• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Learn English By Video Solutions Capylearn.com Học tiếng Anh online qua video phụ đề Anh Việt
00:00:00
Please, my love. Xin nàng, tình yêu của ta.
00:04:43
Please, my dearest. Do not be upset. Xin nàng đừng phiền lòng!
00:04:45
It was a mistake. Đó là một sơ suất.
00:04:48
I didn't know she was in this condition. My love, please. Ta không biết là cô ta có thai. Xin nàng, tình yêu của ta.
00:04:51
Please, my love... Xin nàng, tình yêu của ta.
00:05:16
Forgive me, my love. Xin hãy tha thứ cho ta.
00:05:37
I will make you happy. Ta sẽ khiến nàng hạnh phúc.
00:05:45
Who are you? Ngươi là ai?
00:06:33
I would not bother you Thần sẽ chẳng dám làm phiền bệ hạ
00:06:40
if I were not certain that Your Majesties nếu thần không chắc Hoàng thượng và Hoàng hậu
00:06:42
will attach great importance to what I'm about to say. sẽ đặc biệt quan tâm tới điều thần sắp nói.
00:06:46
I've heard the promises of many charlatans before. Ta đã nghe lời sáo rỗng của nhiều tay lang băm rồi.
00:06:51
And you have put many in the stocks. Và người đã xử trảm nhiều kẻ.
00:06:55
Fortunately, that does not concern me. May sao điều đó không khiến thần bận tâm.
00:06:58
You seem very sure of yourself. Nhà ngươi có vẻ tự tin.
00:07:02
What will it cost? Cái giá là gì?
00:07:06
An act of courage and of sacrifice. Một hành động hi sinh dũng cảm.
00:07:09
What d'you mean by that? Ý ngươi là sao?
00:07:13
Birth is always stained by death. Sinh luôn bị vấy bẩn bởi tử.
00:07:15
And death, in turn, is simply one element of birth Và ngược lại, tử đơn giản là một yếu tố của sinh
00:07:19
and not even the most dramatic one. và thậm chí còn chẳng kịch tính nhất.
00:07:23
Be less mysterious. Come to the point. Vòng vo ít thôi. Nói thẳng ra đi.
00:07:27
You want a child? Hoàng hậu muốn có con?
00:07:33
Every new life calls for a life to be lost. Một sinh mạng bắt đầu là một sinh mạng khác kết thúc.
00:07:37
The equilibrium of the world must be maintained. Cán cân vũ trụ phải được giữ nguyên.
00:07:41
Do you understand? Hoàng hậu hiểu chứ?
00:07:46
I am prepared to die in order to feel life grow inside me. Ta sẵn sàng chết để cảm nhận sự sống lớn lên trong mình.
00:07:48
We are speaking of possibility, not certainty. Đó chỉ là một khả năng, không phải kết quả chắc chắn.
00:07:53
Are you willing to accept the risk? Hoàng hậu sẵn sàng chấp nhận rủi ro chứ?
00:07:58
What must we do? Chúng ta phải làm gì?
00:08:01
Hunt down a sea monster. Tìm giết một con thủy quái.
00:08:07
Cut out its heart and have it cooked by a virgin. Moi tim nó ra rồi cho một trinh nữ nấu quả tim ấy.
00:08:11
But she must be alone. Nhưng cô ấy phải ở một mình.
00:08:15
When Your Majesty eats the heart Sau khi Hoàng hậu ăn quả tim ấy,
00:08:20
you will become pregnant instantly. người sẽ lập tức có thai.
00:08:25
Which is the girl? Cô ta đâu?
00:13:40
You, come here. Cô, lại đây.
00:13:48
You are still a virgin, right? Cô vẫn còn trong trắng, phải không?
00:13:55
Come with me, the queen needs you. Đi với ta. Hoàng hậu cần cô.
00:13:58
Hurry UP! Nhanh chân lên!
00:14:01
It's coming, Your Majesty. It's coming. Sắp được rồi, Hoàng hậu. Đứa bé sắp ra rồi.
00:16:05
What's happening? What's happening? Có chuyện gì vậy? Có chuyện gì thế nhỉ?
00:16:58
SIXTEEN YEARS LATER 16 NĂM SAU
00:19:39
Elias! Elias!
00:19:46
Elias! Elias!
00:19:57
Where are you, my DOV? Con trai, con ở đâu rồi?
00:19:59
Stop! Dừng lại đi!
00:20:11
Elias! Elias!
00:20:15
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:22:51
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:22:59
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:23:13
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:23:31
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:23:45
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:23:49
Why must you continue to disobey my commands? Sao ngươi vẫn cứ làm trái lời ta?
00:23:56
How many times have I told you? Ta đã bảo ngươi bao nhiêu lần rồi?
00:24:00
They must stop seeing each other. Chúng không được gặp nhau nữa.
00:24:04
The next time that bastard boy of yours comes anywhere near my son Thằng con hoang của ngươi mà còn lại gần con trai ta nữa
00:24:08
I will throw you both out. thì ta sẽ tống cổ cả hai mẹ con ngươi.
00:24:13
You understand? Ngươi đã hiểu chưa?
00:24:16
Don't look at me! Đừng có nhìn ta!
00:24:19
Now go. Lui đi.
00:24:23
What does she have to do with this? What has she done wrong? Bà ấy liên quan gì tới chuyện này? Bà ấy đã làm gì sai?
00:24:36
Take it out on me if you have to, Nếu mẫu hậu muốn thì cứ trút giận lên con
00:24:42
but leave her out of it. nhưng hãy để bà ấy yên.
00:24:43
How dare you talk to me like that? Sao con dám nói thế với ta?
00:24:45
You disrespect me and you disobey me. Con bất kính với ta và làm trái lời ta.
00:24:47
You know you were not supposed to see him. Con biết là con không được gặp thằng bé ấy.
00:24:50
Come here. Lại đây.
00:24:54
Elias, you are a prince. Elias, con là một hoàng tử.
00:25:02
You cannot befriend of a son of a servant. Con không được làm bạn với con trai của đầy tớ.
00:25:05
But I like being with him. Nhưng con thích chơi với cậu ấy.
00:25:10
He's like a brother to me, I will see him whenever I want. Cậu ấy giống như anh em con vậy. Con muốn gặp cậu ấy thì gặp.
00:25:12
A brother? Anh em?
00:25:15
The only one bond of blood that you have is with me. Cốt nhục duy nhất của con là ta.
00:25:17
Your mother! Mẹ của con!
00:25:22
And it's to me that you owe respect and obedience. Và con phải tôn trọng và phục tùng ta.
00:25:24
I am your queen, don't you ever forget it. Ta là mẫu hậu của con. Đừng bao giờ quên điều đó.
00:25:28
You owe me an apology. Con nợ ta một lời xin lỗi.
00:25:35
I'm sorry, mother. Con xin lỗi mẫu hậu.
00:25:40
Come. Lại đây.
00:25:45
My son... Con trai ta...
00:25:56
If I ever see you with him again, Nếu ta còn nhìn thấy con chơi với thằng ấy nữa,
00:26:04
you will both regret it. cả con và nó sẽ phải hối hận.
00:26:06
Who sings with such a beautiful voice? Giọng hát đẹp này thuộc về ai vậy?
00:28:34
Where have you been hiding all this time? Nàng đã trốn đâu bấy lâu nay?
00:28:40
How is it that I have never met you? Sao ta chưa từng gặp nàng?
00:28:45
Never even seen you? Thậm chí còn chưa từng thoáng thấy nàng?
00:28:48
How old are you? Nàng bao nhiêu tuổi?
00:28:52
Seventeen? Mười bảy?
00:28:55
Eighteen? Mười tám?
00:28:58
No, don't go! Don't go! Don't hide! Không, đừng đi! Đừng đi! Đừng trốn ta!
00:29:01
Stay out in the sunlight. Xin hãy ở dưới ánh mặt trời.
00:29:04
Please, stay out to warm your cold king. Xin hãy ở lại để sưởi ấm đức vua lạnh lẽo của nàng.
00:29:07
Oh I see! So you want to play hard to get. À, ta hiểu rồi! Nàng muốn làm giá.
00:29:14
Well, so be it. Tùy nàng thôi.
00:29:20
I have fought many wars in my time. Ta đã trải qua bao trận chinh chiến.
00:29:23
And even the most impregnable fortress surrenders at last. Và kể cả pháo đài vững chãi nhất rồi cũng phải xin hàng.
00:29:26
Who is it? Ai đấy?
00:30:03
I have a gift for you, from your king. Tôi mang quà từ đức vua.
00:30:04
What is it? Cái gì vậy?
00:30:38
It's beautiful! Đẹp quá!
00:30:59
- Let me try it, Dora. - Wait. - Cho em thử với, Dora. - Chờ chị đã.
00:31:03
Wait! Chờ đi!
00:31:06
- Dora, please... - Get the mirror. - Dora, xin chị mà... - Mang gương lại đây.
00:31:07
Stop it! Thôi đi!
00:31:25
You don't think we have to give it back? Chị nghĩ chúng ta có phải trả lại nó không?
00:31:28
To the king? Trả lại đức vua sao?
00:31:31
No. Không đâu.
00:31:34
What good is it to us? Nó thì có ích gì cho ta?
00:31:36
Makes us look more beautiful. Don't you think? Nó khiến ta xinh đẹp hơn. Em không nghĩ vậy sao?
00:31:39
But whoever sees us? We're always shut up inside here. Nhưng ai nhìn thấy chúng ta chứ? Chúng ta luôn chôn chân ở đây.
00:31:42
I see you, silly. Chị nhìn thấy em mà, đồ ngốc.
00:31:48
There... Đây...
00:31:54
Okay, I'll keep this. Được rồi, chị sẽ giữ cái này.
00:31:57
- At the closing of the day, oh Lord. - Watch over us as we sleep. - Vào lúc ngày tàn, hỡi Chúa. - Xin hãy che chở chúng con trong giấc ngủ.
00:32:15
Keep us safe and warm in Your heart. Xin hãy bảo vệ và sưởi ấm cho chúng con trong trái tim Người.
00:32:19
Who is it? Ai đấy?
00:32:54
It's me... your king. Là ta... đức vua của nàng đây.
00:32:58
Did you like my present? Nàng có thích món quà của ta không?
00:33:04
Have you tried it on? Nàng đã đeo thử nó chưa?
00:33:07
My royal heart is very generous, you know? Trái tim bậc quân vương này rất hào phóng.
00:33:11
Ever since this morning when I first heard you sing, Từ khi nghe giọng hát của nàng sáng nay,
00:33:16
I have been burning in the furnace of desire. Come on! ta như cháy trong ngọn lửa tình. Ra đây nào!
00:33:19
Open up this door, so I can see you. Mở cửa ta được thấy nàng.
00:33:22
Hello? Có ai không?
00:33:31
Sir, there must be some misunderstanding... Bệ hạ, chắc người đã nhầm...
00:33:33
I see... Ta hiểu rồi...
00:33:40
You are going to tease me, aren't you? Nàng muốn trêu ghẹo ta, phải không?
00:33:44
Let me see you, for heaven's sake! Vì Chúa, hãy cho ta thấy nàng!
00:33:49
You like playing with your king? Nàng thích đùa giỡn với đức vua của nàng sao?
00:33:57
Play with you, sir? Đùa giỡn với bệ hạ sao?
00:34:00
Oh no! Ồ, không đời nào!
00:34:02
I'm just a poor girl, I don't deserve the honor you bestow on me. Tiện thiếp chỉ là một cô gái nghèo. Thiếp đâu xứng đáng với vinh hạnh này.
00:34:05
The honor! What honor! It's desire that drives me. Vinh hạnh! Vinh hạnh gì chứ? Ham muốn đã đưa ta tới đây.
00:34:11
Open up this door, let me in. Let me see you, for damned sake! Hãy mở cửa cho ta. Vì Chúa, hãy cho ta thấy nàng!
00:34:15
- Dora, what shall we do? - Let me think. - Dora, mình phải làm gì đây? - Để chị nghĩ đã.
00:34:19
We must not let an opportunity like this get away. Chúng ta không thể bỏ qua cơ hội này.
00:34:22
- Your Majesty... - Yes? - Thưa bệ hạ... - Sao vậy?
00:34:26
You can't imagine how the modesty of this young virgin Người chẳng thể biết được lời đề nghị của người
00:34:29
is being put to the test by your offer. đang thử thách lễ tiết của thiếu nữ này thế nào.
00:34:33
I... Thiếp...
00:34:35
All my heart's aflutter. Con tim thiếp loạn nhịp.
00:34:39
I feel faint. Thiếp như muốn ngất đi.
00:34:41
But all I can promise you today is this: Nhưng hôm nay, thiếp chỉ dám hứa thế này:
00:34:44
come back in a week's time Hãy quay lại sau một tuần nữa
00:34:50
and I will give you a part of me và thiếp sẽ cho bệ hạ thấy một thứ của thiếp
00:34:53
that alone illustrates my beauty. nói lên được vẻ đẹp của thiếp.
00:34:56
Which part of your body will you grant me? Và nàng sẽ cho ta thấy thứ gì của nàng?
00:35:01
A finger, Your Majesty. Một ngón tay, thưa bệ hạ.
00:35:11
A finger? Một ngón tay?
00:35:18
A finger... Một ngón tay...
00:35:23
Well... All right, my jasmine flower, my little honeysuckle. Được rồi, bông hoa nhài của ta, đóa kim ngân của ta.
00:35:28
I shall wait Ta sẽ đợi
00:35:35
and I shall return and admire the eighth wonder of the world, để trở lại đây và chiêm ngưỡng kì quan thứ tám của thế giới,
00:35:37
your rosy maidenly finger. ngón tay hồng trinh trắng của nàng.
00:35:41
What shall we do, Dora? Chúng ta phải làm gì đây, chị Dora?
00:35:49
We'll think of something. Ta sẽ nghĩ ra cách thôi.
00:35:53
This next piece I composed myself for my father, Bản nhạc tiếp theo do chính ta sáng tác để dành tặng cha ta
00:36:32
to whom I dedicate it with all my heart. từ tận đấy lòng.
00:36:36
"He grabs the iron bars pulling and shaking them, "Chàng nắm lấy song sắt, lắc và kéo chúng,
00:39:33
bending the metal and tearing the bars from the wall." bẻ cong kim loại và giật chúng khỏi tường."
00:39:36
Could you just read the part where they kiss? Bà đọc đoạn họ hôn nhau đi.
00:39:40
"Then the queen her arms extends, "Nữ hoàng mở rộng vòng tay,
00:39:46
and to her breast his head she bends, Trên bờ ngực ấy, đầu này nghỉ ngơi,
00:39:49
and on the bed in warm embrace, Giường êm, tay ấm, chàng ơi,
00:39:53
the queen displays her radiant face." Mặt nàng tỏa sáng rạng ngời nắng mai.
00:39:56
Now Lancelot has what he desires, Lancelot đã thỏa nguyện này,
00:40:00
the queen's embrace sets him on fire, Vòng tay nàng khiến chàng cuồng quay,
00:40:03
so sweet a game to kiss and hold. Nụ hôn và vòng tay ấy mới ngọt ngào làm sao,
00:40:06
Such pleasure this, if truth be told, Đem tới niềm hạnh phúc lớn lao.
00:40:10
no one ever felt before, such joy in loving they adore." Cõi đời này hiếm ai đã thấy, Một tình yêu nồng nàn biết mấy."
00:40:14
And now we should leave. Ta nên đi thôi.
00:40:22
Could we read it again? Bà đọc lại được không?
00:40:25
- Your Majesty. - Yes? - Thưa bệ hạ. - Sao vậy?
00:40:43
- Some papers to sign. - Later. Later. - Có chiếu chỉ cần người ký. - Để sau. Để sau.
00:40:45
I'm sorry, Your Majesty, they are rather urgent, people want paying. Thần xin lỗi, bệ hạ. Chiếu chỉ này rất gấp. Người dân muốn được trả tiền.
00:40:48
All is so urgent. Cái gì chả gấp.
00:40:53
My lord and father, Thưa phụ hoàng,
00:41:40
at my age a girl should already know một thiếu nữ tuổi con đáng ra đã biết
00:41:42
what sort of gallantries men are capable of. phẩm chất chân chính của một người đàn ông.
00:41:45
She should be learning to distinguish whose heart is sincere and who instead tells lies. Cô ấy phải học cách phân biệt ai thật lòng, ai dối trá.
00:41:49
If I stay here, my head will always be empty, Nếu con cứ ở đây, đầu óc con sẽ mãi trống rỗng
00:41:55
and I fear my heart will be too. và con e rằng trái tim con cũng vậy.
00:41:59
Before long you will be old enough to be married Chẳng bao lâu nữa, con sẽ đến tuổi cập kê
00:42:02
and then you will depart these walls forever. và con sẽ mãi mãi rời khỏi những bức tường này.
00:42:07
Well... Vậy...
00:42:11
If that is indeed the case, then find me a husband. Nếu thế, xin cha hãy tìm cho con một tấm chồng.
00:42:13
A husband? Một tấm chồng?
00:42:22
What sort of husband would you like? Con muốn một người chồng thế nào?
00:42:25
Well... I'd like my husband to be Con muốn chồng con
00:42:28
courageous and strong and... dũng cảm, mạnh mẽ và...
00:42:32
handsome. tuấn tú.
00:42:37
I'm sure such a man exists, Ta chắc là có người như vậy,
00:42:39
but until we find him, nhưng cho tới khi chúng ta tìm được anh ta,
00:42:41
please, xin con đừng bận lòng
00:42:44
do not agitate yourself over a future none of us can predict. vì một tương lai không ai có thể đoán trước.
00:42:45
Now, let us finish our supper. Giờ mình ăn đã.
00:42:50
- What is it, my dear? - It's not cooked enough. - Sao thế con? - Thịt chưa chín tới ạ.
00:43:02
Really? Thật sao?
00:43:07
Yes, yes, yes... Phải rồi, phải rồi.
00:43:27
Hello? Xin chào?
00:43:31
Hello? Xin chào?
00:43:36
Elias! Elias!
00:45:53
Come, my DOY- Lại đây, con trai.
00:46:05
Come near me. Lại gần ta.
00:46:09
I can't make up my mind about the earrings tonight. Ta không biết nên đeo khuyên tai nào tối nay.
00:46:12
Would you help me? Which one do you like better. Con giúp ta chọn nhé? Con thích cái nào hơn?
00:46:15
Should we try them on? Thử đôi này nhé?
00:46:23
Did you take your lesson? Con đã học chưa?
00:46:35
Yes, earlier. Rồi ạ.
00:46:39
MaY I go now? Con lui được chưa ạ?
00:46:57
Of course. Dĩ nhiên rồi.
00:47:00
Good night. Chúc mẫu hậu ngủ ngon.
00:47:03
Elias... Elias...
00:47:10
You won't believe this. Cậu sẽ không tin nổi đâu.
00:47:12
What happened? Có chuyện gì vậy?
00:47:15
I was just in your mother's room. Tớ vừa vào phòng mẹ cậu.
00:47:16
- What? - Don't worry. I was in her room. - Sao cơ? - Đừng lo. Tớ vào phòng mẹ cậu.
00:47:20
She thought I was you. Bà ấy tưởng tớ là cậu.
00:47:24
No... impossible... Không... Không thể nào...
00:47:26
- You are playing with me. - She thought I was you. - Cậu đùa tớ rồi. - Bà ấy nghĩ tớ là cậu.
00:47:30
I was in her room... me! Tớ đã ở trong phòng bà ấy! Tớ ấy!
00:47:33
- You are not joking? - She thought I was you, I swear. - Cậu không đùa chứ? - Tớ thề là bà ấy tưởng tớ là cậu.
00:47:37
She actually called me Elias. Bà ấy còn gọi tớ là Elias.
00:47:40
Do you know what this means? Cậu biết thế nghĩa là sao không?
00:47:44
What? Là sao?
00:47:47
If we've managed to fool even my mother, Nếu chúng ta lừa được cả mẹ tớ,
00:47:49
we can do whatever we want. chúng ta có thể làm mọi việc mình muốn.
00:47:52
- What? - I'll be eighteen soon. - Là sao? - Tớ sắp 18 tuổi rồi.
00:47:56
Then I'll have the throne and we can take it in turns being king. Tớ sẽ lên ngôi và ta sẽ thay nhau làm vua.
00:48:01
- What? Take turns? - Yes. - Sao cơ? Thay nhau? - Đúng vậy.
00:48:05
Me one day, you the next. What do you say? Tớ một ngày, cậu một ngày. Cậu nghĩ sao?
00:48:07
- Me, king? - Yes. - Tớ làm vua sao? - Đúng vậy.
00:48:10
Imagine how happy my mother will be. Thử tưởng tượng xem, mẹ tớ sẽ hạnh phúc thế nào.
00:48:13
You could do whatever you wanted. Cậu có thể làm mọi việc cậu muốn.
00:48:15
Maybe I could make her a noblewoman Tớ có thể phong tước cho mẹ
00:48:18
and maybe she could have a little castle as well. hay ban cho bà ấy một cung điện nhỏ nữa.
00:48:20
We're king, we don't have to listen anybody. Chúng ta là vua. Chúng ta không phải nghe lời ai cả.
00:48:23
We could give her everything she desires. Chúng ta có thể cho bà ấy mọi thứ bà muốn.
00:48:26
- Everything. - Just perfect! - Mọi thứ. - Hoàn hảo!
00:48:29
But we have to keep this a secret. Nhưng chúng ta phải giữ kín chuyện này.
00:48:32
Yes! Đúng vậy!
00:48:35
Between you and me, nobody can know. Chỉ có tớ và cậu được biết.
00:48:36
- Who is it? - It's me, your mother. - Ai đấy? - Là ta, mẹ của con đây.
00:48:41
One moment! Chờ con chút!
00:48:46
This way. Đây.
00:48:48
Jonah, my jacket! Jonah, áo khoác của tớ!
00:48:49
Help me. Giúp tớ với.
00:48:53
Come in, mother. Mẹ vào đi.
00:48:56
What is it? Sao thế mẹ?
00:49:04
Nothing... I just wanted to see you. Không có gì. Ta chỉ muốn gặp con thôi.
00:49:08
You have my hands. Tay con giống tay ta.
00:49:22
Even though you were inside me only one night, Dù con chỉ ở trong ta có một đêm
00:49:25
you still managed to take on my form. nhưng con vẫn mang hình hài của ta.
00:49:29
You have no idea how much I wanted you. Con không biết được ta đã khát khao con thế nào đâu.
00:49:35
How much I sacrificed for you. Ta đã hy sinh cho con thế nào.
00:49:40
You told me many times before. Mẫu hậu đã kể cho con nhiều lần rồi.
00:49:44
No one will ever love you like I do. Không ai sẽ yêu con như ta yêu con.
00:49:52
See you tomorrow? Ngày mai gặp lại nhé?
00:50:19
YES. Ừ.
00:50:21
Your Highness, please. Thái tử điện hạ.
00:52:50
Your Highness! Thái tử điện hạ!
00:53:07
What are you doing? Where are you going? Cậu làm gì thế? Cậu đi đâu vậy?
00:53:12
Jonah! Jonah!
00:53:15
What are you doing? Cậu làm gì thế?
00:53:18
Jonah! Why are you leaving? Jonah! Sao cậu lại đi?
00:53:22
I have to go. Tớ phải đi.
00:53:25
Why? What's happened? Vì sao? Có chuyện gì vậy?
00:53:28
I have to, don't ask me anything more. Tớ phải đi, đừng hỏi thêm nữa.
00:53:29
You can't just leave like this. Cậu không thể bỏ đi như thế.
00:53:32
I've made up my mind, I have no choice. Elias, ý tớ đã quyết. Tớ không còn lựa chọn nào khác.
00:53:34
Please, be well and don't forget me. Xin hãy bảo trọng và đừng quên tớ.
00:53:36
No! Không!
00:53:40
I'm your king and I order you to stay. Tớ là vua của cậu. Tớ ra lệnh cho cậu ở lại.
00:53:41
Come... Look. Lại đây... Xem này.
00:53:49
You come to this spring every day Hàng ngày, hãy tới dòng nước này
00:54:14
and here you will see the flow of my life. và cậu sẽ thấy dòng đời của tớ.
00:54:18
If the water runs clear, Nếu nước trong,
00:54:21
you will know that my life too is clear and serene. dòng đời của tớ cũng tỏ tường và bình lặng.
00:54:24
If it runs muddy, you will know that I am in trouble. Nếu nước đục, cậu sẽ biết tớ đã gặp chuyện.
00:54:26
If it dries up, you will know that I have too reached my end. Nếu nước cạn, cậu sẽ biết mệnh tớ đã tận.
00:54:32
You! Stop that! Nhóc! Dừng lại!
00:55:34
Get away from here! Đi đi!
00:55:39
Go! Đi đi!
00:55:42
Dora... Dora...
00:57:28
Dora... Dora...
00:57:32
Here I am, my little darling. Ta tới rồi đây, nàng hỡi.
00:57:44
Having counted the days and numbered the nights, Ta đã đếm từng ngày, từng đêm.
00:57:49
at long last, Và cuối cùng,
00:57:52
your king is here. đức vua của nàng đã tới.
00:57:55
Now... Giờ...
00:57:59
my precious one, show me what you promised. người yêu hỡi, hãy cho ta thấy thứ nàng hứa.
00:58:01
Dora! Dora! Dora! Dora!
00:58:13
Beautiful! Đẹp quá!
00:58:27
So soft and tender. Thật mềm và mảnh khảnh.
00:58:29
Sweet smelling. Mùi hương ngọt ngào.
00:58:33
Now, my dearest heart, Nàng yêu dấu,
00:58:44
now that you have shown me your beautiful finger, giờ ta đã thấy ngón tay xinh đẹp của nàng,
00:58:47
show me the rest, show me your face, hãy cho ta thấy phần còn lại của nàng, gương mặt của nàng,
00:58:50
show me your mouth, your neck, so I can kiss it. Please! đôi môi nàng, cổ của nàng, để ta được hôn nó. Ta xin nàng!
00:58:54
Now courtesy demands that I ask Lễ tiết buộc ta phải hỏi
00:59:07
for something that I could freely take, cho thứ đáng ra ta có quyền sở hữu
00:59:10
without any pretext. mà không cần lý do.
00:59:14
I'm your king, don't forget! Ta là đức vua của nàng. Đừng quên điều đó!
00:59:16
Your Majesty... Thưa Hoàng thượng,
00:59:20
my royal lord, thưa bệ hạ,
00:59:22
since you have deigned vì người đã hạ cố,
00:59:24
to demean yourself, leaving your lofty chambers rời khỏi cung điện đế vương
00:59:27
to come to this lowly pigsty, để tới chốn thấp hèn này,
00:59:31
far be it from me to dispute the will of such a great king. thiếp đâu dám chống lại ý chỉ của một vị vua vĩ đại tới thế.
00:59:34
Therefore... Bởi vậy...
00:59:39
I am ready thiếp đã sẵn sàng
00:59:42
and willing to grant your desires. và nguyện chiều theo ý muốn của người.
00:59:44
I only ask of you this one favor. Thiếp chỉ dám xin bệ hạ một ân sủng này.
00:59:48
Of course. Dĩ nhiên rồi.
00:59:53
I be welcomed into your bed Thiếp sẽ đến với bệ hạ
00:59:55
in the darkness of the night, trong màn đêm sâu thẳm,
00:59:58
without any candles, không một ánh nến tỏa sáng,
01:00:01
for my heart could not withstand bởi thiếp chẳng thể chịu được ý nghĩ
01:00:03
you seeing me naked. bệ hạ nhìn thấy thân hình trần trụi này.
01:00:07
Of course, my beautiful angel. Dĩ nhiên rồi, thiên thần xinh đẹp của ta.
01:00:10
Anything you like. Nàng muốn gì cũng được.
01:00:13
Do it! Làm đi!
01:00:47
More. Nữa.
01:00:51
Let me see. Let me see. Cho chị xem nào. Cho chị xem nào.
01:00:56
Okay. Hold it. Được rồi. Giữ chặt vào.
01:00:59
Hold it. Giữ chặt vào.
01:01:01
Good".good". Tốt. Tốt.
01:01:08
And the other one. Bên này nữa.
01:01:13
Shut up, Imma! Im đi, Imma!
01:01:16
Keep us safe and warm in your heart. Xem hãy bảo vệ và sưởi ấm cho chúng con trong trái tim Người.
01:02:35
Always and forever and ever, keep us warm... Mãi mãi. Xin hãy sưởi ấm
01:02:39
And safe from everything. và bảo vệ chúng con khỏi mọi thứ.
01:02:43
Guards! Lính canh!
01:04:03
Guards! Lính canh đâu!
01:04:05
You summoned me, Your Majesty. Bệ hạ đã cho triệu thiếp mà.
01:04:12
Silence! You tricked me, you witch! Câm đi! Ngươi đã lừa ta, mụ phù thủy!
01:04:14
Throw her out. Ném mụ ta ra ngoài.
01:04:19
No! Không!
01:04:21
Throw her out. Now! Do it! Ném mụ ta ra ngoài. Làm mau!
01:04:23
You wanted me to come! Bệ hạ đã muốn thiếp tới!
01:04:27
What are you doing up there? Bà làm gì thế?
01:05:23
There is nothing to laugh at. Có gì mà cười?
01:05:29
I'm not funny! Tôi đâu có gì đáng cười!
01:05:33
- Help me down! - Yes, I'll help you down. - Cho tôi xuống! - Được, tôi sẽ cho bà xuống.
01:05:38
You shouldn't be up in a tree at your age. Có tuổi rồi thì đừng leo cây.
01:05:49
Help me down. Cho tôi xuống.
01:05:52
Oh dear, oh dear... Trời ơi, trời ơi...
01:06:00
All this complaining. Khóc lóc gì vậy?
01:06:04
Now, now... Yên nào, yên nào...
01:06:11
Come on now. Yên nào.
01:06:30
There we go. Được rồi.
01:06:36
Come on... Come on... Yên nào, yên nào.
01:06:41
There... Yên nào.
01:06:47
This too will pass. Rồi sẽ qua thôi.
01:06:51
Everything passes. Chuyện gì rồi cũng qua thôi.
01:06:53
Doctor! Doctor! Ngự y! Ngự y!
01:09:28
Come quick, the king needs you right away. Mau lên, đức vua cần ông ngay.
01:09:30
I'm coming. I'm coming. Tôi ra đây. Tôi ra đây.
01:09:33
Your Majesty, the doctor! Thưa bệ hạ, ngự y tới!
01:09:38
It's a respiratory problem. Có vấn đề về hô hấp.
01:09:47
What are your symptoms? Bệ hạ có triệu chứng gì ạ?
01:09:49
Not me! Not me! Không phải ta! Không phải ta!
01:09:51
- Come. - What's this? - Lại đây. - Cái gì đây ạ?
01:09:58
Come! Lại đây!
01:10:00
Come... Please... Lại đây... xin ông...
01:10:03
- Come! - Yes, Your Majesty. - Lại đây! - Vâng, thưa bệ hạ.
01:10:06
Please... Please... Xin ông đấy...
01:10:11
What is this? Thế này là sao?
01:10:17
I don't know what beast this is! Thưa bệ hạ, thần không biết đây là giống quái vật gì!
01:10:18
Oh dear! That's not good. Không ổn rồi.
01:10:25
Do something! Làm gì đi!
01:10:30
Your Highness... Bệ hạ...
01:10:34
Oh, dear... Trời ơi...
01:10:37
Your Highness... Bệ hạ...
01:10:50
Unfortunately... Không may là...
01:10:53
Doctor... Ngự y...
01:11:07
You must tell no one of what you have seen this evening. Ngươi không được nói với ai điều ngươi thấy tối nay.
01:11:11
- Your Majesty... - No one! - Thưa bệ hạ... - Không một ai!
01:11:15
This is my favorite color. Đây là màu cháu thích.
01:11:52
- I love this. - Neckline is very attractive. - Cháu thích chiếc váy này quá. - Viền cổ rất quyến rũ.
01:11:56
So have you found something to please you? Con đã thấy gì ưng ý chưa?
01:12:05
Yes. They are all so beautiful. Rồi ạ. Chúng đều rất đẹp.
01:12:08
Why did you send for them? Sao cha lại cho mang chúng tới đây ạ?
01:12:11
You want to look beautiful on your wedding day, don't you? Con muốn mình thật đẹp trong hôn lễ chứ?
01:12:14
So, I'm to be married? Vậy con sắp kết hôn ạ?
01:12:19
Of course. Dĩ nhiên rồi.
01:12:21
You were right, Violet. It's time I found you a husband. Con đã đúng, Violet. Đã tới lúc ta chọn chồng con.
01:12:23
I understand you are bored living here with us at the castle Ta biết con đã chán cung điện này.
01:12:28
and in this way you can venture forth and discover new places. Lấy chồng rồi, con có thể ra ngoài và khám phá thế giới.
01:12:31
- It's what you wanted. - Yes! - Đó là điều con muốn mà. - Vâng ạ!
01:12:35
Then, who will my husband be, father? Vậy chồng con là ai ạ?
01:12:39
Well... À...
01:12:43
He will be braver than the most valiant knight Cậu ta sẽ dũng cảm hơn cả kị sĩ dũng cảm nhất
01:12:45
and wiser even than our own court doctor. và thông thái hơn cả ngự y của chúng ta.
01:12:48
Thank you. Cảm ơn cha.
01:12:52
- What is his name? - Not even I know his name yet. - Chàng tên là gì ạ? - Chính ta cũng chưa biết.
01:12:54
How can that be? Do you not know him? Sao lại thế ạ? Cha không biết chàng sao?
01:13:00
Surely, as an avid reader you know that Một người ham đọc sách như con hẳn phải biết rằng
01:13:04
the husband of a princess can only be discovered through a tournament. một công chúa phải kén chồng qua một cuộc thi.
01:13:07
So I won't choose him myself. Vậy là con sẽ không được chọn.
01:13:11
What if I don't love him? Nhỡ con không yêu anh ta thì sao?
01:13:14
You will love him, Violet. You will. Con sẽ yêu cậu ta thôi, Violet. Điều ấy sẽ xảy ra.
01:13:18
Of course, it is possible that no suitor will pass the test. Dĩ nhiên là có thể không ai vượt qua được bài kiểm tra.
01:13:23
Then what will I do? Vậy con sẽ phải làm gì ạ?
01:13:31
Then fate will have decided Vậy thì số phận đã định đoạt
01:13:33
that you must live a while longer with your old father. con phải ở thêm chút nữa với người cha già này.
01:13:36
Your turn. Đến lượt ngươi.
01:13:41
This is the hide of a sow. Đây là da lợn nái.
01:14:15
No. Sai rồi.
01:14:19
Next! Người tiếp theo!
01:14:23
- He is very serious. - He's old. - Cậu ta có vẻ đạo mạo. - Anh ta già quá.
01:14:31
Verrus singularis silvano. Verrus singularis silvano.
01:14:51
No. Sai rồi.
01:14:59
Verrus singularis silvano... No! Verrus singularis silvano... Sai!
01:15:03
Next! Người tiếp theo!
01:15:07
- Father... - A moment! - Cha à... - Chờ chút!
01:15:28
- What is it? - Please, I'm longing to know. - Sao vậy con? - Con tò mò quá.
01:15:31
Just tell me what piece that strange hide belongs to. Hãy cho con biết đó là da loài nào?
01:15:34
No, it's forbidden. Không, thế không được.
01:15:38
- I won't tell a soul. - It's impossible. - Con sẽ không nói với ai đâu. - Không được.
01:15:40
I'm your daughter! Con là con gái cha mà!
01:15:44
Oh very well, I can deny you nothing. Được rồi, ta chả bao giờ từ chối được con.
01:15:49
You wish to know to which beast this hide belongs? Con muốn biết đó là da loài nào hả?
01:15:55
YES. Vâng.
01:15:58
It is the skin of a flea. Đó là da một con bọ chét.
01:16:01
Continue. Tiếp tục đi.
01:16:14
Giant manatee. Lợn biển khổng lồ.
01:16:22
Sorry. Cha rất tiếc.
01:16:27
No. Sai rồi.
01:16:29
Next! Người tiếp theo!
01:16:33
No, no... Không, không...
01:16:48
Everyone has the right to guess. Ai cũng có quyền đoán.
01:16:50
- Father... - It's fine. - Cha à... - Không sao đâu.
01:16:53
Flea. Bọ chét.
01:17:16
What? Sao cơ?
01:17:22
Flea! Bọ chét!
01:17:26
Violet! Violet!
01:17:44
No! Không!
01:17:57
Violet! Violet!
01:17:59
No! Wait! Không! Khoan đã!
01:18:00
Please, StOP! Dừng lại đi con!
01:18:03
I never imagined anyone would guess. Cha chẳng dám ngờ có kẻ sẽ đoán ra.
01:18:08
I'm sorry. Cha xin lỗi.
01:18:11
I understand. Cha hiểu mà.
01:18:13
It was never my intention that I would give you to such a monster. Cha đâu muốn trao con cho một gã quái vật như vậy.
01:18:16
But what can I do? You heard the proclamation. Nhưng cha phải làm sao đây? Con nghe thánh chỉ rồi đấy.
01:18:21
I can't go back on my word. Violet! Ta không thể làm trái lời mình. Violet!
01:18:25
Patience, my blessed child. Khoan đã, con gái ta.
01:18:29
Perhaps... Perhaps... Violet... Có lẽ... Có lẽ... Violet...
01:18:33
Perhaps the will of God is behind this unusual fate. Có lẽ tình thế khác thường này là ý trời.
01:18:38
I know you are scared but... Ta biết con sợ nhưng...
01:18:43
My heart tells me that you will find a strength to be happy. Trái tim mách bảo ta rằng con sẽ đủ mạnh mẽ để hạnh phúc.
01:18:47
Happy? Hạnh phúc ư?
01:18:53
You tried to deceive me with your words, father! Cha cố dùng lời hoa mĩ để lừa dối con!
01:18:56
Your heart tells you? You have no heart! Trái tim mách bảo cha ư? Cha đâu có tim!
01:19:00
Silence! You forget the duties and obligations of a king. Im lặng! Con đã quên trách nhiệm và bổn phận của một vị vua.
01:19:04
You're not a king. Cha không xứng là vua.
01:19:10
You're not even a man. Cha còn chả xứng là một con người.
01:19:13
Not even a beast. Hay một con thú.
01:19:15
Beasts at least love their offspring. Ít nhất thú vật còn yêu thương con nó.
01:19:18
They try to protect them. Chúng cố bảo vệ con cái mình.
01:19:21
But not you. I'm nothing to you. Nhưng cha thì không. Con chẳng là gì với cha.
01:19:23
I wish that my mother had strangled me in my crib Con ước mẹ đã bóp cổ con trong nôi
01:19:29
instead of leaving me in your hands. thay vì bỏ con lại với cha.
01:19:32
Silence! Im lặng!
01:19:34
Whatever I do is done well. Điều ta làm là đúng.
01:19:36
No one has the right to question my will, least of all my daughter! Không ai có quyền nghi ngờ ta, nhất là con!
01:19:40
Fear not, your obligations shall be respected. Cha đừng lo. Con sẽ giúp cha làm tròn bổn phận.
01:20:07
No one will be able to say that the king did not keep to his word. Sẽ không ai dám nói đức vua không giữ lời.
01:20:12
Sit. Ngồi xuống.
01:23:11
I'm sorry, Your Majesty, I've looked everywhere. Thần xin lỗi Hoàng hậu. Thần đã tìm kiếm khắp nơi.
01:25:02
I can't find him. Thần không tìm thấy Thái tử.
01:25:05
What d'you mean, you can't find him? Ngươi nói vậy là sao?
01:25:10
Your Highness! Thái tử điện hạ!
01:25:19
Elias! Elias!
01:25:29
Your Highness! Thái tử điện hạ!
01:25:33
It's him! Cậu ấy kìa!
01:26:14
He's back! Fenizia! Cậu ấy về rồi! Fenizia!
01:26:17
He's back, Jonah is alive! Cậu ấy về rồi. Jonah còn sống!
01:26:21
Jonah, my love! Jonah! Jonah, tình yêu của em! Jonah!
01:26:30
We knew you would come back to us. Mọi người biết là anh sẽ về mà.
01:26:36
You have no idea how long we've been looking for you! Anh không biết là mọi người đã tìm kiếm anh bao lâu rồi đâu!
01:26:39
How much time has passed? Đã mấy ngày rồi?
01:27:04
I'm... I'm sorry, I don't remember. Anh.. anh xin lỗi. Anh không nhớ.
01:27:08
Five days. You've been gone five days. Năm ngày rồi. Anh đã đi năm ngày rồi.
01:27:12
Where did I go? Anh đã đi đâu?
01:27:15
The forest. Vào rừng.
01:27:18
The forest... Why was I in the forest? Vào rừng... Sao anh lại vào rừng?
01:27:21
Where is he? Con trai ta ở đâu?
01:27:35
He is searching for his friend. Thái tử đang đi tìm bạn.
01:27:38
You wanted to separate what is inseparable. Người muốn chia cách thứ không thể chia cách.
01:27:41
I want my son back. Con muốn con trai ta quay về.
01:27:47
Now I will repeat what I told you. Giờ thần sẽ nhắc lại điều thần đã nói với người.
01:27:50
Every desire, every action corresponds to another. Mọi khát vọng và hành động được đối trọng bởi một khát vọng và hành động khác.
01:27:54
A violent desire such as yours Tâm dữ như của người
01:27:59
can only be satisfied with violence. chỉ có thể được cân bằng bởi cái dữ.
01:28:02
And there will be a cost. Và sẽ có cái giá phải trả...
01:28:05
You know I'm willing to pay it. Ngươi biết là ta sẵn sàng trả giá.
01:28:09
Jonah! Jonah!
01:28:40
Jonah, can you hear me? Jonah, cậu nghe thấy tớ không?
01:28:49
Help! Cứu!
01:29:24
I'm here, help me! Tớ ở đây. Cứu tớ với!
01:29:27
Help! Cứu!
01:29:35
I'm here! Help me! Tớ ở đây! Cứu tớ với!
01:29:44
Jonah! Jonah!
01:30:45
Elias! Elias!
01:30:47
Help! Cứu!
01:30:57
- I'm coming! - Help me! - Tớ tới đây. - Cứu!
01:31:00
- Quick! Help me! - Don't worry, I'm here. - Mau lên! Cứu tớ với! - Đừng lo. Tớ tới đây.
01:31:02
Quick! Oh, my God! Nhanh lên! Chúa ơi!
01:31:07
An invitation to the king's wedding. Thư mời tới hôn lễ của đức vua.
01:34:19
Who sent it to me? Ai gửi thư mời?
01:34:27
The future queen. Hoàng hậu tương lai.
01:34:29
Dora... Dora...
01:34:38
Imma! Imma!
01:36:22
It's me. Chị đây.
01:36:27
It's me, Dora. Chị Dora đây.
01:36:35
I've missed you so much! Chị nhớ em quá!
01:36:38
Imma... Imma!
01:36:42
It's me. Là chị đây.
01:36:44
Dora. Dora.
01:36:46
I don't know what happened. Chị không biết điều gì đã xảy ra.
01:36:50
I fell asleep. Chị thiếp đi.
01:36:53
When I woke up I had changed my skin. Và khi tỉnh dậy, chị đã thay da đổi thịt.
01:36:55
What do you mean? Ý chị là sao?
01:36:59
I changed my skin, I don't know... Chị thay da đổi thịt, chị không biết nữa...
01:37:03
You're so beautiful. Chị đẹp quá.
01:37:10
Young... Trẻ trung...
01:37:16
Dora... Dora...
01:37:27
From now on, you don't have to worry about a thing. Từ giờ, em không phải lo lắng gì nữa.
01:37:29
I'll take care of you. Chị sẽ chăm lo cho em.
01:37:32
Anything you want, it will be yours. Em muốn thứ gì cũng có.
01:37:34
Dora... Dora...
01:37:42
- I have to go now. - No! - Chị phải đi rồi. - Không!
01:37:47
I'll come back, Chị sẽ quay lại
01:37:50
but remember, nhưng nhớ này,
01:37:52
this has to be our secret. em phải giữ kín chuyện này.
01:37:55
Not a word to anyone. Không được nói cho ai hết.
01:37:57
Dora, wait... Wait! Dora, khoan đã... Khoan đã!
01:38:02
The queen is my sister. Hoàng hậu là chị gái tôi.
01:39:00
No! No! Không! Không!
01:39:39
I have to stay here with my sister. Tôi phải ở lại đây với chị gái tôi.
01:39:42
Yes I'm sure she's our sister, I Vâng, tôi biết hoàng hậu là chị bà
01:39:45
but it's time to go, the party is over and the guests are leaving. nhưng tới giờ về rồi. Tiệc đã tàn và khách đang về.
01:39:47
I'm not a guest. I'm the queen's sister. Tôi không phải là khách. Tôi là em gái nữ hoàng.
01:39:50
- Get up! - No, I'm staying here. - Đứng dậy đi! - Không, tôi phải ở lại đây.
01:39:53
You are not listening to me, get up! Có nghe lời không đây? Dậy mau!
01:39:55
- You may go now. - Yes, Your Majesty. - Cho ngươi lui. - Vâng, thưa hoàng hậu.
01:39:57
Dora, they want me to leave. Dora, họ bắt em đi.
01:40:00
What did I tell you? Chị bảo gì em rồi?
01:40:03
You have to keep quiet. Remember? Em phải giữ bí mật. Nhớ không?
01:40:05
- It's a secret. - I want to be with you. - Chuyện này là bí mật. - Em muốn ở bên chị.
01:40:09
You can't be with me. Em không thể ở bên chị.
01:40:12
- Do you want me to lose everything? - No. - Em muốn chị mất mọi thứ sao? - Không.
01:40:15
So you need to go. Vậy thì em phải rời khỏi đây.
01:40:18
Go! Đi đi!
01:40:25
- I want to be with you. - I said go! - Em muốn ở bên chị. - Chị nói đi đi mà!
01:40:27
Go! Đi đi!
01:40:37
Dora... Dora...
01:40:58
I thought maybe I could sleep here. Em nghĩ có lẽ em có thể ở lại đây.
01:41:00
I'm tired of being alone. Em chán cảnh cô đơn rồi.
01:41:03
Listen to me, you can't stay here, Nghe chị này, em không thể ở lại đây.
01:41:05
no one must see you, you have to go. Không được để ai thấy em. Em phải đi thôi.
01:41:07
- I want to be with you. - And you can't. - Nhưng em muốn ở bên chị. - Không thể được.
01:41:09
- Why? - Take a look at yourself, Imma! - Tại sao? - Nhìn lại em đi, Imma!
01:41:13
You're old. Em già.
01:41:16
No one would believe we are sisters. Sẽ không ai tin chúng ta là chị em.
01:41:18
I want to become young too. I want to. Em cũng muốn trẻ lại. Em cũng muốn.
01:41:21
I want to! How did you do it? Em cũng muốn! Chị đã làm thế nào vậy?
01:41:25
- I already told you, I don't know... - No, tell me! - Chị đã nói rồi. Chị không biết... - Không! Nói với em đi!
01:41:27
- You tell me! - I changed my... - Nói đi! - Chị thay...
01:41:30
I had myself flayed. Now that's enough! Chị lột da. Đủ rồi đấy!
01:41:33
Don't you dare move. Đứng yên đây.
01:41:45
- What? No! - It's okay... - Cái gì đấy? Không! - Không sao đâu bệ hạ...
01:42:47
Her, again! Lại là mụ ta!
01:42:50
Guards! Lính canh!
01:42:53
Guards! Lính canh!
01:42:55
- Guards! - Calm down... - Lính canh! - Bệ hạ bình tĩnh...
01:42:58
- Guards! - She's no one, I can explain. Lính canh! Không sao đâu bệ hạ. Để thiếp giải thích.
01:43:00
- Who is she? - She's a neighbor... - Mụ ta là ai? - Hàng xóm của thiếp...
01:43:03
She's behind. Get her out! Mụ ta ở sau kia. Tống cổ mụ ta đi!
01:43:05
- Who is she? - She won't do anything, please... - Mụ ta là ai? - Bà ấy sẽ không làm gì đâu...
01:43:08
- Take her out! - Please, don't hurt her... - Tống cổ mụ ta ra! - Xin đừng làm hại bà ấy...
01:43:12
What was she doing in my bedroom? Mụ ta làm gì trong phòng ngủ của ta?
01:43:15
Out of my sight! Tống cổ mụ ta ra!
01:43:16
Out of my sight! Tống cổ mụ ta ra!
01:43:18
No... no... Không... Không...
01:43:20
I have to stay here, with my sister. Tôi phải ở lại đây với chị gái tôi.
01:43:23
Master barber, I have something to ask you. Ông thợ cắt tóc, tôi muốn hỏi ông chuyện này.
01:43:37
Tell me. Bà nói đi.
01:43:40
Could you change my skin? Ông có thể thay da cho tôi không?
01:43:43
Flay me. Lột da tôi.
01:43:47
Why would you want to do that? Sao bà lại muốn làm thế?
01:43:49
Because I want to be young again. Vì tôi muốn trẻ lại.
01:43:52
My dear... Bà à...
01:43:55
You will die. Bà sẽ chết mất.
01:43:58
I can pay you, my sister's a queen. Tôi sẽ trả ông tiền. Chị gái tôi là hoàng hậu.
01:44:00
A queen? Hoàng hậu?
01:44:04
Well... then... Vậy...
01:44:07
You go tell the queen Hãy bảo với hoàng hậu
01:44:10
not to let you out on your own again. đừng cho bà đi lung tung nữa.
01:44:13
Come on, go back home. Thôi, bà về nhà đi.
01:44:18
Sir... Anh à...
01:44:39
Sir... Anh à...
01:44:42
I have something to ask you. Tôi muốn hỏi anh việc này.
01:44:48
- What? - Can you change my skin? - Sao vậy? - Anh có thể thay da cho tôi không?
01:44:51
- Change your skin? - Flay me. - Thay da cho bà? - Lột da tôi.
01:44:54
- Flay you? - I can pay you. - Lột da bà? - Tôi sẽ trả tiền anh.
01:45:00
My sister is the queen. Chị gái tôi là nữ hoàng.
01:45:03
Sir... Anh à...
01:45:06
Help! Cứu!
01:48:15
Help me, please! Please! Cứu tôi với! Xin chị!
01:48:20
I'm being held prisoner by an ogre. Tôi bị một gã quỷ ăn thịt người giam cầm.
01:48:24
You must have heard about me, I'm a princess. Chắc chị đã nghe về tôi. Tôi là một công chúa.
01:48:27
The king's daughter who was given in marriage to an ogre. Con gái của nhà vua bị gả cho quái vật ăn thịt người.
01:48:30
I need you to help me to get to the other side. Hãy giúp tôi qua bờ bên kia.
01:48:33
Where is this ogre that holds you prisoner? Kẻ giam cầm cô ở đâu rồi?
01:48:36
He's hunting but he will back in. Hắn đang đi săn nhưng sẽ quay về đây.
01:48:40
I have to get across before he comes back. You have to help me now. Tôi phải qua bờ bên kia trước khi hắn về. Chị phải giúp tôi.
01:48:42
How can I help you? Làm sao tôi giúp cô được?
01:48:53
I'm sorry. Tôi xin lỗi.
01:49:00
No! Please don't go! Không! Xin đừng đi!
01:49:02
I can't stay here! Tôi không thể ở lại đây!
01:49:08
Please, stay! Xin hãy ở lại!
01:49:11
Please! Please! Xin chị! Xin hãy ở lại!
01:49:16
I have my sons, they can save you. Con trai tôi có thể cứu cô.
01:49:28
But you have to wait until tomorrow. Nhưng cô phải đợi tới ngày mai.
01:49:31
No, I can't wait until tomorrow. Không, tôi không thể đợi tới ngày mai.
01:49:33
Don't be afraid, trust me. We'll come back tomorrow. Đừng sợ, hãy tin tôi. Mai chúng tôi sẽ quay lại.
01:49:37
No! Please, don't go! Don't leave me, please! Không! Xin đừng đi! Xin đừng bỏ mặc tôi!
01:49:40
Violet! Violet! Violet!
01:51:56
Mother! Mẹ!
01:53:57
Your MajeStY! Bệ hạ!
01:59:40
Your MajeStY! Bệ hạ!
01:59:42
Violet is here! Violet về rồi!
01:59:45
The princess has returned! Công chúa đã trở về!
01:59:47
Your Majesty! Violet is here. Thưa bệ hạ! Violet về rồi.
01:59:50
Violet has come home to us. Violet đã trở về với chúng ta.
01:59:56
Come, sir, It would do your heart good to see her. Người sẽ khỏe hơn sau khi gặp công chúa.
02:00:00
Your Majesty, don't move. Bệ hạ đừng di chuyển.
02:00:04
Please, Your Majesty... Xin bệ hạ nằm yên.
02:00:06
You are too weak... Người còn quá yếu...
02:00:12
Violet! Violet!
02:00:22
Here is the husband that you chose for me. Đây là người chồng cha chọn cho con.
02:00:40
Forgive me. Xin hãy tha thứ cho cha.
02:00:57
Please, forgive me. Xin hãy tha thứ cho cha.
02:00:59
Violet... Violet...
02:01:15

Tale of Tales - Huyền thoại cổ tích | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Được dịch từ tiếng Anh-Tale of Tales là một bộ phim kinh dị giả tưởng năm 2015 do Matteo Garrone đồng sáng tác, đạo diễn và đồng sản xuất với sự tham gia của Salma Hayek, Vincent Cassel, Toby Jones và John C. Reilly. Nó dựa trên tuyển tập truyện cổ tích của nhà thơ người Ý Giambattista Basile, có tựa đề Pentamerone.

Ngày phát hành: 14 tháng 5, 2015 (Ý)

Đạo diễn: Matteo Garrone

Các thể loại: Kinh dị, Lãng mạn, Kỳ ảo, Chính kịch âm hưởng, Khoa học viễn tưởng, Chính kịch, Hành động/Phiêu lưu

Tác giả truyện: Giambattista Basile

Thời lượng: 2 giờ 5 phút

Phỏng theo: Pentamerone

 

Nguồn: Wikipedia