So, uh, I understand that you all were part
Vậy, theo tôi hiểu tất cả các anh từng phục vụ
00:03:27
of the Fifty-Eighth rescue squadron staged over at Bagram in Afghanistan for combat search and rescue.
phi đội cứu hộ 58 làm nhiệm vụ tại Bagram, Afghanistan để tìm kiếm và giải cứu chiến sự.
00:03:30
Yes, ma'am. Two tours.
Đúng thế, thưa cô. Hai phen rồi.
00:03:36
And you're still flying together?
Và các anh còn bay chung chứ?
00:03:38
Yeah, we all got pretty tight over there. Wouldn't break up the family.
Vâng, chúng tôi vào sinh ra tử ở đó. Gia đình không ly tán.
00:03:40
Dude, do we look like family?
Bồ tèo, nom mình có giống gia đình không?
00:03:41
A little.
Một tẹo.
00:03:43
So, what's the biggest difference between rescuing over there and what you do here?
Vậy khác biệt lớn nhất giữa cứu hộ ở đó và ở đây là gì?
00:03:45
Not getting shot at.
Không bị bắn bỏ.
00:03:50
You're a funny guy.
Cậu vui tính thật.
00:03:52
Yeah. Not exactly.
Ờ. Chuẩn luôn.
00:03:54
Um... Chief Gaines?
Cơ trưởng Gaines?
00:03:57
I'm told that between Afghanistan and LAFD,
Tôi được biết từ Afghanistan đến Sở Cứu hỏa L.A.,
00:03:59
you have over six hundred documented rescues.
anh đã có hơn 600 cuộc cứu hộ được chứng thực.
00:04:02
That's, uh... Pretty impressive.
Khá là ấn tượng.
00:04:05
Just doin' my job, ma'am.
Nhiệm vụ của tôi thôi, cô ơi.
00:04:08
Go where they tell me to go.
Đến điểm giao nhiệm vụ đi.
00:04:10
That's great. You can cut there.
Tuyệt thật. Anh cắt được rồi.
00:04:13
There she is.
Nàng kia rồi.
00:04:21
Looks pretty tight.
Nhìn cũng căng đó.
00:04:28
Take her up.
Đưa cô bé lên nào.
00:04:29
Winds are variable.
Gió đảo chiều.
00:04:42
Two-Seven-Zero to Three-Zero-Zero.
Hướng gió Tây - Tây Bắc.
00:04:44
Ten knots gusting to fifteen.
Tốc độ gió từ 18,5 đến 27,7 km/h.
00:04:46
Metro, this is LAFD.
Trung tâm Sở Cứu hỏa L.A.,
00:04:52
Helo Five on scene of Cliff-V rescue. We have visual.
Trực thăng Năm đang ở hiện trường cứu hộ vách đá chữ V. Đã thấy nạn nhân.
00:04:54
Copy, Helo Five. What's the girl's name?
- Rõ, Trực thăng Năm. - Cô bé tên gì?
00:04:57
Natalie.
Natalie.
00:04:59
Metro, connect her cell to our sat phone.
Trung tâm, nối di động của cô bé với điện thoại vệ tinh chúng tôi.
00:05:01
Helo five, you're connected.
Trực thăng Năm, đã kết nối.
00:05:04
Natalie, this is chief pilot Raymond Gaines
Natalie, cơ trưởng Raymond Gaines
00:05:09
of the Los Angeles fire department.
của Sở Cứu hỏa Los Angeles đây.
00:05:11
I'm piloting the chopper above you.
Chú đang lái trực thăng phía trên cháu.
00:05:13
You holdin' up all right?
Cháu còn vững vàng chứ?
00:05:15
I don't know. I'm not feeling very well.
Cháu không biết nữa. Cháu thấy không hề ổn.
00:05:17
Oh, my God! The car is sliding.
Ôi Chúa ơi! Chiếc xe đang trượt xuống.
00:05:19
Natalie, I'm gonna need you to stay calm, honey.
Natalie, chú sẽ cần cháu bình tĩnh đây, cháu yêu.
00:05:23
We're coming to get you, okay? Okay.
- Bọn chú sẽ xuống cứu cháu, được chứ? - Vâng ạ.
00:05:25
Seven miles visibility.
Tầm nhìn xa bảy dặm.
00:05:29
19 winds are at two seven zero at ten knots.
Hướng gió Tây 11:00 trưa tốc độ 18,5 km/h.
00:05:30
We show you one plus one five playtime.
Chúng tôi cho sáu phút dừng chờ.
00:05:33
Man, I don't see a way in.
Trời ạ, tôi không thấy đường vào.
00:05:38
We're gonna tip the hat.
Chúng ta sẽ ngả mũ.
00:05:40
Tip the hat?
Ngả mũ?
00:05:43
Yeah. You might wanna hold on to somethin'.
Phải. Có thể cô muốn bám vào cái gì đó.
00:05:45
Here we go.
Trổ tài nào.
00:05:48
Fifteen feet out.
Còn 4,5 mét.
00:05:54
Ten feet.
Ba mét.
00:05:56
Whoa, whoa, easy, Ray.
Bình tĩnh thôi, Ray.
00:06:00
All right. You got it.
Được rồi. Đã đến nơi.
00:06:04
All right. Tuck 'em in, boys.
Đắp mền cho họ nào, anh em.
00:06:12
Joby, forget the basket. We gotta do a double tie-in on this one.
Joby, bỏ cáng lại. Lần này chúng ta phải thực hiện liền mạch kép.
00:06:18
That car goes, so does she.
Xe lên thì người cũng lên.
00:06:22
Door's open.
Cửa mở.
00:06:29
Get this.
Quay đi.
00:06:31
Hookin' up.
Móc dây.
00:06:35
On the skid.
Bước xuống.
00:06:43
We got five minutes Max.
Chúng ta có tối đa năm phút.
00:06:48
What happens in five minutes?
Trong năm phút thì sao?
00:06:50
It's no big deal. Just engine failure.
To tát gì. Động cơ hỏng thôi.
00:06:52
Good thing I only need three.
Được cái là tôi chỉ cần ba phút.
00:06:54
Oh, thank God. No, no! Natalie, do not...
- Ôi, ơn Chúa. - Đừng! Natalie, không được...
00:07:05
Oh, my God! Oh, my God! Get me out of here.
Ôi Chúa ơi! Cho tôi ra khỏi đây.
00:07:08
Natalie, I need you to stay perfectly still.
Natalie, tôi cần cô giữ nguyên tư thế.
00:07:09
I have to stabilize the car, okay? Hurry, please.
- Tôi phải cố định xe đã, nhé? - Làm ơn nhanh lên.
00:07:11
Car secured.
Xe đã cố định.
00:07:24
Got it.
Xong rồi.
00:07:33
What the hell?
Cái quái gì vậy?
00:07:39
Dylan! Oh, my God. Are you all right?
Dylan! Ôi Chúa ơi. Anh không sao chứ?
00:07:45
Jesus. Joby's pinned!
Chúa ơi. Joby bị kẹt rồi!
00:07:48
Ah, Goddamn it.
Quỷ tha ma bắt.
00:07:51
Joby, I'm Comin' down.
Joby, tôi xuống đây.
00:08:05
Harrison, you're flyin'. Marcus, rig me a rope. Handin' over. Roger.
Harrison, anh cầm lái. Marcus, chuẩn bị dây. Chuyển lái.
00:08:07
Takin' over.
Nhận lái.
00:08:11
Be ready to cut. Roger that.
- Sẵn sàng cắt dây nhé. - Rõ.
00:08:14
Hooked up.
Móc dây.
00:08:26
Out the door.
Ra cửa.
00:08:29
Ray's clear.
Ray sẵn sàng.
00:08:30
Natalie, don't you worry. I'm gonna get you outta...
Natalie, đừng hoảng. Chú sẽ đưa cháu ra...
00:08:40
This thing isn't gonna hold!
Động cơ sẽ không trụ nổi đâu!
00:08:48
Ray, we are in the red! We are going to crash!
Ray, chạm vạch đỏ rồi! Chúng ta sẽ rơi mất!
00:08:51
Natalie, we are going now!
Natalie, chúng ta sẽ ra luôn!
00:08:54
I got you.
Cứu được rồi.
00:08:59
Cut it! Joby, swing!
- Cắt dây! - Joby, né người!
00:09:01
What do we say we get you home now.
Chúng ta nói gì đây? "Bọn chú đưa cháu về nhà ngay".
00:09:21
I think that's a really good idea.
Cháu thấy ý đó cực hay đấy ạ.
00:09:23
Now the Sendai quake in Japan was considered to be
Hiện tại trận động đất Sendai ở Nhật Bản
00:09:28
one of the five strongest since 1900.
được đánh giá là một trong năm trận mạnh nhất kể từ năm 1900.
00:09:31
It was so powerful, in fact, that it moved the main island of Japan eight feet.
Thực tế, nó mạnh đến nỗi xê dịch hòn đảo chính của Nhật Bản gần 2,5 mét.
00:09:34
This is just one of the 1.3 million earthquakes
Đây mới chỉ là một trong 1,3 triệu trận động đất
00:09:40
that occur around the globe each year.
xảy ra hằng năm trên toàn cầu.
00:09:45
The largest ever recorded here in North America:
Trận động lớn nhất lịch sử được ghi nhận tại Bắc Mỹ:
00:09:48
Anchorage, Alaska, 1964.
Anchorage, Alaska, năm 1964.
00:09:53
A 9.1.
Cường độ 9,1 Richter.
00:09:55
The earth shook for five straight minutes.
Trái đất chao đảo suốt năm phút.
00:09:58
The energy release was the equivalent of ten million atom bombs
Năng lượng giải phóng tương đương với mười triệu quả bom nguyên tử,
00:10:01
the size of the one dropped on Hiroshima.
kích cỡ quả đã thả xuống Hiroshima.
00:10:05
And that's not the biggest earthquake ever recorded.
Nhưng đó chưa phải là trận ghê gớm nhất.
00:10:08
No, the biggest was four years earlier off the coast of Valdivia in Southern Chile.
Mà là bốn năm trước ở vùng biển Valdivia, phía Nam Chile.
00:10:10
A 9.5 on the Richter Scale.
Mạnh 9,5 độ.
00:10:15
Right there.
Chính chỗ đó.
00:10:18
This quake lasted eleven minutes
Trận động đất này kéo dài 11 phút
00:10:22
and spawned a Tsunami eighty-two feet high that leveled Hilo, Hawaii,
và tạo ra cơn sóng thần suýt soát 25 mét đã san phẳng Hilo, Hawaii,
00:10:24
eight thousand miles away.
hơn 2,5 km.
00:10:29
Eight thousand miles away.
Hơn 2,5 km.
00:10:31
So, um, it's... it's mass destruction like this
Cho nên,
00:10:35
that shows just how important
sự tàn phá quy mô như này
00:10:39
the research that we're doing here is,
cho thấy việc nghiên cứu chúng ta đang làm ở đây quan trọng cỡ nào,
00:10:42
because we need to be able to predict these things. Right?
vì chúng ta cần khả năng dự báo được các thiên tai. Phải không?
00:10:45
To plan and prepare for them.
Để lên kế hoạch đề phòng chúng.
00:10:48
Yes, ma'am.
Mời em.
00:10:49
Professor, do you think something that intense could happen here?
Theo giáo sư nghĩ thảm họa có thể xảy ra ở đây không?
00:10:50
Well, the San Andreas fault
Khe nứt San Andreas
00:10:54
runs right up the spine of California.
chạy dọc xương sống California.
00:10:56
It's the demarcation line between two tectonic plates that are constantly moving.
Nó là đường phân ranh giữa hai mảng kiến tạo đang liên tục dịch chuyển.
00:10:58
Well, and add to that the fact that it's supposed to happen every one hundred and fifty years
Hơn nữa, theo thực tế, cứ 150 năm lại xảy ra động đất,
00:11:03
and we're about a hundred years overdue.
mà chúng ta chuẩn bị quá hạn 100 năm rồi.
00:11:08
I'd say it's not a matter of if.
Tôi xin nói vấn đề không còn là liệu nữa.
00:11:11
It's a matter of when.
Vấn đề là khi nào.
00:11:15
Damn, Godzilla. What the hell did you do to her this time?
Mẹ cha quỷ thần ơi! Lần này anh vùi hoa dập liễu thế quái nào đây?
00:11:18
Played a little tug of war with a car.
Chơi tí kéo co với ô tô mà.
00:11:22
How soon before you get her fixed?
Bao lâu trước khi anh sửa xong em nó?
00:11:25
I'll call Martinez today.
Hôm nay tôi sẽ gọi Martinez.
00:11:27
Get a new one sent over to maintenance.
Thửa em mới đã gửi bảo trì đi.
00:11:29
Elgin, you move any faster, you're gonna break that hip.
Elgin, anh đi nhanh nữa là gãy hông đó.
00:11:31
Harrison said you're taking off with Blake for a few days.
Harrison bảo cậu sẽ dành mấy ngày phép cho Blake.
00:11:35
Yeah. Leavin' tomorrow.
Ừ. Mai xuất phát đây.
00:11:38
Driving her back up to school.
Đưa con bé về trường.
00:11:39
Volleyball team has their first game this weekend,
Tuần này đội bóng chuyền sẽ chơi trận đầu tiên,
00:11:41
so I figured we'd cruise up the coast. Do a little campin'.
nên tôi tính hai bố con sẽ đi tàu dạo biển. Dựng cái trại nho nhỏ.
00:11:43
Dude, I can't believe she's in college already.
Ông bạn à, tôi không ngờ con bé lên đại học rồi đấy.
00:11:45
I know. Too fast, brother.
Tôi biết. Vèo vèo, chiến hữu ạ.
00:11:49
I'll catch you inside.
Gặp cậu bên trong sau.
00:11:51
All right, man.
Thế nhé.
00:11:52
Lawrence, I gotta show you something.
Lawrence, tôi phải cho anh xem cái này.
00:12:00
Yeah? Aha. Easy. Easy.
Cái gì?
00:12:02
Now, we got a rare low-level seismic swarm out in Falco, Nevada.
Chúng ta có một chuỗi rung chuyển nhẹ ngoài Falco, Nevada.
00:12:04
Twenty-three small quakes, all tiny.
Tổng cộng 23 rung chuyển nhỏ.
00:12:07
2.0 to 2.6 in the last twenty-four hours.
Từ 2,0 tới 2,6 trong 24 giờ qua.
00:12:09
Okay. Where the hell is Falco, Nevada?
Falco, Nevada là chỗ khỉ gió nào?
00:12:11
Thirty-five miles southeast of Vegas,
65 km về phía Đông Nam Vegas,
00:12:14
maybe five miles from the Hoover Dam.
cách đập Hoover tầm 8 km.
00:12:15
There aren't any faults out there.
Làm gì có đứt gãy nào ngoài đó.
00:12:20
Any known faults.
Mới là những đường đã biết thôi.
00:12:22
Now, if we get there while the mini quakes continue,
Nếu chúng ta đến đó đúng lúc những động đất nhỏ tiếp diễn,
00:12:23
we can test our theory.
thì có thể kiểm chứng giả thuyết của mình.
00:12:25
And if the magnetic pulse rate goes up before the quakes...
Và nếu xung từ tăng lên trước động đất...
00:12:27
Then we're predicting them.
Thì chúng ta sẽ dự báo được chúng.
00:12:30
Then we are predicting them.
Chí lý.
00:12:31
All right. Let's go check it out.
Được. Đi thực tế thôi.
00:12:32
Hi, Dad. Hey, sweetie.
- Chào bố. - Chào gái diệu.
00:12:55
I was wondering if there was room for my bike.
Con không biết xe bố liệu có chỗ để xe đạp không.
00:12:58
I thought that I could ride it to class
Con định đạp xe đến lớp,
00:12:59
and then I wouldn't have to buy a parking pass.
đỡ mất tiền mua vé gửi xe tháng.
00:13:01
That's a great idea. I'm sure I could figure out a way to fit it in.
Sáng kiến rất hay. Bố chắc chắn tìm được cách để vừa.
00:13:03
All right, great. Um, I can't find the key to the lock at Mom's,
Tốt quá rồi. Con không tìm thấy chìa khóa ở chỗ mẹ,
00:13:06
so it's either in the top left drawer of my dresser
nên nó ở ngăn trái trên cùng tủ quần áo
00:13:09
or on top of the wardrobe in my pink shoe box.
hoặc trên chốc tủ đứng, trong hộp giày hồng.
00:13:12
Hm? Okay, no problem. I'll find it.
Được rồi, yên tâm đi. Bố tìm cho.
00:13:14
Don't know if you have plans tonight,
Không biết con đã có hẹn tối nay chưa,
00:13:16
but I would love to take you to dinner.
nhưng bố muốn dẫn con đi ăn.
00:13:17
You could even invite your Mom along.
Con có thể mời cả mẹ. Sẽ vui đấy.
00:13:19
Could be fun. Oh, thanks, Dad.
Dạ, cảm ơn, bố.
00:13:21
But we already have plans with Daniel.
Nhưng hai mẹ con có hẹn với chú Daniel rồi ạ.
00:13:23
Are you okay? Yeah, of course I am.
- Bố không sao chứ? - À, không sao.
00:13:29
Totally cool. No problem at all.
Hoàn toàn bình thường. Ổn cả.
00:13:32
Okay. I'll see you tomorrow, then.
- Vâng ạ. Mai gặp bố nhé. - Ừ.
00:13:34
Okay. Oh, and don't forget the bike key.
- À, bố đừng quên chìa khóa xe đạp.
00:13:36
I won't. I got it.
Quên sao được. Bố nhớ rồi.
00:13:39
Bye, Dad. I love you.
Chào bố. Con yêu bố.
00:13:40
Okay. I love you, too, honey.
- Thế nhé. Bố cũng yêu gái diệu.
00:13:41
Come here, you guys. Let's take a picture.
Hai con lại đây chụp hình nào.
00:14:37
Lawrence, it's incredible.
Lawrence, khó tin quá.
00:15:28
This is the third mini quake since we've been here.
Đây là động đất nhỏ thứ ba từ lúc chúng ta đến đây.
00:15:30
And the magnetic pulse rate has increased before each one of them.
Xung từ tăng lên trước mỗi một đợt.
00:15:32
We got a pattern, my friend.
Chúng ta có thành quả rồi, bạn tôi ơi.
00:15:35
That was a 2.0. Our model's predictive.
Ban nãy là 2,0 độ. Mô hình của chúng dự báo được rồi.
00:15:37
Oh! We got it right, man! Finally!
Cuối cùng chúng ta đã đi đúng hướng!
00:15:41
Yep, we sure did.
Phải, chứ sao nữa.
00:15:43
Oh, shit.
Hỏng rồi.
00:15:48
What's wrong?
Sao thế?
00:15:50
Pulse rates are spikin' again. They're huge.
Xung từ đang tăng vọt. Lớn lắm.
00:15:52
Are you serious?
Anh nghiêm túc chứ?
00:15:56
We're about to have a major quake.
Chúng ta sắp sửa có một cơn đại địa chấn.
00:16:00
It jumped to a 7.1!
Nó nhảy lên 7,1 rồi!
00:16:07
Jesus, Kim!
Chúa ơi, Kim!
00:16:09
Get the hell outta there!
Ra khỏi đó đi!
00:16:11
Everybody get off the Dam! Move! Now! Now!
Mọi người rời đập ngay! Chạy đi! Nhanh!
00:16:19
Everybody off! Hurry up!
Mọi người rời ngay! Khẩn trương!
00:16:33
Stay behind the barriers!
Ra sau cột chắn!
00:16:35
Come on! Come on! Come on! Stay behind the barriers!
Nhanh! Nhanh! Nhanh! Ra sau cột chắn!
00:17:06
Kim! Hurry!
Kim! Nhanh nào!
00:17:15
Come here. I got ya.
Lại đây. Chú bế cháu.
00:17:19
Oh, my God! Please! Oh, my God!
Ôi Chúa ơi! Làm ơn! Ôi Chúa ơi!
00:17:28
Kim! Hurry up!
Kim! Nhanh nữa lên!
00:17:35
Lawrence!
Lawrence!
00:17:40
No! No!
Không! Không!
00:17:59
Close your eyes.
Cháu nhắm mắt lại.
00:18:02
Are you okay?
Con không sao chứ?
00:18:30
The Southern part of Nevada was rocked today
Phía Nam Nevada hôm nay đã bị rung chuyển
00:18:59
by what seismologists are calling
bởi trận động đất mà theo các nhà địa chấn học đang gọi là
00:19:02
the most destructive earthquake ever reported in that area.
tàn phá nhất từng được báo cáo ở khu vực đó.
00:19:03
Officials are saying that Hoover Dam is a total loss.
Chính quyền cho hay toàn bộ đập Hoover bị hư hại.
00:19:06
Lake Havasu city, needles, Blythe and Laughlin also suffered major damage.
Thành phố Hồ Havasu, các đài tháp, Blythe và Laughlin cũng chung tình cảnh.
00:19:09
Additional support from Los Angeles
Ứng cứu từ Los Angeles
00:19:14
including LAFD air rescue, hey.
gồm phi đội cứu hộ LAPD...
00:19:16
Is expected to begin arriving in the next 24 hours.
theo dự tính sẽ bắt đầu đến trong 24 giờ tới.
00:19:18
Hi, Dad.
Chào bố.
00:19:24
Hey, honey.
Chào cưng.
00:19:26
We just saw the news.
Mọi người vừa mới biết tin.
00:19:27
I know.
Bố biết.
00:19:28
I'm so sorry.
Bố rất xin lỗi.
00:19:28
We're headin' out tomorrow.
Ngày mai bọn bố sẽ lên đường.
00:19:29
No, I get it. This one's really bad, Dad.
Không, con hiểu mà. Vụ này khiếp thật.
00:19:31
Yeah, this one's tough.
Ừ, vất vả đấy.
00:19:33
Earthquakes can rise and fall in intensity during their duration depending on the way...
Cường độ động đất hoành hành có thể tăng hoặc giảm tùy theo cách...
00:19:35
Hey, em. Hey.
- Chào Em. - Chào.
00:19:39
Good to see you. You, too.
- Gặp em mừng quá. - Em cũng vậy.
00:19:43
Ah, Daniel. Ray.
Daniel.
00:19:44
Good to finally meet you. It's good to meet you, too.
Ray. Cuối cùng cũng hân hạnh được gặp anh.
00:19:47
Heck of a place you got here, man.
Tôi cũng thế. Cơ ngơi của anh hoành tráng ghê.
00:19:49
Ah, thank you. Welcome.
- À, cảm ơn anh. - Không có gì.
00:19:50
So, um... Dad is heading to Nevada tomorrow.
Ngày mai bố sẽ đến Nevada.
00:19:51
Oh, it's terrible what happened.
Chuyện xảy ra thật kinh khủng.
00:19:55
Please be safe over there, okay?
Xin anh đến đó bảo trọng, nhé?
00:19:57
Yeah, we will. And I promise I'm gonna make it up to you, honey.
Ừ, yên tâm đi. Bố hứa sẽ bù cho con sau, con yêu.
00:19:58
Dad, it's really no problem.
Bố, đừng lăn tăn gì hết.
00:20:01
The drive is not that bad.
Đi xe đâu tới nỗi nào.
00:20:02
Wait. Why don't I take you up there.
Khoan. Tại sao chú không đưa cháu đi nhỉ?
00:20:04
I'm flying up to San Francisco for a meeting.
Anh sẽ bay tới họp ở San Francisco.
00:20:06
We can head up to Seattle right after.
Ngay sau đó chú cháu mình có thể tới Seattle.
00:20:08
It'll give me an opportunity to catch a volleyball game.
Chú tranh thủ tới xem một trận bóng chuyền luôn.
00:20:10
That's a good idea.
Ý kiến hay đó ạ.
00:20:12
And it'll give your Mom a chance
Nó sẽ cho mẹ cháu cơ hội
00:20:14
to get all her stuff moved in without me in the way.
dọn hết đồ đoàn vào nhà mà không vướng víu chú.
00:20:15
Right.
Đúng vậy.
00:20:17
You guys movin' in?
Hai mẹ con dọn đến sống chung à?
00:20:18
Yeah. I-I was meaning to tell you,
Vâng. Em... em định nói với anh,
00:20:22
but we haven't had a chance to...
nhưng mình không có cơ hội để...
00:20:24
Congratulations.
Chúc mừng nhé.
00:20:26
Thank you.
Cảm ơn anh.
00:20:29
That's great. ...entire communities washed away
Trọn vẹn rồi.
00:20:32
call me when you get there.
Tới nơi gọi cho bố nhé.
00:20:37
I will. All right.
Vâng ạ. Bố ơi, con yêu bố.
00:20:39
I love you, Dad. You be careful, please.
Xin bố hãy bảo trọng.
00:20:40
I will, I will. I love you, too.
Yên tâm, yên tâm. Bố cũng yêu con.
00:20:43
...local authorities caution that there could still be...
...Các cơ quan chức trách địa phương cảnh báo vẫn có thể còn...
00:20:45
I'll get her bike.
Để anh lấy xe đạp cho con bé.
00:20:48
I'm sorry you guys can't go up there together.
Hai bố con không đi chung được em tiếc chứ.
00:20:50
Yep. Me, too.
Ừ. Anh cũng vậy.
00:20:52
Ray. Ray.
Ray. Ray.
00:20:54
I was gonna tell you.
Em đã định nói với anh.
00:20:59
We just decided to do it.
Bọn em vừa mới quyết định thôi.
00:21:00
Don't worry about it.
Đừng áy náy.
00:21:08
Hey, if you want them...
Nếu anh muốn họ...
00:21:11
I'll get those papers signed for you, too.
Anh sẽ ký đống thủ tục đó giùm em luôn.
00:21:12
Um, it was a Sunday afternoon.
Lúc ấy là chiều Chủ Nhật.
00:21:37
Um, obviously, people weren't at work.
Đương nhiên mọi người được nghỉ.
00:21:39
They weren't as... asleep.
Họ không ngủ gà... ngủ vịt.
00:21:41
Even so, we know the devastation was fairly...
Kể cả thế, thì họ vẫn biết tàn phá khá là...
00:21:42
This is bad.
Tệ thật đấy.
00:21:45
What time we headin' out?
Khi nào chúng ta lên đường?
00:21:48
Fourteen-Thirty. Guys are preppin' the gear now.
14:30. Bây giờ anh em đang chuẩn bị đồ nghề.
00:21:50
All right. Let's get to work.
Được rồi. Vào việc thôi nào.
00:21:53
It's a fairly sophisticated rescue operation underway.
Một chiến dịch cứu hộ vô cùng gian nan đang được triển khai.
00:21:54
So this Daniel guy's taking Blake now?
Vậy giờ thằng cha Daniel sẽ đưa Blake đi à?
00:21:57
I woulda just called in sick.
Phải tôi thì gọi điện báo ốm rồi.
00:22:00
Uh, it's why I'm the boss and you're not.
Hèn chi tôi mới là sếp, cậu thì không.
00:22:02
Oh, pretty sure we can manage a few days without ya.
Vắng cậu đôi ba ngày thì chợ vẫn đông thôi.
00:22:04
Shoe's untied.
Dây giày tuột kìa.
00:22:08
Are you kidding me?!
Cậu giỡn chơi tôi hả?
00:22:11
I want you to know that I respect what you and your Dad have.
Chú muốn cháu biết rằng chú tôn trọng... những gì cháu và bố cháu có.
00:22:29
And I know that your Mom moving in has to feel like a pretty big step.
Và cảm giác mẹ cháu dọn đến hẳn như một bước chuyển khá lớn.
00:22:33
But I'm never gonna try to change
Nhưng chú không bao giờ cố gắng thay đổi
00:22:38
what you have with him or take his place.
những gì cháu có với ông ấy hay thế chỗ ông ấy.
00:22:40
Okay?
Hiểu không?
00:22:43
Yeah. Okay, cool.
Có ạ. Vâng, tốt thôi.
00:22:45
Hey, how come you never had kids?
Mà sao chú chưa có con vậy ạ?
00:22:51
Oh, I did.
Ồ, chú có chứ.
00:22:53
This is one of them right here.
Một trong số chúng ngay đây này.
00:22:55
She's a pretty nice addition to the San Francisco Skyline, don't you think? "The Gate."
Con bé là sự tô điểm rất mềm mại cho San Francisco Skyline, cháu nghĩ vậy không? "The Gate" ấy.
00:22:57
Catchy, right?
Bắt mắt nhỉ?
00:23:02
Yeah, I like it.
Vâng, cháu thích nó.
00:23:03
Mom was telling me about this.
Mẹ nói với cháu rằng tòa nhà này
00:23:04
She said it's the tallest building in the city, right?
cao nhất thành phố, phải không ạ?
00:23:06
When it's finished, it'll be the tallest,
Khi hoàn thiện, nó sẽ cao nhất,
00:23:09
strongest and it's already eighty percent sold.
mạnh nhất và đã bán được 80 %.
00:23:12
But, honestly,
Nhưng thú thực,
00:23:15
I guess I never had any kids
chú nghĩ mình không bao giờ có một mụn con
00:23:16
'cause I was always so busy raising these.
vì luôn quá bận rộn chăm bẵm những tòa nhà này.
00:23:19
Mom texted. She's having lunch with your sister today.
Mẹ nhắn tin hôm nay sẽ ăn trưa với chị của chú.
00:23:29
Yeah, she's only in town for a few days
Ừ, bác ấy ở thành phố dăm ngày thôi.
00:23:31
and really wanted to meet her.
Và rất muốn gặp mẹ cháu.
00:23:33
I'm a little nervous though.
Có điều chú hơi lo.
00:23:34
Susan can be kind of overprotective.
Susan thuộc dạng quá bao bọc.
00:23:37
Thank you.
Cảm ơn ạ.
00:23:40
Jonathan.
Jonathan.
00:24:19
Good morning, Mr. Riddick.
Xin chào, ông Riddick.
00:24:21
Morning. Gonna be okay, Blake?
Chào cậu. Tự nhiên nhé, Blake?
00:24:22
Yeah, I'll be fine.
Dạ, chú yên tâm.
00:24:24
Hello.
Xin chào.
00:24:35
I'm sorry, Lawrence.
Tôi xin lỗi, Lawrence.
00:24:51
Can I get you anything?
Cần tôi lấy gì không?
00:24:53
No. I'm fine, Alexi.
Thôi. Tôi không sao, Alexi.
00:24:55
Thank you.
Cảm ơn cậu.
00:24:56
Are you sure you want to be here?
Ông chắc muốn đến đây chứ?
00:24:56
I can use the distraction, actually.
Kể ra tôi giải khuây cũng được.
00:24:59
There's a reporter outside.
Một phóng viên ở bên ngoài.
00:25:02
Says she's doing a segment on what happened in Nevada.
Cô ta nói đang tìm hiểu sự việc ở Nevada.
00:25:04
I'm gonna tell her that it's not a good time.
Tôi sẽ bảo giờ không phải lúc.
00:25:09
No, wait a minute.
Không, chờ chút.
00:25:13
Kim gave his life for this.
Kim đã hy sinh tính mạng vì chuyện này.
00:25:16
People need to know that we can predict these things now.
Mọi người cần biết rằng bây giờ chúng ta có thể dự báo động đất.
00:25:18
You want a copy?
Cô muốn một bản không?
00:25:24
I got about a thousand in storage.
Tôi có cả ngàn cuốn trong kho này.
00:25:26
No one listens to us until the ground shakes, I guess.
Không ai chịu nghe chúng tôi đến khi mặt đất rung chuyển.
00:25:29
You know, they told me what happened to your colleague.
Họ kể cho tôi chuyện xảy ra với đồng nghiệp của ông rồi.
00:25:32
We don't have to do this now.
Chúng ta không cứ phải phỏng vấn bây giờ đâu.
00:25:34
Yeah, we do.
Có đấy.
00:25:36
We're good to go.
Chúng ta đã sẵn sàng.
00:25:39
Okay. 'Kay.
- Được chưa? - Được rồi.
00:25:41
Rolling.
Ghi hình.
00:25:43
First question: How come no one saw what happened in Nevada coming?
Câu hỏi một: Cớ gì không ai lường được biến cố ở Nevada?
00:25:44
Because we didn't know there were any fault lines out there.
Do chúng tôi không hề biết có đường nứt gãy ngoài đó.
00:25:49
Why not?
Tại sao lại thế?
00:25:52
Contrary to popular belief,
Trái với quan niệm đại chúng,
00:25:53
scientists don't know everything.
các nhà khoa học chẳng biết cái gì.
00:25:55
I understand that you publicly stated that, someday,
Tôi biết ông từng công khai tuyên bố rằng
00:25:57
scientists will be able to predict earthquakes.
ngày nào đó các nhà khoa học sẽ dự báo được động đất.
00:26:00
Well, actually as of yesterday,
Thật ra mới từ hôm qua thôi,
00:26:03
we now believe that we can predict them.
bây giờ chúng tôi tin rằng có thể dự báo được chúng.
00:26:04
Professor!
Giáo sư!
00:26:06
Talk to you a sec?
Gặp ông một lát được không?
00:26:09
Yeah. I'm sorry. Excuse me.
Được. Thứ lỗi cho tôi nhé.
00:26:12
What is it?
Chuyện gì vậy?
00:26:14
Current pulse rates at our monitoring stations.
Tốc độ xung hiện tại ở các trạm giám sát của chúng ta
00:26:16
All along the San Andreas fault.
dọc theo khe nứt San Andreas.
00:26:19
Their averages are spiking from eighty-two to eighty-five,
Tốc độ trung bình của chúng đang nhảy từ 82 lên 85,
00:26:21
with the biggest jumps coming from San Francisco.
với những biến động lớn nhất từ San Francisco.
00:26:23
More than twenty points higher than what we saw in Nevada.
Hơn 20 độ, cao hơn cái chúng ta thấy ở Nevada.
00:26:26
No. No, no, no. There's no way.
Không, không. Không thể nào.
00:26:28
We checked.
Chúng tôi kiểm tra rồi.
00:26:29
We double-checked.
Những hai lần lận đấy.
00:26:30
Then we reset all the instruments and triple-checked.
Xong chúng tôi chạy lại toàn bộ thiết bị đo đạc và kiểm tra ba lần.
00:26:31
Those are the counts.
Không lệch được.
00:26:33
Wait a minute. Wait a minute.
Chờ chút. Chờ chút.
00:26:34
Okay, uh...
Được rồi...
00:26:40
If, uh...
Nếu...
00:26:44
If we draw a line from the bottom of the San Andreas up to the hoover dam,
Nếu chúng ta vẽ một đường từ dưới cùng San Andreas chạy lên đập Hoover,
00:26:46
it almost literally follows the Colorado River,
gần như đúng nghĩa men theo sông Colorado,
00:26:52
which is a natural deformation event.
thì nó là một sự kiện biến dạng tự nhiên.
00:26:56
And geologically, deformation events mark boundaries.
Về mặt địa chất, những sự kiện biến dạng đánh dấu những ranh giới.
00:26:59
They mark boundaries.
Chúng đánh dấu những ranh giới.
00:27:06
So, what if...?
Vậy, giả sử...
00:27:10
What if this whole chunk of land
giả sử toàn bộ khoảng đất này
00:27:13
is connected to our tectonic plate?
được nối với mảng kiến tạo của chúng ta thì sao?
00:27:16
That would tell us that what happened yesterday in Nevada was not an anomaly.
Nó sẽ cho chúng ta biết chuyện xảy ra hôm qua ở Nevada là bất bình thường.
00:27:18
No, what if it was a precursor movement
Không. Giả sử nó là một dịch chuyển báo trước
00:27:24
along the leading edge of the plate boundary fault
dọc theo gờ rìa của ranh giới
00:27:28
from Los Angeles all the way up to San Francisco?
mảng đứt gãy từ Los Angeles tới tận San Francisco thì sao?
00:27:32
Are you saying you think the whole San Andreas fault might go off?
Ý ông đang nói là cả khe nứt San Andreas có thể lún sụt ư?
00:27:35
Yes, that's exactly what I'm saying.
Chính xác là thế đó.
00:27:38
Who should we call?
Chúng ta nên loan báo ai?
00:27:43
Everybody.
Mọi người.
00:27:44
Mmm. Oh, bloody hell.
Ôi! Giời ạ.
00:27:53
Oh! I have something. Here.
Em có giấy lau đây.
00:27:55
I'm a complete idiot. No.
- Anh ngốc thật. - Không mà.
00:27:58
Thank you very much. It's very kind.
Cảm ơn em rất nhiều. Em tốt bụng quá.
00:28:01
Yeah, no problem.
Đừng khách sáo.
00:28:04
Um, I'm Blake, by the way.
Nhân tiện, em là Blake.
00:28:06
Oh, yeah. I'm-I'm Blake.
À phải. Anh... là Blake.
00:28:09
I'm not Blake! I'm Ben.
Không phải Blake! Anh là Ben.
00:28:10
Ben Taylor is my name.
Ben Taylor là tên anh.
00:28:12
Pleased to meet you.
Rất vui được gặp em.
00:28:14
It's nice to meet you.
Rất vui được gặp anh.
00:28:15
So was that your father you came in with?
Thế em đi vào cùng bố à?
00:28:17
Daniel Riddick?
Daniel Riddick ấy?
00:28:19
Um, he's my Mom's boyfriend.
Chú ấy là bạn trai mẹ em.
00:28:20
Are you meeting with him?
Anh có hẹn với chú ấy à?
00:28:24
Oh, no. I... uh... not even close.
À, không. Anh còn... chả thân nữa là.
00:28:25
I wish. I'm interviewing for a job here
Giá mà quen. Anh đang phỏng vấn xin việc ở đây
00:28:28
and Mr. Riddick is the boss of the boss
và ông Riddick là sếp của sếp
00:28:31
of the boss that I'd be working for.
của sếp trực tiếp tương lai của anh.
00:28:35
So, um, what kind of job are you interviewing for?
Thế anh định phỏng vấn việc gì?
00:28:38
Anything in engineering or design.
Cứ thuộc kiến trúc hay đồ họa là được.
00:28:40
I'm not picky or proud.
Không phải anh kén chọn hay sang chảnh đâu.
00:28:43
I just... I just want to work here.
Anh chỉ... chỉ muốn làm việc ở đây thôi.
00:28:44
If you're an architect, this is the, uh, place to be.
Nếu em là kiến trúc sư, thì đây là miền đất hứa.
00:28:46
Hi. I'm Ollie.
Chào chị. Em là Ollie.
00:28:51
He's my brother.
Anh ấy là anh trai em.
00:28:53
Hi. It's nice to meet you, Ollie.
Chào. Rất vui được gặp em, Ollie.
00:28:54
I'm Blake.
Chị là Blake.
00:28:57
You know, you're quite beautiful.
Chị biết không, chị xinh vãi chưởng ấy.
00:28:58
Why, thank you.
Vậy sao, cảm ơn em.
00:29:00
Ollie. Do you...? Sorry.
Ollie. Em có...? Xin lỗi nhé.
00:29:01
Do you remember... do you remember what we discussed?
Có nhớ... chúng ta đã bàn gì rồi không?
00:29:04
Sit still and no talking.
Ngồi im và không nói.
00:29:06
It's not normal to bring little brothers to job interviews.
Dắt theo em trai đi phỏng vấn vốn đã không bình thường rồi.
00:29:08
And let's not embarrass me, okay?
Đừng làm anh mất mặt, được chứ?
00:29:12
Do you mind if I get your phone number for him?
Chị có phiền nếu em xin số giùm anh ấy không?
00:29:15
Ollie! It's exactly...
Ollie! Thiệt tình...
00:29:17
What?! You'll never ask for it.
Sao ạ? Anh có bao giờ xin đâu.
00:29:19
And then I'll have to listen
Đã thế em toàn phải nghe
00:29:21
to how much you regretted not getting it.
anh tiếc hùi hụi khi lỡ mất.
00:29:22
- I... - Mr. Taylor?
- Anh... - Anh Taylor?
00:29:24
Ms. Carter will see you now.
Chị Carter sẽ gặp anh bây giờ.
00:29:26
Thank you.
Cảm ơn cô.
00:29:29
Uh... Good luck.
Chúc may mắn.
00:29:34
Thank you. And you, sit here.
Cảm ơn em. Còn em, ngồi đây.
00:29:36
And don't say another word.
Và câm như hến.
00:29:40
- Hi. I'm Ben. - Hello.
- Chào. Tôi là Ben. - Xin chào.
00:29:45
We're gonna head straight over.
Chúng ta sẽ đi thẳng đến đó.
00:29:46
Excellent.
Tốt quá rồi.
00:29:48
What do you want to talk about?
Chị muốn nói chuyện gì?
00:29:49
Um, where you from?
Em người ở đâu?
00:29:52
Ben thought that while our parents were going to be on a cruise,
Anh Ben nghĩ nhân lúc bố mẹ vi vu du thuyền,
00:29:57
he and I should take a holiday here in the city,
hai anh em nên đi nghỉ ở thành phố này,
00:30:00
after his interview. Awesome.
- sau khi anh ấy phỏng vấn. - Hợp lý.
00:30:02
Oh. Would you like to hear our itinerary?
Chị muốn nghe lịch trình của bọn em không?
00:30:04
It's nice to finally meet you.
Cuối cùng cũng hân hạnh được gặp chị.
00:30:23
You as well.
Chị cũng thế.
00:30:25
Now that Daniel's asked you to move in with him,
Daniel đã mời em đến sống chung,
00:30:27
things must be pretty serious.
mọi chuyện phải rất nghiêm túc.
00:30:29
Hi. I'm Larissa.
Xin chào. Tôi là Larissa.
00:30:33
I'll be taking care of you today.
Hôm nay tôi sẽ phục vụ hai chị.
00:30:34
Can I tell you about our specials?
Tôi liệt kê những món đặc biệt nhé?
00:30:35
Please, I'd love to hear what you're...
Được, tôi muốn biết những món cô sẽ...
00:30:37
Actually, could you come back in a few minutes, Larissa?
Mấy phút sau cô quay lại được chứ, Larissa?
00:30:39
Yeah. Sure.
Vâng. Được ạ.
00:30:41
So I understand you've been married before?
Chị biết là em đã từng một lần đò?
00:30:46
Uh, yes.
Đúng rồi ạ.
00:30:50
And you have just the one daughter. Right? Right.
- Em có một con gái thôi, đúng không? - Vâng.
00:30:52
Your other one drowned in an accident?
Cháu nữa thì bị tai nạn chết đuối?
00:30:54
Yes, to put it bluntly.
Vâng, thẳng thừng ra là vậy.
00:30:58
- Oh, I didn't mean it like that. - I...
À, chị không cố ý gợi lại.
00:31:01
Um, can you just give me one minute?
Chị đợi em một chút nhé?
00:31:04
Hi. Everything okay?
Chào anh. Mọi việc suôn sẻ chứ?
00:31:08
Yeah, uh...
Ừ...
00:31:11
Oh, I'm on my way to maintenance before we head out, and, uh...
Anh đang đi bảo trì trước khi cứu hộ...
00:31:12
Am I interrupting anything?
Anh làm phiền gì không đấy?
00:31:16
Nothing important. What's going on?
Chả quan trọng lắm. Có việc gì vậy?
00:31:18
Look, I just... I wanted to tell you I was sorry for how I acted yesterday.
Nghe này, anh chỉ... anh muốn xin lỗi em về cách hành xử hôm qua.
00:31:21
No, Ray, really.
Không sao mà, Ray.
00:31:25
No, Emma, um, I just wasn't ready to hear
- Không, Emma, tại anh chưa sẵn sàng nghe tin
00:31:27
about you and Blake moving in with someone else.
em và Blake đến ở với người ta.
00:31:30
I-I should've told you before.
Đáng lẽ em phải báo anh trước.
00:31:32
Hey, how's Blake feel about it?
Blake thấy chuyện này thế nào?
00:31:35
You know, she'd like us to be a family again.
Anh biết mà, con muốn gia đình mình lại đoàn tụ.
00:31:37
I-I-I think it's gonna be hard for her to...
Em nghĩ... con sẽ bị thiệt thòi để...
00:31:39
Oh, my God. Emma.
Ôi Chúa ơi!
00:31:52
We're having an earthquake.
Bọn em đang bị động đất.
00:31:53
Oh, Jesus, Ray.
Lạy Chúa, Ray.
00:31:55
Uh-uh, I gotta get outta here.
Em phải chạy khỏi đây đã.
00:31:56
Where are you?
Em đang ở đâu?
00:31:59
Um... uh, the Tate Weston.
Tate Weston.
00:32:00
Shit. You're on the top floor. Emma, listen,
- Em đang ở tầng cao nhất.
00:32:02
get as many people as you can and get to the roof.
Emma, nghe này, dẫn nhiều người lên sân thượng nhất có thể.
00:32:05
I'm in the helo and I'll get you from there, okay?
Anh sẽ bay trực thăng tới đón em từ đó, rõ chưa?
00:32:07
Okay, okay!
Rồi ạ, rồi ạ!
00:32:09
Okay. Get to the roof, honey.
Lên sân thượng đi nhé, em yêu.
00:32:10
No, no, no, no, no, no. No!
- Không, không, không. - Không!
00:32:17
Under the table.
Chui xuống dưới bàn.
00:32:19
Drop, cover and hold on!
Cúi thấp, ẩn nấp và bám chặt!
00:32:20
Lawrence, the Richter just jumped from 6.5 to an 8.5.
Lawrence, Richter vừa nhảy từ 6,5 lên 8,5.
00:32:27
Well, what does that mean?
Như thế nghĩa là sao?
00:32:30
Powers of Ten!
Lũy thừa 10!
00:32:32
So it's a hundred times stronger now!
Giờ nó đã mạnh hơn trăm lần rồi!
00:32:33
Don't worry. Caltech is probably the safest place to be right now.
Đừng lo. Caltech có lẽ là nơi trú ngụ an toàn nhất lúc này.
00:32:35
Professor! It looks like the whole San Andreas fault line is being activated.
Giáo sư! Hình như toàn bộ khe nứt San Andreas đã bị kích động.
00:32:39
And it's heading towards San Francisco.
Nó đang nhắm thẳng về San Francisco.
00:32:44
All right. All done.
Xong cả rồi.
00:32:46
Okay.
Chị đi đây.
00:32:49
Well, it was really nice to meet you, Ollie.
Gặp em thật sự vui lắm, Ollie.
00:32:52
I hope you have fun while you're here.
Hy vọng em sẽ thư giãn khi ở đây.
00:32:56
Bye, Blake. It was nice meeting you, as well.
Tạm biệt, Blake. Em cũng vui khi gặp chị.
00:32:58
Goodbye.
Tạm biệt.
00:32:59
Oh, and, um I almost forgot.
À... chị suýt quên.
00:33:00
Do you mind if I borrow your book for a second?
Phiền em cho chị mượn sách một tí được không?
00:33:03
Tell Ben that I'll put in a good word for him.
Nhắn với Ben chị sẽ nói tốt cho anh ấy.
00:33:13
Bye. Bye.
- Tạm biệt. - Tạm biệt.
00:33:20
I can't wait to be twenty.
Mình không chờ được đến 20 mất thôi.
00:33:24
Here you go. Thank you.
- Mời lên xe. - Cảm ơn ạ.
00:33:33
It's an earthquake!
Động đất đấy!
00:33:51
Well, go, go, go! Get us outta here!
Đi mau! Đi mau! Chở chúng tôi đi khỏi đây!
00:33:53
Oh, God.
Ôi, lạy Chúa.
00:34:02
Go! Hurry, hurry!
Lẹ lên, lẹ lên!
00:34:07
Yes! Go, go, go!
Phóng nhanh nữa lên!
00:34:11
Jesus Christ!
Chúa hỡi!
00:34:16
Oh, shit! Go!
Chết tiệt! Lái đi!
00:34:20
My legs!
Chân cháu!
00:34:33
You okay? Oh, my God. He's-he's dead! He...
- Cháu làm sao không? - Ôi Chúa ơi. Chú... chú ấy chết rồi!
00:34:43
Blake? Blake? Blake. He's dead.
- Blake? Blake? Blake. - Chú ấy chết rồi.
00:34:49
Are you okay? Are you hurt?
Cháu làm sao không? Có bị thương không?
00:34:52
N-No-No, I don't think- I don't think so.
Kh.. Không.. Không ạ. Cháu không thấy thế.
00:34:55
But my legs are stuck.
Nhưng chân cháu kẹt cứng rồi.
00:35:00
Come on.
Cố lên.
00:35:04
Okay. Okay.
Được rồi. Được rồi.
00:35:07
We're gonna get you outta here. Okay?
Chúng ta sẽ cứu cháu ra. Được chứ?
00:35:10
Oh, God. Okay.
Ôi Chúa ơi. Nào.
00:35:23
Think. Think.
Nghĩ xem. Nghĩ xem.
00:35:26
Daniel?
Chú Daniel?
00:35:39
Blake, I'm gonna go for help.
Blake, chú đi nhờ giúp đây.
00:35:42
No, Daniel...
Không, chú Daniel...
00:35:45
I'll be right back.
Chú sẽ quay lại ngay mà.
00:35:45
I'll be right back. No, Daniel. Don't.
Không, Daniel. Đừng.
00:35:46
Please don't leave me alone!
Làm ơn đừng bỏ cháu một mình!
00:35:48
Daniel! No, Daniel.
Chú Daniel! Không, chú Daniel.
00:35:49
Keep moving!
Chạy tiếp đi!
00:35:53
Come on. Hurry! Let's go! Help!
- Nhanh lên! Khẩn trương! Chạy đi! - Giúp! Giúp!
00:35:55
Help! Keep moving! Keep moving! Let's go! Help!
- Chạy tiếp đi! Chạy tiếp đi! Nhanh! - Giúp!
00:35:57
There's a girl trapped in a town car!
Có một cô gái bị kẹt trong xe Lincoln Town!
00:36:00
In the parking garage!
Ở hầm để xe!
00:36:02
Get up! Get up!
Đứng dậy! Đứng dậy!
00:36:11
Out of the building! Get outside!
Chạy ra ngoài tòa nhà!
00:36:23
Mr. Riddick! Mr. Riddick?
Ông Riddick! Ông Riddick?
00:36:30
Mr. Riddick!
Ông Riddick!
00:36:35
Help me!
Cứu tôi với!
00:36:38
Come on! Come on!
Nhanh lên! Nhanh lên!
00:36:42
Move it.
Chạy đi.
00:36:43
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
00:37:11
Susan! Emma!
- Chị Susan! - Emma!
00:37:37
Susan! We gotta get to the roof!
Chúng ta phải lên sân thượng!
00:37:39
We've gotta get out of here!
Chúng ta phải đi khỏi đây!
00:37:41
No! This way!
Không! Lối này!
00:37:43
Get out of my way!
- Xê ra cho tôi!
00:37:44
Susan! Susan!
Chị Susan! Chị Susan!
00:37:46
Oh, God! Aaah!
Lạy Chúa!
00:37:54
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
00:38:02
This way! Get over here!
Lối này! Qua bên đây!
00:38:13
Ma'am, we got to go! Okay. Okay.
- Chị ơi, chúng ta phải đi thôi! - Được rồi. Được rồi.
00:38:21
Keep moving! Keep moving!
Chạy tiếp! Chạy tiếp!
00:38:25
Larissa! Larissa, you have to come with me!
Larissa! Larissa, cô phải đi với tôi!
00:38:28
We've gotta get to the roof!
Chúng ta phải lên sân thượng!
00:38:31
Everybody! There-there's a rescue helicopter coming!
Mọi người! Có một... một trực thăng cứu hộ đang tới!
00:38:35
Wait! We've gotta go up!
Khoan đã. Chúng ta phải leo lên!
00:38:38
Oh, my God. Oh, my God.
Ôi Chúa ơi. Ôi Chúa ơi.
00:38:49
Ray, you better be right about this.
Ray, cách của anh liệu mà đúng đi.
00:38:52
Oh, my God. Oh, my God. Uh...
Ôi Chúa ơi. Ôi Chúa ơi...
00:40:50
Up there!
Trên kia!
00:40:56
Oh, shit.
Hú vía.
00:41:34
Come on, Emma. Come on. We gotta go.
Nhanh lên, Emma. Chúng ta phải đi thôi.
00:41:43
Emma, run!
Emma, chạy đi!
00:42:09
I got you!
Nắm được rồi!
00:42:55
Emma, are you hurt?
Emma, em bị thương không?
00:43:00
Are you hurt? I don't think so.
- Em bị thương không? - Không ạ.
00:43:04
Okay. It's gonna be okay, but listen.
Được rồi. Sẽ ổn thôi, nhưng nghe đã.
00:43:06
We gotta get outta here.
Chúng ta phải đi khỏi đây.
00:43:07
I need you to get to the front left seat.
Anh cần em ngồi ở ghế trái.
00:43:08
I'll be right there. Okay? Okay.
Anh sẽ lên ngay. Rõ chưa?
00:43:10
Shit!
Chết tiệt!
00:43:30
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
00:43:36
Oh, God.
Lạy Chúa.
00:43:43
Ray! Hold on!
- Ray! - Bám chắc!!
00:43:50
Help! Somebody help me!
Cứu! Ai cứu tôi với!
00:44:35
Help! Somebody help!
Cứu! Ai cứu tôi với!
00:44:39
This is Ray. Dad, please help!
- Ray nghe đây. - Bố làm ơn cứu con!
00:45:15
Blake, what's wrong?
Blake, làm sao đấy?
00:45:18
...In a huge earthquake!
... trong một trận động đất lớn!
00:45:20
I don't know where Daniel went.
Con không biết chú Daniel đi đâu.
00:45:22
I'm stuck in a limo in a garage.
Con mắc kẹt trong xe limo ở hầm.
00:45:24
I'm really, really scared, Dad!
Con sợ lắm, bố ơi!
00:45:26
Baby, are you hurt?
Con yêu, con bị thương không?
00:45:28
No...
Không ạ...
00:45:30
Blake! Goddamn it.
Blake! Khỉ thật.
00:45:31
What? What is it?
Chuyện gì vậy?
00:45:32
Shit. Her cell service just went out.
Cáu thật. Di động của con bé vừa mất sóng.
00:45:34
There's no way rescue personnel are gonna be
Trước mắt đừng mong nhân viên cứu hộ
00:45:37
diggin' in garages any time soon.
tìm kiếm trong hầm xe.
00:45:39
Too many populated places above ground.
Quá nhiều nơi đông người trên mặt đất.
00:45:41
What, uh... What are we gonna do?
Chúng ta... sẽ làm gì?
00:45:44
We're going to get our daughter.
Chúng ta sẽ đi cứu con gái của mình.
00:45:51
Blake! Blake!
Blake! Blake!
00:46:20
H-help! I'm over here!
Cứu... Cứu! Tôi ở đây!
00:46:23
Blake! Blake, it's Ben. Are you okay?
Blake! Blake, Ben này. Em không sao chứ?
00:46:25
I can't get out. The roof's collapsing. My legs are trapped.
Em không ra được. Trần xe đang sụp xuống. Chân em bị kẹt.
00:46:28
O-okay. Okay.
Được rồi. Được rồi.
00:46:32
Oh, Ollie, we need to lift this beam
Ollie, chúng ta phải bẩy cái rầm này lên
00:46:34
to get the pressure off her legs.
để chân chị ấy bớt sức ép.
00:46:37
Okay? Yeah.
- Hiểu không? - Có ạ.
00:46:39
Oh, let's try this.
Thử nó xem.
00:46:40
Okay, ready? Ready? One, two, three.
Sẵn sàng nhé? Một, hai, ba.
00:46:42
Come on, Ollie.
Cố lên, Ollie.
00:46:49
Give it everything you've got.
Dốc hết sức đi.
00:46:50
I am!
Em đang đây!
00:46:52
It's working!
Được rồi kìa!
00:46:53
Ben? Ollie?
Ben? Ollie?
00:47:13
We're still here. We're still here.
Bọn anh vẫn ở đây. Bọn anh vẫn ở đây.
00:47:15
Oh, no. No.
Ôi không. Không.
00:47:24
You guys have to get out of here.
Hai người phải đi đi.
00:47:27
This building's gonna collapse.
Tòa nhà này sắp sập.
00:47:29
There's not a chance in hell we're leaving you in there.
Không đời nào bọn anh bỏ em lại trong xe đâu.
00:47:35
Okay. Okay.
Được rồi. Được rồi.
00:47:47
All right.
Được rồi.
00:47:51
Here we go.
Kích lên nào.
00:47:53
Brilliant. It's working!
Siêu quá. Được rồi kìa!
00:48:05
It won't go any higher.
Hết kích nổi nữa.
00:48:14
I'm still stuck!
Em vẫn kẹt!
00:48:16
Ollie! She's moving!
- Ollie! - Chị ấy đang cử động!
00:48:32
Hurry, hurry. Hurry!
Nhanh nào, nhanh nào. Nhanh nào.
00:48:38
Are you okay?
Em không sao chứ?
00:48:50
Yeah. Are you sure?
Không ạ. Có chắc không?
00:48:56
Thank you. Thank you, guys.
Cảm ơn anh. Cảm ơn hai anh em.
00:49:01
Pleasure.
Không có gì.
00:49:04
Good job.
Giỏi lắm.
00:49:05
Come on. It's another aftershock.
Một dư chấn nữa.
00:49:09
We've got to get out of here. Okay!
Phải gấp rút thoát khỏi đây!
00:49:10
Look out! Hurry! Come on!
Coi chừng! Nhanh lên!
00:49:15
We have to get away from these buildings.
Phải tránh xa những tòa nhà.
00:49:18
- Blake! - Oh, my God.
- Blake! - Ôi Chúa ơi.
00:49:20
Blake! This way! This way!
Blake! Lối này! Lối này!
00:49:22
Jesus! Oh, my God!
Trời ạ! Ollie!
00:49:28
Ollie! Blake!
Blake!
00:49:30
Come on! Go! Go!
- Cố lên! - Chạy đi! Chạy đi!
00:49:38
I cannot believe that Daniel just took off.
Em không ngờ lão Daniel lại lặn mất tăm.
00:49:49
What an asshole.
Đúng là phường đểu giả.
00:49:52
Step aside, people.
Tất cả tránh đường.
00:49:54
I gotta get ahold of my parents.
Em phải liên lạc với bố mẹ đã.
00:49:58
I gotta let them know I'm okay.
Em phải báo họ biết mình vẫn ổn.
00:50:00
Cellphones aren't working. I've tried.
Di động đang mất sóng. Anh thử rồi.
00:50:02
We need to find an electronics store.
Chúng ta cần tìm một cửa hàng điện tử.
00:50:06
Does that book of yours list businesses?
Sách của em có danh sách các cửa hàng không?
00:50:08
My book has everything.
Sách của em có mọi thứ.
00:50:12
The good news is most of our emergency systems are still working. Here.
Tin tốt là hầu hết hệ thống khẩn cấp của chúng ta vẫn đang hoạt động.
00:50:16
We've got signals coming in from seventeen monitors.
Chúng ta đã nhận được tín hiệu từ 17 trạm giám sát.
00:50:21
We just experienced a 9.1.
Trận động đất vừa rồi cỡ 9,1.
00:50:26
Lawrence... You need to see this.
Lawrence... Ông cần xem cái này.
00:50:32
What do we got?
Phát hiện được gì?
00:50:36
Here are the pulse rates before the quake.
Đây là tốc độ xung trước động đất.
00:50:39
Yeah, okay.
Ừ, phải rồi.
00:50:42
And here are the pulse rates now.
Và đây là tốc độ xung hiện tại.
00:50:44
The same.
Ngang nhau.
00:50:46
Or higher.
Hoặc cao hơn.
00:50:48
So the earthquake didn't diminish them.
Suy ra trận động đất không làm chúng giảm xuống.
00:50:49
Oh, man.
Trời đất.
00:50:51
Oh, this is not good.
Nguy rồi.
00:50:54
Alexi, I want all the data from every monitoring station
Alexi, tôi muốn toàn bộ dữ liệu của từng trạm quan sát
00:50:57
still up along the fault line and get it for me now.
còn hoạt động dọc đường nứt gãy và đưa cho tôi ngay.
00:51:00
Right. What's going on?
- Vâng. - Đang có chuyện gì?
00:51:03
- This is not over. - Shit.
- Thiên tai này chưa kết thúc. - Xong cơm.
00:51:04
Oh, man. This thing's fried.
Máy quay bị cháy rồi.
00:51:07
Come on. I need everybody.
Thôi nào. Tôi cần mọi người.
00:51:11
W-what are we doing?
Chúng ta làm gì... mới được chứ?
00:51:13
Gettin' you on the air.
Đưa cô lên sóng.
00:51:14
We need to warn people.
Chúng ta cần cảnh báo mọi người.
00:51:15
How? There's no way to upload a signal.
Bằng cách nào? Chả có đường phát tín hiệu lên.
00:51:17
Ho ho ho. You're at Caltech.
Cô đang ở Caltech cơ mà.
00:51:18
Okay, who wants an a in independent study?
Có ai muốn một nghiên cứu độc lập không?
00:51:30
I'm startin' a new class:
Tôi sẽ mở một lớp học mới:
00:51:33
"How to save lives by hacking media outlets."
"Bí kíp cứu mạng bằng hack phương tiện truyền thông".
00:51:34
Hell yeah, man. I'm in.
Có ạ, thầy ơi. Em tham gia.
00:51:36
Sweet, bro. Get your laptop. Let's go.
Tuyệt vời, người anh em. Lấy laptop. Vào việc luôn.
00:51:40
Right here. Move, move, move.
Ngay đây. Nhanh, nhanh, nhanh.
00:51:45
Here we go. Up. Lift.
Sẵn sàng nào. Đứng dậy. Nâng.
00:51:47
It should be just up ahead.
Chắc nó nằm ngay trước mặt thôi.
00:51:51
There it is.
Đến nơi rồi.
00:51:54
Okay, anything running on electricity isn't gonna work,
Đồ điện dụng sẽ hết dùng được, nên đành tìm
00:52:06
so we have to find a Rotary or a push button phone.
điện thoại quay số hoặc điện thoại phím bấm vậy.
00:52:09
How do you know all this?
Sao em biết rõ thế?
00:52:12
My Dad. He works for L.A. fire and rescue.
Bố em. Ông làm cho đội cứu hỏa và cứu hộ L.A.
00:52:14
Over here.
Ở đây.
00:52:21
Great. I'll look for a landline.
Tuyệt vời. Chị sẽ đi tìm dây cáp.
00:52:24
I got one!
Thấy rồi!
00:52:41
- Blake? - Dad.
- Blake à? - Bố ơi.
00:52:49
Dad. I got out. I'm okay.
Bố ơi. Con an toàn rồi. Con không sao.
00:52:51
She's okay.
Con bé không sao.
00:52:53
Oh. Let me talk to her.
Cho em nói chuyện với con.
00:52:55
Oh, thank God, honey.
Ôi, ơn Chúa, con yêu.
00:53:03
Is Daniel okay?
Chú Daniel ổn chứ?
00:53:05
He left me, Mom.
- Gã bỏ rơi con, mẹ ạ.
00:53:09
He what?
Gã sao cơ?
00:53:11
He told a security guard where I was
Gã chỉ cho bảo vệ chỗ
00:53:13
and then he just took off
của con rồi chuồn mất
00:53:15
and these two brothers that I met overheard him and they came to help me.
và hai anh em con quen tình cờ nghe được gã đã đến cứu con.
00:53:17
I'm with them right now.
Hiện giờ con đang đi cùng họ.
00:53:20
He left her?!
Anh ta bỏ rơi con bé ư?
00:53:22
We're Comin' to get you, honey. Where are you?
Bố mẹ đang đến đón con, con yêu. Con đang ở đâu?
00:53:24
I'm in an-an electronics store in Chinatown.
Con đang ở một... cửa hàng điện tử ở Khu Hoa kiều.
00:53:26
Honey, it's gonna be okay,
Con yêu, sẽ ổn cả thôi,
00:53:30
but I need you to listen to me.
nhưng con cần nghe lời bố.
00:53:32
Getting outta there is gonna be a complete gridlock nightmare,
Ra đường sẽ là một cơn ác mộng bế tắc không lối thoát,
00:53:33
so get to higher ground. It's safer.
nên càng lên cao thì càng an toàn.
00:53:36
That's where I'm gonna be able to see you. Okay.
Trên cao bố sẽ quan sát được con. Rõ chưa? Vâng.
00:53:38
Do you remember where we spent Mallory's birthday weekend? At Coit Tower?
Con nhớ nơi mình tổ chức sinh nhật Mallory ngày cuối tuần chứ? Tháp Coit ấy?
00:53:41
Yeah. That-that tall cement nozzle thing on the hill.
Nhớ ạ. Cái hình... đầu vòi nước cao cao trên đồi.
00:53:44
Exactly. Don't stop anywhere. Go there. That's where we'll meet.
Chính xác. Đừng dừng lại đâu cả. Đến đấy. Chúng ta sẽ hẹn nhau.
00:53:47
Stay strong, honey. We're Comin' to get you.
Can đảm lên, con yêu. Bố mẹ đang đến đón con rồi.
00:53:50
Wait, Mom. Mom.
Khoan đã. Mẹ ơi.
00:53:55
How-how are you and Dad together?
Hai người... quay lại với nhau thế nào?
00:53:56
We'll explain later. Okay, honey?
Bố mẹ sẽ kể sau. Thế nhé, con yêu?
00:54:00
I love you.
Bố yêu con.
00:54:02
I love you guys. Bye.
Con yêu bố mẹ. Tạm biệt.
00:54:03
Hi, you've reached Daniel.
Xin chào, bạn đã gọi Daniel.
00:54:20
Please leave me a message and I'll get back to you.
Vui lòng để lại lời nhắn và tôi sẽ gọi lại.
00:54:21
You left my daughter?
Anh bỏ rơi con gái tôi ư?
00:54:23
If you're not already dead, I'm gonna fuckin' kill you.
Nếu anh chưa chết, thì tôi sẽ xé xác anh.
00:54:25
Thatta girl.
Đanh đá thấy gớm.
00:54:29
All right, we need to get going.
Được rồi, chúng ta phải đi tiếp.
00:54:36
So how is your Dad going to pick us up?
Bố em sẽ đón chúng ta kiểu gì?
00:54:38
He's on his way in a helicopter.
Ông đang bay trực thăng đến.
00:54:41
That's so cool.
Ngầu dữ ta.
00:54:43
I need you to look up coit tower on your map.
Chị cần em tìm Tháp Coit trên bản đồ.
00:54:44
It's your turn.
Đến lượt anh.
00:54:51
Your parents will be worried sick.
Bố mẹ anh sẽ lo phát ốm mất.
00:54:53
Thank you.
Cảm ơn em.
00:54:55
Stay on the street.
Hãy ở ngoài đường.
00:55:03
Where are we going?
Chúng ta đang đi đâu đây?
00:55:10
Get out of my way!
Tránh đường!
00:55:34
Hey! That was my spot!
Này! Chỗ của tôi chứ!
00:55:39
You know, when you were talking to Blake
Anh này, lúc anh nói với Blake,
00:56:01
that was the first time I heard you say Mallory's name
đó là lần đầu tiên em nghe anh nhắc tên Mallory
00:56:04
since we lost her.
từ ngày chúng ta mất con bé.
00:56:08
Hey, do you know that Blake keeps pictures from our San Francisco trip?
Thế em biết Blake vẫn giữ ảnh hồi cả nhà du lịch San Francisco chứ?
00:56:13
Yeah, in her memory box.
Em biết, trong hộp kỷ niệm.
00:56:17
It's ironic. Us heading back up there.
Tréo ngoe thật. Chúng ta đang quay lại đó.
00:56:22
It was a fun trip.
Chuyến ấy vui ghê.
00:56:27
Where are we?
Chúng ta đang ở đâu?
00:56:39
Bakersfield. Or what's left of it.
Bakersfield. Hay phần sót lại.
00:56:41
We're just about Ninety minutes from San Francisco.
Chúng ta cách San Francisco 90 phút nữa thôi.
00:56:44
Did you just turn off the engine?
Anh vừa tắt động cơ à?
00:57:05
Yeah, we got a gearbox failure.
Ừ, hộp số lỗi rồi.
00:57:07
Must've been that hit we took in L.A.
Vẫn hỏng hóc bọn anh bị ở L.A.
00:57:09
I'm gonna have to autorotate down.
Anh sẽ phải tự động xoay tròn hạ cánh.
00:57:10
A-auto-what?
Tự... tự động gì cơ?
00:57:12
We're gonna crash.
Chúng ta sẽ rơi.
00:57:15
Right. Okay. Hold on.
- Vâng. Được ạ. - Bám chắc.
00:57:16
Here we go.
Đáp xuống nào.
00:57:21
Hold on!
Bám chắc!
00:57:36
Oh, my God!
Ôi Chúa ơi!
00:57:42
Almost there. Almost there.
Gần đến nơi rồi. Gần đến nơi rồi.
00:57:43
Just gonna set it down right here.
Đáp xuống ngay đây thôi.
00:57:46
We got fuel all over us.
Người ngợm dính đầy dầu.
00:58:08
We need to get outta here.
Chúng ta phải ra khỏi đây.
00:58:10
Come on. We gotta go.
Chúng ta phải đi luôn thôi.
00:58:24
Stay low. Stay low. Okay.
Thấp người. Thấp người.
00:58:25
It's okay. We just gotta keep movin'.
Không sao. Chúng ta cứ phải đi tiếp.
00:58:33
Just gotta keep movin'.
Cứ phải đi tiếp.
00:58:35
Come on, come on, come on, come on.
Nhanh nhanh, nhanh nhanh.
00:58:54
Get in, get in, get in, get in.
Lên xe, lên xe.
00:58:58
Looks like it's been stolen.
Hình như là xe ăn cắp.
00:59:02
All right. Well, we'll steal it again.
Thì chúng ta sẽ luộc lại.
00:59:04
Easy.
Bình tĩnh.
00:59:15
I'll be needin' that truck.
Tao sẽ cần con xe đó đấy.
00:59:21
Not today.
Không phải hôm nay.
00:59:25
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
00:59:27
The quake centered about twenty miles east of downtown Los Angeles.
Tâm chấn cách trung tâm Los Angeles hơn 32 km về phía đông.
00:59:42
Cell towers are down.
Các cột sóng di động đang đổ.
00:59:46
Most of the city's electricity, down.
Điện thành phố đã mất gần hết.
00:59:47
Communication at a virtual standstill.
Liên lạc thực sự bị ngưng trệ.
00:59:49
The devastation to Southern California
Tàn phá phía nam California
00:59:52
is expected to be massive.
được dự báo sẽ nghiêm trọng.
00:59:54
In fact, the entire state will take a hit.
Thực tế, toàn bang sẽ hứng chịu.
00:59:56
We're already getting reports of collapsed buildings we're in.
Chúng tôi đang nhận được báo cáo...
00:59:59
As far north as San Francisco and the surrounding Bay area. Yes.
- Chúng ta vào được rồi. - Thế chứ. tới tận cực bắc San Francisco lẫn quanh vùng vịnh.
01:00:02
There have been at least five aftershocks ranging in magni... Okay.
Còn ít nhất năm dư chấn nữa có phạm vi khủng...
01:00:05
Here we go.
Nào. Tiến hành thôi.
01:00:09
Uh, producers are telling us we have our first live feed from Los Angeles.
Các nhà sản xuất đang báo rằng chúng tôi đã có đường truyền trực tiếp từ Los Angeles.
01:00:09
We're rolling. Five, four... Serena Johnson is on the ground at the Seismology Center at Caltech.
Serena Johnson đang có mặt ở Trung tâm Địa chấn học của Viện Công nghệ California.
01:00:12
Hello, Chris. I'm here with Dr. Lawrence Hayes,
Xin chào, Chris. Tôi đang ngồi đây cùng Tiến sĩ Lawrence Hayes,
01:00:17
executive director for earthquake studies at Caltech.
Giám đốc Điều hành Nghiên cứu động đất của Caltech.
01:00:20
He and his research partner, Dr. Kim Park,
Ông và đồng nghiệp nghiên cứu Tiến sĩ Kim Park,
01:00:23
have come up with a model that predicts earthquakes.
đã xây dựng một mô hình dự báo động đất.
01:00:25
They knew L.A. was going to get hit.
Họ đã biết L.A sẽ bị rung chuyển.
01:00:28
But nobody listened to them.
Nhưng không ai chịu nghe.
01:00:30
It's time now to listen.
Giờ đã đến lúc phải nghe.
01:00:32
Go ahead, Doctor.
Xin mời, Tiến sĩ.
01:00:34
Um, in seismology terms,
Theo thuật ngữ địa chấn học,
01:00:35
what we're experiencing is what we call a swarm event.
chúng tôi gọi hiện tượng chúng ta đang gặp là chuỗi động đất.
01:00:37
Um, basically, California's entire tectonic plate has shifted.
Về cơ bản, toàn bộ mảng kiến tạo của California đã dịch chuyển.
01:00:40
Yes, it seems the quake we experienced here in Los Angeles did major damage
Dường như trận động đất chúng ta gặp ở Los Angeles
01:00:44
all the way up in San Francisco.
đã gây thiệt hại lớn tới tận San Francisco.
01:00:47
Yeah. Yeah, but the earthquake that they felt
Tuy nhiên trận động đất mà họ cảm nhận
01:00:49
was from movement along the fault line
là do hoạt động dọc thân đường nứt gãy
01:00:50
in the central valley.
trong thung lũng trung tâm.
01:00:52
Their end of the fault line has not moved yet.
Chứ khúc đuôi thì chưa đâu.
01:00:54
Uh, more importantly, people need to know
Quan trọng hơn, mọi người cần biết
01:00:56
that the shaking is not over.
rằng chấn động vẫn chưa kết thúc.
01:00:58
And it's not aftershocks I'm talking about. San Francisco will get hit again.
Tôi không nói đến những dư chấn. San Francisco sẽ tiếp tục rung chuyển.
01:00:59
And it's going to be a bigger monster this time.
Và đợt này sẽ là một con quái vật to lớn hơn.
01:01:03
Our models are predicting a 9.5 or greater.
Những mô hình của chúng tôi đang dự báo 9.5 hoặc lớn hơn.
01:01:06
It will be so big that even though it's happening here in California
Nó sẽ lớn tới nỗi dù đang xảy ra tại California,
01:01:09
you will feel it on the East Coast.
thì ở bờ biển phía Đông cô vẫn cảm nhận thấy.
01:01:13
Now, I cannot emphasize this enough to the people of San Francisco:
Bây giờ tôi không thể nhấn mạnh hết với người dân của San Francisco:
01:01:20
You need to get out. And I mean now.
Các bạn phải di tản. Ý tôi là ngay lập tức.
01:01:25
And, if you can't, you need to find
Nếu không thể, các bạn phải tìm
01:01:27
any means possible to drop cover and hold on.
mọi phương tiện có thể ẩn nấp và bám chặt.
01:01:30
Because your life is gonna depend on it.
Vì mạng sống của các bạn sẽ phụ thuộc vào nó.
01:01:34
God be with you.
Chúa ở bên các bạn.
01:01:39
Aftershocks continue to rock the Los Angeles area...
Những dư chấn tiếp tục khuấy đảo khu vực Los Angeles...
01:01:47
You ever think about what our life would be like
Anh đã hình dung cuộc sống của chúng ta
01:01:50
if we hadn't lost Mallory?
sẽ thế nào, nếu không mất Mallory chưa?
01:01:52
Em, don't.
Em, đừng.
01:01:55
I do. All the time.
Em thì có. Liên tục.
01:01:57
We've moved on.
Chúng ta đã bước tiếp.
01:02:00
No, we didn't move on.
Không phải thế.
01:02:01
We stopped moving.
Chúng ta dừng lại chứ.
01:02:03
You didn't lose her on your watch.
Em đâu đánh mất con ngay trước mắt.
01:02:05
No. But I lost her.
Đúng. Nhưng em mất con.
01:02:07
Can we not talk about this?
Chúng ta đừng nhắc tới chuyện này được không?
01:02:08
You owe it to me.
Anh nợ em đó.
01:02:10
This!
Chuyện này...
01:02:11
This is the most I've gotten out of you since she died.
Đây là chuyện em muốn nghe anh giải thích nhất từ ngày con bé mất.
01:02:13
I need to know, Ray.
Em phải biết, Ray.
01:02:15
Was-was it me? What did I do?
Phải... phải em không? Em đã làm gì?
01:02:18
Because I never blamed you.
Vì em không bao giờ trách anh.
01:02:22
I don't wanna talk about it.
Anh không muốn nhắc tới.
01:02:24
I-It doesn't matter.
Quan trọng gì nữa.
01:02:26
She's gone. Now you're gone.
Con bé đi rồi. Giờ em đi nốt.
01:02:28
What's the point?
Hỏi còn nghĩa lý gì?
01:02:30
I guess the point is
Em nghĩ có nghĩa
01:02:35
this is why I didn't stick around.
em đi xa là vì thế.
01:02:37
Sounds like a terrible situation there, Laurie.
Nghe chừng tình hình ở đó thật khủng khiếp, Laurie.
01:02:40
I know that it must have been very difficult...
Tôi biết hẳn phải khó khăn lắm...
01:02:43
Hey! Look out! Watch out!
Coi chừng! Cẩn thận!
01:02:46
Hey! Hey! You have to stop!
Hai người phải dừng lại.
01:02:48
What is this?
Cái gì đây?
01:03:23
The San Andreas fault.
Khe nứt San Andreas.
01:03:29
I told you we should've gone the other way.
Em đã bảo chúng ta đi đường khác rồi mà.
01:03:41
Because you knew this was gonna happen?
Do em biết trước việc này chứ?
01:03:46
You!
Cái ông này!
01:03:49
We owe you guys a huge thanks.
Chúng cháu nợ cô chú một lời cảm ơn lớn.
01:03:55
Really.
Thật đấy ạ.
01:03:56
No need. We nearly made the same mistake ourselves
Có gì đâu. Cô chú suýt nữa cũng mắc sai lầm tương tự, nhưng...
01:03:57
but busted an Axle when we ran off the road.
trục xe bị gãy khi cô chú bẻ lái.
01:04:01
Thank goodness my eyes are better'n his.
Ơn chúa, mắt cô tinh hơn mắt chú ấy.
01:04:04
Do you know if there's any way around this?
Cô chú có biết đường nào vòng qua chỗ này không?
01:04:07
Well, uh... the one-ninety-eight might not be out.
Đường 198 có lẽ chạy được.
01:04:09
Through the pass.
Đi qua đèo.
01:04:13
How far is that?
Độ bao xa ạ?
01:04:14
Oh, ya gotta backtrack, maybe, seventy miles or so.
Có lẽ cháu phải đi ngược lại, chừng hơn 112 km.
01:04:16
Sir, if you don't mind me askin'...
Chú ơi, phiền chú cho cháu hỏi...
01:04:28
Where'd you get your hat?
Chú kiếm cái mũ này ở đâu thế?
01:04:32
You guys really bailed us out.
Cô chú thật sự đã cứu mạng chúng cháu.
01:04:34
You sure we can't fly you anywhere?
Cô chú chắc máy bay không thể tới chứ?
01:04:36
Yeah. Our son lives in the mountains.
Con trai cô chú sống trên núi.
01:04:38
There's no place to land.
Chẳng có chỗ hạ cánh.
01:04:40
Thanks for the wheels.
Cảm ơn vì chiếc xe.
01:04:41
You bet. Be safe. Bye.
Không có gì ạ. Chúc an toàn. Tạm biệt.
01:04:43
We should be fueled up in a couple of minutes.
Chúng ta nên bơm đầy bình trong hai phút.
01:05:01
Okay, great.
Được thôi, tuyệt.
01:05:04
Everything okay?
Mọi chuyện ổn chứ?
01:05:13
You asked me before if it was you.
Lúc trước em hỏi anh liệu có phải em không.
01:05:16
It wasn't.
Không phải em.
01:05:21
I knew you didn't blame me.
Anh biết em không trách anh.
01:05:25
I... I just didn't know how to deal with Mallory's death.
Chỉ là anh không biết xoay sở ra sao với cái chết của Mallory.
01:05:28
It was my idea to take Mallory rafting that day.
Ý tưởng đưa Mallory vượt thác hôm đó là của anh.
01:05:44
You can't blame yourself for what happened.
Anh không thể trách mình vì việc đã rồi.
01:05:50
It's just different when it's your own kid.
Là con của em thì khác đấy.
01:05:54
I know.
Em biết.
01:05:59
Sometimes I can't get that look she had outta my head.
Đôi khi anh không quên nổi ánh mắt đó của con bé.
01:06:02
The moment she realized
Giây phút nó nhận ra rằng...
01:06:06
that... I wasn't gonna be able to save her.
anh bất lực cứu nó.
01:06:08
And then coming home every day to you and Blake only made it harder.
Rồi hằng ngày về nhà đối diện em và Blake chỉ càng khó thêm.
01:06:15
Because nothin' was the way it used to be.
Bởi chả còn gì như xưa nữa.
01:06:24
And the way it used to be was...
Ngày xưa thật...
01:06:26
It was perfect.
Thật hoàn hảo.
01:06:30
I should've let you in.
Đáng lẽ anh phải chia sẻ với em.
01:06:36
I just didn't know how.
Tại anh không biết làm sao.
01:06:42
I'm so sorry for how things ended with us, em.
Anh rất xin lỗi về cái kết mọi chuyện giữa hai ta, Em.
01:06:45
I really am.
Anh thật lòng xin lỗi.
01:06:50
If you couldn't save our daughter...
Anh không cứu được con mình...
01:06:59
Then nobody could have.
thì chả ai cứu được hết.
01:07:02
I miss her so much.
Anh nhớ con bé nhiều lắm.
01:07:12
Me, too.
Em cũng thế.
01:07:15
Let's go get our daughter.
Đi cứu con gái của chúng ta thôi.
01:07:22
Let's go! Keep it movin'!
Đi nào! Tiếp tục di chuyển.
01:07:51
Let's go! Come on. Let's go.
Đi nào! Nhanh lên. Đi nào.
01:07:54
Follow the evacuation route.
Đi theo lộ trình sơ tán.
01:07:56
Just a few more blocks to Lombard Avenue,
Chỉ một vài dãy nhà nữa là đến đường Lombard,
01:07:58
which leads to Coit Tower.
xong đến Tháp Coit rồi.
01:08:01
Do you mind if I ask why you wear two of the same necklaces?
Cho anh hỏi tại sao em đeo hai dây chuyền giống nhau?
01:08:06
One of them used to be my sister's.
Một cái chị em từng đeo.
01:08:14
I, uh... I started wearing it after she died.
Em bắt đầu đeo nó sau khi chị ấy mất.
01:08:17
We had given them to each other for Christmas the year before.
Hai chị em tặng nhau Giáng sinh năm ngoái.
01:08:21
I'm-I'm so sorry. I-I didn't mean...
Anh... rất xin lỗi. Anh... không cố ý.
01:08:26
No. It's okay. I'm... I'm not hiding them.
Không sao. Em... không giấu mà.
01:08:29
Hey. Check it out.
Này. Khám phá xem.
01:08:35
What are you doing?
Em làm gì vậy?
01:08:37
They should have a supply box. It'll have stuff that we can use.
Họ ắt có hộp dự phòng. Nó sẽ có đồ cho chúng ta dùng được.
01:08:39
Is this it?
Nó đây ạ?
01:08:45
Oh, okay.
Được rồi.
01:08:50
There we go.
Xem xem nào.
01:08:52
Every city has a tactical channel that first responders use to communicate on.
Mỗi thành phố đều có một kênh chiến thuật để các đội phản ứng nhanh liên lạc.
01:08:55
We can listen in and we can see what's going on.
Chúng ta có thể nghe lỏm và hiểu chuyện gì đang xảy ra.
01:08:59
Okay. Here.
Tốt rồi.
01:09:01
Take these.
Đây. Cất những thứ này.
01:09:02
Take this.
- Cất đi
01:09:04
What's an MRE?
MRE là gì ạ?
01:09:05
Meals ready-to-eat.
Lương khô đấy.
01:09:07
These things have a shelf life of over three years.
Những đồ ăn này có hạn sử dụng hơn ba năm.
01:09:09
Wow. They don't taste so good.
- Chúng không ngon lắm đâu.
01:09:12
Cool.
Tuyệt cú mèo.
01:09:13
I think we're going to have a problem with that big nozzle thing you were talking about.
Anh nghĩ chúng ta đang có vấn đề với đầu vòi nước bự chảng em nói tới kìa.
01:09:16
What? What do you mean?
Là sao? Ý anh là sao?
01:09:20
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
01:09:24
We have to go to plan B.
Chúng ta phải đổi kế hoạch B.
01:09:34
I didn't think we had one.
Anh tưởng không có chứ.
01:09:36
We do now.
Giờ thì có rồi.
01:09:39
We need to get to the next highest ground
Chúng ta phải lên chỗ cao nhất tiếp theo
01:09:43
so that we can signal my Dad
để có thể ra hiệu cho bố em
01:09:44
in the helicopter. That would be Nob Hill.
- trên trực thăng. - Đó sẽ là Đồi Nob.
01:09:46
It's the highest point in the city.
Điểm cao nhất trong thành phố.
01:09:48
It's the other way.
Hướng ngược lại.
01:09:49
Okay. Come on!
Được. Đi nào!
01:09:51
Bl-no. Blake, wait! Wait! Just... just wait.
Blake, không. Blake, từ từ!
01:09:53
Coming through.
Từ từ hẵng!
01:09:57
Move, move, move.
Đi qua đây. Mau nào, mau nào.
01:09:59
Blake, we'd be the only ones going that way.
Blake, có mỗi chúng ta đi về phía đó.
01:10:24
My Dad said to get to higher ground,
Bố em dặn lên chỗ cao hơn,
01:10:26
so that's what we gotta do.
chúng ta cứ thế mà làm thôi.
01:10:28
But... what if he doesn't make it?
Nhưng mà... nhỡ chú ấy không đến được thì sao?
01:10:29
Listen, I know that this sounds crazy.
Em biết chuyện này nghe điên rồ,
01:10:32
But you have to trust me that he will.
nhưng anh phải tin em rằng ông sẽ đến.
01:10:35
I... I c...
Anh... Anh...
01:10:42
Did you know about the push-button phone
Anh có biết điện thoại phím bấm
01:10:49
working with the landline?
chạy với dây cáp không?
01:10:52
The supply box?
Hộp dự phòng?
01:10:54
Tactical Radio channels?
Những kênh radio chiến thuật?
01:10:56
I really think we should stick with her.
Em nghĩ nghiêm túc chúng ta nên theo sát chị ấy.
01:11:01
Okay. Looks like we're going to Nob Hill.
Được. Xem chừng chúng ta sẽ đến Đồi Nob đây.
01:11:12
Okay. Let's go.
Vậy thì đi thôi.
01:11:17
The following message is transmitted at the request
Thông báo sau đây phát đi theo yêu cầu
01:11:28
of the California emergency management.
của Cơ quan Quản lý Khẩn cấp California.
01:11:30
Residents are encouraged to evacuate immediately.
Các hộ dân đang được động viên lập tức sơ tán.
01:11:32
Looks like the whole city's evacuating.
Trông y như di cư toàn thành phố ấy.
01:11:36
Em, we got a problem at the airport.
Em, sân bay có biến rồi.
01:11:38
Where are we gonna land?
Chúng ta sẽ hạ cánh ở đâu?
01:11:47
We can't.
Không thể được.
01:11:49
At least, not in the city.
Chí ít không phải ở thành phố này.
01:11:50
Come with me.
Đi theo anh.
01:12:13
Uh... okay.
À... được thôi.
01:12:17
You gotta be kidding me.
Anh đùa em chứ gì.
01:12:24
Em, we have no place to set this plane down
Em, chúng ta hết chỗ hạ cánh máy bay này
01:12:26
and we have to get as close to Coit Tower as we possibly can.
mà phải tới gần Tháp Coit nhất có thể.
01:12:29
In three minutes, we're gonna be over the Embarcadero.
Ba phút nữa sẽ bay qua Embarcadero.
01:12:32
And, we're gonna drop into AT&T park.
Và chúng ta sẽ nhảy xuống sân AT&T Park.
01:12:36
But I don't know how to parachute.
Nhưng em không biết nhảy dù.
01:12:39
That's okay. We're gonna Tandem-Jump.
Yên tâm. Chúng ta sẽ nhảy đôi.
01:12:42
I-I-I think we should just stay with the plane.
Em... nghĩ chúng ta nên ngồi lại máy bay.
01:12:43
The plane's gonna nosedive in the pacific as soon as it runs out of gas.
Nó sẽ bổ nhào xuống Thái Bình Dương đến khi hết nhiên liệu.
01:12:45
Okay. Mm.
Được rồi.
01:12:48
Trust me.
Hãy tin anh.
01:12:55
Oh, my God!
Ôi Chúa ơi!
01:13:00
You ready?
Em sẵn sàng chưa?
01:13:08
Do I sound ready?! Yep!
Giọng em có sẵn sàng không? Có!
01:13:09
It's been a while since I got you to second base.
Đã lâu rồi anh chưa âu yếm em.
01:14:12
With a grave warning from Dr. Lawrence Hayes
Với lời cảnh báo mặt đất từ Tiến sĩ Lawrence Hayes
01:14:18
blanketing the airwaves...
phủ sóng tần số phát thanh...
01:14:22
San Francisco has begun evacuation procedures.
San Francisco đã bắt đầu tiến hành sơ tán.
01:14:23
The coast guard is asking anyone with access to a boat
Tuần duyên đang kêu gọi bất kỳ ai lên tàu
01:14:26
to will please volunteer in the process...
xin vui lòng tình nguyện trong quá trình...
01:14:29
...fault line in the central valley.
...đường nứt gãy trong thung lũng trung tâm.
01:14:31
Their end of the fault line has not moved yet.
Chứ khúc đuôi thì chưa đâu.
01:14:32
San Francisco is going to get hit again,
San Francisco sẽ rung chuyển lần nữa,
01:14:34
and this will be a much bigger monster.
và đợt này sẽ là một con quái vật to lớn hơn.
01:14:36
I hope we've given everyone enough warning.
Tôi hy vọng chúng ta đã cảnh báo vừa đủ mọi người.
01:14:40
Would be the first of its kind.
01:14:42
This is it, isn't it?
Chính nó đây ư?
01:14:48
Right now, I wanna be so wrong.
Lúc này, tôi muốn mình nói sai quá.
01:14:49
Everyone, take cover!
Tất cả, nấp đi!
01:14:52
This will be over soon here.
Trần này sẽ chóng hết thôi.
01:15:02
But pray for the people of San Francisco.
Nhưng cầu nguyện cho người dân San Francisco.
01:15:04
Did you know "nob" is a slang term
"Bạn có biết "nob" là từ lóng không,
01:15:06
"which means 'rich' or 'wealthy.'
"nghĩa là 'giàu sang' hay 'quyền quý'.
01:15:10
It's a shortened version of the word 'nobility',
Rút gọn của từ ''nobility'.
01:15:13
because of the families that live there.
Do có những dòng tộc sống ở đó.
01:15:15
It is also derisively known as 'snob hill.'"
Nó còn bị gọi lái thành 'Đồi Trọc phú'".
01:15:17
what is it?
Sao vậy?
01:15:27
Daniel built that building.
Daniel đã xây tòa nhà đó.
01:15:29
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
01:15:34
Oh, shit.
Trời ạ.
01:15:39
Move! Move!
Chạy đi! Chạy đi!
01:15:45
Come on, Ollie!
Nhanh nào, Ollie!
01:15:48
I want to go home now!
Em muốn về nhà ngay!
01:16:04
Just hold on!
Ráng lên!
01:16:06
It's gonna be okay. I promise!
Sẽ ổn thôi. Chị hứa!
01:16:08
They're gonna get killed out there.
Họ sẽ bỏ mạng ngoài đường mất.
01:16:53
Em, get to the side of the stadium.
Em, ra mặt bên sân vận động.
01:16:55
I'll be right there. I'll be right there!
Anh sẽ quay lại.
01:16:57
It's not safe here. Get to the side of the stadium!
Ở đây không an toàn. Ra mặt bên sân vận động.
01:16:59
Go to the side of the stadium right now!
Ra mặt bên sân vận động ngay!
01:17:01
This building's gonna collapse. You need to move!
Tòa nhà này sắp sập. Mọi người đi đi!
01:17:03
Hurry! You gotta get off the street!
Khẩn trương! Đừng ngoài đường!
01:17:07
Get to the side of the stadium! Right now!
Ra mặt bên sân vận động ngay!
01:17:09
Side of the stadium. Get to the side of the stadium!
Mặt bên sân vận động! Ra mặt bên sân vận động!
01:17:11
Come on. Come on. Come on. Off the street!
Nhanh lên. Đừng ngoài đường!
01:17:13
Get to the stadium. Side of the stadium!
Mặt bên sân vận động!
01:17:16
Come on! Get out of the street!
Nhanh lên! Đừng ngoài đường!
01:17:18
It's all right! I got you.
Không sao! Có tôi đây.
01:17:29
I got you. And up!
Tôi đỡ cô và... bế cô!
01:17:30
- Over here, Ray! - Take her. Here. Take her, em. I got her!
- Bên đây, Ray! - Đây. Đỡ lấy cô ấy.
01:17:37
You're gonna be okay.
Cô sẽ ổn thôi
01:17:47
You're gonna be okay.
Cô sẽ ổn thôi.
01:17:48
It's all right.
Tất cả nằm xuống!
01:17:50
Everybody down!
Mọi người ổn chứ?
01:17:51
Everybody okay?
Mọi người ổn chứ?
01:18:13
Anybody hurt?
Có ai bị thương không?
01:18:15
Emma. You okay?
Emma. Em ổn chứ?
01:18:23
How'd you know we'd be safe?
Làm sao anh biết chúng ta sẽ an toàn?
01:18:31
Just get up against something sturdy.
Hãy nấp sau thứ gì đó vững chắc.
01:18:33
Protect yourself.
Bảo vệ thân thể cô.
01:18:37
Triangle of life.
Tam giác sự sống.
01:18:38
Let's go.
Đi thôi.
01:18:44
She's gonna be okay.
Con bé sẽ bình an mà.
01:19:19
But how do we get through that?
Nhưng biết qua bên kia kiểu gì?
01:19:24
We don't. We go around it.
Thôi qua cầu. Chúng ta đi đường vòng.
01:19:34
Oh, okay.
Được rồi.
01:19:50
We have to get that out of there.
Chúng ta phải lấy mảnh kính ra.
01:19:51
If you try walking with it, it could cause more damage.
Anh mà liều đi, có thể thương nặng hơn đấy.
01:19:52
This is gonna hurt. Are you ready?
Rút ra sẽ đau. Anh sẵn sàng chưa?
01:20:05
I'm all right. I'm all right.
Anh không sao. Anh không sao.
01:20:26
Do you think you could put some weight on it? I'm all right.
Anh nghĩ mình còn đi được không? Chúng ta phải đi tiếp.
01:20:30
We have to keep moving. We gotta get up that hill.
Chúng ta phải đi tiếp lên ngọn đồi đó.
01:20:33
Okay. Here.
Đứng lên nào.
01:20:37
How bad did they get hit?
Họ bị động đất mức mấy?
01:20:55
Largest quake in recorded history.
Trận động đất lớn nhất ghi nhận trong lịch sử.
01:21:04
Oh, no.
Ôi không.
01:21:40
Coit's been burning a while.
Coit bị cháy một lúc rồi.
01:21:46
She's gone someplace else.
Con bé đã đi chỗ khác.
01:21:48
Now, where are you, baby? Where are you?
Con yêu, giờ này con ở đâu?
01:21:51
What's your plan b?
Kế hoạch B của con là gì?
01:21:54
Oh, shit.
Chết thật.
01:22:08
What's happening?
Đang có chuyện gì?
01:22:09
We gotta go.
Chúng ta phải đi.
01:22:11
Water being pulled out like that's a Tsunami.
Nước sẽ cuộn lên y như sóng thần.
01:22:12
We gotta get outta the bay, now.
Chúng ta phải ra khỏi vịnh ngay.
01:22:13
Wait. Wait, wait a second,
Đợi. Đợi chút.
01:22:24
just give me one second. Give you a second.
Cho anh nghỉ một lát đã.
01:22:25
The weather service has issued a Tsunami warning
Dịch vụ thời tiết đã ra cảnh báo sóng thần
01:22:33
for Coastal areas of northern and Central California,
ở những khu vực thuộc biển bắc và trung tâm California,
01:22:36
including the following counties: Marin, Napa,
gồm các hạt: Marin, Napa,
01:22:39
San Francisco and monterey.
San Francisco và Monterey.
01:22:41
Come on, guys. We gotta go!
Thôi nào, hai người Chúng ta phải đi rồi!
01:22:53
We gotta go! We gotta move fast!
Đi thật nhanh!
01:22:54
We gotta get to Daniel's building.
Chúng ta phải đến tòa nhà của Daniel.
01:22:56
I see it!
Anh thấy rồi!
01:23:13
All right, hold on!
Bám thật chắc nhé!
01:23:19
We gotta get over it before it crests!
Chúng ta sẽ vượt qua trước khi nó ập xuống.
01:23:21
Come on! Come on!
Cố lên! Cố lên!
01:24:15
We're gonna make it. We're gonna make it!
Chúng ta sẽ làm được. Chúng ta sẽ làm được!
01:24:20
Oh, shit!
Mẹ kiếp!
01:24:31
Shit.
Thôi xong.
01:26:32
What's that noise?
Tiếng ồn gì thế?
01:26:50
We're not high enough.
Chúng ta lên chưa đủ cao rồi.
01:27:02
Get... get down! Get down! Take cover!
Nằm... nằm xuống! Nằm xuống! Nấp đi!
01:27:05
Hold on tight, Ollie!
Bám chặt, Ollie!
01:27:08
The water's still rising.
Nước vẫn đang dâng.
01:28:12
We have to get higher.
Chúng ta phải lên chỗ cao hơn.
01:28:14
This way!
Lối này!
01:28:16
Ollie, come. Grab on.
Ollie, bám vào anh.
01:28:20
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
01:28:47
Where is she, Ray?
Con bé ở đâu hả, Ray?
01:28:56
She's a smart girl.
Nó là một cô gái thông minh.
01:28:59
She'd know to head for one of these high-rises.
Nó tự biết sẽ phải lên một trong những tòa nhà này.
01:29:01
We just gotta find her.
Chúng ta chỉ việc đi tìm thôi.
01:29:05
Are you all right?
Anh không sao chứ?
01:29:19
We need to take a look at that leg.
Chúng ta cần xem qua cái chân.
01:29:21
Okay. Ollie, see if there's something that we can use as a bandage.
Ollie, tìm xem có gì dùng làm băng gạc được không.
01:29:23
And see if you can find clean water.
Rồi tìm xem có nước sạch không.
01:29:28
Okay. Let's see what we're dealing with here.
Được rồi. Để xem chúng ta đang bị vết thương gì nào.
01:29:38
You're absolutely...
Em quá...
01:29:51
Unbelievable.
Phi thường.
01:29:55
Mum's going to love her.
Mẹ sẽ ưng chị ấy cho coi.
01:30:15
There are a few towels in here.
Trong túi có mấy khăn tắm ạ.
01:30:20
Oh, great.
Tuyệt.
01:30:23
I'll look for some water.
Em đi tìm nước đây.
01:30:24
Just jump! Come on!
Cứ nhảy đi! Nhanh!
01:30:56
I got you.
Tôi đỡ đây!
01:30:59
Hey! I can see some people in a boat!
Em thấy có người đi xuồng này!
01:31:24
No way. No way!
Không thể nào. Không thể nào!
01:31:34
Those are my parents!
Bố mẹ chị đấy!
01:31:37
Mom! Dad!
Mẹ ơi! Bố ơi! Mẹ ơi!
01:31:40
Mom! Help!
Cứu! Này!
01:31:42
Dad! Hey!
Bố ơi!
01:31:43
Dad! Mom!
Bố ơi! Mẹ ơi!
01:31:49
They can't hear us.
Họ không thể nghe thấy.
01:31:57
Em, if we don't get to her soon,
Em, nếu mình không sớm tìm được con,
01:32:08
we're gonna need some gas.
thì sẽ phải nạp nhiên liệu.
01:32:11
We got maybe an hour, hour and a half tops before we...
Căng lắm có lẽ một tiếng, đến tiếng rưỡi trước khi chúng ta...
01:32:12
Ray. Yeah?
Ray. Chờ đã.
01:32:14
Oh, my God. Oh, my God, it's Blake!
Ôi Chúa ơi. Ôi Chúa ơi, Blake kìa!
01:32:29
Oh, my God! Emma! We found her.
- Ôi Chúa ơi! - Emma! Chúng ta tìm được con rồi.
01:32:32
Ollie! Ollie!
Ollie! Ollie!
01:33:14
I've got you! I've got you!
Anh đỡ đây! Anh đỡ đây!
01:33:25
Where's Blake?
Blake đâu?
01:33:27
She's back there!
Chị ấy ở đằng sau.
01:33:29
Stay here, Ollie.
Ở đây nhé, Ollie.
01:33:37
Blake! Bla...
Blake! Bla...
01:33:45
No! No! No!
Không! Không! Không!
01:33:50
The building's sinking!
Tòa nhà đang chìm dần.
01:33:55
We have to move.
Chúng ta phải đi lên cao.
01:33:57
We have to move up.
Chúng ta phải đi lên cao.
01:33:58
Come on, Ollie, hurry!
Cố lên, Ollie, nhanh nào!
01:33:59
No, no, no, no. Oh, my God, Blake!
Không, không, không. Ôi Chúa ơi, Blake!
01:34:11
Em, take the wheel.
Em, cầm lái nhé.
01:34:16
I see a way in. I'm going after her.
Anh thấy có đường vào. Anh sẽ tìm con.
01:34:18
I'm bringin' her back.
Anh sẽ đưa con trở về.
01:34:26
I promise.
Anh hứa đấy.
01:34:32
Don't worry. The door's blocked!
- Đừng lo. - Cửa bị khóa rồi.
01:35:43
Blake, don't worry. I'm gonna get you outta here.
Blake, đừng lo. Bố sẽ đưa con ra khỏi đây.
01:35:45
Okay? I'm gettin' you out!
Được chứ? Bố sẽ đưa con ra!
01:35:47
Daddy, I'm scared.
Bố ơi, con sợ.
01:36:16
I'm running out of air!
Con sắp hết không khí!
01:36:18
Daddy, I don't think I can do this.
Bố ơi, con nghĩ mình không qua nổi mất.
01:36:19
Blake, you hold on, hold on!
Blake, gắng lên, gắng lên!
01:36:22
Ben, I don't want Blake to die.
Ben, em không muốn chị Blake chết.
01:36:36
She's not going to die.
Chị ấy sẽ sống.
01:36:38
I'm going back for her. Okay?
Anh sẽ quay lại tìm chị ấy, nhé?
01:36:40
But I need you to stay here.
Nhưng anh cần em ở đây.
01:36:42
Okay?
Được không?
01:36:45
Good boy.
Ngoan lắm.
01:36:48
On my back! On my back, Ollie!
Anh cõng! Anh cõng, Ollie!
01:37:27
Blake's going to die.
Chị Blake sẽ chết.
01:37:39
Isn't she?
Đúng không ạ?
01:37:42
All right.
Bố đây.
01:37:50
I love you, Dad.
Con yêu bố, bố ơi.
01:37:54
And please, please tell...
Và làm ơn... nói với mẹ.
01:37:57
Please tell Mom that I love her, too.
rằng con cũng yêu mẹ.
01:37:59
Blake, don't you quit on me!
Blake, đừng bỏ bố mà đi! Blake!
01:38:01
Daddy. I'm sorry, Dad.
Bố ơi, con xin lỗi.
01:38:03
Blake! Blake!
Blake! Blake!
01:39:26
Move, Ollie. Move-move.
Tránh ra, Ollie. Tránh... tránh ra.
01:39:31
Come on. Breathe, Blake.
Cố lên. Thở đi, Blake.
01:39:37
Breathe, honey.
Thở đi, con yêu.
01:39:39
We gotta get outta here.
Chúng ta phải ra khỏi đây.
01:39:53
Break a window!
Đập vỡ cửa sổ!
01:39:55
Oh, my God.
Ôi Chúa ơi.
01:40:22
Move! Get outta the way!
Tránh ra! Tránh đường!
01:40:36
Watch out!
Cẩn thận!
01:40:40
Get on! Let's go! Let's go!
Lên xuồng mau!
01:40:50
Move. Move, Ollie, move.
Đi đi, Ollie, đi đi.
01:40:52
Come on, Ray. Take her, Emma.
- Nhanh nào, Ray. - Đỡ con, Emma.
01:40:53
I got her. It's okay.
Để em. Không sao mà.
01:40:55
Here you go.
Đi thôi.
01:40:58
Wake up, honey. Come on.
Tỉnh dậy đi, con yêu. Cố lên.
01:40:59
Get her. Get us outta here, em!
Anh hô hấp con bé. Đưa chúng ta ra khỏi đây, Em!
01:41:02
Okay. The building's coming down.
Tòa nhà sắp sập rồi.
01:41:05
Everybody down!
Tất cả nằm xuống!
01:41:16
Okay, Blake. Okay, Dad and I, we're right here now.
Blake này. Bố mẹ bây giờ ở đây rồi.
01:41:53
We're right here.
Ngay đây.
01:41:56
Breathe, Blake. Breathe.
Thở đi, Blake. Thở đi.
01:41:57
Come on. Don't leave me. Breathe. Come on.
- Cố lên. Đừng bỏ mẹ. Cố lên. - Thở đi.
01:41:59
Dad and I are right here, all right?
Bố mẹ ở ngay đây còn gì?
01:42:03
My baby.
Con của tôi.
01:42:37
I'm not gonna lose you, too.
Bố sẽ không mất nốt con đâu.
01:43:01
Come on.
Cố lên.
01:43:06
Oh. Oh, my God.
- Ôi. Ôi Chúa ơi. - Blake?
01:43:11
Okay. Okay.
Ổn rồi. Ổn rồi
01:43:14
I'm right here. I'm right here.
Mẹ đây. Mẹ đây.
01:43:22
It's okay. It's okay. It's okay.
Tai qua nạn khỏi. Tai qua nạn khỏi.
01:43:32
We are now getting a better picture
Chúng ta đang có một cái nhìn
01:43:50
of the scale of the devastation.
tổng quan về quy mô tàn phá.
01:43:53
And this was the sight in many neighborhoods:
Và đây là khung cảnh tại nhiều vùng lân cận:
01:43:54
Families and friends huddled together, shaken but grateful to still be alive.
Gia đình và bạn bè dắt díu nhau, bủn rủn, nhưng ơn phước còn sống.
01:43:56
Seismologists will be keeping a close watch
Các nhà địa chấn học sẽ theo dõi sát sao tiếp
01:44:01
on all of the world's tectonic plates
toàn bộ các mảng kiến tạo của thế giới
01:44:03
as the San Andreas quake
do trận động đất San Andreas
01:44:05
could have rippling effects throughout the globe.
có thể gây ra những phản ứng dây chuyền khắp toàn cầu.
01:44:06
on the east coast where the shaking was felt hey.
Bị ảnh hưởng tinh thần nặng hơn...
01:44:11
You did good.
Ông đã làm tốt.
01:44:15
Thank you.
Cảm ơn cô.
01:44:16
We all did.
Tất cả chúng ta đã làm tốt.
01:44:18
...and the white house.
... và Nhà Trắng.
01:44:21
Authorities in San Francisco are attributing
Phía chức trách San Francisco đang nhận định rằng
01:44:23
a tremendous amount of lives saved thanks to local experts,
một lượng lớn sinh mạng được cứu là nhờ các chuyên gia địa phương,
01:44:25
who were able to give ample warning of the massive quake.
có thể cảnh báo liên tục cơn đại địa chấn.
01:44:29
Meanwhile, recovery efforts have begun in the bay area
Cùng lúc, những nỗ lực khôi phục vùng vịnh đã bắt đầu,
01:44:39
where Fema, The National Guard and U.N. Relief Teams
nơi FEMA, Vệ binh Quốc gia, và các nhóm cứu trợ Liên Hiệp Quốc
01:44:44
have all been mobilized.
đều đã được huy động.
01:44:47
Aided by the thousands of volunteers
Dưới sự hỗ trợ của hàng ngàn tình nguyện viên
01:44:48
pouring into the state.
đang đổ về bang.
01:44:51
Our father who art in heaven, hallowed by thy name.
Lạy Cha chúng con ở trên trời, chúng con nguyện danh Cha cả sáng...
01:45:12
Ollie. Ben.
Ollie. Ben.
01:45:23
I, uh, I found this on the boat.
À, anh tìm thấy vật này trên xuồng.
01:45:26
Thank you.
Cảm ơn anh.
01:45:33
Hey, I wanna thank you guys for bein' there for Blake.
Này, chú muốn cảm ơn hai cháu đã giúp đỡ Blake.
01:45:47
Yeah, thank you.
Phải, cảm ơn hai cháu.
01:45:51
You're welcome.
Không có gì ạ.
01:45:52
But it was more like she was there for us.
Nhưng em ấy giúp chúng cháu thì đúng hơn.
01:45:54
I think.
Cháu nghĩ thế.
01:45:56
This is incredible.
Tan hoang quá.
01:46:07
So... what now?
Giờ... thì sao đây?
01:46:10
Now we rebuild.
Giờ chúng ta tái xây dựng.
01:46:32
All the leaves are brown
01:49:07
and the sky is gray
01:49:12
I've been for a walk
01:49:18
on a winter's day
01:49:22
I'd be safe and warm
01:49:28
if I was in L.A.
01:49:32
California dreamin', oh, on such a winter's day
01:49:39
all the leaves are brown
01:49:49
and the sky is gray
01:49:53
I've been for a walk
01:49:57
on a winter's day
01:50:01
I'd be safe and warm
01:50:06
if I was in L.A.
01:50:10
California dreamin' on such a winter's day
01:50:15
I stopped into a church
01:50:23
I passed along the way
01:50:27
well, I got down on my knees
01:50:31
and I pretended to pray
01:50:35
you know the preacher likes the cold
01:50:40
he knows I'm gonna stay
01:50:44
California dreamin', oh, on such a winter's day
01:50:49
I'd be safe and warm
01:51:01
I'd be safe and warm
01:51:06
I'd be safe and warm
01:51:26
all the leaves are brown
01:51:32
all the leaves are brown
01:51:33
and the sky is gray
01:51:36
and the sky is gray
01:51:38
I've been for a walk
01:51:40
I've been for a walk
01:51:42
on a winter's day
01:51:44
on a winter's day
01:51:46
I could leave today
01:51:53
I could leave today
01:51:55
California dreamin'
01:51:58
California dreamin'
01:51:59
on such a winter's day
01:52:01
on such a winter's day
01:52:04
oh, on such a winter's day
01:52:06
on such a winter's day
01:52:08