• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
THE WILD LIFE ROBINSON CRUSOE
00:00:46
Oh. disc it. Nặng dã man. nặng kinh khủng
00:01:07
Task it a biscuit. Hold Dr. Ceci. Stop your plan it. có 1 miếng bánh. Hãy thôi phàn nàn đi.
00:01:09
Almost. Có ăn
00:01:16
There. Là may rồi.
00:01:17
We'll be shadow puppets. Nhìn nè Cái bóng của em nè.
00:01:20
Why haven't got me breakfast yet. either? Từ sáng giờ vẫn chưa có miếng mồi nào nhét vào bụng.
00:01:25
Catou! Vọt lẹ
00:01:28
Shadow puppets? Cái bóng hả?
00:01:50
Seriously mate. You are one kidney short of a meat pie. Nặng lắm rồi. Tao thấy mày bệnh nặng lắm rồi.
00:01:52
I was.. Tự sướng chút thôi mà.
00:01:57
Give me. Go! Cái gì đây.
00:02:02
Get off of me. you good for nothing feline. Catou! Biến khỏi người tao con mèo chết tiệt.
00:02:03
Say you can't even get a nice sleep without some fleery. limey? Ngủ cũng không được yên với tụi bây nữa Cái gì vậy?
00:02:10
Signal fire off the starboard bow! Là lửa hiệu phía mạng tàu.
00:02:15
Signal fire! Starboard bow! Có lửa hiệu! Từ phía mạng tàu!
00:02:17
Captain. captain! Wake up! Thuyền trưởng. Thuyền trưởng. Dậy đi!
00:02:24
You waky. waky! Dậy đi. dậy đi.
00:02:27
Attack! Board the ship! Tấn công. cướp biển
00:02:30
Here. swashbucklirus. and what is it! Chờ đã.
00:02:31
Bosun. is you? Ủa. mày hả Bosun.
00:02:34
Sorry to wake you. captain. Xin lỗi đã đánh thức thuyền trưởng.
00:02:35
But there's a signal fire on the small Island off the starboard side. Có lửa hiệu trên đảo hoang từ phía mạng tàu.
00:02:37
What course of action shall we be taking. Thuyền trưởng ra lệnh đi. em sẽ xử lý ngay.
00:02:42
Let me have a look. Để ta coi thử đã.
00:02:44
Some sort of house on fire. Có vẽ như là căn nhà bị cháy.
00:02:48
What's this? Cái gì kia.
00:02:53
Fire abroad side! Drive those bloody beasts off. Dập hết đám lửa Đuổi bọn thú kia đi cho tao.
00:02:55
Aye. aye. Captain! Tuân lệnh thuyền trưởng.
00:02:59
Then go and bring back whoever he is. Sau đó bắt thằng kia. coi nó là thằng nào.
00:03:00
And Bosun. make sure they leave nothing behind of any value. Và Bosun. đừng bỏ xót bất cứ thứ gì giá trị trên đảo.
00:03:03
Will do. captain. Em hiểu rồi. thuyền trưởng.
00:03:09
Humans? Con người
00:03:22
What you go by fellow? Anh bạn đây tên gì hả?
00:03:23
Crusoe. Robinson Crusoe. Crusoe. Robinson Crusoe
00:03:25
Looks like them wild beasts nearly had you for dinner. Mày xém tí nữa làm mồi cho bọn thú kia rồi.
00:03:29
Lucky we found you when we did. May là tụi tao tìm thấy mày đó.
00:03:33
- Oh. they are my-- - Hold on a second mate. Không. Chúng là... Khoan hãy nói đã anh bạn
00:03:36
Let's have a look in there. để tao coi qua chút nào.
00:03:39
Not a single gold tooth in his head. Không có lấy một cái răng vàng nữa.
00:03:43
- Pity. - Pirates! Cướp biển.
00:03:47
Hey. ye've been one lucky bloke. Anh quả là may mắn đó anh bạn
00:03:54
Crusoe. isn't? I'm in your debt. Captain. Crusoe phải không? Tôi mang ơn ông. thuyền trưởng.
00:03:56
Ney! Plus me eagle eye night watch then saved yer hide. Nhờ đôi mắt của tôi rất tinh Nên mới phát hiện ra cậu đó.
00:03:59
Well. let me tell ye. blasterd bird! Biến đi. đồ con chim bẩn thỉu
00:04:10
- No Captain. he's with me. - No Captain. Không thuyền trưởng nó ở với tôi. Không thuyền trưởng
00:04:12
He's with me. nó ở với tôi.
00:04:15
A talking parrot. Một con vẹt biết nói
00:04:18
What skull duggery is this? Dân chơi hả.
00:04:21
Trying to talk yerself. did ya? Cậu dạy nó nói chuyện hả.
00:04:23
Yes captain. Đúng vậy.
00:04:26
Drink up. that'll start yer stump smith. Uống đi. nó sẽ giúp cậu ấm bụng.
00:04:28
Now. tell me more about this island of yarn. Giờ hãy kể cho ta nghe về hòn đảo của cậu đi.
00:04:31
Is there anything of... shall we say... value on it? Có thứ gì trên đó... Gọi là... Có giá trị không?
00:04:35
All I can say is that-- Ô. tôi có thể nói ngắn gọn lÃ
00:04:44
I was shipwrecked. marooned. Tôi bị đắm tàu
00:04:46
Fending for myself with nothing but time and very few skills to survive. Ngoài thức ăn cho tôi ra chỉ có thời gian và một số kỹ năng sinh tồn.
00:04:49
Sorry about that. Tôi xin lỗi nha.
00:04:56
I see the bird has taught ye how to drink as well. Tôi thấy cậu nên dạy con vẹt cách rượu nữa
00:04:57
That's not very polite. Tuesday... Thế là bất lịch sự lắm. Tuesday.
00:05:01
...you'll have to wait outside. I'm afraid. Mày ở ngoài này đợi tao đi.
00:05:03
"Fending for myself?" Thức ăn cho "tôi" thôi hả?
00:05:08
Really? Thiệt hả trời.
00:05:11
Listen. You two wanna hear the true tale of Robinson Crusoe? Nghe nè. có muốn nghe chuyện thật về Ronbinson Crusoe không?
00:05:16
Of sure. we're all ears... Dĩ nhiên rồi. tụi tui đang hóng nè
00:05:21
...or at least Cecil here is. Nhất là cái thằng này nè.
00:05:24
Hey. come on. Ruf. Bớt giỡn đi cha nội.
00:05:26
It all begin like every other day before Crusoe came to my island. Mọi thứ diễn ra rất bình thường cho đến khi Robinson đến hòn đảo của tôi.
00:05:28
Just another day in paradise... Mọi thứ như thiên đường vậy.
00:05:32
...every day was the same. Ngày nào cũng như ngày nào.
00:05:35
Beautiful turquoise water... Mặt nước long lanh. bầu trời xanh bao la và cả trái cây nữa.
00:05:37
...blue skies and lots of delicious fruit. Nghe hấp dẫn phải không?
00:05:39
Sounds perfect. right? Nhưng với tôi thì nó thật nhàm chán.
00:05:43
Boring if you ask me. How much paradise can a bird take? Có con chim nào thấy vui khi ở mãi một chỗ đâu.
00:05:47
I really wanted to get off this island. Tôi luôn muốn thoát khỏi hòn đảo này.
00:05:51
Let's see what's been washed up today? Để xem hôm nay có gì trôi dạt vào nào.
00:05:56
Of course. more of these. Lại là mấy thứ này.
00:06:01
What's this? Cái gì đây.
00:06:05
This can be promising. Cái này ngộ nha.
00:06:08
Hey guys. it is lool out time. Này moi người ra đi. tới giờ rồi.
00:06:28
Hey... be right there. Rồi rồi. tới liền.
00:06:31
Hi Rosie. check out these delicious traits. Chào Rosie. coi thực đơn hôm nay đã không nè.
00:06:38
Gorgeous. just gorgeous. Hết xảy. thật là hết xảy.
00:06:41
Just look at all those bugs. Nhìn lũ bọ kìa.
00:06:44
The beetles are the best. Bọ cánh cứng là nhất.
00:06:47
Crunchy on the outside. with a soft gooey center. Bên ngoài giòn giòn. thịt thì mêm và rất thơm nữa.
00:06:49
Hey. where did it go? Ủa. mới đây đâu rồi.
00:06:53
- My kind of vermin. - You thief. Để thử giùm cho. Ăn dọng thì có.
00:06:55
Carmello. that wasn't very nice. Carmello. chơi vậy không đẹp đâu nha.
00:06:58
Aren't you joining us for a lool out today. Mac? Cậu không tham gia cùng với mọi người à Mak?
00:07:03
We're all here. Đông đủ hết rồi.
00:07:06
Yeah. I'll be right there... Có. tôi xuống ngay.
00:07:07
Do we really need to lool out every day? Ngày nào cũng tiệc tùng phát mệt à.
00:07:09
So. what did you bring today? Hôm nay cậu mang gì tới vậy?
00:07:13
I'm not sure what it is. Tôi không biết gọi nó là gì nữa nè.
00:07:16
I meant food for the lool out. Ý tôi nói là đồ ăn cho bữa tiệc đó.
00:07:19
Of course he didn't bring anything for the lool out. Dĩ nhiên rồi. nó có bao giờ mang đến đây cái gì ăn được đâu trời.
00:07:22
This is beautiful. Cái gì đẹp vậy ta.
00:07:28
Hey. guys. guys... Này mọi người.
00:07:29
I think I really found something important this time. tôi tìm được thứ gì nè.
00:07:31
Check this out! Coi nè.
00:07:34
Where? What? Ở đâu? Cái gì?
00:07:37
Scrubby. you're really going blind. Scrubby. mắt ông mờ chứ đâu có mù đâu.
00:07:38
Over here! Đằng này.
00:07:41
Smells delicious. Ô. nghe mùi là thèm rồi.
00:07:43
No. no. is not food. Không. nó không phải đồ ăn.
00:07:45
It's proof that there's more to the world than just our island. Nó là bằng chứng cho thấy thế giới này còn rất nhiều thứ khác ngoài cái đảo này.
00:07:47
Here we go again. Lại nữa rồi.
00:07:51
It's true. Thật mà.
00:07:52
Can't we just eat in peace for once. Cậu nói về chuyện ăn một lần được không hả?
00:07:53
Sure. no problem... Được thôi. không vấn đề gì.
00:07:56
...just as long as you can tell me where this came from. Miễn là ông có thể cho tôi biết thứ này từ đâu ra không?
00:07:58
From the water. Từ đưới biển chứ đâu.
00:08:01
I vote for Carmello. Tôi bỏ phiếu cho Carmello.
00:08:03
I too vote for Carmello. Tôi cũng bỏ phiếu cho Carmello.
00:08:05
I too vote for Carmello. Oh. come on. this isn't election. "Tôi cũng bỏ phiếu cho Carmello". đây đâu phải cuộc bầu cử.
00:08:07
The thing in the bobble is... is... Cái thứ này là... là.
00:08:11
Is what? Là gì?
00:08:13
You know what I think. Mac? Cậu biết tôi nghĩ gì không?
00:08:15
That thingy is whatever you want to believe it is. Đó là thứ mà cậu đã luôn tin vào.
00:08:17
- Exactly. - You are one hopeless dreamer. Chính xác. Cậu là một kẻ hay mơ mộng.
00:08:20
Did you forget you almost died of exhaustion. Cậu có nhớ cái lần cậu xém chết vì kiệt sức
00:08:23
Flying across the ocean. looking for this other world of yours. khi cố gắn bay xuyên đại đương để tìm thế giới khác của cậu không?
00:08:26
My dear macaw. you must wake up... Với tôi. được ngửi mùi trái cây...
00:08:29
...and smell the papaya. thơm lừng mỗi ngày là hạnh phúc lắm rồi.
00:08:33
For this is the world. Đó mới là thế giới thật.
00:08:35
I don't care what you guys say... Tôi không quan tâm các bạn nghĩ gì.
00:08:37
there's a bigger world out there and I intend to find it. Có một thế giới rộng lớn ngoài kia và tôi sẽ chứng minh điều đó.
00:08:39
♪ I ply my trade from the Union Jack! ♪
00:08:44
♪ Upon the seven seas ♪
00:08:48
♪ And unless I eat some rancid meat ♪
00:08:51
♪ Bury me soul where the mermaid please ♪
00:08:57
Look that we have. Ngài thám hiểm của chúng ta
00:09:01
I wanna be mat makers of that green around the gills. sắp ói đến mật xanh rồi kìa.
00:09:02
We ain't anchoring to be sharing your lunch with you. lad. Chúng tôi không có dư phần
00:09:07
Sorry. I'm not much of a sailor. Xin lỗi. tôi không phải thủy thủ chuyên nghiệp.
00:09:12
You're there right. Hiểu được là tốt.
00:09:14
If you're fixing the up jock find your way down we. Cậu muốn ói thì quay lưng về phía gió. nếu không sẽ hứng trọn đó nha.
00:09:16
My hat. don't-- Mũ của tôi...
00:09:21
Your poor stomach... Gì mà yếu như sên vậy.
00:09:23
...you see wait till you get to them strange islands... Tới lúc tìm được một hòn đảo
00:09:25
...and you meet your first cannibals. Lúc đó thì cậu sẽ gặp một bộ lạc ăn thịt người.
00:09:29
Cannibals? Bộ lạc ăn thịt người?
00:09:33
We made our choice to go to sea. right. easy old pal? Chúng ta đã quyết định ra biển mà phải không anh bạn.
00:09:41
And I swear. I'll not regret it. Và tôi thề. tôi sẽ không hối hận.
00:09:44
Alright. go and bring me something to eat. Được rồi. đi và mang về cho em thứ gì để ăn đi.
00:09:49
Right May. I wont fail you. Được thôi Không làm em thất vọng đâu
00:09:52
Good day. you lucky clucks will you join me for a little snack? Có đứa nào muốn làm bữa ăn nhẹ của tao không.
00:10:06
Come on now. Lại đây nào gà cưng.
00:10:15
No need to be shy. Đừng ngại ngùng mà.
00:10:17
I'll chop you. Tao sẽ nhẹ nhàng với mày.
00:10:18
What business might you be having above decks? Mày làm gì trên đó vậy hả con mèo kia.
00:10:22
I was just making sure my chicken food. Tao chỉ muốn đảm bảo các bạn gà trên tàu thôi
00:10:27
Friends. Anh bạn.
00:10:32
Were fresh. Phải tươi vÃ
00:10:35
No. warm. Không. ấm ấp... ấm áp và dễ chịu.
00:10:37
Warm and confy. Này đồ chó. tao đang nói chuyện mà.
00:10:38
Get your fur over there. Not! Vậy là. chỉ còn tao với mày.
00:10:44
So. then. where were we? Có biến đi không.
00:10:52
Knock it off. Chỗ của lũ mèo tụi bây ở dưới kia
00:10:55
You cats belong down below. and stay away from our chickens. Và tránh xa đám gà của tao ra.
00:10:56
That goes for you as well! Con mày nữa. cũng biến luôn đi nha.
00:11:08
Who does that green gill land lover thinks he is? Tên nhà quê kia nghĩ hắn là ai chứ.
00:11:12
The huminus. threw us into the haul? Cái tên người đã giam cầm chúng ta hả.
00:11:16
This is our ship wretched as it is. it's home. Đây là tàu chúng ta. tuy hơi nát nhưng là nhà.
00:11:19
Mark my word now. someday. somehow... Hãy nhớ lời em. Mal.
00:11:23
...that canine and his human will pay. Một ngày nào đó. bằng cách nào đó. Loài người kia sẽ phải trả giá.
00:11:27
I'm with you there mate. they'll pay alright. Anh ước ngày đó sẽ đến May. chúng sẽ phải trả giá.
00:11:31
How much exactly we're charging them? Mà chính xác là chúng ta đang nói về cái gì vậy?
00:11:36
That should teach them to mess with our egg supply. old boy! Đó là bài học cho kẻ nào dám đụng vào chúng ta.
00:11:40
Eggs. Ôi không. lại nữa rồi.
00:11:44
Oh. no. not again. Trong không ổn tí nào.
00:11:46
Buck up. boy yo? Hình như sắp có bão rất lớn.
00:11:49
Looks like we got one Tuesday of a storm brewing. Ăn tiệc mà được đổi gió nữa hả.
00:11:52
So much for a peaceful meal. Sao thời tiết thay đổi đột ngột vậy trời.
00:12:04
Oh. nobody saw that one coming. hang on Carmello! Bám chặt nhé Carmello.
00:12:07
Perhaps it would be wise to move this far east to the cave. Đừng có ở ngoài này nữa. đi vào trong hang đi mọi người ơi.
00:12:11
Let's get moving. this is gonna be a nasty one. Mọi người đi nhanh lên. hình như sắp có bão rồi.
00:12:14
I'm with you on that call. Nhìn là đủ biết có bão rồi cô bé.
00:12:17
Hey. Mac. grab the pineapple. Này Mac. lấy trái dứa giùm tôi với.
00:12:20
Like we really needed this pineapple. Bão tới nơi rồi. còn mang trái dứa theo làm gì không biết.
00:12:27
All hands on deck. and get those sails down. Tất cả lên boong. Kéo hết buồm lên mau lên.
00:12:32
Hey you self homemade. mister ride up the storm there. Cậu nên xuống dưới hầm đi. đó là cách tốt nhất vượt qua cơn bão.
00:12:40
Aynsley! Aynsley.
00:13:10
I got you. Tóm được rồi!
00:13:13
Hey. hey! Này. Này!
00:13:21
Help! Cứu với.
00:13:25
Help! Cứu với.
00:13:27
Look out. flying away pineapple! Coi chừng. trái dứa bay rồi.
00:13:33
Sorry Pango. Xin lỗi nha.
00:13:43
Careful Scrubby. I got it! Cẩn thận Scrubby. Tôi bắt được rồi.
00:13:44
Scrubby! Scrubby!
00:13:48
Help! Cứu.
00:13:50
Quick Rosie. the tree! Nhanh lên Rosie. giữ lấy cái cây.
00:13:52
Easy Scrubby. don't panic. Bình tĩnh Scrubby. Đừng hoảng loạn.
00:13:55
Ok. I got you now. Được rồi. tôi nắm được ông rồi.
00:13:58
Well. come on you old goat. get your hooves moving. Nhanh lên cha già. nhấc cái mông nhanh lên.
00:14:00
We ain't got all day. Chúng ta không có cả ngày đâu.
00:14:03
That's it! Đúng rồi.
00:14:05
Easy. Don't be afraid. Dể mà. đừng sợ.
00:14:08
One step at a time. Một bước nữa thôi.
00:14:10
- Scrubby! - Help! Scrubby. Cứu với.
00:14:14
He's not going to make it. do something! Ông ấy không chịu nổi đâu. Làm gì đi.
00:14:15
Carmello. grab him. Carmello bắt lấy ông ấy.
00:14:18
I got him... Bắt được rồi.
00:14:21
Help! Cứu với.
00:14:28
Help! we're in here! Someone help! Cứu. chúng tôi trong này. Ai đó cứu với.
00:14:39
Help! Cứu với.
00:14:44
No. no! Away! Không. không! Biến đi.
00:15:07
Payback time! Hẹn gặp lại nhé.
00:15:18
I can't hold on Carmello. this is the end little buddy? Tôi không chịu được nữa rồi. Mello. Chấm hết rồi anh bạn nhỏ.
00:15:24
There's not much time. they're gonna fall. Không còn thời gian nữa đâu. Họ sẽ rơi mất.
00:15:29
Keep steady. I'm coming mates. Bám chặt vào. tôi đến đây.
00:15:32
Pango. what are you doing? Pango. Cậu bị điên hả.
00:15:36
How's it going mate? Ông sao rồi lão dê.
00:15:53
Nice try Pango. but is hopeless. I'm a goner. Hay đó Pango. nhưng xuống đây chết chùm hả.
00:15:55
Mac! Mac.
00:15:59
Hold on! Hold on! Giữ chặt đó. Giữ chặt đó.
00:16:01
Come on. come on. come on! I'll get you guys out of there! Nhanh lên. nhanh lên. Tôi sẽ kéo mọi người ra khỏi đó.
00:16:05
We have to do something! Chúng ta phải làm cái gì đó.
00:16:09
Oh. no! Ôi không. Mac coi chừng.
00:16:12
Mac! Mac.
00:16:16
This just went from bad to worse. Cậu càng làm là càng hư chuyện.
00:16:20
Hey. don't worry guys. that branch looks pretty solid to me. Đừng lo mấy đứa. ta thấy cái cây này còn chắc lắm đó.
00:16:22
Right. but how do we get down? Nhưng bây giờ làm sao để xuống đây nè.
00:16:26
You got me there. Biết chết liền đó.
00:16:29
Oh. I can't believe it. Không thể tin được.
00:16:51
They're alive! họ còn sống.
00:16:53
It's a miracle. Đúng là phép màu mà.
00:16:55
Hey. anybody wants some pineapple? Mấy đứa có muốn ăn dứa không hả?
00:16:56
Do you hear that sound? Mọi người nghe thấy gì không?
00:17:43
- What's out there. Mac? Có chuyện gì vậy Mak?
00:17:46
- I have no idea. Tôi cũng không biết nữa.
00:17:48
Never heard a sound like that before. Tôi chưa từng nghe âm thanh nào như thế hết đó.
00:17:50
Can you see anything? Có thấy gì không?
00:17:53
Not a thing... Không thấy gì hết.
00:17:56
...unfortunately. we're gonna have to wait until morning. Chắc phải chờ đến sáng mai thôi.
00:17:57
Same old stuff. Toàn mấy thứ củ rích.
00:18:04
Shells and more shells. hết vỏ sò rồi lại vỏ ốc.
00:18:07
Swollen. Begones. Chán phèo.
00:18:09
That's a new taste. Earthy. with a slight touch of salt. Cái mùi này mới nè. vừa có mùi đất và mùi muối nữa.
00:18:16
Come on. come tu papa! Coi nào. đến đây với ba nào.
00:18:21
Hey Scrubs. what'd you find? Này Scub. ông tìm thấy gì vậy?
00:18:26
What is it you're eating? Ông ăn cái gì vậy?
00:18:29
I don't know. but it's delicious. Ai mà cần biết. thấy ngon là được rồi.
00:18:30
Oh. Scrubs. You don't collect stuff like this. Ôi Scub. ông biết tôi sưu tập những thứ này mà.
00:18:33
My nose tells me there's more goodies at that rocky point. Mũi tôi đánh hơi thấy thứ gì hay ho ở mõm đá đằng kia đó.
00:18:38
Look at that? Ô nhìn kìa.
00:18:45
Wooden Ca... terpillars. Con bọ ăn thịt.
00:18:47
See. I was right. Thấy chưa tôi nói đúng mà.
00:18:48
This is the most incredible proof that there's another world out there. Đây chính là bằng chứng cho thấy có một thế giới khác ở ngoài kia.
00:18:50
No. look behind you? Không. Nhìn đằng sau cậu kìa.
00:18:55
What are you talking about. behind me? Cậu nói cái gì đằng sau tôi.
00:18:58
I can't believe it. Không thể tin được.
00:19:02
Is the thing we heard dying last night. Có phải là thứ chúng ta nghe tối qua không?
00:19:04
What do you think it is? Cậu nghĩ nó là gì?
00:19:07
The other world. Thế giới bên ngoài.
00:19:08
- I have to get a closer look. - Mac don't. we have no idea what it is. Tôi cần phải nhìn gần hơn. Mac. đừng. Chúng ta không biết nó là gì.
00:19:11
If it's dangerous. Mac? Nguy hiểm lắm Mac.
00:19:15
This is amazing. I was right! Thật tuyệt vời. Tôi đã đúng.
00:19:18
I knew it. I knew it. I knew it! Biết mà. biết mà. Tôi biết mà.
00:19:24
This is from the other world! Đây là từ thế giới bên ngoài.
00:19:27
I've never seen anything like this. Chưa từng thấy thứ gì như thế này cả. thật tuyệt vời.
00:19:29
Incredible! thật tuyệt vời!
00:19:31
Mac should be more careful. Lẽ ra Mac nên cẩn thận hơn.
00:20:17
Pango is right! We should keep our distance. Pango nói đúng đó. chúng ta nên giữ khoảng cách.
00:20:19
What... What's going on? Chuyện gì đằng đó vậy?
00:20:22
Easy now. whatever you are. I just want to talk. Bình tĩnh nào! Cho dù ngươi là cái gì. tôi chỉ muốn nói chuyện thôi.
00:20:26
See monsters? Quái vật biển.
00:20:37
Wow. Wow.
00:20:48
Look at this. Mày coi kìa.
00:20:49
This heart makes me shoot leftings. thuyền tan nát rồi.
00:20:50
Hello! Xin chào.
00:20:54
Is anyone out there? Có ai ở đó không?
00:20:55
Hey. can anybody hear me? Có ai nghe thấy tôi không?
00:20:57
Look at it! Nhìn kìa.
00:20:59
Captain? Bosun? Anyone? Thuyền trưởng. Bosun. có ai không?
00:21:00
It's... hideous! Ý trời. Nhìn phát gớm.
00:21:02
Where did they all go. Họ đâu hết rồi.
00:21:10
I can't believe everyone is really gone. Thật không thể tin được mọi người đã biến mất.
00:21:12
Looks like there's just the two of us. Let's go to shore. Có vẻ chỉ còn lại hai chúng ta. Mình lên bờ thôi.
00:21:14
Hang on Aynsley. The current is really strong. Bám chặt vô Aynsley. sóng mạnh lắm đó.
00:21:20
Land. sweet land! Đất liền. đất liền thân yêu.
00:21:47
Is so good to be alive. Aynsley. May lắm chúng ta mới còn sống đó Aynsley
00:21:50
Pot your uncle. sea monsters walking on land? Quỷ thần ơi. Quái vật biển mà đi bộ kìa trời.
00:21:52
We're in big trouble. Tiêu rồi. rắc rối to rồi.
00:21:57
Only one thing has two legs. Chỉ có một sinh vật duy nhất có 2 chân. là loài chim.
00:21:59
A bird! là loài chim.
00:22:02
That ain't no bird I've ever seen. Tôi chưa thấy con chim nào như vậy trên đời hết đó.
00:22:03
Yeah. he can't even fly. Phải. còn không biết bay nữa.
00:22:06
That monster is going to eat Carmello. Con quái vật đó sẽ xơi tái Carmello.
00:22:24
What's going on. Aynsley? Có chuyện gì vậy Aynsley.
00:22:28
We gotta do something. now! Chúng ta phải làm gì đó. Nhanh nào.
00:22:30
Hurry. make as much noise as you can. Chúng ta hãy tạo âm thanh nhiều nhất có thể.
00:22:32
We have to scare those sea monsters off. Để cho đám quái vật đó sợ. biến khỏi đây luôn.
00:22:35
Come back here. Aynsley. Quay lại đây nào Aynsley.
00:22:37
Stay close together. we don't know what's out there. Đừng có tách rời nhau. Chúng ta không biết có gì ngoài đó đâu.
00:22:39
What was that? Tiếng gì vậy.
00:22:42
Aynsley? Aynsley what's that noise? Aynsley. Aynsley tiếng đó là gì vậy.
00:22:46
Cannibals! Aynsley cannibals! Bộ lạc ăn thịt người. là bộ lạc ăn thịt người.
00:22:49
We have to get off this island. Chúng ta phải rời xa hòn đảo này.
00:22:52
Sailor warned us. Mấy người kia đang cảnh báo chúng ta.
00:22:54
They'll skin us alive and eat us. Hurry old boy. they're coming for us! Họ sẽ lột da chúng ta. nhanh lên nào. Họ đang tìm chúng ta đó.
00:22:57
Get inside Aynsley. go boy. go. there. Chui vô thùng gỗ nhanh lên Aynsley.
00:23:03
Guys. guys. guys. what are you doing? Nè mọi người. mọi người. Đang làm cái gì vậy?
00:23:07
Scaring off the sea monsters. thank you very much. Đang đuổi bọn quái vật biển. không thấy hay sao.
00:23:09
And what if they aren't sea mosnters. Và. đó không phải quái vật biển thì sao.
00:23:13
Did you see the furry one's teeth? Cậu thấy hàm răng của đồ lông lá kia không.
00:23:15
He'll reap us to shreds. Nó xé xác chúng ta đó.
00:23:17
- Everybody calm down. we're safe here. - Are we? Mọi người hãy bình tĩnh nào. ở đây chúng ta an toàn. An toàn?
00:23:19
We really don't know what those creatures are capable of. Chúng ta còn chưa biết nó có khả năng gì cơ mà.
00:23:23
I know one thing they are capable of. Leaving the island. Tôi biết khả năng của nó. Là rời khỏi đảo này.
00:23:25
What? Cái gì?
00:23:29
Oh. no. come on. this can't be happening to me. Ôi trời. coi kìa. không thể như vậy được.
00:23:31
He's actualy leaving. Họ đi thiệt rồi.
00:23:35
We did it. Chúng ta thành công rồi.
00:23:39
We got rid of him. Tụi nó biến đi rồi kìa.
00:23:41
Yeah. we scared them big time. Phải. chạy vắt giò lên cổ luôn.
00:23:42
Will somebody tell me what's happening? Có ai rảnh kể cho tôi nghe chuyện gì coi.
00:23:45
I'll tell you what's going on. Để tôi kể ông nghe.
00:23:47
You guys have ruined my chance to get off this island and see the world. Mấy cậu đã phá hủy cơ hội để tôi rời khỏi đảo này để khám phá thế giới.
00:23:49
You really don't get it. do you? Mấy cậu không hiểu phải không.
00:23:54
You think this is paradise. well. it is not. Mấy cậu nghĩ đây là thiên đường hả? Thiên đường cái con két đó.
00:23:55
It meant so much to me. Mất hết rồi.
00:23:59
He's back. Nó quay lại kìa.
00:24:06
Oh no. here we go again. Ôi không. lại nữa rồi.
00:24:07
Back? Are you serious? Trở lại hả? Thiệt không hả?
00:24:10
Let me see. Để tôi xem.
00:24:11
Here's what we're gonna do. we stay out of sight. Giờ chúng ta phải làm là. Chúng ta sẽ núp ở đây.
00:24:15
And. we keep an eye on them. Và quan sát chúng thật kỹ.
00:24:18
To see what they end up doing. ok? Xem thử chúng sẽ làm gì? Được chứ?
00:24:20
Ok. then. nobody goes on the beach... Vậy là ổn rồi đó. Sẽ không ai ra biển
00:24:22
that goes for you too Scrubby. kể cả ông nữa đó Scrubby.
00:24:25
Yeah. yeah. I heard you. Ta không có bị điếc.
00:24:27
Didn't even get to finish my breakfast. Ăn sáng mà cũng không yên với mấy đứa này nữa.
00:24:31
All of those new smells are driving me crazy. Mấy thứ mùi mới xuất hiện khiến ta ghiền mất thôi.
00:24:54
I gotta go check it out. Phải ra đó xem thử mới được.
00:24:58
Where are you going. Scrubby? Ông đi đâu vậy Scrubby?
00:25:00
Come back! It's not safe out there. Quay lại đi. ngoài đó không an toàn đâu.
00:25:03
Can't let all those tasty mussels get washed away. Mùi dân tới miệng rồi mà để mất là uổng lắm đó nha.
00:25:07
If I recall correctly didn't Mac say we should all stay out of sight. Nếu tôi nhớ không lầm thì... Mac dặn chúng ta phải quan sát từ xa đúng không.
00:25:11
He did. Đúng vậy.
00:25:15
Speaking of which. where is Mac? Nhắc mới nhớ. Mac đi đâu rồi.
00:25:16
Sorry about today. old friend. that was a pretty inactive attempt. Xin lỗi vì ngày hôm nay nha bạn già. Đó quả là một cố gắng ngu ngốc.
00:25:24
What was I thinking? Mình đang nghĩ cái gì vậy.
00:25:30
I haven't the foggiest idea where we are. Mình còn chưa biết đang ở nơi quái nào nữa.
00:25:32
All for that matter... Hay việc quan trọng lÃ
00:25:34
...the slightest inkling in which direction to set sail. Làm sao để thoát khỏi cái đảo này một cách an toàn.
00:25:36
Someone is bound to come and save us. old boy. Chắc là sẽ có ai đó cứu chúng ta thôi anh bạn.
00:25:40
I'm sure of it. Ta chắc chắn đó.
00:25:42
If those cannibals come back. we'll be ready for them. Nếu bộ lạc đó quay lại thì mình chơi tới luôn.
00:25:44
Who's out there? Ai ngoài đó.
00:25:53
Show yourselves! Ra mặt đi.
00:25:55
I don't want to tear you to shreds. Chó sẽ xé xác ngươi ra.
00:25:57
And I have a musket. Và ta có súng nữa nè.
00:26:02
A goat? Một con dê.
00:26:06
It´s just a goat. Æ n trời. chỉ là con dê.
00:26:08
A bird? Một con chim?
00:26:13
Maybe there aren't hunters and cannibals after all. Có lẽ không có bộ lạc nào hết.
00:26:14
Mac. what were you doing out there all by yourself? Mac. cậu làm gì ngoài đó một mình vậy?
00:26:20
I thought you said we should stay hidden. Tôi tưởng cậu bảo chúng ta phải trốn đi mà.
00:26:23
I was just... Thì tôi chỉ...
00:26:25
...checking things out. that's all. đi kiểm tra vài thứ thôi.
00:26:26
What's all the commotion about anyway. Có gì mà làm quá lên vậy.
00:26:27
Well. Epi just made a good point. À. Epi vừa đặt ra một giả thuyết.
00:26:29
I just suggested. hypothetically... Chỉ là giả thuyết. Có lẽ...
00:26:32
...that possibly the sea monster lost that thing that Mac jiffy found. Tên quái vật biển kia đang tìm cái thứ mà cậu tìm được.
00:26:35
- And maybe he's come to get it back. - Along with us. Và giờ nó đến để đòi lại thứ đó Và thịt luôn chúng ta nữa.
00:26:38
Is one of two things for sure. Chỉ có 2 khả năng xảy ra thôi.
00:26:42
A coincidence. or a bad omen. Trùng hợp Hoặc là điềm báo.
00:26:44
In a way. you need to get rid of it. Dù sao chăng nữa thì cậu nên vứt nó đi đi.
00:26:48
Why not just give it back to the sea monsters. Tại sao không trả về cho quái vật biển đi.
00:26:50
- A "G" idea. - No way! Đúng là sáng kiến. Không đời nào.
00:26:53
- Whoa. whoa. whoa... - You're kidding! Whoa. whoa. whoa... Bớt giỡn đi.
00:26:55
- You're so selfish. - Selfish? Đừng có ích kỷ như vậy. Ích kỷ hả.
00:26:57
Ok. Được rồi.
00:27:00
Maybe. Có lẽ
00:27:02
Just give me time to think about it. Cho tôi tí thời gian để suy nghĩ đi.
00:27:03
But if I do give it back... Nhưng mà. nếu phải trả thì...
00:27:05
...you're all coming with me. Tất cả các cậu phải đi cùng tôi.
00:27:08
Well. Chà...
00:27:35
We're right there. Aynsley. Được rồi đó. Aynsley.
00:27:37
We got some work to do. Có nhiều việc để làm đó.
00:27:38
Let's save all we can before is all lost to the sea. Hãy nhặt hết những thứ có thể. trước khi sóng đánh trôi mất.
00:27:40
How is he looking. mate? Ê chim. rình được cái gì rồi.
00:27:56
They're taking over our beach. Họ đang chiếm lấy bãi biển của chúng ta.
00:27:57
He's pulling strange stuff out from the sea. Anh ta đang kéo nhiều thứ lạ hoắc từ dưới biển lên.
00:27:59
I suppose this means they're not leaving anytime soon. then. Tôi đoán họ sẽ không rời hòn đảo này sớm đâu các cậu.
00:28:02
Looks that way. Nhìn là biết rồi.
00:28:06
Do you see how the furry one sleeps all day while the big one does the work? Đó thấy không. cả thứ bốn chân thì ngủ hoài à. còn cái thứ hai chân thì làm việc suốt.
00:28:19
No. but I'll take your word for it. Không. thì cậu nói sao nghe vậy à.
00:28:24
I bet the sleeping one is the boss. Tôi cá thứ đang ngủ là trùm.
00:28:27
Look. he stripped off his skin. Nhìn kìa. Nó đang lột da kìa.
00:28:39
I'm going to be sick. Nhìn thôi đã muốn xỉu rồi.
00:28:43
None of us knew it at the time. Không ai trông chúng tôi biết rằng.
00:28:52
but we were being watched by the real monsters on the island. Chúng tôi đang bị theo dõi bởi lũ quái vật thật sự ở trên đảo.
00:28:54
Some luck. May. Bọn nó may mắn há May.
00:29:08
Their green gill human and his manking mock mating safety here. Tên người kia và thứ lông lá vẫn an toàn.
00:29:09
How are we gonna deal with him... Giờ xử lý hắn ra sao.
00:29:13
...he might be a problem for us. Hắn có lẽ là mối đe dọa đó.
00:29:15
Don't you worry... Không cần phải lo
00:29:17
I'll figure out a way to get rid of them quick enough. Em sẽ tìm ra cách xử lý hắn và con chó nhanh thôi.
00:29:18
For the time being we sit... Bây giờ thì chỉ việc ngồi đây.
00:29:21
...watch and wait. Quan sát và chờ thời cơ.
00:29:24
Come on. May... Thôi mà May
00:29:27
I'm starving here. anh đói meo rồi nè.
00:29:28
And cut to what I just say! Anh không nghe tôi vừa nói gì hả?
00:29:31
Sit... watch... and wait. Ngồi và chờ.
00:29:33
That's right. now stay focused. Chính xác. Giờ ngồi yên đi.
00:29:38
We got the upper claw. Chúng ta đang có lợi thế.
00:29:41
No one knows we're here... Không ai biết chúng ta ở đây.
00:29:43
which means we take our time. Nghĩa là chúng ta chỉ cần kiên nhẫn
00:29:45
And we pick them off one by one. Và xử lý gọn bọn chúng. Từng đứa. từng đứa một.
00:29:49
Look. Aynsley... this can come in very handy. Nhìn đây Aynsley. mấy thứ này hữu dụng nè
00:30:06
I gotta to practice before we venture out there to get our dinner. right boy? Ta sẽ luyện tập một chút trước khi ra ngoài kia tìm chút đồ ăn nha.
00:30:10
♪ I ply my trade from the Union Jack! ♪ -
00:30:15
♪ Upon the seven seas ♪ -
00:30:18
♪ Unless I eat some rancid meat ♪ -
00:30:21
♪ Bury me soul where the mermaid please ♪ -
00:30:24
Steady! Giữ chặt.
00:30:31
What's he doing? Họ đang làm gì vậy?
00:30:34
Back your hammer. and... Kéo búa mồi. Và...
00:30:36
I don't know about you. Scrubby... Không biết ông nghĩ sao Scrubby.
00:30:43
...but I'm planning on stayting as far away from that monster as possible. Riêng tôi sẽ tránh xa con quái vật đó ra càng xa càng tốt.
00:30:45
What was that all about? Tiếng đó là sao vậy?
00:30:50
I have absolutely no idea. Biết chết liền.
00:30:52
What we need to find out. is what these newcomers intentions are. Nhưng chúng ta cần phải tìm hiểu Ý định của những kẻ không mời mà đến này là gì.
00:30:55
From the sound of it. they're up to no good. Nhìn là biết không tốt lành gì rồi.
00:30:59
- Obviously they're trying to kill us. - Maybe. but maybe not. Muốn giết chúng ta chứ còn gì. Có thể là vậy. Cũng có thể là không.
00:31:01
The truth of the matter is that these new comers... Vấn đề là các vị khách đó không đem lại lợi ích gì
00:31:05
...have brought nothing but trouble to our paradise... cho thiên đường chúng ta hết. chỉ toàn rắc rối không à.
00:31:08
...that is a fact. Điều đó là sự thật.
00:31:11
Fine. then do like I ask. and stay out of sight. Được rồi. Vậy thì hãy làm như là tôi bảo Tránh xa khỏi bọn họ.
00:31:13
They're proof that there's another world out there... Họ là bằng chứng cho một thế giới ở ngoài kia.
00:31:17
...and I'm going to find out whether they're friend or foe. Và tôi sẽ tìm hiểu xem họ là bạn hay là thù.
00:31:19
You really don't get it. do you? Sao cậu cứ cố chấp hoài vậy Mac.
00:31:23
That was close! Mém chết rồi.
00:31:47
Ok. let's give this a go. one last time. Được rồi. Thử lại lần nữa nào. Phát cuối cùng.
00:31:49
Did you see that. Aynsley?! Mày nhìn thấy chưa Aynsley.
00:31:58
I did it. I hit the mark! Tao làm được rồi. ngay tâm luôn.
00:32:00
Let's go fix something to eat. old boy. Giờ đi tìm thứ gì ăn thôi anh bạn.
00:32:03
That was a miracle. I'd never thought I'd hit it. Thật là kì diệu. Tao không nghĩ là sẽ bắn trúng.
00:32:06
Well. I can hit something after all. Không thể tin được.
00:32:09
I was starting to wonder if everyone wasn't right... Tôi bắt đầu lo lắng rằng. liệu mọi người đã đúng.
00:32:13
...the new world was finally here... Thế giới mới đã ở đây.
00:32:16
and I had no idea if I was ready for it or not. Và tôi không chắc là tôi đã sẵn sàng đón nhận nó hay không nữa.
00:32:18
Tapir's ready as I've ever seen. Đây là con chuột to nhất mà anh từng thấy.
00:32:32
Go for the throat. let's make this quick. Cắn ngay cổ nó. làm cho nhanh gọn.
00:32:35
Wait. the human! Khoan. tên người tới.
00:32:38
I can't do it. boy. Ôi trời. tôi không thể làm được.
00:33:04
Go on! Go! Đi đi. đi.
00:33:07
What now? Cái gì nữa vậy.
00:33:10
Sorry. pal. Xin lỗi nha.
00:33:14
I've never shot anything before. why don't we try fishing. Tôi chưa bao giờ bắn thứ gì hết. Chắc câu cá thử coi sao.
00:33:16
What's burning? Mùi thịt nướng.
00:33:22
That would be me. Là em đó.
00:33:26
You smell like bump biscuits. Mùi của em khét lẹt à.
00:33:29
Something is coming. Thứ gì đó đang tới.
00:33:32
Looks like Rosie was here. that's strange... Có vẻ như Rosie đã ở đây.
00:33:39
Rosie never leaves any food behind. Lạ thật. Bả đâu bao giờ bỏ mứa đồ ăn đâu ta.
00:33:41
Would you prefer light or dark meat for lunch. darling? Giờ anh muốn ăn sống hay chín đây cục cưng.
00:33:51
I prefer... Dog! Anh muốn... Chó
00:33:55
Ready to get even. ratter! Giờ khỏi trốn nha đồ mèo hoang.
00:33:57
Hold. Aynsley. I'm coming... Đợi đã Aynsley. tao tới đây.
00:34:09
...those blasted ratters. they did survive after all. Lại là cái lũ mèo. Bọn mày cũng lớn mạng quá.
00:34:11
I'm hit! Anh trúng đạn rồi.
00:34:17
Run for it! Chạy mau đi.
00:34:18
Good dog! Chó ngoan.
00:34:24
You're alright. old boy? Có sao không anh bạn.
00:34:25
Did you I hear that? Có nghe thấy gì không.
00:34:29
Over there! Ở bên kia.
00:34:31
It's a bird. a beautiful parrot. Nhìn kìa. một con chim. Lông nó đẹp quá.
00:34:33
Strangely. that's what all the fuss was about. Vậy Aynsley. Đây là lý do của vụ ồn ào hả.
00:34:36
The ratters went after the bird. Mấy con mèo hoang đang săn chú chim.
00:34:40
You did good. old boy. and you. we're gonna fix you up straight away. Mày làm tốt lắm. Còn mày... Tụi tao sẽ tìm cách chữa cho mày.
00:34:42
Look. Aynsley. a ring! Nhìn kìa Aynsley. một chiếc nhẫn
00:34:49
That can only mean one thing... Nó có nghĩ lÃ
00:34:52
Sailors have sail for this island before. Đã từng có tàu đến hòn đảo này.
00:34:54
I believe there's hope for us after all. Cuối cùng chúng ta có hy vọng rồi.
00:34:56
You can come out guys. there's no one around. Các cậu ra được rồi đó. Không ai ngoài này hết.
00:35:04
It's too dark. I can't see a thing. Tối thui à. có thấy được cái gì đâu.
00:35:06
This is the very spot where that sea monster attack me. Đây là chỗ tên quái vật biển tấn công tôi.
00:35:10
Well. sort of. Tôi nhớ kỹ lắm đó.
00:35:15
I've almost. Lông Mac phải không?
00:35:21
We shouldn't have let him go alone. Chúng ta không nên để cậu ta đi một mình.
00:35:22
Maybe he's molting. Chắc là bị rụng lông á.
00:35:25
That's a bit of a stretch. Pango. Rụng lông gì mà như thế này Pango.
00:35:27
Just wait 'till I get my hooves on them! Cứ chờ đó. tôi sẽ đánh hơi ra chúng liền.
00:35:29
Anyway you look at it. this is not good. Dù sao đi nữa thì... Chuyện này cũng không tốt lành gì đâu.
00:35:33
Mac can't be gone. Mac không thể chết được.
00:35:37
What's that? Gì vậy?
00:35:40
And who are you two? Hai đứa bây là gì nữa đây?
00:35:41
Just two homeless castaways... Chỉ là hai kẻ lang thang trôi dạt.
00:35:44
...we were held captive by that human for months... Chúng tôi bị tên con người đó bắt giữ cả tháng trời.
00:35:46
...with nothing to eat but the crumbs from his table. Không có gì để ăn ngoài vụn bánh mì trên bàn.
00:35:49
What about our friend? Vậy còn bạn của chúng tôi.
00:35:52
Did you see him by any chance? Hai người có thấy anh ấy không vậy?
00:35:54
It's a true tragedy. alright. Đây quả là một thảm kịch đó cưng à.
00:35:57
An unfortunate turn of events. Quả thật không may cho hắn.
00:36:00
You see. we caught-- Chúng tôi đã.
00:36:04
We saw the hosting. Chúng tôi đã chứng kiến mọi việc.
00:36:08
Well. come on. let's hear it. Kể thì kể đi trời.
00:36:11
What are you waiting for? Còn chờ gì nữa.
00:36:13
We'll tell you what happened to your friend. Để tôi kể chuyện bạn ấy người cho nghe.
00:36:15
For I'm warning you. it ain't pretty. Nhưng nói trước á. Là không hay ho gì đâu.
00:36:17
You see. the human loves to eat birds... Mọi người nên biết. con người thích ăn thịt chim.
00:36:21
...and I'm afraid your friend got... Và tôi nghĩ rằng bạn của mấy người đã bị
00:36:25
...trapped. Bẩy.
00:36:27
This should only take a minute. It's just dislocated. Việc này chỉ mất vài phút thôi. Chỉ là trật khớp nhẹ.
00:36:38
But. it's going to hurt. a bit. Nhưng sẽ đau một chút đó.
00:36:42
Don't worry. Đừng lo.
00:36:46
You´ll feel better in a day or two. though you won't be able to fly right away. mày sẽ cảm thấy tốt hơn trong vài ngày. Nhưng dĩ nhiên sẽ không thể bay liền được.
00:36:47
Well then. I suppose you'll need name if you're gonna stay here for a while. Chính vì vậy. tao nghĩ mày cần một cái tên khi ở lại đây.
00:36:51
Let's see. by my reckoning today is Tuesday... Để coi. nếu tao không lầm thì hôm nay là thứ ba (Tuesday)
00:36:56
...that's a good a name as any. mate. Cũng hay đó chứ bộ.
00:37:00
Can you say. Tuesday. Mày nói thử coi "Tuesday".
00:37:02
Tuesday. Tuesday.
00:37:04
Well. not quite. but that's a start. Cũng không tồi.Có cố gắng rồi.
00:37:09
Take care of our new friend. boy. Chăm sóc bạn mới nha anh bạn.
00:37:14
I'd better offload as much stuff as I can. Tao đi xuống dưới lấy đồ một chút.
00:37:16
There's no telling how much the ship will stay in one piece. Không biết con thuyền này trụ được bao lâu nữa.
00:37:19
- They're nothing but cannibals! - Murderers. Cái bọn này thật dã man. Bọn sát thú.
00:37:37
I say we run him off our island... Tôi nghĩ là chúng ta nên đuổi chúng khỏi đảo.
00:37:41
...drive them monsters back into the sea! Tống khứ bọn quái vật trở về với biển đi.
00:37:44
Perhaps a plan might be to force them to live on curse island. Theo tôi thấy chúng ta nên tống chúng ra đảo nguyền rủa.
00:37:47
Yes! Oh. yes. yes. yes. Phải. phải. phải.
00:37:52
Curse Island. Hòn đảo nguyền rủa.
00:37:54
What exactly is Curse Island? Mà hòn đảo nguyền rủa là gì?
00:37:57
The end of the earth. mate... Là tận cùng thế giới đó.
00:38:00
...no one's ever made it back from there. Đến đó là khỏi có đường về luôn.
00:38:02
Yeah. there's nothing there but bugs. Phải. chỉ có sâu bọ ở đó thôi à.
00:38:04
Lots and lots of nasty bugs! Bọ nè. bọ nè. ở đâu cũng thấy bọ hết.
00:38:06
Sounds perfect... Nghe có vẻ rất hợp lý đó
00:38:10
drive them to Curse island. Đảo nguyền rủa hợp với bọn chúng đó.
00:38:13
That's not gonna work. Chả có tác dụng gì đâu.
00:38:16
You have a better idea? Cô có ý gì hay hơn không?
00:38:17
No. Chưa.
00:38:21
Right. So then. where were we? Được rồi. chúng ta nói đến đâu rồi nhỉ?
00:38:23
Stop your flapping about. bird. Đập cánh vậy cũng có bay lên được đâu.
00:38:30
You need to be resting that wing of yours. Thà sức đó nghỉ ngơi còn hơn.
00:38:32
What do you want from me? Mấy người muốn gì ở tôi.
00:38:36
I just want to talk. Chỉ muốn nói chuyện thôi.
00:38:37
Me name is Aynsley... Tên tôi là Aynsley.
00:38:39
...and for what I understand. yours is Tuesday. Và theo những gì tôi biết Thì cậu là Tuesday.
00:38:41
Call me whatever you want. except dinner. Gọi tôi là cái gì cũng được. trừ bữa tối thôi.
00:38:44
Dinner? Bữa tối?
00:38:47
We're not going to eat you. we saved your life. Có ai ăn thịt cậu đâu. Chúng tôi đã cứu cậu mà.
00:38:48
Either way. you don't make much of a meal. Có đi nữa Ăn cậu không đủ nhét kẻ răng nữa.
00:38:52
Not like a fat. juicy turkey sweetheart back at home. Cậu tưởng cậu là gà rán hay gà chiên nước mắm.
00:38:55
What? Cái...?
00:38:58
Relax. Bình tĩnh đi.
00:38:59
My master likes you. Ông chủ tôi thích cậu mà.
00:39:00
You said. your master? Ông chủ của ông hả?
00:39:02
You did not think that I... Bộ cậu tưởng tôi là ông chủ hả?
00:39:05
I like you. you're funny. Tôi thích cậu rồi đó. Cậu thật vui tính.
00:39:08
I've never seen a bird like you in England. Tôi chưa từng thấy con chim nào như cậu ở Anh Quốc.
00:39:11
England. Anh Quốc.
00:39:14
Tell me more. Aynsley. Kể tôi nghe thêm đi Aynsley
00:39:16
Well. buddy. England. my island. Kể thì kể. Anh Quốc là hòn đảo tôi sống.
00:39:17
Just one fantastic place in a sea of many lands. Là thiên đường trong các hòn đảo.
00:39:21
I knew it! Biết ngay mà.
00:39:25
Crusoe wants to explore them all. Crusoe muốn khám phá hết
00:39:26
If we ever get off this one. Nếu chúng tôi không bị kẹt lại đây.
00:39:28
You know. you're the first to come from the outside world. Ông biết không? Hai người là vị khách đầu tiên của hòn đảo đó.
00:39:30
Oh. dear... Ôi trời.
00:39:33
...that's not good news. Đó không phải là tin tốt đâu.
00:39:34
Hey. hold on a second. we're all dress up like this because...? Khoan đã. Tụi mình hóa trang vậy. để...
00:39:45
Because you look fierce... Để trông giống trẻ trâu hơn.
00:39:50
...now get your heads in the game everyone. Giờ tập trung vô chuyên môn đi mọi người.
00:39:52
We have the perfect opportunity. the dog and that bird are still on the ship. Đây là cơ hội ngàn năm có một. Cả con chó và con chim đều ở trên thuyền.
00:39:56
Right. Phải rồi.
00:40:01
Listen up! Tất cả nghe đây.
00:40:03
Here's the plan... Kế hoạch lÃ
00:40:04
...we'll deal with the hairy beast on the ship. Chúng tôi sẽ xử lý con quái vật lông lá trên thuyền.
00:40:05
The rest of you. Những người còn lại
00:40:08
Go for the human on the beach. Hãy xử lý con người kia trên bãi biển.
00:40:10
What is ship? Thuyền là cái khỉ gì vậy?
00:40:13
That wooden thing on the beach. Cái thứ bằng gỗ trên biển đó.
00:40:15
As soon we're on the ship. "the wooden thing"... Ngay khi chúng tôi lên thuyền. Là cái thứ bằng gỗ đó.
00:40:19
- You attack! - Alright then. fierce. fierce. fierce! Mọi người hãy tấn công. Được rồi. Mạnh mẽ lên.
00:40:22
So. I'm a fierce coconut? Già như tôi mạnh mẽ gì nữa trời.
00:40:27
But I should go tell my friends that I'm ok. Tôi nghĩ là tôi nên báo cho bạn bè tôi là tôi vẫn ổn.
00:40:50
You better stay put. you're in no condition to fly. Cậu cứ ở yên là tốt nhất. Đã khỏe đâu mà cứ đòi bay hoài.
00:40:54
Well. look at this. Chà. nhìn đi.
00:40:57
We can kill two birds with one stone. Một mũi tên trúng hai con chim.
00:41:00
There's two birds now? Có hai con chim lận hả?
00:41:05
No. shut it! Just follow my lead. Hãy im miệng đi. Làm theo lời em là được rồi.
00:41:06
Look. look! That's him. brothers. Kìa. nhìn kìa. Đó là lông của Mac.
00:41:13
He's wearing Mac like a trophy. Hắn lấy ra làm phần thưởng săn bắn.
00:41:16
That is so wrong! Đúng là cái đồ ác độc.
00:41:18
Attack! Let's get them. Tấn công. Bắt lấy chúng.
00:41:21
Aynsley. we gotta go. Aynsley. chúng ta nên đi thôi.
00:41:50
What's going on out there. They've all got mad. Có chuyện ngoài kia rồi kìa. Họ đang nổi điên.
00:41:51
It appears as your friends have come to avenge your death. Có vẻ như bạn ngươi đến trả thù cho cái chết của tôi.
00:41:54
I'm not dead! Chết hồi nào đâu?
00:41:58
Oh. we're gonna take care of that right now. Tao sẽ đảm bảo điều đó ngay bây giờ.
00:41:59
Aynsley! Help! Aynsley. cứu tôi.
00:42:02
I relieve you! Tao sẽ nhẹ tay với mày.
00:42:06
Aynsley! Aynsley.
00:42:26
Help! Cứu.
00:42:28
Come on. down there and fight! Có giỏi xuống đây. Biến khỏi mặt tao.
00:42:41
Aynsley! Aynsley.
00:42:45
Tuesday...! Tuesday.
00:42:57
- Hold on. that sounded like... - Mac! Khoan đã. Hình như là tiếng... Mac!
00:43:05
Aynsley! Aynsley.
00:43:08
- Mac. get out! - Kiki! Mac ra đây. Kiki.
00:43:09
Mac! Mac.
00:43:13
I'm coming. boy! Tao tới đây anh bạn.
00:43:15
Rotten cats! Lũ mèo chết tiệt.
00:43:19
You are to blame for all this! Bọn mày sẽ phải trả giá.
00:43:21
Gotta leave the ship. mate! Cậu phải thoát khỏi đây.
00:43:24
Go! Nhanh đi.
00:43:26
- Aynsley! - Go! Aynsley. Đi đi.
00:43:32
What's happening here? I thought Mac was dead. Như vậy là sao? Tôi tưởng Mac chết rồi chứ.
00:43:42
We all did. but I don't think he made it this time. Cả chúng tôi nữa. Nhưng tôi không nghĩ lần này cậu ấy thoát đâu.
00:43:44
That would be horrible. Vậy là tiêu thật rồi.
00:43:47
Come on. guys. we better move back now. Thôi nào mấy cậu. Tụi mình đi về thôi.
00:43:49
Oh. no! Aynsley. what have I done. Ôi không. Aynsley! Tao phải làm gì đây?
00:43:54
Land. Đất liền.
00:44:05
Land! Đất liền.
00:44:07
We're safe. mate. I thought we were goners. Chúng ta an toàn. May. Anh cứ tưởng mình đi luôn rồi chứ.
00:44:08
Oh. will you just shut up! Anh câm miệng lại một chút được không?
00:44:13
- What's that noise? - That would be bugs. Tiếng gì vậy? Hình như là bọ.
00:44:17
- Bugs! - Curse Island! Bọ? Hòn đảo nguyền rủa.
00:44:20
Rest in peace. old boy. Yên nghỉ nha bạn già.
00:44:48
Tuesday. Tuesday.
00:45:01
Mac! Mac.
00:45:32
Kiki! Kiki.
00:45:33
Mac. you're hurt! Mac. cậu bị thương rồi.
00:45:35
I'll be ok. I'm sure glad to see you. Tôi không sao. Thật vui khi gặp lại cậu đó.
00:45:37
- I was worried. - Me too. Tôi lo quá à. Tôi cũng vậy.
00:45:40
Come on. now is your chance to get away. Đi nào. Đây là cơ hội để trốn thoát.
00:45:42
- I can't. - Well. let me help you. Tôi không thể. Để tôi giúp cậu.
00:45:45
No. no. I... I just... Không. không. tôi...tôi chỉ...
00:45:46
I don't... want to get away. Tôi không...muốn đi mà thôi.
00:45:49
What? Gì?
00:45:51
You don't understand. is all those cats fault. Cậu không hiểu đâu. Là do lũ mèo bày trò đó.
00:45:52
- What do you mean. - They attacked me. he fixed my wing. Ý cậu là sao? Chúng đã tấn công tôi. Còn anh ta chữa lành cho tôi.
00:45:55
And his dog gave his life to save me. Con chó của anh ta đã hy sinh vì tôi.
00:46:00
I can't leave him now. Nên tôi không thể bỏ đi được.
00:46:02
Oh. I see. Ô. tôi hiểu rồi.
00:46:04
So. he's going to take care of you? Vậy. anh ta sẽ chăm sóc cậu sao?
00:46:06
Look. he's gonna need my help to survive. Nghe này. anh ta cần tôi để có thể sống sót.
00:46:09
I owe him that. Tôi mang ơn của anh ta.
00:46:12
Exactly. how do you plan on doing that? Chính xác thì cậu tính làm điều đó như thế nào?
00:46:13
I mean. look at him. Ý tôi là. nhìn kìa.
00:46:16
Tuesday! Help! Tuesday! Cứu với.
00:46:25
I don't believe it... Không thể tin được.
00:46:31
...those cats used us and Mac as well... Lũ mèo kia dám lợi dụng tụi mình.
00:46:32
...and what do we do? Mà tụi mình cũng điên theo.
00:46:35
We attacked the human. Tự dưng tấn công con người.
00:46:36
Hold on. then. Bình tĩnh lại đi.
00:46:38
So. what you're saying is Kiki's debrained fault on this? Có phải cô tính đỗ lỗi cho nhỏ Kiki không?
00:46:40
Oh. fatal. Ừ. chứ còn gì nữa.
00:46:44
That's not fair. we all thought Mac was dead. Didn't we? Thật không công bằng. Chúng ta đều nghĩ Mac đã chết. Nhớ lại đi.
00:46:45
Oh. this is not good. mate. Vậy là lỗi của nguyên đám tụi mình rồi.
00:46:48
Yeah. we've made a real mess of things. Đúng vậy! Chúng ta đâu biết sự thật.
00:46:51
Looks that way. Epi gal. Thì là như vậy đó. Epi
00:46:54
Where are you going. Rosie? Cô đi đâu vậy Rosie?
00:46:55
I'm going to clean up our mess. Bày ra rồi thì đi dọn chứ sao.
00:46:57
- I'm in! - Let's get cracking then. mate. Tôi cũng vậy. Chung tay thu dọn chiến trường đi.
00:46:59
Wait a second. Đợi đã.
00:47:02
You're going to make an even bigger mess of things. Các cậu sẽ làm cho mọi thứ rối tung lên hết cho mà coi.
00:47:04
Wild beasts. they're going to get us! Thú hoang dã. chúng sẽ xử chúng ta mất.
00:47:15
Stay right where you are. Cứ ở yên đó nha.
00:47:51
I've got a special treat for all of you. Món đặc biệt cho các người đây.
00:47:56
I just wanted to give you some biscuits. that's all. Ta chỉ muốn... Cho bọn ngươi vài miếng bánh thôi mà.
00:48:01
They're quite good. Ngon lắm đó.
00:48:05
I finished off your dog. human... Ta đã kết liễu con chó của ngươi. thằng người kia
00:48:18
...and I promise one day... Và ta thề rằng.
00:48:21
...you and the rest of your lot will join him. Không sớm thì muộn... Ta sẽ xử luôn ngươi và cái đám lúc nhúc kia.
00:48:25
Now that. is the taste of desperation. May quá! Suýt nữa là mắc nghẹn chết trước nó rồi.
00:48:33
Try to get one. they taste just like chicken. Thử con màu đỏ đi. ăn như thịt gà vậy đó.
00:48:37
What. do you want to show me something? Sao? Ngươi muốn cho ta xem gì hả?
00:49:03
Alright. Alright. let's go! Được rồi. được rồi đi thôi.
00:49:06
Tuesday. Tuesday.
00:49:13
This... is fantastic. Chỗ này.... Thật tuyệt vời.
00:49:14
Fresh water. Nước ngọt.
00:49:17
Good job. Tuesday. Giỏi lắm Tuesday.
00:49:20
What? You want me to follow you? Sao? Mày muốn tao theo mày hả?
00:49:26
Okay. I'm coming! Được rồi. đi liền.
00:49:29
Hey guys. look who's here. Mấy cậu xem ai đến nè.
00:49:33
Relax. there's nothing to be afraid of. Bình tĩnh đi. có gì đâu mà sợ.
00:49:43
Stay right where you are. I'll be right back. Tụi bây cứ ở yên đó nha. Ta sẽ quay lại ngay.
00:49:46
What got into him. why is he running away? Tụi mình làm gì nữa hả? Sao ông ấy lại bỏ chạy nữa?
00:49:50
- Beats me. - Maybe it's your smell. Biết chết liền. Chắc tại ông hôi như cú.
00:49:53
Try one of these. it's really good. Thử bánh không? Ngon lắm đó.
00:50:05
And some for you. enjoy. Một ít cho mày. Thử đi!
00:50:15
So Tuesday. where's pretty bird. Này Tuesday. con chim xin đẹp kia đâu?
00:50:27
- I haven't see her yet. - Pretty bird. Sao nãy giờ không thấy? Con chim xin đẹp.
00:50:29
You don't need to yell. Mac. I mean. Tuesday. Không cần la lớn vậy đâu Mac. À quên Tuesday chứ.
00:50:33
- I'm right here. - Here you have pretty bird. Tôi ở ngay đây. Đây rồi cô chim xinh đẹp.
00:50:37
Here. do you see. I don't hurt you. Lại đây. Tôi không làm đau cô đâu.
00:50:39
Come on. don't be afraid. Thôi nào. đừng có sợ mà.
00:50:41
Come on. pretty bird. Thôi nào cô chim xin đẹp.
00:50:43
Well. friendships aren't made in a day. Tình bạn không đến một sớm một chiều.
00:50:48
Taking one step at a time. right. Tuesday? Từ từ mới thân nhau chứ. phải không Tuesday?
00:50:50
One step. Từ từ.
00:50:54
I can't. May. the current is too strong. Anh không thể May Dòng nước chảy xiết quá.
00:51:00
So. you failed again. did you? Thất bại nữa rồi phải không?
00:51:04
Would you stop feeling sorry for yourself? Đàn ông gì mà yếu đuối.
00:51:11
Oh. time will come. Thời khắc của chúng ta sẽ lại đến.
00:51:14
Soon there will be more of us. Và rồi chúng ta sẽ đông hơn.
00:51:17
Revenge will be sweet. Việc trả thù cũng sẽ vui hơn.
00:51:21
That hurt. Đau đó.
00:51:50
Ah. you can't see a bloody thing. can you. old goat? Ngươi không thấy đường hả dê già?
00:51:52
We're gonna have to fix that. Ta phải tìm cách giải quyết thôi.
00:51:56
There you are. That should help. Nó đây rồi. Cái này sẽ giúp ngươi.
00:51:59
Why. Rosie. you're no pig. Hay vậy. Rosie. ai dám nói cô là heo.
00:52:10
Hey. what has gotten into you? Nè ông già. bớt giỡn đi.
00:52:12
You're gorgeous? Cô thật là xinh đẹp.
00:52:14
Easy. big boy. Đồ quỷ hà.
00:52:16
No. no. no. no. no. Không. không. không.
00:52:26
Oh. no. Ôi không.
00:52:28
No! Không.
00:52:30
Oh no. Ôi không.
00:52:31
Tuesday. help. Tuesday. cứu.
00:52:32
Hey. guys! Nè mấy đứa.
00:52:36
Nevermind. Thôi bỏ đi.
00:52:44
This is hopeless. Thật vô vọng.
00:52:45
How am I ever going to survive in this island? Sao mình có thể sống sót trên đảo này chứ?
00:52:50
Yes. of course. that's it! Đúng rồi. Dĩ nhiên mình có thể.
00:53:01
I have to build a tree house! Mình có thể xây căn nhà trên cây mà.
00:53:03
It's raining tree limbs. Tự dưng cây rớt xuống là sao vậy?
00:53:20
Is good enough to eat. Cái này coi bộ cũng hấp dẫn nhỉ?
00:53:25
Is there anything you wouldn't eat? Có thứ gì ông không bỏ vô miệng không?
00:53:27
Hey Pango. what's he doing? Này Pango. anh ta làm gì vậy?
00:53:29
Come on. mate. he's just bunkers on us. Tôi không biết nữa. Tự nhiên nổi điên lên.
00:53:31
He's destroying the tree. Rồi phá nát cái cây luôn.
00:53:36
I can't saw more. Tôi không thấy gì nữa....
00:53:38
Need to finish shelter. we must build. Phải có chỗ trú ẩn... Phải xây
00:53:41
Yes Sir. a whole porridge please.
00:53:46
We had no clue what Crusoe was up to. Chúng tôi không biết Crusoe đang làm gì nữa.
00:53:52
Sawing. Porridge.
00:53:55
Yep. as Pango would say. he was bonkers to the max. Giống như Pango nói. Anh ta bị điên thiệt rồi.
00:53:57
Are you coming along. May. Anh vào được không May?
00:54:05
Can I have just a little peak? Cho anh nhìn mấy đứa nhỏ được không?
00:54:07
Can you just wait. I'm cleaning them up! Anh không đợi được à? Em đang làm sạch chúng.
00:54:11
Well. could you at least tell me how big a litter we have? Ừ thì em có thể tả chúng nó cao to như thế nào không?
00:54:14
More than we'll ever be able to feed. I'm afraid. Cao to đến mức đi đánh lộn không thằng nào đánh lại đâu.
00:54:17
You look kittie. Chào con yêu.
00:54:25
That's smart. Đủ rồi.
00:54:42
I'm trying to work here. go eat somewhere else. Tao đang làm việc mà. Hết chỗ ăn rồi hả?
00:54:44
At this rate. I'll never get this built. Làm kiểu này đến Tết Congo cũng chưa xong nữa.
00:54:47
I told you. go! Tao kêu mày đi.
00:54:50
Ah. nevermind. Thôi bỏ đi.
00:54:52
What I wouldn't give for an extra set of hands. Nó đâu có hiểu tiếng người.
00:54:55
For all his pounding and sawing... Anh ấy tập trung vào việc mà
00:54:59
...we couldn't figure what he was actually doing. chúng tôi không biết anh ấy đang làm gì.
00:55:01
What is going on? Chuyện gì nữa vậy?
00:55:08
- Really? - I couldn't blame Rosie. Thiệt hả trời. Không thể trách Rosie được.
00:55:10
When you got an itch. you gotta scatch it. Ngứa quá thì gãi thôi.
00:55:12
The poor Crusoe he didn't see it that way. Nhưng tội nghiệp cho Crusoe. anh ta không nghĩ như vậy.
00:55:15
He has had enough. Anh ta chịu đựng quá đủ rồi.
00:55:18
And that's when it hit me. a nest! Và đó là khi tôi nhận ra. Một cái tổ.
00:55:20
Hey. guys. Này mọi người.
00:55:25
I've figured out what he was doing. Tôi biết anh ta làm gì rồi.
00:55:26
Making an ass? Rảnh rỗi sinh nông nỗi.
00:55:28
No. His building a shelter. Không. Anh ta đang xây một nơi trú ẩn.
00:55:29
- We don't follow you. mate. - He's building a nest. Là cái gì? Anh ta xây một cái tổ.
00:55:32
- A nest? - So he is a bird. Cái tổ? Vậy anh ta là chim hả?
00:55:34
Scrubs. Ôi trời.
00:55:37
He's building a human nest in the tree. Anh ta xây một cái tổ con người trên cây đó.
00:55:39
Pretty clever. Cũng khéo lắm đó.
00:55:43
I've never slept in a tree. Tôi chưa bao giờ ngủ trên cây.
00:55:45
If he stocks it with food. you'll sleep in a tree. Lót thức ăn đầy ở trong đó. Cô sẽ ngủ ngay thôi
00:55:48
Good point. so guys. I got an idea... Hay đó. Nè mấy đứa tôi có ý này nè...
00:55:51
What do you say we help him out. Hay là chúng ta giúp cậu ấy đi.
00:55:54
Get this nest of his built. Làm cho xong cái tổ này.
00:55:56
I must've been crazy. thinking I can build all this by my... Sao mình điên đến mức khi nghĩ có thể làm vụ này
00:55:59
...self. Một mình?
00:56:03
We didn't really have any idea what we were getting into. Chúng tôi không hề biết rõ mình đang làm gì.
00:56:05
We just figure let's help... Chúng tôi chỉ việc giúp.
00:56:08
...use whatever abilities we had and hoped it all worked. Dùng mọi khả năng có thể. Hy vọng sẽ có ích.
00:56:09
I'll be gobsmacked. Vụ này coi bộ được đó.
00:56:13
Slowly. slowly. Chậm thôi. chậm thôi.
00:56:18
Slowly. slowly. Chậm thôi.
00:56:21
That's it. just a little more. Đúng rồi. một chút nữa thôi.
00:56:23
Hi Epi. where are you headed with all that food? Chào Epi. Cưng đi đâu với đống đồ ăn đó vậy?
00:56:27
I need a little help here. guys. Mọi người qua đây giúp tôi một chút coi.
00:56:34
It tickles. Từ từ thôi.
00:56:37
Not that kind of help. No. no. It tickles. Chắc chết quá. Không. đừng buôn.
00:56:39
Epi. hold up. I'm starving! Epi đợi đã. Tôi đói sắp chết rồi nè.
00:56:43
Help! Cứu!
00:56:47
Things didn't always go smoothly and we had our ups and downs. Không phải lúc nào cũng suôn sẻ. Chúng tôi cũng có lúc khó khăn.
00:56:50
That's for sure. Nhưng điều đó là đương nhiên rồi.
00:56:54
But everyone was in fine spirits...
00:56:55
...and Crusoe seemed. Và Crusoe thì
00:56:57
Well. happy. Rất là vui.
00:57:00
He made a funny little door for Epi and Pango to get into the nest. Anh ta làm cái cửa bé tẹo cho Epi và Pango chui vào tổ.
00:57:01
It was a pretty good idea. Ý tưởng hay đó.
00:57:05
After a few modifications that is. Nhưng mà phải sửa tới sửa lui mới được.
00:57:08
We became a real team... Chúng tôi trở thành một đội ăn ý
00:57:15
...playing all these funny games Crusoe came up with. Với mấy trò chơi mà Crusoe bày ra.
00:57:17
He had all sorts of crazy ideas. oh. and hide and seek in the ground. Anh ta có nhiều ý tưởng điên rồ thật đó. Giống như vậy nè.
00:57:21
Crusoe had a funny way of eating. he peeled the fruit. Crusoe có cách ăn khá buồn cười. Anh ta gọt vỏ trái cây.
00:57:32
And boy did he eat slow. Anh ta còn ăn chậm như rùa nữa.
00:57:37
It took quite a while... Mất khá nhiều thời gian.
00:57:44
...but despite his ackwardness and all of his flaws... Nhưng mặc cho những điều kỳ quặc Và khó hiểu của anh ta....
00:57:46
...Crusoe surprised even the most skeptical among us. Crusoe đã khiến chúng tôi rất bất ngờ. Kể cả người khó tính nhất.
00:57:49
That's it. that's it. watch your step. Đúng rồi. đúng rồi. cẩn thận bước chân nha.
00:57:53
I've just put the finishing touches on our new home. Còn chút nữa thôi là ta hoàn thành căn nhà rồi.
00:57:55
- New home. - Hold it right there. Nhà mới. Đợi đã!
00:57:59
First thing we must do is christen the place. Việc đầu tiên cần phải làm là cầu nguyện.
00:58:01
It's good luck. you know. Để mang lại may mắn.
00:58:03
I christen thee. Con cầu xin
00:58:05
Oh. nevermind. Thôi bỏ đi.
00:58:10
The preach is for us. Chúng ta ăn mừng thôi.
00:58:11
Wow! Now look at that. Nhìn kìa.
00:58:14
It's so beautiful. Đẹp dã man con ngan luôn.
00:58:17
Hip. hip. hooray! Xõa thôi.
00:58:19
What in the world is that noise he's making? Cái âm thanh gì khó chịu lỗ tai quá vậy.
00:58:41
Sounds like Scrubby when he needs food. Bụng cô mỗi lần đói cũng kêu vậy đó.
00:58:44
It's painful. mate. let's get out of here. Nghe mà thấy thảm luôn. Thôi ra chỗ khác đi.
00:58:47
Personally. I think it sounds beautiful. Sao kỳ vậy. nghe âm thanh này cũng hay đó chứ.
00:58:59
A party and we weren't invited. Mở tiệc mà không mời chúng ta luôn kìa.
00:59:07
Now. could you come here? I'm starving here! Mal. bớt mơ mộng lại đi. Em đói muốn chết rồi đây nè.
00:59:10
Coming. Anh tới liền.
00:59:13
You know how difficult it is in my condition to hunt right now. Anh có biết mới sinh xong đi lại khó khăn thế nào không mà để em đi săn.
00:59:20
Have you tried to make it to the other island lately? Anh tìm cách nào để qua hòn đảo bên kia hay chưa?
00:59:25
Oh May. you know the last time I'd tried I almost drowned! May à. Lần cuối cùng anh thử Anh xém chết đuối luôn rồi đó.
00:59:29
I'm afraid we're just stuck with just the bugs and spiders. Hay mình ở đây nhai sâu bọ cho qua ngày là được rồi.
00:59:34
They sound delicious. Nghe có vẻ cũng ngon đó.
00:59:38
Now go and hunt some up for me! Giờ đi bắt bài con về cho em đi.
00:59:41
Right. darling. Được rồi em yêu.
00:59:43
I'll wrap them in seaweed just the way you like them. Anh sẽ làm món sushi sâu bọ đúng kiểu em thích luôn.
00:59:45
With the nest completed. Crusoe moved on to a new project. Cái tổ đã hoàn thành. Crusoe cũng đem nhiều thứ vào trong tổ
00:59:54
We didn't have to forage for food. we had this great nest... Chúng tôi không cần đi tìm thức ăn. Chúng tôi còn có cả hệ thống ống dẫn nước
00:59:58
...and we even had indoor plumbing. Đến tận cửa.
01:00:02
Paradise. just got better. Thiên đường lại càng tuyệt vời hơn.
01:00:05
That human sure has made life peachy for us. Con người giúp cuộc sống tụi mình suôn sẻ hơn.
01:00:23
Rosie is sponsor to the max. I tell ye. old girl... Rosie. tay nghề anh ta cũng được lắm chứ.
01:00:26
...if this new world talks about this cookie... Nếu thế giới ngoài kia cũng thú vị như lời của Mac kể.
01:00:30
...it might not be that bad after all. Thì nó không đến nổi tồi tệ lắm đâu.
01:00:33
Getting a little plump. aren't we. sitting around all day? Chúng ta có vẻ làm biến rồi đó. Chỉ ăn không ngồi rồi không à.
01:00:36
Ain't nothing wrong with a few curves. Kiki honey. Chỉ thêm vài đường cong thôi có vấn đề gì không cục cưng Kiki?
01:00:40
With Crusoe doing the fishing... Một khi Crusoe hoàn thành.
01:00:45
it would put the superb in you too in no time. Kiki. Tụi mình sẽ có thêm vài đường cong thôi Kiki.
01:00:47
What do we have here? Có thấy gì không.
01:00:53
Looks like Crusoe is going to put your fish and scales to shame. Kiki. Có vẻ kỹ năng bắt cá của cô so với Crusoe cũng tầm thường thôi. Kiki.
01:00:56
As time passed. life became more and more confortable for us all. Càng ngày cuộc sống của chúng tôi càng trở nên thoải mái.
01:01:05
Yet. Crusoe seemed very sad at times. he missed his old world. Nhưng mà Crusoe cũng tỏ ra rất buồn bã. Anh ấy nhớ thế giới của anh ấy.
01:01:10
He build a strange tower on the highest point of the island. Anh ta xây một tòa tháp kỳ lạ. Ở trên đỉnh cao nhất của hòn đảo.
01:01:15
With bright lights burning every night. Với ánh đèn chói sáng mỗi đêm.
01:01:19
Another day and no ship in sight. little fellow. Lại một ngày nữa. Không thấy bóng dáng tàu nào cả.
01:01:23
What I wouldn't give to see the sun set over the Thames. Tôi làm gì để xuất hiện kỳ tích đây?
01:01:27
Thames? Kỳ tích.
01:01:29
Come on. partner. Đi thôi cộng sự.
01:01:35
I don't get it... Khó hiểu thật.
01:01:42
Why does he light this thing every night? Tại sao anh ta lại thắp đèn mỗi đêm?
01:01:44
In the hope that some other humans pass by. Để hy vọng rằng nếu có ai đi ngang qua đây.
01:01:46
If they see the signal. they'll come and rescue him. Nếu họ thấy tín hiệu Họ sẽ đến cứu anh ta.
01:01:49
I knew the chances of leaving this island... Tôi biết rằng cơ hội để thoát khỏi hòn đảo này
01:01:55
...would become slimmer as time went by. Ngày càng ít đi.
01:01:58
I just didn't know how slim. Tôi chỉ không biết là nó còn ít như thế nào đây.
01:02:01
More humans on the island. that's not gonna happen. Thêm con người đến đây? Chuyện đó không bao giờ xảy ra.
01:02:05
And now my friends. like all good Englishman. a moment of silence. Còn bây giờ các bạn như tất cả người Anh khác. Hãy giành một chút yên lặng
01:02:17
To give thanks for this bountiful harvest. Để tạ ơn thượng đế đã ban cho lương thực.
01:02:22
Mind your manners. Our host is... Coi lại thái độ đi nha. Chủ nhà đang...
01:02:31
Taking a snooze at the peers. Đang ngủ chứ gì.
01:02:34
Ye he. he. or worse. Hay ngủm củ tỏi rồi
01:02:37
Hey. stop fooling around. Nè đừng có giỡn nữa được không?
01:02:43
At least we're not out in that weather. Có cái tổ che mưa che nắng cũng đỡ.
01:02:50
It's miserable out there. Ngoài kia thật kinh khủng.
01:02:53
Listen you guys... Mấy cậu nghe tôi nói nè.
01:02:56
we're meant to live in the weather. have you'all gone soft. Đáng lẽ chúng ta phải sống với thiên nhiên. Mấy cậu yếu đuối hết rồi hả?
01:02:57
Kiki. why get so worked up? Kiki. Sao đột nhiên lại nổi khùng lên vậy.
01:03:02
You haven's seen worked up. answer me this. Tôi không nổi khùng lên sao được. Trả lời tôi đi.
01:03:05
What happens to us when Crusoe leaves this island? Chuyện gì sẽ xảy ra với chúng ta khi Crusoe rời hòn đảo.
01:03:09
Have you thought of that. Mấy cậu có nghĩ thử chưa?
01:03:12
Kiki. now. now. listen! Kiki. hãy lắng nghe nè.
01:03:13
I'm listening! Tôi đang nghe đây.
01:03:15
I'm listening loud and clear. Mac! Tôi đang chống tai lên nghe rất rõ đây. Mac.
01:03:17
Shall we eat! Ăn được rồi.
01:03:22
If I could just find me some mussels! Không có lấy một miếng thịt nữa.
01:03:33
One miscel little mussel. Một miếng nhỏ thôi cũng được nữa.
01:03:36
It's mine. It's all mine! Mine. mine. mine. Nó là của mình. Của mình. của mình.
01:03:40
What´s yours! Cái gì là của anh hả?
01:03:49
Nothing. Không có gì.
01:03:51
You wouldn't be depriving your family! Now. would you. sweetheart? Anh không nên giành giụt đồ của người nhà mình. anh yêu.
01:03:52
Yes. Phải.
01:03:57
I mean no. À đâu có.
01:03:58
Come here! Lại đây!
01:04:05
- Oh May. that hurts. - Shame on you. Đừng May. đau đó. Biết xấu hổ không hả?
01:04:10
Look. the ship is falling apart. Nhìn kìa. Thuyền đang vỡ vụn ra.
01:04:15
Our luck is turning... Chúng ta gặp may rồi.
01:04:19
...we'll be able to make it back to the main island after all. Cuối cùng đã có thể quay lại hòn đảo lớn.
01:04:20
Hey. let's say we go outside and have some fun on the water slide. Hay là tụi mình ra chỗ thác nước chơi đi các cậu thấy sao?
01:04:29
Great idea. I love all the smells after a good rain. Ý hay đó. Đi dạo sau cơn mưa là đã nhất.
01:04:34
I'll catch with you guys later... Tôi sẽ ra với mấy cậu sau.
01:04:37
...I better find Kiki first. make sure she's alright. Tôi phải đi tìm Kiki trước Để đảm bảo cô ấy vẫn ổn.
01:04:39
Why didn't that ship just vanish into the sea? Tại sao con thuyền đó không tan tành dưới biển luôn đi.
01:04:57
Our lives are never going to be the same again. Cuộc sống của chúng ta sẽ không còn như trước nữa.
01:05:00
Show me that snack before we move on to the main island. Chúng ta có nên ăn nhẹ trước khi trở lại hòn đảo lớn không?
01:05:19
Help! Cứu!
01:05:29
Scream all you want little bird. Thoải mái đi cô chim nhỏ.
01:05:31
No one is coming to save you now. Không ai nghe thấy tiếng mày đâu.
01:05:34
I'll be. the son of a seacook! Tao sẽ xử lý hết đám các ngươi.
01:05:36
Watch out. children. is the human! Cẩn thận mấy đứa. là thằng người.
01:05:38
Get your filthy paws off my bird. Bỏ móng vuốt hôi thối ra khỏi con chim của tao.
01:05:40
Epi. Pango. To the left! Epi xử tên bên trái.
01:05:43
We have to get out of here quick! Chúng ta phải chuồn khỏi đây nhanh lên.
01:05:44
Come on everyone! We've got them surrounded! Nhanh nào mọi người Chúng ta đã bao vây chúng rồi.
01:05:48
Attack! Kaboom! Tấn công. Bùm!
01:05:50
Oh no! He got me! Ôi không. Anh trúng đạn rồi.
01:05:53
If this is heaven? Nếu đây là thiên đường.
01:06:00
Why are you here? Tại sao em lại ở đây?
01:06:02
They're heading for the big island. Chúng đang hướng về đảo lớn đó.
01:06:06
They're everywhere! It's all my fault. Chúng ở mọi nơi. Là lỗi tại tôi.
01:06:12
We have to warn the others! Chúng ta phải cảnh bảo mọi người.
01:06:15
Get to the nest. now! Hurry! Trở về tổ đi. Nhanh lên. chạy đi.
01:06:18
Predators! Có kẻ xâm nhập.
01:06:24
- What? - Did he say predators? Cái gì? Nó nói có kẻ xâm nhập.
01:06:25
No. Hang on everyone. I'll get my musket. Cố lên mọi người. tôi sẽ đi lấy súng.
01:06:29
Batten down the hatches! Khóa cửa chính lại.
01:06:44
Batten down the hatches! Khóa cửa chính lại.
01:06:46
Weapons! Gun powder! Tôi sẽ lấy thuốc súng và...
01:06:48
Buckshot. cho chúng vài phát.
01:06:49
That's it. Tuesday! Closes all. Đúng rồi Tuesday. Đóng hết cửa lại.
01:06:51
They're everwhere! Chúng ở khắp nơi.
01:06:58
Get off of me! Cút khỏi người tao.
01:07:00
You bloody blasterds! Ratters! Lũ mèo hoang chết tiệt. Biến đi.
01:07:09
Tuesday! Tuesday.
01:07:31
- Help! - Help! Cứu. Cứu.
01:07:33
Get me down from here! Thả tôi xuống cái coi.
01:07:35
I may not know humans. but they tend to be very angry. Tôi không rành tiếng người nhưng nghe như đang kêu cứu vậy.
01:07:37
Carmello! Crusoe needs our help. Carmello. Crusoe đang gặp nguy hiểm.
01:07:40
Look out! Coi chừng.
01:07:51
Hurry. Epi! Nhanh lên. Edpi!
01:08:05
Pango. over here! Pango. đằng này.
01:08:29
Jump! Nhảy đi.
01:08:31
Stand back. Epi! Lùi lại Epi.
01:08:33
Hurry! He's right behind you! Nhanh lên. Nó đang sau lưng.
01:08:34
Go! Go! Đi. đi.
01:08:41
I need... Phải lấy...
01:08:44
...my musket! súng mới được.
01:08:46
Look what you've done. Coi mấy cậu đã làm gì nè.
01:08:51
You guys stay put! Các cậu hãy ở yên đó.
01:08:53
Oh not. again! Trời ơi. nữa hả.
01:08:57
Stay away you mange cats! Tha cho tao đi mà.
01:08:59
Hang on. Crusoe! Bám chắc Crusoe.
01:09:01
Good job. buddy. Hay lắm anh bạn.
01:09:09
Wasn't so bad! Cũng không tệ hả.
01:09:28
Keep pushing! I'll take care of these. Tiếp tục chạy đi. Tôi xử lý chúng cho.
01:09:31
Pango! Pango!
01:09:43
Is awful high! Cao vậy trời.
01:09:59
Come on. you can make it. Cố lên. Cậu làm được mà.
01:10:01
Jump! Nhảy đi.
01:10:03
Oh my... here. here it goes! Nhảy đại thôi.
01:10:05
Good work! Now. let's get out of here! Hay lắm. Giờ ra khỏi đây thôi.
01:10:13
Ok! Được thôi.
01:10:17
So long. fur ball! Không hẹn gặp lại nhe.
01:10:20
Hungry hour. well then take that! Tới rồi hả. Ăn trái cây nè.
01:10:32
Hakawa. Matata. Banana! Tới chuối nè.
01:10:35
So long! Bay vui vẻ nha.
01:10:42
Scrubby. the door! Scrubby. giữ cánh cửa.
01:10:53
Come on! Nhào vô.
01:11:01
Hello there! Chào đằng ấy.
01:11:15
Very glad. Scrubs! Cám ơn nhiều Scrub.
01:11:33
Over here. Epi! Hide in the bucket! Đây này. Epi Chui vào xô đi.
01:11:51
Going up! Lên là lên.
01:11:55
Get off! Get off! Pango. Đạp nó xuống.
01:11:58
Get off. you mengie cat! Tiếp đất vui vẻ nha.
01:12:04
Good Work. Epi! Hay lắm Epi.
01:12:10
They'll never get me! Đừng hòng bắt được tụi tao.
01:12:12
We got rid of them. didn't we? Chúng ta thoát khỏi chúng rồi phải không?
01:12:16
Epi! Epi!
01:12:19
Pango! Pango!
01:12:22
- Help me! - Look up behind you. Epi! Cứu tôi với. Coi chừng phía sau Epi.
01:12:33
Let go of me! Tránh xa tao ra.
01:13:00
The cats are trying to get in through the hatch! Lũ mèo đang xâm nhập vào tổ kìa.
01:13:22
No! Không.
01:13:25
No. Rosie no. that was Crusoe! Rosie. không. Đó là Crusoe.
01:13:26
Let me get this open. Giúp tôi mở nó ra.
01:13:29
I hope you didn't hurt him. Hy vọng anh ấy không sao.
01:13:31
- Everybody ok? - Everybody except Crusoe. Mọi người ổn chứ? Mọi người chỉ trừ Crusoe.
01:13:33
Come on guys. all together. is heavy. Coi nào mấy cậu. cùng nhau nào.
01:13:37
Spread out Rosie. we need all the muscle we can mass bulk. Rosie. ta cần tất cả sức lực để mở cánh cửa này.
01:13:40
- Really? - Ok. ok. Thiệt hả. Được rồi. được rồi.
01:13:43
One. two. three! Một. hai. ba.
01:13:45
That's a bit of a bummer. mate. Chết chưa vậy?
01:13:48
We need Crusoe. how's he doing. Kiki? Chúng ta cần anh ấy. Anh ấy sao rồi Kiki.
01:13:50
He's alive. but he wont be of any use to us. Còn sống. Nhưng mà anh ấy bất lực rồi.
01:13:52
We're gonna need a miracle to hold on these cats back! Tôi sẽ liều cái mạng già này để bảo vệ mấy đứa.
01:13:55
Got it. the musket. Tôi có ý này. là cây súng.
01:13:59
Watch out guys. it's gonna be noisy. Cẩn thận nha mấy cậu. Sẽ có chút ồn ào đó.
01:14:01
Are you sure that's a good idea? Cậu chắc đó là ý hay không?
01:14:04
Is worth the try. what else can we do? Phải thử thôi. Còn cách nào nữa đâu.
01:14:06
This is going to be easier than I thought. Thứ này có vẻ phức tạp hơn tôi nghĩ.
01:14:14
The human's house. time to make our move. Tên người vô dụng rồi. Đến lúc trả đũa rồi.
01:14:23
Hurry. we can't hold them off much longer. Nhanh đi. Chúng tôi không giữ chân chúng được lâu đâu.
01:14:26
He always pulls that thing to the back first. Thử kéo cái ở trên coi được không.
01:14:29
Ok. get ready. Rồi. chuẩn bị nha.
01:14:31
That's weird. Lạ thật nha.
01:14:35
What's happening in there? Có chuyện gì trong đó vậy ta?
01:14:37
Hey Tuesday. maybe this thing has something to do with it. Này Tuesday. kéo thử cái này coi có được gì không?
01:14:44
What thing? Cái gì?
01:14:48
Now what? You know they're gonna come back. Giờ sao? Chúng sẽ quay lại đó.
01:15:23
Maybe Crusoe may come to and save us. Có thể Crusoe sẽ cứu chúng ta.
01:15:26
I hate to break it to you guys. we're on our own. Tôi ghét phải nói điều này các cậu. Tự lực cánh sinh thôi.
01:15:29
We have to get out of here. Hide in some place. Chúng ta phải ra khỏi đây. Tìm chỗ trốn.
01:15:32
What about Crusoe? Còn Cruose thì sao?
01:15:35
Pango's right. we can't leave him here. Pango đúng đó. Chúng ta không thể bỏ anh ta ở đây được.
01:15:37
Guys. guys. it may not be perfect. Mấy cậu. mấy cậu. Có thể là nó không hoàn hảo
01:15:40
But I think I got a plan. Nhưng tôi có ý này.
01:15:43
Well you better lay it out cause we're out of time. Tốt hơn hết là cậu nên làm ngay đi.
01:15:45
Alright children. calm down. Được rồi. Bình tĩnh các con.
01:15:54
They just got lucky this time... Bọn chúng chỉ may mắn lần này thôi.
01:15:56
...we're gonna sneak up on them and make them pay. Chúng ta sẽ đánh úp chúng và bắt chúng phải trả giá.
01:15:58
Now let's show them what we're made of. Giờ hãy cho biết chúng ta là ai.
01:16:02
Oh. yeah. Oh. yeah.
01:16:07
You got a broken wing. have you? Ngươi bị gãy cánh rồi phải không?
01:16:15
Don't worry. we'll put you out of your misery. Đừng lo. Chúng ta sẽ chắm sóc ngươi tử tế.
01:16:18
Stay back. or I'll shoot! Lùi lại. Không ta bắn.
01:16:22
Not so brave now. are you? Sợ rồi hả?
01:16:26
Appears your luck has just run out. Ông trời cũng không giúp được ngươi nữa rồi.
01:16:31
You'll have to be quicker than that. ratter. Có giỏi thì lên đây bắt ta nè. Lêu lêu.
01:16:49
Get him. he can't fly! Bắt nó. Nó không thể bay.
01:16:54
That should take care of you quite nicely. Ta sẽ xử ngươi một cách thật ngọt ngào.
01:17:12
Sweet dreams from your favorite ratter. Một giấc mơ ngọt ngào về lũ mèo hoang yêu thích của ngươi.
01:17:15
Get ready! Chuẩn bị.
01:17:23
We got them cornered. May. Nó hết đường thoát rồi May.
01:17:34
Then let's finish him off once and for all. Vậy hãy kết liễu nó đi. Một lần và mãi mãi.
01:17:36
Catch me if you can. ratter! Ngon thì bắt ta nè. đồ mèo hoang.
01:17:50
Hold on. Khoan đã.
01:18:04
Rosie stop. we have to wait for the signal. Rosie dừng lại. Chúng ta phải chờ tín hiệu cái đã.
01:18:05
This is it. give it all you have. Rosie. Được rồi. Dùng hết công lực luôn Rosie.
01:18:13
What's going on? Chuyện gì vậy?
01:18:22
They tricked us. Hold on to your fangs. Tất cả bình tĩnh.
01:18:24
I'll trap this bird. Ta sẽ bắt con chim này!
01:18:26
We're not so cocky anymore. are we? Chúng ta sẽ không còn nợ nần gì nữa.
01:18:32
Tuesday is in trouble. Tuesday đang gặp nguy hiểm.
01:18:46
That was a bossus plan you had there. mate! Một kế hoạch hoàn hảo luôn các cậu.
01:19:09
Couldn't have done it without you guys! Không thể thành công nếu thiếu các cậu.
01:19:12
The fire! Crusoe! Cháy! Crusoe!
01:19:16
Crusoe! Crusoe.
01:19:24
Over here! Đằng này.
01:19:27
That must've really hurt. Chắc đau lắm đó.
01:19:50
We boat Crusoe out to safety unconscious. but alive. Chúng tôi kéo Crusoe ra ngoài. Bất tỉnh nhân sự. nhưng còn sống.
01:19:52
And then out of the blue... Rồi sau đó tôi nghe tiếng nổ.
01:19:56
...we get cannon blasted from your ship. Thì thấy thuyền của các cậu.
01:19:59
The captain can be one tough bloke. Đúng rồi. thuyền trưởng mạnh tay lắm.
01:20:02
Expect! They're pirates after all. Cậu còn muốn gì nữa. Dù sao cũng là cướp biển mà.
01:20:05
Pirates? Cướp biển?
01:20:08
You know. like them nasty ratchets only worse. Cậu cũng biết đó. họ giống như lũ mèo hoang kia. Có điều tệ hơn thôi.
01:20:10
A pack of crazed cats in my right... Cả một bầy mèo tấn công tôi.
01:20:15
...I was sure I was a goner. Tôi tưởng mình tới số rồi.
01:20:17
I took my musket in one hand... Một tay tôi cầm súng.
01:20:19
...my sword in the other... Tay kia tôi cầm kiếm.
01:20:22
...and carved a swat to the savage hordes. Rồi xông lên đánh loạn xạ.
01:20:23
It was horrible. captain. Nó khủng khiếp lắm thuyền trưởng.
01:20:28
That is the most fantastical yarn I've heard in all me life. Đó là một câu chuyện ly kì nhất mà ta từng nghe đó.
01:20:30
This is no yarn. captain? Không chém gió đâu thuyền trưởng.
01:20:34
So ye say. well then. just trying to set sail... Sao cũng được. Tới giờ rồi. giông buồm thôi.
01:20:37
...you and your bird can take a bunk below. Cậu và con chim có thể xuống boong tàu ở.
01:20:40
Oh. Captain. I cannot tell you how I love to see England again. Ôi thuyền trưởng. Ông không biết tôi mong trở về Anh Quốc như thế nào đâu.
01:20:43
England! Anh Quốc hả?
01:20:47
We'll not be sailing from them ports... Cậu không có tới đó đâu anh bạn.
01:20:52
...unless you want me to be hanging from the gallows. Tới đó để bị treo cổ cả đám luôn hả.
01:20:56
Right dreamer. Ta đâu có điên.
01:20:59
But you see. me... I must... Nhưng mà chúng ta... tôi... phải.
01:21:02
Can you at least drop me from a bit closer to home. Vậy ông có thể thả tôi gần đó được không?
01:21:06
You're with us now. Cậu sẽ như chúng tôi.
01:21:08
Once a pirate. always a pirate. Một khi là cướp biển. Mãi mãi là cướp biển.
01:21:10
Have you got a problem with that? Có vấn đề gì không anh bạn?
01:21:14
But Captain. if I might-- Nhưng mà thuyền trưởng. nếu tôi có thể
01:21:16
Enough talk! Off with ya! Đủ rồi. Không nói với cậu nữa.
01:21:18
Then I'll be expecting you in the carrier you lad... Muốn sống thì tự giác làm việc đi.
01:21:20
...or you will be walking the plank you will. or worse. Còn không ngươi sẽ làm mồi cho cá mập Hoặc còn tệ hơn nữa.
01:21:23
Look! Is it a mirage. May? Nhìn kìa. Có phải là ảo giác không May.
01:21:34
It's not another mirage. you idiot. Không phải ảo giác đồ ngốc.
01:21:37
It's a ship. Children. start paddling. Một con thuyền. Các con chèo đi.
01:21:40
♪ I ply my trade from the Union Jack! ♪ ♫ ♫
01:21:46
♪ Upon the seven seas ♪ ♫ ♫
01:21:51
♪ And unless I eat some rancid meat-- ♪ ♪ ♪
01:21:54
Hey. give me here. is my rum you're be drinking! Trả lại đây. mày đang uống rượu của tao đó.
01:22:04
Oh! You want some rum. do ya? Mày giành rượu của tao hả.
01:22:07
How's me fisting ye instead! Trả mày cái đấm này.
01:22:09
These are some nasty pirates... Bọn cướp biển ghê rợn quá.
01:22:12
...but it won't end well if I stay another moment. Ở với tụi nó sớm muộn gì cũng tàn đời.
01:22:14
Hey. what you be fixing to do that? Thằng kia. mày làm gì vậy hả?
01:22:21
Oh. nothing. nothing at all. Đâu có. Có làm gì đâu.
01:22:24
Is that right? Giỡn mặt hả.
01:22:27
The ingrate. we dawn rescue... Cái thằng chúng ta cứu trên đảo
01:22:28
from the island is trying to steal one of our rowboats. đang tính trộm xuồng của chúng ta này.
01:22:30
If pretty boy is going to be stealing anything. I'd be us! Nếu có ai cướp bốc ở đây thì chỉ có chúng ta thôi.
01:22:34
No. I was just-- Không. tôi chỉ muốn.
01:22:37
Hey. what's going on out here? Chuyện gì ngoài này thế hả?
01:22:42
Bosun. he's trying to jump ship! Bosun nó tính trộm xuồng của chúng ta đó.
01:22:45
Get him in throne little prick. Bắt lấy hắn và nhốt hắn lại.
01:22:47
Alright. let's teach him a lesson. take that! Được rồi. Phải dạy cho nó một bài học. Nhận lấy nè.
01:22:52
It escapes. go for him! Mau lên.
01:23:01
He's getting away! Grab him! Đừng để hắn thoát Bắt lấy hắn.
01:23:03
Give me a piece of him! Xử đẹp hắn.
01:23:06
There's no way out of this ship. you fool! Hết đường thoát nha cưng.
01:23:16
Get him! Bắt hắn.
01:23:24
Tuesday. Tuesday.
01:23:26
He's mine! Tóm hắn.
01:23:27
I'm ready! Tôi đã sẵn sàng
01:23:29
A raft! Một cái bè.
01:23:32
Ye fools. shooting the wrong side of the man. come on men. Bọn ngốc. bắn súng cũng không ra hồn nữa.
01:23:45
Show me what are ye be made of. Bắn đàng hoàng lại chút coi.
01:23:49
Bosun! Bosun!
01:23:51
Get your scurby excuse for a pirate down to my cabin. now! Nhấc cái mông của mày vào đây cho tao. Nhanh lên!
01:23:52
Aye. aye. Captain. right away! Dạ. em tới liền.
01:23:57
And the rest of ye fools! Còn cái lũ ngốc tụi bây.
01:24:01
Back to work. before I give each ten lashes of me whip. Lo quay lại làm việc trước khi tụi bây thành mồi cho cá mập.
01:24:04
Disgusting bird! Con chim chết tiệt.
01:24:09
Damn!
01:24:13
He's getting away! Thuyền trưởng. hắn đang bỏ trốn.
01:24:14
Shall we send some men after him? Em cho người đi bắt nó nha.
01:24:18
Neh. let him go. Thôi khỏi. Cứ để nó đi.
01:24:20
Oh. Captain. can't we fire a cannon short blow them his misery! Thuyền trưởng. Hay chúng ta bắn cho nó nát như tương luôn.
01:24:22
Why waste a good cannonball... Không nên phí đạn làm gì.
01:24:27
...let'm spend the rest of his life on that long forgotten island. Cứ để hắn mục xác trên hòn đảo hoang đó luôn đi.
01:24:30
That is if a wild beast doesn't get him first. Còn không thì lũ thú hoang cũng làm thịt hắn thôi.
01:24:35
Aye. aye. Captain! Dạ rõ. thuyền trưởng.
01:24:41
It's been nice knowing ya. Ruf. Thật vui khi được quen biết anh.
01:24:49
We did ourselves a good run man. didn't we. Cec? Chúng ta đã có khoảng thời gian hạnh phúc mà phải không?
01:24:52
Jump! Nhảy nào.
01:24:59
I wasn't going to let those ratters get ya. we friends gotta stick together. Tôi không để lũ mèo hoang kia tóm mấy cậu đâu. Bạn bè phải giúp nhau chứ.
01:25:02
Nice for you to think so. Where are we heading off to then? Cậu thật là tốt bụng. Giờ chúng ta đi đâu vậy. Tuesday?
01:25:06

Robinson Crusoe - The Wild Life | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Được dịch từ tiếng Anh-Robinson Crusoe là một bộ phim hoạt hình 3D hài phiêu lưu năm 2016 do Vincent Kesteloot và Ben Stassen đạo diễn và Lee Christopher, Domonic Paris và Graham Weldon viết kịch bản. Bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết Robinson Crusoe năm 1719 của Daniel Defoe, nhưng dưới góc nhìn của các loài động vật trên đảo.

Ngày phát hành: 1 tháng 6, 2016 (Việt Nam)

Đạo diễn: Vincent Kesteloot, Ben Stassen

Các thể loại: Hoạt họa, Hài, Trẻ em, Phiêu lưu, Chính kịch

Tác giả truyện: Daniel Defoe

 

Nguồn: Wikipedia