Capylearn.com Học tiếng Anh online qua video phụ đề Anh Việt
Capylearn.com Học tiếng Anh online qua video phụ đề Anh Việt
00:00:00
What the hell? Goddamn son of a bitch...
Cái quái gì thế này...
00:03:58
Goddamn son of a...
Có cái gì vừa sinh ra vậy?
00:04:03
What the hell?
Cái quái gì...?
00:04:17
Hey, my turn!
Ê, đến lượt tao chứ.
00:05:12
Come on.
Thôi nào
00:05:21
Hey, what's wrong with this picture?
Này, bức tranh kia bị sao thế nhỉ?
00:05:23
Nice night for a walk, eh?
Ê, đêm nay đẹp trời đi dạo thú vị nhỉ?
00:05:34
Nice night for a walk.
Đẹp trời đi dạo thú vị lắm.
00:05:41
Washday tomorrow. Nothing clean, right?
Ngày mai tươi sáng đấy Chẳng có gì sạch sẽ cả phải không
00:05:43
Nothing clean. Right.
Uhm.Đúng rồi đó
00:05:48
I think this guy's a couple cans short of a six-pack.
Mày muốn gì đây? Không có gì cho không đâu, đúng không?
00:05:50
Your clothes.
Quần áo của bọn mày,
00:05:53
Give them to me. Now.
đưa hết đây cho tao. Ngay lập tức
00:05:55
Fuck you, asshole!
Mẹ kiếp mày!
00:05:58
Hey, sugar, how about it?
Hey, sugar, how about it?
00:06:30
I don't have to put up with that bullshit, man.
I don't have to put up with that bullshit, man.
00:06:33
She's always after me.
She's always after me.
00:06:38
I don't... I don't...
I don't... I don't...
00:06:41
Hey, buddy. Did you just see a real bright light?
Ôi, anh bạn ơi, anh có thấy tia sáng chói loà không?
00:07:43
See that guy?
Thấy gã đó không?
00:07:50
- Hold it right there! - He's rabbiting.
-Này, hãy đứng yên đó! -Hắn lủi mất rồi.
00:07:51
- Hey! I said hold it! - Go!
-Tôi đã bảo là đứng yên Đi đi.
00:07:53
That son of a bitch took my pants!
Thằng khôn đó nó lấy quần tôi rồi...
00:07:57
- What day is it? The date! - 12th... May. Thursday.
Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? Ngày 12 tháng 5.
00:08:44
- What year?! - What?
- Năm bao nhiêu? - Gì cơ?
00:08:48
He's got my gun! Let's go!
Hắn lấy mất súng của tôi. Đi nào
00:09:03
3831, they lost the suspect.
3831, Đã mất dấu mục tiêu
00:10:30
Guard it for me, big buns.
Coi xe giùm chị nghe cưng!
00:12:00
- Hi. - Hi. I'm late.
Tớ đến trễ rồi.
00:12:05
So am I.
Tớ cũng thế.
00:12:09
- I'm in it. - So am I.
- Mình đến rồi đây - Tớ cũng vậy
00:12:54
Honey, could I have that coffee now, please?
Làm ơn cho tôi một tách café.
00:13:02
Yes, sir.
Vâng, thưa ông.
00:13:03
- OK, who gets the burly beef? - Uh, I ordered barbecued beef.
Đây. Ai gọi thịt bò dai? Tôi gọi thịt bò nướng mà.
00:13:05
- I think that's mine, but I didn't order fries. - He gets the barbecued beef.
Tôi đấy, nhưng tôi đâu gọi khoai chiên.
00:13:08
- Mine's the chili beef deluxe. - OK, who gets the burly beef?
Của tôi là 1 phần bò đặc biệt. Vậy chớ ai gọi thịt bò dai?
00:13:11
- Miss, we're ready to order now. - Yes, ma'am.
Chúng tôi muốn gọi món bây giờ. Vâng, thưa bà.
00:13:13
Oh, I'm so sorry. Oh, lord.
Tôi thành thật xin lỗi. Ôi chúa ơi
00:13:18
This isn't real leather, is it?
Đây là chiếc áo da thật mà, đúng không ông?
00:13:23
This special sucks.
Loại cực tốt đó
00:13:27
Nice going, kid. Ought to give you the tip.
Hay quá đấy nhóc ạ.
00:13:28
Look at it this way... in a hundred years, who's going to care?
Làm nghề này là thế đó, bồ ạ. Để ý mà làm gì.
00:13:34
The twelve-gauge auto-loader.
Lấy cho cây súng tự động cỡ 12.
00:13:45
That's Italian. You can go pump or auto.
Đây là súng Ý. Có thể nạp hoặc tự động.
00:13:50
The .45 long slide, with laser sighting.
Có loại nòng 45, ống ngắm laser không?
00:13:54
These are brand-new. We just got them in. That's a good gun.
Đây là một khẩu mới toanh. Hàng mới về Bắn đã lắm đấy.
00:13:57
Just touch the trigger, the beam comes on, and you put the red dot
Khi bật tia laser lên và chỉ cần rẽ cho điểm sáng đỏ đến
00:14:01
where you want the bullet to go. You can't miss.
đúng chỗ mà ông muốn. Không trượt được đâu
00:14:04
Anything else?
Cần gì nữa không?
00:14:09
A phased plasma rifle in the 40-watt range.
Có loại súng trường bắn tầm xa 40 không?
00:14:10
Just what you see, pal.
Anh bạn thấy đấy, chỉ có bấy nhiêu đây thôi.
00:14:13
The Uzi 9mm.
Thế khẩu Uzi 9 ly kia thì sao?
00:14:16
You know your weapons, buddy. Any one of these is ideal for home defense.
Anh bạn biết chơi súng lắm. Những loại này dùng để tự vệ ở nhà là lý tưởng.
00:14:19
So, uh... which will it be?
Vậy anh chọn khẩu nào đây?
00:14:24
I may close early today.
Hôm nay tôi có thể đóng cửa sớm rồi.
00:14:29
There's a 15-day wait on the handguns, but the rifles you can take right now.
Cả nửa tháng nay mới có được một người khách như anh. Nhưng thực tế anh không được ngay bây giờ
00:14:31
You can't do that.
Anh không được làm thế.
00:14:36
Wrong.
Ông sai rồi
00:14:38
Hi, baby. Yeah, yeah, it's me.
Chào cưng. Đúng rồi, anh đây mà.
00:15:06
Listen, I need you to come pick me up. My bike just broke down.
Nghe đây.Anh cần em đón anh về Xe của anh bị hỏng rồi.
00:15:09
I don't care what you're doing. Come and get me. What the...
Tôi không cần biết cô làm gì. Phải đến đây đón tôi ngay...
00:15:13
Hey, man, you got a serious attitude problem.
Này anh bạn, muốn sinh sự phải không?
00:15:17
- Sarah Connor? - Yes?
-Sarah Connor? -Vâng.
00:16:14
I'm on my break, Chuck. Carla's got my station.
Tôi đang nghỉ, Chuck Carla đảm nhiệm chỗ của tôi.
00:16:29
Sarah, come here! It's about you. I mean, sort of.
Sarah, đến đây nào. Người ta đưa tin về bồ kìa. Đai loại như thế.
00:16:32
It's so incredible. You're not gonna believe this.
Có một vài chuyện không thể tin nổi
00:16:38
Sit down. You are going to love this.
Nào, ngồi xuống đi. Bồ sẽ thích tin này cho mà xem.
00:16:40
- Shh! - What?
- Shh! - Gì?
00:16:42
Has been compiled from several witnesses.
-Tin gì thế? -...có rất nhiều người chứng kiến.
00:16:44
Once again, Sarah Connor, thirty-five, mother of two,
Xin nhắc lại. Sarah Connor, 35 tuổi, một người mẹ có hai con,
00:16:47
brutally shot to death in her home this afternoon.
đã bị bắn chết tại nhà một cách rất thương tâm...
00:16:50
- You're dead, honey. - In other late-breaking news,
Bồ tiêu đời rồi nhé.
00:16:52
teamster representatives have issued a statement...
No-sub
00:16:54
Yes, friends, if you're into stereo and you're into sound,
No-sub
00:20:07
for the greatest sound around you, come to Bob's Stereo at 25000 Sepulveda Boulevard.
No-sub
00:20:10
Yes, we've got woofers, tweeters, the newest in digital audio and compact laser discs.
No-sub
00:20:15
We've got graphic equalizers and sound balancers that adjust the sound to fit...
No-sub
00:20:19
♪ In love again ♪
No-sub
00:20:39
♪ Drivin' on the inside shoulder ♪
No-sub
00:20:42
♪ ...for you to smooth things over ♪
No-sub
00:20:47
♪ Hang on ♪
No-sub
00:20:48
♪ Don't stand up... ♪
No-sub
00:20:50
Hello.
Xin chào.
00:20:59
First, I'm gonna rip the buttons off your blouse, one by one,
Đầu tiên anh sẽ cởi áo ngoài của em ra, mở từng chiếc nút một nhé.
00:21:01
and then run my tongue down your neck to your bare, gleaming breasts,
Sau đó anh sẽ bắt đầu từ cổ, xuống vai, rồi xuống ngực...
00:21:05
and then slowly, slowly pull your jeans off... inch by inch.
Và rồi anh từ từ kéo quần jeans thật chậm
00:21:09
Ginger, it's Matt!
Ginger, Matt gọi này!
00:21:17
And lick your belly in circles further and further down,
...và sau đó xuống vòng quanh rốn em, rồi lại tiếp tục xuống nữa...
00:21:18
and then pull your panties off with my teeth.
cởi hết từng mảnh nhỏ bên trong bằng răng anh...
00:21:23
Who is this?
Ai thế này?
00:21:26
I... I, uh... Sarah?
Ôi chúa ơi,tôi cứ nghĩ...
00:21:29
Oh, Jesus. I'm sorry. I thought you were...
Oh, chúa ơi. Tôi xin lỗi. Tôi cứ nghĩ cô là ...
00:21:32
- Can I talk to Ginger, please? - Sure, Bunky.
Cho tôi nói chuyện với Ginger được không?. Tất nhiên rồi, Bunky.
00:21:36
♪ Ow, o-oo-ooh ♪
No-sub
00:21:39
It's the creep.
Chuẩn bị bò đi.
00:21:42
First, I'm gonna rip the buttons off your blouse, one by one...
Em hãy cởi áo ra, mở từng chiếc nút nhé.
00:21:47
You fuckin' pigs! Wait till I get my hands on you!
Cái quỷ quái gì thế này?
00:21:52
- Get off of me! - Sit down, fella.
- Thả tôi ra - Ngồi xống đi, fella.
00:21:56
- What do you got? - Dead girl.
-Có gì mới thế? -Một cô gái bị giết.
00:22:02
- I can see that. - Sarah Ann Connor, secretary, 35,
Khỏi nói tôi cũng thấy. Sarah Ann Connor, thư ký, 35 tuổi.
00:22:05
shot six times at less than ten feet. Large caliber weapon.
Bị bắn đến 6 phát, khoảng cách không đến 10 bộ. Vũ khí khá nặng đấy
00:22:08
You know, these work.
Có gì đặc biệt đâu.
00:22:12
What's this?
Còn gì đây?
00:22:16
Dead girl 2, sent over from Valley Division this afternoon.
Cô gái bị giết thứ hai. Mới vừa phát hiện hồi chiều trong thung lũng.
00:22:17
- I'm sure there's a point to all of this. - Look at the name, Ed.
Anh có chắc là những vụ này có điểm gì đáng lưu ý không? Ông hãy nhìn cái tên xem.
00:22:23
Sarah Louise... Connor. Is this right?
Sarah Louise Connor. Có nhầm không đây?
00:22:28
You're kidding me.
Anh đùa thì phải?
00:22:33
The press is going to be short-stroking it all over the place.
Báo chí sẽ làm rùm beng vụ này.
00:22:35
A one-day pattern killer.
Chỉ là 1 tên sát nhân thôi mà.
00:22:38
I hate the weird ones.
Tôi ghét những vụ kiểu này.
00:22:41
So...
Sao nào...
00:22:47
Better than mortal man deserves.
Xinh quá, đàn ông không xứng với bọn mình rồi.
00:22:50
- Ginger, have you seen Pugsley? - No, not lately. Did you check messages?
Ginger, có thấy con Pugsley không? Không. Cậu nghe tin nhắn chưa?
00:22:59
Uh-uh. I thought you did.
Thì cậu mở lên đi.
00:23:04
Hi, Sarah, this is your mom...
Chào Sarah, mẹ đây mà...
00:23:10
There you are, young man.
Chú nhóc đây rồi.
00:23:12
- You mind your mother. - So call me back, will you, dear? Uh, bye.
Nhớ đến me à?
00:23:14
Hi, Sarah. Dan Moorski. Uh, something's come up,
Chào, Sarah. Stan Morsky đây. Anh bận chuyện đột xuất.
00:23:21
and it looks like I won't be able to make it tonight.
Chắc tối nay anh không đến.
00:23:24
Just can't get out of it. Look, I'm really sorry. I'll make it up to you.
Anh không sao thoát ra được. Xin lỗi em nhé. Anh sẽ gọi lại cho em. Thế nhé? Chào em.
00:23:27
Call you in a day or so, OK? Sorry. Bye.
Gọi cho cậu và, thế được sao? Xin lỗi chào.
00:23:30
That bum. So what if he has a Porsche?
Lại thế nữa. Vậy nếu hắn có 1 chiếc Porsche thì sao?
00:23:34
He can't treat you like this. It's Friday night, for Christ's sake!
Hắn không thể đối xử với cậu như thế được Tối thứ sáu mà. Chúa ơi!
00:23:38
I'll live.
Đành chịu thôi.
00:23:43
I'll break his kneecaps.
Tớ sẽ đập vỡ đầu gối hắn.
00:23:45
Well... Pugsley still loves me, don't you, baby?
Pugsley này vẫn con thương mình mà, đúng không con?
00:23:48
God. It's disgusting.
Hay quá nhỉ! Ghê thấy mồ.
00:23:53
- I'm gonna go to a movie, kiddo. - OK.
Mình sẽ đi xem phim một mình.Ở nhà vui vẻ nhé.
00:23:57
- You and Matt have a good time. - We will. You, too.
Tất nhiên. Cậu cũng thế nhé.
00:23:59
Damn it, Matt!
Anh khùng quá đi Matt
00:24:08
Oh, shit.
Oh, shit.
00:25:06
Lieutenant, are you aware that these two killings
Thưa trung uý, ngài có biết
00:25:08
occurred in the same order as their listings in the phone book?
rằng hai vụ sát nhân này được thực hiện đúng theo trình tự trong danh bạ điện thoại không?
00:25:10
Now, what can I tell you guys? No comment.
Tôi biết gì mà nói với các anh đây? Xin miễn bình luận.
00:25:13
But, lieutenant, we've got two murders...
Nhưng trung uý...
00:25:15
- That coffee's two hours cold. - Mm-hmm.
Café lạnh tanh cả hai tiếng rồi đấy.
00:25:28
I put a cigarette out in it.
Tôi gạt cả tàn thuốc vào đấy rồi.
00:25:31
- Did you reach the next girl yet? - No. I keep getting an answering machine.
Anh liên hệ với cô gái kế tiếp chưa? Chưa. Chỉ nghe tiếng máy trả lời thôi.
00:25:35
- Send a unit. - I sent a unit.
-Cho một tổ đến đó. -Cho rồi
00:25:38
There's no answer at the door, and the apartment manager's not home.
Nhưng chẳng có ai trả lời cả. Không thấy người quản lý khu nhà đó.
00:25:39
Call her.
-Gọi cô ta. -Tôi mới vừa gọi xong.
00:25:42
- I just called her. - Call her again.
Cứ gọi lại thử xem.
00:25:43
Give me a cigarette.
Đưa thuốc lá cho tôi.
00:25:46
Hi there.
Chào bạn
00:25:58
Ha ha ha. Fooled you. You're talking to a machine, but don't be shy, it's OK.
Bạn đang nói chuyện với máy đấy nhé. Nhưng xin đừng ngại. Bạn muốn nhắn gì, xin cứ nói.
00:26:00
Same shit.
Tệ thật.
00:26:13
I can hear it now. He's gonna be called the goddamn "Phone Book killer."
Tôi nghe rồi Mẹ kiếp cái tên sát nhân theo Danh bạn điện thoại này.
00:26:16
I hate these press cases, especially the weird press cases.
Tôi ghét mấy vụ báo chí này quá. Nhất là kiểu như thế này.
00:26:20
- Where you going? - To make a statement.
-Ông đi đâu thế? -Đi phát biểu.
00:26:27
Maybe make these jackals work for us for a change.
Chắc phải tìm cách dụ tên sát nhân này xuất đầu lộ diện mới được.
00:26:29
If I can get on the tube by eleven o'clock, maybe she'll call us.
Khoảng 11 giờ sẽ xong. Có lẽ cô ta sẽ gọi cho chúng ta thôi.
00:26:32
- How do I look? - Like shit, boss.
Anh thấy tôi thế nào? Trông thảm lắm, sếp ạ.
00:26:38
Your mama.
Mẹ kiếp anh!
00:26:41
Lieutenant!
Trung úy!
00:26:43
This just in. Police have announced the name of the victim
Và giờ là Cảnh sát cho biết tên nạn nhân...
00:26:44
in the second of two execution-style murders which took place today.
thứ 2 trong hai vụ sát nhân xảy ra ngày hôm nay.
00:26:47
Incredibly, the names of the two victims are virtually identical.
Thật không ngờ là tên của hai nạn nhân giống hệt nhau.
00:26:51
Two hours ago, 35-year-old Sarah Ann Connor was pronounced dead at the scene
Hai tiếng trước, Sarah Ann Connor, 35 tuổi, đã được phát hiện bị giết ở...
00:26:55
- in her Santa Monica apartment... - Can we change this?
Santa Monica Đổi đài khác được không?
00:26:59
- Sure. - Sarah Louise Connor was slain by an...
Sarah Louise Connor...
00:27:02
- Don't touch it! - ...unknown gunman earlier today in her home.
Đừng động vào! ...sáng sớm hôm nay tại nhà của cô
00:27:03
Now, police are refusing to speculate on the apparent similarity
Cảnh sát cho biết rằng hai vụ này...
00:27:07
between these shooting deaths, and no other connection between the two victims
có nhiều chi tiết giống hệt nhau, mặc dù cho tới giờ vẫn chưa tìm thấy...
00:27:09
has been established as of yet.
mối quan hệ nào giữa 2 nạn nhân này.
00:27:13
Of course, we'll have more on this late-breaking story as it comes in.
Tình hình sẽ được chuyển đến sớm nhất cho các bạn sau
00:27:15
A spectacular fire fueled by solvents, oils, and other flammable liquids
Một vụ hỏa hoạn ở bến tầu chở dầu
00:27:19
swept through an oil company on North Spring Street
swept through an oil company on North Spring Street
00:27:24
just northeast of Chinatown Wednesday night...
just northeast of Chinatown Wednesday night...
00:27:27
♪ On the run, I'm a moving target ♪
No-sub
00:28:35
♪ On the town, it's hit-and-run... ♪
No-sub
00:28:39
♪ Caught in a photoplay ♪
No-sub
00:28:48
- Hey, you got a phone? - It's in the back! Hey! 4.50.
-Ở đây có điện thoại không? -Phía sau. Này, 4 đô rưỡi chớ.
00:28:50
♪ Photoplay ♪
No-sub
00:28:56
You have reached the Los Angeles Police Department emergency number.
Bạn đang gọi số điện thoại khẩn cấp của Sở Cảnh sát Los Angeles..
00:29:34
All our lines are busy. If you need a police car sent out to you,
Xin lỗi là tất cả các đường dây của chúng tôi đều đang bận.
00:29:37
please stay on the line.
Làm ơn chờ một lát... Nếu bạn càn giúp đỡ chúng tôi sẽ gửi một đội cảnh sát đến đó
00:29:41
2-11 in progress at Bob's Liquor, corner of third and Cameron.
211 nghe rõ... Góc số 3 Cameron.
00:29:42
♪ Intimacy ♪
No-sub
00:30:16
♪ Intimacy ♪
No-sub
00:30:18
♪ Ya ya ya ya ♪
No-sub
00:30:21
♪ Intimacy ♪
No-sub
00:30:22
♪ Intimacy ♪
No-sub
00:30:25
♪ Ya ya ya ya... ♪
No-sub
00:30:27
♪ I've got to... ♪
No-sub
00:30:28
Pugsley, shoo! Go on. I'm going to make a belt out of you.
Pugsley, Mày cút đi giùm tao.
00:30:46
Whoa!
tao giết mày đó
00:31:02
Don't make me bust you up, man!
Đừng buộc tôi đập vỡ sọ anh.
00:31:05
♪ Intimacy ♪
No-sub
00:31:10
♪ Ah yah ♪
No-sub
00:31:14
♪ ...is some intimacy ♪
No-sub
00:31:20
♪ Ya ya ya ya ♪
No-sub
00:31:22
Hi there. Ha ha ha. Fooled you.
Chào bạn .
00:32:08
You're talking to a machine, but don't be shy, it's OK.
Bạn đang nói chuyện với máy trả lời.
00:32:10
Machines need love too, so talk to it,
Nhưng xin đừng ngại. Bạn muốn nhắn gì, xin cứ nói.
00:32:13
and Ginger, that's me, or Sarah will get back to you.
Và Ginger, là tôi, hay Sarah sẽ trả lời lại bạn sau.
00:32:16
Wait for the beep.
Hãy chờ nghe tiếng bíp.
00:32:19
Ginger, this is Sarah! Pick up if you're there!
Sarah đây. Hãy nhấc máy lên nếu cậu có ở đó.
00:32:22
I'm at this place on Pico Boulevard called Technoir. I'm really scared.
Tớ đang ở một chỗ tên là Tech Noir ở đại lộ Pico. Tớ sợ quá.
00:32:24
I think that there's somebody's after me.
Có một gã đang bám theo tớ.
00:32:30
Uh, I hope that you play this back soon.
Tớ mong được về nhà sớm
00:32:33
I need you and Matt to come and pick me up as soon as possible.
Tớ cần có cậu và Matt đến đây, hãy đến đón tớ ngay nhé.
00:32:35
The police keep transferring me around. I'm gonna give them another try.
Vẫn chưa liên hệ được với cảnh sát. Phải tìm cách khác thôi.
00:32:39
The number here is 555-9175.
Số ở đây là 5559175.
00:32:42
Call me, kiddo. I need your help.
Hãy gọi cho tớ nha. Tớ cần cậu giúp.
00:32:47
It's her.
Cô ta đấy.
00:33:06
- Sarah Connor? It's Lieutenant Traxler. - Look, Lieutenant, don't put me on hold
Sarah Connor? Turng uý Traxler đây.
00:33:09
- and don't transfer me to another department! - Don't worry. I won't. Now, just relax.
Trung uý ơi, làm ơn đừng kêu tôi gọi bộ phận khác. Cô đừng có lo. Hãy bình tĩnh.
00:33:13
- Can you tell me where you are? - I'm in this bar called Technoir.
Cho tôi biết cô đang ở đâu nào. Ở một câu lạc bộ tên là Tech Noir.
00:33:16
Yeah, I know. It's on Pico. Are you all right?
Tôi biết chỗ đó, ở Đại lộ Pico. Cô không sao đấy chứ?
00:33:19
Yeah, but I don't want to leave. I think there's a guy following me.
Không. Nhưng tôi không dám rời khỏi đây. Vì có một gã cứ bám theo tôi mãi.
00:33:22
All right, now, listen, Miss Connor, now, listen carefully,
Được rồi cô hãy nghe cho kỹ nhé. Cô Connor.
00:33:25
you're in a public place, so you'll be safe till we get there,
Cô đang ở một nơi công cộng. Cô sẽ không sao đâu. Hãy ở yên đó.
00:33:28
but stay visible. Don't go outside or even to the rest room.
Đừng đi ra ngoài hay đâu đó nha
00:33:30
- I'll have a car there in a hot minute. - OK.
Cứ chờ chúng tôi sẽ cho 1 xe đến. vài phút thôi
00:33:33
♪ I'm taken, and you'll never let me go ♪
No-sub
00:33:39
♪ I'm your prisoner ♪
No-sub
00:33:44
♪ I feel the heat of your desire ♪
No-sub
00:33:48
♪ Touch that pistol fire ♪
No-sub
00:33:51
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:33:54
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:33:58
- Hey, that guy didn't pay. - ♪ You've got me burnin' ♪
Ê, gã đó phải mua vé chứ.
00:34:00
♪ In the third degree ♪
No-sub
00:34:03
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:07
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:10
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:13
♪ In the third degree ♪
No-sub
00:34:15
♪ Can't stop my body's achin' ♪
No-sub
00:34:25
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:39
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:42
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:45
♪ In the third degree ♪
No-sub
00:34:47
♪ You've got me burnin' ♪
No-sub
00:34:51
♪ You've got me burnin'... ♪
No-sub
00:34:54
Come with me if you want to live.
Hãy theo tôi nếu cô muốn sống.
00:36:41
Come on!
Đi nào!
00:36:53
This is 1-L19. I got a hit-and-run felony.
Đây là 1 -L-19. Có một vụ đụng xe và bỏ chạy.
00:38:07
Suspect vehicle... late model gray Ford, headed westbound on 7th.
Chiếc xe tình nghi là loại xe Ford đời mới, màu xám. Đang chạy về hướng tây. Phía bắc đường số 7.
00:38:09
He's really moving, punching lights all the way.
Chiếc xe chạy rất nhanh, và hiện đã mất hút.
00:38:14
I'm going to need an ambulance at 7th and Broadway right now.
Xin hãy cho một xe cứu thương đến ngay số 17 đường Broadway...
00:38:16
Hold it!
Ở yên đó!
00:38:22
All units watch for a late-model gray Ford,
Tất cả đơn vị để mắt một chiếc Ford màu xám đời cũ.
00:38:27
last seen westbound on 7th and Broadway.
lần cuối nhìn thấy ở phía tây trên đường số 7 và Broadway.
00:38:29
Hold on.
Yên nào
00:38:40
Are you injured? Are you shot?
Cô bị thương ah? Cô bị trúng đạn sao?
00:38:53
Do exactly what I say. Exactly.
Hãy làm đúng theo lời tôi bảo.
00:39:02
Don't move unless I say. Don't make a sound unless I say.
Tôi đã cô là không được cử động cũng không được nói trừ khi tôi bảo.
00:39:05
Do you understand?
Cô hiểu chưa?
00:39:09
- Do you understand?! - Yes! Yes! Please, don't hurt me.
Cô hiểu chưa? Vâng vâng Xin đừng làm tôi đau.
00:39:11
I'm here to help you. I'm Reese, Sergeant Techcom,
Tôi đến đây để giúp cô. Tôi là Trung sĩ Resse, kỹ thuật thông tin.
00:39:33
DN38416, assigned to protect you. You've been targeted for termination.
Thuộc đơn vị DN 38416, được giao nhiệm vụ bảo vệ cô. Cô đang là mục tiêu huỷ diệt.
00:39:37
Attempt to intercept, 1-L19.
Attempt to intercept, 1-L19.
00:39:47
This is 1-L19. Westbound on Olympic approaching Overland.
Đây là 1 -L-19, đang chạy về hướng tây. Đang bám theo mục tiêu. Đang đi hướng Westbound Olympic về Overland.
00:39:52
This is a mistake. I didn't do anything.
Tôi bị nhầm với ai rồi. Tôi có làm gì chứ.
00:40:01
No, but you will. It's very important that you live.
Đúng thế, nhưng cô sẽ phải làm. Điều quan trọng là phải sống.
00:40:04
This isn't true. How could that man just get up after you...
Nó có đúng không. Vậy sao? Nhưng làm sao gã đó cứ bám theo anh mãi...
00:40:08
He's not a man. A machine.
Hắn không phải là người. Mà là máy.
00:40:12
A Terminator. A Cyberdine systems model 101.
Một kẻ Huỷ diệt. Thuộc hệ Cyberdyne, kiểu 101
00:40:15
A machine?
Máy à?
00:40:27
- Like a robot? - Not a robot. A cyborg.
Như người máy ấy à? Không phải người máy,
00:40:29
A cybernetic organism.
mà là con người nhân tạo.
00:40:34
- No. He was bleeding. - Just a second.
Không phải đâu. Hắn chảy máu mà. Đợi một tí.
00:40:36
Get your head down!
Cúi đầu xuống!
00:40:42
All right, listen. The Terminator's an infiltration unit...
Cô nghe này. Kẻ Huỷ diệt tương đương một đơn vị...
00:41:28
part man, part machine. Underneath, it's a hyperalloy combat chassis...
...biệt kích. Nửa người nửa máy. Bên trong bộ vỏ bọc chiến đấu kỹ thuật cao đó là một bộ vi xử lý.
00:41:31
microprocessor controlled, fully armored, very tough.
Cả người hắn được bọc giáp, rất cứng.
00:41:36
But outside, it's living human tissue.
Vẻ bề ngoài thì hắn giống con người,
00:41:40
Flesh, skin, hair, blood... grown for the cyborgs.
Có da thịt, lông tóc, máu, nhưng đó chỉ là con người nhân tạo
00:41:42
Look, Reese, I don't know what you want from...
Coi nào Reese, tôi không hiểu...
00:41:47
Pay attention! I got to ditch this car.
Cô hãy lắng nghe tôi. Để tôi ngừng xe đã.
00:41:48
The 600 series had rubber skin. We spotted them easy.
Kiểu 600 có bộ da cao su,
00:41:57
But these are new. They look human...
nên rất dễ bị phát hiện. Con loại này thì mới, trông y như người.
00:42:01
Sweat, bad breath, everything. Very hard to spot.
Hắn cũng đổ mồ hôi, hơi thở cũng hôi như người Rất khó để phát hiện
00:42:03
I had to wait till he moved on you before I could zero him.
Tôi phải chờ đến khi hắn mò đến chỗ cô rồi mới tiêu diệt được hắn.
00:42:08
Look... I am not stupid, you know. They cannot make things like that yet.
Nhìn xem Tôi không phải là kẻ ngốc đâu. Người ta chưa chế tạo nổi loại máy như vậy.
00:42:11
Not yet. Not for about forty years.
Đúng là chưa Ít nhất phải 40 năm nữa.
00:42:17
- Are you saying it's from the future? - One possible future.
Ý anh muốn nói rằng nó là từ tương lai đến à? Tương tự như tương lai
00:42:23
From your point of view... I don't know tech stuff.
-Tương lai, theo cách nhìn của cô. -Tôi không hiểu chuyện máy móc.
00:42:28
Then you're from the future, too, is that right?
Nghĩa là anh là người của tương lai?
00:42:33
- Right. - Right.
-Phải. -Phải.
00:42:36
Cyborgs don't feel pain. I do.
Con người nhân tạo không biết đau,
00:42:46
Don't do that again.
nhưng tôi thì biết. Đừng làm vậy nữa.
00:42:50
- Just let me go. - Listen!
-Hãy để cho tôi đi. -Nghe này!
00:42:51
And understand. That Terminator is out there.
Và cố mà hiểu. Kẻ Huỷ diệt đang ở ngoài kia.
00:42:54
It can't be bargained with. It can't be reasoned with.
Không thể mặc cả với hắn,. không thể nói chuyện phải trái với hắn
00:42:59
It doesn't feel pity or remorse or fear.
Hắn không biết hối tiếc, ăn năn, hay sợ hãi gì đâu.
00:43:04
And it absolutely will not stop. Ever!
Và hắn sẽ không bao giờ dừng lại
00:43:08
Until you are dead.
cho đến khi nào cô chết mới thôi.
00:43:12
Can you stop it?
Anh chặn hắn lại được không?
00:43:24
I don't know.
Tôi không biết nữa.
00:43:30
With these weapons, I don't know.
Với những loại vũ khí này thì không thể biết được.
00:43:33
All units. All units. Gray Ford suspect vehicle's been found
Tất cả các đơn vị nghe đây. Đã phát hiện chiếc xe Ford màu xám...
00:43:52
in a parking structure at 4th and Beaudry.
...tình nghi trong bãi đậu xe số 4...
00:43:55
Why me?
Sao lại là tôi?
00:44:42
Why does it want me?
Sao hắn lại muốn giết tôi?
00:44:46
There was a nuclear war...
Có một cuộc chiến tranh hạt nhân.
00:44:55
A few years from now.
Trong chừng vài năm tới nữa.
00:44:59
All this...
Tất cả những thứ này...
00:45:03
This whole place. Everything.
nơi này, tất cả mọi thứ...
00:45:05
It's gone.
Đều biến mất...
00:45:09
Just gone.
Tan biến cả.
00:45:12
There were survivors.
Những kẻ sống sót...
00:45:14
Here. There.
chỉ là như thế này thôi.
00:45:16
Nobody even knew who started it.
Không ai biết là ai gây ra.
00:45:21
It was the machines, Sarah.
-Đó chỉ là những cái máy, Sarah.
00:45:26
- I don't understand. - Defense network computers.
-Tôi không hiểu gì cả. Đó là những chiếc máy tính thuộc mạng lưới phòng vệ.
00:45:30
New... powerful...
Loại mới, rất mạnh,
00:45:35
Hooked into everything. Trusted to run it all.
được móc nối vào tất cả, tin cậy để chạy mọi việc.
00:45:39
They say it got smart... a new order of intelligence.
Người ta nói rằng chúng có trí tuệ, một dạng mới của trí thông minh
00:45:44
Then it saw all people as a threat, not just the ones on the other side.
Rồi chúng coi tất cả mọi người... . ...là những mối đe doạ chứ không chỉ là những kẻ ở phía bên kia
00:45:50
Decided our fate in a microsecond...
Nó quyết định vận mạng chúng ta chỉ trong một phần triệu giây.
00:45:55
extermination.
Huỷ diệt toàn bộ.
00:46:00
Did you see this war?
Anh đã chứng kiến cuộc chiến đó?
00:46:16
No. I grew up after it...
Không, tôi lớn lên sau đó.
00:46:30
In the ruins. Starving...
Trong sự đổ nát. Nan đói.
00:46:33
- Hiding from HKs. - HKs?
Phải trốn tránh khỏi những kẻ săn người
00:46:37
Hunter-killers. Patrol machines built in automated factories.
Những cái máy đó xây nên những nhà máy tự động.
00:46:39
Most of us were rounded up, put in camps for orderly disposal.
Hầu hết bọn tôi bị bắt và đều bị nhốt vào trại tập trung.
00:46:45
This was burned in by laser scanner.
Cái này là do máy quét laser gây ra.
00:46:51
Some of us were kept alive... to work...
Muốn giữ mạng sống, bọn tôi buộc phải... làm việc. Làm quần quật.
00:46:58
Loading bodies. The disposal units ran night and day.
Bọn chúng cho người canh giữ ngày đêm.
00:47:03
We were that close to going out forever.
Chúng tôi không hy vọng gì thoát ra được.
00:47:09
But there was one man who taught us to fight,
Nhưng có một người dạy chúng tôi phải đứng lên chiến đấu.
00:47:14
to storm the wire of the camps, to smash those metal motherfuckers into junk.
Phá tan trại tập trung. Đập tan bọn máy móc sắt thép kia.
00:47:18
He turned it around. He brought us back from the brink.
Anh ta đã thay đổi mọi việc. Đưa chúng tôi trở về từ vực thẳm.
00:47:25
His name was Connor. John Connor.
Tên anh ta là Connor, John Connor. John Connor.
00:47:28
Your son, Sarah.
Anh ta chính là con của cô đấy.
00:47:33
Your unborn son.
Đứa con sau này cô sẽ sinh ra.
00:47:36
Drive!
Lái xe đi!
00:49:27
No, Reese! No! No! No! They'll kill you.
Đừng Reese! Đừng, - Chúng sẽ giết cô
00:49:57
You in the Cadillac! Let me see your hands now!
Người trong xe Cadillac! Giơ tay lên!
00:50:00
Get out of the car!
Đi ra khỏi xe mau!
00:50:06
Drop to your knees!
Quỳ xuống!
00:50:11
- Out of the car. - Drop to the ground.
Ra khỏi xe! Nằm xuống đất!
00:50:13
Sarah, try to drink some of this.
Sarah, hãy cố uống một ít nước đi.
00:50:47
Listen, are you sure it's them? Maybe... maybe I should look at the bodies.
Ông có chắc là họ không? Ý tôi là có lẽ tôi phải xem qua mấy xác của bạn tôi đã.
00:50:52
No. They've been identified, and there's no doubt.
Không, họ đã được nhận diện. Không còn nghi ngờ gì nữa.
00:50:57
Oh, God.
Ôi chúa ơi
00:51:00
- Sarah, this is Dr. Silberman. - Hi, Sarah.
Sarah, đây là bác sĩ Silberman. Chào Sarah.
00:51:11
I want you to tell him everything that Reese told you.
Cô hãy kể cho bác sĩ nghe tất cả những gì Reese đã nói với cô.
00:51:14
- Do you feel up to that? - Yeah. I guess so.
Cô thấy có được không? Chắc là được
00:51:17
You're a doctor?
Ông là bác sĩ à?
00:51:23
- Criminal psychologist. - Is Reese crazy?
Vâng, bác sĩ tâm lý. Có phải Reese điên không?
00:51:25
Well, that's what we're gonna find out.
Đó là điều mà chúng tôi tìm hiểu.
00:51:28
So, you're a soldier, fighting for whom?
À, anh là chiến binh sao? Anh chiến đấu cho ai?
00:52:56
With the 132nd, under Perry. From '21 to '27.
Tôi thuộc đơn vị 132, dưới quyền chỉ huy của Perry. Từ năm 21 đến 27.
00:53:01
- That's the year 2027? - That's right. And I was assigned...
Đó là năm 2027 à? Đúng thế. Sau đó tôi đăng ký...
00:53:07
This is fucking great.
Đúng là đồ điên
00:53:12
The last two years under John Connor.
...dưới quyền của John Connor.
00:53:13
- Who was the enemy again? - A computer defense system built for...
Thế kẻ thù của các anh là ai? Một hệ thống máy tính phòng vệ...
00:53:16
Oh, damn. Sorry.
Quỷ quái thật. Xin lỗi nhé.
00:53:19
Built for SAC-NORAD by Cyberdine systems.
...xây dựng cho SAC-NORAD bởi những Hệ thống Cyberdyne.
00:53:21
I see.
Tôi hiểu rồi.
00:53:25
And this, uh, computer thinks it can win by killing the mother of its enemy,
Vậy là chiếc máy tính này cho rằng nó có thể chiến thắng,
00:53:27
killing him, in effect, before he's even conceived,
bằng cách giết người mẹ của kẻ thù nó. Hay đúng hơn là giết kẻ thù của nó, trước khi kẻ thù của nó được sinh ra.
00:53:33
a sort of retroactive abortion?
Kiểu như chủ động phá thai chứ gì?
00:53:37
That guy Silberman cracks me up.
Silberman làm tôi buồn cười quá.
00:53:40
Last week, he had this guy in here that burned his Afghan. He screwed it first,
Tuần trước, có một gã đã đốt... con chó săn Afghan của ông ta...
00:53:42
- then he set it on fire. - Hey, shut up.
Sau đó hắn cũng nhảy vào lửa -Câm miệng đi Ed!
00:53:45
Why didn't the computer just kill Connor then?
Tại sao chiếc máy tính không giết luôn Connor đi?
00:53:47
Why this elaborate scheme with the Terminator?
Tại sao nó lại cần phải dùng đến tên người máy huỷ diệt?
00:53:49
It had no choice. Their defense grid was smashed.
Nó không còn cách nào khác. Hệ thống phòng vệ đã bị đập tan.
00:53:52
We'd won. Taking out Connor then would make no difference.
Chúng tôi đã chiến thắng. Nếu nó có giết Connor cũng vậy thôi.
00:53:56
Skynet had to wipe out his entire existence.
Skynet cần tiêu diệt hoàn toàn khả năng tồn tại của anh ta.
00:54:01
Is that when you captured the lab complex and found that... uh, what is it called?
Vậy rồi anh đến phòng thí nghiệm... ...và tìm ra... gọi là cái gì nhỉ?
00:54:04
Uh... the time displacement equipment?
Thiết bị hoán chuyển thời gian?
00:54:08
That's right. The Terminator had already gone through.
Đúng thế. Nhưng khi đó Kẻ Huỷ diệt đã được đưa đi trước rồi.
00:54:11
Connor sent me to intercept, and they blew the whole place.
Cho nên Connor mới phái tôi đến đây, và họ đã cho nổ tung chỗ đó.
00:54:15
How are you supposed get back?
Thế anh sẽ trở lại đó bằng cách nào?
00:54:19
I can't.
Không thể được.
00:54:21
Nobody goes home.
Không ai có thể trở về.
00:54:24
Nobody else comes through. It's just him and me.
Không ai có thể vượt qua được. Đây là trận chiến giữa hắn...và tôi.
00:54:28
It's just him and me.
Chỉ có hắn và tôi.
00:56:18
Why didn't you bring any weapons, something more advanced?
Tại sao anh không mang theo vũ khí? Một loại vũ khí tối tân nào đấy?
00:56:24
Don't you have ray guns?
Như súng bắn tia chẳng hạn.
00:56:29
Ray guns.
Súng bắn tia à?
00:56:33
Show me a piece of future technology.
Cho thấy kỹ thuật tiên tiến ấy mà.
00:56:34
You go naked. Something about the field generated by a living organism.
Khi sử dụng máy anh phải khoả thân. Những vật thể không có sự sống không đi qua máy được.
00:56:36
- Nothing dead will go. - Why?
-Vật thể không sống ko đi qua được ah - Sao?
00:56:41
- I didn't build the fucking thing! - OK, OK. But this...
Những vật thể không có sự sống không đi qua máy được.
00:56:43
- Cyborg, if it's metal... - Surrounded by living tissue!
Được rồi, nhưng gã người máy này, nếu gã làm bằng kim loại...? -Được bao phủ bằng mô da sống.
00:56:47
Oh. Right, right...
Ồ, vậy đấy.
00:56:51
This is great stuff. I could make a career out of this guy.
Quả là hay làm sao. Thằng này nó sẽ giúp tôi thành danh đây.
00:56:53
You see how clever this part is? How it doesn't require a shred of proof?
Các vị có nghe những gì hắn nói không Khỏi cần bàn cũng biết rồi.
00:56:56
And most paranoid delusions are intricate, but this is brilliant.
Hầu hết các trường hợp khác đều phức tạp, chứ thằng này thì rô ràng là điên khùng.
00:56:59
Why were the other two women killed?
-Thế tại sao 2 người phụ nữ kia bị giết?
00:57:04
Most of the records were lost in the war.
Trong cuộc chiến, tư liệu gần như bị thất lạc hết.
00:57:07
Skynet knew almost nothing about Connor's mother. Her full name, where she lived.
Skynet không biết gì về mẹ của Connor, tên họ đầy đủ hay địa chỉ hiện tại.
00:57:09
They just knew the city. The Terminator was just being systematic.
Chỉ biết thành phố bà ta đang sống. Kẻ Huỷ diệt cứ theo đó mà làm.
00:57:14
- Uh-huh. Well, let's go back to... - Look, you have heard enough!
À, thế thì chúng ta trở lại... Này! Ông đã nghe đủ rồi đấy.
00:57:17
I have answered your questions! Now I have to see Sarah Connor!
Tôi đã trả lời những câu hỏi của ông. Bây giờ tôi phải gặp Sarah Connor
00:57:21
- I'm afraid that's not up to me. - Then why am I talking to you?
Tôi e rằng như thế chưa đủ. Vậy tôi nói chuyện với ông làm gì?
00:57:25
- Because I can help you. - Who is in authority here?
Bởi tôi giúp được cho anh Thế ở đây ai có quyền?
00:57:28
- Reese... - Shut up!
Reese ... - Câm mồm!
00:57:30
You still don't get it, do you?
Các người vẫn không hiểu, phải không?
00:57:33
He'll find her. That's what he does!
Hắn sẽ tìm thấy cô ấy Đó là những gì hắn làm!
00:57:35
That's all he does! You can't stop him!
Hắn có thể làm mọi thứ! Các người không ngăn hắn được đâu
00:57:39
He'll wade through you, reach down her throat, and pull her fucking heart out!
Hắn sẽ cho các ông biết hắn cắt cổ họng cô ấy... Rồi còn moi tim cô ấy nữa.Khốn kiếp thật
00:57:43
- Doc. - Let... let go of me!
Bác sĩ! Bỏ tôi ra.
00:57:47
- So, Reese is crazy? - In technical terminology...
Có phải Reese điên không? Thuật ngữ chuyên ngành
00:57:59
He's a loon.
gọi hắn là kẻ mất trí.
00:58:03
Sarah, this is what they call body armor.
Sarah. Đây là một chiếc áo chống đạn.
00:58:05
Our TAC guys wear these. It'll stop a twelve-gauge round.
Đội đặc nhiệm của chúng tôi thường mặc, Nó có thể chống được đạn cỡ 12.
00:58:09
This other individual must have been wearing one under his coat. Feel that. Go ahead.
Gã kia có thể cũng mặc 1 cái bên trong áo khác của hắn, Thử đi.
00:58:13
What about when he punched through the windshield?
Hắn đấm thủng cả kính trước xe.
00:58:20
He was probably on PCP. Broke every bone in his hand
Nếu thế thì hắn bị gãy hết xương tay, sao chịu nổi.
00:58:22
and wouldn't feel it for hours. There was this guy once...
Trước đây đã từng có một gã như thế
00:58:24
- You see this scar? - Here.
Có thấy cái vết này không? Đây này
00:58:27
Thank you.
Cám ơn.
00:58:29
There's a couch in this other room. Why don't you stretch out and try to get some sleep?
Ở phòng bên có một cái trường kỷ. Cô hãy cố mà nằm chợp mắt một tí.
00:58:31
It'll be at least an hour before your mother gets here from Big Bear.
Cô ở đó ít nhất khoảng 1 tiếng nữa mẹ cô sẽ đến đây đón cô.
00:58:35
- I can't sleep. - Try.
- Tôi không thể ngủ được. - Cố đi mà
00:58:37
Well, it may not look it, but that couch is very comfortable.
Tôi nói không biết có đúng không, chứ cái ghế này nằm thoải mái lắm.
00:58:40
You'll be perfectly safe. We got thirty cops in this building.
Cô sẽ được an toàn Toà nhà này có đến 30 cảnh sát.
00:58:46
Thank you.
Cám ơn.
00:58:52
- Good night. - Good night.
Chúc ngủ ngon. Ngủ ngon.
00:58:59
I'm a friend of Sarah Connor.
Tôi là bạn của Sarah Connor.
00:59:15
I was told that she's here. Could I see her, please?
Nghe nói cô ta đang ở đây. Cho tôi gặp cô ta được không?
00:59:17
No. You can't see her. She's making a statement.
Không. Không được đâu. Cô ấy đang cho lời khai.
00:59:20
- Where is she? - Look, it may take a while...
Cô ta đâu rồi? - Nghe này, sẽ mất 1 lúc
00:59:22
if you want to wait, there's a bench over there.
Đến chỗ băng ghế kia ngồi đi nếu anh muốn chờ
00:59:25
I'll be back.
Tôi sẽ trở lại.
00:59:38
What the hell was that?
Cái quái gì đây?
01:00:07
Gunshot!
Có tiếng súng!
01:00:18
- What is it, terrorists? - Let's go! Let's go! Let's go!
Cái gì có khủng bố ah? Đi thôi! Đi thôi!
01:00:28
Stay here.
Ngồi đây
01:00:36
Let's get out of here!
Ra khỏi đây ngay!
01:00:51
- Come on! Come on! - He's got an automatic weapon!
Nhanh lên Hắn ta có vũ khí tự động!
01:00:52
Move it, move it, move it, move it!
Đi nào ! Đi nào!
01:00:58
What the hell happened to the lights?
Cái quái gì đây Chuyện gì xảy ra với cái bóng đèn đây?
01:01:10
Watch him.
Canh chừng anh ta
01:01:17
Automatic weapons! Lock and load! Let's go!
Vũ khí tự động! Cầm lấy nạp đạn vào!Đi thôi
01:01:39
Fire! Fire!
Bắn đi! bắn đi
01:02:10
This way.
Lối này
01:03:05
KFLB news time 4:36.
Hiện giờ là 4 giờ 36 phút sáng.
01:03:46
In the top story of the hour, the largest single law enforcement
Tin tức nóng nhất trong giờ phút này từ trước tới giờ
01:03:49
mobilization in California history is currently underway.
Trong lịch sử California Vẫn còn in dấu dưới con đường
01:03:52
Police in five Southern counties...
Cảnh sát cả 5 quận đang phối hợp...
01:03:56
are engaged in a massive manhunt for an unident...
để tìm ra 1 kẻ sát nhân...
01:03:57
Take this.
Cô cầm cái này giùm.
01:04:03
All right, let's get this off the road.
Giờ chúng ta hãy giấu chiếc xe này đi.
01:04:07
- You cold? - Freezing.
- Cô lạnh sao? - Chết cóng rồi đây
01:04:41
Reese...
Reese...
01:04:58
You got a first name?
Họ của anh là gì?
01:05:01
Kyle... what's it like when you go through time?
Kyle... Khi đi ngược thời gian, anh thấy như thế nào?
01:05:05
White light.
Ánh sáng trắng.
01:05:12
Pain.
Cảm giác đau đớn.
01:05:16
- It's like being born maybe. - Oh, my God.
Như là đang được sinh ra vậy. Chúa ơi!
01:05:21
I caught one back there.
Tôi cũng bị ở đây.
01:05:26
- You mean you got shot? - It's not bad.
Bộ anh bị trúng đạn sao? Không nặng lắm đâu.
01:05:30
- We got to get you to a doctor. - It's OK. Forget it.
Phải đưa anh đi bác sĩ mới được. Không sao đâu.Quên nó đi
01:05:33
What do you mean, forget it? Are you crazy?
Khỏi cần là sao? Bộ anh điên à?
01:05:37
Take this off.
Cởi áo ra đi!
01:05:40
See, it passed right through the meat.
Có thấy không? Nó xuyên qua thịt thôi mà.
01:05:56
Oh, this is going to make me puke. Would you just talk about something?
Cái này làm tôi buồn nôn quá. Hay là anh nói về chuyện gì đó đi.
01:05:59
What?
Chuyện gì?
01:06:03
I don't know. Anything. Just talk. Tell me about my son.
Tôi không biết. Anh muốn nói chuyện gì cũng được Về con trai tôi chẳng hạn.
01:06:04
He's about my height.
Anh ta cao cỡ tôi.
01:06:10
He has your eyes.
Có cặp mắt như cô vậy.
01:06:15
What's he like?
Tinh tình nó thế nào?
01:06:20
You trust him. He's got a strength.
Tôi tin tưởng vào anh ấy Thuộc loại người mạnh mẽ.
01:06:23
I'd die for John Connor.
Tôi có thể chết vì John Connor.
01:06:28
Well... at least now I know what to name him.
Giờ thì tôi đã biết tên thằng con tôi.
01:06:33
I don't suppose you know who the father is,
Đừng nói là anh không biết cha nó.
01:06:37
so I won't tell him to get lost when I meet him.
Tôi có gặp cha của nó không nhỉ?
01:06:40
John never said much about him.
John ít khi nói về ông ta lắm.
01:06:43
- I know he dies before the war... - Wait!
Tôi chỉ biết là ông ta chết trước khi cuộc chiến... Khoan!
01:06:45
I don't want to know.
Tôi không muốn biết.
01:06:50
So, was it John that sent you here?
Có phải John đã phái anh đến đây không?
01:06:53
I volunteered.
Tôi tình nguyện đấy.
01:06:56
Why?
Tai sao thế?
01:06:59
It was a chance to meet the legend... Sarah Connor.
Để có dịp gặp một huyền thoại. Sarah Connor...
01:07:01
Taught her son to fight, organize,
...người đã dạy con mình phải chiến đấu... Đã tổ chức, đã chuẩn bị đâu
01:07:07
prepare from when he was a kid.
từ khi anh ta còn bé tí.
01:07:11
When you were in hiding before the war...
Lúc đó, cô đang ở nơi ẩn nấp trước khi cuộc chiến nổ ra.
01:07:13
You're talking about things I haven't done yet in the past tense.
Anh đang nói về những điều tôi chưa làm, mà anh lại nói như chuyện quá khứ.
01:07:20
- It's driving me crazy. - Aah!
Khiến tôi phát điên lên được!
01:07:23
Are you sure you have the right person?
Anh có chắc anh tìm đúng người chứ?
01:07:29
I'm sure.
Tôi chắc chắn thế.
01:07:32
Come on. Do I look like the mother of the future?
Thôi nào Bộ nhìn tôi giống như bà mẹ của tương lai hay sao?
01:07:34
I mean, am I tough? Organized? I can't even balance my checkbook.
Tôi đủ sức để dạy bảo, sắp xếp mọi chuyện à? Tôi thậm chí còn không cân đối nổi mọi chuyện thu chi nữa là.
01:07:39
Look, Reese, I didn't ask for this honor, and I don't want it! Any of it!
Này Reese, tôi không cần những chuyện vinh dự như thế này. Tôi không muốn chút nào cả.
01:07:47
Your son gave me a message to give to you. Made me memorize it.
Con trai cô có nhờ tôi chuyển lời nhắn đến cho cô. Tôi đã buộc phải nhớ thuộc lòng.
01:07:56
"Thank you, Sarah, for your courage through the dark years.
Cám ơn mẹ Sarah đã vượt qua những năm tháng khó khăn.
01:08:02
I can't help you with what you must soon face except to say that the future is not set.
Con không thể giúp mẹ trước những khó khăn mẹ sẽ phải đối mặt Vì tương lai chưa hẳn đã an bài.
01:08:05
You must be stronger than you imagine you can be.
Mẹ phải mạnh hơn là mẹ nghĩ.
01:08:10
You must survive, or I will never exist". That's all.
Mẹ phải sống vì nếu không con sẽ không tồn tại trên đời này. Chỉ thế thôi.
01:08:12
It's a good field dressing.
Cô băng khá lắm.
01:08:20
You like it? It's my first.
Anh thấy thích chứ? Tôi mới làm lần đầu đấy.
01:08:23
Get some sleep. It will be light soon.
Cô không chợp mắt một tí sao Sarah? Trời sắp sáng đấy.
01:08:31
Talk to me some more.
Anh nói gì nữa đi.
01:08:50
About what?
Về chuyện gì?
01:08:55
Tell me about where you're from.
Về nơi anh ở ấy.
01:08:58
All right.
Đươc thôi.
01:09:03
You stay down by day, but at night you can move around.
Ban ngày chúng tôi ẩn nấp. Ban đêm có thể ra ngoài.
01:09:06
You still have to be careful because the HKs use infrared.
Nhưng vẫn phải cẩn thận nếu bị phát hiện vì bọn săn người sử dụng hồng ngoại để dò tìm.
01:09:11
But they're not too bright. John taught us ways to dust them.
Nhưng chúng không thông minh lắm. John chỉ chúng tôi cách qua mặt bọn chúng.
01:09:16
That's when the infiltrators started to appear.
Đó là khi những kẽ hở bắt đầu xuất hiện...
01:09:23
The Terminators were the newest... The worst.
Những người máy Hủy diệt là loại mới nhất. Thứ tồi tệ nhất.
01:09:26
Traversing your sector in search mode.
Xuyên qua khu vực trong chế độ tìm kiếm,
01:09:39
750 meters north of your position.
750 mét phía bắc vị trí của bạn.
01:09:41
Understood. 750 meters north.
Hiểu không.750 mét phía bắc
01:09:44
Let's go.
Đi thôi.
01:09:49
Intercept. Over.
Có ra đa Phải chờ nó quét xong đã
01:09:51
There are scavenger teams in that quadrant.
Chúng tôi là đôi chống tháo gỡ vũ khí
01:09:55
Avoid contact. Repeat, avoid contact. We'll get them later.
Tránh xa các vùng sáng xin nhắc lại tránh xa vùng sáng Chúng tôi sẽ gặp họ ngay thôi
01:09:57
Roger, echo leader.
Roger,Nghe lệnh chỉ huy
01:10:02
- Sector niner, what's your status? - Situation normal.
Đội 9 tình hình thế nào rồi? Mọi chuyện vẫn ổn cả.
01:10:09
Firebase, what's your status? Over.
Firebase, Tình hình thế nào?
01:10:29
- Reese. DN384... - Right. Let him in.
Reese. BN384. Đúng rồi đưa anh ta vào
01:10:36
Any infiltrators at the shopping mall?
Có kẻ nào xâm nhập không?
01:10:43
No problem. They were clean. We're cutting short the patrol. Over.
Không vấn đề gì. Chúng ta giảm bớt người đi canh gác
01:10:46
Roger, Yankee-1-7. You are clear to return.
Roger, Yankee-1-7. Bạn đã sẵn sàng quay trở lại
01:10:52
Terminator! Terminator!
Người máy Hủy diệt!
01:12:11
I was dreaming about dogs.
Tôi vừa mơ thấy những con chó.
01:13:30
We use them to spot Terminators.
Bọn tôi dùng chúng để phát hiện những Kẻ hủy diệt.
01:13:33
Your world is pretty terrifying.
Thế giới của anh thật là khủng khiếp!
01:13:37
Hey, buddy, you got a dead cat in there, or what?
Này anh bạn, bộ có con mèo nào chết ở trong đó rồi hay sao vậy?
01:14:18
Fuck you, asshole.
Mẹ kiếp mày!
01:14:30
Goddamn!
Chúa ơi
01:14:51
Thank you.
Cám ơn
01:14:53
Uh, is this enough?
Bao nhiêu đây đủ không?
01:14:59
Yeah, it's enough. I don't want to ask where you got it.
Vâng, cũng tạm đủ. Tôi không cần biết anh lấy ở đâu ra.
01:15:02
- I'm coming. - We need a room.
- Tôi ra ngay. - Chúng tôi cần một phòng.
01:15:12
- All right. - With a kitchen.
- Được rồi - Có nhà bếp.
01:15:14
Do you have one with a kitchen?
Có phòng nào có nhà bếp không?
01:15:16
I am dying for a shower.
Bây giờ tôi thèm đi tắm muốn chết.
01:15:33
We should check your bandage, too.
Ta cần phải kiểm tra vết băng bó của anh luôn thể.
01:15:38
Later. I'm going out for supplies.
Để sau đi, tôi ra ngoài kiếm vài thứ.
01:15:41
Keep this.
Cô hãy giữ cái này.
01:15:48
No, I can't tell you where I am, mom. I was told not to say.
Mẹ à, con không thể cho mẹ biết là hiện giờ con đang ở đâu. Con đã được dặn như thế.
01:16:15
Oh, but, honey, I need to know where I can reach you.
Mẹ cần biết là con đang trốn ở đâu.
01:16:19
You tell me to hide out up here at the cabin like some fugitive and...
Con dặn mẹ trốn trong cabin
01:16:21
and you won't tell me what's going on? I am worried sick, dear.
nhưng con lại không cho mẹ biết đã xảy ra chuyện gì? Mẹ lo lắng muốn bệnh đây.
01:16:24
- OK, here's the number. Ready? - Yes. Go ahead.
Mẹ ghi số này đi. Mẹ xong chưa? Con cứ đoc đi.
01:16:32
It's 408-555...
Số 408555 ...
01:16:35
- 1439. - Uh-huh.
1439. Uh rồi.
01:16:39
- Room 9. Got it? - Uh-huh.
Phòng số 9 Mẹ ghi được rồi
01:16:41
- I've got it. - I've got to go.
Bây giờ con phải đi rồi.
01:16:44
I'm sorry I can't tell you more right now. I love you, mom.
Con không thể trò chuyện với mẹ lâu được. Con yêu mẹ lắm.
01:16:46
I love you, too, sweetheart.
Mẹ cũng yêu con lắm.
01:16:54
- Tiki motel. - Give me your address there.
-Khách sạn Tiki đây. -Cho tôi biết địa chỉ ở đó.
01:17:09
What have we got?
Để xem ta có gì đây?
01:17:15
Mothballs.
Băng phiến,
01:17:20
Corn syrup.
si rô bắp
01:17:22
Ammonia. What's for dinner?
amoniac... Thế chúng ta ăn tối món gì?
01:17:24
- Plastique. - Mmm, that sounds good.
Một món đặc biệt, plastique. Nghe có vẻ ngon đấy.
01:17:28
What is it?
Là món gì vậy?
01:17:32
Nitroglycerin, basically. It's a bit more stable.
Nó làm từ NitroGlycerin. Nhưng cũng khá no bụng đấy.
01:17:34
I learned to make it when I was a kid.
Tôi học được cách làm nó từ khi tôi còn là 1 cậu bé.
01:17:37
Make sure there's none on the threads.
Đừng để gì dính ở đầu cả.
01:17:51
Like this.
Như thế này này.
01:17:55
Screw the end cap on.
Vặn nắp vào.
01:17:59
Very gently.
Nhẹ tay thôi!
01:18:03
You must've had a fun childhood.
Anh hẳn là có một thời thơ ấu khá vui nhộn đấy.
01:18:07
That's good.
Tốt lắm.
01:18:13
All right. Six more like that, and I'll get started on the fuses.
À, có lẽ thêm 6 trái nữa là đủ rồi. và tôi bắt đầu tới mấy cái cầu chì.
01:18:15
He'll find us, won't he?
Hắn sẽ tìm đến chỗ ta?
01:18:30
Probably.
Có thể.
01:18:35
It'll never be over, will it?
Chuyện này không thể kết thúc đươc à?
01:18:54
Look at me. I'm shaking.
Nhìn em này. Em sợ quá.
01:19:05
Some legend, huh? You must be pretty disappointed.
Những gì người ta thêu dệt. Có lẽ khiến anh thất vọng lắm.
01:19:08
No. I'm not.
Không, không đâu.
01:19:14
The women in your time... what are they like?
thế những người phụ nữ trong thời đại của anh ... Họ như thế nào nhỉ?
01:19:30
Good fighters.
Những chiến sĩ giỏi.
01:19:36
That's not what I meant.
Em không phải hỏi điều đó.
01:19:39
Was there someone special?
Ý em là anh có gặp người nào đặc biệt chưa?
01:19:43
- Someone? - A girl. You know.
Người nào ư? Một cô gái ấy mà.
01:19:47
Never.
Chưa bao giờ.
01:19:57
Never?
Chưa hề sao?
01:20:00
I'm sorry. I'm so sorry.
Em xin lỗi anh.
01:20:07
So much pain.
Đau quá hả anh?
01:20:13
Pain can be controlled. You just disconnect it.
Cái đau có thể chịu đựng được. Chỉ cần quên nó đi.
01:20:16
So you feel nothing?
Anh không cảm thấy gì sao?
01:20:21
John Connor gave me a picture of you once.
John Connor đã đưa cho anh một tấm hình em chụp.
01:20:28
I didn't know why at the time. It was very old...
Anh không biết em chụp lúc nào. Tấm hình đã cũ lắm,
01:20:33
Torn... faded.
nhàu nát, bạc màu.
01:20:39
You were young like you are now. You seemed just... a little sad.
Em con trẻ, cũng như bây giờ vậy. Hình như... trông em hơi buồn.
01:20:46
I used to always wonder what you were thinking at that moment.
Anh vẫn luôn thắc mắc không biết lúc chụp hình em đang nghĩ gì.
01:20:54
I memorized every line,
Anh ghi nhớ từng đường nét,
01:20:58
every curve.
từng đường cong.
01:21:02
I came across time for you, Sarah.
Anh đến đây chủ yếu là vì em, Sarah.
01:21:07
I love you. I always have.
Anh yêu em. Từ trước đến giờ vẫn như thế.
01:21:11
I shouldn't have said that.
Anh không nên nói điều đó
01:21:33
Think fast!
Nghĩ nhanh nè
01:23:06
Trade places!
Chuyển chỗ.
01:24:37
Faster! Drive faster!
Nhanh lên. Lái nhanh nữa lên.
01:24:50
Oh, my God!
Ôi trời
01:25:45
- Whoa! - Son of a bitch!
- Whoa! - Đồ quỷ tha ma bắt
01:26:36
You stay here.
Ở yên đây.
01:26:54
Let's get out of here.
Cùng chuồn khỏi đây thôi.
01:27:19
Get out.
Biến ra.
01:27:24
Kyle. Come on, get up.
Kyle. Nào. Dậy mau.
01:27:42
He's coming.
Anh ta đang đến.
01:27:51
Kyle? Come on!
Nào.
01:27:53
Help me! Get out! Get out!
Giúp em. Ra nào. Ra ngoài đi.
01:27:57
Get out!
Ra ngoài đi
01:28:01
Faster!
Nhanh lên!
01:28:20
Don't stop! Run!
Dừng dừng lại. Chạy đi.
01:28:25
Oh, Kyle. Kyle.
Ôi Kyle ơi.
01:30:48
We did it, Kyle. We got it.
Chúng ta đã làm đc rồi, Kyle. Làm được rồi.
01:30:53
- What are you doing? - Cover, so he can't track us.
Anh làm gì vậy? Che chắn, để hắn không tìm thấy chúng ta.
01:32:20
Come on! Come on. No, Kyle!
Đi thôi. Không. Kyle.
01:32:36
- Come on! Come on! - Leave me here.
Nào Đi mau. Để anh lại đây.
01:32:42
Get up!
Tỉnh dậy nào!
01:32:46
Move it, Reese! On your feet, soldier!
Đi nào, Reese! Cử động đi nào,người lính!
01:32:56
On your feet! Move it!
Cái chân cử động đi nào
01:33:02
Back. Go back.
Quay lại mau.
01:34:17
- Run, Sarah. - No.
Chạy đi, Sarah. - Không.
01:34:53
Come on, motherfucker.
Lại đây nào, chó chết.
01:35:02
No, no.
Đừng đừng
01:36:57
You're terminated, fucker.
Mày là kẻ hủy diệt. Đồ chết tiệt
01:38:57
6450 Bellingham Avenue, Super Trader. 6450 Bellingham Avenue.
No-sub
01:40:01
Tape 7, November 10. Where was I?
Cuốn băng số 7, ngày 10 tháng 10. Tôi ở đâu đây?
01:40:20
What's most difficult for me is trying to decide what to tell you and what not to.
Có khó khăn nào khi lựa chọn cái gì đúng cái gì sai để dạy cho con
01:40:24
But I guess I have a while yet before you're old enough to even understand these tapes.
Nhưng mẹ chắc rằng có một thời gian để con lớn và hiểu nhứng cái băng này
01:40:29
They're more for me at this point, just so that I can get it straight.
Với mẹ lúc này quá nhiều thứ đã xảy ra.
01:40:33
- Gasolina, por favor. - ¿Cuánto?
No-sub
01:41:08
- Llena el tanque. - Fill her up, sí.
Đổ đầy cho cô ấy.
01:41:12
Should I tell you about your father? Boy, that's a tough one.
Mẹ lên nói về cha con không nhỉ? Cậu bé, đó là một ngừoi mạnh mẽ.
01:41:20
Will it affect your decision to send him here, knowing that he is your father?
Nó sẽ là tác động đến quyết định gửi ông ấy về đây, khi biết ông là cho con?
01:41:26
If you don't send Kyle, you can never be.
Nếu con không gửi Kyle đi, con đã không bao giờ tồn tại.
01:41:33
God, a person could go crazy thinking about this.
Trời , người ta sẽ phát điên khi nghĩ về nó.
01:41:35
I suppose I will tell you. I owe him that.
Mẹ định nói cho con biết. Mẹ nợ ông ấy điều đó.
01:41:43
Maybe it'll help if...
Có thê điều đó sẽ giúp...
01:41:50
You know that in the few hours that we had together...
con vào lúc chúng ta còn bên nhau.
01:41:53
We loved a lifetime's worth.
Chúng ta yêu cuộc sống quí giá này.
01:42:00
Usted es muy hermosa, señora, y tengo pena decirle
Usted es muy hermosa, señora, y tengo pena decirle
01:42:06
que me de cinco dolares americanos, pero si no, mi padre me va a pegar.
que me de cinco dolares americanos, pero si no, mi padre me va a pegar.
01:42:10
- What did he just say? - He says you're very beautiful, señora...
Cậu bé vừa nói gì thế? Nó nói cô rất xinh đẹp
01:42:16
and he's ashamed to ask you for five American dollars for his picture,
Nó rất ngượng khi hỏi xin cô 5 đô cho tấm ảnh.
01:42:20
but if he doesn't, his father will beat him.
Nhưng nếu không làm vậy, cha nó sẽ đánh nó
01:42:23
Pretty good hustle, kid.
Dòng đời xô đẩy, cậu bé.
01:42:26
- Cuatro. - Sí, sí.
- Cuatro. - Sí, sí.
01:42:29
Gracias.
Gracias.
01:42:33
¡Miren, miren!
¡Miren, miren!
01:42:36
¡Allá! ¡Viene una tormenta!
¡Allá! ¡Viene una tormenta!
01:42:40
What did he just say?
Cậu ta nói về gì thế?
01:42:45
He said there's a storm coming in.
Nó nói sắp có bão.
01:42:47