoặc là đổ đầy quan tài của chúng.
00:53:54
Englishmen killing Englishmen. Người Anh giết người Anh sao?
00:53:55
No man loyal to the crown has anything to fear. Người nào trung thành với triều đình thì không có gì phải sợ.
00:53:58
And loyalty means paying your share in the defense of the realm. Và trung thành có nghĩa là phải nộp tiền để bảo vệ quốc gia.
00:54:02
That's well said. Nói hay lắm.
00:54:08
Hmm? Don't you think. Marshal? Ông không nghĩ thế à. Marshal?
00:54:10
Mother? Mẫu hậu?
00:54:14
Richard commanded loyalty not by threats but by example. Richard làm chủ lòng trung thành của dân không phải bằng đe doạ mà bằng những gương tốt.
00:54:15
Mother. your sainted son was an imbecile. Mẫu hậu. con trai mẹ đần lắm.
00:54:20
And you supported his every folly from here to Jerusalem and back. Và mẹ hỗ trợ cho những việc điên khùng anh ấy làm từ đây đến Jerusalem và trở về đây.
00:54:23
Yes. you worshipped him Phải. mẫu hậu tôn thờ anh ấy
00:54:29
when the warrior lost territories hard won by his father. trong khi những chiến sĩ mất đi đất đai mà cha họ đã phải khó công giành được.
00:54:32
You kissed his picture Mẫu hậu hôn hình của anh ấy ...
00:54:37
while England had to pay four years' revenue trong khi nước Anh phải trả số thu nhập trong 4 năm
00:54:39
to ransom him when he was captured. để chuộc anh ấy về khi anh ấy bị bắt.
00:54:42
You are just as much to blame as anyone Mẫu hậu mới chính là người đáng trách hơn ai hết ...
00:54:44
for the wreckage which is my inheritance. về cái đống đổ nát mà con thừa kế này.
00:54:46
I broke her skin more than she did mine. Bà ấy tróc da nhiều hơn ta đấy.
00:55:03
Chancellor. Quan chưởng ấn.
00:55:13
Marshal. Marshal.
00:55:21
you served my brother faithfully and my father before him. ông đã phục vụ anh trai ta trung thành. và trước đó là cha ta.
00:55:24
I think you've spent enough time with my family Ta nghĩ ông đã có đủ thời gian với gia đình ta rồi.
00:55:29
and. no doubt. would like to spend more with your own. Và. không nghi ngờ gì. ông sẽ muốn dành thời gian nhiều hơn cho gia đình ông.
00:55:32
Therefore. and with regret. Vì thế. dù rất tiếc.
00:55:36
I accept your resignation of all your offices and matters of state. ta chấp nhận việc từ chức của ông đối với tất cả tất cả vị trí có liên quan.
00:55:39
The ring. Cái nhẫn.
00:55:46
Your Majesty. Bệ hạ.
00:55:55
Choose carefully. Godfrey. the spot where you would place your dagger. Hãy chọn cẩn thận. Godfrey. vị trí mà anh sẽ cắm con dao của anh vào.
00:56:16
For I will choose carefully. as well. Vì tôi cũng sẽ lựa chọn thật cẩn thận.
00:56:29
Open the gates! Mở cổng ra.
00:56:55
Nottingham. Nottingham
00:57:32
Is this your people. Robin? Người dân của anh đây sao. Robin?
00:57:35
I don't know. Might be. Tôi không biết. có lẽ.
00:57:36
They don't look much. these Middle Englanders. Có vẻ không nhiều người lắm. những người Anh miền trung.
00:57:39
Well. they've been keeping your lot in place easy enough. haven't they? Họ đang giữ thân phận thôi. phải không?
00:57:41
I hear that you Welsh boys. you live on leeks. Tôi nghe nói là người xứ Welsh các cậu sống bằng tỏi.
00:57:44
You co-habit with sheep. Và ở chung với cừu.
00:57:47
Bloody Scottish mule. Cái thằng đần này.
00:57:52
You wouldn't want to annoy a bee hive with your noise. would you? Anh làm ơn không quậy tổ ong bằng sự ồn ào của anh được chứ?
00:57:55
Your swords would be no good then. gentlemen. Kiếm của các anh cũng không tốt lành gì đâu.
00:57:59
You're the town beekeeper? Ông là người nuôi ong à?
00:58:01
Bless you. no. I'm the friar. Tuck's the name. Chúa phù hộ anh. Tôi chỉ là tu sĩ thôi.
00:58:03
Well. Friar Tuck. Tên tôi là Tuck.
00:58:07
can you tell me where I might find Sir Walter Loxley? Tu sĩ Tuck. cha có thể nó cho tôi tìm ngài Walter Loxley ở đâu được không?
00:58:08
If he's not up at Peper Harow... Nếu ông ấy không có ở Peper Harow...
00:58:11
How long will your business take? Việc của anh sẽ mất bao lâu?
00:58:15
Stay safe. Ở lại cho an toàn nhé.
00:58:22
God be with you all. Chúa ở bên các cậu.
00:58:24
That's it? Thế thôi à?
00:58:32
After 10 years? Sau 10 năm?
00:58:33
Good Friar. where can a man get. well. Tu sĩ tốt bụng. 1 người đàn ông có thể đi đâu ...
00:58:36
moderately insensible on a drink around here? để uống ở một mức vừa phải quanh đây?
00:58:39
Allan. he's a man of the cloth. I'm sorry. Friar. Allan. ông ấy mặc áo thầy tu mà. Tôi xin lỗi thưa cha.
00:58:42
Have you coin? Các anh có tiền không?
00:58:46
I have coin. Tôi có tiền.
00:58:48
Two pieces. 2 đồng.
00:58:49
Each. Mỗi người.
00:58:51
Have you tried the honey liquor we call mead? Các anh đã từng uống thử thứ chúng tôi gọi là rượu mật ong chưa?
00:58:54
Come with me. Đi với tôi.
00:58:58
Gives a man a halo. does mead. Cho người ta một vầng hào quang. đó là rượu mật ong.
00:59:01
Girl. Cô gái.
00:59:35
Girl? Cô gái à?
00:59:36
Either you're going blind or you're looking for charity. Hoặc là ngài mù hoặc là ngài đang tìm lòng hảo tâm.
00:59:42
Are you the keeper of this house? Cô là quản gia của nhà này à?
00:59:46
In a manner of speaking. yes. Theo cách nào đó thì đúng.
00:59:48
I wish to see Sir Walter Loxley. Tôi muốn gặp ngài Walter Loxley.
00:59:50
And you are? Vậy ngài là?
00:59:54
Robin Longstride. Robin Longstride.
00:59:56
Plain Robin Longstride? No Sir? Robin Longstride suông thôi à? Không có "Ngài" à?
00:59:57
No. ma'am. No Sir. Không đâu thưa cô. không có "Ngài"
01:00:00
Are you here about the tax? Anh đến đây vì tiền thuế sao?
01:00:05
No. I'm here to bring him his sword. His son's dead. Không. tôi đến đưa ông ấy thanh kiếm. Con trai của ông ấy đã chết.
01:00:08
This way. Lối này.
01:00:14
He'll take your horse. Ông ấy sẽ giữ ngựa cho anh.
01:00:38
Marion! Marion!
01:00:51
Marion! Marion!
01:00:53
Maggie. where is she? Maggie. cô ấy đâu rồi?
01:00:55
Ma'am. Sir Walter calls for you. Phu nhân. ngài Walter gọi bà.
01:00:58
I know. Margaret. I can hear him. Ta biết rồi Margaret. ta nghe thấy tiếng ông ấy mà.
01:01:00
Tell him we have a guest. Nói với ông ấy chúng ta có khách.
01:01:03
I'm Marion Loxley. Robert's wife. Tôi là Marion Loxley. vợ của Robert.
01:01:14
My Lady. I owe you an apology. If I'd have known... Phu nhân. tôi nợ bà lời xin lỗi. Nếu như tôi biết ...
01:01:22
Bad news is bad news no matter how it comes. Tin xấu vẫn là tin xấu. dù nó có đến theo cách nào.
01:01:25
Indeed. I owe you thanks for taking the time to deliver it here yourself. Thực ra. tôi nợ anh lời cám ơn vì đã cất công đến tận đây báo tin.
01:01:29
Did you fight alongside my husband? Anh có chiến đấu bên cạnh chồng tôi không?
01:01:35
Yes. Có.
01:01:39
Did he die well? Anh ấy có chết tử tế không?
01:01:41
In an ambush. ma'am. Trong 1 trận phục kích. thưa phu nhân.
01:01:47
He was the man chosen to bring home Richard's crown. Ông ấy là người được chọn để đem vương miện của vua Richard về.
01:01:48
Marion. who is here? Marion. ai đấy?
01:01:52
A traveler. Walter. 1 người qua đường thôi. Walter.
01:01:55
This news will go very hard on him. Tin này sẽ rất khó khăn với ông ấy.
01:02:03
Bring him in. Mời anh ta vào.
01:02:05
Yes. yes. Vâng. vâng.
01:02:06
Tell him Robert is in the Holy Land. Cứ nói với ông ấy là Robert đang ở Đất Thánh.
01:02:08
sends his love and will return soon. gửi tình cảm về. và sẽ sớm trở về nhà.
01:02:09
Marion. our traveler will be thirsty. Marion. vị khách qua đường của chúng ta sẽ khát lắm đấy.
01:02:12
Travelers are always thirsty. Is that not so? Người đi đường lúc nào cũng khát. Có phải thế không?
01:02:15
Your name. sir? Tên anh là gì?
01:02:19
Longstride. Robin Longstride. Longstride. Robin Longstride.
01:02:21
Do you mock me? Anh chế nhạo tôi à?
01:02:26
Sir? Thưa ngài?
01:02:29
Your son. Con trai ngài.
01:02:31
he asked me to bring you this. anh ấy nhờ tôi đem cái này về cho ngài.
01:02:34
And how does Robert defend himself if he has no sword? Làm sao Robert có thể tự bảo vệ mình nếu nó không có kiếm?
01:02:45
The prodigal son will not return after all. Cuối cùng đứa con hoang đàng sẽ không trở về nữa.
01:02:51
So. no tears. no forgiveness from his father. Không có nước mắt. không có tha thứ từ người cha già của nó.
01:02:56
No amends to be made. Không có gì tốt hơn cả.
01:03:05
Did you see him die? Anh có thấy nó chết không?
01:03:15
I was with him when he passed. Tôi đã ở cùng anh ấy khi anh ấy lìa đời.
01:03:19
His final words were for the love and bond between a father and son. Lời cuối của anh ấy là về tình cảm và sự gắn bó giữa cha và con trai.
01:03:23
Forgive my rudeness. Tha thứ cho sự thô lỗ của ta.
01:03:27
My grief has been waiting for this day. Sự đau buồn của ta đã chờ tới ngày này.
01:03:30
So come. so that I may see you. Đến đây. để ta có thể thấy anh.
01:03:34
Robin Longstride. Robin Longstride.
01:03:52
A common enough but noble Saxon name. Dù bình dân. nhưng là một cái tên của quý tộc Saxon.
01:03:55
So. you will dine with us. Anh sẽ ăn tối cùng chúng ta.
01:04:01
But first. you must bathe. sir. Nhưng trước hết. anh phải tắm đã.
01:04:05
You stink. Anh bốc mùi quá.
01:04:08
I've laid out some of my husband's clothes. Tôi đã bỏ ra ít quần áo của chồng tôi. Hy vọng anh không cảm thấy bất tiện.
01:04:16
I hope you don't find that too discomforting. Phu nhân.
01:04:18
My Lady. tôi cần giúp tháo cái áo giáp xích này ra.
01:04:23
I'll need some help with the chain mail. Winifred.
01:04:27
Winifred. Winifred.
01:04:30
The coif has a clasp at the nape of the neck. Cái mũ này có một cái móc ở gáy.
01:04:43
If you take off the coif. you'll find lacings in the back of the tabard. Nếu bà bỏ cái mũ ra. bà sẽ thấy những dây buộc phía sau áo choàng.
01:04:56
Thank you. Cám ơn phu nhân.
01:05:37
I'll have it washed. Tôi sẽ cho giặt nó.
01:05:38
Marion. more wine. Marion. thêm rượu.
01:05:58
You've taken a long road to bring this to me. Anh đã đi một đoạn đường xa để đem cái này về cho ta.
01:06:04
I cannot decide whether that makes you trustworthy... Ta không thể quyết định được rằng điều đó làm anh đáng tin ...
01:06:07
Or manipulative. hay anh là người mánh khoé.
01:06:11
Marion. I'm merely trying to gauge Marion. cha đang đánh giá thử chất lượng
01:06:13
the quality of the man we have as our guest. của người đang làm khách của chúng ta đây.
01:06:15
Is he handsome? Anh ta có đẹp trai không?
01:06:18
Yes. Mmm-hmm. Có.
01:06:20
In the way that yeomen sometimes are when they are sober. Theo kiểu của các kỵ binh khi họ không say xỉn.
01:06:23
Entertain us with a tale of your life. sir. Hãy giúp vui bằng câu chuyện về cuộc đời anh.
01:06:27
We don't get many visitors anymore. Gần đây chúng tôi không còn nhiều khách khứa nữa.
01:06:31
Except tax collectors and other beggars. Trừ bọn thu thuế và ăn mày.
01:06:34
I don't know where I'm from. Only know where I've been. Tôi không biết mình từ đâu đến. Chỉ biết là mình đã ở đâu thôi.
01:06:37
So. Marion. what color are his eyes? Marion. mắt anh ta màu gì?
01:06:41
I don't yet know. Con vẫn chưa biết.
01:06:49
I have a proposal for you. young man. Ta có một đề nghị cho anh. chàng trai trẻ.
01:06:52
You brought me this sword. which has great meaning. Anh đem thanh kiếm này về cho ta. là thứ có ý nghĩa rất lớn với ta.
01:06:58
If you give me your time. Nếu anh cho ta thời gian.
01:07:01
it is yours. kiếm sẽ là của anh.
01:07:04
I could stay for a day. or more. Tôi có thể ở lại một ngày. hay hơn 1 chút.
01:07:07
I have a question to ask you. Tôi có một câu hỏi ngài.
01:07:13
And what is your question? Câu hỏi của anh là gì?
01:07:14
The words on the hilt of the sword. what do they mean? Những chữ trên chuôi kiếm. chúng có ý nghĩa gì?
01:07:16
Well. I think I have much to tell you about history. About your history. Ta nghĩ ta có nhiều thứ cần nói với anh về lịch sử. Lịch sử của anh.
01:07:20
That's very kind. Thật là tử tế.
01:07:32
Well. you haven't heard the other half of my proposal yet. Anh vẫn còn chưa nghe nửa kia trong lời đề nghị của ta.
01:07:34
I want you to stay in Nottingham and. for the time being. Ta muốn anh ở lại Nottingham. và trong thời gian còn lại.
01:07:37
become my returned son. and therefore Marion's spouse. làm đứa con trai trở về của ta. và là chồng của Marion.
01:07:41
Oh. that's enough! Thế là đủ rồi!
01:07:45
You've had too much to drink. Listen. Listen. Listen. - Cha uống quá nhiều rồi. - Nghe này. nghe này.
01:07:47
We both know that without a husband you will lose this land when I die. Chúng ta đều biết rằng nếu không có chồng thì con sẽ mất mảnh đất này khi ta chết.
01:07:48
Do you dispute that? Hmm? Con có gì để cãi không?
01:07:53
No. No. so if I say this is my son. - Không. - Không có. vậy thì nếu ta nói đây là con trai ta.
01:07:55
he will be seen as that. And. so. as your husband. Huh? thì anh ta sẽ được xem là như thế. Và cũng là chồng con. Hả?
01:07:58
It is a fair contract. Đó là một thoả thuận công bằng.
01:08:04
It is not as if I expect you to have children or... (LAUGHS) Đâu có phải ta mong hai người có con cái. hay là ...
01:08:06
No. the sword for your time. Longstride. Thanh kiếm. đổi lấy thời gian của anh. Longstride.
01:08:11
Are you in agreement? Hmm? Anh có đồng ý không?
01:08:15
Yes. Có.
01:08:18
Marion. go tell the staff Marion. đi nói với người làm.
01:08:19
that my son has arrived and our home is now whole again. rằng con trai ta đã trở về và nhà ta sẽ lại đầy đủ.
01:08:21
Tell them to ring the church bells in celebration. Nói họ rung chuông nhà thờ để ăn mừng.
01:08:27
And more wine. please. Và thêm rượu nữa nhé.
01:08:30
Home brew. Được ủ tại gia đấy.
01:08:59
If I wasn't the village priest. I'd try for the village drunkard. Nếu không phải là mục sư của làng thì tôi đã thành gã say nhất làng rồi.
01:09:02
Oh. great. Tuyệt đấy.
01:09:08
A man could get very affectionate here. Một người đàn ông có thể tìm được ở đây sự yêu thương đấy.
01:09:10
I haven't seen so many women for so few men outside a nunnery. Tôi chưa từng thấy nhiều phụ nữ như vậy so với số ít đàn ông. trừ ở tu viện ra.
01:09:13
The secret to success is never go for the prettiest one. Bí mật thành công là không bao giờ được tán cô đẹp nhất.
01:09:19
Start with the homely one on the left. Hãy bắt đầu với cô giản dị bên tay trái.
01:09:24
Right there. Ở bên đó.
01:09:31
She's about my size. I'm going to make her smile. Cô ấy vừa cỡ tôi đấy. tôi sẽ làm cô ấy cười cho xem.
01:09:32
I'm going to make you smile! Anh sẽ làm em cười đấy.
01:09:36
Come over here! Lại đây nào.
01:09:39
So. why do they call you Little John? Sao người ta lại gọi cậu là John Nhỏ?
01:09:40
What are you trying to get at? Cha đang muốn hỏi gì đấy hả?
01:09:43
I'm proportionate. Thân hình tôi cân đối mà.
01:09:46
So roll another barrel to the bar Hãy lăn thêm 1 thùng tới quầy rượu
01:09:47
And pour another cup or two so I can soak my heart Và rót thêm 1 hoặc 2 cốc để tôi có thể làm ướt tim mình
01:09:50
Stop it. Thôi đi.
01:10:43
What did I tell you? Tôi đã nói gì rồi hả?
01:10:48
It seems we are to share my chamber. Có vẻ chúng ta sẽ chia sẻ phòng ngủ của tôi.
01:10:59
A ruse to convince the servants. Một mánh để làm đám gia nhân tin.
01:11:02
Well. if the aim is deception. Chà. nếu mục đích là lừa dối.
01:11:06
should you not be addressing me as "My husband," or. "My dear"? thì sao bà không giới thiệu tôi là "Phu quân tôi", hay là "Chồng tôi"?
01:11:10
Don't be ridiculous. Đừng có kệch cỡm thế.
01:11:16
Well. are you coming or not? Anh có vào hay không?
01:11:22
Ask me nicely. Hãy hỏi tôi thật tử tế.
01:11:28
Please. dear husband. will you share my chamber? Phu quân yêu quý. anh có đồng ý chia sẻ phòng ngủ với tôi không?
01:11:38
Here. Đây.
01:12:18
I sleep with a dagger. Tôi ngủ với 1 con dao.
01:12:23
If you so much as move to touch me. I will sever your manhood. Nếu anh cả gan đụng vào tôi. tôi sẽ xử anh đấy.
01:12:25
You understand? Anh hiểu chưa?
01:12:29
Thanks for the warning. Cám ơn đã cảnh cáo tôi.
01:12:31
Hello. dogs. Xin chào. các chú chó.
01:12:39
Godfrey. Godfrey.
01:14:36
Where are your men? Người của anh đâu?
01:14:47
They're dead. My Lord. Đã chết cả rồi. thưa ngài.
01:14:50
And Loxley? Còn Loxley?
01:14:52
Alive. Còn sống.
01:14:54
Then fate has left him to me. Vậy thì số phận đã chừa hắn lại cho ta.
01:14:59
I hear a man's steps. Good morning. my son. Ta nghe có tiếng bước chân. Chào buổi sáng. con trai ta.
01:15:12
Morning. Walter. Chào ngài Walter.
01:15:17
Father. Cha.
01:15:19
Father. Cha.
01:15:21
So what is it that you know of my history? Vậy ngài biết những gì về quá khứ của tôi?
01:15:23
Patience. Hãy kiên nhẫn.
01:15:26
You must show yourself today. Wear your sword. Hôm nay anh phải xuất hiện. Hãy đeo kiếm vào.
01:15:28
Marion. Marion.
01:15:33
I'm here. Walter. Con đây. Walter.
01:15:35
Reacquaint your husband with his village and his people. Hãy giúp chồng con làm quen lại với thôn làng và người dân của nó.
01:15:36
I'll see to the horses. Con sẽ đi lo ngựa.
01:15:42
I feel invigorated. Ta thấy thật hăng hái.
01:15:44
I woke this morning with a tumescent glow. Sáng nay ta thức dậy với sự hăng hái to lớn.
01:15:46
Eighty-four. 84 tuổi.
01:15:50
A miracle. Một phép lạ.
01:15:52
I've always wondered at the private conversations of men. Tôi luôn thắc mắc về những cuộc nói chuyện rieng tư của đàn ông.
01:15:55
Husband. Phu quân.
01:16:00
This is rich country. Đây là một lãnh thổ giàu có.
01:16:21
Where's your cattle and your sheep? Ngựa và cừu của phu nhân đâu?
01:16:24
Sold. eaten. stolen. traded. We've had seven lean years. Bị bán. bị ăn. bị cướp. trao đổi. Chúng tôi đã có 7 năm đói kém.
01:16:26
Our meat now is rabbit Món thịt của chúng tôi bây giờ là thỏ
01:16:30
or wild pig on a lucky day. hoặc là lợn rừng trong những ngày may mắn.
01:16:33
And deer? Và hươu nai?
01:16:35
If you're willing to risk your neck to the King's executioner. Nếu anh định mạo hiểm cái cần cổ của mình cho đao phủ của nhà vua.
01:16:37
Every deer in the land belongs to His Majesty. Tất cả hươu nai trên đất đều thuộc về hoàng thượng.
01:16:41
These things are God's gifts first before the King's possessions. Những thứ đó là quà tặng của Chúa trước khi là sở hữu của nhà vua.
01:16:44
If it's illegal for a man to fend for himself Nếu một con người tự lo liệu cho mình là không hợp pháp ...
01:16:48
how then can he be a man in his own right? thì làm sao có thể là con người theo đúng những quyền mình có.
01:16:51
Welcome home. sir. Chào mừng ngài trở về.
01:16:53
Sir Robert. Ngài Robert.
01:16:55
Good morning. Joseph. Emma. Chào Joseph. Emma.
01:16:56
Sir Walter is our Lord. and you are Robert returned and you should act so. Ngài Walter là lãnh chúa. và anh là Robert mới trở về. anh nên cư xử cho đúng.
01:17:00
Sir Robert. You remember me? Ngài Robert. ngài còn nhớ tôi không?
01:17:07
Tom Chamberlain. Pig farmer. Tom Chamberlain. người chăn lợn.
01:17:09
You don't look a day older. Tom. Trông ông không già đi chút nào. Tom.
01:17:12
Sir Robert. Ngài Robert.
01:17:15
When will our young lads come back to us? Khi nào những đứa con trai nhỏ của tôi sẽ trở về với chúng tôi?
01:17:17
Will you find my Jamie. tell him to come home? Ngài có thể tìm Jamie và nói nó trở về nhà chứ?
01:17:19
With no work and little food. the village boys have gone. Không có việc làm và ít thức ăn. trai tráng đã bỏ đi.
01:17:25
To be soldiers? Để làm lính à?
01:17:29
Poachers. Làm ăn trộm.
01:17:30
Look at that. mate. Nhìn kìa. anh bạn.
01:17:37
Still here then? Vẫn còn ở đây sao?
01:17:41
For the time being. refer to me as Sir Robert. I'll explain later. Thời gian tới. hãy xem tôi là ngài Robert. tôi sẽ giải thích sau.
01:17:45
My men-at-arms. This is about as courtly as they get. Những người bạn chiến đấu của tôi. Nói thế là lịch sự rồi đấy.
01:17:49
Allan A'Dayle. Will Scarlet and Little John. Allan A'Dayle. Will Scarlet và John Nhỏ.
01:17:54
Lady Marion. Công nương Marion.
01:17:57
I trust you had an historic evening. Tôi tin là các anh đã có một đêm lịch sử.
01:18:05
For sure. Chắc rồi.
01:18:09
Lady Marion Loxley. My wife. Công nương Marion Loxley. vợ tôi.
01:18:14
Well played. Chơi hay đấy!
01:18:18
A bit rash but well played nonetheless. Hơi liều một chút nhưng mà chơi khá hay đấy.
01:18:20
Right you are. Robin. Hay lắm. Robin.
01:18:24
Sir Robert. Ngài Robert.
01:18:26
Sir Robert. Sir... - Ngài Robert. - Ngài ...
01:18:27
Sir. Sir. - Thưa ngài. - Thưa ngài.
01:18:29
Sir Bob. Sir Robert. - Thưa ngài Bob. - Ngài Robert.
01:18:31
Friar. Tu sĩ.
01:18:40
Ah. Marion. Good news travels from Peper Harow this morning. Marion. tin tốt đã đến từ Peper Harow vào sáng nay.
01:18:43
Sir Robert. nice to see you again. Ngài Robert. rất vui được gặp lại ngài.
01:18:48
You should've made yourself known when we met in the field. Welcome home. Chúng ta đã từng gặp ở cánh đồng. Mừng ngài về nhà.
01:18:51
Yes. I should've. Forgive me. Friar. Phải. đúng thế. Tha lỗi cho ta. tu sĩ.
01:18:55
What happens here? Có chuyện gì ở đây vậy?
01:18:59
We're moving the Church's grain to York. Chúng tôi đang chuyển kho thóc của nhà thờ đến York.
01:19:01
Politics out of London. I hear. Tôi nghe nói là các hoạt động chính trị ở London.
01:19:03
This is our grain. It belongs in this soil. Đây là thóc của chúng tôi. Nó thuộc về mảnh đất này.
01:19:05
Lady Marion. I but follow the orders of my superiors Công nương Marion. tôi chỉ tuân theo lệnh của các cha bề trên mà thôi ...
01:19:08
and abide by their saying and rule. và phải tuân theo những gì họ nói cũng như các luật lệ.
01:19:11
Does His Holiness know about your wealth of honey? Đức cha bề trên có biết về gia tài mật ong của cha không?
01:19:19
There are wolves in York. Sir Robert. Voracious wolves. Có sói ở York đấy. ngài Robert. Những con sói tham ăn.
01:19:23
The bees are my family. Đàn ong là gia đình của tôi.
01:19:29
I'm a procreator by design. Tôi là người cho chúng sinh sản.
01:19:31
I'm not a churchy friar. Never was. Tôi không phải là tu sĩ nhà thờ. Chưa từng.
01:19:34
My bees give life. Đàn ong của tôi đem lại sự sống.
01:19:37
They are my life. Sir Robert. Chúng là sự sống của tôi. ngài Robert.
01:19:40
Should not the Bishop be told Không thông báo cho ngài Giám mục biết
01:19:42
so the clergy can spread Nottingham honey on Nottingham bread? để các tăng lữ có thể phết mật ong của Nottingham lên bánh mì Nottingham hay sao?
01:19:44
What if the grain were not to reach York? Nếu thóc không đến được York thì sao?
01:19:50
Then the bees need not be spoken of. Vậy thì không cần phải nói đến bầy ong.
01:19:54
MARION: I was an old maid when Robert courted me. Tôi chỉ là một cô hầu già khi Robert tán tỉnh tôi.
01:20:07
I was a daughter of a respectable widow with a thimbleful of noble blood. Tôi là con gái của 1 goá phụ đáng kính với chút dòng máu quý tộc trong người.
01:20:10
We were wed. and then a week later Chúng tôi kết hôn. và một tuần sau
01:20:15
he left to join ship for France and the Holy Lands. anh ấy bỏ đi thể lên chuyến tàu đi Pháp và đến vùng Đất Thánh.
01:20:19
And that was my married life to a man Và đó là cuộc đời hôn nhân của tôi với 1 người đàn ông
01:20:23
I hardly knew. mà hầu như tôi chẳng biết gì về anh ta.
01:20:28
A good knight. Short. but sweet. - Một hiệp sĩ tốt. - Ngắn ngủi. nhưng ngọt ngào đấy.
01:20:33
I mean. he was a good knight. Ý tôi là. anh ấy là một hiệp sĩ tốt.
01:20:36
A good knight-at-arms. a soldier. Một hiệp sĩ. một người lính.
01:20:40
Oh. yes. my knight-in-arms. even so. À phải. một hiệp sĩ.
01:20:42
And I in his. Và tôi thuộc về anh ấy.
01:20:44
Stop! You'll break its neck. Ngừng lại. ông sẽ làm gãy cổ nó mất.
01:21:17
Marion. Marion.
01:21:33
Easy. Từ từ thôi.
01:21:43
I'm all right. Tôi không sao.
01:21:48
I can't move me legs. Tôi không thể di chuyển được.
01:21:51
Thank you. Cám ơn.
01:21:58
My Lord? Thưa ngài?
01:22:02
Oh. is it my turn now? Giờ mới đến lượt tôi à?
01:22:17
Thank you. Cám ơn.
01:22:28
Nicely done. sir. Làm tốt lắm. thưa ngài.
01:22:31
And to see Lady Marion Loxley's legs. beyond my wildest hopes this morning. Được thấy chân của công nương Marion Loxley là ngoài cả hy vọng điên rồ nhất của tôi.
01:22:33
I don't believe you know my husband. Tôi không tin là ông có biết chồng tôi.
01:22:41
Sir Robert. ngài Robert.
01:22:45
Allow me to introduce the Sheriff of Nottingham. Cho phép em giới thiệu quận trưởng của Nottingham.
01:22:46
Welcome home. Sir Robert. Chào mừng ngài về nhà. ngài Robert.
01:22:50
You make your mark quickly by rescuing the King's ram from drowning. Ngài đã nhanh chóng để lại dấu ấn bằng cách cứu cừu của nhà vua khỏi bị chết đuối đấy.
01:22:52
What's this? Cái gì nữa đây?
01:22:56
What's mine in coin I have the right to take in goods or livestock. Tôi có quyền lấy hàng hoá hoặc thú nuôi.
01:22:57
If it's God's will. Nếu đó là ý Chúa.
01:23:03
Here's a ram's worth of tax for the Exchequer. Cái này bằng với tiền thuế của một con cừu cho quốc khố Anh.
01:23:08
Your insolence to Lady Marion. Ông còn xấc xược với công nương Marion.
01:23:10
I'll consider a debt between us. tôi sẽ xem đó là món nợ giữa chúng ta.
01:23:13
Mead and grain alcohol? Rượu lúa mạch và mật ong à?
01:23:41
I thought as much. Tôi nghĩ thế.
01:23:43
There's something that we need to do. Có việc chúng ta cần phải làm.
01:23:49
At your service. Sẵn sàng phục vụ ngài.
01:23:51
All right. lads. Được rồi anh em.
01:24:05
Should've left while you had the chance. Something's afoot. Off we go. Các cậu nên đi khi có cơ hội. Có việc phải tiến hành đây. Ta lên đường.
01:24:07
Stop. Stop the horses. Dừng ngựa lại.
01:24:27
You there! Move aside! We're on Church business! Ngươi đó. tránh qua một bên. Chúng ta đang làm việc cho nhà thờ.
01:24:31
None shall pass Không ai được qua ...
01:24:35
unless they can answer the riddle. nếu không thể trả lời được câu đố.
01:24:37
Moon-mad! Kẻ điên?
01:24:41
And what is the riddle. you insolent wretch? Thế câu đố là gì. tên khốn khổ xấc xược kia?
01:24:42
What has 18 legs and isn't going anywhere? Cái gì có 18 chân và không đi đâu cả?
01:24:47
Your next move will be your last. Bước tiếp theo của ngươi sẽ là bước cuối cùng.
01:24:54
Evening. friend. Chào buổi tối. anh bạn.
01:24:58
I demand to know who you are. Ta yêu cầu được biết các ngươi là ai?
01:25:01
We are men of the hood. Chúng tôi là người của rừng xanh.
01:25:04
Merry now. at your expense. Say sưa đi. đó là cái giá phải trả.
01:25:08
"The Lord taketh..." Chúa lấy đi ...
01:25:11
And we shall giveth back. và chúng ta lấy lại.
01:25:12
My advice is to plant it now. by moonlight. Lời khuyên của tôi là trồng ngay. dưới ánh trăng.
01:25:14
Why is that. good friar? Tại sao thế. tu sĩ tốt bụng?
01:25:17
When it sprouts. I can claim it as a miracle from God. Khi nó nảy mầm. tôi có thể nói đó là một phép màu của Chúa.
01:25:18
The Church in York would never deny a miracle. Nhà thờ ở York sẽ không bao giờ từ chối 1 phép màu đâu.
01:25:21
How much further? Còn bao xa nữa?
01:25:28
About 11 miles. Chừng 11 dặm.
01:25:30
I thought you had left. Tôi nghĩ là anh đã bỏ đi rồi.
01:26:21
The fields have been planted. Các cánh đồng đã được gieo hạt.
01:26:24
I didn't want to wake you. Tôi không muốn đánh thức cô.
01:26:27
How did you find the seed? Làm sao anh tìm được hạt giống?
01:26:30
If you have to ask. it's not a gift. Nếu cô bắt buộc phải hỏi. thì đó không phải là quà của Chúa đâu.
01:26:32
Thank you. Cám ơn anh.
01:26:37
Pikemen. at the ready! Trường thương binh. sẵn sàng!
01:27:24
Arms to ready! Sẵn sàng vũ khí.
01:27:25
Prepare! Chuẩn bị.
01:27:27
This King John is no king of mine! Vua John này không phải là vua của ta.
01:27:30
You! Are you Baldwin? Open these gates! Ngươi. là Baldwin phải không? Mau mở cổng ra.
01:27:35
In whose name do you come against us? Ngươi đến đánh chúng ta nhân danh ai?
01:27:37
In the name of King John. Nhân danh vua John.
01:27:38
Pay or burn. Trả tiền. hoặc là bị thiêu.
01:27:41
We have paid in money and men for King Richard's wars! Chúng ta đã trả bằng tiền và người cho cuộc chiến của vua Richard rồi.
01:27:43
And we have no more to give! Chẳng còn gì để nộp nữa đâu.
01:27:47
Burn it. Archers! - Đốt nó đi. - Cung thủ.
01:27:49
Come on. Đi nào.
01:28:11
My Lord. this way! Lãnh chúa. đi bên này.
01:28:25
In the name of John. Nhân danh vua John.
01:28:31
by the Grace of God. King of England. với ơn Chúa. nhà vua của nước Anh.
01:28:33
let it be known to all who abide here that a tax is warranted! hãy để cho tất cả đều biết phải nộp tiền thuế.
01:28:36
Those persons refusing to abide by the law Những người này đã từ chối tuân theo luật lệ ...
01:28:47
will hereby be subject to severe punishment. sẽ phải chịu hình phạt tàn khốc.
01:28:51
By order of His Majesty. King John. Theo lệnh của bệ hạ. vua John.
01:28:59
Father Tancred! Cha Tancred.
01:29:14
Your Majesty. Thái hậu.
01:29:32
Your Majesty. Thái hậu.
01:29:37
I have lost the confidence of King John. John đã mất lòng tin vào thần.
01:29:42
but he may still listen to you. nhưng ông ấy có lẽ vẫn còn nghe lời Người.
01:29:45
Allow me to know better. William. Hãy cho ta biết rõ hơn. William.
01:29:47
You are much wiser than your owl. Người thông thái hơn nhiều so với con cú của Người.
01:29:49
I dare say. I've lived longer. Ta không dám nói thế. Ta chỉ sống lâu hơn nó thôi.
01:29:52
Edward. take him. Edward. nhận lấy.
01:29:56
Your Majesty. Thái hậu.
01:29:58
John is no Richard. alas. Your Majesty. Than ôi. John không phải là Richard. thưa thái hậu.
01:30:03
But I serve the throne. and the throne will endure. Nhưng thần phục vụ cho ngai vàng. và ngai vàng sẽ trường tồn.
01:30:08
Speak plainly. Marshal. What's troubling you? Nói thẳng ra đi. Marshal. Điều gì làm ông phiền lòng?
01:30:16
The crown is in peril. Triều đình đang gặp nguy hiểm.
01:30:19
Godfrey has been plotting with Philip of France. Godfrey đã đi đêm với vua Philip của Pháp.
01:30:22
French troops have already landed on our shores. Quân Pháp đã đổ bộ lên bờ biển của ta.
01:30:27
and they are murdering Englishmen in the name of King John. và chúng đang giết người Anh nhân danh vua John.
01:30:29
The northern barons will make civil war against the throne. Các nam tước phương bắc sẽ gây nội chiến chống lại ngai vàng.
01:30:32
Leaving our coast defenseless against the invasion Bỏ mặc các bờ biển nước ta không còn được phòng thủ trước cuộc xâm lăng ...
01:30:37
which is certainly coming. ... chắc chắn sẽ đến.
01:30:41
So it's left to John's mother to scold him like a child and point him to his duty. Vậy là mẹ của John phải mắng mỏ nó như một đứa trẻ và chỉ cho nó nhiệm vụ của nó.
01:30:45
My son has an enemy in his court closer to him than any friend. Con trai ta có một kẻ thù trong triều đình còn thân cận hơn bất kỳ bạn bè nào của nó.
01:30:56
An English traitor. A paid agent of France. Một kẻ phản bội người Anh. Một gián điệp của nước Pháp.
01:31:01
Why are you telling me when you must tell the King? Sao bà lại nói với tôi trong khi phải nói với nhà vua?
01:31:05
Isabella! Isabella!
01:31:08
It is you who must do that. Chính cô phải làm việc đó.
01:31:11
Tell King John that you've had word from France. Nói với vua John và cô có tin từ Pháp.
01:31:14
from Philip himself. if you like. nếu cô thích thì nói là từ chính Philip cũng được.
01:31:16
Why not tell him the truth? That William Marshal... Sao không nói với ngài sự thật? Rằng William Marshal ...
01:31:18
A mother he mistrusts bearing the word of a man in dishonor? Ồ. bà mẹ mà nó không tin chuyển lời từ 1 người bị thất sủng sao?
01:31:22
No. Không được.
01:31:26
If you wish to be queen. you must save John. Nếu cô muốn trở thành nữ hoàng. cô phải cứu John.
01:31:28
And England. Và nước Anh.
01:31:34
No! Không.
01:31:37
No! No! Không. Không!
01:31:39
Godfrey! The bloody Judas! Godfrey. đồ phản Chúa khốn kiếp.
01:31:44
By the bowels of Christ. it's a lie. Chúa lòng lành. đó là 1 lời nói dối.
01:31:47
You lie! Đó là sự thật.
01:31:50
I'm sorry. my love. Ta xin lỗi. tình yêu của ta.
01:32:11
Sheriff. Up there. - Quận trưởng. - Trên kia.
01:32:29
Man won't give his name. Demands audience with the sheriff. Người này không xưng tên. Anh ta đòi diện kiến ngài quận trưởng.
01:32:35
Demands? Đòi ư?
01:32:38
Go away. Đi đi.
01:32:43
My Lord. Thưa ngài.
01:32:44
Tax collections proceed apace. Việc thu thuế đã tiến hành nhanh chóng.
01:33:07
Nottingham's turn is coming. Sắp đến lượt của Nottingham.
01:33:11
Good. Good. Tốt. tốt lắm.
01:33:13
Tell Sir Godfrey that the Sheriff of Nottingham is his man. Nói với ngài Godfrey là quận trưởng của Nottingham theo ông ấy.
01:33:15
May he put his stamp on my authority. Có thể ông ấy cho phép tôi thực thi quyền hạn.
01:33:19
I see trouble coming from Loxley of Peper Harow. Tôi thấy có vấn đề xuất phát từ Loxley của Peper Harow.
01:33:21
A blind old man gives you trouble? Một ông già mù gây rắc rối cho ngài sao?
01:33:27
Aye. and his son will give more. Vâng. và con trai ông ta còn rối hơn.
01:33:29
The crusader. Robert Loxley. has returned this past week. Quân thập tự chinh. Robert Loxley. đã trở về vào tuần trước.
01:33:31
Marion. Marion.
01:34:13
Go on! Go on. Đi ra. đi ra.
01:35:18
Has he spoken yet? Ông ta đã nói chưa?
01:35:25
He was spying. Loop. Hắn đang do thám. Loop ạ.
01:35:27
Spying? Do thám?
01:35:29
Robert. I'm ashamed of you. Robert. tôi thật xấu hổ về anh.
01:35:32
Hello. Marion. Xin chào. Marion.
01:35:35
I've come to save you. Tôi đến để cứu cô.
01:35:36
Know him? Biết hắn ta à?
01:35:39
Boys. this is Sir Robert Loxley. my husband. Các cậu. đây là ngài Robert Loxley. chồng của ta.
01:35:41
Sir Robert. the runaways of Sherwood. Ngài Robert. đây là những kẻ trốn chạy của rừng Sherwood.
01:35:46
Untie him. Cởi trói cho ông ấy.
01:35:50
No. I don't think spies should be let off so easily. Không. tôi không nghĩ là gián điệp lại được thả dễ dàng như vậy.
01:35:51
That was unkind. Thật là không chút tử tế.
01:35:56
You were a crusader? Ông từng là quân thập tự chinh à?
01:35:57
Yes. Phải.
01:35:59
Did you hear that. boys? You bested a crusader. Có nghe không các cậu? Các cậu giỏi hơn cả quân thập tự chinh đấy.
01:36:00
My men are good fighters. Người của tôi là những chiến binh giỏi.
01:36:05
I don't know about that. Tôi không biết đâu.
01:36:06
I think the weight of numbers might have been in their favor. Tôi nghĩ có lẽ số lượng là ưu thế của các cậu thôi.
01:36:07
But they do move silently like the creatures of the forest. Nhưng họ di chuyển yên lặng như những sinh vật trong rừng vậy.
01:36:10
But that's only a skill if you stay as a man. Nhưng nếu sống nhứ 1 con người thì đó chỉ là 1 kỹ năng thôi.
01:36:12
You don't become the creatures you hunt. Các cậu không thể trở thành những sinh vật mà các cậu săn.
01:36:15
We're soldiers. Chúng tôi là chiến binh.
01:36:17
No. you're not. Không phải.
01:36:18
Soldiers fight for a cause. What's yours? Chiến binh chiến đấu có lý do. Lý do của các cậu là gì?
01:36:19
You don't have one. That makes you poachers. Các cậu không có lý do gì cả. Điều đó biến các cậu thành kẻ trộm cướp.
01:36:25
Common thieves with a lot to learn. Những kẻ trộm tầm thường còn nhiều thứ cần phải học.
01:36:29
Like what? Ví dụ như gì?
01:36:32
I could teach you how to tie knots. Tôi có thể dạy các cậu cách thắt dây.
01:36:33
I could teach you which wood to get to make your bows stronger. Tôi có thể dạy các cậu lấy loại gỗ nào để làm cây cung mạnh hơn.
01:36:36
I could teach you how to make arrows that fly more than 20 feet. Dạy các cậu cách làm những mũi tên bay xa hơn 20 feet.
01:36:39
And I can help Marion to teach you how to stay clean Và tôi có thể giúp Marion dạy các cậu cách ở sạch ...
01:36:44
so you won't get sick. để các cậu không bị bệnh.
01:36:47
I don't know who you're fighting. son. but it's not me. Tôi không biết cậu chiến đấu chống lại ai. con trai.
01:36:49
I'm not your enemy. nhưng không phải tôi. Tôi không phải kẻ thù của cậu.
01:36:53
If you want to chat. you know where to find me. Nếu muốn nói chuyện. cậu biết tìm tôi ở đâu rồi đấy.
01:36:55
Wife? Vợ à?
01:37:12
Marshal. Marshal.
01:37:21
Stand aside! Make way for the King! Tránh qua một bên. tránh đường cho nhà vua.
01:37:23
Your Majesty. Bệ hạ.
01:37:26
What the devil are you doing here? Hmm? Ông đang làm cái quỷ gì ở đây?
01:37:29
Sire? Bệ hạ?
01:37:32
Will you keep that animal still? What's it got. palsy? Ông giữ con vật này đứng yên được không? Nó bị gì vậy. tê liệt à?
01:37:33
Do you think I haven't noticed how you've deserted me? Ông nghĩ là tôi không chú ý đến việc ông bỏ rơi tôi như thế nào sao?
01:37:38
If Your Majesty recalls. our last conversation... Nếu bệ hạ nhớ lại. lần cuối cùng chúng ta nói chuyện ...
01:37:40
At our last conversation. Tại cuộc nói chuyện đó.
01:37:43
Philip of France wasn't coming our way with an invasion fleet. vua Philip của Pháp không xuất hiện với 1 đội quân xâm lược.
01:37:45
Was he. Marshal? Phải không. Marshal?
01:37:49
My friend Godfrey Bạn của ta. Godfrey ...
01:37:54
is not the friend I thought he was. không phải là kiểu bạn mà ta luôn nghĩ.
01:37:57
He's stirred up the northern barons against me. Hắn đã kích động các nam tước miền bắc chống lại ta.
01:38:00
They come south with an army. Chúng xuống miền nam với 1 đội quân.
01:38:04
Marshal. how dare they? How dare they? Marshal. sao chúng dám làm thế? Sao chúng dám?
01:38:08
Sire. forgotten men are dangerous men. Bệ hạ. những người bị bỏ quên là những người nguy hiểm.
01:38:10
The barons need to be told Các nam tước cần được cảnh báo ...
01:38:15
that when the French come. we are all Englishmen. rằng khi người Pháp đến. tất cả chúng ta đều là người Anh.
01:38:18
Fitzrobert. Fitzrobert.
01:38:23
Baldwin. Baldwin.
01:38:24
We'll make an army of the north and march on London. Chúng ta sẽ tập hợp quân đội miền bắc và tiến đến London.
01:38:26
The barons need leadership. Các nam tước cần người dẫn đầu.
01:38:30
Wiser kings know they must let men look them in the eye. Những vị vua khôn ngoan hơn đều biết họ phải để người khác nhìn vào mắt mình.
01:38:33
hear their voice. nghe tiếng nói của họ.
01:38:37
Together. let us ride north to meet them. Chúng ta hãy cùng nhau đến miền bắc để gặp họ.
01:38:40
They march against their king. Marshal. Chúng đang tiến quân để chống lại đức vua của chúng. Marshal.
01:38:46
Their king. Chống lại vua của chúng.
01:38:51
We will meet them with the pikes of our militia in their gizzards. Chúng ta sẽ gặp chúng với giáo mác của quân ta găm vào cổ họng chúng.
01:38:54
You have lost your touch. Marshal. Ông không còn dính líu gì nữa. Marshal.
01:38:59
Perhaps we'll look to the barons without you. Có lẽ chúng ta sẽ tìm các vị nam tước mà không cần ông.
01:39:03
Saddle up with a spare horse. I leave immediately. Thắng cho ta 1 con ngựa gầy gò. Ta sẽ đi ngay lập tức.
01:39:17
I want to know where to find Godfrey. Ta muốn biết chỗ tìm Godfrey.
01:39:20
My Lord. Vâng thưa ngài.
01:39:22
I found him. My Lord. Tôi đã tìm được hắn. thưa ngài.
01:39:38
Where? Ở đâu?
01:39:40
Nottingham. In plain sight. living as Walter Loxley's son. Nottingham. Đang sống dưới thân thận con trai Walter Loxley.
01:39:41
Then we go to Nottingham. Vậy chúng ta đến Nottingham.
01:39:51
Take no prisoners. Leave no stone un-scorched. Không giữ tù binh. Đốt đến hết cả đá cho ta.
01:39:54
Take two men. four horses. Lấy 2 người. bốn con ngựa.
01:40:00
Ride hard for the coast. then on to Paris and give a message to the King. Phi nhanh đến bờ biển. sau đó đến Paris và chuyển 1 tin nhắn cho nhà vua.
01:40:02
I'll make the place famous. Ta sẽ làm nơi đó nổi tiếng.
01:40:24
Come. Allan! Nào Allan.
01:40:30
I'll get them drinking. You get them dancing! Tôi sẽ làm cho họ uống. còn cậu làm cho họ nhảy múa.
01:40:31
All right. Được rồi.
01:40:35
Music. laughter. the crackle of a bonfire and a roasting pig. Âm nhạc. tiếng cười. tiếng tanh tách của ngọn lửa và một con lợn quay.
01:41:07
Life has returned. You have returned it. Robin. Cuộc sống đã trở lại. Anh đã đem nó trở lại. Robin.
01:41:12
How did you know it was me? Sao ông biết được là tôi?
01:43:16
Who else would sit by me uninvited Còn ai khác có thể không mời mà đến ngồi bên cạnh tôi ...
01:43:18
like a friend from the old days? như một người bạn từ những ngày xưa?
01:43:22
How are you. William? Ông thế nào. William?
01:43:25
I'm well and troubled. Tôi khoẻ và có vấn đề.
01:43:28
Ah. And what brings you? À. cái gì đã đem ông đến đây?
01:43:31
I'm riding on to Barnsdale tonight. Tối nay tôi sẽ cưỡi ngựa đến Barnsdale.
01:43:34
I've heard something of the barons' anger against the crown's tax collector... Tôi có nghe gì đó về cơn giận của các nam tước trước bọn thu thuế của triều đình ...
01:43:37
The anger has turned into action. Cơn giận đã biến thành hành động.
01:43:41
They assemble to march against the King. Họ đang tập trung lại để tiến quân chống lại nhà vua.
01:43:43
You think you can persuade the barons to turn back? Ông nghĩ có thể thuyết phục các nam tước quay lại sao?
01:43:46
Turn back. no. Quay lại ư. không.
01:43:48
To join King John against a French invasion. Đúng hơn là cùng vua John chống lại 1 cuộc xâm lược của Pháp.
01:43:51
A what? Help me. Walter. - Cái gì? - Hãy giúp tôi. Walter.
01:43:56
I cannot go with you. Tôi không thể đi cùng ông.
01:43:58
I cannot speak for this king. Tôi không thể nói thay cho loại vua như thế.
01:44:01
He is the only king we have. Đó là vị vua duy nhất chúng ta có.
01:44:03
But not the only hope. Nhưng không phải là hy vọng duy nhất.
01:44:05
Explain. Giải thích đi.
01:44:07
Marion. Marion.
01:44:10
I'm here. Walter. Con đây. Walter.
01:44:11
This is my old friend. William Marshal. Đây là ông bạn già của cha. William Marshal.
01:44:12
Lady Marion Loxley. my son's wife. Công nương Marion Loxley. vợ của con trai tôi.
01:44:15
Lady. I was glad to see Sir Robert when he disembarked in London. Công nương. tôi đã rất mừng khi thấy ngài Robert khi ngài ấy lên bờ ở London.
01:44:17
I think you know better. Marshal. Tôi nghĩ ông biết rõ hơn. Marshal.
01:44:20
Sir William. I know. would like to meet Robin Longstride again. Ngài William. tôi biết. muốn gặp lại Robin Longstride lần nữa.
01:44:23
We've met before. Chúng ta đã gặp nhau rồi.
01:44:39
Yes. Sir. I know. In London. Vâng thưa ngài. tôi biết. Ở London.
01:44:40
No. when you were a child. Không. khi anh còn là 1 đứa bé.
01:44:45
Hobby-horse age. Cái tuổi còn chơi ngựa gỗ.
01:44:49
Sir Walter and I returned from the Holy Land to fetch you home. Ngài Walter và ta trở về từ vùng Đất Thánh để đưa anh về nhà.
01:44:51
But you'd gone. Nhưng anh đã đi mất.
01:44:56
We had lost Thomas Longstride's son. Chúng ta đã để mất con trai của Thomas Longstride.
01:44:57
It was a wound that never healed. Đó là 1 vết thương chưa bao giờ lành.
01:45:03
You need to know what I know. Anh cần phải biết những gì ta biết.
01:45:13
Your father was a stonemason. Cha anh là một thợ đá.
01:45:17
Is that pleasing to you? Điều đó có làm anh hài lòng không?
01:45:21
Yes. It is. Vâng. có chứ.
01:45:26
But he was more than that. He was a visionary. Nhưng ông ấy còn hơn thế. Ông ấy hay mơ mộng không thực tế.
01:45:28
What did he see? Ông ấy đã thấy gì?
01:45:32
That kings have a need of their subjects Rằng các vua chúa cần thần dân ...
01:45:35
no less than their subjects have need of kings. không ít hơn thần dân cần vua chúa.
01:45:37
A dangerous idea. Đó là 1 ý tưởng nguy hiểm.
01:45:41
Your father was a philosopher. He had a way of speaking Cha anh là một nhà triết học. Ông ấy có cách nói chuyện ...
01:45:44
that took you by the ears and by the heart. khiến mọi thứ rót vào tai và đi vào tim người khác.
01:45:47
None of these things can be written down. Robin. Không có thứ nào trong này có thể được viết ra. Robin.
01:45:50
You must commit them to your very soul. Con phải phó thác nó cho linh hồn mình.
01:45:53
This is the science of memory. Đây là khoa học của trí nhớ.
01:45:57
"Rise and rise again until lambs become lions." "Vùng lên và lại vùng lên. đến khi cừu trở thành sư tử."
01:45:59
Finally. hundreds listened. thousands. who took up his call Cuối cùng. hàng trăm. hàng ngàn người đã nghe theo lời kêu gọi của ông ấy ...
01:46:07
for the rights of all ranks from baron to serf. vì quyền lợi của mọi tầng lớp từ quý tộc cho đến nông nô.
01:46:13
"Rise and rise again "Vùng lên và lại vùng lên ...
01:46:19
"until lambs become lions." đến khi cừu trở thành sư tử."
01:46:23
What happened to him? Đã có chuyện gì với ông ấy?
01:46:30
Close your eyes. Hãy nhắm mắt lại.
01:46:33
Foundation is set on the rights of liberty for all people! ... nền tảng được xây dựng trên quyền tự do cho tất cả mọi người.
01:46:41
Longstride. give up the charter and their names! Longstride. hãy đưa hiến chương và tên những kẻ cầm đầu ra đây.
01:46:49
You were there. Anh đã ở đó.
01:46:53
You saw it. Anh đã thấy mọi chuyện.
01:46:55
I will not. Ta không đưa.
01:46:59
Not dead. Chưa chết.
01:47:25
Not now. Chưa phải lúc này.
01:47:28
Here is my copy of the main contract. Đây là bản sao giao ước chính mà ta còn giữ.
01:47:38
This charter of rights was written by your father. Hiến chương về quyền lợi này được cha anh viết.
01:47:42
And here are... There are the names of all the barons that signed the charter. Và đây là ... những cái tên của tất cả các nam tước đã ký vào hiến chương.
01:47:45
Fitzrobert. Baldwin. Marshal and myself. Fitzrobert. Baldwin. Marshal và chính ta.
01:47:49
What he wanted was a charter for every man... Điều ông ấy muốn là 1 hiến chương cho tất cả mọi người ...
01:47:53
Wait there. Chờ ở đây.
01:47:57
To have the same rights. ... có được quyền như nhau.
01:47:58
Sir Walter? Huh? A messenger for you. Ngài Walter? Có người đưa tin tìm ngài.
01:47:59
Bring him in. Cho anh ta vào.
01:48:03
Step forward. sir. Hãy bước tới đây.
01:48:05
My Lord. Thưa ngài.
01:48:08
I'm listening. Ta đang nghe đây.
01:48:09
Peterborough's been burned by the King's men. Peterborough đã bị thiêu rụi bởi quân của nhà vua.
01:48:10
Fitzrobert gathers an army to slay King John in London. Fitzrobert đã tụ họp 1 đội quân để tiêu diệt vua John ở London.
01:48:13
Marshal requests your presence at counsel in Barnsdale. Ngài Marshal yêu cầu sự hiện diện của ngài tại cuộc họp ở Barnsdale.
01:48:16
Wait outside. will you? Anh chờ bên ngoài được không?
01:48:21
Cometh the hour. cometh the man. Thời khắc đã tới. người cũng đã tới.
01:48:25
The time for pretense is over. Thời gian giả vờ đã hết rồi.
01:48:28
Now. hold me like a son. Giờ hãy ôm ta như 1 người con trai ôm cha.
01:48:32
Go. Đi đi.
01:48:43
Maggie. Where's my lady? Maggie. phu nhân đâu?
01:48:45
I could not find her. sir. Tôi không thể tìm được bà ấy. thưa ngài.
01:48:48
Whether we fight for our lives. our family and our honor. Dù chúng ta chiến đấu cho sinh mạng mình. cho gia đình hay cho danh dự.
01:49:16
we must fight till the death. chúng ta cũng phải chiến đấu đến chết.
01:49:21
You've spent too long in the palace. William. Ông đã mất quá nhiều thời gian trong cung điện rồi. William.
01:49:23
Spending time in the palace gives me perspective. Tốn thời gian trong cung điện cho tôi cái nhìn toàn cảnh.
01:49:26
As we speak. Như chúng ta đã nói chuyện.
01:49:31
King Philip sails for our coast. vua Philip đang đến bờ biển nước ta.
01:49:34
Godfrey and his marauders are French! Godfrey và lũ kẻ cướp đi cùng hắn là người Pháp.
01:49:37
Every minute that we waste in disunity Từng phút chúng ta lãnh phí trong sự chia rẽ này ...
01:49:44
brings closer the destruction of our country! việc đất người này bị huỷ diệt càng đến gần hơn.
01:49:46
We have been bled Chúng ta đã đổ máu ...
01:49:50
by the King long before Godfrey. cho đức vua rất lâu trước tên Godfrey đó.
01:49:53
Go back to London and tell the King Hãy quay về London và nói với nhà vua ...
01:49:56
that we will meet him on a field of his choice. rằng chúng ta sẽ gặp ông ta trên chiến trường do ông ta chọn.
01:49:59
Make way! Tránh đường.
01:50:03
We will not fight to save John's crown. Chúng ta không chiến đấu để bảo vệ vương miện của John.
01:50:04
Rather let him bend the knee to us. Mà là để hắn quỳ gối trước chúng ta.
01:50:08
I'll give you more. Sir Baldwin. Ta sẽ cho ông nhiều hơn. Baldwin.
01:50:11
My breast for your sword point. Ngực ta đang chờ kiếm của ông đây.
01:50:15
Use mine. Hãy dùng kiếm của ta.
01:50:19
Go on. Làm đi.
01:50:25
No? Không à?
01:50:27
Oh. This is what you want. isn't it? This is what he wants. Ông muốn cái này. phải không? Đây là thứ ông ta muốn.
01:50:29
Fine. I'd rather give it to you than have it taken by the French. Tốt thôi. ta thà đưa nó cho ông còn hơn là để bọn Pháp cướp nó.
01:50:33
You mistake me. Sire. Ngài đã nghĩ sai cho tôi. bệ hạ.
01:50:38
I have no right and no ambition to wear the crown. Tôi không có quyền và không có tham vọng đội vương miện.
01:50:40
But let the rightful wearer beware. Nhưng hãy để cho người thừa kế hợp pháp được biết.
01:50:45
From now we will be subject only to laws that we have a hand in making. Từ bây giờ chúng tôi chỉ tuân theo những luật mà chúng tôi có góp phần tạo ra.
01:50:48
We are not sheep to be made mutton of by your butchers. Chúng tôi không phải là cừu để bị xả thịt bởi những tên đồ tể của ngài.
01:50:52
Godfrey set himself to turn you against me. Godfrey đã khiến các ngài chống lại ta.
01:50:58
Then he did more than was needed to accomplish that. Vậy thì hắn ta đã làm hơi quá rồi.
01:51:02
A very important decision. Một quyết định rất quan trọng.
01:51:10
Don't you think that we've paid too much taxes for far too long... Các người không nghĩ rằng chúng ta đã phải đóng thuế quá nhiều và lâu như vậy ...
01:51:13
This is where I was born. Đây là nơi tôi được sinh ra.
01:52:25
What does it mean? Cái đó có nghĩa là gì?
01:52:41
It means never give up. Nghĩa là không bao giờ bỏ cuộc.
01:52:42
We will not be loyal to a crown that robs and starves us! Chúng ta sẽ không trung thành với triều đình cướp bóc và bỏ đói chúng ta.
01:52:46
The King must listen to what we have to say! Nhà vua phải nghe những gì chúng ta nói.
01:52:50
A king does not bargain for the loyalty that every subject owes him. Nhà vua không mặc cả lòng trung thành mà mọi thần dân nợ ông ta.
01:52:54
Without loyalty there is no kingdom. There is nothing. Không có lòng trung thành thì không có vương quốc. Không có gì cả.
01:52:59
I'm here to speak for Sir Walter Loxley. Tôi ở đây thay mặt cho ngài Walter Loxley.
01:53:05
Let the man speak. Let him speak! Hãy cho người đó nói.
01:53:09
Speak! Speak! Nói đi. nói đi!
01:53:12
Speak. if you must. Nói đi. nếu ngươi phải nói.
01:53:14
If you're trying to build for the future. Nếu các người muốn xây dựng cho tương lai.
01:53:18
you must set your foundation strong. phải làm cho nền móng thật vững chắc.
01:53:22
The laws of this land enslave people to its king. Luật lệ của vùng đất này biến người dân thành nô lệ cho nhà vua.
01:53:26
a king who demands loyalty but offers nothing in return. một nhà vua chỉ đòi hỏi lòng trung thành mà không đền đáp lại bất cứ gì.
01:53:32
I have marched from France Tôi đã hành quân từ Pháp ..
01:53:38
to Palestine and back. đến Palestine và quay lại đây.
01:53:41
And I know Và tôi biết ...
01:53:44
in tyranny lies only failure. trong sự chuyên chế sẽ chỉ có thất bại mà thôi.
01:53:46
You build a country like you build a cathedral. Các vị xây dựng 1 vương quốc cũng như xây dựng một nhà thờ.
01:53:51
from the ground up. phải từ nền đất mà dựng lên.
01:53:54
Empower every man Hãy trao quyền cho từng người dân.
01:53:56
and you will gain strength. và sẽ thu lại được sức mạnh.
01:53:59
Well. who could object to such reasonable words? Ai có thể phản đối được những lời hợp lý đó chứ?
01:54:03
If Your Majesty were to offer justice. Nếu bệ hạ định đề nghị sự công bằng.
01:54:09
justice in the form of a charter of liberties. công bằng dưới dạng hiến chương quyền tự do.
01:54:14
allowing every man to forage for his hearth. cho phép từng người được nuôi sống gia đình mình.
01:54:17
to be safe from conviction without cause được an toàn khỏi sự kết tội vô cớ.
01:54:21
or prison without charge. hoặc không bị tống giam không lý do.
01:54:25
to work. eat and live on the sweat of his own brow được làm việc. ăn và sống bằng mồ hôi công sức của chính mình ...
01:54:27
and be as merry as he can... và có thể được say sưa ...
01:54:33
Sir. Godfrey's men are on to Nottingham. Thưa ngài. quân Godfrey đang đến Nottingham.
01:54:34
...then that king would be great. ... thì vị vua đó sẽ thật vĩ đại.
01:54:36
Not only would he receive the loyalty of his people Người đó sẽ không chỉ nhận được lòng trung thành của thần dân ...
01:54:40
but their love. as well. mà cả tình yêu thương của họ nữa.
01:54:45
So what would you have? Hmm? Vậy ngươi sẽ có gì?
01:54:48
Castle for every man? Lâu đài cho từng người à?
01:54:51
Every Englishman's home is his castle. Nhà của mỗi người Anh đã là lâu đài của chính họ rồi.
01:54:55
What we would ask. Your Majesty. Điều chúng tôi đòi hỏi. thưa bệ hạ.
01:54:58
is liberty. là tự do.
01:55:03
Liberty by law! Được tự do theo luật pháp!
01:55:04
Your Majesty. My Lords. Bệ hạ. các ngài.
01:55:08
the French fleet is in the Channel. hạm đội Pháp đang ở eo biển.
01:55:12
Sire. you have a chance to unify your subjects high and low. Bệ hạ. ngài có 1 cơ hội thống nhất thần dân của ngài.
01:55:14
It falls on your nod. Ngài chỉ cần gật đầu.
01:55:21
I only have to nod? Ta chỉ cần gật đầu thôi sao?
01:55:23
I can do better than that. Ta có thể làm tốt hơn thế.
01:55:30
I give my word Ta hứa rằng ...
01:55:34
that such a charter will be written. một hiến chương như thế sẽ được viết ra.
01:55:36
On my mother's life. I swear it. Ta thề như vậy trên mạng sống của mẫu hậu ta.
01:55:39
Godfrey makes for Nottingham. I must stay with the King. Godfrey đã đến Nottingham. Tôi phải ở cùng nhà vua.
01:55:48
I will send Baldwin and Fitzrobert with you. Tôi sẽ cử Baldwin và Fitzrobert đi cùng anh.
01:55:51
We will meet again at the White Horse when you are finished. Chúng ta sẽ gặp nhau ở White Horse khi anh xong việc.
01:55:53
Robin. your father was a great man. Robin. cha anh là 1 người vĩ đại.
01:55:57
And you are your father's son. Và anh đúng là con trai của ông ấy.
01:56:01
Maggie. who's at the house? Maggie. ai ở trong nhà vậy?
01:56:15
Long live the King! Nhà vua muôn năm.
01:56:18
Gentlemen. Các quý ông.
01:56:55
I'm the Sheriff of Nottingham. Tôi là quận trưởng của Nottingham.
01:57:11
I'm French on my mother's side. Đốt đi.
01:57:18
Sir Walter! Sir Walter! Đốt ngôi nhà đi.
01:57:41
Loxley! Tôi có họ ngoại ở bên Pháp.
01:57:53
Show yourself! Ngài Walter.
01:57:54
Loxley! Loxley!
01:57:58
Who calls here? Xuất hiện đi.
01:58:02
I call for Robert Loxley. Ta gọi Robert Loxley.
01:58:04
My son is not here to answer you. Con trai ta không có ở đây để trả lời ngươi.
01:58:06
That is the truth. Đó là sự thật.
01:58:08
Because he's dead in a French ditch. Vì hắn đã chết ở một cái rãnh trên đất Pháp rồi.
01:58:10
And who are you. sir. to say so? Còn ngươi là ai mà nói thế?
01:58:14
Who am I? Ta là ai à?
01:58:17
I'm the one who killed him. Ta chính là người giết hắn.
01:58:27
Fight me if you dare. Hãy đánh với ta nếu ngươi dám.
01:58:31
Lord have mercy. Chúa lòng lành.
01:58:34
Leave it on the table. Leave it! Next! Bỏ lên bàn đi. Bỏ đó đi. Tiếp theo!
01:59:24
Next! Come on! Tiếp theo nào.
01:59:27
Name? Loxley. - Tên? - Loxley.
01:59:30
Christian name? Tên thánh?
01:59:32
Marion. Marion.
01:59:34
Land? Đất?
01:59:36
5.000 acres. 5.000 arce.
01:59:38
Lady Marion Loxley? Công nương Marion Loxley?
01:59:41
I am. Là ta.
01:59:43
Gentlemen. enjoy! Các quý ngài. hãy thưởng thức đi.
02:00:14
No one should have 4.000 acres. Không ai nên có 4.000 arce đất cả.
02:00:51
5.000 acres. 5.000 arce chứ.
02:00:53
Baldwin! Fitzrobert! Baldwin! Fitzrobert!
02:02:33
Take the southern flank and circle in from the west. Nhận cánh quân miền nam và bọc vòng lại từ phía tây.
02:02:35
Will and Allan. get on the rooftops and pick your targets. Will và Allan. lên trên cao và chọn mục tiêu của các cậu đi.
02:02:38
Lady Marion. Công nương Marion.
02:03:02
Quickly. Nhanh lên.
02:03:25
Follow me. Theo tôi.
02:03:53
Somebody. please take the baby! Save the baby. please! Ai đó hãy đỡ lấy đứa bé. Làm ơn cứu đứa bé đi.
02:04:16
John. down! John. cúi xuống.
02:04:30
It's all right. Không sao rồi.
02:04:38
Go around. Đi vòng qua.
02:04:39
Stand back! Lùi lại đi nào!
02:04:40
Make way! Tránh đường.
02:04:43
Hurry. It's all right. It's all right. Please. hurry! Hurry! Nhanh lên. không sao rồi. Làm ơn nhanh lên.
02:04:45
Sword! Kiếm!
02:05:01
Get down. you bastard French dogs! Quỳ xuống. bọn chó Pháp.
02:05:22
Where will King Philip land and when? Khi nào vua Philip sẽ lên bờ và ở đâu?
02:06:14
This is my last arrow. Đây là mũi tên cuối cùng của ta.
02:06:31
Dungeness! Dungeness. Two days. Dungeness! Ở Dungeness! Hai ngày nữa.
02:06:35
There we have it. We have two days. Vậy là chúng ta có 2 ngày.
02:06:43
Once before I said goodbye to a man going to war. Trước đây em đã một lần chào tạm biệt 1 người ra chiến trường.
02:08:12
He never came back. Anh ấy đã không bao giờ quay về.
02:08:16
Ask me nicely. Hãy hỏi anh thật tử tế.
02:08:23
I love you. Marion. Anh yêu em. Marion.
02:09:00
Longstride! Longstride.
02:11:26
What news of Walter and Nottingham? Có tin gì của Walter và Nottingham không?
02:11:58
Sir Walter is dead. Godfrey's hand. Ngài Walter đã chết. do Godfrey.
02:12:01
Gentlemen. we go to war. Các ngài. chúng ta ra trận.
02:12:04
It is my first time. I shall lead. Đây là lần đầu tiên của tôi. Tôi sẽ chỉ huy.
02:12:07
Forward! Đằng trước.
02:12:10
That's a lot of French. Có rất nhiều lính Pháp.
02:13:52
What's to be done? Làm gì đây?
02:13:56
Archers to the cliff top. Cung thủ lên đỉnh vách đá.
02:13:59
Cavalry to the beach. We'll await you there. Kỵ binh đến bờ biển. Chúng tôi sẽ chờ anh ở đó.
02:14:01
With me! Theo ta.
02:14:04
Archers! Cung thủ!
02:14:05
Excellent plan. Kế hoạch tuyệt vời đấy!
02:14:09
Cavalry! Kỵ binh.
02:14:32
Ready! Sẵn sàng.
02:14:46
Raise arrows! Giương tên lên.
02:15:07
Raise arrows! Sẵn sàng.
02:15:08
Ready! Giương tên lên.
02:15:11
Raise arrows! Bắn! Bắn!
02:15:15
Release! Release! Bắn!
02:15:18
Release! Chờ đã!
02:15:32
For the love of God. Marion! Chúa lòng lành. Marion.
02:16:10
Loxley. Loxley.
02:16:16
circle your troops and then join the charge. hãy gom nhóm quân của em lại và tham gia đợt tấn công.
02:16:18
With me! Theo tôi.
02:16:26
Release! Bắn.
02:16:32
Release! Bắn.
02:16:44
Forward! Tiến lên.
02:17:33
Archers. forward! Cung thủ. tiến lên.
02:17:53
Let's go. Marshal. Đi nào. Marshal.
02:18:22
We're close enough. Sire. Chúng ta đến đủ gần rồi. thưa bệ hạ.
02:18:23
This was not close enough for Richard. Thế này là chưa đủ gần đối với Richard.
02:18:26
And look what happened to him. Vậy xem điều gì đã xảy ra cho ông ấy.
02:18:27
Forward! Tiến lên.
02:18:30
Protect the King! Bảo vệ nhà vua!
02:18:32
This is for you. Walter. Đây là cho cha. Walter.
02:19:05
No! Không.
02:19:20
Marion! Marion.
02:19:30
Marion! Marion
02:21:15
Surrender! Đầu hàng đi.
02:21:44
Sire! Sire! Bệ hạ. bệ hạ.
02:22:08
They've surrendered. Sire! Chúng đã đầu hàng. thưa bệ hạ.
02:22:10
Yes! To whom? Phải. Đầu hàng ai?
02:22:13
To him. Anh ta.
02:22:19
Longstride! Longstride!
02:22:20
Longstride! Longstride!
02:22:24
I did not make myself king. Ta không tự biến mình thành vua.
02:23:17
God did. Là Chúa đã làm.
02:23:22
King by divine right. Là vua do quyền lực thần thánh.
02:23:24
Now you come to me with this document Giờ các ngươi đến tìm ta với tài liệu này ...
02:23:27
seeking to limit the authority given to me by God! tìm cách giới hạn quyền mà Chúa đã trao cho ta!
02:23:32
Sire. you gave your word! Bê hạ. ngài đã hứa mà.
02:23:36
No. Không.
02:23:38
Sire. you give us our word. Sire! Bệ hạ. ngài đã hứa với chúng tôi.
02:23:40
Did I command you to speak. sir? Ta có ra lệnh cho ông nói không?
02:23:42
John... John ...
02:23:44
Or you. madam? Hay là cả nàng nữa?
02:23:45
Sire. we looked to you! Bệ hạ. chúng tôi lưu ý ngài!
02:23:46
Look to your estates. instead. Thay vào đó các ngươi nên lưu ý đến đất đai của mình.
02:23:48
Archers! Cung thủ.
02:23:55
You are fortunate that I am in a merciful mood. Các ngươi may mắn vì ta đang trong tâm trạng khoan dung.
02:23:57
But as for Robin Longstride. that mason's son. Nhưng với Robin Longstride. con trai của tên thợ đá.
02:24:01
for the crimes of theft and incitement to cause unrest. vì tội trộm cướp và xúi giục những kẻ còn lại.
02:24:06
who pretended to be a knight of the realm. a crime punishable by death. kẻ đã giả mạo hiệp sĩ của vương quốc. một tội đáng bị xử chết.
02:24:11
I declare him. from this day forth. to be an outlaw! ta tuyên bố từ nay về sau hắn bị đặt ngoài vòng pháp luật.
02:24:15
To be hunted all the days of his life... Bị săn đuổi cho đến hết đời ...
02:24:22
We will not stand for this! Chúng tôi không chiến đấu vì điều này.
02:24:26
...until his corpse. unburied. is carrion ... đến khi xác hắn. không được chôn. thối rữa ra ...
02:24:28
for foxes and crows! cho cáo và quạ tha.
02:24:30
Hear me! Hear me! Hãy nghe ta. Nghe ta nói!
02:24:56
By royal decree. Theo tuyên bố của hoàng gia.
02:25:01
Robin Longstride. also known as Robin of the Hood. Robin Longstride. còn được biết đến như là Robin rừng xanh.
02:25:03
and all who shelter him or aid him và tất cả những ai che giấu hay giúp đỡ hắn
02:25:07
are declared outlaws of the realm. bị tuyên bố là những kẻ ngoài vòng pháp luật.
02:25:10
Their properties forfeit. Tài sản của chúng sẽ bị tịch thu.
02:25:13
and their lives shall be taken by any Englishman on sight. và mạng chúng sẽ bị tước đi bởi bất kỳ người Anh nào thấy chúng.
02:25:14
A nail please? And a hammer. Cho ta 1 cái đinh? Và 1 cái búa nữa.
02:25:25
A nail! Một cái đinh.
02:25:28
Off you go. Come on. Cháu ra ngoài đi. Nào vào đây.
02:26:20
Hey. boys. Này. các cháu.
02:26:23
You've been practicing tying your knots? Yes. - Đang tập thắt nút đấy à? - Vâng.
02:26:25
Have you been shooting your bow and arrows? Đã bắn thử cung tên chưa?
02:26:27
Who hit something? Anyone? Có ai bắn trúng gì không? Có cháu nào không?
02:26:29
The greenwood is the outlaw's friend. Rừng xanh là bạn của những người ngoài vòng pháp luật.
02:26:30
Now. the orphan boys make us welcome. Giờ thì những đứa trẻ mồ côi đã chào đón chúng tôi.
02:26:33
No tax. no tithe. Không có thuế má.
02:26:37
Nobody rich. nobody poor. Fair shares for all at nature's table. Không người giàu. không người nghèo. Tất cả được chia đều cho mọi người.
02:26:38
Many wrongs to be righted in the country of King John. Nhiều điều sai đã trở thành đúng ở đất nước của vua John.
02:26:43
Watch over us. Walter. Hãy xem chúng con. Walter.
02:26:51

Robin Hood | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Lord Robin of Loxley seeks vengeance after he returns from the Third Crusade to find that the corrupt Sheriff of Nottingham has declared him dead and claimed all his property.

Release date: November 21, 2018 (USA)

Director: Otto Bathurst

Budget: 100 million USD

Running time: 1h 56m

Producers: Leonardo DiCaprio, Jennifer Davisson Killoran, Joby Harold, Tory Tunnell, Howard Ellis

Distributed by: Lionsgate Films, Summit Entertainment