• Hiển thị
  • Màu
  • Cỡ chữ
  • Vị trị
Oh, watch it! Sorry, darling. Phải nhìn đường chứ! Xin lỗi cô.
00:02:02
There you are. Thank you. Của ông đây! Cảm ơn.
00:02:05
Master Stadle.
00:02:15
Mind if I join you? Phiền không nếu tôi ngồi cùng cậu.
00:02:46
I'll have the same. Cho tôi 1 phần giống cậu này.
00:02:48
I should introduce myself. My name is Gandalf. Xin được tự giới thiệu, tên tôi là Gandalf.
00:02:56
Gandalf the Grey. Gandalf áo xám
00:03:00
I know who you are. Tôi có biết chút về ông.
00:03:01
Well, now. This is a fine chance. Ồ, giờ thì đây là cơ hội tốt.
00:03:04
What brings Thorin Oakenshield to Bree? Điều gì mang Thorin Oakenshield tới vùng Bree vậy nhỉ?
00:03:09
I received word that my father... Tôi nhận được tin rằng...
00:03:15
had been seen wandering the Wilds near Dunland. có người nhìn thấy cha tôi đang lang thang quanh vùng Dunland hoang dã.
00:03:18
I went looking. Tôi đến đây tìm...
00:03:23
I found no sign of him. nhưng chưa có dấu vết gì.
00:03:25
Thorin, It's been a long time... Thorin, cũng đã lâu rồi...
00:03:27
since anything but rumor was heard... giờ chỉ còn là tin đồn...
00:03:29
of Thrain. về Thrain thôi.
00:03:31
He still lives. Ông ấy vẫn còn sống.
00:03:32
I am sure of it. Tôi đoan chắc thế.
00:03:34
My father came to see you Cha tôi đã đến gặp ông
00:03:40
before he went missing. trước khi ông ấy mất tích.
00:03:41
What did you say to him? Ông đã nói gì với ông ấy?
00:03:43
I urged him to march upon Erebor, to rally... Tôi khuyên ông ta hãy tiến về Erebor,
00:03:45
the seven armies of the Dwarves... tập hợp một đạo quân người lùn...
00:03:49
to destroy the dragon and take back... để tiêu diệt con rồng và chiếm lại...
00:03:51
the Lonely Mountain. ngọn Cô Sơn.
00:03:53
And I would say the same to you. Và ta cũng nói y thế với cậu...
00:03:55
Take back your homeland. Hãy giành lại quê hương của mình.
00:03:58
This is no chance meeting, Is it, Gandalf? Đây chẳng phải là do cơ duyên gặp gỡ gì đâu nhỉ, Gandalf?
00:04:04
No. Không.
00:04:08
It is not. Không hề.
00:04:10
The Lonely Mountain troubles me... Ngọn Cô Sơn mới là vấn đề với tôi.
00:04:12
Thorin. That dragon has sat there long enough. Thorin à. Con rồng đã ở đó đủ lâu rồi.
00:04:14
Sooner or later... Sớm hay muộn gì...
00:04:18
darker minds will turn towards Erebor. lũ hắc ám cũng sẽ hướng về Erebor thôi.
00:04:19
I ran into some unsavory characters... Tôi đã đụng phải một lũ cốt đột...
00:04:22
whilst traveling on the Greenway. khi đang hành trình trên Lam lộ.
00:04:25
They mistook me for a vagabond. Chúng nhận nhầm tôi với tên lữ khách nào đó
00:04:28
I imagine they regretted that. Tôi thì hình dung hẳn chúng phải hối hận lắm.
00:04:31
One of them was carrying a message. Một trong bọn chúng mang theo thứ này.
00:04:32
It is Black Speech. Viết bằng Hắc tự.
00:04:37
A promise of payment. 1 lời rao thưởng.
00:04:42
For what? Cho cái gì?
00:04:44
Your head. Đầu của cậu.
00:04:47
Someone wants you dead. Ai đó muốn cậu phải chết.
00:04:50
Thorin, you can wait no longer. You are... Không thể chần chừ thêm nữa, cậu thuộc...
00:04:53
the heir to the Throne of Durin. dòng dõi thừa kế ngai vàng của Durin
00:04:57
Unite the armies of the Dwarves. Hãy chiêu mộ đạo quân người lùn.
00:04:59
Together, you have the might and power... Cùng nhau, cậu sẽ có đủ niềm tin và nghị lực...
00:05:01
to retake Erebor. để giành lại Erebor.
00:05:04
Summon a meeting of the seven Dwarf families. Hãy triệu tập cuộc họp 7 gia tộc người lùn.
00:05:06
Demand they stand by their oath. Thuyết phục họ thực hiện lời thề.
00:05:08
The seven armies swore that oath 7 gia tộc thề phụng sự
00:05:10
to the one who wields the King's Jewel. bất cứ ai nắm viên Ngọc Bảo Chi Vương,
00:05:12
The Arkenstone. viên Arkenstone.
00:05:14
It is the only thing that will... Đó là thứ duy nhất...
00:05:16
unite them, and in case you have forgotten... hiệu triệu được họ, mà nếu ông chưa quên,..
00:05:17
that jewel was stolen by Smaug. Viên đá đã bị con Smaug cướp mất.
00:05:19
What if I were to help you reclaim it? Nếu tôi giúp cậu giành lại nó thì sao nhỉ?
00:05:26
How? Như thế nào?
00:05:30
The Arkenstone lies half a world away... Viên Arkenstone nằm cách đây cả nửa vòng thế giới
00:05:33
buried beneath the feet of a firebreathing dragon. Bị chôn vùi bên dưới con rồng lửa.
00:05:35
Yes, It does. Vâng, đúng thế!
00:05:38
Which is why we're going to need a burglar. Vì thế chúng ta sẽ cần một tên trộm thực thụ
00:05:40
How close is the pack? Khoảng cách với bọn chúng là bao xa?
00:06:43
Too close. A couple of leagues, no more. Khá gần rồi. Chỉ có vài nhóm tuần tiễu,
00:06:45
But that's not the worst of it. nhưng điều đó chưa phải tệ nhất đâu.
00:06:47
Have the Wargs picked up our scent? Bọn sói có bắt được mùi chúng ta không?
00:06:49
Not yet. But they will do. Giờ thì chưa, nhưng cũng sắp rồi,
00:06:50
We have another problem. chúng ta còn có vấn đề khác.
00:06:51
Did they see you? Chúng thấy cậu rồi sao?
00:06:53
They saw you. Chúng đã thấy cậu?
00:06:54
No, that's not it. Không, không phải thế
00:06:55
What did I tell you? Tôi đã dặn sao nào?
00:06:56
Quiet as a mouse. Phải nhẹ nhàng như chuột.
00:06:57
Excellent burglar material. Đó là yếu tố kết tinh kỹ năng trộm...
00:06:59
Will you listen? Các vị làm ơn tập trung...
00:07:01
Will you just... listen? lắng nghe chút được không?
00:07:01
I'm trying to tell you there is something else out there. Tôi cố nói rằng có con gì đó khác lạ ngoài kia.
00:07:04
What form did it take? Hình dáng nó ra sao?
00:07:08
Like a bear? Giống gấu không?
00:07:11
Ye... yes, but bigger. Phải, nhưng to hơn,
00:07:14
Much bigger. to lớn hơn nhiều.
00:07:15
You knew about this beast? Ông biết con thú đó sao?
00:07:17
I say we double back. Ta nên mò theo lối cũ mà quay lại thôi.
00:07:20
And be run down by a pack of Orcs? Để bị cả toán Orc truy đuổi ư?
00:07:22
There is a house... Có 1 căn nhà,..
00:07:24
it's not far from here, Cách đây không xa,
00:07:28
where we might take refuge. ở đó ta có thể lánh nạn.
00:07:29
Whose house? Nhà của ai?
00:07:32
Are they friend or foe? Là bạn hay thù?
00:07:33
Neither. Không xác định được.
00:07:36
He will help us or... Ông ấy hoặc sẽ giúp hoặc...
00:07:38
he Will kill us. sẽ giết hết bọn ta.
00:07:41
What choice do we have? Ta còn lựa chọn nào khác không?
00:07:43
None. Không hề
00:07:47
Come on! Chạy!
00:07:56
This way! Quickly! Lối này, nhanh lên.
00:08:07
Run! Chạy!
00:08:09
Bombur, come on! Bombur, nhanh nào.
00:08:12
To the house! Ngôi nhà kìa!
00:08:19
Run! Chạy!
00:08:22
Come on, get inside. Nhanh nào, vào trong.
00:08:31
Open the door! Mở cửa đi!
00:08:46
Quickly! Nhanh lên!
00:08:48
Push! Push! Đẩy!
00:08:58
Come on, lads! Nhanh lên!
00:09:05
What is... that? Đó là thứ.. Gì thế?
00:09:10
That is our host. Đó là chủ nhà.
00:09:13
His name is Beorn. Tên ông ấy là Beorn.
00:09:19
And he's a skinchanger. Ông ấy có khả năng dị biến.
00:09:23
Sometimes he's a huge black bear. Đôi khi ông ấy là con gấu đen to lớn,
00:09:27
Sometimes he's a great strong man. đôi khi là 1 người đàn ông to lớn.
00:09:30
The bear is unpredictable... Ở dạng gấu rất khó đoán,
00:09:32
but the man can be reasoned with. However... dạng người thì dễ cảm thông hơn.
00:09:35
he is not overfond of Dwarves. Tuy nhiên ông ta không được yêu thích người lùn cho lắm.
00:09:37
(CREATURE GROWLING) Ổng đang rời đi.
00:09:43
Come away from there. Tránh xa chỗ đó ra.
00:09:45
It's not natural. None of it. Như thế này là không hề bình thường.
00:09:47
It's obvious. He's under some... Quá rõ ràng là ông ta...
00:09:50
dark spell. đã dùng tà thuật.
00:09:52
Don't be a fool. Đừng có lúa quá thể,
00:09:53
He's under no enchantment but his own. bẩm sinh ông ta đã thế rồi. Bùa phép gì chứ.
00:09:54
All right, now get some sleep. All of you. Thôi được rồi, giờ thì mọi người ngủ đi.
00:09:57
You'll be safe here tonight. Tối nay ta sẽ an toàn ở đây
00:10:01
I hope. Ta hy vọng thế.
00:10:07
So you are the one they call Oakenshield. Vậy ra cậu là người mà chúng gọi là Oakenshield.
00:14:50
Tell me... Cho ta biết...
00:14:55
why is Azog... vì cớ gì...
00:14:57
the Defiler hunting you? tên nhơ nhuốc Azog đó săn lùng cậu.
00:14:58
You know of Azog? Ông biết Azog ư?
00:15:00
How? Như thế nào?
00:15:03
My people were the first to live in the mountains... Chúng ta là những người đầu tiên sống ở núi này.
00:15:04
before the Orcs came down from the North. Trước khi bọn Orc tràn xuống từ phía Bắc.
00:15:08
The Defiler killed most of my family. Kẻ nhơ nhuốc đó giết hầu hết người trong gia đình ta.
00:15:11
But some he... Vài người bị hắn bắt...
00:15:15
enslaved. làm nô lệ.
00:15:16
Not for work, you understand... Nhưng không bắt làm việc...
00:15:17
but for sport. mà là để bày trò ra chơi.
00:15:20
Caging skinchangers... Giam giữ những người dị biến...
00:15:23
and torturing them seemed to amuse him. và tra tấn họ để mua vui cho hắn.
00:15:25
There are others like you? Ở đây có nhiều người như ông không?
00:15:30
Once there were many. Trước đây từng có khá nhiều.
00:15:33
And now? Còn bây giờ?
00:15:35
Now there is only one. Giờ chỉ còn mỗi ta.
00:15:38
You need to reach... Cậu cần tới ngọn núi...
00:15:42
the mountain before the last days of autumn. trước ngày cuối cùng của mùa Thu.
00:15:44
Before Durin's Day falls. Đúng, trước khi tàn ngày Durin.
00:15:48
You are running out of time. Cậu sắp hết thời gian.
00:15:51
Which is why we must go through Mirkwood. Đó là lý do chúng tôi muốn băng qua rừng Mirkwood.
00:15:52
A darkness lies upon that forest. Bóng tối đang ngự trị ở đó.
00:15:55
Fell things creep beneath those trees. Những thứ ghê tởm len lỏi dưới những tán cây.
00:15:58
There is an alliance between the Orcs of Moria... Có mối liên minh giữa bọn Orc xứ Moria và...
00:16:02
and the Necromancer in Dol Guldur. kẻ gọi hồn ở Dol Guldur.
00:16:05
I would not venture there... Ta sẽ không mạo hiểm lại gần đó...
00:16:08
except in great need. trừ khi tối cần thiết.
00:16:10
We will take the Elven Road. Chúng tôi sẽ đi theo Tiên lộ.
00:16:13
That path is still safe. Lối tắt vẫn an toàn.
00:16:14
"Safe"? An toàn?
00:16:16
The Wood Elves of Mirkwood... Người Elf rừng Mirkwood...
00:16:17
are not like their kin. không giống dòng dõi của họ.
00:16:19
They're less wise... Họ kém khôn ngoan hơn và...
00:16:20
and more dangerous. cũng nguy hiểm hơn.
00:16:22
But it matters not. Nhưng đó chưa phải vấn đề.
00:16:25
What do you mean? Ý ông là sao?
00:16:29
These lands are crawling with Orcs. Vùng đất này tràn ngập lũ Orc...
00:16:30
Their numbers are growing. số lượng chúng đang tăng lên.
00:16:34
And you are on foot. Còn các người đi bộ...
00:16:37
You will never reach... thế này thì làm sao mà...
00:16:39
the forest alive. sống nổi cho tới bìa rừng.
00:16:40
I don't like Dwarves. Ta không thích người lùn.
00:16:47
They're greedy... Họ tham lam...
00:16:50
and blind. và mù quáng.
00:16:53
Blind to the lives of those they deem... Mù quáng vì ngỡ rằng cuộc sống họ...
00:16:55
lesser than their own. đến thế vẫn chưa đủ.
00:16:57
But Orcs I hate more. Nhưng ta càng căm ghét bọn Orc hơn nữa.
00:17:06
What do you need? Cậu cần gì nào?
00:17:10
Go now. While you have the light. Đi ngay, trong khi vẫn còn ánh sáng.
00:17:17
Your hunters are not far behind. Bọn săn lùng chẳng ở xa phía sau đâu.
00:17:21
The Elven Gate. Cánh cổng Elfven
00:17:47
Here lies our path... Nơi đây có lối đi...
00:17:50
through Mirkwood. băng qua Mirkwood.
00:17:52
No sign of the Orcs. We have luck on our side. Không có dấu hiệu bọn Orc, may mắn đang ở bên chúng ta.
00:17:54
Set the ponies loose. Hãy tháo dây cho lũ ngựa...
00:18:04
Let them return to their master. để chúng tự tìm về với chủ.
00:18:07
This forest... feels... sick. Khu rừng... có vẻ... đang đổ bệnh.
00:18:11
As if a disease lies upon it. Như là nơi đây có dịch bệnh vậy.
00:18:16
Is there no way around? Không có lối vòng qua sao?
00:18:21
Not unless we go 200 miles north. Không, trừ khi ta đi 200 dặm về phía Bắc,
00:18:23
Or twice that distance... hoặc gấp đôi khoảng cách đó...
00:18:25
south. nếu về phía Nam.
00:18:28
Something moves in the shadows unseen... Thứ gì đó di chuyển trong cái bóng vô hình.
00:18:56
hidden from our sight. Ẩn khuất khỏi tầm mắt của ta.
00:19:00
Every day it grows in strength. Chúng mạnh dần lên từng ngày.
00:19:04
Beware the Necromancer. Hãy cảnh giác với kẻ gọi hồn.
00:19:08
He is not what he seems. Hắn không như cái vẻ ngoài.
00:19:11
If our Enemy has returned, we must know. Nếu kẻ thù đã trở lại, chúng ta phải biết được.
00:19:17
Go to the tombs in the mountains. Hãy đến lăng mộ trên núi.
00:19:22
The High Fells. Ngọn HighFell
00:19:26
So be it. Chơi luôn!
00:19:32
Not my horse! Chừa ngựa của ta lại.
00:19:38
I need it! Ta cần nó.
00:19:39
You're not leaving us? Ông rời bỏ chúng tôi ư?
00:19:42
I would not do this unless I had to. Ta sẽ không rời đi trừ khi bắt buộc.
00:19:43
You've changed... Cậu đã đổi thay,
00:19:52
Bilbo Baggins. bilbo Baggins à!
00:19:53
You're not the same Hobbit as the one who left the Shire. Cậu không còn là chàng Hobbit trước khi rời Shire nữa.
00:19:56
I was going to tell you. Tôi dự định nói với ông...
00:20:02
I... found something in the Goblin tunnels. Tôi tìm thấy 1 thứ trong hang Goblin.
00:20:07
Found what? Tìm thấy gì?
00:20:14
What did you find? Cậu tìm thấy gì?
00:20:20
My courage. Sự dũng cảm.
00:20:25
Good. Well, that's good. Tốt, thế là tốt.
00:20:29
You'll need it. Cậu sẽ cần nó.
00:20:34
I'll be waiting for you at the overlook, before... Ta sẽ chờ mọi người ở điểm cao...
00:20:36
the slopes of Erebor. Trước sườn dốc của Erebor.
00:20:39
Keep the map and key safe. Hãy giữ chìa khóa an toàn.
00:20:40
Do not enter that mountain without me. Đừng có vào ngọn núi mà không có ta.
00:20:43
This is not the Greenwood of old. Đây không phải là rừng Greenwood xưa kia.
00:20:52
The very air of the forest is heavy with illusion. Không khí ở đây sẽ gây ảo tưởng nặng nề...
00:20:55
It'll seek to enter your mind and lead you astray. tới tâm trí và dẫn các người đi chệch hướng.
00:20:59
"Lead us astray"? "dẫn đi chệch hướng"
00:21:02
What does that mean? Nghĩa là sao?
00:21:04
You must stay on the path. Do not leave it. Cứ đi trên đường, đừng rời khỏi đường.
00:21:06
If you do, you'll never... Nếu chệch khỏi đó thì đừng hòng...
00:21:10
find it again. tìm trở lại được.
00:21:12
No matter what may come, stay on... Dù bất cứ gì xảy đến,
00:21:15
the path! cứ ở trên đường!
00:21:17
Come on. We must reach the mountain Đi nào, ta phải đến ngọn núi
00:21:17
before the sun sets on Durin's Day. trước khi mặt trời lặn trong ngày Durin.
00:21:19
Durin's Day? Let's go. Lên đường.
00:21:21
It is our one chance to find the hidden door. Đó là cơ hội để ta tìm cánh cửa khuất.
00:21:22
The path turns this way. Đường dẫn đến đây.
00:21:35
This way. Lối này.
00:22:03
Air. I need air. Giúp, giúp tôi với!
00:22:13
My head, It's swimming! Tôi đang xoay tròn.
00:22:16
What's happening? Chuyện gì thế này?
00:22:19
Keep moving. Tiếp tục di chuyển.
00:22:20
Why have we stopped? Sao lại dừng?
00:22:24
The path... Lối đi...
00:22:25
it's disappeared. biến mất rồi.
00:22:27
What's going on? Chuyện gì thế?
00:22:29
We've lost the path! Mất dấu lối đi rồi.
00:22:30
Find it. Hãy tìm nó.
00:22:33
All of you, look. Look for the path! Mọi người, hãy tìm lối đi!
00:22:34
I don't remember this bit. Tôi chẳng nhớ có đi qua đây chưa nữa,
00:22:46
None of it's familiar. chẳng chỗ nào giống nhau cả.
00:22:49
It's got to be here. Phải ở đây chứ nhỉ
00:22:51
What hour is it? Mấy giờ rồi ta?
00:22:53
I do not know. I do not even know what day it is. Không biết, tôi còn không biết hôm nay là ngày gì.
00:22:55
Is there no end to this accursed forest?! Khu rừng đáng nguyền rủa này là vô tận hay sao thế?
00:22:59
Look. Nhìn này
00:23:45
A tobacco pouch. Túi đựng thuốc lá.
00:23:46
There's Dwarves in these woods. Có người lùn trong khu rừng này.
00:23:48
Dwarves from the Blue Mountains, no less. Có thể là của người lùn ở Dương Sơn...
00:23:51
This is exactly the same as mine. nó giống hệt cái của tôi.
00:23:54
Because it is yours. Do you understand? Bởi vì nó là của cậu. Hiểu không?
00:23:56
We're going around in circles. We are lost. Chúng ta đi lòng vòng rồi, lạc mất rồi
00:23:59
We are not lost. We keep heading east. Chúng ta không lạc, tiếp tục hướng về phía Đông.
00:24:01
But which way is east? We've lost the sun. Nhưng lối nào là phía Đông? Lạc mất cả mặt trời.
00:24:03
I thought you were the expert. Tưởng cậu là chuyên gia chứ?
00:24:06
The sun. Mặt trời,
00:24:08
We have to find... phải tìm ra...
00:24:10
the sun. mặt trời.
00:24:12
Up there. Ở trên kia
00:24:15
We need to... Chúng ta phải...
00:24:16
get above the canopy. leo lên vòm cây.
00:24:18
What was that? Cái gì thế?
00:24:23
Enough! Quiet! All of you! Im lặng, tất cả các người!
00:24:26
We're being watched. Chúng ta đang bị theo dõi.
00:24:31
I can see a lake! Tôi có thể thấy cái hồ
00:25:21
And a river. 1 con sông...
00:25:24
And the Lonely Mountain. và cả ngọn Cô Sơn nữa.
00:25:28
We're almost there! Ta gần tới rồi.
00:25:30
Can you hear me? Có nghe tôi nói không?
00:25:33
I know which way to go! Tôi biết phải đi hướng nào.
00:25:36
Hello? Này?
00:25:42
Hello. Này!
00:25:52
Oh, no. Ồ không,
00:26:05
Oh, come on. thôi nào!
00:26:07
Kill them! Kill them. Giết chúng đi
00:27:47
Eat them now, while their blood is running. Giết chúng đi khi máu chúng vẫn chảy trong huyết quản.
00:27:49
Their hide is tough, but there's good juice inside. Chúng ẩn đâu đó. Nhưng bên trong khá là mọng nước.
00:27:52
Stick it again. Đốt nó cái nữa
00:27:56
Stick it again. Finish it off. Đốt cái nữa. Dứt điểm luôn đi.
00:27:56
The meat's alive and kicking! Nó còn sống và vẫn đang giãy giụa.
00:28:00
Kill him. Giết nó
00:28:02
Kill him now. Giết nó
00:28:02
Let us feast. Khai tiệc nào
00:28:03
Feast! Feast! Khai tiệc,
00:28:05
Feast! Feast! khai tiệc!
00:28:07
Eat them alive! Ăn sống chúng đi!
00:28:10
Feast! Khai tiệc nào!
00:28:12
What is it? What is it? Cái gì thế?
00:28:20
Eat them alive! Ăn sống chúng đi!
00:28:24
Fat and juicy. Béo tròn và mọng nước.
00:28:29
Just a... Chỉ 1 chút...
00:28:35
little taste. nữa thôi.
00:28:36
Curse it! Where is it?! Where is it?! Mẹ nó chứ. Nó ở đâu vậy?
00:28:48
Here. Đây này!
00:28:52
Ah! It stings! Nó chích,
00:28:54
It stings! nó chích!
00:28:56
Sting. Chích ư?
00:29:03
That's a good name. Tên hay đấy.
00:29:05
Sting. Cái chích.
00:29:08
You all right there, Bofur? Ổn chứ Bofur?
00:29:28
I'm all right! Get it off me! Tôi ổn Bỏ thứ đó ra khỏi tôi
00:29:30
Where's Bilbo? Bilbo đâu?
00:29:31
I'm up here! Tôi trên này.
00:29:33
Grab the legs! Túm lấy chân.
00:30:06
Pull! Kéo
00:30:08
Pull! Kéo
00:30:11
Where is it? Where is it? Come on. Nó đâu rồi?
00:30:15
Where is it? Đâu rồi?
00:30:18
No! Không!
00:30:41
No! No! Không
00:30:43
Thorin! Get them! Giết hết chúng.
00:30:44
Come on! Đến đây
00:30:46
GLLook out, brother! Coi chừng
00:30:51
Fili! Fili
00:30:55
Mine. là của ta!
00:31:20
Come on... Đi nào!
00:31:56
keep up! Nhanh lên.
00:31:57
We're clear! Xong rồi
00:31:59
Do not think I won't kill you, Dwarf. Đừng tưởng ta sẽ không giết ngươi, tên lùn.
00:32:21
It would be my pleasure. Đó là niềm vinh hạnh của ta đấy.
00:32:24
Help! Kili! Giúp với! Kili!
00:32:30
Throw me a dagger! Ném cho tôi con dao!
00:32:50
Quick! Nhanh đi
00:32:52
If you think I'm giving you... Ta mà đưa...
00:32:53
a weapon, Dwarf... vũ khí cho ngươi ư, tên lùn.
00:32:54
you're mistaken! Ngươi ảo tưởng rồi.
00:32:56
Search them. Lục soát chúng.
00:33:03
B'ey! Give it back! That's private! Ê, trả đây, đồ dùng cá nhân đấy.
00:33:10
Who is this? Ai đây?
00:33:12
Your brother? GLThat is... Anh em ngươi ư?
00:33:14
my wife! Con vợ tao đó.
00:33:15
And what is this horrid creature? Một tạo vật kinh khủng?
00:33:17
A Goblinmutant? Thứ Goblin đột biến gì đây?
00:33:19
That's my wee lad, Gimli. Là thằng cu nhà tao, Gimli.
00:33:21
Where did you get this? Ngươi lấy nó ở đâu?
00:33:54
It was given to me. Nó được trao cho ta.
00:33:56
Not just a thief, but a liar as well. Không chỉ là tên trộm, ngươi còn là tên dối trá?
00:34:01
Thorin, where's Bilbo? Thorin, Bilbo đâu?
00:34:09
Unh! This is not the end of it! Đây chưa phải kết thúc đâu!
00:35:14
Do you hear me?! GLHey, let us out of here! Mấy chú nghe anh nói không? Thả bọn ta ra.
00:35:17
Get off me! Bỏ ta ra.
00:35:20
Aren't you going to search me? Nàng sẽ đến thăm ta chứ?
00:35:29
I could have anything down my trousers. Ta có bất cứ thứ gì bên dưới quần của mình.
00:35:32
Or nothing. Hoặc chẳng có gì.
00:35:35
There's no way out! Chẳng có lối ra đâu.
00:36:14
This is no Orc dungeon. Đây đâu phải ngục của Orc.
00:36:15
These are the Halls of the Woodland Realm. Đây là nhà ngục của đế chế Woodland.
00:36:18
No one leaves here but by the king's consent. Chẳng ai rời được đây trừ khi có lệnh nhà Vua.
00:36:20
Some may imagine that a noble quest is at hand. Nhiều người hẵn đã hình dung thắng lợi trong tầm tay.
00:36:29
A quest to reclaim a homeland... Cuộc chinh phạt để giành lại quê hương
00:36:33
and slay a dragon. và hạ gục con rồng.
00:36:36
I myself suspect a more prosaic motive. Ta thì hồ nghi đó là 1 kế hoạch tầm thường hơn.
00:36:39
Attempted burglary. Âm mưu trộm cắp
00:36:44
Or something of that ilk. hay đại loại như thế.
00:36:47
You have found... Ngươi hẳn là đã tìm ra...
00:36:52
a way in. lối vào.
00:36:53
You seek that which would... Ngươi tìm kiếm nó,
00:36:54
bestow upon you the right to rule. thứ ban cho ngươi quyền thống trị.
00:36:55
The King's Jewel. Ngọc bảo chi vương
00:36:59
The Arkenstone. Viên Arkenstone.
00:37:02
It is precious to you beyond measure. Nó là thứ quý giá nhất theo chuẩn mực của ngươi.
00:37:06
I understand that. Ta hiểu được mà
00:37:10
There are gems in the mountain that I too desire. Ở ngọn núi cũng có viên đá mà ta ao ước.
00:37:13
White gems... Viên đá trắng...
00:37:18
of pure starlight. với ánh sao thuần khiết.
00:37:19
I offer you my help. Ta đề nghị giúp đỡ.
00:37:22
I am listening. Ta đang nghe đây.
00:37:27
I will let you go... Ta sẽ thả ngươi đi...
00:37:29
if you but return what is mine. Nhưng ngươi sẽ hoàn lại thứ thuộc về ta.
00:37:32
A favor for a favor. Đôi bên cùng có lợi ư.
00:37:38
You have my word. Ngươi có lời hứa của ta.
00:37:39
One king to another. Giữa những vị Vua với nhau.
00:37:42
I would not trust Thranduil... Ta sẽ không tin lời Thranduil,
00:37:48
the great king... vị Vua vĩ đại kia...
00:37:52
to honor his word... cùng những lời hắn nói...
00:37:54
should the end of all days be upon us! cho đến ngày tàn lụi của dân tộc ta.
00:37:55
You... Ngươi..
00:37:58
who lack all... Là kẻ không có...
00:37:59
honor! danh dự.
00:38:00
I have seen how you treat your friends. Ta đã thấy ngươi bội bạc những người bạn của mình.
00:38:03
We came to you once, Chúng ta từng đến chỗ ngươi.
00:38:05
starving, homeless... Đói lả, không chốn nương thân...
00:38:07
seeking your help. đang mưu cầu sự giúp đỡ.
00:38:09
But you turned your back! Nhưng ngươi đã quay lưng,
00:38:11
You turned away from the suffering of my people... ngươi đã thờ ơ trước sự khốn khổ của dân ta...
00:38:14
and the inferno that destroyed us. và trước loài rồng lửa từng hủy hoại ngươi.
00:38:18
Do not talk to me of dragon fire. Đừng cố nói về rồng lửa,
00:38:22
I know... ta biết...
00:38:25
it's wrath and ruin. sự thịnh nộ và hủy diệt của nó tới mức nào.
00:38:26
I have faced... Ta đã chạm trán...
00:38:32
the great serpents of the North. giống loài bò sát to lớn này ở phía Bắc.
00:38:34
I warned your... Ta đã cảnh báo...
00:38:38
grandfather of what his greed would summon. sự tham lam của ông nội ngươi sẽ đem lại gì.
00:38:39
But he would not listen. Nhưng hắn đâu có nghe
00:38:44
You are just like him. Ngươi cũng cùng 1 rọ với hắn.
00:38:51
Stay here if you will... Hãy ở lại đây đến khi
00:38:55
and rot. thối rữa đi.
00:38:57
A hundred years is a mere blink... Cả trăm năm chỉ là chớp mắt
00:38:59
in the life of an Elf. với người Elf thôi.
00:39:01
I'm patient. Ta vốn kiên nhẫn.
00:39:03
I can wait. Ta đợi được.
00:39:06
Did he offer you a deal? Hắn có đề nghị gì không?
00:39:16
He did. Có chứ.
00:39:17
I told him he could go Nhưng ta nói rằng hắn đi mà
00:39:20
Him and all his kin! Hắn và cả giống nòi hắn.
00:39:24
Well, that's that, then. Ừ, thế đấy.
00:39:27
A deal was our only hope. Đấy là hy vọng duy nhất của chúng ta.
00:39:30
Not our only hope. Chưa phải hy vọng duy nhất đâu.
00:39:36
I know you're there. Ta biết ngươi ở đó.
00:39:45
Why do you linger in the shadows? Sao cứ lấp ló trong bóng đêm thế?
00:39:48
TAURIEL IN ENGLISH: I was coming to report to you. Thần đến để báo cáo với ngài.
00:39:52
I thought I ordered that nest to be destroyed not two moons past. Ta nghĩ là đã yêu cầu tiêu hủy ổ nhện không quá 2 con trăng mà.
00:39:56
We cleared... Chúng thần đã dọn dẹp...
00:39:59
the forest as ordered, my lord. But more spiders keep... khu rừng như yêu cầu nhưng lũ nhện...
00:40:00
coming up from the South. cứ kéo tới từ phía Nam.
00:40:03
They are spawning in... Chúng được triệu tập...
00:40:04
the ruins of Dol Guldur. If we could kill them at their source... ở tàn tích Dol Guldur, nếu ta có thể diệt ngay tại ổ thì...
00:40:05
That fortress lies beyond our borders. Pháo đài đó nằm ngoài lãnh địa của chúng ta.
00:40:08
Keep our lands clear of those foul creatures. That is your task. Giữ cho mảnh đất này sạch bóng lũ nhơ nhuốc đó mới là nhiệm vụ của ngươi.
00:40:10
And when we drive them off, what then? Chúng ta đuổi chúng đi. Sao đó thì sao?
00:40:13
Will they not spread to other lands? Chúng sẽ xâm chiếm vùng đất khác?
00:40:16
Other lands are not my concern. Vùng đất khác không phải mối bận tâm với ta
00:40:18
The fortunes of the world... Cứ mặc cho vận mệnh thế giới...
00:40:21
will rise and fall. trồi sụt.
00:40:23
But here in this... Còn ở vương quốc này...
00:40:24
kingdom, we will endure. Chúng ta vẫn tồn tại.
00:40:25
Legolas said you fought well today. Legolas nói hôm nay ngươi chiến rất cừ.
00:40:32
He has grown very fond of you. Nó ngày càng quý mến ngươi.
00:40:39
I assure you, my lord... Thần đoan chắc thưa Chúa tể...
00:40:43
Legolas thinks of me as no more than a captain of the guard. rằng Legolas chỉ coi thần như trưởng đội vệ binh thôi.
00:40:45
Perhaps he did once. Thế nhưng nó đã để ý.
00:40:49
Now I am not so sure. Giờ ta không chắc nữa.
00:40:52
I do not think you would allow your son... Thần không nghĩ người cho phép con trai người...
00:40:58
to pledge himself to a lowly Silvan Elf. gắn kết với tầng lớp Elf dân dã hạ đẳng.
00:41:00
No, you are right. I would not. Ngươi nói đúng, ta không cho phép.
00:41:03
Still, he cares about you. Nhưng nó vẫn quan tâm tới ngươi.
00:41:06
Do not give him hope where there is none. Thế nên đừng để nó đặt thêm hy vọng ở sai chỗ nữa.
00:41:09
The stone in your hand, what is it? Viên đá trong tay ngươi là gì thế?
00:41:50
It is a talisman. Đó là bùa may mắn.
00:41:56
A powerful spell lies upon it. Nó được yểm thứ phép quyền năng.
00:42:01
If any but a Dwarf reads the runes on this stone... Nếu người lùn nào đọc cổ tự khắc trên đá...
00:42:02
they will be forever cursed. Họ sẽ bị yểm suốt đời.
00:42:06
Or not. Hoặc là không.
00:42:13
Depending on whether you believe Phụ thuộc vào việc cô có tin
00:42:16
in that kind of thing. ở nó hay không.
00:42:17
It's just a token. Chỉ là 1 món kỉ vật
00:42:18
A rune stone. 1 viên đá cổ tự.
00:42:22
My mother... Mẹ ta...
00:42:25
gave it to me so I'd remember my promise. giao cho ta để ta mãi nhớ lời hứa của mình.
00:42:26
What promise? Lời hứa gì?
00:42:30
That I would come back to her. Rằng ta sẽ trở về với bà.
00:42:32
She worries. Bà lo lắng
00:42:36
She thinks I'm reckless. Bà nghĩ ta hơi hấp tấp.
00:42:39
Are you? Phải không?
00:42:41
Nah. Không
00:42:44
Sounds like quite a party... Nghe như đang có tiệc...
00:42:56
you're having up there. ở trên đó.
00:42:58
It is Mereth enGilith... Đó là Mereth e'nGilith
00:43:00
the Feast of Starlight. Bữa tiệc của ánh tinh tú.
00:43:03
All light is sacred to the Eldar. Mọi nguồn sáng chiếu rọi về Eldar.
00:43:06
But Wood Elves love best the light of the stars. Và những gì người Elf yêu mến nhất, ánh sáng của tinh tú.
00:43:09
I always thought it is a cold light. Tôi cứ nghĩ đó là ánh sáng lạnh ngắt.
00:43:13
Remote and far away. Tách biệt và xa xăm.
00:43:17
It is memory... Đó là kí ức...
00:43:20
precious and pure. Quý giá và thuần khiết.
00:43:23
Like your promise. Như lời hứa của cậu vậy.
00:43:29
I have walked there sometimes. Ta đã tới đó vài lần.
00:43:40
Beyond the forest... Bên kia khu rừng...
00:43:43
and up into the night. cao vút trong đêm tối.
00:43:44
I have seen the world fall away... Ta có thể thấy thế giới ở phía xa
00:43:47
and the white light và thứ ánh sáng trắng
00:43:52
of forever fill the air. mãi tràn ngập trong không khí.
00:43:53
I saw a fire moon once. Tôi cũng từng nhìn thấy Hỏa Nguyệt
00:43:58
It rose over the pass near Dunland. Mọc lên bên trên lối đi gần Dunland.
00:44:02
Huge. Rất to lớn.
00:44:04
Red and gold, It was. Sắc đỏ quyện thấm trong ánh vàng.
00:44:05
It filled the sky. Như chạm tới bầu trời
00:44:06
We were an escort for some merchants from Ered Luin. They were... Chúng tôi đi áp tiêu cho vài nhà buôn từ Ered Luin.
00:44:09
trading in silverwork for furs. Họ trao đổi bạc lấy da thú.
00:44:12
We took the Greenway south... Chúng tôi theo Lam lộ xuôi về phía Nam...
00:44:14
keeping the mountain to our left. để hướng ngọn núi về phía bên trái.
00:44:16
And then it appeared. Và rồi nó xuất hiện.
00:44:18
This huge fire moon... Hỏa Nguyệt hùng vĩ ấy...
00:44:20
lighting our path. soi rọi lối đi của chúng tôi.
00:44:23
I wish I could show you the caverns. Giá mà tôi có thể cho cô xem hang động ấy.
00:44:24
Galion, you old rogue, we're running out of drink. Galio, chúng ta sắp hết đồ uống rồi.
00:44:28
These empty barrels should have been sent back to Esgaroth hours ago. Mớ thùng này lẽ ra đã được gửi trả Esgaroth vài giờ trước.
00:44:31
The bargeman will be waiting for them. Gã chèo thuyền sẽ nhọc công đợi rồi đây.
00:44:34
Say what you like about our... Cứ nói gì tùy thích về nhà vua...
00:44:37
illtempered king. He has excellent taste in wine. hay cáu gắt đi. Nhưng ông ta có gu rượu vang tuyệt vời.
00:44:38
Come, Elros, try it. Nào Elros thử đi.
00:44:42
I have the Dwarves... Đến phiên ta...
00:44:45
in my charge. phải canh gác bọn lùn.
00:44:46
They're locked up. Where can they go? Ha, ha. Chúng bị nhốt rồi, đi đâu được chứ?
00:44:47
I'll wager the sun is on the rise. Tôi cá là mặt trời sắp mọc,
00:44:53
Must be nearly dawn. gần tới bình minh rồi.
00:44:56
We're never gonna reach the mountain, are we? Chúng ta sẽ không bao giờ tới được ngọn núi phải không?
00:44:58
Not stuck in here, you're not. Không còn bị nhốt ở đây thì có thể.
00:45:03
Bilbo! Bilbo
00:45:11
What? Sao?
00:45:12
Shh! There are guards nearby! Lũ lính ở gần đây!
00:45:15
Ha, ha, ha. Close the doors.
00:45:23
It'll buy us more time. All right, Nori.
00:45:24
Up the stairs. You first. Lên trên. Cậu đi trước
00:45:37
Not that way. Down here. Follow me. không phải lối đó. Lối này.
00:45:40
Go. Đi
00:45:43
Easy, now. Khẽ thôi.
00:45:44
This way. Lối này.
00:46:00
Come on. Đi nào.
00:46:04
I don't believe it. We're in the cellars! Không tin nổi là ta ở hầm rượu.
00:46:06
You were supposed to be leading us out, not further in! Cậu phải dẫn chúng tôi ra, chứ không phải vào sâu thế này?
00:46:07
I know what I'm doing! Tôi biết mình làm gì mà.
00:46:09
This way! This way! Lối này.
00:46:12
Everyone... Mọi người...
00:46:18
climb into the barrels quickly. Are you mad? Chui vào thùng rượu, nhanh lên! Điên à?
00:46:19
They'll find us. : No, no. Chúng sẽ tìm ra chúng ta!
00:46:22
They won't, I promise you. Không đâu mà
00:46:24
Please, please. You must trust me. làm ơn hãy tin tôi.
00:46:25
Do as he says. Hãy làm như cậu ấy bảo.
00:46:32
Move your big ginger head. Tránh ra nào
00:46:35
Bifur, get in... Vào đi Bifur
00:46:38
the barrel! Move! Nhanh đi
00:46:39
Everyone's in. Tất cả đã vào.
00:46:47
What do we do now? Giờ cậu sẽ làm gì thế?
00:46:52
Hold your breath. Nín thở đi!
00:46:55
Hold my breath? What do you mean? Nín thở? Ý cậu là sao?
00:46:56
Where is the Keeper of the Keys? Người giữ chìa khóa đâu?
00:47:24
Well done, Master Baggins. Giỏi lắm ngài Baggins.
00:47:52
Go! Come on, let's go! Đi thôi nào!
00:47:55
Hold on! Giữ chặt!
00:48:06
Hang on! Giữ chặt
00:48:27
ORI: Help! Ori! Cứu với Ori!
00:48:30
No! Không
00:48:57
Watch out! There's Orcs! Cẩn thận, bọn Orc!
00:49:11
Get under the bridge! Hãy leo lên cầu!
00:49:33
Kili! Kili! Kili. Kili Kili Kili
00:49:47
Kili! Kili
00:51:15
Nori! này Nori
00:52:40
Cut the log! Chặt khúc cây đi
00:52:54
Bombur! Bombur
00:53:03
TaurieL. Tauriel
00:54:40
Oh, It's you! Ra là ông à!
00:56:39
Why am I here, Gandalf? Sao tôi lại ở đây, Gandalf?
00:56:40
Trust me, Radagast. Hãy tin ta Radagast,
00:56:42
I would not have called you here without good reason. ta không gọi ông tới cũng vì ngụ ý tốt
00:56:43
This is not a nice place to meet. Đây không phải nơi hay ho để gặp gỡ.
00:56:51
No. Không,
00:56:53
It is not. không phải.
00:56:55
These are dark spells, Gandalf. Đây là những yêu thuật, Gandalf.
00:56:58
Old and full of hate. Xưa cũ và tràn ngập sự thù ghét.
00:57:01
Who's buried here? Ai bị chôn ở đây nhỉ?
00:57:04
If he had a name, Nếu hắn có tên,
00:57:06
it's long since been lost. chắc là lâu rồi nên không ai biết nữa.
00:57:07
He would have been known only... Hắn chỉ được biết đến như...
00:57:09
as a servant of evil. kẻ đầy tớ của quỷ sứ thôi.
00:57:11
One of a number. 1 trong số chúng.
00:57:16
One of nine. 1 trong 9 tên.
00:57:22
Why now, Gandalf? Sao lại là bây giờ, Gandalf?
00:57:27
I don't understand. Tôi không hiểu.
00:57:29
The Ringwraiths... Chủ chiếc nhẫn của Thịnh nộ...
00:57:30
have been summoned to Dol Guldur. đã được triệu hồi tới Dol Guldur
00:57:31
But it cannot be the Necromancer. Nhưng ắt hẳn đó không phải là kẻ gọi hồn.
00:57:33
A human sorcerer could 1 thuật sĩ loài người không thể
00:57:35
not summon such evil. yểm phép hiểm ác thế được.
00:57:37
Who said it was human? Ai nói đó là loài người?
00:57:39
The Nine only answer to one master. 9 kẻ đó chỉ phụng sự 1 chủ nhân duy nhất.
00:57:42
We've been blind, Radagast. Chúng ta đã mù quáng, Radagast.
00:57:46
And in our blindness... Chính vì sự mù quáng ấy,
00:57:49
the Enemy has returned. kẻ thù đã trở lại.
00:57:51
He is summoning his servants. Hắn triệu tập những tôi tớ.
00:57:56
Azog the Defiler... Azog, kẻ nhơ nhuốc...
00:57:59
is no ordinary hunter. không phải là 1 kẻ săn đuổi bình thường.
00:58:01
He is a commander. Hắn là 1 thủ lãnh,
00:58:03
A commander of legions. thủ lãnh của cả quân đoàn.
00:58:05
The Enemy is preparing for war. Kẻ thù đang chuẩn bị cho chiến tranh.
00:58:08
It will begin in the East. Nó sẽ xảy ra ở phía Đông,
00:58:12
His mind is set upon that mountain. hắn để tâm đến ngọn núi lâu rồi.
00:58:14
Where are you going? Ông đi đâu thế?
00:58:17
To rejoin the others. Gia nhập với những người kia.
00:58:18
Gandalf. Gandalf
00:58:19
I started this. Ta đã khởi xướng.
00:58:21
I cannot forsake them. Ta không thể bỏ mặc họ.
00:58:22
They are in grave danger. Họ đang lâm nguy.
00:58:24
If what you say is true... Nếu điều ông nói là thật thì...
00:58:27
the world is in grave danger. Cả thế giới đang lâm nguy.
00:58:28
The power in that fortress Sức mạnh ở pháo đài đó
00:58:32
will only grow stronger. chỉ có lớn dần lên thôi.
00:58:34
You want me to cast my friends aside? Ông muốn ta phải bỏ mặc những người bạn này ư?
00:58:37
Anything behind us? Có gì theo ta không?
00:58:43
Not that I can see. Tôi không thấy gì.
00:58:44
I think we've outrun the Orcs. Tôi nghĩ ta đã bỏ xa lũ Orcs.
00:58:50
Not for long. We've lost the current. Không lâu đâu, ta lạc dòng nước rồi.
00:58:52
Bombur's half drowned. Bombur chìm phân nửa rồi
00:58:54
Make for the shore! Aye. Tiến về phía bờ!
00:58:56
Come on, let's go! Đi nào.
00:58:58
Gloin, help me, my brother. Gloin, giúp với
00:58:59
Come on, lift yourself. Nhấc cái thân lên
00:59:04
Come on! Đi nào
00:59:06
Come on, you big lump, you! Nhanh lên mấy gã chậm chạp
00:59:07
I'm fine. It's nothing. Tôi ổn. Không có gì đâu.
00:59:20
On your feet. Đứng dậy đi tiếp nào
00:59:22
Kilt's wounded. His leg needs binding. Kili bị thương. Chân cậu ấy cần được băng bó.
00:59:23
There's an Orc pack on our tail. We keep moving. Lũ Orc đang ở rất gần, chúng ta phải di chuyển.
00:59:25
To where? Đến đâu?
00:59:28
To the mountain. We're so close. Đến ngọn núi, đã gần lắm rồi.
00:59:29
A lake lies between us and that mountain. Có cái hồ chắn ngang giữa chúng ta và ngọn núi.
00:59:31
We have no way to cross it. Chẳng có cách nào băng qua.
00:59:35
So then we go around. Sao chúng ta không đi vòng?
00:59:36
The Orcs will run us down, as sure as daylight. Rõ như ban ngày là lũ Orc sẽ hạ sát ta.
00:59:37
We've no weapons to defend ourselves. Chúng ta chẳng có vũ khí để phòng vệ.
00:59:40
Bind his leg, quickly. Băng chân cho cậu ta đi.
00:59:43
You have two minutes. Các cậu có 2 khắc.
00:59:45
BARD: Do it again... Nếu còn giở trò...
01:00:07
and you're dead. các người sẽ chết.
01:00:08
Excuse me... Xin thứ lỗi,
01:00:12
but you're from Laketown, cậu có phải đến từ Laketown
01:00:14
if I'm not mistaken. nếu tôi không nhầm?
01:00:15
That barge over there... Cái thuyền ở đằng kia...
01:00:18
it wouldn't be available for hire, by any chance? có thể cho thuê được không?
01:00:21
What makes you think I would help you? Điều gì khiến ông nghĩ tôi sẽ giúp các người?
01:00:26
Those boots have seen better days. Đôi ủng kia trước đây hẳn là đẹp lắm...
01:00:28
As has that coat. và cả chiếc áo khoác nữa.
01:00:30
No doubt you have some hungry mouths to feed. Chắc là cậu có vài miệng ăn phải lo ở nhà?
01:00:33
How many bairns? Có bao nhiêu nhóc nhỉ?
01:00:36
A boy and two girls. 1 trai và 2 gái
01:00:38
And your wife, I imagine she's a beauty. Và cả vợ nữa, tôi hình dung là đẹp lắm?
01:00:41
She was. Ừ, đã từng.
01:00:46
I'm sorry. I didn't mean to... Xin lỗi, tôi không có ý...
01:00:51
Oh, come on, come on. Enough of the niceties. Coi nào, quá đủ những lời khách sáo rồi.
01:00:52
What's your hurry? Sao phải vội thế?
01:00:56
What's it to you? Với cậu thì sao?
01:00:57
I would like to know who you are... Tôi muốn biết các người là ai...
01:00:59
and what you are doing in these lands. và các người đang làm gì ở vùng đất này.
01:01:02
We are simple merchants Bọn ta đơn thuần là những thương nhân
01:01:03
from the Blue Mountains... từ Dương Sơn...
01:01:05
journeying to see our kin... đến đây để gặp dòng họ...
01:01:06
in the Iron Hills. ở Iron Hill.
01:01:08
Simple merchants, you say? Đơn thuần là thương nhân ư?
01:01:11
We need food... Chúng tôi cần thực phẩm...
01:01:13
supplies, weapons. đồ dự trữ và vũ khí.
01:01:15
Can you help us? Cậu có thể giúp không?
01:01:17
BARD: I know where these barrels came from. Tôi biết mấy cái thùng này đến từ đâu.
01:01:23
What of it? Thì sao?
01:01:26
I don't know what business you had with the Elves... Tôi không biết giữa mấy người và tộc Elf có chuyện gì,
01:01:27
but I don't think it ended well. nhưng có vẻ nó kết thúc không được êm đẹp lắm.
01:01:30
No one enters Laketown but by leave of the Master. Chẳng ai khác được vào Laketown trừ khi được phép của Thành chủ.
01:01:34
All his wealth comes from trade with the Woodland Realm. Sự giàu có của ông ta là nhờ trao đổi với đế chế ở Woodland.
01:01:37
He would see you in irons before risking the wrath of King Thranduil. Hắn sẽ không dại dính líu các người để nếm trải cơn thịnh nộ của vua Thranduil.
01:01:40
Offer him more. Đề nghị thêm đi
01:01:45
I'll wager there are ways to enter that town unseen. Ta cá là có lối khuất nào đó để xâm nhập vào thành
01:01:49
Aye. Ừ.
01:01:52
But for that... Nếu thế ông sẽ cần...
01:01:55
you would need a smuggler. 1 tay buôn lậu đấy.
01:01:57
For which we would pay double. Vì thế mà bọn tôi sẽ trả gấp đôi.
01:01:59
Such is the nature of evil. Out there in... Vùng tự nhiên giờ như quỷ dữ. Ngoài đó,
01:02:09
the vast ignorance of the world... trong sự ngu muội bao trùm cả thế giới...
01:02:13
it festers and spreads. mà nó mưng mủ rồi lan rộng.
01:02:15
A shadow that grows in the dark. 1 cái bóng lớn dần trong màn đêm.
01:02:18
A sleepless malice as black... Những ác tâm không ngủ yên cũng đen tối...
01:02:21
as the oncoming wall of night. như bức tường bóng đêm đang tràn đến.
01:02:23
So it ever was. Nó đã từng như thế...
01:02:27
So will it always be. và sẽ mãi như thế.
01:02:29
In time, all foul things come forth. Đến lúc nào đó, mọi thứ bẩn thỉu cùng tiến về phía trước.
01:02:33
You were tracking a company of 13 Dwarves. Các ngươi lần theo 1 nhóm 13 người lùn.
01:02:37
Why? Vì sao?
01:02:40
Not 13. 13 gì chứ.
01:02:41
Not anymore. Chẳng phải 13 nữa đâu.
01:02:43
The young one... Cái tên trẻ ấy...
01:02:45
the blackhaired archer... tên cung thủ tóc đen...
01:02:47
we stuck him with a Morgul shaft. Bọn ta bắn hắn 1 mũi tên Morgul.
01:02:49
The poison's in his blood. He'll be... Đầu độc máu hắn, rồi hắn sẽ...
01:02:53
choking on it soon. tắc thở mà chết sớm thôi.
01:02:56
Answer the question, filth. Trả lời câu hỏi đi tên rác rưởi.
01:02:58
I would not antagonize her. Ngươi không muốn kết oán với cô ta đâu.
01:03:05
You like killing things, Orc? Ngươi thích giết chóc à, tên Orc?
01:03:07
You like death? Ngươi thích cái chết ư?
01:03:10
Then let me give it to you. Vậy để ta ban nó cho ngươi!
01:03:13
I do not care about one... Ta không để tâm đến cái chết...
01:03:30
dead Dwarf. Answer the question. của 1 tên lùn. Trả lời câu hỏi đi
01:03:32
You have nothing to fear. Tell us... Chẳng có gì phải sợ, cứ nói những gì ngươi biết...
01:03:35
what you know and I will set you free. và ta sẽ thả tự do cho ngươi.
01:03:38
You had orders to kill them. Why? Ngươi được ra lệnh giết. Vi sao?
01:03:41
What is Thorin Oakenshield to you? Ngươi có ân oán gì với Thorin Oakenshield?
01:03:44
The Dwarf runt will never be king. Tên lùn tịt, chẳng đời nào được làm vua!
01:03:47
King? Vua ư?
01:03:50
There is no King Under the Mountain, nor will there ever be. Chẳng có vì vua nào trong lòng núi, hay của cả quả núi.
01:03:51
None would dare enter Erebor... Chẳng ai dám xâm nhập Erebor...
01:03:54
whilst the dragon lives. Trong khi con rồng đang sống.
01:03:57
You know nothing. Ngươi chẳng biết gì.
01:03:58
Your world will burn. Thế giới này sẽ bị thiêu rụi.
01:04:00
What are you talking about? Ngươi đang nói đến chuyện gì?
01:04:03
Speak! Nói
01:04:05
Our time has come again. Thời của bọn ta lại đến.
01:04:07
My master serves the One. Chủ của ta phụng sự người đó.
01:04:10
Do you understand now, Elf ling? Giờ ngươi hiểu chưa, tên Elf?
01:04:15
Death is upon you. Cái chết sẽ đến với các ngươi.
01:04:17
The flames of war... Ngọn lửa chiến tranh...
01:04:20
are upon you. sẽ lan đến với ngươi.
01:04:22
Why did you do that? Sao cha lại làm thế?
01:04:27
You promised to set him free. Cha hứa sẽ thả hắn mà.
01:04:28
And I did. Và ta đã giữ lời.
01:04:30
I freed his wretched head from his miserable shoulders. Ta thả cái đầu đáng thương của hắn khỏi đôi vai khốn khổ đó rồi.
01:04:32
There was more the Orc could tell us. Hắn có thể cho biết nhiều hơn thế.
01:04:37
There was nothing more he could tell me. Hắn chẳng có gì để ta biết thêm nữa.
01:04:40
What did he mean by "the flames of war"? Hắn nói "ngọn lửa chiến tranh" là ý gì?
01:04:44
It means they intend to unleash a weapon so great... Nghĩa là chúng sẽ vận hành thứ vũ khí gì đó...
01:04:47
it will destroy all before it. sẽ hủy diệt mọi thứ.
01:04:49
I want the watch doubled at our borders. All roads, all rivers. Ta muốn tăng canh gác gấp đôi ở tường thành. Ở mọi lối đi và cả con sông.
01:04:52
Nothing moves, but I hear of it. Chẳng có gì động đậy mà ta không được biết.
01:04:56
No one enters this kingdom. Nội bất xuất...
01:04:58
And no one leaves it. ngoại bất nhập vương quốc này.
01:05:00
Watch out! Đóng cổng lại!
01:06:27
What are you trying to do, drown us? Ngươi định làm gì? Nhấn chìm chúng ta ư?
01:06:37
I was born and bred on these waters, Master Dwarf. Tôi sinh ra và duy trì dòng dõi trên con nước này, thưa ngài
01:06:40
If I wanted to drown you... Mà nếu muốn nhấn chìm ngài,
01:06:43
I would not do it here. tôi sẽ không đợi tới đây đâu.
01:06:44
Oh, I've had enough of this lippy Lakeman. Tôi thấy quá đủ với gã lẻo mép này rồi.
01:06:48
I say we throw him over the side and be done with it. Tôi nghĩ ta nên ném hắn khỏi thuyền và kết thúc duyên nợ này.
01:06:51
Bard, his name's Bard. How do you know? Tên hắn là Bard. Sao cậu biết?
01:06:54
Uh, I asked him. Tôi hỏi anh ta
01:06:57
I don't care what he calls himself. I don't like him. Tôi không quan tâm hắn gọi mình là gì, tôi không thích hắn.
01:06:58
We do not have to like him. Thích hắn làm gì cơ chứ
01:07:01
We simply have to pay him. ta đơn giản chỉ phải trả công cho hắn.
01:07:03
Come on now, lads. Turn out... Nào mọi người...
01:07:05
your pockets. móc hầu bao đi nào.
01:07:07
How do we know he won't betray us? Làm sao biết được hắn không giở quẻ chứ?
01:07:09
We don't. Không biết.
01:07:11
There's... Có 1 chút...
01:07:13
just a wee problem. vấn đề ở đây.
01:07:14
We're 10 coins short. Chúng ta thiếu 10 đồng
01:07:17
Gloin. Gloin,
01:07:20
Come on. tới đây.
01:07:22
Give us what you have. Don't look to me. Góp ra chút ít đi. Đừng có nhìn tôi.
01:07:23
I have been bled dry... Tôi đã bị khánh kiệt...
01:07:27
by this venture. vì hành trình này.
01:07:29
What have I seen... Tôi đã được lợi gì...
01:07:31
for my investment? từ khoản đầu tư của mình.
01:07:32
Naught but misery and... Chẳng gì ngoài đau thương...
01:07:34
grief and... và khốn khổ...
01:07:36
GLBless my beard. Thánh râu làm lành!
01:07:45
Take it. Lấy đi.
01:07:48
Take all of it. Ahem. Lấy hết đi.
01:07:50
The money, quick. Give it to me. Nhanh, đưa tiền cho tôi.
01:07:55
We will pay you when we get our provisions but not before. Chúng tôi sẽ thanh toán sau khi có đủ nguồn cung cấp.
01:07:57
If you value your freedom, you'll do as I say. Nếu còn quý trọng tự do, hãy làm như tôi bảo.
01:08:00
There are guards ahead. Lính gác ở ngay phía trước.
01:08:03
What's he doing? Hắn đang làm gì?
01:08:22
He's talking to someone. Hắn nói chuyện với ai đó.
01:08:24
He's pointing right at us. Hắn đang chỉ về phía chúng ta.
01:08:28
Now they're... Giờ thì họ...
01:08:32
shaking hands. đang bắt tay.
01:08:33
What? The villain. Cái gì? Thằng du côn!
01:08:34
He's selling us out. Hắn bán rẻ chúng ta ư?
01:08:36
BARD: Quiet. Yên lặng!
01:09:00
We're approaching the tollgate. Ta sắp tởi cổng kiểm tra.
01:09:04
PERCY: Halt! Ngừng
01:09:17
Goods inspection! đợi xét duyệt.
01:09:18
Papers, please! Trình giấy tờ!
01:09:20
Oh, It's you, Bard. Là cậu à, Bard!
01:09:23
Morning, Percy. Chào Percy
01:09:24
Anything to declare? Có gì kê khai không?
01:09:26
Nothing, but that I am cold and tired... Chẳng có gì trừ việc tôi lạnh và mệt mỏi,
01:09:27
and ready for home. muốn về nhà sớm.
01:09:30
You and me both. Tôi và cậu đều thế.
01:09:31
There we are. Xong rồi đây,
01:09:37
All in order. giấy phép đây.
01:09:38
Not so fast. Không nhanh thế đâu.
01:09:39
"Consignment of empty barrels from the Woodland Realm." "Ủy thác nhận thùng rỗng từ đế chế Woodland."
01:09:43
Only... Chỉ có điều..
01:09:48
they're not empty... Chúng không rỗng,
01:09:51
are they, Bard? phải không Bard?
01:09:54
If I recall correctly... Theo tôi biết,
01:09:55
you're licensed as a bargeman. giấy phép ghi cậu là người lái xà lan...
01:09:56
Not... chứ không phải...
01:09:59
a fisherman. làm ngư phủ.
01:10:02
That's none of your business. Không phải việc của ông.
01:10:04
Wrong. Không
01:10:06
It's the Master's business, which makes it my business. đó là chuyện của ông chủ, thế nên đó cũng là chuyện của tôi.
01:10:07
Oh, come on, Alfrid, have a heart. People need to eat. Thôi nào Alfred. Thương xót chút đi, ai cũng phải ăn mà.
01:10:10
These fish are illegal. Mớ cá này phi pháp.
01:10:13
Empty the barrels... Đổ hết chúng...
01:10:16
over the side. You heard him. In the canal. Qua mạn thuyền. Nghe gì chưa, đổ hết xuống lạch.
01:10:17
Come on. Get a move on. Nhanh đi nào.
01:10:21
Folk in this town are struggling. Dân chúng trong thành này đang phải đấu tranh.
01:10:24
Times are hard. Thời gian thì gấp rút,
01:10:26
Food is scarce. lương thực thì cạn kiệt.
01:10:27
That's not my problem. Không phải vấn đề của tôi.
01:10:29
BARD: And when the people hear the Master is dumping fish back in the lake... Và khi mọi người nghe thành chủ cho đổ cá xuống hồ...
01:10:30
when the rioting starts... Khi náo động xảy ra thì...
01:10:34
will it be your problem then? đó mới là vấn đề với ông nhỉ?
01:10:39
Stop. Ngừng.
01:10:45
Ever the people's champion... Dù từng là người hùng.
01:10:50
eh, Bard? Protector of... Bard à! Là hộ vệ...
01:10:51
the common folk. của công chúng.
01:10:53
You might have their favor now, bargeman... Có thể bây giờ cậu được họ ưu ái,
01:10:54
but it won't last. nhưng không lâu nữa đâu.
01:10:56
Raise the gate! Mở cổng.
01:11:01
The Master has his eye on you. Thành chủ đang để mắt tới ngươi.
01:11:06
You'd do well to remember: Hãy luôn nhớ rằng...
01:11:08
We know where you live. bọn ta biết ngươi sống ở đâu.
01:11:09
It's a small town, Alfrid. Thành này nhỏ lắm, Alfred.
01:11:11
Everyone knows where everyone lives. Ai cũng biết nhau sống ở đâu cả.
01:11:14
All this talk of civil unrest. Mọi chuyện đều là về sự náo động của công chúng.
01:11:32
Someone's been stirring the pot, sire. Có kẻ đã kích động đám đông thưa Ngài.
01:11:34
Gout playing up, sire? Bệnh Gout tái phát phải không?
01:11:40
It's the damp. Do không khí ẩm thấp.
01:11:41
It's the only possible explanation. Giải thích như vậy hợp lý hơn.
01:11:42
Get me a brandy. Cho ta 1 ly Brandy.
01:11:44
The mood of the people, sire, It's turning ugly. Tính khí của công chúng, thưa Ngài, nó ngày càng xấu đi.
01:11:46
They're commoners, Alfrid. They've always been ugly. Công chúng là vậy. Họ luôn luôn khó chịu.
01:11:49
It's not my fault they live in a place... Chẳng phải lỗi của ta khi họ sống ở cái xứ...
01:11:52
that stinks of fish oil and tar. xộc mùi dầu cá và hắn ín này.
01:11:54
Jobs, shelter, food. Công việc, chổ ở, thực phẩm....
01:11:57
It's all they ever bleat about. Họ cứ đục khoét ta mãi nhiêu đó.
01:12:01
It's my belief, sire, they are being led on by troublemakers. Theo tôi nghĩ thì họ được dẫn dắt bởi tên chuyên gây rắc rối.
01:12:02
MASTER: Then we must find these... Vậy ta phải tìm ra tên đó...
01:12:07
troublemakers and arrest them. và tống giam hắn.
01:12:09
My thoughts exactly, sire. Tôi cũng nghĩ thế, thưa ngài.
01:12:11
MASTER: And all this talk of change must be suppressed. Và những cuộc tọa đàm về sự thay đổi phải bị đàn áp.
01:12:13
Can't afford to let the rabble band together... Không cho phép đám đông tụ hội...
01:12:16
and start making noises. The next thing... để gây ồn ào và rồi...
01:12:19
you know, they'll start asking questions... Họ bắt đầu đặt câu hỏi...
01:12:21
forming committees... thành lập các ủy ban...
01:12:24
launching inquiries. khởi xướng phiên điều trần...
01:12:27
Out with the old, in with the new? chuyện cũ chưa qua, chuyện mới lại tới.
01:12:28
What? Cái gì?
01:12:32
That's what they've been saying, sire. Đó là điều tôi cố nói thưa Ngài.
01:12:33
There is even talk... Công chúng đang nói về...
01:12:35
of an election. một cuộc bầu cử.
01:12:36
An election? Heh. Bầu cử ư?
01:12:38
That's absurd. Thật ngớ ngẩn...
01:12:39
I won't stand for it. Ha! ta không chấp thuận.
01:12:41
I don't think they'd ask you to stand, sire. Tôi không nghĩ họ cần Ngài chấp thuận đâu.
01:12:43
Shirkers. Bọn rỗi việc...
01:12:48
Ingrates. lũ vô ơn...
01:12:49
Rabblerousers. đám kích động chống đối...
01:12:51
Who would have the nerve to question my authority? Ai táo tợn đến nỗi chống lại quyền uy của ta chứ?
01:12:52
Who would dare? Ai dám chứ?
01:12:55
Who...? Ai?
01:12:57
Bard. Tên Bard.
01:13:03
You mark my words: Dám cá rằng...
01:13:05
That troublemaking bargeman... chỉ có hắn dám đứng sau...
01:13:07
s behind all this. tất thảy chuyện này.
01:13:09
Get your hands off me. Đừng có động vào ta.
01:13:17
BARD: You didn't see them. They were never here. Ông không nhìn thấy gì, họ chưa từng ở đây.
01:13:26
The fish you can have for nothing. Ông có thể lấy mớ cá.
01:13:30
Follow me. Theo tôi.
01:13:34
BAIN: Da! Cha
01:13:44
Our house, It's being watched. nhà chúng ta đang bị theo dõi.
01:13:46
BARD: You can tell the Master I'm done for the day. Hãy nói với thành chủ, hôm nay thế là đủ!
01:14:24
Da! Where have you been? Cha đã ở đâu?
01:14:28
Father! There you are! I was worried. Cha đây rồi, con đã rất lo lắng.
01:14:30
Here, Sigrid. Này, Sigrid!
01:14:34
Bain, get them in. Bain, đưa họ vào.
01:14:36
If you speak of this to anyone... Nếu mày tiết lộ chuyện này với ai,
01:14:44
I'll rip your arms off. tao sẽ chặt tay mày.
01:14:47
Get off. Bỏ ra.
01:14:52
Up there. Trên kia
01:14:55
SIGRID: Da... Cha
01:15:03
why are there Dwarves climbing out of our toilet? Sao mấy ông lùn lại chui lên từ nhà vệ sinh chúng ta vậy?
01:15:04
Will they bring us luck? Họ có đem lại may mắn không?
01:15:07
They may not be the best fit but they'll keep you warm. Chúng có thể không vừa, nhưng có thể giữ ấm được.
01:15:13
Thank you very much. Cảm ơn.
01:15:16
A Dwarvish windlance. Nỏ phóng xiên của người lùn.
01:15:28
You look like you've seen a ghost. Ông như nhìn thấy ma vậy!
01:15:30
He has. Phải rồi,
01:15:33
The last time we saw... lần cuối bọn ta thấy nó...
01:15:35
such a weapon... được khai triển...
01:15:36
a city was on fire. khi cả 1 thành phố đang bốc cháy.
01:15:39
It was the day the dragon came. Đó là ngày con rồng đến.
01:15:42
The day that Smaug... Là ngày rồng Smaug...
01:15:47
destroyed Dale. hủy diệt Dale
01:15:49
Girion, the Lord of the City... Gideon, thành chủ lúc ấy...
01:15:53
rallied his bowmen... đã tập hợp cung thủ...
01:15:55
to fire upon the beast. và xạ tiễn vào con quái thú.
01:15:56
But a dragon's hide is tough. Nhưng da con rồng quá cứng,
01:15:58
Tougher than the strongest armor. chắc hơn cả chiếc áo giáp chắc nhất.
01:16:01
Only a Black Arrow fired from a windlance... Chỉ có mũi xiên đen từ nỏ phóng xiên...
01:16:03
could have pierced the dragon's hide. mới có chút cơ hội xuyên nổi lớp da đó.
01:16:06
And few of those... Và có vài mũi xiên...
01:16:09
arrows were ever made. đã được phóng ra.
01:16:10
The store was running low... Những mũi xiên dần hết...
01:16:17
when Girion... Gideon đã trụ lại...
01:16:19
made his last stand. đến hơi thở cuối cùng.
01:16:20
Had the aim of Men been true that day... Nếu thực sự ngày đó có người như thế...
01:16:29
much would have been different. thì thực sự tình hình đã khác hẳn.
01:16:33
You speak as if you were there. Cậu nói như thể đã ở đó vậy.
01:16:39
All Dwarves know the tale. Mọi người lùn đều biết chuyện này.
01:16:42
Then you would know that Girion hit the dragon. Vậy ông phải biết rằng Gideon đã bắn trúng con rồng
01:16:44
He loosened a scale under the left wing. Ông ấy đã làm bong miếng vảy ở cánh trái của nó.
01:16:47
One more shot and he would have killed the beast. 1 phát bắn nữa thôi, ông ấy có thể kết liễu nó.
01:16:49
That's a fairy story, lad. Đó là chuyện thêu dệt thôi.
01:16:52
Nothing more. Chẳng có gì hơn.
01:16:54
You took our money. Anh đã nhận tiền.
01:16:57
Where are the weapons? Vũ khí đâu?
01:16:59
Wait here. Đợi ở đây
01:17:03
Tomorrow begins the last days of autumn. Mai là ngày cuối cùng của mùa Thu.
01:17:19
Durin's Day falls the morn after next. Ngày Durin sẽ là ngày tiếp theo.
01:17:21
We must reach the mountain before then. Ta phải tới núi trước lúc đó.
01:17:24
And if we do not? Nếu không thì sao?
01:17:26
If we fail to find the hidden door before that time? Nếu chúng ta không tìm ra cửa khuất thì sao?
01:17:27
Then this quest has been for nothing. Thì chuyến đi này coi như bõ công.
01:17:30
What is this? Cái gì đây
01:17:44
Pike hook. Câu thương.
01:17:45
Made from an old harpoon. Làm từ cây móc cũ.
01:17:47
And this? BARD: A crowbill, we call it. Còn cái này? Tôi gọi đó là Mỏ chóp.
01:17:49
Fashioned from a smithy's hammer. Tôn tạo lại từ búa rèn cũ.
01:17:51
It's heavy in hand, I grant... Cầm khá nặng tay,
01:17:53
but in defense of your life, these nhưng để bảo vệ bản thân thì
01:17:55
will serve you better than none. có nó cũng không tồi, còn hơn không có gì.
01:17:56
We paid... Chúng tôi đã trả tiền
01:17:58
you for weapons. cho vũ khí.
01:17:59
Ironforged swords... Phải là gươm và rìu...
01:18:01
and axes! được rèn từ sắt.
01:18:02
It's a joke! Đúng là trò đùa.
01:18:04
BARD: You won't find better outside the city armory. Các người sẽ không tìm được gì tốt hơn bên ngoài kho vũ khí đâu.
01:18:07
All ironforged weapons are held there under lock and key. Toàn bộ vũ khí được lưu giữ ở đó.
01:18:10
Thorin... Thorin.
01:18:13
why not take what's... Sao ta không nhận đại đi...
01:18:14
on offer and go? để còn phải rời đi sớm nữa?
01:18:15
I've made do with less. Ta từng hoàn công với ít thứ hơn thế.
01:18:16
So have you. Cả cậu cũng vậy.
01:18:18
I say we leave now. Chúng ta nên rời đi ngay.
01:18:21
You're not going anywhere. Các người sẽ chẳng đi đâu cả.
01:18:22
What did you say? Cậu đã thấy gì?
01:18:23
There are spies watching this house... Lũ gián điệp đang do thám căn nhà này...
01:18:25
and probably every dock and wharf in the town. và cả ở bến cảng cũng như mọi cầu tàu nữa.
01:18:26
You must wait... Ta phải đợi...
01:18:29
till nightfall. đến đêm xuống.
01:18:30
Thorin. Thorin ư?
01:18:48
Da? Cha.
01:19:02
Don't let them leave. Đừng để họ rời đi.
01:19:06
Tauriel... Tauriel...
01:19:40
you cannot hunt 30 Orcs... Ngươi không thể săn đuổi 30 con Orc...
01:19:42
on your own. một mình nổi.
01:19:44
But I'm not on my own. Nhưng tôi đâu có 1 mình.
01:19:45
You knew I would come. Ngươi biết sẽ tới à?
01:19:48
The king is angry... Đức vua rất tức giận...
01:19:52
Tauriel. For 600 years... Tauriel. 600 năm qua...
01:19:53
my father has protected you, favored you. ông ấy đã bảo vệ cô, ưu ái cô,
01:19:55
You defied his orders. còn cô lại trái mệnh ông ấy.
01:19:58
You betrayed his trust. Cô đã bội tín ông ấy.
01:19:59
The king has never let Orc filth roam our lands. Nhà vua chưa từng để lũ Orc xâm phạm vùng đất của chúng ta.
01:20:11
Yet he would let this Orc pack cross our borders and kill our prisoners. Giờ thì ông ấy để chúng xâm phạm lãnh thổ và giết tù nhân của ta.
01:20:14
It is not our fight. Đó không phải cuộc chiến của ta.
01:20:17
It is our fight. Đó là cuộc chiến của ta.
01:20:19
It will not end here. Nó sẽ không kết thúc ở đây.
01:20:21
With every victory, this evil will grow. Sau mỗi chiến thắng, lũ xấu xa đó càng mạnh mẽ hơn.
01:20:23
If your father has his way, we will do nothing. Nếu cứ nghe theo cha anh, ta sẽ cứ ngồi yên.
01:20:26
We will hide within our walls... Sống núp sau bức tường...
01:20:29
live our lives away from the light... sống cuộc đời xa rời ánh dương...
01:20:31
and let darkness descend. và để bóng đêm ngự trị.
01:20:34
Are we not part of this world? Chúng ta không phải là 1 phần của thế giới này sao?
01:20:37
Tell me, mellon. Nói đi, Mellon.
01:20:40
When did we let evil become stronger than us? Từ khi nào ta để mặc quỹ dữ mạnh mẽ hơn chúng ta?
01:20:42
Hello, Bard. What you after? Chào, Bard. Cậu yêu cầu gì nào?
01:20:50
BARD: There was a tapestry! Cái tấm thảm thêu...
01:20:54
An old one! Where's it gone? tấm cũ ấy, nó đâu rồi?
01:20:56
What tapestry you talking about? Cậu nói tấm thảm nào nhỉ?
01:20:58
This one. Tấm này.
01:21:00
HILDA: They were Dwarves, I tell you. Appeared... Họ là người lùn. Họ cứ như...
01:21:01
out of nowhere. trên trời rơi xuống ấy!
01:21:03
Full beards. Fierce eyes. Đầy râu, ánh mắc sắc lẻm.
01:21:04
I've never seen the like. Tôi chưa từng thấy ai như thế.
01:21:07
What are Dwarves doing in these parts? Người lùn làm gì ở chốn này nhỉ?
01:21:09
It's the prophecy. MAN 1: The prophecy? Đó là điềm báo.
01:21:11
MAN 2: The Prophecy of Durin's Folk. Điềm báo từ truyện dân gian của Durin
01:21:13
Prophecy. Điềm báo ư?
01:21:24
Prophecy. Điềm báo
01:21:29
The old tales will come true. Cổ ngôn đã thành hiện thực
01:21:31
Vast halls of treasure! Mang theo châu báu đầy mình.
01:21:32
Can it really be true? Có thật không?
01:21:35
Has the lord of silver fountains returned? Lãnh chúa của Ngân Mạch đã trở lại ư?
01:21:36
The lord of the silver fountains. Lãnh chúa của vùng Ngân Mạch.
01:21:39
The King of carven stone. Đế vương của Khảm Thạch.
01:21:42
The King beneath the mountain. Vua của lòng núi.
01:21:46
Shall come into his own! Người đến sẽ trong hân hoan
01:21:49
BARD: And the bell shall ring in gladness. Chuông sẽ ngân vang hoan hỉ chào mừng...
01:21:53
At the Mountain. Tại quả núi...
01:21:55
King's return. vị Vua sẽ trở về.
01:21:55
But all shall fail in sadness. Nhưng mọi ước vọng sẽ kết thúc trong đau buồn,
01:21:57
And the lake will shine and burn. mặt hồ sẽ bốc cháy sáng rực.
01:22:01
Da, I tried to stop them. Cha, con đã cố ngăn họ.
01:22:06
How long have they been gone? Họ đi bao lâu rồi?
01:22:08
Can you see anything? Shh! Keep it down. Thấy gì không? Cúi xuống.
01:22:12
THORIN WHISPERING: As soon as we have the weapons, we make straight for the mountain. Khi nào có vũ khí, chúng ta sẽ tới thẳng ngọn núi.
01:22:15
Go, go! Đi nào.
01:22:18
Go, Nori.
01:22:20
Next.
01:22:24
You all right? Ổn không?
01:22:38
I can manage. Tôi lo được.
01:22:40
Let's just get out of here. Rời khỏi đây thôi.
01:22:42
Run! Chạy.
01:22:57
GLQuickly! Move now! Chạy đi nào
01:22:59
Get off me! Get off! Bỏ ta ra
01:23:14
Move them along here. Dẫn chúng tới đây
01:23:15
Move on! Đi nhanh lên
01:23:18
What is the meaning of this? Chuyện gì thế này?
01:23:28
BRAGA: We caught them stealing WEAPONS, SIRE. MASTER: Ah. Chúng tôi bắt được chúng đang trộm vũ khí thưa ngài.
01:23:30
Enemies of the state, eh? Kẻ thù của chính quyền ư?
01:23:33
ALFRID: A desperate bunch of... Nhìn có vẻ chẳng có gì giống...
01:23:35
mercenaries, If ever there was, sire. mấy tay nhà buôn, thưa Ngài.
01:23:36
Hold your tongue! Cẩn thận cái mồm ngươi.
01:23:39
You do not know to whom you speak. Ngươi không biết mình đang nói chuyện với ai đâu.
01:23:43
This is no common criminal. Đây không phải là tội phạm,
01:23:45
This is Thorin... đây là Thorin.
01:23:47
son of Thrain, son of Thror! Con của Thráin, cháu của Thrór!
01:23:49
We are the Dwarves of Erebor. Bọn ta là người lùn của Erebor.
01:23:55
We have come to reclaim our homeland. Bọn ta trở về để giành lại quê hương.
01:24:00
I remember this town in the great days of old. Ta nhớ rõ thành trì này trong những ngày huy hoàng xưa kia.
01:24:08
Fleets of boats lay at harbor... Thuyền đậu chật kín ở bến cảng...
01:24:12
filled with silks and fine gems. chở đầy lụa là và đá quý.
01:24:15
This was no forsaken town on a lake. Đó không phải là thành trì heo hút giữa hồ thế này.
01:24:17
This was the center of all trade in the North! Nó từng là trung tâm mậu dịch của cả phương Bắc những ngày xa xưa.
01:24:21
I would... Ta sẽ thấy...
01:24:25
see those days return. những ngày như thế trở lại.
01:24:26
I would relight the great forges of the Dwarves... Ta sẽ lại thắp lên những lò rèn sáng rực...
01:24:27
and send wealth and riches... để lần nữa vinh hoa và phú quý...
01:24:30
flowing once more from the Halls of Erebor! cùng chảy qua trước đại sảnh Erebor.
01:24:31
BARD: Death! Chết chóc...
01:24:37
That is what you will... là thứ duy nhất...
01:24:39
bring upon us! ông mang đến chúng tôi.
01:24:40
Dragon fire and ruin. Rồng lửa và sự tàn phá.
01:24:42
If you waken that beast... Nếu ông đánh thức con thú đó.
01:24:46
it will destroy us all. Nó sẽ hủy diệt hết thảy chúng tôi.
01:24:49
You can listen to this naysayer... Các người có thể nghe tên chống đối này,
01:24:51
but I promise you this: nhưng ta hứa với các người.
01:24:53
If we succeed... Nếu chúng ta thành công.
01:24:57
all will share in the wealth of the mountain. Tất cả đều được chia sẻ sự giàu có của ngọn núi
01:24:59
You will have enough gold to rebuild Esgaroth... Các người sẽ có đủ vàng để gầy dựng Esgaroth...
01:25:06
10 times over! hơn gấp 10 lần trước kia.
01:25:10
All of you! Mọi người...
01:25:13
Listen to me! nghe tôi nói...
01:25:14
You must listen! Hãy nghe tôi nói.
01:25:16
Have you forgotten what happened to Dale? Mọi người đã quên chuyện gì xảy ra ở Dale rồi sao?
01:25:17
Have you forgotten those... Đã quên những người...
01:25:21
who died in the firestorm?! phải chết trong bão lửa rồi sao?
01:25:22
And for what purpose? Vì cái gì chứ?
01:25:26
The blind ambition of a Mountain King... Vì tham vọng mù quáng của Vua núi.
01:25:29
so riven by greed, he could not... Tham lam đến độ không thấy gì khác...
01:25:31
see beyond his own desire! ngoài ham muốn của mình.
01:25:33
MASTER: Now, now! Khoan đã,
01:25:36
We must not, any of us... chúng ta đừng có vội mà...
01:25:38
be too quick to lay blame. chỉ trích như thế.
01:25:40
Let us... Nhắc mọi người...
01:25:44
not forget that it was... đừng quên rằng...
01:25:45
Girion, Lord of Dale... Gideon, thảnh chủ của Dale...
01:25:47
your ancestor... tổ phụ của anh ta...
01:25:49
who failed to kill the beast! đã thất bại khi tiêu diệt con rồng.
01:25:51
ALFRID: It's true, sire. Đúng, thưa ngài.
01:25:56
We all know the story. Chúng ta đều biết chuyện đó.
01:25:58
Arrow after arrow, he shot. Hết mũi này đến mũi khác,
01:26:01
Each one missing it's mark. mũi nào cũng bắn trượt.
01:26:03
You have no right. Ông không có quyền.
01:26:12
No right to enter that mountain. Không có quyền xâm nhập ngọn núi.
01:26:15
I have the only right. Ta là người duy nhất có quyền.
01:26:19
I speak to the Master... Ta muốn nói với Thành chủ...
01:26:27
of the Men of the Lake. người quyền lực nhất khu hồ này.
01:26:29
Will you see the prophecy fulfilled? Ông có muốn vinh hoa tràn trề không?
01:26:30
Will you... Ông sẽ...
01:26:34
share in the great wealth of our people? chia sẻ vinh hiển này với tộc của ta chứ?
01:26:35
What say you? Ông sẽ nói gì nào?
01:26:44
I say unto you... Ta sẽ nói...
01:26:49
Welcome! Chào mừng ông!
01:26:53
Welcome! Chào mừng
01:26:55
And thrice... và hân hoan!
01:26:56
welcome... Chào mừng...
01:26:57
King Under the Mountain! vị Vua của lòng núi.
01:26:58
: You do know we're one short. Where's Bofur? Ông có thấy ta thiếu 1 người không? Bofur đâu rồi?
01:27:12
If he's not here, we leave him behind. Nếu cậu ta không ở đây, cậu ta sẽ bị bỏ lại.
01:27:15
We'll have to. Phải thế thôi.
01:27:17
If we're to find the door before nightfall, Ta phải tìm ra cánh của trước đêm xuống.
01:27:18
we can risk no more delays. Ta không thể trì hoãn thêm nữa.
01:27:20
Not you. Không phải cậu.
01:27:26
We must travel at speed. Ta phải tranh thủ thời gian,
01:27:27
You will slow us down. cậu sẽ làm chúng ta chậm lại.
01:27:29
What are you talking about? Ông nói gì thế?
01:27:31
I'm coming with you. Tôi sẽ đi cùng.
01:27:32
Not now. Không phải bây giờ.
01:27:33
I'm going to be there when that door is opened. Tôi sẽ ở đó khi cánh cửa được mở.
01:27:40
When we first look upon the Halls of our Fathers, Thorin. Khi chúng ta lại được nhìn đại sảnh của cha ông.
01:27:42
Kili, stay here. Kili, ở lại đây.
01:27:44
Rest. Hãy nghỉ ngơi,
01:27:47
Join us when you're healed. và tham gia với chúng ta khi cậu bình phục.
01:27:49
I'll stay with the lad. Tôi sẽ ở lại với cậu ta.
01:27:56
My duty lies with the wounded. Việc của tôi là chữa vết thương mà.
01:27:57
Uncle. Thưa Cậu!
01:27:59
We grew up on tales of the mountain. Chúng tôi lớn lên với câu chuyện về ngọn núi.
01:28:01
Tales you told us. Câu chuyện mà cậu đã kể.
01:28:03
You cannot take that away... Cậu không thể lấy đi khoảnh khắc đó
01:28:05
from him! Fili. với cậu ấy
01:28:06
I will carry him if I must! Tôi sẽ dìu cậu ta khi có thể.
01:28:07
One day you will be king Đến ngày làm Vua
01:28:08
and you will understand. rồi cậu mới hiểu.
01:28:10
I cannot risk the fate of this Cậu không thể mạo hiểm thành công của hành trình
01:28:12
quest for the sake of one Dwarf. chỉ vì thương hại 1 người lùn.
01:28:13
Not even my own kin. Cho dù là dòng dõi của ta.
01:28:16
Fili, don't be a fool. Fili, đừng ngốc thế,
01:28:22
You belong with the company. cậu thuộc về cả đoàn.
01:28:23
I belong with my brother. Tôi sẽ ở với em mình.
01:28:25
By my beard, Is that the time?! Ah! Râu ria ơi, tới giờ khởi hành rồi sao?
01:28:38
MASTER: Go now with our goodwill... Hãy lên đường với những điềm lành...
01:28:43
and good wishes. và những lời chúc tốt đẹp.
01:28:46
And may your return bring good fortune... Wait! Chúc tất cả các vị trở về...
01:28:49
To all! cùng hỷ sự.
01:28:52
Good bye. Tạm biệt
01:28:57
Out of the way! Tránh đường
01:29:05
No! No! Không!
01:29:06
Ha. So you missed the boat as well? Các cậu cũng lỡ thuyền à?
01:29:14
Kili? Kili! Kili?
01:29:16
No. Không.
01:29:21
I'm done with Dwarves. Go away. Quá đủ với người lùn rồi, biến đi.
01:29:23
No, no... Đừng,
01:29:24
no! Please! làm ơn
01:29:25
No one will help us. Kilt's sick. chẳng ai giúp chúng tôi. Kili đổ bệnh rồi.
01:29:26
He's very sick. Cậu ấy đang ốm nặng.
01:29:31
What is this place? Đó là nơi nào thế?
01:30:13
It was once the city of Dale. Đó từng là thành phố Dale.
01:30:15
Now it is a ruin. Giờ nó điêu tàn rồi.
01:30:18
The desolation of Smaug. Cảnh điêu tàn bởi Smaug.
01:30:20
The sun will soon reach midday. Trời gần đúng Ngọ rồi,
01:30:23
We must find the hidden door into the mountain before it sets. phải tìm ra cửa khuất trước khi trời lặn.
01:30:25
This way. Lối này.
01:30:28
Wait. Is this the overlook? Khoan đã. Đây chính là điểm cao,
01:30:29
Gandalf said to meet him here. gandalf bảo chờ ổng ở đây.
01:30:31
On no account were we to... Do you see him? Ta không nên... Cậu thấy ổng không?
01:30:33
We have no time... Chúng ta không có thì giờ...
01:30:35
to wait upon the Wizard. để đợi 1 pháp sư.
01:30:36
We're on our own. Come! Chúng ta phải tự đi, lên đường.
01:30:38
Dol Guldur. Dol Guldur
01:30:56
The Hill of Sorcery. Ngọn đồi của ma thuật.
01:30:58
It looks completely abandoned. Nhìn nó như hoàn toàn bị bỏ hoang.
01:31:01
As it is meant to. Đúng như ngụ ý của nó.
01:31:03
A spell of concealment... 1 phép thuật che giấu...
01:31:06
lies over this place, which means... được yểm ở nơi này.
01:31:08
our Enemy is not yet ready to reveal himself. Thế nghĩa là kẻ thù chúng ta chưa sẵn lòng hiện nguyên hình.
01:31:11
He has not regained his full strength. Hắn chưa khôi phục được toàn bộ sức mạnh.
01:31:16
Radagast, I need you to carry a message to the Lady Galadriel. Radagast, hãy gửi lời nhắn của ta tới Đức bà Galadriel.
01:31:20
Tell her we must force his hand. Nói rằng ta phải tiên thủ hạ vi cường.
01:31:23
RADAGAST: What do you mean? Ý ông là sao?
01:31:26
I'm going in alone. Ta sẽ vào 1 mình...
01:31:27
On no account come after me. đừng có mà mò theo sau
01:31:29
Do I have your word? Hứa với ta đi?
01:31:37
Yes, yes, yes! Vâng, vâng.
01:31:39
RADAGAST: Wait, Gandalf! Chờ đã, Gandalf!
01:31:53
What if it's a trap?! Nếu đó là bẫy thì sao?
01:31:55
Turn around and do not come back. Quay đi ngay và không ngoái đầu trở lại.
01:31:58
It's undoubtedly a trap. Đó rõ ràng là cái bẫy rồi.
01:32:07
Anything? Có gì không?
01:33:33
Nothing! Không!
01:33:34
If the map is true... Nếu bản đồ đúng...
01:33:39
then the hidden door lies directly above us. thì cánh cửa phải ở đâu đó phía trên.
01:33:41
Up here! Trên kia.
01:33:48
You have keen eyes, master Baggins. Nhãn quan tốt lắm ngài Baggins.
01:33:58
This must be it. Chắc là nó rồi.
01:34:33
The hidden door. Cánh cửa khuất.
01:34:36
Let all those who doubted us... Để những kẻ hồ nghi chúng ta...
01:34:42
rue this day! biết ngày ấy đã đến.
01:34:45
Right, then. We have a key. Này, chúng ta có chìa khóa chứ?
01:34:52
Which means that somewhere... Vậy phải có chỗ nào đó...
01:34:56
there is a keyhole. để tra chìa vào?
01:34:58
"The last light of Durin's Day..." Ánh sáng cuối ngày Durin...
01:35:00
will shine upon... sẽ soi rọi...
01:35:05
"the keyhole." vào ổ khóa.
01:35:06
We're losing the light. Come on. Ta đang mất dần ánh dương, nhanh nào.
01:35:25
Be quiet! I can't hear when you're thumping. Yên lặng nào, chẳng nghe được gì khi cậu cứ giậm thình thịch vậy!
01:35:33
I can't find it. Phải tìm ra nó.
01:35:36
It's not here! Nó không có ở đây.
01:35:38
It's not here! Không có ở đây.
01:35:40
Break it down! Aye. Đập vỡ nó ra.
01:35:43
Come on! Cố lên.
01:35:46
Break! Vỡ đi
01:35:49
It has to break. Vỡ ra đi nào
01:35:50
It's no good. Không ổn
01:35:52
The door's sealed. Can't be opened by force. Cánh cửa đã bị phong ấn. Không thể dùng lực phá được.
01:35:53
There's a powerful magic on it. Phép thuật cao cường thật?
01:35:57
No! Không.
01:36:08
"The last light of Durin's Day..." Ánh sáng cuối ngày Durin...
01:36:15
"will shine upon the keyhole." Sẽ soi rọi vào ổ khóa.
01:36:19
That is what it says. Nó ghi như thế.
01:36:25
What did we miss? Chúng ta bỏ quên gì nào?
01:36:31
What did we miss? Bỏ quên gì nào?
01:36:36
We've lost the light. Ta đã mất ánh sáng.
01:36:40
There's no more to be done. Chẳng thể làm gì hơn nữa.
01:36:45
We had but... Chúng ta chỉ có...
01:36:48
one chance. 1 cơ hội.
01:36:49
Come away, lads. Đi nào mọi người,
01:36:53
It's over. thế là hết.
01:36:54
Wait a minute. GLWe're too late. Đợi đã.
01:36:57
Where are they going? Họ đi đâu vậy?
01:37:02
You can't give up now! Các người không nên từ bỏ.
01:37:05
Thorin. Thorin
01:37:22
You can't give up now. Không thể từ bỏ.
01:37:25
"Stand by the gray stone..." Đứng cạnh viên đá xám...
01:37:38
"when the thrush knocks." khi chim hét gõ.
01:37:42
The setting sun. Mặt trời đang lặn.
01:37:45
And "the last light of Durin's Day will shine..." Ánh sáng cuối ngày Durin sẽ soi rọi.
01:37:47
The last light. Ánh sáng cuối.
01:37:52
Last light. Ánh sáng cuối
01:37:56
The last light! Tia sáng cuối
01:38:34
The keyhole! Ổ khóa kìa!
01:38:45
Come back! Trở lại đi
01:38:47
Come back! Trở lại đi
01:38:48
It's the light of the moon! The last... đó là ánh trăng, ánh trăng cuối cùng
01:38:50
moon of autumn! Ha, ha, ha! của mùa Thu.
01:38:52
Where's the key? Where's the key? Where's the...? Chìa đâu rồi?
01:38:57
It was here. Mới đây mà.
01:39:00
Come on, It was... it was here. Mới vừa chỗ này mà...
01:39:02
It was just... Mới ngay...
01:39:05
Erebor. Erebor
01:40:03
Thorin. Thorin
01:40:06
I know these walls. Ta biết những bức tường này.
01:40:20
These halls. Những sảnh đường.
01:40:26
This stone. Viên đá này.
01:40:30
You remember it... Có nhớ không..
01:40:35
Balin. Balin?
01:40:36
Chambers filled with golden light. Không gian tràn ngập ánh vàng.
01:40:41
I remember. Ta nhớ chứ.
01:40:46
"Herein lies..." Nơi đây ngự trị...
01:41:00
the Seventh Kingdom of... vương quốc thứ 7...
01:41:02
Durin's Folk. của dòng dõi Durin.
01:41:04
May the Heart of the Mountain unite all... Cầu cho trái tim quả núi đoàn kết hết thảy...
01:41:07
"Dwarves in defense of this home." người lùn để gìn giữ quê hương này.
01:41:10
The Throne of the King. Đó là ngai vua.
01:41:16
And what's that above it? Còn cái gì ở trên thế?
01:41:21
The Arkenstone. Viên Arkenstone.
01:41:28
Arkenstone. Viên Arkenstone.
01:41:31
And what's that? Và thế thì sao?
01:41:37
That, Master Burglar... Đó là...
01:41:38
is why you are here. lý do cậu ở đây, siêu trộm ạ!
01:41:42
Can you not do something? Ông có ý kiến gì không?
01:42:03
I need herbs. Something to bring down his fever. Cậu ta cần thứ gì đó để giảm bớt cơn đau này
01:42:05
I have nightshade. I have feverfew. Tôi có cỏ giảm sốt, thuốc giảm đau đầu
01:42:08
They're no use to me. Do you have any kingsfoil? Chẳng có tác dụng gì. Cậu có chút cỏ Kingsfoil ko?
01:42:10
No, It's a weed. We feed it to the pigs. Không, đó là cỏ dại, chúng tôi cho heo ăn.
01:42:13
Pigs? Heo ư?
01:42:16
Weed. Cỏ
01:42:17
Right. đúng rồi.
01:42:19
Don't move. Đừng di chuyển.
01:42:21
You want me to find a jewel? Ông muốn tôi đi tìm viên đá.
01:42:25
A large, white jewel. 1 viên đá quý trắng bự chảng
01:42:30
Yes.
01:42:32
That's it? Only, I imagine there's quite a few down there. Thế à? Tôi hình dung ở dưới có vô số viên giống thế.
01:42:35
There is only one Arkenstone... Nhưng chỉ có 1 Viên Arkenstone.
01:42:38
and you'll know it when you see it. Và khi lần đầu nhìn thấy là cậu biết liền.
01:42:42
Right. Ừ.
01:42:45
In truth... Sự thật thì,
01:42:50
I do not know... tôi không chắc...
01:42:52
what you will find down there. cậu sẽ tìm thấy gì dưới đó.
01:42:55
You needn't go if you don't want to. Cậu không cần phải đi nếu không muốn.
01:42:59
There's no dishonor in turning back. Chẳng có gì ô nhục khi quay lưng cả?
01:43:00
No, Balin. Không
01:43:02
I promised I would do this... Tôi hứa là sẽ đi tìm.
01:43:04
and I think I must try. Và tôi hứa sẽ cố gắng.
01:43:07
It never ceases to amaze me. Chẳng bao giờ làm tôi ngạc nhiên cả.
01:43:14
What's that? Cái gì?
01:43:15
The courage of Hobbits. Sự gan dạ của người Hobbit.
01:43:17
Go now... Đi ngay đi,
01:43:21
with as much luck as you can muster. chúc nhiều may mắn đến với cậu
01:43:22
Oh, Bilbo? Chờ đã, Bilbo.
01:43:34
If there is, In fact... Nếu sự thật có...
01:43:37
a live dragon... con rồng...
01:43:41
down there... sống dưới đó...
01:43:42
don't waken it. thì đừng đánh thức nó.
01:43:46
Where is he?! Chủ nhân ngươi đâu?
01:45:09
Sauron! Sauron
01:47:23
Hello? Xin chào?
01:47:49
He's not at home. Nó không có đây
01:48:09
Not at home. Ahem. Không ở đây
01:48:11
Good. Tốt
01:48:14
Good, good, good. Tốt, tốt
01:48:16
What's that? Viên gì đây?
01:49:12
Arkenstone. Viên Arkenstone...
01:49:20
Arkenstone. Viên Arkenstone
01:49:23
A large, white jewel. Viên đá quý to, trong suốt...
01:49:25
Very helpful. Chẳng ít gì.
01:49:29
Well... Này...
01:51:56
thief. tên trộm...
01:51:59
I smell you. Ta ngửi thấy ngươi,
01:52:02
I hear your breath. ta nghe tiếng thở của ngươi
01:52:06
I feel... Ta cảm thấy...
01:52:11
your air. luồng khí của ngươi.
01:52:13
Where are you? Ngươi ở đâu?
01:52:18
Where are you? Ngươi ở đâu?
01:52:22
Come, now... Ra đi nào
01:52:43
don't be shy. đừng ngại.
01:52:45
Step into the light. Bước ra ánh sáng đi.
01:52:47
There is something about you. Có vài điều về ngươi.
01:52:56
Something you... Ngươi mang theo...
01:53:03
carry. thứ gì đó.
01:53:04
Something made of gold. Thứ đó làm bằng vàng.
01:53:06
But far more... Nhưng còn vô cùng quý giá...
01:53:09
precious. hơn cả vàng.
01:53:13
Precious! Precious! Nhẫn quý ơi
01:53:15
There you are... Ngươi đây rồi,
01:53:20
Thief in the... tên trộm...
01:53:21
Shadows. núp trong bóng đêm.
01:53:23
I did not come to steal from you... Tôi đến đây không phải để ăn trộm.
01:53:27
O Smaug... Hỡi Smaug,
01:53:29
the Unassessably Wealthy. đại lão giàu có phù hoa.
01:53:31
I merely wanted... Tôi chỉ mạn phép...
01:53:32
to gaze upon your magnificence. muốn được diện kiến dung nhan của ông.
01:53:34
To see... Để xem liệu...
01:53:36
if you really were as great ông có vĩ đại như những gì
01:53:37
as the old tales say. truyện cổ kể lại hay không.
01:53:39
I did not believe them. Tôi đã không tin chúng.
01:53:41
And do you now?! Và giờ ngươi tin chưa?
01:53:51
Truly... Rất chân thật.
01:53:57
the tales and songs... Những câu chuyện và những khúc hát...
01:53:59
fall utterly short of your enormity... Tâng bốc cũng không tả nổi sự to lớn của ông,
01:54:02
O Smaug the Stupendous. hỡi Smaug kỳ vĩ.
01:54:05
Do you think flattery will keep you alive? Ngươi nghĩ tâng bốc sẽ giúp ngươi sống sót à?
01:54:09
No, no. Không đâu.
01:54:12
No, Indeed. Không cần thiết.
01:54:13
You seem familiar with my name... Ngươi có chút ít tương đồng với ta.
01:54:17
but I don't remember smelling your kind before. Vì ta nhớ chưa ngửi thấy giống loài ngươi trước đây.
01:54:20
Who are you... Ngươi là ai?
01:54:24
and where do you come from... Ngươi đến từ đâu?
01:54:26
may I ask? Cho ta biết được ko?
01:54:29
I come from under the hill. Tôi đến từ bên dưới ngọn đồi...
01:54:41
Underhill? Bên dưới ngọn đồi?
01:54:43
And under hills... Và dưới 1 ngọn đồi nữa...
01:54:48
and over hills my path has led. rồi băng qua ngọn đồi khác từ đó mà tôi xuất phát
01:54:49
And... and... và... và...
01:54:52
through the air. I am và trong không khí, tôi là người
01:54:54
he who walks unseen. bước đi như vô hình.
01:54:55
Impressive. Thật ấn tượng,
01:54:56
What else do you claim to be? ngươi còn nghĩ ra gì nữa ko?
01:54:58
I am... Tôi là...
01:55:01
Luckwearer. người mang đến điềm may..
01:55:05
Riddlemaker. Kẻ hay đặt câu hỏi...
01:55:08
Lovely titles. Danh hiệu đáng yêu nhỉ?
01:55:10
Go on. Nói tiếp đi.
01:55:12
Barrelrider. Người cưỡi thùng gỗ.
01:55:13
Barrels? Now that is interesting. Thùng gỗ ư? Giờ thì thú vị hơn rồi đấy.
01:55:15
And what about... Còn về...
01:55:20
your little Dwarf friends? mấy gã bạn người lùn của ngươi thì sao?
01:55:21
Where are they hiding? Chúng đang trốn ở đâu?
01:55:25
Dwarves? Người lùn ư?
01:55:29
No. Không có
01:55:31
No, no. No Dwarves here. làm gì có người lùn nào.
01:55:33
You've got that all wrong. Chắc là ông nhầm lẫn.
01:55:35
Oh, I don't think so, Barrelrider! Oh, ta không nghĩ thế. Người cữi thùng gỗ ạ!
01:55:36
They sent you in here... Chúng gửi ngươi đến...
01:55:40
to do their dirty work while they... làm việc bẩn thỉu này giúp chúng...
01:55:42
skulk about outside. trong khi chúng quần thảo bên ngoài ư?
01:55:44
Truly... Thật sự ra...
01:55:47
you are mistaken... ông đã nhầm lẫn.
01:55:49
O Smaug, Chiefest and Greatest of Calamities. Hỡi Smaug, thũ lãnh vĩ đại của tai ương.
01:55:51
You have nice manners... Ngươi có nhiều biệt danh hay ho...
01:55:54
for a thief and... trong vai phường trộm cắp...
01:55:58
a liar! và dối trá đấy
01:56:00
I know the smell and taste of Dwarf. Ta biết rõ mùi vị của bọn lùn,
01:56:02
No one better! chẳng ai khá hơn ta đâu.
01:56:06
It is the gold! Đây chính là vàng.
01:56:09
They are drawn... Chúng lao vào...
01:56:11
to treasure like... kho báu này như...
01:56:12
flies to dead flesh. ruồi bu lấy xác chết.
01:56:13
Did you think I did not know... Ngươi không nghĩ là ta...
01:56:18
this day would come?! biết trước ngày này sẽ đến ư?
01:56:20
That a pack of... Với 1 đám...
01:56:23
canting Dwarves... người lùn lúc nhúc...
01:56:24
would come crawling back... quay về chiếm lại...
01:56:26
to the mountain?! ngọn núi này.
01:56:29
Was that an earthquake? Động đất ư?
01:56:35
That, my lad... Đó chính là...
01:56:36
was a dragon. Là con rồng đó.
01:56:41
It's coming from the mountain. Cha? Nó xuất phát từ ngọn núi.
01:56:52
You should leave us. Hãy mặc chúng tôi.
01:56:58
Take your children. Hãy đem theo lũ trẻ...
01:57:00
Get out of here. và rời khỏi đây.
01:57:00
And go where? Để đi đâu?
01:57:02
There is nowhere to go. Còn đường nào nữa mà đi.
01:57:04
Are we going to die, Da? Ta sắp chết hả cha?
01:57:08
No, darling. Không đâu con.
01:57:11
TILDA: The dragon. Con rồng...
01:57:13
It's going to kill us. sẽ giết hết chúng ta.
01:57:14
Not if I kill it first. Không, nếu ta giết nó trước.
01:57:26
The King Under the Mountain is dead. Vua của lòng núi đã chết.
01:57:29
I took his throne. Ta chiếm lấy cái ngai của hắn...
01:57:33
I ate his... Ta ăn thịt...
01:57:35
people like a wolf among sheep. dân của hắn như sói giữa bầy cừu.
01:57:36
I kill where... Ta thích giết chóc...
01:57:43
I wish, when... ở đâu tùy thích...
01:57:44
I Wish. khi nào tùy thích.
01:57:46
My armor is iron. Lớp giáp ta cứng như sắt.
01:57:48
No blade can pierce me. Không đao kiếm nào có thể xuyên thủng ta.
01:58:00
All right. Được rồi.
01:58:06
A Black Arrow? Why did you never tell me? Mũi xiên đen, sao cha không cho con biết?
01:58:07
Because you did not need to know. Vì con không cần phải biết.
01:58:10
Listen to me carefully. Nghe kỹ này...
01:58:19
I need you to distract the guards. ta cần con đánh lạc hướng lính canh.
01:58:21
Once I'm at the top of the tower, i'll set the arrow to the bow. Khi lên đến đỉnh tháp, ta sẽ lắp cái xiên vào nỏ.
01:58:24
BRAGA: There he is! Hắn kia rồi! Lính đâu,
01:58:27
Bard!
01:58:28
After him! Quickly! Down there. Go! Đuổi theo. Đi nào.
01:58:29
BRAGA: Stop him! Ngăn hắn lại.
01:58:31
GUARD 1: Stop him! Chặn hắn lại
01:58:39
Stop! Đứng lại
01:58:41
BARD: Bain! Bain. Bain này
01:58:46
Keep it safe. Don't let anyone find it. I'll deal with them. Giữ nó an toàn, đừng để ai tìm ra. Để ta lo bọn chúng,
01:58:48
I'm not leaving you. Now go! con không bỏ cha lại đâu
01:58:52
Braga. Braga!
01:58:58
You're under arrest. Ngươi đã bị bắt.
01:58:59
On what charge? Any charge the Master chooses. Vì tội gì? Bất cứ tội gì Thành chủ nghĩ ra.
01:58:59
GUARD 2: Where's he gone? Hắn đâu rồi
01:59:32
What about Bilbo? Bilbo thì sao?
01:59:45
Give him more time. Cho cậu ta thêm thời gian.
01:59:46
Time to do what? To be killed? Để làm gì? Để bị giết ư?
01:59:48
You're afraid. Ông sợ ư?
01:59:52
Yes, I'm afraid. Vâng, tôi sợ.
01:59:55
I fear for you. Tôi lo sợ cho cậu.
01:59:59
A sickness lies upon that treasure hoard. 1 mầm bệnh nằm ở đống châu báu đó.
02:00:01
A sickness which drove your grandfather mad. Mầm bệnh ấy đã khiến ông nội cậu trở nên điên dại.
02:00:04
I am not my grandfather. Ta không phải ông ấy.
02:00:06
You're not yourself. Cậu không còn là chính mình.
02:00:08
The Thorin I know would not hesitate to go in there... Throrin mà ta biết sẽ không ngại ngần tiến vào đó.
02:00:11
I will not risk this quest for the life of one burglar. Ta không mạo hiểm sự thành bại chuyến đi này vì tính mạng của 1 tên trộm.
02:00:13
Bilbo. Billbo..
02:00:20
His name is Bilbo. Đó là tên cậu ấy
02:00:22
It's Oakenshield... Là Oakenshield ư?
02:00:27
that filthy Dwarvish usurper. Tên lùn bẩn thỉu đáng thương đó ư?
02:00:29
He sent you in here... Hắn gửi ngươi đến đây...
02:00:35
for the Arkenstone, didn't he? vì viên Arkenstone phải không?
02:00:37
No. No... Không,
02:00:40
no. I don't know what you're talking about. tôi không biết ông đang nói cái gì.
02:00:41
Don't bother denying it. Đừng có bực dọc chối bỏ.
02:00:44
I guessed his foul purpose some time ago. Ta đã đoán ra mục đích của hắn từ lâu.
02:00:46
But it matters not. Nhưng chẳng ích gì...
02:00:51
Oakenshield's quest will fail. Chuyến đi của Oakenshield sẽ thất bại.
02:00:54
The darkness is coming. Bóng đêm đang tràn đến.
02:00:58
It will spread to every corner of the land. Nó sẽ lan tỏa mọi ngóc ngách của vùng đất này.
02:01:01
SMAUG: You are being used, Thief... Ngươi đã bị lợi dụng...
02:01:47
in the Shadows. You were only... tên trộm cắp ạ. Ngươi chỉ là con cờ...
02:01:49
ever a means to an end. để đi đến hết ván thôi.
02:01:52
The coward... Tên hèn...
02:01:55
Oakenshield has weighed... Oakenshield đã cân nhắc...
02:01:56
the value of your life... giá trị mạng sống của ngươi...
02:01:59
and found it worth nothing. và thấy nó chẳng có giá trị gì.
02:02:01
No. Không.
02:02:03
No. Không.
02:02:05
No, you're lying. Không, ông đang nói dối.
02:02:07
What did he promise you? Hắn đã hứa gì với ngươi?
02:02:09
A share of the treasure? Chia phần kho báu hả?
02:02:10
As if it was his... Chia như thể kho báu...
02:02:13
to give. là của hắn vậy.
02:02:15
I will not part with... Còn ta thì không có...
02:02:17
a single coin. 1 đồng teng nào.
02:02:19
Not one piece of it. Không 1 tí nào.
02:02:20
My teeth... Răng ta...
02:02:27
are swords. như đao kiếm,
02:02:28
My claws are spears. vuốt ta như mũi giáo...
02:02:30
My Wings... Đôi cánh ta...
02:02:35
are a hurricane. như bão tố.
02:02:37
So it is true. Đó là sự thật ư?
02:02:45
The Black Arrow found it's mark. Mũi xiên đen đã đi trúng đích.
02:02:47
What did you say? Ngươi vừa nói gì?
02:02:50
I was just saying your reputation precedes you, O Smaug... Tôi chỉ nói, danh tiếng ông ngày càng nổi trội.
02:02:52
the Tyrannical. Hỡi Smaug hung tàn.
02:02:56
Truly. Sự thật thì...
02:02:58
You have no equal on this earth. ông vô đối ở thế giới này.
02:02:59
I am... Ta gần như...
02:03:05
almost tempted to let you take it. định để ngươi lấy nó đi.
02:03:06
If only to see Oakenshield... Để cho tên Oakenshield trở nên...
02:03:10
suffer. bệnh hoạn.
02:03:12
Watch it... Muốn nhìn thấy nó...
02:03:14
destroy him. hủy diệt hắn ta.
02:03:16
Watch it corrupt his heart... Nhìn nó bòn rút tim hắn...
02:03:18
and drive him mad. và thể xác hắn trở nên điên dại.
02:03:21
But I think not. Nhưng không,
02:03:27
I think our little game ends here. trò chơi đến đây là kết thúc.
02:03:29
So tell me... Cho ta biết
02:03:32
thief... tên trộm...
02:03:34
how do you choose to die? ngươi muốn chết như thế nào đây?
02:03:35
Da? Is that you, Da? Cha? Phải cha đó không?
02:04:50
Stay down! Núp xuống
02:05:25
Get down! Cúi xuống
02:06:27
You killed them all. Các vị giết hết chúng rồi.
02:07:05
There are others. Chúng còn vài tên nữa.
02:07:06
Tauriel. Tauriel
02:07:08
Come. Đi nào.
02:07:09
We're losing him. Chúng ta đang mất anh ấy.
02:07:14
Tauriel. Tauriel
02:07:19
Athelas. Athelas
02:07:44
Athelas. Athelas
02:07:48
What are you doing? Cô làm gì vậy?
02:07:51
I'm going to save him. Ta sẽ cứu cậu ấy.
02:07:55
You're alive! Not for much longer. Cậu còn sống. Chẳng lâu nữa đâu.
02:08:17
Did you find the Arkenstone? The Arkenstone. Tìm thấy viên Arkenstone không?
02:08:19
The dragon's coming. Con rồng đang đến!
02:08:21
Did you find it? Cậu tìm thấy chưa?
02:08:25
We have to get out. Ta nên ra ngoài.
02:08:32
Thorin. Thorin
02:08:37
Thorin. Thorin!
02:08:41
SMAUG: You will burn! Chết cháy đi!
02:09:13
Run! Ah! Chạy
02:09:16
Come on, Bilbo! Đi nào, Bilbo!
02:09:24
Come on. Đi nào.
02:09:38
Hold him down. Đè cậu ấy xuống.
02:09:56
Unh! Tilda. Tilda
02:10:14
We've given him the slip. Ta nên lẻn đi
02:11:17
No. Không
02:11:19
He's too cunning for that. hắn thông minh hơn thế nhiều
02:11:21
So where to now? Vậy giờ đi đâu?
02:11:25
The western guardroom. Phòng canh gác phía Tây.
02:11:26
There may be a way out. Chắc có lối ra.
02:11:28
It's too high. There's no chance... Nó quá cao. Chẳng có cơ may nào ở đó.
02:11:30
that way. It's our only chance. Đó là cơ may duy nhất.
02:11:32
We have to try. Phải thử thôi.
02:11:36
Come on. Đi nào
02:11:54
I've heard tell of the wonders of Elvish medicine. Ta đã từng nghe về thuật chữa trị của người Elf.
02:12:43
That was a privilege to witness. Nó quả thật là hiệu quả 1 cách diệu kỳ.
02:12:47
Tauriel. Tauriel
02:12:52
Lie still. Nằm đó đi.
02:12:57
You cannot be her. Không thể là cô ấy.
02:13:06
She is far away. Cô ấy đang ở rất xa.
02:13:11
She is far... Cô ấy ở xa
02:13:18
far away from me. quá xa với ta.
02:13:19
She walks... Cô ấy bước đi...
02:13:22
in starlight in another world. trong ánh sao ở thế giới khác.
02:13:25
It was just a dream. Đó chỉ là giấc mơ.
02:13:33
Do you think she could've loved me? Cô có nghĩ cô ấy yêu ta không?
02:13:46
Stay close. Là nơi đây.
02:13:56
That's it, then. There's no way out. Chẳng có lối ra.
02:14:07
The last of our kin. Những người còn sót lại.
02:14:18
They must have come here... Họ buộc phải đến đây...
02:14:24
hoping... hy vọng...
02:14:26
beyond hope. và chờ đợi.
02:14:28
We could try to reach the mines. Ta nên thử đến khu mỏ.
02:14:39
We might last a few days. Có thể mất vài ngày.
02:14:42
No. Không.
02:14:46
I will not die like this. Ta sẽ không chết như thế.
02:14:50
Cowering. Hèn nhát...
02:14:54
Clawing for breath. túm tụm thế này.
02:14:56
We make for the forges. Hãy tới xưởng rèn.
02:15:03
He'll see us, sure as death. Chúng ta sẽ chết chắc.
02:15:04
Not if we split up. Không, nếu ta chia ra.
02:15:06
Thorin... Thorin,
02:15:08
we'll never make it. chúng ta sẽ không làm được.
02:15:09
Some of us might. 1 trong chúng ta có thể.
02:15:11
Lead him to the forges. Dụ hắn tới xưởng rèn.
02:15:12
We kill the dragon. Chúng ta sẽ giết con rồng.
02:15:15
If this is to end in fire... Nếu mọi sự kết thúc bằng lửa,
02:15:19
then we will all burn together. chúng ta sẽ cháy bập bùng cùng nhau.
02:15:22
This way. Lối này.
02:15:26
SMAUG: Flee. Chạy đi,
02:15:31
Flee. chạy
02:15:33
Run for your lives. chạy thục mạng đi!
02:15:35
There is... Không có nơi nào...
02:15:38
nowhere to hide. để trốn đâu.
02:15:39
ORI: Behind you! Phía sau này.
02:15:42
Worm! Con sâu kia
02:15:43
Come on! Đi nào
02:15:45
Run! Chạy.
02:15:48
Hey, you! Ê này!
02:15:51
Here! Ở đây!
02:15:52
This way. It's this way! Lối này
02:18:51
Come on! lại đây!
02:18:53
Thorin! Thorin!
02:18:55
Follow Balin! Theo Balin đi!
02:19:01
Thorin. Come on! Đi nào!
02:19:03
Thorin! Thorin!
02:19:21
Hold on! Giữ chặt.
02:19:31
Thorin! Thorin
02:20:06
Go. Go! Đi.
02:20:10
The plan's not gonna work. These furnaces are stone cold. Kế hoạch không hiệu quả, lò nung lạnh tanh thế này cơ mà!
02:20:15
He's right. We've no... Cậu nói đúng. Ta không có...
02:20:19
fire hot enough to set them ablaze. lửa đủ nóng để nhóm lò nung.
02:20:21
Have we not? Phải không?
02:20:26
I did not look to see you so easily outwitted. Ta không ngờ ngươi dễ lừa như vậy.
02:20:29
You have grown slow and fat... Người đã mập và chậm hơn.
02:20:36
in your dotage... Cái đồ lẩm cẩm...
02:20:39
slug! chậm chạp.
02:20:43
Take cover. Go! Tìm chỗ núp đi!
02:20:45
Bombur! Bombur!
02:21:14
Get those bellows working. Làm chúng hoạt động đi.
02:21:15
Go! Đi!
02:21:17
Bilbo! Bilbo!
02:21:32
Up there. On my mark... Lên kia. Theo dấu của tôi...
02:21:33
pull that lever. mà kéo cái cần đó.
02:21:35
Balin! Can you still mix a flashflame? Balin, ông vẫn trộn được hỏa dược chứ? Chắc là được!
02:21:46
Aye. It'll only take a jiffy. Come on! Chỉ trong chốc lát thôi.
02:21:49
We don't have a jiffy. Không có chốc lát đâu.
02:21:53
Where's the sulfur? Lọ lưu huỳnh đâu rồi?
02:22:07
You sure you know what you're doing? Ông có chắc mình đang làm gì không?
02:22:08
Come on! Nhanh đi.
02:22:22
Now! Làm ngay.
02:22:45
Lead him to the Gallery of the Kings. Dẫn hắn đến hành lang đế vương.
02:24:42
Keep going, Bilbo! Chạy đi, Billbo!
02:25:32
Run! Chạy
02:25:34
You think you... Ngươi tưởng có thể...
02:26:20
can deceive me, Barrelrider? lừa phỉnh được ta sao, tên cưỡi thùng kia?
02:26:21
You have come from Laketown. Ngươi đến từ thành phố giữa hồ.
02:26:27
This is some... Đây là âm mưu...
02:26:32
sordid scheme hatched between these filthy Dwarves... giữa bọn lùn bẩn thỉu...
02:26:33
and those miserable tubtrading Lakemen. và lũ người giữa hồ đáng thương đó.
02:26:37
Those sniveling cowards... Lũ hèn nhát yếu đuối...
02:26:41
with their long bows... với mớ cung dài...
02:26:43
and Black Arrows. và nỏ xiên.
02:26:45
Perhaps it is time... Chắc đã đến lúc...
02:26:48
I paid them a visit. ta nên viếng thăm chúng chút nhỉ.
02:26:50
Oh, no. Ôi Không!
02:26:53
This isn't their fault! Họ không có lỗi.
02:26:56
Wait! Chờ đã,
02:26:57
You cannot go to Laketown! ông không thể tới thành phố giữa hồ.
02:26:58
You care about them... Ngươi quan tâm chúng...
02:27:02
you? phải không?
02:27:05
Good. Tốt.
02:27:06
Then you can... Bây giờ thì...
02:27:08
watch them die. nhìn chúng chết đi.
02:27:09
Here! Ở đây này!
02:27:16
You witless worm. Con sâu đần độn.
02:27:18
You. Là Ngươi.
02:27:26
I am taking back what you stole. Ta sẽ lấy lại thứ ngươi cướp đi.
02:27:28
SMAUG: You... Ngươi...
02:27:34
will take nothing... sẽ chẳng có gì...
02:27:35
from me... từ ta đâu...
02:27:37
Dwarf. tên lùn ạ.
02:27:39
I laid low your warriors... Ta đã hạ gục những chiến binh mạnh nhất của ngươi...
02:27:40
of old. xưa kia.
02:27:44
I instilled terror in... Ta vẫn là nỗi khiếp sợ...
02:27:46
the hearts of Men. trong tim loài người.
02:27:48
I am... Ta...
02:27:51
King Under... chính là Vua...
02:27:53
the Mountain. của lòng núi.
02:27:55
This is not your kingdom. Đây không phải là vương quốc của ngươi,
02:27:57
These are Dwarf lands. đây là vương quốc của người lùn.
02:28:00
This is Dwarf gold. Đây là vàng của người lùn.
02:28:02
And we will... Và chúng ta...
02:28:06
have our revenge. sẽ báo thù.
02:28:07
Revenge?! Báo thù
02:29:30
Revenge?! Báo thù ư?
02:29:33
I will show you revenge! Ta sẽ cho các ngươi thấy thế nào là báo thù.
02:29:35
Listen to me! Hãy nghe ta!
02:30:17
Do you not know what is coming? Các người không biết cái gì đang đến ư?
02:30:18
I am fire. Ta là ngọn lửa.
02:30:23
I am... Ta là...
02:30:28
death. thần chết.
02:30:33
What have we done? Chúng ta đã làm gì thế này?
02:30:43

The Hobbit: Desolation Of Smaug | Lyrics song ngữ | CapyLearn

Người Hobbit: Đại chiến với rồng lửa là phần phim thứ 2 trong series 3 phần của loạt phim The Hobbit. Phần trước của tác phẩm mang tên The Hobbit: An Unexpected Journey đã được công chiếu vào cuối năm 2012.

Ngày phát hành: 12 tháng 12, 2013 (Argentina)

Đạo diễn: Peter Jackson

Phần sau của phim: Người Hobbit: Đại chiến năm cánh quân

Thời lượng: 2 giờ 41 phút

Phần trước của phim: Người Hobbit: Hành trình vô định

Tác giả truyện: J. R. R. Tolkien

 

Nguồn: Wikipedia