• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Capylearn.com Học tiếng Anh online qua video phụ đề Anh Việt Capylearn.com Học tiếng Anh online qua video phụ đề Anh Việt
00:00:00
She looks at me every day. Ngày nào cô ấy cũng nhìn tôi.
00:03:02
Mary jane Watson. Mary Jane Watson.
00:03:04
Oh, boy. lf she only knew how l felt about her. Ôi trời, nếu cô ấy biết tôi cảm thấy thế nào về cô ấy.
00:03:06
But she can never know. Nhưng cô ấy không bao giờ biết.
00:03:10
I made a choice once to live a life of responsibility. Tôi đã lựa chọn sống một cuộc đời đầy trách nhiệm.
00:03:12
A life she can never be a part of. Một cuộc đời mà cô ấy không thể tham dự vào.
00:03:15
Who am I? Tôi là ai ư?
00:03:18
I'm Spider-Man, given a job to do. Tôi là Người Nhện, được giao một việc để làm.
00:03:19
And l'm Peter Parker, and I, too, have a job. Và tôi là Peter Parker, cũng có một công việc.
00:03:22
Parker. Parker! Parker. Parker!
00:03:25
No, no, no, stop! Stop! Không, không. Dừng lại!
00:03:27
Parker, you're late, man. Always late. Parker, cậu trễ rồi. Lúc nào cũng trễ.
00:03:31
I'm sorry, Mr. Aziz. There was a disturbance. Tôi xin lỗi, ông Aziz. Ngoài đường hỗn loạn quá.
00:03:34
Another disturbance. Always a disturbance with you. Lại hỗn loạn. Với cậu lúc nào cũng hỗn loạn.
00:03:37
Come on, 21 minutes ago, in comes order. Đi nào, 21 phút trước, đơn đặt hàng.
00:03:39
Harmattan, Burton Smith. Eight extra-large deep-dish pizzas. Harmattan, Burton Smith. 8 cái pizza loại cực lớn.
00:03:42
In eight minutes, I am defaulting on Joe's 29-minute guarantee. Trong 8 phút nữa, tôi sắp làm mất sự đảm bảo 29 phút của Joe.
00:03:46
Then, not only am I receiving no money for these pizzas... Không chỉ tôi không nhận được tiền của những cái bánh đó...
00:03:49
...but l will lose the customer forever to Pizza Yurt. mà tôi sẽ mất cả khách hàng mãi mãi về tay Pizza Yurt.
00:03:52
Look, you are my only hope, all right? You have to make it in time. Cậu là hy vọng duy nhất của tôi, hiểu chứ? Cậu phải đến kịp giờ.
00:03:55
Peter, you're a nice guy. But you're just not dependable. Peter, cậu là một người tốt. Nhưng không trông cậy được vào cậu.
00:03:58
This is your last chance. Đây là cơ hội cuối cho cậu.
00:04:02
You have to go 42 blocks in 71/2 minutes or your ass is fired. Cậu phải qua 42 khu nhà trong 7 phút rưỡi, hoặc là bị đuổi.
00:04:04
Go! Đi đi.
00:04:11
Hey, what, are you stupid? Gì vậy, mày bị ngu à?
00:04:35
Whoa! He stole that guy's pizzas! Anh ta trộm pizza của anh chàng đó.
00:04:59
I'm gonna get it! Tớ sẽ lấy quả bóng.
00:05:11
Hey, you guys. No playing in the streets. Các cháu, không chơi trên đường phố.
00:05:28
Yes, Mr. Spider-Man. Vâng, thưa Người Nhện.
00:05:30
See you. Gặp lại sau.
00:05:32
Way to go, Spidey! Đi đi Nhện.
00:05:35
Pizza time. Giao pizza đây.
00:06:29
You're late. Anh đến trễ.
00:06:35
I'm not paying for those. Tôi sẽ không trả tiền bánh.
00:06:38
Joe's 29-minute guarantee is a promise, man. Lời đảm bảo 29 phút của Joe là một lời hứa.
00:06:57
I know to you, Parker, a promise means nothing. But to me, it's serious. Tôi biết với cậu một lời hứa không là gì, nhưng với tôi, rất quan trọng.
00:07:03
It's serious to me too, Mr. Aziz. Cũng quan trọng với tôi vậy, ông Aziz.
00:07:08
-You're fired. Go. -Please, l need this job. - Cậu bị đuổi. Đi đi. - Làm ơn, tôi cần công việc.
00:07:10
-You're fired. -Look, give me another chance. - Cậu bị đuổi. - Hãy cho tôi một cơ hội nữa.
00:07:13
You're fired. Cậu bị đuổi.
00:07:23
-Parker, hello. You're fired. -Why? - Parker, cậu bị đuổi. - Tại sao?
00:07:24
Dogs catching Frisbees? Chó bắt đĩa Frisbee?
00:07:27
Pigeons in the park? A couple geezers playing chess? Bồ câu trong công viên? Hai ông già chơi cờ?
00:07:28
-Boss. -Not now. - Ông chủ. - Không phải lúc này.
00:07:31
The Bugle could show another side of New York for a change. Tờ Bugle có thể cho thấy một mặt khác của New York, để thay đổi ấy mà.
00:07:32
We got six minutes to deadline, Jonah. We need page one. Còn 6 phút là hết hạn, Jonah. Chúng ta cần trang 1.
00:07:35
I don't pay you to be a sensitive artiste. I pay you-- Still not now! Tôi không trả tiền cho cậu làm nghệ sĩ. Tôi trả... Vẫn chưa phải lúc!
00:07:38
I pay you because that psycho Spider-Man will pose for you. Tôi trả tiền cho cậu vì thằng Người Nhện thần kinh đó cho cậu chụp.
00:07:42
He won't let me take any more pictures. Anh ta không cho tôi chụp nữa.
00:07:45
You turned the whole city against him. Ông đã khiến cả thành phố chống lại anh ta.
00:07:46
A fact l'm very proud of. Đó là điều tôi rất tự hào.
00:07:48
Get your pretty little portfolio off my desk before I go into a diabetic coma. Lấy cái tập ảnh của cậu ra khỏi bàn tôi trước khi tôi bị hôn mê do tiểu đường.
00:07:50
-lt's your wife, she lost her checkbook. -Thanks for the good news. - Vợ ông, bà ấy làm mất sổ séc. - Cám ơn vì tin tốt nhé.
00:07:54
Please, isn't there any of these shots you can use? I need the money. Không có tấm ảnh nào dùng được sao? Tôi cần tiền mà.
00:07:57
Miss Brant. Get me a violin. Cô Brant, lấy cho tôi cây viloin.
00:08:02
Five minutes to deadline, Jonah. Còn 5 phút hết hạn, Jonah.
00:08:04
Run a picture of a rancid chicken. Here's the headline: Cho lên hình con gà đã bốc mùi. Tiêu đề là đây:
00:08:06
"Food Poisoning Scare Sweeps City." "Việc đầu độc thực phẩm đe dọa quét sạch thành phố".
00:08:09
-Some food got poisoned? -l'm a little nauseous. - Có đầu độc thực phẩm à? - Tôi sắp nôn rồi đây.
00:08:11
All right, Mr. Jameson. Được rồi, ông Jameson.
00:08:13
It stinks. Robbie, there's your page one. Bốc mùi quá. Robbie, trang nhất đây.
00:08:17
"Masked Menace Terrorizes Town." "Hiểm họa đeo mặt nạ khủng bố thành phố".
00:08:19
I told you, he's not a menace. Tôi nói rồi, anh ta không phải là hiểm họa.
00:08:21
-l told you-- -l'll take care of it. - Tôi đã nói... - Tôi sẽ lo vụ đó.
00:08:23
-l'll give you 150. -Three hundred. - Tôi trả cậu 150 đô. - 300.
00:08:25
That's outrageous. Vậy là quá lắm.
00:08:27
Done. Give this to the girl. Xong. Đưa cho cô gái ngoài kia.
00:08:28
Thank you. Bye-bye. Cám ơn. Tạm biệt.
00:08:30
Hi. Xin chào.
00:08:32
Hey, Pete. Chào Pete.
00:08:34
I don't think this covers the advance I gave you a couple weeks ago. Tôi nghĩ chừng này là chưa đủ cho khoản tạm ứng mấy tuần trước.
00:08:38
-Right. -Sorry. - Đúng vậy. - Rất tiếc.
00:08:42
Hey. Này.
00:08:45
Chin up, okay? Ngẩng cao đầu lên, được chứ?
00:08:47
Watch it, jerk! Cẩn thận chứ.
00:09:02
Dr. Connors. Sorry. Tiến sĩ Connors. Xin lỗi thầy.
00:09:14
Where were you headed, Parker? Em đi đâu thế, Parker?
00:09:16
To your class. Đến lớp của thầy ạ!
00:09:18
My class is over. Lớp của tôi xong rồi.
00:09:19
See me standing here? Thấy tôi đứng đây không?
00:09:21
I'm sorry. I'm trying. I wanna be here. Em xin lỗi. Em đã cố gắng. Em muốn được học ở đây.
00:09:24
Then be here. Vậy thì hãy học ở đây.
00:09:27
Look at you, Peter. Nhìn em xem, Peter.
00:09:30
Your grades have been steadily declining. You're late for class. Điểm số của em tụt thê thảm. Em đến lớp trễ.
00:09:32
You always appear exhausted. Em luôn xuất hiện trong trạng thái kiệt sức.
00:09:37
Your paper on fusion is still overdue. Bài luận của em về sự tan chảy vẫn còn quá hạn.
00:09:41
I know. I'm planning to write it on Dr. Otto Octavius. Em biết. Em đang định viết về tiến sĩ Otto Octavius.
00:09:43
Planning is not a major at this university. "Định" không phải là một môn học ở trường này.
00:09:47
Octavius is a friend of mine. Octavius là bạn tôi.
00:09:53
Better do your research, Parker. Em nên làm nghiên cứu cho đàng hoàng, Parker.
00:09:55
Get it done, or I'm failing you. Làm cho tốt, không thì tôi đánh rớt đấy.
00:09:58
Surprise! Ngạc nhiên chưa?
00:10:22
Well, say something. Nói gì đi chứ?
00:10:25
What's the occasion? Nhân dịp gì đây ạ?
00:10:27
Really, Peter. It's your birthday! Peter, thật là... Hôm nay là sinh nhật cháu.
00:10:28
Whether you want to remember it or not. Dù cho cháu có nhớ hay không.
00:10:31
He lives in another reality. Don't you, Pete? Cậu ấy sống trong một thực tại khác. Phải không Pete?
00:10:34
-Hi, M.j. -Hi. - Chào MJ. - Chào cậu.
00:10:38
-Hey, buddy. -Hey. - Anh bạn. - Chào cậu.
00:10:40
Long time, no see. Lâu rồi không gặp.
00:10:42
So how's the play? I read a great review. Diễn kịch thế nào rồi? Tớ đọc bình luận thấy rất tốt.
00:10:44
It's going fine. lt's going good. Vẫn tốt mà.
00:10:47
She's brilliant in it. Cô ấy rất giỏi.
00:10:49
Harry sent me roses. Harry đã gửi tặng hoa hồng cho tớ.
00:10:51
So where you been, pal? You don't return my calls. Cậu đã ở đâu thế? Không thấy cậu trả lời điện thoại tớ gọi.
00:10:52
I've been busy. Tớ bận ấy mà.
00:10:56
Taking pictures of Spider-Man? How's the bug these days? Chụp ảnh Người Nhện hả? Dạo này mấy con bọ sao rồi?
00:10:58
The less you see of that man, the better. Cháu gặp người đó càng ít càng tốt.
00:11:02
Now, let's all go into the other room and have something to eat. Tất cả sang phòng bên kia và ăn gì đó nào.
00:11:04
I'll get the hors d'oeuvres. Cô sẽ lấy món khai vị.
00:11:08
So how are things going at Oscorp? Tập đoàn Oscorp thế nào?
00:11:09
They're great. I'm head of Special Projects. Tốt lắm. Tớ là trưởng bộ phận Dự án Đặc biệt.
00:11:12
We're about to make a breakthrough on fusion. Bọn tớ sắp có đột phá về nghiên cứu nóng chảy.
00:11:15
How lovely, Harry. Your father would be so proud, rest his soul. Hay quá, Harry. Bố cháu sẽ rất tự hào, cầu cho ông ấy được an nghỉ.
00:11:17
Thank you. Cám ơn cô.
00:11:21
We're actually funding one of your idols, Pete. Otto Octavius. Bên tớ đang tài trợ cho một trong các thần tượng của cậu. Otto Octavius.
00:11:23
-l'm writing a paper on him. -You want to meet him? - Tớ đang viết bài luận về ông ấy. - Có muốn gặp ông ấy không?
00:11:27
You'd introduce me? Cậu sẽ giới thiệu tớ à?
00:11:30
You bet. Octavius is gonna put Oscorp on the map... Octavius sẽ đưa Oscorp nổi tiếng...
00:11:31
...in a way my father never even dreamed of. theo cách mà bố tớ chưa hề dám mơ đến.
00:11:35
M.j., could you give me a hand? MJ, giúp cô một tay nhé?
00:11:37
She's waiting for you, pal. Cô ấy đang đợi cậu, anh bạn ạ!
00:11:41
What do you mean? Ý cậu là sao?
00:11:43
The way she looks at you or doesn't look at you. Cái cách cô ấy nhìn cậu hoặc không nhìn cậu.
00:11:45
However you want to look at it. Tuy nhiên cậu lại muốn nhìn.
00:11:48
I don't have time for girls right now. Lúc này tớ không có thời gian cho chuyện tình cảm.
00:11:49
Why, are you dead? Tại sao thế, cậu chết rồi à?
00:11:52
I've been kind of busy. Tớ khá bận.
00:11:53
Taking pictures of your friend? Chụp ảnh cho bạn cậu hả?
00:11:55
Could we get off that subject? Chúng ta không nói chủ đề đó nữa được không?
00:11:58
I want us to be friends, Harry. I want us to trust each other. Tớ muốn chúng ta là bạn, Harry. Tớ muốn chúng ta tin tưởng nhau.
00:12:00
Then be honest with me. Vậy thì hãy thành thật với tớ.
00:12:03
If you knew who he was, would you tell me? Nếu cậu biết hắn là ai, liệu cậu sẽ nói với tớ chứ?
00:12:05
May. Cô May.
00:12:31
Oh, what, Ben? Gì thế, Ben?
00:12:33
Wait. Khoan đã.
00:12:36
-Aunt May. -Oh, my. - Cô May. - Ôi!
00:12:38
Oh, Peter. Oh, for a second there, I thought I was years ago. Peter, trong thoáng chốc cô cảm thấy như nhiều năm trước.
00:12:40
Everybody's gone, aren't they? Mọi người về hết rồi à?
00:12:47
Did they have a good time? Tụi nó có vui không?
00:12:50
I'm sure they did. Cháu chắc là có ạ.
00:12:52
-You okay? -Of course. But you go home. - Cô ổn chứ? - Ừ. Mà cháu về nhà đi.
00:12:55
And be careful. l don't like that scooter thing you drive around. Cẩn thận nhé. Cô không thích cái xe scooter mà cháu chạy đâu.
00:13:00
I'm worried about you. Cháu lo cho cô đấy.
00:13:05
You're so alone. And l saw the letter from the bank. Cô đơn độc quá. Và cháu đã thấy thư của ngân hàng.
00:13:07
Oh, my. You did? Cháu thấy rồi à?
00:13:12
So? Thì sao nào?
00:13:17
I'm a little behind. Cô trả chậm chút thôi mà.
00:13:19
Everybody is. Ai cũng thế cả.
00:13:21
Anyway, I don't want to talk about it anymore. Cô không muốn nói đến chuyện đó nữa.
00:13:24
I'm tired, and you better start back home. Cô mệt rồi, còn cháu nên về nhà đi.
00:13:27
Here, kiddo. Happy birthday. Đây, nhóc con. Chúc mừng sinh nhật cháu.
00:13:32
You need it more than I do. Cô cần nó hơn cháu.
00:13:35
-No, I can't take that from you. -Yes, you can! - Không, cháu không thể lấy của cô được. - Cháu có thể.
00:13:37
You can take this money from me. Cháu có thể nhận số tiền này từ cô.
00:13:40
For God's sake, it's not much. Now, take it! Vì Chúa, đâu có nhiều. Cầm lấy đi.
00:13:42
And don't you dare leave it here. Cháu đừng hòng bỏ lại đây nhé.
00:13:45
Oh, l'm sorry. Cô xin lỗi.
00:13:48
It's just that l miss your uncle Ben so much. Chỉ là cô nhớ chú Ben quá.
00:13:51
Can you believe that it's two years next month since he was taken? Cháu có tin được là tháng sau là tròn 2 năm từ lúc chú mất không?
00:13:56
I think to myself at times... Nhiều lúc cô nghĩ...
00:14:04
...were I to face the one responsible for what happened, l'd.... liệu cô có một phần trách nhiệm cho chuyện đã xảy ra không, cô...
00:14:07
Oh, l don't know what l'd do. Cô chẳng biết mình đang làm gì nữa.
00:14:12
Now... Bây giờ...
00:14:21
...you better take the rest of your cake home. cháu nên đem phần bánh còn lại về nhà.
00:14:24
Hey. Này.
00:14:42
Hey. You're still here. Cậu vẫn còn ở đây à?
00:14:44
I saw your billboard on Bleecker. Tớ đã thấy biển quảng cáo của cậu ở Blecker.
00:14:47
Isn't it funny? I'm really kind of embarrassed. Có buồn cười không? Tớ khá xấu hổ đấy.
00:14:49
Don't be. lt's nice. I get to see you every day now. Đừng xấu hổ. Đẹpmà. Giờ tớ có thể thấy cậu hàng ngày.
00:14:52
I liked seeing you tonight, Peter. Tớ vui vì được gặp cậu tối nay, Peter.
00:14:59
Oh, boy, yeah. Ôi, yeah.
00:15:03
"Oh, boy, yeah" what? Thế là sao?
00:15:06
Nothing. Không có gì.
00:15:13
Do you want to say something? Cậu có muốn nói gì không?
00:15:19
I... Tớ...
00:15:27
...was... tớ...
00:15:35
...wondering if you're still in the Village. không biết là cậu còn ở Village không.
00:15:37
You're such a mystery. Cậu đúng là một bí ẩn.
00:15:49
Peter. Peter.
00:16:02
What? Sao?
00:16:05
Happy birthday. Chúc mừng sinh nhật.
00:16:11
I'm seeing somebody now. Giờ tớ phải đi gặp một người.
00:16:22
You mean, like a boyfriend? Ý cậu là bạn trai hả?
00:16:25
Well, like I like him. Tớ thích anh ấy.
00:16:27
What? Sao thế?
00:16:33
Nothing. Không có gì.
00:16:35
That's good, you know? Companionship.... Như thế là tốt. Tình bạn...
00:16:38
May be more than that. Có thể còn hơn như thế.
00:16:43
More? Hơn à?
00:16:45
I don't know. Tớ không biết.
00:16:48
I'm coming to see your play tomorrow night. Tối mai tớ sẽ đến xem vở kịch của cậu.
00:16:50
-You're coming? -l'll be there. - Cậu sẽ đến à? - Tớ sẽ có mặt.
00:16:56
Don't disappoint me. Đừng làm tớ thất vọng nhé.
00:17:00
I won't. Không đâu.
00:17:03
Rent. Tiền thuê nhà.
00:17:19
-Hi. -Hi. What's "hi"? - Xin chào. - Chào gì mà chào.
00:17:24
Can l spend it? Tôi có được trả tiền không đây?
00:17:27
I have a paycheck due this week and-- Tuần tới tôi sẽ được trẻ séc và...
00:17:29
-You're a month late again. Again. -l promise as soon as-- - Cậu lại trễ cả tháng rồi. Lại trễ. - Tôi hứa là ngay khi...
00:17:31
If promises were crackers, my daughter would be fat. Nếu lời hứa là bánh quy thì con gái tôi đã mập lên rồi.
00:17:35
I'm really sorry, Mr. Ditkovitch. All I got is this 20 for the rest of the week. Tôi xin lỗi, ông Ditkovitch. Đến hết tuần này tôi chỉ còn 20 đô thôi.
00:17:39
"Sorry" doesn't pay the rent. "Xin lỗi" không trả được tiền nhà.
00:17:44
And don't try to sneak past me. I have ears like a cat and eyes like a rodent. Và đừng cố lẻn qua tôi nhé. Tai tôi thính như tai mèo, còn mắt tinh như chuột đồng đấy.
00:17:46
-Thanks, Mr. Ditkovitch. -Hi, Pete. - Cám ơn ông Ditkovitch. - Chào Pete.
00:17:52
Hello? Xin chào.
00:18:42
Rent? Tiền nhà?
00:18:51
Doctor? Mr. Osborn's here. Tiến sĩ, cậu Osborn đến.
00:18:58
Nobel Prize, Otto. Nobel Prize. And we'll all be rich. Giải Nobel, Otto ạ! Giải Nobel. Và tất cả chúng ta sẽ giàu có.
00:19:00
It's not about the prizes, Harry. Không phải chuyện giải thưởng, Harry.
00:19:04
But you need money. You need Oscorp. Nhưng ông cần tiền. Ông cần đến Oscorp.
00:19:06
Who do we have here? Chúng ta có ai ở đây thế?
00:19:08
This is my good friend I called you about. Đây là người bạn tốt mà tôi đã gọi báo cho ông.
00:19:10
He got me through high-school science. Cậu ấy giúp tôi qua được môn khoa học ở trường.
00:19:12
Peter Parker, sir. I'm writing a paper on you for-- Peter Parker, thưa thầy. Em đang viết bài luận về thầy và...
00:19:13
I know what you're doing here... Tôi biết cậu đang làm gì ở đây...
00:19:17
...but l don't have time to talk to students now. nhưng tôi không có thời gian nói chuyện với sinh viên.
00:19:18
But Oscorp pays the bills, so.... Nhưng Oscorp trả tiền, nên...
00:19:21
That's why I have to take off. Board meeting. Đó là lý do tớ phải đi. Họp hội đồng quản trị.
00:19:23
But my job is done here. Got you two geniuses together. Việc của tớ ở đây xong rồi. Hẹn gặp lại 2 thiên tài sau nhé.
00:19:26
Good luck tomorrow, Otto. Nobel Prize. We'll see you in Sweden! Chúc may mắn ngày mai, Otto. Giải Nobel. Sẽ gặp ông ở Thụy Điển!
00:19:29
Interesting fellow, your friend. Bạn cậu thú vị đấy.
00:19:37
I won't take much of your time. Em sẽ không làm mất nhiều thời gian của thầy.
00:19:39
Now I remember you. You're Connors' student. He tells me you're brilliant. Tôi nhớ cậu rồi. Sinh viên của Connors. Ông ấy nói cậu thông minh lắm.
00:19:41
He also tells me you're lazy. Ông ấy cũng nói là cậu lười biếng.
00:19:46
I'm trying to do better. Em đang cố làm tốt hơn.
00:19:49
Being brilliant's not enough, young man. You have to work hard. Thông minh là chưa đủ, anh bạn trẻ. Còn phải chăm chỉ nữa.
00:19:50
Intelligence is not a privilege, it's a gift. Thông minh không phải là đặc ân, nó là một tài năng.
00:19:54
And you use it for the good of mankind. Và cậu sử dụng nó cho lợi ích của nhân loại.
00:19:58
You want to try it back there? Cậu muốn thử ở đằng sau kia không?
00:20:00
So is that it? Nó đây ạ?
00:20:02
Yes. My design to initiate and sustain fusion. Phải. Thiết kế của tôi để bắt đầu và kéo dài sự nóng chảy.
00:20:04
I understand you use harmonics of atomic frequencies. Em biết là thầy dùng điều hòa các tần số nguyên tử.
00:20:09
Sympathetic frequencies. Các tần số giao thoa.
00:20:12
Harmonic reinforcement? Tăng cường sự điều hòa?
00:20:13
Go on. Tiếp đi.
00:20:16
An exponential increase in energy output. Năng lượng ra sẽ tăng theo cấp số mũ.
00:20:18
A huge amount of energy. Một lượng năng lượng khổng lồ.
00:20:22
Like a perpetual sun providing renewable power for the whole world. Giống một mặt trời vĩnh cửu cung cấp năng lượng có thể tái tạo cho toàn thế giới.
00:20:24
Are you sure you could stabilise the fusion reaction? Thầy có chắc là có thể ổn định được phản ứng nóng chảy không?
00:20:28
Peter, what have we been talking about for the last hour and a half? Peter, chúng ta đã nói gì trong một tiếng rưỡi qua?
00:20:31
This is my life's work. Đây là công trình cả đời tôi.
00:20:35
I certainly know the consequences of the slightest miscalculation. Tôi biết rõ hậu quả của một phép tính sai nhỏ nhất.
00:20:37
I'm sorry. I didn't mean to question you. Em xin lỗi. Em không định chất vấn thầy.
00:20:41
Rosie, our new friend thinks I'm gonna blow up the city. Rosie, bạn mới của chúng ta nghĩ rằng anh sẽ thổi tung thành phố.
00:20:43
You can sleep soundly tonight. Tối nay cậu có thể ngủ yên.
00:20:47
Otto's done his homework. Otto đã làm xong việc.
00:20:49
Come to the demonstration tomorrow, and you'll see for yourself. Ngày mai hãy đến buổi thuyết minh, cậu sẽ tự thấy.
00:20:51
And you need to sleep soundly tonight, Otto. Và tối nay anh cần ngủ cho ngon, Otto.
00:20:54
Did Edison sleep before he turned on the light? Edison có ngủ trước khi ông ấy bật đèn không?
00:20:57
Did Marconi sleep before he turned on the radio? Marconi có ngủ trước khi bật radio không?
00:20:59
Did Beethoven sleep before he wrote the 5th? Beethoven có ngủ trước khi viết bản giao hưởng số 5 không?
00:21:02
Did Bernoulli sleep before he found the curves of quickest descent? Bernoulli có ngủ trước khi tìm ra đường cong nhiệt độ giảm nhanh nhất không?
00:21:04
Rosie, l love this boy. Rosie, anh thích chàng trai này.
00:21:08
Peter, tell us about yourself. Do you have a girlfriend? Peter, hãy kể về cậu cho chúng tôi nghe. Cậu có bạn gái không?
00:21:10
Well.... À...
00:21:15
I don't really know. em không rõ lắm.
00:21:18
Well, shouldn't you know? I mean, who would know? Cậu không biết thì ai biết nữa.
00:21:19
Leave him alone. Maybe it's a secret love. Để cậu ấy yên đi. Có lẽ là một tình yêu bí mật.
00:21:23
Love should never be a secret. Tình yêu không nên bí mật.
00:21:26
If you keep something as complicated as love stored up inside... Nếu cậu giữ trong mình thứ phức tạp như là tình yêu,
00:21:28
...gonna make you sick. nó sẽ làm cậu bệnh đấy.
00:21:32
I finally got lucky in love. Tôi đã gặp may trong tình yêu.
00:21:34
We both did. Cả hai chúng ta.
00:21:36
But it's hardly perfect. You have to work at it. Nhưng không hoàn hảo đâu. Cậu sẽ phải cố gắng nhiều.
00:21:38
I met him on the college steps, and l knew it wasn't going to be easy. Tôi gặp ông ấy ở bậc thang trường đại học, và tôi biết sẽ không dễ dàng.
00:21:41
He was studying science, and l was studying English literature. Ông ấy học khoa học, còn tôi học văn học Anh.
00:21:45
That's right. l was trying to explain the theory of relativity. Đúng thế. Tôi đã cố giải thích về thuyết tương đối.
00:21:49
And Rosie was trying to explain T.S. Eliot. Còn Rosie thì cố giải thích về T.S. Eliot.
00:21:52
I still don't understand what he was talking about. Tôi vẫn không hiểu ông ấy nói gì.
00:21:56
-Yes, you do. -l'm serious. - Em hiểu mà. - Em nói thật đấy.
00:21:58
T.S. Eliot is more complicated than advanced science. T.S. Eliot còn phức tạp hơn cả khoa học cao cấp.
00:21:59
But if you want to get a woman to fall in love with you, feed her poetry. Nhưng nếu cậu muốn một phụ nữ yêu cậu, phải đọc thơ cho cô ấy.
00:22:04
Poetry. Thơ ca.
00:22:08
Never fails. Không thể thất bại được.
00:22:11
A tall and slender maiden All alone upon a prairie Một thiếu nữ mảnh khảnh Cô độc trên đồng cỏ
00:22:16
Brightest green were all her garments Trang phục nàng là màu cỏ xanh ngắt
00:22:20
And her hair was like the sunshine Và tóc nàng như thể ánh dương
00:22:22
Day by day he gazed upon her Ngày qua ngày chàng ngắm nhìn
00:22:25
Rent! Tiền nhà!
00:23:25
Where is my money?! Tiền của tôi đâu?
00:23:28
You seem jittery tonight. Tối nay trông cô bồn chồn quá.
00:23:56
You never know who's coming. Đâu biết được ai sẽ đến xem.
00:23:58
Ladies, five minutes. Five minutes. Các quý cô, còn 5 phút.
00:24:15
How'd you do that? Sao anh làm được thế?
00:24:35
Work out, plenty of rest. Tập luyện thật nhiều.
00:24:40
You know, eat your green vegetables. Ăn nhiều rau xanh vào.
00:24:42
That's what my mom is always saying. I just never actually believed her. Mẹ em luôn nói thế. Thế mà em chẳng chịu tin.
00:24:45
Come on. Go. Nhanh lên.
00:24:51
Keep it steady. Giữ vững.
00:24:56
It's a web. Đó là mạng nhện.
00:25:19
Go, Spidey, go! Tiến lên Nhện ơi!
00:25:22
We got trouble! Chúng ta có rắc rối.
00:25:32
Get me down! Cho tôi xuống.
00:25:52
I am more than content with what Mr. Moncrieff said. Tôi hài lòng hơn với những gì ngài Moncrieff nói.
00:25:54
His voice alone inspires one with absolute credulity. Chỉ giọng của ông ấy thôi cũng đủ ảnh hưởng một người với niềm tin chắc chắn.
00:25:57
Then you think we should forgive them? Vậy cô nghĩ chúng ta nên tha thứ cho họ?
00:26:01
Yes. Phải.
00:26:06
I mean, no. Ý tôi là không.
00:26:08
Hey. Hey. Hey, chief. You park there, I'm towing it. Này này, đỗ xe ở đây là tôi cho cẩu đi đấy.
00:26:14
Whatever. Tùy ý.
00:26:19
Shoelace. Dây giày.
00:26:23
You might want to.... Anh sẽ muốn...
00:26:29
-Can l help you? -Yeah, I've come to see the show. - Tôi có thể giúp gì? - Tôi đến xem buổi diễn.
00:26:36
Oh, l'm sorry, sir. No one will be seated after the doors are closed. Rất tiếc. Không ai được vào sau khi cửa đã đóng.
00:26:40
It helps maintain the illusion. Làm vậy giúp giữ không khí.
00:26:45
Miss Watson, she's a friend of mine. She asked me to come. Cô Watson là bạn của tôi. Cô ấy mời tôi đến.
00:26:49
But not to come late. Nhưng không phải là đến trễ.
00:26:52
I have to see this show. Just let me in, l'll stand in the-- Tôi phải xem buổi diễn này. Cứ cho tôi vào, tôi sẽ đứng...
00:26:56
A Spider-Man A Spider-Man Giữ yên lặng trong giờ diễn
00:27:13
A-does whatever a spider can ♪ Người Nhện, Người Nhện ♪
00:27:16
A-spins a web, any size ♪ Làm được những gì nhện có thể làm ♪
00:27:19
Catches thieves a-just like flies ♪ Phóng một cái lưới, bất kỳ cỡ nào ♪
00:27:22
Look out Here comes the Spider-Man ♪ Bắt bọn trộm như bắt ruồi ♪
00:27:25
You sure you don't wanna come tonight? ♪ Coi chừng, Người Nhện đến kìa ♪
00:27:44
Yeah, l'm sure. Cậu có chắc là không muốn đi tối nay chứ?
00:27:47
-Okay. Call me. -l will. - Rồi. Gọi cho tớ nhé. - Tớ sẽ gọi.
00:27:48
-You were great tonight. -Thanks. - Tối nay cậu diễn hay lắm. - Cám ơn cậu.
00:27:50
May I have an autograph, please, miss? Tôi xin chữ ký được không, thưa cô?
00:27:54
What are you doing here? Anh làm gì ở đây thế?
00:27:58
You hungry? Em đói chứ?
00:28:15
Starved. Đói ngấu.
00:28:16
What was that? Gì thế nhỉ?
00:29:08
Okay. Được rồi.
00:29:14
Cool Spidey outfit. Bộ đồ Người Nhện đẹp đấy.
00:29:56
Thanks. Cám ơn.
00:29:59
Where'd you get it? Anh lấy đâu ra thế?
00:30:02
I made it. Tôi tự làm.
00:30:05
Looks uncomfortable. Trông có vẻ không thoải mái.
00:30:10
Yeah, it gets kind of itchy. Ừ, hơi ngứa ngáy.
00:30:13
And it rides up in the crotch a little bit too. Và cũng hơi cấn chỗ ấy một chút.
00:30:19
Hi. lt's me. Sing your song at the beep. Tôi đây. Bạn hãy hát sau tiếng bíp.
00:31:13
Hi, M.J. Chào MJ.
00:31:17
This is Peter. Peter đây.
00:31:18
I was on my way to your show and.... Tớ đang trên đường đến buổi diễn của cậu và...
00:31:20
Well, I was on my bike.... Tớ đang đi xe...
00:31:24
Are you there? Cậu có đó không?
00:31:31
I really was planning on it all day. Tớ đã lên kế hoạch cả ngày.
00:31:35
And... Và...
00:31:39
...l know you predicted I'd disappoint you. tớ biết cậu đoán trước tớ sẽ làm cậu thất vọng.
00:31:42
Bingo. Đúng rồi.
00:31:45
It's amazing, isn't it? Thật thú vị phải không?
00:31:47
How complicated a simple thing... Một thứ đơn giản có thể phức tạp,
00:31:50
...like being someplace at 8:00 can become. giống như đến một nơi nào đó vào lúc 8 giờ cũng không được vậy.
00:31:54
Actually, there was this obnoxious usher. Thực ra là đã có một người hướng dẫn khó chịu.
00:32:02
Somebody has to talk to that usher, M.J. Phải có ai đó nói chuyện với cái tay hướng dẫn đó, MJ.
00:32:07
Your time has expired. Bạn đã hết giờ.
00:32:10
Please deposit 50 cents for the next five minutes. Hãy cho thêm 50 xu để gọi tiếp 5 phút nữa.
00:32:12
I wanna tell you the truth. Tớ muốn nói với cậu sự thật mà.
00:32:25
Here it is. Là thế này.
00:32:30
I'm Spider-Man. Tớ là Người Nhện.
00:32:32
Weird, huh? Kỳ quái nhỉ?
00:32:35
Now you know why l can't be with you. Giờ cậu đã biết tại sao tớ không thể ở cùng cậu.
00:32:38
If my enemies found out about you... Nếu kẻ thù cuaả tớ biết về cậu...
00:32:42
...if you got hurt, I could never forgive myself. nếu cậu bị thương, tớ sẽ không bao giờ tha thứ cho mình.
00:32:49
I wish I could tell you how l feel about you. Ước gì tớ có thể nói cho cậu biết tớ cảm thấy thế nào về cậu.
00:32:58
Ladies and gentlemen... Thưa quý vị,
00:33:13
...my wife Rosie and l would like to welcome you this afternoon. vợ tôi Rosie và tôi hân hạnh chào đón quý vị trong buổi chiều hôm nay.
00:33:14
But first, before we start... Nhưng đầu tiên, trước khi chúng ta bắt đầu,
00:33:18
...has anybody lost a large roll of 20-dollar bills in a rubber band? có ai mất một cuộn lớn hóa đơn 20 đô trong một cái băng cao su không?
00:33:20
Because we found the rubber band. Vì tôi tìm thấy cái băng cao su.
00:33:25
It's a terrible joke. Đó là một trò đùa dở tệ.
00:33:31
But thank you for coming. Nhưng cám ơn quý vị đã đến.
00:33:33
Today... Hôm nay...
00:33:35
...you will witness the birth of a new fusion-based energy source. quý vị sẽ chứng kiến sự ra đời của nguồn năng lượng mới dựa trên sự nóng chảy.
00:33:36
Safe, renewable energy and cheap electricity for everyone. Năng lượng an toàn, có thể tái tạo và rẻ cho mọi người.
00:33:41
And now let me introduce my assistants. Để tôi giới thiệu các trợ lý.
00:33:47
These four actuators were developed and programmed... 4 cánh tay máy này đã được phát triển và lập trình...
00:33:58
...for the sole purpose of creating successful fusion. vì mục đích duy nhất là tạo ra phản ứng nóng chảy thành công.
00:34:02
They are impervious to heat and magnetism. Chúng miễn nhiễm trước sức nóng và từ tính.
00:34:05
These smart arms are controlled by my brain through a neural link. Những cánh tay thông minh này được điều khiển bởi não của tôi, thông qua các kết nối thần kinh.
00:34:52
Nanowires feed directly into my cerebellum... Dây nano cắm trực tiếp vào não bộ tôi...
00:34:58
...allowing me to use these arms to control fusion reaction... cho phép tôi dùng những cánh tay này để điều khiển phản ứng nóng chảy...
00:35:01
...in an environment no human hand could enter. trong một môi trường mà tay người thường không thể tiến vào.
00:35:05
Doctor, if the artificial intelligence in the arms... Tiến sĩ, nếu trí thông minh nhân tạo trong các cánh tay...
00:35:08
...is as advanced as you suggest... tân tiến như ông nói,
00:35:11
...couldn't that make you vulnerable to them? thì không phải là chúng có thể gây tổn thương cho ông sao?
00:35:13
How right you are. Cô nói đúng.
00:35:15
Which is why l developed this inhibitor chip... Đó là lý do tôi phát triển con chíp ức chế này...
00:35:16
...to protect my higher brain function. để bảo vệ các chức năng não cao cấp hơn.
00:35:18
It means l maintain control of these arms, instead of them controlling me. Tức là tôi sẽ duy trì được việc điều khiển các cánh tay, chứ chúng không điều khiển tôi.
00:35:21
And now on to the main event. Và giờ là sự kiện chính.
00:35:26
Give me the blue light, Rosie. Cho anh đèn xanh, Rosie.
00:35:28
Precious tritium is the fuel that makes this project go. Tritium quý giá là nhiên liệu làm cho dự án này hoạt động được.
00:35:50
There's only 25 pounds of it on the whole planet. Chỉ có khoảng 11kg chất này trên toàn hành tinh.
00:35:54
I'd like to thank Harry Osborn and Oscorp lndustries for providing it. Tôi xin cám ơn Harry Osborn và Oscorp lndustries đã cung cấp.
00:35:58
Happy to pay the bills, Otto. Rất vui được chi trả, Otto.
00:36:02
Ladies and gentlemen... Thưa quý vị,
00:36:18
...fasten your seat belts. hãy thắt dây an toàn.
00:36:22
Doctor, we have a successful fusion reaction. Tiến sĩ, chúng ta đã có phản ứng nóng chảy thành công.
00:36:42
This is a breakthrough beyond your father's dreams. Đây là một đột phá vượt cả những giấc mơ của bố cậu.
00:36:50
Thank you. Cám ơn ông.
00:36:53
We're producing a thousand-megawatt surplus. Chúng ta đang tạo ra hàng ngàn megawatt.
00:36:55
The power of the sun... Năng lượng của mặt trời...
00:37:04
...in the palm of my hand. nằm trong bàn tay tôi.
00:37:07
Keep calm! lt's only a spike! Bình tĩnh. Chỉ có chút ít thôi.
00:37:30
It'll soon stabilise! Nó sẽ sớm ổn định lại.
00:37:33
Ladies and gentlemen, please clear the room. Quý vị hãy ra khỏi phòng.
00:37:41
We have a containment breach! Chúng ta không ngăn chặn được.
00:37:49
Otto, please get back! Otto, lùi lại đi.
00:37:53
Shut it off, Otto! Shut it off! Tắt nó đi, Otto. Tắt đi.
00:37:57
It will stabilise! It's under control! Nó sẽ ổn định lại. Tôi kiểm soát được.
00:38:00
I'm in charge here! Tôi chịu trách nhiệm ở đây.
00:38:02
It's my money! I'm in con-- Đó là tiền của tôi. Tôi kiểm...
00:38:05
This doesn't change anything. Việc này không thay đổi được gì đâu.
00:38:11
-What are you doing? -Pulling the plug. - Ngươi làm gì thế? - Tháo phích cắm.
00:38:16
No! Không.
00:38:19
Rosie! Rosie.
00:38:39
Watch it. Cẩn thận.
00:39:12
That was too close. Suýt chết.
00:39:13
If he had more than a drop of tritium, he could have destroyed the city. Nếu có thêm một giọt Tritium, ông có thể san bằng cả thành phố rồi.
00:39:14
I'm ruined. Mình toi rồi.
00:39:24
I have nothing left, except Spider-Man. Chẳng còn lại gì cả, ngoài Người Nhện.
00:39:27
He saved your life, sir. Anh ta cứu cậu mà.
00:39:30
He humiliated me by touching me. Hắn đã sỉ nhục tôi khi đụng vào tôi.
00:39:32
The press will be here soon. I suggest we move on. Báo chí sẽ đến đây sớm thôi. Tôi đề nghị là chúng ta rời đi.
00:39:34
What was he doing here anyway? Hắn làm gì ở đây cơ chứ?
00:39:37
Molten metal penetrated the spinal cavity... Kim loại nóng chảy lọt vào hốc xương sống...
00:39:55
...and fused the vertebrae at multiple points... và hợp nhất với đốt sống ở nhiều điểm...
00:39:58
...including the lamina and the roof of the spinal column. kể cả ở bản mỏng và phần đỉnh cột sống.
00:40:00
We won't know the extent of the damage until we get in there. Chúng ta sẽ không biết được mức độ thương tổn trừ khi tiến vào đó.
00:40:03
I suggest we cut off these mechanical arms, slice up the harness... Tôi đề nghị chúng ta cắt các cánh tay máy, cắt bộ khung ra...
00:40:05
...and, if need be, consider a laminectomy... và nếu cần, sẽ cân nhắc việc phẫu thuật cắt lớp...
00:40:08
...with posterior spinal fusion from C7-T1 to T12. với các đốt sống bị hợp nhất từ C7-T1 đến T12.
00:40:11
We're ready, doctor. Chúng tôi đã sẵn sàng, bác sĩ.
00:40:14
Anybody here take shop class? Có ai ở đây học lớp cơ khí chưa?
00:40:19
Help me! Help me! Cứu tôi.
00:41:04
No! Không.
00:42:17
It's all over town, Robbie. Gossip. Rumours. Lan khắp thành phố rồi, Robbie. Tin vịt. Những lời đồn.
00:43:12
Panic in the streets, if we're lucky. Sẽ gây hoảng loạn trên đường phố, nếu chúng ta may mắn.
00:43:15
Crazy scientist turns himself into some kind of a monster. Một nhà khoa học điên tự biến ông ta thành một loại quái vật.
00:43:17
Four mechanical arms welded right onto his body. 4 cánh tay máy được hàn vào người ông ta.
00:43:20
Guy named Otto Octavius winds up with eight limbs. What are the odds? Một gã tên Otto Octavius nổi lên với 8 chi. Sao nào?
00:43:24
Hoffman! Hoffman!
00:43:29
What are we gonna call this guy? Chúng ta sẽ gọi gã này là gì?
00:43:32
-"Dr. Octopus." -That's crap. - Tiến sĩ Bạch Tuộc. - Vớ vẩn.
00:43:34
-"Science Squid"? -Crap! - Mực Khoa Học? - Vứt.
00:43:36
-"Dr. Strange." -That's pretty good. - Tiến sĩ Quái Dị? - Tốt đấy.
00:43:38
But it's taken. Wait, wait! I got it. "Dr. Octopus." Nhưng tên đó dùng rồi. Khoan, tôi có rồi, Tiến sĩ Bạch Tuộc.
00:43:41
-l like it. -Of course you do. - Tôi thích cái tên đó. - Tất nhiên rồi.
00:43:46
Dr. Octopus. New villain in town. "Doc Ock." Tiến sĩ Bạch Tuộc, tội phạm mới. "Tiến sĩ Tuộc".
00:43:47
-Genius. -What, are you looking for a raise? - Thiên tài. - Sao, cậu định tranh thủ xin tăng lương à?
00:43:51
Get out. Biến ra ngoài.
00:43:53
Chief, I found Parker. Sếp, đã tìm thấy Parker.
00:43:56
Where you been? Why don't you pay your phone bill. Cậu ở đâu thế? Sao cậu không trả hóa đơn điện thoại.
00:43:57
Mad scientist goes berserk, we don't have pictures! Nhà khoa học điên nổi cáu, chúng tôi chưa có ảnh.
00:44:00
I heard Spider-Man was there. Nghe nói Người Nhện đã ở đó.
00:44:02
Where were you? Photographing squirrels? You're fired. Cậu đã đi đâu? Chụp hình sóc à? Cậu bị đuổi.
00:44:05
Chief, the planetarium party. Sếp, tiệc ở cung thiên văn.
00:44:07
You're un-fired. I need you, come here. Cậu không bị đuổi nữa. Tôi cần cậu, lại đây.
00:44:09
What do you know about high society? Cậu biết gì về giới thượng lưu?
00:44:11
-Oh. Well, l-- -Don't answer that. - À, tôi... - Đừng trả lời.
00:44:12
My society photographer got hit in the head by a polo ball. You're all I got. Nhiếp ảnh gia xã hội của tôi bị bóng polo đánh trúng đầu. Tôi chỉ còn cậu.
00:44:15
Big party for an American hero. My son, the astronaut. Tiệc lớn cho một người hùng Mỹ. Con trai tôi, phi hành gia.
00:44:19
Could you pay me in advance? Ông ứng trước cho tôi được không?
00:44:22
You serious? Pay you for what? Standing there? Cậu nói thật à? Trả cho cái gì chứ? Vì đứng đó à?
00:44:32
The planetarium, tomorrow night, 8:00. There's the door. Cung thiên văn, tối mai, 8 giờ. Cửa ra bên đó.
00:44:35
My Rosie's dead. Rosie của mình đã chết.
00:44:53
My dream is dead. Giấc mơ của mình đã chết.
00:44:57
And these... Và đây...
00:45:02
...monstrous things should be at the bottom of the river... đáng lẽ những thứ quái quỷ này nên ở dưới lòng sông...
00:45:05
...along with me. cùng với mình.
00:45:12
Something... Có gì đó...
00:45:22
...in my head. trong đầu mình.
00:45:25
Something talking. Có gì đó đang nói.
00:45:30
The inhibitor chip! Con chíp ức chế.
00:45:36
Gone. Mất rồi.
00:45:41
Rebuild. Làm lại.
00:45:47
No. Không.
00:45:52
Peter was right. Peter nói đúng.
00:45:55
I miscalculated. Mình đã tính sai.
00:45:59
I couldn't have miscalculated. Mình không tính sai được.
00:46:07
It was working, wasn't it? Nó đã hoạt động mà.
00:46:10
Yes. Đúng vậy.
00:46:17
We could rebuild. Enlarge the containment field. Chúng ta có thể làm lại. Mở rộng trường ngăn chặn.
00:46:19
Make it bigger and stronger than ever. Làm cho nó lớn hơn và mạnh hơn.
00:46:22
But we need money. Nhưng chúng ta cần tiền.
00:46:26
Steal it? Trộm à?
00:46:29
No, no, no, I'm not a criminal. Không, không, mình không phải tội phạm.
00:46:31
That's right. Đúng vậy.
00:46:35
The real crime would be not to finish what we started. Tội ác thực sự là không hoàn thành những gì mình đã bắt đầu.
00:46:38
We'll do it here. Chúng ta sẽ làm ở đây.
00:46:45
The power of the sun in the palm of my hand. Sức mạnh của mặt trời nằm trong lòng bàn tay ta.
00:46:48
Nothing will stand in our way. Sẽ không có gì cản đường ta nữa.
00:46:51
Nothing! Không có gì cả.
00:46:54
-That's the social security. -Yes, I see. - Đó là an sinh xã hội. - Tôi thấy mà.
00:47:01
My uncle Ben's life insurance. Bảo hiểm sinh mạng của chú Ben tôi.
00:47:03
Yes, but l'm afraid... Phải, nhưng tôi e là...
00:47:05
...it's just not sufficient to refinance your home. không đủ để giữ được nhà.
00:47:08
Oh, but l'm giving piano lessons again. Nhưng tôi đang đi dạy piano lại.
00:47:11
You are? Cô ư?
00:47:15
We appreciate that you've just opened up... Chúng tôi biết ơn vì bà vừa mới mở...
00:47:21
...a new supersaver account with us today. một tài khoản siêu tiết kiệm với chúng tôi hôm nay.
00:47:25
But the fact is... Nhưng vấn đề là...
00:47:27
...you do not have the assets to justify this loan. l'm sorry. bà không có tài sản để đảm bảo khoản vay này. Tôi rất tiếc.
00:47:29
Well.... Chà,
00:47:34
At least we get the toaster. ít ra thì chúng tôi cũng được lò nướng.
00:47:37
Actually, that's only with a deposit of 300 or more. Thực ra thì phải có khoản tiền gửi 300 đô hoặc hơn.
00:47:39
Oh, yes, I see. À, tôi thấy rồi.
00:47:46
Okay. Được rồi.
00:47:49
Don't worry, we'll figure it out. Đừng lo, chúng ta sẽ tìm ra cách.
00:47:54
Peter? Peter?
00:48:13
Don't leave me. Đừng bỏ cô.
00:48:16
Oh, that boy of yours is a real hero. Cháu trai bà đúng là một anh hùng thực sự.
00:48:19
Hold it! Dừng lại.
00:48:22
Put your arms up! All of them! Giơ tay lên! Tất cả tay.
00:48:24
Here's your change! Tiền thừa đây.
00:48:50
Oh, no. Come on! Ôi không. Nào!
00:49:01
-You're getting on my nerves. -l have a knack for that. - Ngươi làm ta bực mình đấy. - Tôi có một mẹo đây.
00:49:16
Not anymore. Không còn nữa đâu.
00:49:18
-Freeze! Don't move! -Freeze! - Đứng im. Không được cử động. - Đứng im.
00:49:50
-Hold your fire! -Don't follow me. - Ngừng bắn. - Đừng theo ta.
00:49:55
Wait a second. Chờ đã.
00:50:01
-Hand her over. -Of course. - Đưa bà ấy đây. - Tất nhiên rồi.
00:50:21
Easy, now. Từ từ thôi.
00:50:24
Butterfingers. Tuột tay.
00:50:27
Look out! Coi chừng!
00:50:41
Help me! Cứu tôi!
00:50:44
-Help me! -l'm coming! - Cứu tôi. - Tôi đến đây.
00:50:48
Hang on! Bám vào.
00:50:56
Help! Cứu tôi.
00:51:16
Thank you. Cám ơn.
00:51:37
Aunt May. Cô May.
00:51:42
You've stuck your webs in my business for the last time. Lần trước ngươi đã nhúng lưới vào việc của ta.
00:51:43
Now you'll have this woman's death on your conscience. Giờ thì trong lương tâm của ngươi sẽ có cái chết của người phụ nữ này.
00:51:47
Come on. Đến đây.
00:51:55
Shame on you. Thật nhục nhã.
00:52:01
There you go. Được rồi đấy.
00:52:35
Thank you. Oh, have l been wrong about you. Cám ơn cậu. Tôi đã nghĩ sai về cậu.
00:52:38
We sure showed him. Chúng ta đã cho cậu ấy thấy.
00:52:41
What do you mean, "we"? "Chúng ta" là sao?
00:52:43
-Take me with you, Spider-Man. -Take me. Hãy đưa em đi với, Người Nhện.
00:52:49
-May I? -Sure. Go ahead. - Tôi xin phép? - Được, chụp đi.
00:53:19
Penny! Over here! Penny, bên này.
00:53:22
Leave it. Để đó.
00:53:29
Hey. Might wanna take it easy, buddy. Bình tĩnh nào anh bạn.
00:53:35
Why? It's a party. Sao? Đây là tiệc mà.
00:53:38
Wouldn't you be drinking if you lost a bundle on some crackpot... Cậu có uống không nếu cậu mất rất nhiều cho một kẻ lập dị...
00:53:39
...who you thought was gonna take you with him to fame and fortune? mà cậu nghĩ rằng sẽ đưa cậu đến với danh tiếng và của cải?
00:53:42
Not to mention your friend the bug. Không nhắc đến anh bạn bọ của cậu đâu.
00:53:46
Not tonight, Harry. Không phải tối nay, Harry.
00:53:48
Every night! Until I find him, it's 24/7. Mọi tối! Cho đến khi tớ tìm thấy hắn, sẽ là 24/7.
00:53:50
Parker! Parker!
00:53:54
Parker! What, are you deaf? I called you twice. Parker! Cậu điếc à? Tôi gọi cậu 2 lần rồi.
00:53:58
Think l'm paying you to sip champagne? Cậu nghĩ là tôi trả tiền để cậu nhấp sâmpanh sao?
00:54:01
Get a shot of my wife with the minister. Chụp một tấm vợ tôi với ngài bộ trưởng đi.
00:54:03
Beautiful tie. Cà vạt đẹp đấy.
00:54:05
Get a shot of us with the DA. Một tấm với công tố viên quận.
00:54:07
Beautiful dress. Váy đẹp quá.
00:54:09
Here, get a shot of the mayor and his girlfriend. Đây, với ngài thị trưởng và bạn gái.
00:54:11
Wife. Với vợ.
00:54:15
Ladies and gentlemen, good evening. Xin chào quý vị.
00:54:19
The committee for the Science Library of New York... Ủy ban Thư viện khoa học New York...
00:54:21
...is pleased to present our guest of honour. hân hạnh giới thiệu vị khách danh dự của chúng ta.
00:54:25
He's the first man to play football on the moon. Anh ấy là người đầu tiên chơi bóng trên mặt trăng.
00:54:27
The handsome, the heroic, the delicious... Người hùng đẹp trai, ngọt ngào...
00:54:32
...Captain John Jameson. đại úy John Jameson.
00:54:35
Hi. Chào cậu.
00:55:22
-You. -Listen, l'm sorry. - Là cậu. - Cậu nghe này, tớ xin lỗi.
00:55:26
But there was a disturbance. Lúc đó hơi hỗn loạn.
00:55:29
I don't know you. Tớ không biết cậu.
00:55:32
And l can't keep thinking about you. It's too painful. Và tớ không thể thôi nghĩ về cậu. Thật đau lòng.
00:55:35
I've been reading poetry lately. Gần đây tớ đã đọc thơ.
00:55:40
Whatever that means. Kệ nó đi.
00:55:42
Day by day he gazed upon her Ngày qua ngày chàng ngắm nhìn
00:55:43
Day by day he sighed with passion Day by day-- Ngày qua ngày chàng thở dài với sự say mê. Ngày qua ngày...
00:55:47
Don't start. Đừng bắt đầu nữa.
00:55:50
Can l get you a drink? Tớ lấy gì cho cậu uống nhé.
00:55:54
I'm with john. He'll get me my drink. Tớ đi cùng John. Anh ấy sẽ lấy đồ uống cho tớ.
00:55:56
John. John.
00:55:58
By the way, John has seen my show five times. Nhân tiện, John đã 5 lần xem kịch của tớ diễn.
00:56:00
Harry has seen it twice. Aunt May has seen it. Harry đã xem 2 lần. Cô May cũng đã xem.
00:56:04
My sick mother got out of bed to see it. Mẹ tớ đang bệnh cũng ra khỏi giường để đi xem.
00:56:07
Even my father. Ngay cả bố tớ nữa.
00:56:10
He came backstage to borrow cash. Ông ấy đến sau sân khấu để mượn tiền.
00:56:12
But my best friend, who cares so much about me... Nhưng bạn thân của tớ, người rất lo cho tớ...
00:56:17
...can't make an 8:00 curtain. lại không thể đến kịp lúc 8 giờ.
00:56:21
After all these years... Sau chừng ấy năm...
00:56:25
...he's nothing to me but an empty seat. cậu ấy chẳng là gì với tớ hơn một cái ghế trống.
00:56:28
It pisses me off, your loyalty to Spider-Man and not to your best friend. Điều đó làm tớ giận, cậu giữ chữ tín với Người Nhện chứ không phải với bạn thân.
00:56:56
I find him with my father's body, and you defend him. Tớ thấy hắn bên xác bố tớ, và cậu bảo vệ cho hắn.
00:56:59
-Take it easy. -Don't push me. - Bình tĩnh. - Đừng ép tớ.
00:57:03
Don't act like you're my friend. Đừng làm ra vẻ cậu là bạn tớ.
00:57:05
You stole M.j. from me. Cậu cướp MJ của tớ.
00:57:08
You stole my father's love. Cậu cướp tình cảm của bố tớ.
00:57:10
Then you let him die because you didn't turn in the freak. lsn't that right? Rồi cậu khiến ông ấy chết vì không giao nộp kẻ đó. Phải vậy không?
00:57:13
Huh? lsn't that right? Có đúng không?
00:57:19
Huh, brother? Người anh em?
00:57:21
Ladies and gentlemen, I just want you all to know... Thưa quý vị, tôi muốn tất cả mọi người biết...
00:57:34
...that the beautiful Miss Mary Jane Watson has just agreed to marry me. tiểu thư Mary Jane Watson xinh đẹp vừa đồng ý lấy tôi.
00:57:37
What a surprise. Thật ngạc nhiên.
00:57:52
Parker, wake up! Wake up! Shoot the picture! Parker, tỉnh đi. Chụp ảnh đi.
00:57:54
Oh, no. No! Ôi không. Không!
00:58:24
Why is this happening to me? Sao chuyện này lại xảy ra với mình?
00:58:37
You seem very okay to me. Xem ra cậu vẫn ổn.
01:00:07
My diagnosis? Chẩn đoán của tôi thế nào?
01:00:10
It's up here. Là ở trên này.
01:00:11
You say you can't sleep. Heartbreak? Bad dreams? Cậu nói là không ngủ được. Đau lòng? Ác mộng hả?
01:00:16
There is one dream where... Đó là một giấc mơ,
01:00:21
...in my dream... trong mơ...
01:00:24
...l'm Spider-Man. tôi là Người Nhện.
01:00:27
But l'm losing my powers. I'm climbing a wall, but l keep falling. Nhưng tôi mất sức mạnh. Tôi đang leo lên tường, nhưng rơi xuống.
01:00:28
So you're Spider-Man. Vậy ra cậu là Người Nhện.
01:00:37
In my dream. Trong mơ.
01:00:38
Actually, it's not even my dream. It's a friend of mine's dream. Thực ra cũng không phải giấc mơ của tôi. Đó là giấc mơ của bạn tôi.
01:00:40
Somebody else's dream. Giấc mơ của người khác.
01:00:46
What about this friend? Người bạn này thì sao?
01:00:54
Why does he climb these walls? What does he think of himself? Sao anh ta lại leo tường? Anh ta nghĩ gì về mình?
01:00:56
That's the problem. He doesn't know what to think. Đó là vấn đề. Cậu ấy không biết nghĩ gì.
01:01:00
Gotta make you mad not to know who you are. Your soul disappears. Chắc cảm thấy điên lắm khi không biết mình là ai. Linh hồn cậu đã biến mất.
01:01:04
Nothing as bad as uncertainty. Chẳng có gì tệ bằng sự không chắc chắn.
01:01:08
Listen... Nghe này,
01:01:11
...maybe you're not supposed to be Spider-Man climbing those walls. có thể đáng lẽ cậu không phải là Người Nhện đang leo những bức tường đó.
01:01:13
That's why you keep falling. Đó là lý do cậu cứ rơi.
01:01:18
You always have a choice, Peter. Cậu luôn có lựa chọn, Peter.
01:01:22
I have a choice. Tôi có một lựa chọn.
01:01:26
All the things you've been thinking about, Peter... Tất cả những điều cháu đang nghĩ đến...
01:01:37
...make me sad. làm chú buồn.
01:01:41
Can't you understand? Chú không hiểu sao?
01:01:44
I'm in love with Mary Jane. Cháu yêu Mary Jane.
01:01:47
Peter, all the times we've talked of honesty... Peter, chúng ta vẫn nói suốt về trung thực,
01:01:50
...fairness, justice.... công bằng, công lý...
01:01:54
Out of those times, I counted on you to have the courage... Từ những lần đó, chú trông cậy cháu có lòng can đảm...
01:01:57
...to take those dreams out into the world. để đưa những giấc mơ đó ra thế giới.
01:02:02
I can't live your dreams anymore. Cháu không thể sống với những giấc mơ của chú nữa.
01:02:07
I want a life of my own. Cháu muốn cuộc đời của riêng cháu.
01:02:11
You've been given a gift, Peter. Cháu đã được trao một món quà, Peter.
01:02:13
With great power comes great responsibility. Sức mạnh càng lớn, trách nhiệm càng cao.
01:02:15
Take my hand, son. Cầm tay chú, con trai.
01:02:24
No, Uncle Ben. Không, chú Ben.
01:02:39
I'm just Peter Parker. Cháu chỉ là Peter Parker thôi.
01:02:43
I'm Spider-Man... Cháu không còn là...
01:02:47
...no more. Người Nhện nữa.
01:02:49
No more. Không còn nữa.
01:02:52
-You punk! -Sorry. - Đồ tồi. - Xin lỗi.
01:04:32
-Thanks. -You're welcome. - Cám ơn nhé. - Không có gì.
01:04:35
Hurry up! Nhanh lên.
01:04:44
And when the borderline is tau equals zero, the eigenvalues are...? Và khi giới tuyến là Tau bằng 0, các trị số đặc trưng là...
01:04:55
Someone, please? Có ai không?
01:04:59
.23 electron volts. 0,23 electron volt.
01:05:03
Excellent work today, Parker. Keep it up. Hôm nay em làm tốt lắm, Parker. Cứ tiếp tục nhé.
01:05:11
I'm not really wicked at all. You mustn't think that I'm wicked. Anh đâu có xấu xa chút nào. Em không được nghĩ là anh xấu.
01:05:24
If you are not, then you have certainly been deceiving us all... Nếu anh không xấu, vậy thì chắc chắn anh đã đánh lừa tất cả chúng tôi...
01:05:27
...in a very inexcusable manner. theo một cách không thể tha thứ.
01:05:30
I hope you have not been leading a double life... Hy vọng là anh đã không sống cuộc sống 2 mặt...
01:05:32
...pretending to be wicked and being really good all the time. lúc nào cũng giả vờ xấu xa và làm người tốt.
01:05:35
That would be hypocrisy. Như thế là đạo đức giả.
01:05:38
Of course, I have been rather reckless. Tất nhiên, anh đã thiếu thận trọng.
01:05:41
"I am glad." "Em rất mừng".
01:05:49
Are you glad to hear it? Em có mừng khi nghe điều đó không?
01:05:57
I am glad... Em mừng...
01:06:02
...to hear it. khi nghe điều đó.
01:06:04
In fact, now you mention the subject... Em đang đề cập đến chủ đề...
01:06:06
...l have been very bad in my own small way. mà anh rất kém.
01:06:08
You were so wonderful. That was such a great play. Cậu tuyệt quá. Đó là một vở kịch hay.
01:06:13
You could've told me you were coming. Đáng lẽ cậu phải nói là cậu sẽ đến xem chứ.
01:06:16
I was afraid you'd say, "Don't come." Tớ sợ là cậu sẽ nói "Đừng đến".
01:06:19
You look different. Trông cậu khác quá.
01:06:25
I shined my shoes, pressed my pants, did my homework. Tớ đánh bóng giày, ủi lại quần, làm bài tập về nhà.
01:06:27
I do my homework now. Giờ tớ làm bài về nhà rồi.
01:06:32
You wanna get some chow mein? Cậu muốn ăn gì chứ?
01:06:36
Peter... Peter...
01:06:38
...l'm getting married. tớ sắp cưới.
01:06:40
I always imagined you getting married on a hilltop. Tớ luôn tưởng tượng ra cậu làm đám cưới trên một đỉnh đồi.
01:06:47
And who's the groom? Và ai là chú rể?
01:06:50
You hadn't decided yet. Cậu vẫn chưa quyết định.
01:06:52
You think just because you saw my play... Cậu nghĩ rằng chỉ vì cậu đến xem tớ diễn...
01:06:56
...you can talk me out of getting married? rồi có thể nói tớ thôi làm đám cưới ư?
01:06:58
You once told me you loved me. I let things get in the way before. Cậu từng nói là cậu yêu tớ. Tớ chỉ để cho mọi việc diễn ra theo cách trước đây.
01:07:01
There was something l thought I had to do. I don't have to. Đó là điều tớ đã nghĩ mình phải làm. Nhưng tớ không làm.
01:07:04
You're too late. Cậu đến trễ quá rồi.
01:07:08
Will you think about it? Cậu sẽ suy nghĩ chứ?
01:07:11
Think about what? Suy nghĩ gì?
01:07:12
Picking up where we left off. Bắt đầu từ chỗ chúng ta đã ngừng.
01:07:14
Where was that? Là ở đâu?
01:07:16
We never got on. You can't get off if you don't get on. Chúng ta chưa hề bắt đầu. Chưa bắt đầu thì làm sao có ngừng.
01:07:17
I don't think it's that simple. Tớ không nghĩ là đơn giản như thế.
01:07:20
Of course you don't, because you complicate things. Tất nhiên là không, bởi vì cậu luôn làm phức tạp mọi thứ.
01:07:22
You don't understand. Cậu không hiểu.
01:07:24
I'm not an empty seat anymore. Tớ không còn là cái ghế trống nữa.
01:07:26
I'm different. Tớ khác rồi.
01:07:29
Punch me, l bleed. Tớ cũng là người mà.
01:07:31
I have to go. Tớ phải đi đây.
01:07:41
I'm getting married in a church. Tớ sẽ cưới trong nhà thờ.
01:07:49
You are different. Cậu khác rồi.
01:07:59
Dear, we agreed to put on a wedding, not go into bankruptcy. Em yêu, chúng ta đồng ý làm tiệc cưới chứ không phải để phá sản.
01:08:16
Caviar? What, are we inviting the czar? Trứng cá Cavia? Sao, chúng ta có mời Nga hoàng sao?
01:08:19
Get some cheese and crackers, some of those little cocktail weenies. Lấy phô mai và bánh quy thôi, vài món cốc-tai nữa.
01:08:22
I got a garbage man here says he's got something you might want to see. Có một người đổ rác đây nói có thứ mà ông sẽ muốn xem.
01:08:25
If you have an extraterrestrial's head in there, you're the third guy this week. Nếu anh có đầu người ngoài hành tinh trong túi thì anh là người thứ 3 của tuần này rồi đó.
01:08:29
Where the hell did you get that? Anh lấy ở đâu ra vậy?
01:08:35
In the garbage. Trong thùng rác.
01:08:37
In the garbage? Thùng rác?
01:08:39
He must've given up. Chắc hẳn hắn đã bỏ cuộc.
01:08:42
Thrown in the towel. Abandoned his sad little masquerade. Hắn đã tung khăn đầu hàng. Bỏ cái trò giả trang đáng buồn.
01:08:44
I finally got to him. The power of the press triumphs. Cuối cùng đã hạ được hắn. Sức mạnh của báo chí đã thắng.
01:08:50
Yeah, yeah, yeah. Now, look, I think I deserve a little something for this. Ừ, ừ! Tôi nghĩ mình xứng đáng có được gì đó cho thứ này.
01:08:53
-Give you 50 bucks. -l could get more than that on eBay. - Cho anh 50 đô. - Bán trên eBay tôi còn có nhiều hơn thế.
01:08:58
All right, 100. Give this man his money and throw in a bar of soap. Được, 100. Đưa tiền cho anh này và cho thêm cục xà bông.
01:09:01
Your wife is still on that line. Vợ ông vẫn đang chờ máy.
01:09:05
Flowers? How much? Hoa à? Bao nhiêu?
01:09:09
You spend any more on this thing, you can pick the daisies off my grave. Em mà tiêu thêm tiền cho thứ này nữa thì không còn hoa cúc trên mộ anh đâu.
01:09:11
Get plastic. Dùng đồ nhựa đi.
01:09:14
Gotta go, big story. Anh phải làm việc đây, có chuyện lớn.
01:09:17
Spider-Man Spider-Man ♪ Người Nhện, Người Nhện ♪
01:09:29
Where have you gone to Spider-Man? ♪ Anh đã đi đâu hả Người Nhện? ♪
01:09:33
Come on, man. Get the money. Nào, lấy tiền đi.
01:09:47
Come on, come on. Nhanh lên.
01:09:51
Help! Cứu tôi.
01:09:55
Come on! Nhanh lên.
01:10:00
It wasn't fair to have gone like that. Ra đi như thế thật không công bằng.
01:10:08
He was a peaceful man. Ông ấy là người thích hòa bình.
01:10:11
And it was all my doing. Và cô cũng như thế.
01:10:15
Aunt May. You don't have to punish yourself. Cô May, cô không cần phải tự trách mình như thế.
01:10:50
Oh, l know I shouldn't. Cô biết chứ.
01:10:54
It's just that you wanted to take the subway... Chỉ là lúc đó cháu muốn đi tàu điện...
01:10:56
...and he wanted to drive you. còn ông ấy lại muốn lái xe đưa cháu đi.
01:10:59
If only I had stopped him. Giá như cô cản ông ấy lại.
01:11:02
We'd all three of us be having tea together. Ba người chúng ta đã từng uống trà cùng nhau.
01:11:05
I'm responsible. Cháu có trách nhiệm.
01:11:24
For what? Vì chuyện gì?
01:11:29
For what happened to Uncle Ben. Vì chuyện xảy ra cho chú Ben.
01:11:31
But you were at the library. Nhưng cháu ở thư viện.
01:11:34
You were doing your homework. Cháu làm bài.
01:11:36
He drove me to the library, but I never went in. Chú lái xe đưa cháu đến thư viện, nhưng cháu không vào đó.
01:11:38
What do you mean? Ý cháu là sao?
01:11:42
I went someplace else. Cháu đi nơi khác.
01:11:45
Someplace where l thought I could win some money... Một nơi mà cháu nghĩ là có thể thắng được ít tiền...
01:11:47
...to buy a car, because I wanted... để mua xe hơi, vì cháu muốn...
01:11:51
...to impress Mary Jane. gây ấn tượng với Mary Jane.
01:11:55
It happened so fast. Chuyện xảy ra quá nhanh.
01:11:59
I won the money, and the guy wouldn't pay me. Then he got robbed. Cháu thắng tiền, nhưng người ta không trả tiền. Rồi ông ta bị cướp.
01:12:02
The thief... Tên cướp...
01:12:07
...was running towards me. chạy về phía cháu.
01:12:10
I could've stopped him, but I wanted... Cháu có thể cản hắn, nhưng cháu muốn...
01:12:13
...revenge. trả thù.
01:12:17
I let him go. Cháu để hắn đi.
01:12:21
I let him get away. Cháu để hắn chạy mất.
01:12:24
He wanted a car. Hắn muốn một chiếc xe.
01:12:33
He tried to take Uncle Ben's. Hắn đã cố cướp xe của chú Ben.
01:12:35
Uncle Ben said no... Chú không cho...
01:12:38
...and then he shot him. rồi hắn bắn chú.
01:12:43
Uncle Ben was killed that night... Chú Ben bị giết đêm đó...
01:12:49
...for being the only one who did the right thing. vì đã là người duy nhất muốn làm điều đúng.
01:12:54
And l.... Và cháu...
01:13:00
I held his hand... Cháu đã cầm tay chú...
01:13:05
...when he died. lúc chú qua đời.
01:13:08
I've tried to tell you so many times. Cháu đã cố nói với cô nhiều lần.
01:13:17
Just one more little chore. Chỉ một ít công việc nữa là xong.
01:14:16
Where are you? Ngươi ở đâu?
01:14:26
-l'm leaving for the night, sir. -Fine. - Khuya rồi, tôi về đây thưa ngài. - Được.
01:14:30
Your father only obsessed over his work. Bố cậu bị ám ảnh bởi công việc.
01:14:34
Good night, Bernard. Ngủ ngon, Bernard.
01:14:37
Hello, Harry. Chào Harry.
01:15:32
Otto. What do you want? Otto, ông muốn gì?
01:15:33
That precious tritium. Tritium quý giá.
01:15:36
But l need more of it this time. Nhưng lần này tôi cần nhiều hơn.
01:15:38
More tritium, are you crazy? You'll destroy the city! You're a hack! Thêm Tritium, ông điên à? Ông sẽ phá hủy cả thành phố.
01:15:42
Hey! Hey! Này, này.
01:15:50
Stop! Stop! All right! Dừng lại. Được rồi.
01:15:52
All right, all right, all right. Put me down. We'll make a deal. Được rồi, cho tôi xuống. Chúng ta sẽ thỏa thuận.
01:15:55
Kill Spider-Man, I'll give you all the tritium you need. Giết Người Nhện, tôi sẽ cho ông tất cả Tritium ông cần.
01:16:09
On second thought, bring him to me alive. Nghĩ lại thì, ông hãy đem hắn còn sống về cho tôi.
01:16:13
How do l find him? Làm sao tôi tìm được hắn?
01:16:17
-Peter Parker. -Parker? - Peter Parker. - Parker?
01:16:20
He takes pictures of Spider-Man for the Bugle. Cậu ta chụp ảnh Người Nhện cho tờ Bugle.
01:16:21
Make him tell you where he is. Hãy bắt cậu ta nói cho ông biết.
01:16:24
Have it ready. Chuẩn bị sẵn đi.
01:16:31
Don't hurt Peter! Đừng làm hại Peter.
01:16:36
Somebody, help! Ai đó cứu tôi với.
01:16:51
Fire! Cháy!
01:16:54
Alisa, the Chens can't find their daughter. Have you seen her? Alisa, nhà Chen không tìm được con gái họ. Cô có thấy con bé không?
01:17:04
Somebody call the fire department! Help! Ai đó gọi cứu hỏa đi. Giúp với!
01:17:09
-Help! -ls anybody in that building? - Giúp với. - Có ai trong đó không?
01:17:12
We think there's a kid stuck on the second floor. Chúng tôi nghĩ là còn một đứa bé kẹt trên tầng 2.
01:17:14
Hey, where you going?! Cậu đi đâu thế?
01:17:17
I'm coming! Tôi đến đây.
01:17:40
It's okay. It's okay. Come here. I'm gonna get you out of here. Được rồi, đến đây. Anh sẽ đưa em ra khỏi đây.
01:18:06
Come on. Come on. Nào, nào.
01:18:09
Mama. Mẹ ơi!
01:19:12
You got some guts, kid. Cậu dũng cảm đấy nhóc.
01:19:26
Some poor soul got trapped on the fourth floor. Never made it out. Có người tội nghiệp bị kẹt ở tầng 4. Không thoát ra được.
01:19:28
Oh, man. Ôi trời.
01:19:32
All right, Billy, let's knock it down and roll them up. Get on out of here. Được rồi, Billy, dập lửa rồi gọi mọi người về. Đi khỏi đây thôi.
01:19:37
Let's pick it up! Let's get all this equipment, let's go! Let's move it! Thu dọn đồ đạc đi, lấy trang bị về. Nhanh lên nào.
01:19:40
Am l not supposed to have what I want? Mình sẽ không có được những gì mình muốn ư?
01:19:50
What l need? Mình cần gì?
01:19:54
What am I supposed to do? Mình phải làm gì?
01:19:58
I shouldn't have without... Đáng lẽ tôi không nên vào mà...
01:20:07
...knocking. không gõ cửa.
01:20:09
Come in. Vào đi.
01:20:15
-Hi. -Hi. - Chào anh. - Chào cô.
01:20:20
Would you like a piece of chocolate cake? Anh muốn một miếng bánh sôcôla không?
01:20:26
Okay. Được.
01:20:30
And a glass of milk? Một ly sữa?
01:20:33
That would be nice. Thế thì tốt quá.
01:20:38
Okay. Được rồi.
01:20:42
Thank you. Cám ơn cô.
01:21:04
You got a message. Anh có lời nhắn này.
01:21:11
It's your aunt. Là của cô anh.
01:21:13
Thanks. Cám ơn cô.
01:21:15
What's going on? Có chuyện gì thế ạ?
01:21:33
Oh, they gave me another few weeks, but I decided the hell with it. Người ta cho cô thêm vài tuần, nhưng cô quyết định rồi.
01:21:34
I'm moving on. I found a small apartment. Cô sẽ dọn đi. Cô đã tìm được một căn hộ nhỏ.
01:21:38
Why didn't you tell me? Sao cô không nói với cháu?
01:21:42
I'm quite able to take care of things myself. Cô có thể tự lo cho mình mà.
01:21:44
And Henry jackson across the street is giving me a hand... Và Henry Jackson bên kia đường đã giúp cô một tay...
01:21:47
...and l'm giving him $5. và cô cho cậu bé 5 đô.
01:21:51
That's Henry Jackson? Henry Jackson đấy ạ?
01:21:52
Yes. lt's funny what happens in two years. Ừ! Thật buồn cười với những gì xảy ra trong 2 năm.
01:21:55
Nine years old, has great ambitions. 9 tuổi, có những khát vọng lớn.
01:21:57
Listen, about my last visit.... Cô này, lần trước cháu đến...
01:22:02
Pish-posh, we needn't talk about it. Chúng ta không cần nói về chuyện đó.
01:22:06
It's water over the dam or under the bridge or wherever you like it. Nước chảy trên mặt đê hay dưới cầu là tùy cháu thích.
01:22:08
But you made a brave move in telling me the truth. Nhưng cháu đã rất can đảm khi nói sự thật với cô.
01:22:16
And l'm proud of you. Và cô tự hào về cháu.
01:22:20
And l thank you, and l.... Cô cám ơn, và cô...
01:22:23
I love you, Peter. Cô yêu cháu, Peter.
01:22:27
So very, very much. Rất, rất nhiều.
01:22:30
Hey. Where are all my comic books? Truyện tranh của cháu đâu cả rồi?
01:22:52
Those dreadful things? I gave those away. Mấy thứ đáng sợ ấy hả? Cô vứt đi rồi.
01:22:56
-l put the pans in the box, Mrs. Parker. -Thank you, Henry. - Cháu bỏ mấy cái chảo vào thùng rồi, bà Parker. - Cám ơn Henry.
01:23:01
-Hi, Peter. -Hey, Henry. - Chào anh Peter. - Chào Henry.
01:23:05
You're getting tall. Em cao lên đấy.
01:23:07
Henry, why don't you put those cookbooks in with the mixer. Henry, cháu bỏ mấy cuốn sách nấu ăn vào chung cái máy xay đi.
01:23:08
Okay. You take Spider-Man's pictures, right? Vâng. Anh chụp ảnh Người Nhện phải không?
01:23:12
I used to. Anh từng chụp.
01:23:16
Where is he? Anh ấy đâu rồi?
01:23:18
Henry and l agree. We don't see his picture in the paper anymore. Henry và bà đồng ý. Chúng ta không còn thấy ảnh cậu ấy trên báo nữa.
01:23:19
He... Anh ta...
01:23:26
-...quit. -Why? - ...bỏ rồi. - Tại sao?
01:23:29
Wanted to try other things. Anh ta muốn thử thứ khác.
01:23:33
He'll be back, right? Anh ấy sẽ quay lại, phải không?
01:23:35
I don't know. Anh không biết?
01:23:37
You'll never guess who he wants to be. Cháu sẽ không đoán được cậu bé muốn trở thành gì đâu.
01:23:40
Spider-Man. Làm Người Nhện đấy.
01:23:44
-Why? -He knows a hero when he sees one. - Tại sao? - Nó biết ai là anh hùng khi thấy người đó.
01:23:46
Too few characters out there, flying around like that... Có quá ít những nhân vật bay lượn như vậy...
01:23:50
...saving old girls like me. và cứu người già như cô.
01:23:53
And Lord knows, kids like Henry need a hero. Có Chúa biết, những đứa trẻ như Henry cần một người hùng.
01:23:56
Courageous, self-sacrificing people... Người can đảm, hy sinh vì người khác...
01:24:00
...setting examples for all of us. để làm tấm gương cho tất cả chúng ta.
01:24:03
Everybody loves a hero. Ai cũng yêu quý người anh hùng.
01:24:05
People line up for them. Cheer them. Scream their names. Mọi người xếp hàng vì họ, cổ vũ họ. La hét tên họ.
01:24:08
And years later, they'll tell how they stood in the rain for hours... Và nhiều năm sau, người ta sẽ nói họ đứng dưới mưa nhiều giờ như thế nào...
01:24:12
...just to get a glimpse of the one... chỉ để được nhìn thoáng qua...
01:24:16
...who taught them to hold on a second longer. người đã dạy họ cố gắng thêm một chút nữa.
01:24:18
I believe there's a hero in all of us... Cô tin là có người hùng trong tất cả chúng ta...
01:24:23
...that keeps us honest... giữ cho chúng ta trung thực,
01:24:27
...gives us strength... cho chúng ta sức mạnh,
01:24:29
...makes us noble... làm chúng ta cao thượng,
01:24:31
...and finally allows us to die with pride. và cuối cùng là cho phép chúng ta chết trong kiêu hãnh.
01:24:34
Even though sometimes we have to be steady... Cho dù có lúc chúng ta phải kiên quyết...
01:24:39
...and give up the thing we want the most. và từ bỏ thứ chúng ta muốn nhất.
01:24:43
Even our dreams. Ngay cả những giấc mơ của ta.
01:24:48
Spider-Man did that for Henry... Người Nhện đã làm như vậy với Henry...
01:24:52
...and he wonders where he's gone. và nó thắc mắc cậu ấy đã đi đâu.
01:24:55
He needs him. Nó cần cậu ấy.
01:24:58
Do you think you could lift that desk and put it into the garage for me? Cháu có nhấc cái bàn đó và bỏ vào gara giúp cô được không?
01:25:04
But don't strain yourself. Đừng có làm mình bị căng cơ nhé.
01:25:10
Okay. Vâng.
01:25:12
Strong focus on what I want. Tập trung vào điều mình muốn.
01:25:32
I'm back! Mình đã trở lại.
01:26:05
My back. Lưng của mình.
01:26:25
Honey, you sure you don't want to invite your friend, the photographer? Em yêu, có chắc em không muốn mời cậu bạn nhiếp ảnh của em chứ?
01:26:53
Peter Parker? Peter Parker ấy?
01:26:58
Positive. Không.
01:27:01
Thought he was your pal. Anh nghĩ cậu ấy là bạn em mà.
01:27:03
-Peter Parker? -Yeah. - Peter Parker à? - Phải.
01:27:05
He's just a great big jerk. Cậu ấy là một gã hâm thì có.
01:27:08
The world's full of great big jerks. Thế giới đầy người hâm mà.
01:27:11
You're adorable. Anh thật đáng ngưỡng mộ.
01:27:14
It's just the uniform. Chỉ do bộ phân phục thôi.
01:27:16
Lean your head back for me. Anh nghiêng đầu ra sau đi.
01:27:21
-Put my head back? -Yeah, just do it. - Nghiêng đầu ra sau? - Ừ, cứ làm đi.
01:27:23
Just put my head back? Cứ nghiêng đầu thôi hả?
01:27:28
Okay. Được.
01:27:30
Wow. No-sub
01:27:51
I'm back on the moon. Anh đã trở lại mặt trăng.
01:27:53
You up there with me? Em lên đó với anh chứ?
01:28:00
-Hiya. -Surprised? - Chào cậu. - Ngạc nhiên chứ?
01:28:22
Very. Rất ngạc nhiên.
01:28:24
Thanks for coming. Cám ơn cậu đã đến.
01:28:26
Everything okay? Mọi việc ổn chứ?
01:28:28
You might say so. Có thể nói thế.
01:28:31
This is funny. I'm not sure how to begin. Buồn cười thật. Tớ không biết bắt đầu ra sao.
01:28:34
You know how our minds play tricks on us. Cậu biết đầu óc chúng ta hay đánh lừa mình như thế nào mà.
01:28:40
-Tell me about it. -Well, mine did a real number on me. - Nói tớ nghe đi. - Đầu tớ gây rối cho tớ khá nhiều.
01:28:43
Some part of me heard what you had to say after the show that night... Một phần trong tớ nghe những gì cậu nói sau buổi diễn hôm trước...
01:28:49
...that you were different. But l didn't want to listen. rằng cậu đã khác đi. Nhưng tớ lại không muốn nghe.
01:28:52
I was afraid to trust you. Tớ sợ phải tin cậu.
01:28:57
But l've been thinking about it-- Nhưng tớ đã suy nghĩ...
01:29:01
Listen, there's more for me to say. Cậu nghe này, tớ có nhiều điều phải nói hơn.
01:29:04
I maybe rushed into things. I thought-- Có lẽ tớ đã quá vội vã. Tớ nghĩ...
01:29:11
Wait a minute. What are you saying? Khoan đã, cậu đang nói gì?
01:29:16
I'm saying.... Tớ đang nói là...
01:29:19
I thought I could be there for you, Mary jane... tớ nghĩ mình có thể vì cậu, Mary Jane...
01:29:27
...but l can't. nhưng tớ không thể.
01:29:30
My mind was playing tricks too. Đầu óc tớ cũng chơi đùa với tớ.
01:29:35
Do you love me, or not? Cậu yêu tớ, hay là không?
01:29:43
I... Tớ...
01:29:53
...don't. không.
01:29:58
You don't. Cậu không yêu tớ.
01:30:04
Kiss me. Hôn tớ đi.
01:30:15
Kiss you? Hôn cậu ư?
01:30:19
I need to know something. Tớ cần biết một điều.
01:30:20
Just one kiss. Chỉ một nụ hôn thôi.
01:30:25
What's happening? Chuyện gì thế?
01:31:14
Peter Parker... Peter Parker...
01:31:26
...and the girlfriend. và bạn gái.
01:31:29
What do you want? Ông muốn gì?
01:31:31
I want you to find your friend Spider-Man. Tôi muốn tìm bạn cậu, Người Nhện.
01:31:35
Tell him to meet me at the Westside Tower at 3:00. Nói hắn gặp tôi ở tháp Westside lúc 3 giờ.
01:31:38
I don't know where he is. Tôi không biết anh ấy ở đâu.
01:31:40
Find him. Tìm hắn đi.
01:31:44
Or I'll peel the flesh off her bones. Hoặc là tôi lột da cô ta đến tận xương.
01:31:48
If you lay one finger on her.... Ông mà đụng một ngón tay vào người cô ấy...
01:31:51
You'll do what? Cậu sẽ làm gì?
01:31:53
Still no word on the whereabouts of your son's fiancée. Vẫn chưa có tin gì về vị trí của hôn thê con trai ông.
01:33:08
Sorry, jonah. Xin lỗi, Jonah.
01:33:12
It's all my fault. Tất cả là lỗi của tôi.
01:33:15
I drove Spider-Man away. Tôi đã xua đuổi Người Nhện.
01:33:18
He was the only one who could've stopped Octavius. Anh ta là người duy nhất có thể ngăn chặn Octavius.
01:33:21
Yes. Phải.
01:33:25
Spider-Man was a hero. Người Nhện là một anh hùng.
01:33:28
I just couldn't see it. Chỉ là tôi không thấy điều đó.
01:33:33
He was a-- Anh ta là---
01:33:36
A thief! A criminal! Một tên trộm. Tội phạm!
01:33:38
He stole my suit! He's a menace to the entire city! Hắn đã trộm bộ đồ của tôi. Hắn là hiểm họa với cả thành phố.
01:33:42
I want that wall-crawling arachnid prosecuted! Tôi muốn cái kẻ giống nhện bò trên tường đó bị kiện.
01:33:45
I want him strung up by his web! Tôi muốn hắn bị treo trên lưới của hắn.
01:33:48
I want Spider-Man! Tôi muốn có Người Nhện.
01:33:51
Where is she? Cô ấy đâu?
01:34:23
Oh, she'll be just fine. Let's talk. Cô ta sẽ ổn thôi. Nói chuyện đã.
01:34:24
What the hell? Cái quái gì thế?
01:35:18
You have a train to catch. Ngươi có một đoàn tàu để bắt đấy.
01:37:24
Help! Cứu tôi.
01:37:29
Help! Help! I can't stop it! The brakes are gone! Giúp tôi với. Tôi không dừng lại được. Hỏng phanh rồi.
01:37:31
-lt's Spider-Man. -Oh, my God, this is it! - Đó là Người Nhện. - Chúa ơi, thế là hết.
01:37:54
Tell everyone to hang on! Nói mọi người bám chặt vào.
01:37:57
Brace yourselves! Mọi người bám vào.
01:37:58
Any more bright ideas? Còn ý kiến nào hay hơn không?
01:38:21
I got a few, yeah! Tôi có vài ý.
01:38:24
Whoa, watch out! Coi chừng!
01:38:48
We're slowing down. Chúng ta đang chậm lại.
01:39:20
Nice and easy, we'll go down. Từ từ thôi, chúng ta sẽ hạ xuống.
01:40:26
Slower. Gently. Chậm hơn. Nhẹ nhàng thôi.
01:40:29
Is he alive? Cậu ấy còn sống không?
01:40:35
He's... Cậu ấy...
01:40:40
...just a kid. chỉ là một đứa trẻ.
01:40:42
No older than my son. Không lớn hơn con trai tôi.
01:40:45
It's all right. Ổn rồi.
01:41:06
We found something. Bọn em tìm thấy một thứ.
01:41:12
We won't tell nobody. Bọn em sẽ không nói với ai cả.
01:41:23
It's good to have you back, Spider-Man. Thật hay khi anh quay lại, Người Nhện.
01:41:39
He's mine! Hắn là của ta.
01:42:02
You want to get to him, you got to go through me. Muốn bắt cậu ấy thì bước qua tôi.
01:42:04
And me. Và tôi.
01:42:07
Me too. Tôi nữa.
01:42:09
Very well. Rất tốt.
01:42:16
Where do you want him? Cậu muốn để hắn ở đâu?
01:42:46
And the tritium? Còn Tritium?
01:42:56
Yes. Hay lắm.
01:43:12
If only I could cause you the pain that you've caused me. Ước gì tao có thể gây cho mày nỗi đau như mày đã gây cho tao.
01:43:43
First we'll see who's behind the mask. Trước tiên hãy xem ai ở sau lớp mặt nạ này.
01:43:49
I can look into your eyes as you die. Tao có thể nhìn vào mắt mày khi mày chết.
01:43:52
Pete. Pete.
01:43:57
No. Không.
01:43:59
It can't be. Không thể nào.
01:44:01
Harry. Harry.
01:44:09
Where is she? Where is he keeping her? Cô ấy đâu? Ông ta giữ cô ấy ở đâu?
01:44:12
-He's got M.j. -No. All he wanted was the tritium. - Ông ta đã bắt MJ. - Không, ông ấy chỉ muốn có Tritium.
01:44:17
Tritium? Tritium?
01:44:22
He's making the machine again. Ông ta đang làm lại cỗ máy.
01:44:25
When that happens, she'll die, along with half of New York. Khi điều đó xảy ra thì cô ấy sẽ chết, cùng với phân nửa New York.
01:44:28
-Now, where is he? -Peter... - Ông ta đâu? - Peter...
01:44:32
...you killed my father. cậu đã giết bố tớ.
01:44:36
There are bigger things happening here than me and you. Giữa cậu và tớ còn có những chuyện lớn hơn.
01:44:43
Harry, please, l've got to stop him. Harry, làm ơn đi, tớ phải chặn ông ta lại.
01:44:48
Hey! Này.
01:45:01
I'm talking to you! Tôi đang nói chuyện với ông đó.
01:45:07
You got what you needed for your little science project, now let me go. Ông đã có thứ ông cần cho dự án khoa học của ông rồi, giờ thả tôi ra đi.
01:45:09
I can't let you go, you'd bring the police. Tôi không thể để cô đi, cô sẽ dẫn cảnh sát đến.
01:45:13
Not that anybody could stop me now that Spider-Man's dead. Không phải ai cũng cản được tôi, giờ thì Người Nhện đã chết.
01:45:15
He's not dead. Anh ấy không chết.
01:45:18
-l don't believe you. -Believe it. - Tôi không tin ông. - Tin đi.
01:45:20
Surprise. Ngạc nhiên nhé.
01:45:41
As soon as you get free-- Ngay khi cô được tự do--
01:45:46
I should have known Osborn wouldn't have the spine to finish you! Đáng lẽ ta nên biết là Osborn sẽ không có gan giết ngươi.
01:45:50
Shut it down, Ock. You're going to hurt a lot more people this time. Tắt nó đi, Ock. Lần này ông sẽ làm nhiều người bị thương hơn đấy.
01:45:54
Well, that's a risk we're willing to take. Đó là một rủi ro mà chúng ta sẵn sàng đón nhận.
01:45:58
Well, l'm not. Tôi thì không.
01:46:01
Hang on, Mary jane! Cố lên, Mary Jane!
01:46:35
Run! Chạy đi.
01:46:53
Let's see you scurry out of this. Xem nhện con chạy lon ton nào.
01:47:18
Now what? Giờ thì sao hả?
01:47:45
Dr. Octavius. Tiến sĩ Octavius.
01:48:17
We have to shut it down. Chúng ta phải tắt nó đi.
01:48:22
Please tell me how. Hãy nói cho em biết cách.
01:48:24
Peter Parker? Peter Parker ư?
01:48:26
"Brilliant but lazy." "Thông minh nhưng lười biếng".
01:48:31
Look at what's happening. Hãy xem chuyện gì đang xảy ra.
01:48:33
We must destroy it. Chúng ta phải phá hủy nó.
01:48:36
I can't destroy it. Tôi không thể.
01:48:43
I won't. Tôi sẽ không làm thế.
01:48:50
You once spoke to me about intelligence. Thầy từng nói với em về trí thông minh.
01:48:57
That it was a gift to be used for the good of mankind. Đó là một món quà cần được sử dụng vì lợi ích của loài người.
01:49:01
A privilege. Một đặc quyền.
01:49:07
These things have turned you into something you're not. Những thứ này đã biến thầy thành một người khác.
01:49:09
Don't listen to them. Đừng nghe chúng nữa.
01:49:13
It was my dream. Đó là giấc mơ của tôi.
01:49:20
Sometimes, to do what's right, we have to be steady... Đôi khi, để làm điều đúng, chúng ta phải kiên định...
01:49:22
...and give up the thing we want the most. và từ bỏ thứ chúng ta muốn có nhất.
01:49:27
Even our dreams. Ngay cả những ước mơ.
01:49:30
You're right. Cậu nói đúng.
01:49:38
He's right. Cậu ta nói đúng.
01:49:47
Listen. Nghe đây.
01:49:51
Listen to me now. Hãy nghe ta.
01:49:54
Now, tell me how to stop it. Hãy chỉ cho em cách tắt nó.
01:50:06
It can't be stopped. Không thể tắt được.
01:50:10
It's self-sustaining now. Giờ nó tự duy trì được rồi.
01:50:13
-Think! -Unless.... - Suy nghĩ đi. - Trừ khi...
01:50:15
The river. Dòng sông.
01:50:19
Drown it. Dìm nó xuống sông.
01:50:22
I'll do it. Tôi sẽ làm việc đó.
01:50:25
No! Không.
01:51:12
Hi. Xin chào.
01:51:27
This is really heavy. Thứ này nặng thật đấy.
01:51:31
M.j. MJ.
01:51:57
In case we die.... Nếu chúng ta chết...
01:52:00
You do love me. Cậu có yêu tớ.
01:52:02
I do. Có.
01:52:04
Even though you said you didn't. Cho dù cậu đã nói không.
01:52:07
I will not die a monster. Ta sẽ không chết như một con quái vật.
01:52:12
I think I always knew... Tớ nghĩ rằng lúc nào...
01:53:19
...all this time... mình cũng biết...
01:53:22
...who you really were. thực sự cậu là ai.
01:53:25
Then you know why we can't be together. Vậy thì cậu cũng biết tại sao chúng ta không thể bên nhau.
01:53:28
Spider-Man will always have enemies. Người Nhện luôn có kẻ thù.
01:53:31
I can't let you take that risk. Tớ không thể để cậu chịu nguy hiểm.
01:53:36
I will... Tớ sẽ...
01:53:44
...always be Spider-Man. luôn là Người Nhện.
01:53:47
You and I can never be. Cậu và tớ không thể ở bên nhau.
01:53:52
Mary jane! Mary Jane.
01:54:42
Hello? Xin chào?
01:55:48
Who's that? Ai thế?
01:56:05
Son. Con trai.
01:56:07
I'm here. Bố đây.
01:56:10
Dad? Bố à?
01:56:12
-l thought you were-- -No. - Con nghĩ là bố... - Không.
01:56:15
I'm alive in you, Harry. Bố còn sống trong con, Harry.
01:56:18
Now it's your turn. Giờ đến lượt con.
01:56:20
You swore to make Spider-Man pay. Con đã thề phải bắt Người Nhện trả giá.
01:56:23
Now make him pay. Giờ hãy làm thế.
01:56:26
But Pete's my best friend. Nhưng Pete là bạn thân của con.
01:56:28
And l'm your father. Và ta là bố con.
01:56:30
You're weak. Con thật yếu đuối.
01:56:32
You were always weak. You'll always be weak until you take control. Con luôn yếu đuối. Con sẽ luôn yếu đuối cho đến khi con biết kiểm soát.
01:56:35
Now you know the truth about Peter. Giờ con đã biết sự thật về Peter.
01:56:40
Be strong, Harry. Mạnh mẽ lên, Harry.
01:56:44
Avenge me. Báo thù cho bố.
01:56:47
-Avenge me! -No! - Báo thù cho bố. - Không.
01:56:51
Call Deborah. Gọi cho Deborah.
01:59:18
The caterer? Người cung cấp đồ ăn à?
01:59:19
Tell her not to open the caviar. Nói bà ấy không khui trứng cá caviar nữa.
01:59:22
Had to do what l had to do. Em đã làm điều phải làm.
02:00:05
Mary jane. Mary Jane.
02:00:09
Peter. Peter.
02:00:12
I can't survive without you. Em không thể sống được nếu thiếu anh.
02:00:14
You shouldn't be here. Em không nên ở đây chứ.
02:00:27
I know you think we can't be together. Em biết anh nghĩ chúng ta không thể ở bên nhau.
02:00:30
But can't you respect me enough to let me make my own decision? Nhưng anh không thể tôn trọng em đủ để cho em tự ra quyết định sao?
02:00:34
I know there'll be risks. Em biết sẽ có nguy hiểm.
02:00:39
But l want to face them with you. Nhưng em muốn cùng anh đối mặt với chúng.
02:00:41
It's wrong that we should only be half-alive... Thật sai lầm khi chúng ta chỉ sống phân nửa,
02:00:45
...half of ourselves. phân nửa của chính mình.
02:00:49
I love you. Em yêu anh.
02:00:53
So here l am, standing in your doorway. Nên em ở đây, đứng trước cửa nhà anh.
02:00:57
I've always been standing in your doorway. Em vẫn luôn đứng trước cửa nhà anh.
02:01:02
Isn't it about time somebody saved your life? Không phải là đã đến lúc có người cứu mạng anh sao?
02:01:12
Well, say something. Anh nói gì đó đi.
02:01:21
Thank you, Mary jane Watson. .Cám ơn em, Mary Jane Watson.
02:01:25

Spider Man 2 | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Người Nhện 2 là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2004 do Sam Raimi đạo diễn và Alvin Sargent viết kịch bản từ đầu truyện của Alfred Gough, Miles Millar và Michael Chabon.

Ngày phát hành: 30 tháng 6, 2004 (Hoa Kỳ)

Đạo diễn: Sam Raimi

Diễn viên: Tobey Maguire; Kirsten Dunst; James Franco; Alfred Molina; Rosemary Harris; Donna Murphy

Cốt truyện: Alfred Gough; Miles Millar; Michael Chabon

Doanh thu: 783,8 triệu USD

Dựng phim: Bob Murawski

 

Nguồn:  Wikipedia