Ninety-one, 92...
Chín mốt, chín hai..
00:02:04
- It's down there. - Where? If they catch us...
- Dưới đó. - Đâu? Nếu họ tóm được chúng ta...
00:02:06
There's a million bottles of booze in there.
Cả triệu chai ở đó ai mà biết.
00:02:09
You think they're gonna miss one?
Mày nghĩ họ sẽ phát hiện ra một chai mất sao?
00:02:11
Weather is with us, sir.
Thời tiết thuận lợi, thưa ngài.
00:02:28
We arrive in port in a couple of hours.
Ta sẽ cập cảng trong vài giờ nữa.
00:02:30
Very good.
Rất tốt.
00:02:34
You're welcome, sir.
Không có chi, thưa ngài.
00:02:35
Man, I never smelt anything like this. Not even when you're in the crapper.
Này tao chưa ngửi thứ gì như vầy. Ngay cả khi mày ở trong nhà xí.
00:02:43
Oh, what, your shit smells like roses?
Thì sao nào, cứt mày thì thơm chắc?
00:02:46
Hey, look.
Này, nhìn kìa.
00:02:50
I'll give you a hand.
Để tao giúp.
00:02:52
- Thought you said it was booze. - That's what the papers said.
- Tưởng mày bảo là rượu mà. - Thì trên giấy ghi thế.
00:03:00
Captain, we have a breach in lower level. Look.
Thuyền trưởng, chúng ta bị đột nhập trong khoang dưới.
00:03:09
- Which section? - 101.
- Khoang nào? - 101.
00:03:11
Fuck. Take the wheel.
Khỉ thật. Giữ lái đi!
00:03:14
- Yes, sir. - Fuck.
- Vâng thưa ngài. - Chó chết.
00:03:15
Close the door! Get the masks.
Đóng cửa lại! Lấy mặt nạ đi!
00:03:19
Holy shit.
Chó chết thật.
00:03:27
Take care of them.
Chăm sóc cho chúng.
00:03:30
- Morning. - Passport, please.
- Xin chào. - Làm ơn cho xem hộ chiếu.
00:04:16
Rough seas?
Biển động à?
00:04:25
The sea was smooth. The party was a bit rough, if you know what I mean.
Biển vẫn yên, chỉ có tiệc là hơi dữ thôi, anh hiểu ý tôi chứ.
00:04:26
- Ibiza. - Yeah.
- Ibiza. - Ừ
00:04:30
When I was a kid, my father used to take me fishing.
Khi tôi còn bé, cha tôi thường đưa tôi đi câu.
00:04:44
Never could figure out how he knew where the fish were.
Chẳng thể ngờ được làm sao ông biết nơi đâu có cá.
00:04:47
They were always exactly where he said they would be.
Ông cứ nói chỗ nào có là y rằng chỗ đó có.
00:04:51
Security check.
Xin cho kiểm tra an ninh.
00:05:19
Do I look like a security risk?
Trông tôi giống một mối đe doạ an ninh lắm sao?
00:05:21
Please step out of the car and bring your documents to the office.
Xin hãy bước xuống xe và mang giấy tờ tới văn phòng.
00:05:23
My documents are right here, sir.
Giấy tờ của tôi ở ngay đây, thưa ông.
00:05:27
The computer is in the office.
Còn máy tính THÌ ở trong văn phòng.
00:05:28
Her too.
Cả cô ta nữa.
00:05:32
She's sleeping.
Cô ta đang ngủ mà.
00:05:34
- With her documents. - Okay, sure.
- Cả giấy tờ của cô ta nữa. - Được rồi.
00:05:35
You're gonna lose it.
Cái quái gì thế này?
00:05:53
Close, inspector, you're close.
Nhanh lên, nó sắp sổng rồi, sắp được rồi.
00:05:59
That's a big one. Go left, go left.
Ôi chao, cá to đó. Sang trái, sang trái.
00:06:05
Don't let him get away.
Đừng để nó sổng mất.
00:06:10
You're close.
Gần được rồi.
00:06:16
Go left, go left! Go right!
Sang trái, sang trái! Sang phải.
00:06:23
Must be Moby Dick you hooked. Need some help?
Chắc là một con đại tướng đây. Ông cần giúp không?
00:06:28
No, thank you, Frank.
Không Frank. Cảm ơn.
00:06:31
I have been fishing these waters since before you were born.
Tôi đã câu ở đây từ trước khi cậu ra đời cơ.
00:06:33
You were close, inspector. You were close.
Ông gần được rồi. Tí nữa thì được.
00:06:42
Good thing that we French have such a highly developed sense of humor.
Điều hay là người Pháp chúng tôi có nhiều khiếu hài hước.
00:06:49
With all due respect, the French think Jerry Lewis is a genius.
Với cả lòng kính trọng nhé, người Pháp cho Jerry Lewis là một thiên tài.
00:06:53
- Jerry Lewis is a genius. - Dean was the genius.
- Jerry Lewis đúng là một thiên tài. - Thì Dean cũng là thiên tài.
00:06:56
No, Dean just stood there with a drink and a cigarette.
Không, Dean chỉ tài nốc rượu và thuốc lá thôi.
00:06:59
My point exactly. Anyone can fall down and get a laugh.
Ý tôi đúng là vậy. Ai cũng có thể ngã lăn ra cười.
00:07:03
How many people can do it standing still with a drink and a cigarette?
Mấy ai làm chuyện ấy mà có thể đứng đực ra cầm cốc rượu và điếu thuốc chứ?
00:07:06
I am afraid our day of leisure is cut short.
Tôi sợ ngày nhàn rỗi của chúng ta sẽ kết thúc.
00:07:20
There is a mess in Marseilles.
Có chuyện ở Marseilles.
00:07:24
Some madman driving an Audi at impossible speeds.
Có gã điên nào đó lái chiếc Audi với tốc độ không tưởng.
00:07:26
Don't look at me.
Đừng nhìn tôi.
00:07:31
That is the first place the chief told me to look.
Thì đó là nơi đầu tiên sếp bảo tôi phải nhìn mà.
00:07:33
But I will tell him you have the perfect alibi.
Nhưng tôi sẽ bảo ông ta là cậu có chứng cớ ngoại phạm hoàn hảo.
00:07:36
As usual.
Như mọi khi thôi.
00:07:42
Tarconi!
Tarconi!
00:07:50
- Please! - I am sorry, Frank.
- Làm ơn đi mà. - Frank, tôi xin lỗi.
00:07:52
- It's our first bite! - Yeah, yeah.
- Phát đầu tiên của bọn mình mà. - Ừ phải.
00:07:54
- Please. - Yeah.
- Làm ơn đi. - Ừ.
00:07:58
Stop the boat. Come on.
Dừng thuyền lại đã nào.
00:08:00
- No. No, Frank. - Come on, please.
- Không, Frank, không - Nào, làm ơn đi.
00:08:01
Purpose of your visit, Mr. Johnson?
Mục đích chuyến thăm của ông là gì, thưa ông Johnson?
00:08:44
Business.
Kinh doanh.
00:08:49
What kind of business?
Kinh doanh gì?
00:08:50
Environmental protection.
Bảo vệ môi trường.
00:08:52
Thank you.
Cảm ơn.
00:09:01
Mr. Minister, you're giving the opening address at an EU conference...
Ngài bộ trưởng, ngài sắp phát biểu khai mạc tại một hội nghị EU...
00:09:04
...on environmental impact of industry in Odessa tomorrow.
...về ảnh hưởng môi trường của công nghiệp tại Odessa vào ngày mai.
00:09:08
- What is top on your list of priorities? - It's a short list.
- Ưu tiên hàng đầu của ông là gì? - Vắn tắt thôi.
00:09:11
There's one item: the environment and how to protect it.
Chỉ có một thứ: Môi trường và làm sao để bảo vệ nó.
00:09:14
In the face of increasing pressure...
Trong bối cảnh ngày càng có nhiều sức ép...
00:09:17
...for industries to compete successfully in a global economy...
...đối với các ngành công nghiệp để cạnh tranh thành công trong nền kinh tế toàn cầu...
00:09:19
...that goal can sometimes come up against some very harsh realities.
...thì mục tiêu đó đôi khi có thể phải đối mặt với thực tế rất khắc nghiệt.
00:09:22
Well, not as harsh as a polluted and uninhabitable planet.
Chà, không khắc nghiệt bằng bị ô nhiễm và một hành tinh không còn nơi cư trú.
00:09:25
Gentlemen, if you'll excuse me now...
Thưa quý vị, tôi phải xin quý vị thứ lỗi...
00:09:28
...I have trees to save and industrialists to disappoint.
...tôi phải đi cứu cây cối và làm thất vọng các nhà công nghiệp đây.
00:09:30
- Your speech for tomorrow. - Any good?
- Bài phát biểu ngày mai của ngài đây. - Tin gì tốt không?
00:09:37
- It's going to piss off a lot of people. - Excellent.
- Sẽ chọc giận nhiều người lắm đấy, thưa ngài. - Tuyệt.
00:09:40
Mr. Minister?
Ngài Bộ trưởng đúng không.
00:10:09
Who is this?
Ai vậy?
00:10:12
My name is not important.
Tên tôi không quan trọng.
00:10:13
I've been put in charge of the negotiations...
Tôi được giao phụ trách các cuộc đàm phán...
00:10:16
...you are engaged in with Ecocorp...
mà ông tham gia cùng với công ty Ecocorp...
00:10:18
...for issuance of their license to do business in the Ukraine.
...để cấp giấy phép kinh doanh tại Ukraine.
00:10:21
You must be misinformed, Mr. Whatever-Your-Name-Is.
Chắc hẳn ông đã lầm rồi, thưa ông vô danh
00:10:24
I've terminated negotiations permanently.
Tôi đã huỷ hẳn các cuộc đàm phán rồi.
00:10:27
I think you will reconsider that position...
Tôi cho là ông phải suy nghĩ lại tình hình đó...
00:10:29
...once you have a chance to study the documents in the envelope.
khi ông có cơ hội nghiên cứu đống tài liệu trong phong bì đó.
00:10:32
I'll be in touch.
Tôi sẽ liên lạc lại.
00:10:50
Yeah, there's been an accident.
Vâng, có một vụ tai nạn.
00:11:34
Send an ambulance, 8 Route de la Falaise.
Cho một xe cứu thương, #8, đường de le Falaise.
00:11:36
Malcolm.
Malcolm.
00:11:58
Malcolm. Malcolm.
Malcolm. Malcolm.
00:12:00
I asked you for your price. What is this?
Tôi đã hỏi anh giá. Cái này là sao?
00:12:07
A man who might be interested in taking the job. This man will.
Người đó có thể muốn làm việc này. Người này sẽ làm.
00:12:10
My boss said you're the man for the job.
Ông chủ tôi nói anh là người phù hợp với việc này.
00:12:15
Your boss got his facts wrong.
Vậy thì sếp anh nhầm rồi.
00:12:17
Two things you should know about my boss:
Hai điều anh cần biết về ông chủ của tôi:
00:12:21
He never gets his facts wrong, he never takes no for an answer.
Không bao giờ nhầm, không bao giờ được trả lời là không.
00:12:23
Well, there's a first time for everything.
Vậy thì đây là lần đầu.
00:12:26
Well, not this time.
Vậy, không phải lần này.
00:12:37
You don't wanna do this.
Các anh không muốn làm chuyện này mà.
00:12:46
I don't think you're in a position to tell me what I do and don't wanna do.
Anh không có tư cách bảo tôi nên hay không nên làm gì.
00:12:49
You have 10 seconds to change your mind.
Anh có 10 giây để đổi ý.
00:12:53
I'll give you five seconds to remove your hand.
Tao cho mày 5 giây để buông tay ra.
00:13:00
Malcolm. Malcolm.
Malcolm. Malcolm.
00:14:03
You hear me?
Nghe tôi nói không?
00:14:06
Mal, I said drop in anytime, but I didn't mean...
Mal, tôi có nói là có thể ghé qua lúc nào cũng được, nhưng tôi đâu có ý...
00:14:09
- Nowhere else to go. - Just take it easy, okay?
- Tôi chẳng còn đâu để đi cả. - Từ từ thôi, được chứ?
00:14:12
Don't move me from the car.
Đừng đưa tôi ra khỏi xe.
00:14:17
- It's just till the ambulance arrives. - No ambulance.
- Cứ ở yên đợi xe cứu thương đang đến. - Không xe cứu thương đâu.
00:14:18
You need a doctor, you've been shot. I can't take care of this.
Anh cần bác sĩ, anh vừa bị bắn. Tôi không thể lo chuyện này được.
00:14:23
Not far from car.
Không được rời khỏi xe.
00:14:28
Relax.
Bình tĩnh đi.
00:14:32
Just try to stay calm. We'll have you fixed up in no time.
Cố giữ bình tĩnh. Người ta sẽ đến sớm thôi.
00:14:33
He's inside. Quick, it's serious.
Anh ta ở bên trong. Nhanh lên, nghiêm trọng đấy.
00:14:49
- You wanna be careful moving him. - We know our job, okay?
- Đưa anh ta đi cẩn thận nhé. - Được rồi, chúng tôi biết việc mà.
00:14:56
Sir, can you hear me?
Ông à, nghe tôi nói không?
00:15:00
This car... No...
Chiếc xe...không...
00:15:03
If you hear me, press my hand.
Nếu ông nghe được rôi, thì ấn vào tay tôi nhé.
00:15:04
The car...
Chiếc xe...
00:15:06
Am I in heaven?
Tôi đang ở thiên đàng sao?
00:15:58
Actually, you're in a bit of the shit.
Thực ra, cô đang gặp rắc rối.
00:16:00
You'll help me out of it?
Anh sẽ giúp tôi thoát khỏi chứ?
00:16:03
That depends on how deep you're in.
Còn tuỳ xem cô dính sâu tới đâu.
00:16:06
- Don't trust anyone. - Couldn't agree with you more.
- Đừng tin ai hết. - Không thể đồng ý hơn với cô.
00:16:08
- Come on. - No! Don't leave the car!
- Nào. - Không! Đừng rời chiếc xe!
00:16:14
- What's so special about the car? - Not the car.
- Cái xe có gì đặc biệt à? - Không phải chiếc xe đặc biệt.
00:16:16
I told you.
Tôi đã bảo mà.
00:17:01
Don't trust anyone.
Đừng tin ai hết.
00:17:08
I told you.
Tôi đã bảo mà.
00:17:11
I took the liberty of bringing your suit.
Tôi đã tự tiện mang bộ đồ của anh đi.
00:18:05
It's what you wear when you're working, correct?
Đó là bộ anh đã mặc khi anh đang làm việc đúng không?
00:18:07
Correct. But I'm not working.
Đúng. Nhưng hiện tôi không làm.
00:18:10
- You see, boss? I told you. - Please, Joseph.
- Thấy không ông chủ? Tôi đã nói mà. - Làm ơn đi, Joseph.
00:18:13
Your approach was not very effective in presenting our proposal the first time.
Phương pháp của mày không thật hiệu quả cho lần đầu giới thiệu đề xuất của chúng ta.
00:18:17
Thank you.
Cảm ơn.
00:18:21
As I was saying...
Như tôi đang nói dở...
00:18:23
...we came to you in good faith. You said you were unavailable.
...chúng tôi tìm tới anh bằng lòng tin tưởng. Anh có nói là anh không làm nữa.
00:18:24
We contracted with the man whose number you gave us.
Thì chúng tôi đã hợp đồng với người mà anh cho chúng tôi số.
00:18:28
He proved to be ineffective.
Anh ta đã tự chứng tỏ không hiệu quả.
00:18:30
And now I am left with unfinished business.
Và bây giờ tôi bị người ta bỏ lại việc còn dở dang.
00:18:32
The way I see it, you're responsible.
Theo cách tôi thấy thì, anh phải chịu trách nhiệm.
00:18:35
I understand your point of view.
Tôi hiểu quan điểm của ông.
00:18:38
But I'm still unavailable.
Nhưng tôi vẫn không làm nữa.
00:18:41
Boss, can I say something?
Ông chủ, tôi có thể nói chứ?
00:18:44
Anyone else wanna say something?
Còn ai muốn nói nữa không?
00:18:48
Find me a smarter one.
Tìm cho tao một thằng thông minh hơn đi.
00:18:55
You have three seconds to change your mind...
Mày có ba giây để đổi ý...
00:19:00
...or you're gonna be permanently unavailable.
...hoặc mày sẽ vĩnh viễn không còn làm được nữa.
00:19:02
One condition.
Với một điều kiện.
00:19:13
I'm listening.
Tao đang nghe đây.
00:19:18
I drive my own car.
Để tao lái xe của tao.
00:19:20
In anticipation of your answer, we took the liberty of bringing your car.
Đã đoán trước được câu trả lời của anh, chúng tôi đã tự ý mang xe anh đến.
00:19:28
Changed the oil, gave it a tune-up, took out all the non-essential material.
Đã thay dầu, chỉnh lại máy, tháo bỏ những thứ không cần thiết.
00:19:32
Left the switch-over license plates. Love that.
Để lại những biển số tự lật. Thích thứ đó lắm.
00:19:36
Replaced the GPS with one of our own.
Đã thay bộ GPS với cái của chúng tôi.
00:19:39
Preprogrammed. More efficient that way.
Lập trình lại. Theo cách hiệu quả hơn.
00:19:42
Why I was so insistent on using only the best man for this assignment?
Tại sai tôi lại cương quyết dùng một người tài giỏi nhất cho việc này?
00:19:44
We're playing in a much larger game here.
Chúng tôi đang chơi một trò lớn hơn nhiều đây.
00:19:51
Don't think of this as just another job. Think of it as a mission.
Đừng nghĩ đây là một công việc khác. Cứ nghĩ đó là một nhiệm vụ đi.
00:19:54
I'm so pleased to find we share the same approach to our work.
Tôi rất vui khi thấy rằng chúng ta có cùng phương pháp làm việc.
00:20:00
I make a deal, that's the deal. Just like you.
Tôi thoả thuận, thế là xong. Cũng giống như anh thôi.
00:20:03
You don't like names. Neither do I. We're both precise.
Anh không thích tên. Tôi cũng thế. Chúng ta đều đúng giờ.
00:20:06
Neither one of us has any interest in what we're paid to do...
Chẳng ai trong chúng ta muốn biết chúng ta được trả cái gì để làm...
00:20:09
...beyond what we are paid to do. Those are your rules, right?
...ngoài những gì chúng ta được trả. Là nguyên tắc của anh, đúng không?
00:20:12
You forgot one.
Ông quên một thứ.
00:20:24
- I work alone. - I thought you might like the company.
- Tôi làm một mình. - Tôi nghĩ anh thích người đi cùng.
00:20:26
Thought you wanted me to complete a mission.
Tưởng ông muốn tôi hoàn thành nhiệm vụ.
00:20:30
You're right. I do.
Anh đúng. Tôi muốn thế.
00:20:34
What, you wanna change the rules?
Gì đây, muốn phá lệ à?
00:20:42
Every rule has an exception. Let's make one for today.
Lệ nào cũng có ngoại lệ. Thì hôm nay là một ngoại lệ.
00:20:45
You're the boss.
Anh là ông chủ.
00:20:51
Anything else?
Còn gì nữa không?
00:20:55
The jewelry. Anything I should know?
Cái đồ trang sức. Tôi nên biết điều gì nữa không?
00:20:58
You remember those jokers trying to blow up airliners...
Anh nhớ những tên hề muốn làm nổ tung chiếc máy bay...
00:21:03
...by sneaking liquids through and combining them onboard?
...bằng cách qua mặt an ninh để mang chất lỏng và trộn chúng khi lên máy bay không?
00:21:06
Same principle, just refined.
Vẫn nguyên tắc đó, chỉ điều chỉnh lại chút thôi.
00:21:09
Twenty-five feet from the car...
Cách xe 25 bộ
00:21:11
...yellow light comes on, signaling the first liquid is ready.
...hiện đèn vàng, báo hiệu loại chất lỏng đầu tiên đã sẵn sàng.
00:21:13
Fifty feet, orange.
50 bộ, đèn vàng cam.
00:21:17
Second liquid flows into the chamber.
Chất lỏng thứ hai chảy vào khoang.
00:21:20
Seventy-five feet, you're gonna see red.
75 bộ (~23m), anh sẽ thấy màu đỏ.
00:21:21
Time to go.
Đến giờ đi rồi.
00:21:30
This phone is programmed to call only one number, mine.
Cái này được lập trình chỉ để gọi tới 1 số thôi, số của tôi.
00:21:32
When you pass the first toll on the road going north, call me, all right?
Khi qua trạm thu phí đầu tiên trên đường về hướng Bắc thì gọi cho tôi, được chứ?
00:21:37
Money for gas and food.
Tiền mua xăng và đồ ăn đây.
00:21:42
Any other questions?
Còn hỏi gì khác nữa không?
00:21:45
Would you mind buckling your seat belt?
Cô làm ơn cài dây an toàn vào được không?
00:22:18
Don't suppose you wanna tell me what this is all about?
Chắc là bây giờ cô sẽ nói cho tôi biết chuyện này là sao rồi chứ?
00:22:31
Ocean Pearl requesting cargo clearance.
Hải Châu yêu cầu thông quan.
00:22:57
The papers are with the environmental agency.
Giấy tờ hiện đang ở tại cơ quan kiểm soát môi trường.
00:23:02
Drop anchor and wait to dock.
Thả neo và đợi ở cầu cảng.
00:23:05
- We'll inform you when they're signed. - Okay.
- Chúng tôi sẽ báo khi họ đã ký. - Được rồi.
00:23:07
I know what happened to you.
Tao biết chuyện gì xảy ra với mày.
00:23:19
But what happened to Frank?
Nhưng còn chuyện gì xảy ra với Frank đây?
00:23:21
Colonel Medved over at Intelligence has been given all the information.
Đại tá Medved bên cục Tình báo đã cung cấp mọi thông tin.
00:23:29
He knows it's top priority.
Ông ta biết đó là ưu tiên hàng đầu.
00:23:33
He wants you to know he has his best men on it.
Ông ta muốn ông biết rằng có người giỏi nhất lo chuyện đó.
00:23:35
He'll keep it out of official channels.
Ông ta sẽ tránh những kênh chính thức.
00:23:38
He suggests you buy as much time as you can.
Và gợi ý ông nên mua hết sức của mình.
00:23:40
Look, I don't know what your part in all this is or isn't. And I don't really care.
Nghe này, tôi không biết cô có dính vào chuyện này hay không. Tôi thực sự không quan tâm.
00:24:39
You were here first, you know more than I do...
Cô ở đây từ đầu, vậy cố phải biết nhiều hơn tôi...
00:24:44
...download me on what you know.
...vậy sao cô không truyền đạt lại cho tôi những điều cô biết?
00:24:47
I know nothing.
Tôi chẳng biết gì hết.
00:24:49
How did you know Malcolm?
Làm sao cô biết Malcolm?
00:24:50
I didn't.
Không biết.
00:24:53
You just happened to end up in a car with a man you don't know?
Bỗng nhiên cô lại đi cùng xe với kẻ mà cô không hề biết ư?
00:24:55
I'm now in a car with man I don't know.
Hiện tôi đang ngồi chung xe với một kẻ tôi không biết.
00:25:00
Aren't you supposed to make a call?
Nhưng sao anh không tính gọi một cú điện chứ?
00:25:04
Nice to hear from you.
Rất vui khi anh gọi lại.
00:25:13
You can skip the pleasantries. Just give me the code.
Thôi bỡn cợt đi. Nói tôi biết mã đi.
00:25:14
1- 1- 2-6.
1- 1- 2-6.
00:25:18
Call me when you arrive.
Gọi tôi khi anh tới.
00:25:24
What's in Budapest?
Có gì ở Budapest chứ?
00:25:28
Goulash. Beer.
Bia Goulash.
00:25:30
All right.
Được thôi.
00:25:40
Let's rewind here, start with the proper introductions.
Hãy trở lại từ đây, bắt đầu với màn chào hỏi nào.
00:25:41
What happened to the rule of no names?
Cái quy tắc "vô danh" không còn nữa sao?
00:25:44
I'm suspending that rule for the moment.
Tôi đang tạm gác cái nguyên tắc đó một chút.
00:25:47
I'm Frank Martin.
Tôi là Frank Martin.
00:25:53
And your name is?
Và tên cô là?
00:25:58
What matters, my name?
Tên tôi thì có vấn đề gì chứ?
00:26:02
Well, we're in this situation together.
À, thì ta đang cùng cảnh ngộ mà.
00:26:05
We're sitting here with two exploding bracelets on, going to the same place.
Ta đang ngồi đây với hai quả khuyên bom, cùng đi đến một nơi.
00:26:13
I'd call that being in the same situation.
Tôi muốn gọi đó là cùng cảnh ngộ.
00:26:18
It's not. They are going to kill you.
Không phải. Chúng sẽ giết anh.
00:26:20
I'm aware of that.
Tôi nhận thấy điều đó.
00:26:25
In all probability, after they kill me, you're next on the list.
Và rất có thể sau khi chúng giết tôi, cô sẽ là kẻ kế tiếp.
00:26:28
Now, if I'm gonna keep that from happening, I'm gonna need a little help.
Và bây giờ nếu tôi muốn ngăn chuyện đó, thì tôi phải cần chút trợ giúp.
00:26:31
From the top. We have this problem.
Ngay từ đầu. Chúng ta có vấn đề này.
00:26:35
You think I don't know it's a problem?
Anh nghĩ tôi không biết chuyện gì sao?
00:26:38
I look stupid to you?
Trông tôi khờ khạo thế sao?
00:26:40
I didn't say you were stupid.
Tôi đâu có nói là cô khờ khạo.
00:26:43
But we have a problem...
Nhưng chúng ta có một vấn đề...
00:26:47
...and you're not being very helpful in participating in the solution of it.
...và cô không có thiện chí tham gia giải quyết vấn đề đó.
00:26:49
I don't want to talk anymore.
Tôi không muốn nói thêm nữa.
00:26:54
What did you say your name was?
Anh có nói tên anh là gì nhỉ?
00:27:18
Frank. Frank Martin.
Frank. Frank Martin.
00:27:21
Frank Martin.
Frank Martin.
00:27:25
Valentina.
Valentina.
00:27:27
Pleased to meet you.
Rất vui được gặp cô.
00:27:32
The gentlemen from Ecocorp are here.
Người của Ecocorp đã đến thưa ngài.
00:28:31
Show them in.
Dẫn họ vào.
00:28:35
Gentlemen.
Chào các ông.
00:28:44
Mr. Minister.
Chào ngài Bộ trưởng.
00:28:48
We'd like to thank you for reconsidering our proposal...
Chúng tôi muốn cảm ơn ông vì ông đã xem xét đề xuất của chúng tôi...
00:28:50
...on such short notice. - You make it very hard not to.
...dù mới chỉ gửi đến. - Các ông đã khiến nó khó có thể từ chối.
00:28:53
Well, yes. We do have a reputation of not taking no for an answer.
Ồ đúng. Đúng là chúng tôi có tiếng là không chấp nhận câu trả lời "không" mà.
00:28:56
Here are the contracts.
Bộ hợp đồng đây.
00:29:00
All in order.
Tất cả đã theo thứ tự.
00:29:04
We were told the ships couldn't be cleared...
Chúng tôi được biết là những tàu đó sẽ không thể dỡ hàng...
00:29:06
...unless you personally signed off on them.
...trừ phi chính ông đích thân ký duyệt.
00:29:08
I thought there was only one.
Tôi nghĩ chỉ có một tàu thôi chứ?
00:29:12
Oh, well, here's the thing.
À thế này.
00:29:14
In order to make the venture more profitable...
Để chuyện hợp tác này có nhiều lợi nhuận hơn...
00:29:16
...we need to process the material in a volume that makes sense.
...chúng tôi cần xử lý đống rác đó với số lượng có ý nghĩa một chút.
00:29:19
How many ships are we talking about?
Chúng ta đang nói về bao nhiêu tàu đây?
00:29:22
Plus the one in the port waiting on clearance, eight.
Cộng với một tàu đang đợi dỡ hàng tại cảng, có cả thảy 8 cái.
00:29:24
This year.
Năm nay.
00:29:30
Protecting the environment is a long-term commitment.
Bảo vệ môi trường là một cam kết dài hạn.
00:29:33
You've said so yourself, haven't you?
Ông cũng đã nói thế còn gì?
00:29:36
And I will do again tomorrow in Odessa...
Và ngày mai tôi sẽ nói lại, tại Odessa...
00:29:38
...where I will sign these.
...nơi mà tôi sẽ ký những thứ này.
00:29:41
We were really hoping to settle this today.
Chúng tôi thực sự hy vọng có thể dàn xếp chuyện này trong hôm nay.
00:29:45
I want to review them, now that there are some addendums.
Tôi cần xem qua đã, nhỡ đâu có thêm một số phụ lục nào đó.
00:29:48
Twenty-four hours doesn't make a difference...
24 giờ đâu có khác nhau là mấy...
00:29:52
...on such a long-term commitment, will it?
...đối với cam kết dài hạn đó, đúng thế không?
00:29:55
No, of course not.
Không, tất nhiên là không rồi.
00:29:58
Then I will see you tomorrow in Odessa. Let's say 9 a.m.
Vậy thì tôi sẽ gặp lại các ông tại Odessa vào ngày mai. 9h sáng.
00:30:01
Okay, I'll stay.
Được rồi, tôi sẽ ở lại.
00:30:12
- But the material is leaking. - And?
- Nhưng chất thải đó đang rò rỉ. - Và?
00:30:14
- We won't be able to hide it. - I'll take care of it.
- Chúng tôi không thể dấu được nữa. Chuyện đó để tôi lo.
00:30:16
If ever they check...
Nhỡ họ kiểm tra...
00:30:19
Easy. The deal will be closed very soon.
Bình tĩnh nào. Thoả thuận sẽ xong ngay thôi.
00:30:20
Twenty-four hours. No more.
24 giờ. Không hơn được nữa.
00:30:23
- Yes? - I've bought you another 24 hours.
- Tôi nghe. - Tôi vừa mua được cho ông 24 giờ nữa.
00:30:33
You have until tomorrow, 9 a.m.
Các ông sẽ có nó cho tới 9h sáng mai.
00:30:37
That should be more than enough time.
Thế thì còn gì bằng.
00:30:40
Do you have a lead?
Có đầu mối gì không?
00:30:42
Better than a lead.
Còn hơn cả đầu mối ấy chứ.
00:30:44
A location.
Có vị trí.
00:30:47
I'm hungry.
Tôi đói rồi.
00:31:26
We're 100 kilometers from beer and sausage.
Chúng ta còn cách bia và xúc xích 100 km nữa.
00:31:29
I don't like sausage.
Tôi không thích xúc xích.
00:31:33
What would you like?
Cô thích gì?
00:31:39
Roast, with carrots...
quay với cà rốt...
00:31:47
...and beets.
...và của cải đường.
00:31:49
In gravy, with Madeira in stock.
dùng với nước sốt, với rượu vang Madeira.
00:31:52
Nothing to start?
Không có món khai vị sao?
00:31:55
A salad.
Sa lát đi.
00:32:00
Greens tossed with balsamic.
Rau xanh trộn với nước thơm.
00:32:02
From Modena.
từ Modena.
00:32:06
Aged?
Để lâu năm chứ?
00:32:08
Of course, aged.
Tất nhiên.
00:32:09
And for dessert?
Và còn món tráng miệng?
00:32:14
Sachertorte.
Sachertorte.
00:32:18
With whipped cream or without?
Có quết kem hay không?
00:32:20
To drink?
Còn đồ uống?
00:32:26
Tokaj, perhaps?
Có thể là Tokaj không?
00:32:31
Ice wine.
Rượu ướp lạnh.
00:32:33
Of course.
Tất nhiên.
00:32:36
- What are you doing? - Seeing a man about some jewelry.
Anh làm gì vậy? Để thấy được kẻ điều khiển cái vòng này.
00:32:49
He's gone off the reservation.
Hắn đang đi trệch hướng.
00:33:04
Send someone to get him back on.
Cử người tới kéo hắn trở lại đúng hướng.
00:33:08
Don't kill him.
Đừng giết hắn!
00:33:12
Frank. It's so good to see you, 'mein Freund'.
Frank. Hay quá được gặp lại anh,
00:33:40
Good to see you too, Otto.
Cũng vui khi được gặp anh, Otto.
00:33:43
You didn't mention you bring company.
Ồ, anh không nói trước là có dẫn theo người mà.
00:33:46
It's not really company.
Thực ra không phải thế.
00:33:49
It's...
Chuyện...
00:33:51
...complicated.
...phức tạp lắm.
00:33:53
With you, it's always complicated. You can tell me about it...
Với anh thì chuyện luôn phức tạp. Nhưng anh có thể kể cho tôi...
00:33:55
...over a nice schnitzel with 'Kartoffelsalat' I have prepared.
...khi mình cùng nhâm nhi món bê rán với sa lát Kartoffel mà tôi đã làm.
00:33:58
Hey, Otto, you know I love your schnitzel...
Này Otto, anh biết là tôi thích món bê rán của anh mà...
00:34:02
...but we need to get rid of this first.
...nhưng trước hết chúng ta cần gỡ bỏ thứ này đã.
00:34:05
Binary free-form magnetic-resolution technology.
Công nghệ cảm ứng từ thể tự do nhị phân đây mà.
00:34:10
English, please, Otto.
Nói tiếng Anh đi, Otto.
00:34:14
There's a program the Pentagon has funded...
Lầu Năm Góc đã chi tiền cho một chương trình
00:34:16
...through one of their subsidiary front companies...
thông qua một trong những công ty con của mình...
00:34:18
...that's been experimenting with this new kind of weaponry...
công ty đó đã và đang thử nghiệm loại vũ khí mới này...
00:34:22
...based on the theory of magnetic attraction.
...dựa trên lý thuyết lực hấp dẫn từ trường.
00:34:25
Very hush-hush stuff.
Rất tuyệt mật đấy.
00:34:28
I didn't realize you were in the loop on the Pentagon hush-hush.
Tôi không biết là anh lại lần được cái tuyệt mật đó của Lầu Năm Góc.
00:34:32
You wouldn't believe what you can discover...
Anh sẽ không thể tin nổi những gì mình có thể khám phá ra...
00:34:35
...walking through the Internet.
khi lướt web đâu.
00:34:37
You wanna see the invasion plans for Iran?
Có muốn xem kế hoạch đổ bộ vào Iran không?
00:34:40
Maybe some other time.
Có lẽ để khi khác.
00:34:42
Right now we need to get this thing off without blowing myself to Iran.
Hiện giờ thì tôi cần gỡ thứ này ra mà không bị nổ banh xác đến tận IRAN.
00:34:44
I don't wanna bother you with the details...
Tôi không làm phiền anh với những tiểu tiết nữa
00:34:48
...but usually there's a transmitter plate close by.
nhưng thường phải có một bộ truyền tín hiệu gần đây.
00:34:50
You should not be doing this.
Anh không nên làm chuyện này.
00:35:01
First you don't talk, now you offer advice.
Lúc đầu cô không thèm chuyện chò, giờ thì cô lại khuyên đấy.
00:35:03
Not advice. A warning.
Không phải khuyên. Cảnh báo thì đúng hơn.
00:35:05
Well, a little late for warnings, don't you think?
Chà, cảnh báo hơi muộn, phải không nào?
00:35:08
I agree with you.
Tôi đồng ý với anh.
00:35:17
You're off course.
Anh đi chệch hướng.
00:35:22
- Should I? - Yeah, you should.
- Tôi tiếp tục chứ? - Ừ, tiếp đi.
00:35:30
Look, fellas...
Nghe này anh bạn
00:35:39
...some things in the car were a bit off, needed checking.
xe bị trục trặc nhỏ, cần phải kiểm tra.
00:35:41
In my profession, a man is only as good as the car.
Người trong nghề tôi biết, con người chũng như xe thôi.
00:35:46
You take care of the car, the car will take care of you.
Nếu chăm sóc xe tốt, xe sẽ chăm sóc lại mình.
00:35:48
The boss says, "Back on the road."
Sếp nói, "Trở lại đường"
00:35:53
Keep at it.
Tiếp tục đi.
00:35:58
Back in the car, Frank.
Trở vào xe đi Frank.
00:36:02
- Find it? - Not yet.
- Tìm thấy chưa? - Chưa.
00:37:17
You're the smart one?
Mày là thằng khôn à?
00:38:35
No. I'm the big one.
Không. Ta là gã lớn.
00:38:37
Not so big anymore, are you?
Không còn lớn nữa, đúng không?
00:39:32
Found it.
Thấy rồi.
00:39:56
- The transmitter. - Can you remove it?
- Bộ truyền tín hiệu. - Gỡ được ra không?
00:40:02
It's wired.
Có dây nối.
00:40:07
If I do:
Nếu tôi gỡ, bùm luôn.
00:40:08
You fight good.
Anh đánh tốt lắm.
00:41:08
But you tie bad.
Nhưng thắt cà vạt thì tệ.
00:41:13
Where are you going?
Cô đi đâu vậy?
00:41:21
That's why I prefer to deal with cars.
Thế nên tôi thích làm việc với xe hơn.
00:41:26
That makes two of us.
Cái đó khiến chúng tôi thành cặp.
00:41:29
What do you want me to do when they...? When they wake up?
Anh muốn tôi làm gì khi chúng... khi chúng tỉnh lại?
00:41:31
Probably best to take the rest of the day off.
Tốt nhất là anh nên nghỉ ngơi một ngày đi.
00:41:34
I'm not amused.
Tôi đâu có đi chơi.
00:41:55
You'd be less amused if you ended up dead.
Anh sẽ đi chơi ít hơn, nếu mạng anh không còn nữa.
00:41:57
If you wanted me dead, I'd be dead. You need me.
Nếu ông muốn tôi chết, thì tôi chết. Nhưng ông đang cần tôi sống.
00:41:59
You want me to complete the job, I need some clarification.
Nếu ông muốn tôi sống để làm xong việc, thì tôi cần làm rõ vài điểm.
00:42:01
I'm listening.
Tôi đang nghe đây.
00:42:06
In person.
Gặp trực tiếp.
00:42:07
We've already done in person.
Chúng ta đã giải quyết trực tiếp xong rồi.
00:42:09
Well, not to my satisfaction, apparently.
Chà, rõ ràng là tôi không hài lòng lắm.
00:42:10
Right now, my satisfaction should be your main concern.
Hiện giờ, yêu cầu của tôi nên là vấn đề chính.
00:42:13
Same place. One hour. Wait for my call.
Chỗ cũ. 1 giờ nữa. Đợi tôi gọi.
00:42:17
You've disappointed me.
Anh vừa làm tôi thất vọng.
00:43:18
You won't be the first and you won't be the last.
Ông cũng chẳng phải người đầu tiên, và cũng không là người cuối cùng đâu.
00:43:20
- I told you I wanted to do this in person. - That won't be necessary. You see...
Tôi đã nói là tôi muốn gặp trực tiếp kia mà. Cái đó không cần thiết. Anh thấy đấy...
00:43:23
...since our little chat at the beginning...
...từ đầu khi chúng ta nói chuyện đôi chút
00:43:28
...I've been thinking I don't need the best for this mundane assignment.
...tôi đã nghĩ là tôi không cần người cừ nhất cho công việc thế tục này.
00:43:31
Any idiot with a driver's license will do.
Thằng ngu nào có bằng lái cũng có thể làm được.
00:43:34
So in the words of the great American, Donald Trump:
Vậy nên, theo lời Donald Trump, một người Mỹ vĩ đại:
00:43:37
I'm sorry, but you're fired.
Tôi xin lỗi, nhưng anh bị sa thải.
00:43:40
Who are you?
Anh là ai?
00:44:30
- Your new chauffeur. - I want the old one back.
Tài xế mới của cô. Tôi muốn tài xế cũ trở lại.
00:44:31
He's about to go to pieces.
Hắn sắp tan xác rồi.
00:44:34
You're fired.
Mày bị sa thải.
00:45:45
How was your nap?
Cô ngủ được ngon giấc không?
00:45:50
Restful. How was your phone call?
Yên tĩnh. Cuộc thoại của anh thế nào?
00:45:51
Brief. Fasten your seat belt.
Ngắn gọn. Thắt dây an toàn vào.
00:45:54
Tarconi.
Tarconi nghe.
00:46:08
It's me.
Là tôi đây.
00:46:09
I was wondering when you would call.
Tôi đang phân vân khi nào cậu sẽ gọi.
00:46:12
I've been busy.
Tôi cũng bận mà.
00:46:13
Let me guess. In Budapest?
Để tôi đoán nào. Đang ở Budapest chăng?
00:46:15
You've been busy too.
Ông cũng đang bận mà.
00:46:19
Never a problem keeping that way with a friend like you.
Đâu thành vấn đề khi theo cách đó với một người bạn như cậu.
00:46:21
So I don't have to be redundant, tell me what you know.
Tôi không muốn dài dòng thế đâu, cho tôi biết ông biết được gì?
00:46:24
There is a black Mercedes also in Budapest.
Có một chiếc Mercedes đen cũng tại Budapest.
00:46:27
Probably not occupied by friends of yours.
Có lẽ trong đó không có bạn cậu.
00:46:29
That is what I know. Now tell me what you know.
Đó là điều tôi biết. Nào, giờ nói tôi biết cậu biết được gì?
00:46:32
I have two bags in the back and a girl in the front.
Tôi có hai cái túi ở sau lưng, và một cô gái ở trước mặt.
00:46:35
Russian, I think.
Người Nga, tôi đoán vậy.
00:46:39
I don't know what she has to do with anything.
Tôi không biết cô ta phải làm gì với bất kỳ thứ gì.
00:46:41
Have you tried asking her?
Cậu đã thử hỏi cô ta chưa?
00:46:43
Now, why didn't I think of that?
Tại sao tôi chưa nghĩ tới điều đó nhỉ?
00:46:45
Sorry. Of course you've asked. And she says?
Xin lỗi. Tất nhiên là cậu có hỏi. Và cô ta nói?
00:46:47
I'm going to die.
Tôi sắp chết.
00:46:50
Typical. Russians.
Điển hình đấy. Người Nga.
00:46:51
They are so dark.
Họ đen tối lắm.
00:46:54
I remember, in school, reading Dostoyevsky and thinking...
Tôi còn nhớ hồi đi học, đọc được cuốn Dostoyevsky và cứ nghĩ mãi...
00:46:56
...when do these people laugh?
...khi nào những người này sẽ cười?
00:47:00
One page after the other...
Trang nọ tiếp trang kia,
00:47:03
...misery and suffering like you wouldn't believe, Frank.
khốn khổ và cam chịu, cậu không tin nổi đâu Frank ạ.
00:47:05
Inspector, can we save the literature lesson? I'm blinking here.
Ngài thanh tra, có thể để bài văn đó lần sau nói được không?
00:47:08
Is that code?
Là mật hiệu chăng?
00:47:11
No, it's some bracelet they accessorized us with.
Không, là vài cái còng tay chúng gắn vào chúng tôi.
00:47:14
Wired to explode if we get too far from the car.
Sẽ phát nổ nếu chúng tôi đi rời xe quá xa.
00:47:17
They?
Chúng nào?
00:47:20
Some American.
Mấy người Mỹ.
00:47:21
Can you be more specific? A name? A number?
Cậu nói rõ hơn được không? Ví dụ như tên? Số gì đó?
00:47:23
Nothing.
Chẳng có gì cả.
00:47:26
Why do you always make it so easy, Frank?
Sao cậu luôn dễ dãi thế Frank?
00:47:27
It's my nature.
Là bản tính tôi rồi.
00:47:29
Where are you? I will come there.
Cậu đang ở đâu? Tôi sẽ tới liền.
00:47:31
That's not a good idea. They have me on a short leash.
Ý không tốt lắm đâu. Chúng theo tôi sát lắm.
00:47:33
I can't be of much help if you do not give me something.
Vậy tôi không thể giúp gì nhiều nếu cậu chẳng cho tôi thứ gì cả.
00:47:36
How close are you to a computer?
Ông ở cách một cái máy tính bao xa?
00:47:40
Yes, Frank?
Tôi nghe, Frank?
00:47:46
That wasn't very nice, back there in the market.
Lúc ở chợ, ông chẳng tử tế tí nào.
00:47:48
You were the one who broke the rules, not me.
Anh là kẻ phá luật, không phải tôi.
00:47:51
Point well taken.
Ghi nhận điểm đó.
00:47:54
That makes us even. What say we start with a clean slate?
Thế là hoà nhé. Vậy chút ta bắt đầu lại nhé?
00:47:56
So this call is about kiss-and-make-up, then?
Thế ra cú điện này nhằm thương lượng sao?
00:48:00
More or less.
Ít nhiều là vậy.
00:48:04
You have what I need to get the bracelet off...
Ông có thứ tôi cần để tháo còng tay...
00:48:05
...I have the packages you need delivered.
còn tôi có món hàng ông muốn gửi đi.
00:48:08
Here are the new coordinates, then: 2-6-12.
Toạ độ mới đây, 2-6-12.
00:48:12
That'll take you to the place...
Cái đó sẽ dẫn anh tới một điểm hẹn mới,
00:48:15
...where we can have a conclusion to this business.
nơi chúng ta đều có kết thúc hài lòng cho vụ làm ăn này.
00:48:16
I look forward to it.
Tôi đang mong nó đây.
00:48:19
Did you get it?
Ông nhận được chưa?
00:48:28
Got the signal. Give us a little time...
Có tín hiệu rồi, Frank. Cho chúng tôi chút thời gian,
00:48:34
...and we should have his number and location.
và chúng tôi sẽ có số và địa điểm của hắn cho cậu.
00:48:36
Your new phone, sir.
Điện thoại mới của ông đây.
00:48:40
- Anything else? - No.
- Còn gì nữa không? - Không.
00:48:48
Frank, do you know where the signal is taking you?
Frank này, cậu có biết tín hiệu đó đang đưa cậu tới đâu không?
00:48:54
I know restaurant there. Fish like you never had.
Tôi biết quán ăn đằng kia. Cá giống như anh chẳng bao giờ có.
00:49:08
Roasted with small carrots and black pepper.
Quay với cà rốt sắt nhỏ, và hạt tiêu đen.
00:49:13
Romanian wine, not so good.
Rượu Romani, không ngon lắm.
00:49:16
But for the last meal, could be worse.
Nhưng cho bữa cuối cùng, có thể còn tồi hơn.
00:49:20
You really should begin to think more positive.
Thật sự thì cô nên bắt đầu nghĩ theo chiều hướng tích cực đi.
00:49:25
I'm realist.
Tôi là người thực tế.
00:49:29
My friend was right when he said you were doom and gloom.
Bạn tôi nói đúng, anh ta nói cô là người bi quan và ảm đạm.
00:49:33
What means "doom and gloom"?
Bi quan và ảm đạm nghĩa là sao?
00:49:36
You know, you only see the horrible and the terrible.
Thì đấy, cô chỉ thấy những điều tệ hại và kinh khủng.
00:49:39
Your friend, where does he get this? He doesn't know me.
Bạn anh à, anh ta lấy điều này ở đâu ra? Anh ta có biết tôi đâu.
00:49:42
He was talking about you in general. Russians, as a people.
Ông ta nói chung chung về cô như thế. người Nga mà.
00:49:45
I'm not Russian. I'm Ukrainian.
Tôi không phải người Nga. Là người Ukrain.
00:49:49
Excuse me.
Xin thứ lỗi cho tôi.
00:49:52
Not excused. We're different people. We're different here...
Không phải thứ lỗi. Chúng ta khác nhau. Chúng ta khác nhau ở đây...
00:49:53
...and here.
...và ở đây nữa.
00:49:57
Me, personally, I think there's a little bit of an optimist in you.
Theo cá nhân tôi đánh giá, có chút lạc quan trong cô rồi đấy.
00:50:04
How you can make such a statement? You don't know me.
Làm sao anh có thể tuyên bố thế được? Anh có biết tôi đâu.
00:50:10
Well, I see you're putting makeup on.
Chà, tôi thấy cô đang trang điểm mà.
00:50:14
If you were so convinced we was gonna die, why bother?
Nếu cô cứ cho rằng chúng ta sẽ chết, vậy tại sao lại phiền lòng?
00:50:17
What does looking good have to do with dying?
"Làm đẹp" thì có mắc mớ gì đến việc phải chết đâu?
00:50:23
Hello.
Xin chào!
00:50:33
What's that?
Cái gì thế?
00:50:36
Souvenirs from Ibiza. Do you want one?
Quà từ Ibiza. Anh có muốn một viên không?
00:50:37
No, thank you. And neither do you. We need to stay sharp.
Không, cảm ơn. Và cô cũng đừng dùng. Chúng ta cần giữ tỉnh táo.
00:50:40
You stay sharp.
Anh giữ tỉnh táo.
00:50:52
I stay, how you say? Optimist?
Tôi sẽ giữ..., anh nói sao nhỉ, lạc quan à?
00:50:54
Give me that. Give me that thing. Give me the pill!
Đưa tôi đây. Đưa tôi thứ đó.
00:50:57
Give me that...
Đưa tôi ...
00:51:04
- Just great. - Come on, Frank Martin, lighten up.
- Rất tuyệt. - Thôi nào Frank Martin, thắp sáng lên chứ.
00:51:19
I should? How about when those pills hit?
Tôi cần sáng lên ư? Còn khi mấy viên thuốc kia phát tác?
00:51:22
You're gonna be lighting up like a goddamn Christmas tree.
Cô sẽ được thắp sáng lên như một cây thông Nô En chết tiệt ấy.
00:51:24
That would be nice.
Như thế sẽ tốt đấy.
00:51:27
Boring. Boring. Boring?
Buồn. Chán. Tẻ nhạt ư?
00:51:29
Oh, yeah.
Ái chà!
00:51:31
You should stay in the car.
Cô nên ở lại trong xe.
00:52:11
You want me to pee in car?
Anh muốn tôi tè luôn trong xe à?
00:52:14
Okay. Go on.
Được rồi. Đi đi.
00:52:21
You remember.
Nhưng nhớ đấy!
00:52:27
Oh, no.
Ồ không.
00:53:42
- Stop, all right? - Why? I don't drive.
- Dừng lại! - Được rồi. Tại sao chứ? Tôi không lái mà.
00:54:22
I want to have fun.
Tôi muốn vui vẻ thôi.
00:54:26
I want to be happy. You should try happy instead of so serious.
Tôi muốn được hạnh phúc. Anh nên thử cảm giác hạnh phúc thay vì quá nghiêm trọng đi.
00:54:27
It's important to stay positive, like you say, yeah?
Điều quan trọng là giữ lạc quan, như anh nói đấy, đúng không?
00:54:31
- Drink with me, Frankie. - I don't want a drink.
- Uống với tôi nào, Frankie. - Tôi không muốn uống.
00:54:34
Now who is all gloomy and doomy?
Giờ thì tôi biết kẻ nào suốt ngày bi quan và ảm đạm rồi.
00:54:40
I say it right? Gloomy doomy?
Tôi nói đúng chứ? Bi quan ảm đạm?
00:54:42
Come on, get in the car.
Nào, lên xe đi!
00:54:45
I am free, like a bird.
Tôi được tự do, như loài chim.
00:54:49
The girl! Come on! Faster!
Con bé! Nhanh lên.
00:54:59
- I have lost my friend! - I'll buy you a new one.
- Vừa bị mất bạn rồi. - Tôi sẽ mua cho cô một cái mới.
00:55:09
Have any idea why we have a car on our ass?
Có biết tại sao chúng ta có một chiếc xe bám đuôi không?
00:55:26
I don't know. I don't care.
Tôi không biết. Không quan tâm nữa.
00:55:30
- You mind? - First you say I'm doom and gloom...
- Cảm phiền cô? - Lúc đầu anh nói tôi bi quan và ảm đạm...
00:55:33
...and now you tell me do not be happy? Make up your mind.
...và giờ anh bảo tôi không nên vui vẻ ư? Quyết định đi.
00:55:36
- Yes, Frank? - I thought we had an agreement.
- Tôi nghe, Frank. - Tôi nghĩ chúng ta đã có thoả thuận.
00:56:28
We do.
Đúng là thế.
00:56:31
It had nothing to do with a car on my ass.
Vậy thì sao tôi lại có chiếc xe bám đuôi đây?
00:56:33
I don't have anything to do with that. Someone else has issues with you?
Tôi chẳng biết gì chuyện đó cả. Chắc ai đó có vướng mắc gì với anh.
00:56:36
Likely.
Có thể lắm.
00:56:41
What I think is that there are other forces at work here.
Điều tôi nghĩ là có thế lực khác đang ở đây.
00:56:45
Let me check into it, see what I can find out.
Để tôi kiếm tra luôn, xem có thể tìm được gì nào.
00:56:49
What do I do in the meantime?
Tôi phải làm sao trong lúc này đây?
00:56:51
Drive faster.
Lái nhanh hơn.
00:56:53
What the hell is he doing?
Hắn đang làm cái quái gì thế?
00:57:30
There!
Đằng kia.
00:58:34
He's down there!
Hắn kia kìa!
00:58:36
I'm hungry.
Tôi đói rồi.
00:58:43
Should have thought about a sandwich, not vodka.
Lẽ ra nên mua một chiếc bánh sandwich thay vì một chai vodka.
00:58:45
I wasn't hungry then, I was thirsty.
Lúc đó tôi đâu có đói, tôi chỉ khát thôi.
00:58:56
Why you are so mean to me?
Tại sao anh cứ ki bo với tôi thế?
00:58:59
- I'm not being mean. I'm preoccupied. - What means "preoccupied"?
- Tôi đâu có ki bo. Tôi chỉ không rảnh thôi. - "Không rảnh" nghĩa là sao?
00:59:02
That means preoccupied.
Cái đó là không rảnh đấy.
00:59:11
Shoot the tires! Come on! Get him!
Bắn vào lốp! Tóm lấy hắn.
00:59:24
- Get down! - Shoot him!
- Nằm xuống! - Bắn hắn.
00:59:28
Bloody hell!
Địa ngục đẫm máu!
00:59:41
Faster!
Nhanh nữa lên!
00:59:52
Stop the car!
Dừng xe lại!
01:00:00
Oh, shit!
Ôi không!
01:00:03
What are you doing?
Cô đang làm gì thế?
01:01:09
You're so tense.
Anh căng thẳng quá.
01:01:10
You don't say.
Cô đừng nói nữa.
01:01:12
I make you relax, okay?
Em làm anh thư giãn nhé?
01:01:19
- Yeah. - I'm good at this.
- Ừ. - Em làm tốt lắm.
01:01:22
Making tense go away.
Xua tan mọi căng thẳng.
01:01:25
What are you doing?
Cô làm gì thế?
01:01:36
I want to feel sex one more time before I die.
Em muốn cảm nhận sex chỉ một lần trước khi chết.
01:01:38
Don't you?
Anh có muốn không?
01:01:43
What is it with you and dying?
Cô bị làm sao với mấy chuyện chết chóc thế hả?
01:01:47
There is something wrong with me?
Em có gì không ổn sao?
01:01:50
Am I not sexy?
Hay là không sexy?
01:01:54
Yeah, you're sexy.
Có, cô thật sexy.
01:01:56
You're the gay.
Anh là dân bóng rồi.
01:02:03
Nope, I am not the gay.
Không, không phải bóng.
01:02:06
I don't mind.
Em không bận tâm.
01:02:09
I'm not, okay?
Anh không bóng, được không?
01:02:13
Then what's the problem?
Thế thì sao nào?
01:02:17
Did it ever occur to you that maybe I'm not in the mood?
Có bao giờ cô cảm thấy có thể mình không có hứng không?
01:02:22
- I thought rule is don't open package. - It is.
- Em tưởng luật là không mở hàng kia mà. - Đúng thế.
01:02:43
Why you have rules if you break them?
Sao còn đặt ra luật nếu anh có thể phá luật?
01:02:47
I keep asking myself the same thing.
Tôi cũng đang tự hỏi mình thế đây.
01:02:50
Phone books.
Danh bạ.
01:02:53
- You're the package. - Yes.
- Cô mới là hàng. - Đúng.
01:03:03
Could have said something.
Lẽ ra phải nói gì chứ.
01:03:07
- Would it make a difference? - Yes.
- Để tạo sự khác biệt ư? - Đúng.
01:03:09
Now what are you doing?
Nào, giờ thì sao nào?
01:03:13
You know, back in garage...
Anh biết không, chuyện trong ga-ra ấy,
01:03:15
...it was very turn-on to me when you take off your clothes.
lúc đó em đã rất hứng khi thấy anh cởi áo.
01:03:17
I was trying to keep five cretins from caving my head in.
Lúc đó anh chỉ cố ngăn 5 thằng đần không đập bẹp đầu tôi thôi.
01:03:23
I don't see the turn-on in that.
Chứ có hứng hiếc gì ở đó đâu.
01:03:25
You think it's only man gets turned on by striptease?
Anh nghĩ có có đàn ông mới nổi hứng khi xem thoát y sao?
01:03:27
I don't like where this is going, Valentina.
Tôi không thích chuyện này sẽ theo chiều hướng đó, Valentina.
01:03:32
Would you striptease for me again?
Anh có thể thoát y lần nữa cho em được không?
01:03:35
Give me the keys. This is not funny.
Đưa khoá đây nào. Không đùa được đâu.
01:03:38
You want keys?
Anh muốn khoá ư?
01:03:41
I want you to stop playing around, is what I want.
Tôi chỉ muốn có dừng ngay cái trò này thôi. Thế thôi.
01:03:47
Maybe it's last chance to play around for you and for me.
Có lẽ là lần cuối được đùa giỡn cho cả anh và em.
01:03:49
This is not the time or the place for playing.
Đây không phải lúc hay nơi để đùa giỡn.
01:03:53
Why do I get feeling with you it's never time or place?
Sao em lại có cảm giác đó với anh đó không bao giờ là lúc hay nơi ư?
01:03:55
If I wanna get analyzed, I'll see a psychiatrist.
Nếu như tôi muốn phân tích, tôi sẽ tìm một bác sĩ tâm lý.
01:04:00
Now, give me the keys.
Nào, giờ thì đưa khoá đây.
01:04:02
Come on, Frank Martin.
Thôi mà, Frank Martin.
01:04:05
Make playtime for me.
Chơi với em một chút đi.
01:04:07
All right? That enough?
Được rồi. Đủ chưa?
01:04:30
Not enough. That is not a striptease, Frank.
Chưa đủ. Đó không phải là thoát y.
01:04:32
Striptease is sexy. You know, move your ass a little.
Thoát y phải sexy cơ. Đại loại như, lắc cái mông một chút ý.
01:04:35
Come on, Frank Martin.
Thôi nào Frank.
01:04:39
You want keys?
Anh muốn chìa khoá không?
01:04:42
I want strip.
Em muốn thoát y.
01:04:44
You know what I'm gonna do to you for making me do this?
Cô có biết tôi định làm gì với cô vì cô bắt tôi làm việc này không?
01:04:53
Spank me?
Phát em à?
01:04:56
For starters.
Cho khúc dạo thôi.
01:04:58
- Tie me up? - You'd like that, wouldn't you?
- Trói em lại à? Cô muốn thế, phải không?
01:04:59
I like the rough stuff.
Em thích loại dữ dội ấy.
01:05:03
Really?
Thật sao?
01:05:09
Oh, but not too rough.
Ồ, nhưng không quá mạnh đó nghe.
01:05:16
Deal was a striptease for the keys.
Thoả thuận là thoát y đổi lấy khoá.
01:05:19
New deal. Kiss me for the keys.
Thoả thuận mới. Hôn em để đổi khoá.
01:05:22
Like you mean it.
Làm như thể có chủ ý ấy chứ.
01:05:33
Do you ever kiss like you mean it, Frank?
Đã bao giờ anh hôn thực lòng chưa Frank?
01:05:41
I'm thinking maybe not.
Em đang nghĩ có lẽ là không.
01:05:45
I'm thinking you live alone.
Có lẽ là anh sống một mình.
01:05:47
Inside and outside.
Cả trong lòng và ngoài đời.
01:05:51
Thinking it is not dying you're afraid of.
Có lẽ không phải anh sợ chết chóc.
01:05:53
It's living.
Mà là sợ sống.
01:05:57
Live with me.
Sống với em.
01:05:59
Just this once.
Chỉ lần này thôi.
01:06:01
Just this moment. Live with me.
Chỉ khoảnh khắc này thôi. Sống với em.
01:06:02
- What's his position? - We lost him.
- Vị trí hắn ở đâu? - Chúng ta mất hắn rồi.
01:06:48
He headed into the mountains. We can't get reception up there.
Hắn đang vào vùng núi. Chúng ta không có bộ thu tại đó.
01:06:52
Hack into one of the military satellites.
Hack vào một cái vệ tinh quân sự nào đó.
01:06:56
You think we're playing games here, Mr. Minister?
Ông nghĩ chúng tôi đang giỡn sao, Ngài Bộ trưởng?
01:07:07
I don't know what you're talking about.
Tôi không biết anh đang nói gì.
01:07:10
I'm talking about a black car full of your incompetent operatives.
Tôi đang nói về chiếc xe màu đen có mấy thằng mật vụ vô dụng của ông.
01:07:12
One more move like that and you will never see your daughter again.
Thêm một lần nào thế nữa thì ông sẽ không còn gặp lại con gái mình nữa đâu.
01:07:15
I want to hear her voice.
Tôi muốn được nghe giọng nói của nó.
01:07:19
When the contract is signed and delivered.
Chỉ khi bản hợp đồng được ký và giao ra.
01:07:20
I will not sign until I hear her voice.
Tôi sẽ không ký cho đến khi tôi được nói chuyện với con gái tôi.
01:07:23
You are in no position to play hardball, Mr. Minister.
Ông không còn ở thế để đòi hỏi đâu, Ngài Bộ trưởng ạ.
01:07:26
Well, neither are you, Mr. Johnson.
Vậy thì ông cũng vậy, ông Johnson.
01:07:28
Yes, I know who you are.
Nghe này, tôi biết ông là ai.
01:07:32
And I can assure you, if anything happens to my daughter...
Và tôi có thể bảo đảm rằng, nếu có gì xảy ra với con gái tôi,
01:07:34
...I will use all the power I have.
thì tôi sẽ dùng hết quyền lực mà tôi có.
01:07:38
I will hunt you down and make you pay in a most hideous way for this.
Và tôi sẽ truy tìm ông và bắt ông phải trả giá theo cách khủng khiếp nhất.
01:07:40
We have to move now.
Chúng ta phải đi ngay.
01:07:49
Pick up, Frank. Pick up.
Nhấc máy nào, Frank.
01:07:56
I'm in Ibiza. Making holiday.
Em đang ở Ibiza, đi nghỉ.
01:08:15
Someone hands me glass of champagne.
Rồi có kẻ đưa cho em một ly Champagne.
01:08:23
I drink.
Em uống.
01:08:25
Then I don't feel so good.
Rồi em thấy không được khoẻ.
01:08:28
I go to bathroom, and next thing, I'm awake in the car.
Em vào nhà vệ sinh, và tiếp đến, em tỉnh đậy trong xe.
01:08:43
I ask him, "Where is this?" He tells me he's just a transporter.
Em hỏi anh ta "Đây là đâu?" Anh ta nói chỉ là người vận chuyển.
01:08:47
He's pretty good driver.
Anh ta là một lái xe rất cừ.
01:08:55
Not like you good.
Không phải kiểu cừ của anh.
01:08:58
I tell him, "Please. My father a really powerful man.
Em bảo hắn là "Làm ơn đi. Cha tôi là một người rất quyền thế.
01:09:02
Big influence. Knows a lot of people. Let me call him."
Ảnh hưởng lớn. Quen biết nhiều người. Để tôi gọi cho ông."
01:09:08
He's afraid. He's never done this before.
Anh ta sợ. Trước đây anh ta chưa từng làm việc này.
01:09:12
It's supposed to be simple. Pick up, drop off. Easy money.
Em chứ cho là chuyện đơn giản. Đón, trả. Giao tiền.
01:09:16
He's been told no calls, never leave car.
Anh ta không được gọi điện, không được rời xe.
01:09:20
But I convince him.
Nhưng em đã thuyết phục được anh ta.
01:09:24
I call.
Em đã gọi.
01:09:28
But before I say to my father where we are...
Nhưng trước khi em nói được với cha là bọn em đang ở đâu,
01:09:30
Inside the car. Come on!
Vào xe đi. Nhanh lên!
01:09:33
We get away, but...
Bọn em đã chạy, nhưng...
01:09:41
There's people shooting at us. Why?
Những người đó đã nổ súng. Tại sao?
01:09:45
Why they shooting at us?
Tại sao họ lại bắn bọn em?
01:09:48
He says they shoot because we didn't go according to plan.
Anh ta nói là chúng bắn vì bọn em không theo đúng như kế hoạch.
01:09:51
I said, "Okay, that's the old plan. What's new plan?"
Em nói: "Được rồi, đó là kế hoạch cũ, thế còn kế hoạch mới là gì?"
01:09:56
He says he has a friend.
Anh ta nói là có một người bạn.
01:10:01
And then I met you.
Và rồi em gặp anh.
01:10:12
And then I feel it's gonna be okay.
Và sau đó em cảm thấy mọi chuyện sẽ ổn.
01:10:17
You didn't even know me.
Thậm chí em không biết anh mà.
01:10:24
Of course I don't know you.
Tất nhiên em không biết anh.
01:10:27
I talk about feelings, not knowing.
Em đang nói về cảm giác, không phải biết hay không.
01:10:29
Well, if you was feeling that way, you sure had a funny way of showing it.
Nếu em có cảm giác theo cách đó, thì chắc rằng đã có cách bày tỏ hay rồi.
01:10:34
Better for a woman to have a little mystery to her.
Với một phụ nữ thì tốt hơn hết là có một chút huyền bí cho riêng mình.
01:10:40
Yes. Just a little.
Có. Một chút thôi.
01:10:48
He's back on the radar, sir.
Tín hiệu của hắn xuất hiện lại rồi, thưa ngài.
01:11:18
- Yeah. - Where the hell are you?
- Tôi nghe. - Anh đang ở chỗ quái nào thế?
01:11:25
On the way to Bucharest.
Trên đường tới Bucharest.
01:11:27
Not any longer.
Không cần nữa.
01:11:29
New coordinates: 3-7-13.
Toạ độ mới: 3-7-13.
01:11:32
Excuse me, Mr. Minister.
Xin thứ lỗi, Ngài Bộ Trưởng.
01:12:14
Sorry, just a minute.
Xin lỗi, chờ cho một phút.
01:12:16
Inspector Tarconi, from Marseilles.
Thanh tra Tarconi, từ Marseilles.
01:12:19
Well, not exactly Marseilles...
Ồ, không hẳn là Marseilles,
01:12:22
...but a small town to the east... - What do you want, inspector?
nhưng là một thị trấn nhỏ miền đông... - Ông muốn gì, thanh tra?
01:12:25
- A word with you. - I have no time.
- Muốn nói chuyện với ông. - Tôi không có thời gian.
01:12:28
It's about your daughter.
Chuyện về con gái ông.
01:12:31
Odessa, Frank. My country.
Odessa, Frank. Quê hương em.
01:12:40
You take me home. Thank you.
Anh đưa em về nhà. Cảm ơn anh.
01:12:45
What happened to Bucharest?
Còn Bucharest thì sao?
01:12:50
- Change of plans. - It's a good change. I prefer Odessa.
- Đổi kế hoạch. - Càng hay. Em thích Odessa hơn.
01:12:53
I was looking forward to that fish with the carrots myself.
Anh đang mong được tự mình thử con cá đó với cà rốt sắt nhỏ.
01:13:01
Oh, it's much better here.
Ồ, thế thì ở đây tốt hơn đấy.
01:13:05
- You know chicken Kiev? - I do.
- Anh biết gà Kiev không? - Có.
01:13:07
I know restaurant here.
Em biết quán ăn đó ở đây.
01:13:10
Best in the world.
Tốt nhất trên thế giới.
01:13:13
The chicken's so fresh. And the butter, when it's coming out...
Gà rất tươi sống. Và bơ thì, khi nó chảy ra...
01:13:14
Like you cannot believe, it's so nice.
Anh không thể tin được đâu. Ngon lắm.
01:13:19
You know what I feel like now?
Anh có biết cảm giác của em như thế nào lúc này không?
01:13:27
It's going to end up like the movies, this happily ever after?
Sẽ kết thúc như trong phim chứ? Sẽ được mãi mãi hạnh phúc ấy?
01:13:46
By tonight, this is all gonna be a fading memory.
Đến tối nay, mọi chuyện sẽ chỉ còn là dĩ vãng nhạt nhoà.
01:13:54
It's gonna be you and me, laughing over chicken Kiev.
Chỉ còn là chuyện em và anh, cười đùa với món gà Kiev.
01:13:58
Mr. Minister, an update, please.
Ngài Bộ trưởng, nói tin tiến triển gì đi.
01:14:23
I am ready to sign the contract once I speak to my daughter.
Tôi sẵn sàng ký vào bản hợp đồng khi được nói chuyện với con gái tôi.
01:14:27
Hello? Hello?
Alo? Alo?
01:14:33
Have that pen ready. I'll call you back.
Chuẩn bị bút mực đi. Tôi sẽ gọi lại sau.
01:14:37
We are closing the noose, Frank.
Chúng tôi đang siết dần thòng lọng rồi Frank.
01:14:48
Well, when it closes, make sure no one tries to drag me out of the car.
Ừ, khi kết thúc cố đảm bảo rằng không ai phải kéo tôi ra khỏi xe là được.
01:14:51
You know what this is about yet?
Ông biết chuyện là là gì rồi chứ?
01:14:54
The girl. Her father.
Cô gái. Cha cô ta.
01:14:57
Large amounts of toxic waste.
Một lượng lớn chất thải độc hại.
01:15:00
It is a trade. His signature for her life.
Là một vụ trao đổi. Chữ ký của ông ta đổi lấy mạng cô gái.
01:15:03
I have a reputation to uphold here, inspector.
Tôi được tiếng là giữ vững tinh thần đấy ông Thanh tra.
01:15:07
One hundred percent successful delivery rate.
Một trăm phần trăm tỉ lệ giao hàng thành công.
01:15:10
Am I detecting a little attachment?
Tôi đang bắt gặp một chút quyến luyến hay sao thế?
01:15:13
That is not the Frank I know. With his rules, no names, no attachment.
Đó không phải là Frank mà tôi biết. Luôn theo luật, không tên, không quyến luyến.
01:15:17
Why is everyone so concerned about my rules?
Sao mọi người cứ quan tâm đến luật lệ của tôi thế nhỉ?
01:15:23
Frank, I always suspected you are a romantic at heart.
Ồ Frank. Tôi luôn ngờ rằng anh là người lãng mạn trong tim.
01:15:26
Anything else?
Còn gì nữa không?
01:15:33
Where is the rendezvous?
Nơi hẹn ở đâu?
01:15:36
I'll call you back.
Tôi sẽ gọi lại sau.
01:15:37
- Yeah. - We're almost at the end, Frank.
- Tôi nghe. - Ta sắp kết thúc rồi Frank.
01:15:44
- Just give me the coordinates. - No more coordinates.
- Cứ nói toạ độ đi. - Không cần toạ độ nữa.
01:15:47
The road you're on.
Con đường anh đang đi.
01:15:50
Make your first left.
Quẹo trái ở khúc rẽ đầu tiên.
01:15:53
I'd like to know where I'm going.
Tôi muốn biết tôi đang đi đâu.
01:15:55
You'll know when you get there.
Anh sẽ biết khi anh tới đó.
01:16:01
Don't worry. We got them right where we want them.
Đừng lo. Chúng ta đã đúng hẹn.
01:16:34
My compliments, Frank.
Tôi có lời khen đó Frank.
01:16:43
Our trust in your abilities was well deserved.
Lòng tin của tôi vào khả năng của anh đã được đền đáp xứng đáng.
01:16:45
If you could please send the girl out.
Nào giờ thì làm ơn để cô gái đó ra ngoài.
01:16:49
She's coming.
Cô ta đang ra.
01:16:53
I'm not coming.
Em không ra.
01:16:54
They need you. They won't kill you.
Họ cần em. Họ sẽ không giết em đâu.
01:16:57
But they will kill you.
Nhưng chúng sẽ giết anh.
01:17:00
Do I look like a man who came halfway across Europe to die on a bridge?
Trông anh giống kẻ đi nửa đường sang Châu Âu để chết trên một cây cầu sao?
01:17:02
Do I?
Giống không?
01:17:08
We don't have all day, Frank.
Chúng ta không có cả ngày đâu Frank.
01:17:18
Look how many of them.
Nhìn xem có bao nhiêu người kìa.
01:17:24
They have all the guns.
Chúng đều có súng.
01:17:26
How it's gonna be okay?
Làm sao có thể không sao được chứ?
01:17:28
Tell you over dinner.
Nói với em sau bữa tối.
01:17:34
Now, go.
Giờ thì đi đi.
01:17:37
Kiss me.
Hôn em đi.
01:17:40
You're gonna get me killed. Now, go.
Em sẽ làm anh bị giết đấy. Đi đi.
01:18:05
Get to her, you bastard.
Động vào cô ta mà xem, mấy thằng khốn.
01:18:33
Better now, darling?
Khá hơn chưa, cưng?
01:19:00
Finish him.
Kiết liễu hắn.
01:19:21
No! Frank!
Không. Frank!
01:19:42
His beloved car will be his grave.
Chiếc xe thân yêu sẽ là mồ chôn hắn luôn.
01:19:55
Leaves it, he blows. Stays, he drowns. Let's get out of here.
Rời đi, hắn sẽ nổ. Ở lại thì chết ngộp. Đi khỏi đây thôi.
01:19:58
- Tarconi. - They have the girl.
- Tarconi. - Chúng có cô gái rồi.
01:20:12
Frank, we are trying to track him through the phone signal.
Frank, chúng tôi đang cố lần dấu hắn qua tín hiệu điện thoại.
01:20:15
- Where are you? - In a lake.
- Cậu đang ở đâu thế? - Trong hồ.
01:20:19
Can you be more specific?
Nói rõ hơn chút được không?
01:20:25
There's a dam.
Là một cái đập.
01:20:27
- A dam? - I know the place, sir.
- Đập à? - Tôi biết nơi đó, thưa ngài.
01:20:30
- How far? - Ten minutes at least.
- Bao xa? - Ít nhất 10 phút.
01:20:32
Frank, we'll be there in 10 minutes.
Frank, 10 phút nữa chúng tôi sẽ tới.
01:20:34
Can you make it any faster?
Ông nhanh hơn được không?
01:20:36
- We'll do our best. - Thank you.
- Chúng tôi cố hết sức. - Cảm ơn.
01:20:38
Buy tickets for all of us.
Mua vé cho tất cả mọi người.
01:22:38
Where to?
Đi đâu?
01:22:40
Anywhere this train is going. We need to keep moving for half an hour.
Bất kỳ đâu. Chúng ta cần di chuyển trong khoảng nửa giờ.
01:22:42
Why don't we just keep driving around?
Tại sao chúng ta không tiếp tục lái xe đi lòng vòng?
01:22:46
Another day.
Vào một ngày khác.
01:22:54
Sir! There!
Thưa ngài! Đằng kia.
01:23:10
- Out. Out! - Everybody out!
- Ra. Ra ngay. - Mọi người đi ra hết.
01:23:29
- Come on. - Move!
- Nào. - Đi!
01:23:34
Move, quick!
Đi, nhanh.
01:23:36
- Mr. Minister? - Yes.
- Ngài Bộ trưởng? - Vâng.
01:23:55
Someone wants to talk to you.
Có người muốn nói chuyện với ông.
01:23:58
- Papa. - Are you all right?
- Cha. - Con có sao không?
01:24:01
Don't sign.
Đừng ký.
01:24:08
What you have is 15 minutes.
Ông chỉ có 15 phút.
01:24:10
- You ever find out what this is about? - Garbage.
- Ông đã tìm ra chuyện này là sao chưa? - Rác rưởi.
01:24:21
How much garbage are we talking?
Ta đang nói về bao nhiêu rác rưởi đây?
01:24:24
Enough to pollute half the country for a hundred years.
Đủ để làm ô nhiễm một nửa quốc gia này trong 100 năm.
01:24:26
Try it again.
Thử lần nữa đi.
01:24:30
For a modern woman, you are very uninformed.
Với một phụ nữ hiện đại, cô không thật hợp thời.
01:24:52
This is the new world.
Đây là một thế giới mới.
01:24:55
There are no more countries. That's old think.
Không còn quốc gia nào lâu đời nữa để nghĩ tới.
01:24:58
There are just economic realities. Profit and loss.
Chỉ còn là vấn đề kinh tế. Lãi và lỗ.
01:25:01
Efficiency and waste.
Hiệu quả và lãng phí.
01:25:04
Think global, not local.
Tư duy trên toàn cầu, chứ không cục bộ.
01:25:07
Think this.
Tư duy cái này này.
01:25:10
- Yes? - Where are we?
- Tôi nghe. - Đến đâu rồi?
01:25:27
We're almost there.
Sắp được rồi.
01:25:36
Here. He is on a train.
Đây. Hắn đang trên một chuyến tàu.
01:25:42
- And where are we? - Here.
- Và chúng ta đang ở đâu? - Đây.
01:25:45
We can get units there.
Chúng tôi có thể cử người tới.
01:25:47
That's a good idea. Do that.
Ý hay đấy. Cứ làm thế đi.
01:25:51
Oh, Frank, come on.
Ồ, Frank, thôi mà.
01:25:57
Mr. Minister, I assure you, everything is in order.
Ngài Bộ trưởng, tôi đảm bảo rằng mọi thứ đã đúng theo thứ tự.
01:26:32
I'm sure it is.
Tôi chắc thế mà.
01:26:34
- If there are any problems... - I know you will solve them.
- Nếu có bất kỳ vấn đề gì... - Tôi biết là các ông sẽ giải quyết hết.
01:26:37
Now, if you don't mind...
Nào, nếu các ông không phiền...
01:26:41
You might not believe this, but I am, at heart, a pacifist.
Có thể cô không tin, nhưng trong lòng tôi là một người yêu hoà bình.
01:27:14
I hate violence.
Tôi ghét bạo lực.
01:27:19
It creates more problems than it solves.
Nó gây nhiều phiền phức hơn là số giải quyết được.
01:27:23
You know, I never wanted to do any of this.
Cô biết không, tôi chưa từng muốn làm bất kỳ chuyện gì thế này.
01:27:27
A client asked me to obtain a result...
Một khách hàng yêu cầu tôi đạt cho được kết quả, nên...
01:27:31
...so I went about creating an environment...
...tôi muốn tạo ra một môi trường...
01:27:35
...with the least amount of bloodshed.
...với kết cục ít phải đổ máu nhất.
01:27:37
No one wanted to cooperate. Not you, not the first driver...
Nhưng không ai muốn hợp tác. Không phải cô, hay gã tài xế đầu tiên.
01:27:39
...not your father, not the recently deceased Frank Martin.
...không phải cha cô hay gã Frank Martin vừa qua đời gần đây.
01:27:42
Everyone wanted to fight.
Mọi người đều muốn gây chiến.
01:27:47
What's so funny?
Chuyện gì đáng cười sao?
01:28:05
Hearing a dead man talking.
Nghe thấy người chết nói chuyện.
01:28:07
One more step, Frank.
Một bước nữa đi Frank.
01:30:23
Come on. One more.
Nào, một bước nữa xem.
01:30:25
It's over.
Xong cả rồi.
01:31:12
Two minutes to 9. He signed.
9h kém 2 phút. Ông ta đã ký rồi.
01:31:14
Oh, my God.
Ồ chúa ơi.
01:31:20
No, Frank. No, no.
Không, Frank. Đừng đừng.
01:31:27
It's over, Frank. It's over.
Xong rồi Frank. Xong rồi.
01:32:09
Mission accomplished. You and the girl are free to go.
Nhiệm vụ đã hoàn thành. Anh và cô gái được tự do.
01:32:13
Matter of fact, I'm so impressed by your talent...
Phải thú thật là tôi rất ấn tượng vì tài năng của anh...
01:32:17
...I'd like to offer you a position.
tôi muốn đề bạt anh vào một vị trí.
01:32:20
I'd like to offer you one. Permanently disabled.
Tao lại muốn mày vào một vị trí. Vĩnh viễn mất khả năng.
01:32:22
I hate to waste talent.
Tao ghét phải phí mất nhân tài.
01:32:44
But I really don't think we'd make a very good fit.
Nhưng ở điểm này, tao không cho là chúng ta hợp nhau lắm.
01:32:46
That's right.
Đúng vậy.
01:32:48
We wouldn't fit, but you and the bracelet were made for each other.
Chúng ta không hợp nhau,
01:33:19
No, no.
nhưng mày và chiếc còng này được tạo ra vì nhau.
01:33:26
No!
Không, không.
01:33:39
You're doing the right thing.
Không.
01:33:58
Valentina.
Ông đang làm việc cần làm đó.
01:34:20
Valentina.
Valentina.
01:34:27
Am I in heaven?
Em đang ở thiên đàng đây ư?
01:34:39
Looks more like we're in hell.
Có vẻ chúng ta đang ở địa ngục thì đúng hơn.
01:34:44
I don't care.
Em không quan tâm.
01:34:47
As long as we're there together.
Miễn là chúng ta được bên nhau.
01:34:49
Mr. Minister, your daughter is in good hands.
Ngài Bộ trưởng, con gái ngài đang trong vòng tay người tốt rồi.
01:35:04
Thank you.
Cảm ơn.
01:35:09
- What are you doing? - What you said, the right thing.
- Ông làm gì thế? - Điều các ông vừa nói, làm điều phải làm ấy.
01:35:25
And now, if you'll excuse me, I have a conference to address...
Và bây giờ, xin thứ lỗi cho tôi, tôi còn phải phát biểu tại 1 cuộc hội thảo
01:35:27
...on the dangers of doing business with people like you.
về những nguy hiểm của việc làm ăn với những người như các ông.
01:35:31
Thank you very much.
Cảm ơn rất nhiều.
01:35:34
Is the launch ready?
Tạ tàu chưa?
01:35:54
- It's on the water, sir, waiting. - Time to leave.
- Đang trên biển rồi thưa ngài, đang đợi. - Đến lúc phải đi rồi.
01:35:55
- Grab the log. - Okay.
- Lấy bản ghi. - Được rồi.
01:35:58
I just don't understand it.
Tôi thật không hiểu được.
01:36:19
When I was a boy, my father and I...
Khi tôi còn nhỏ, cha tôi và tôi,
01:36:22
...used to pull fish out of this very spot all day long.
thường kéo cá lên cả ngày ngay tại điểm này.
01:36:24
Times change, inspector.
Thời thế đổi rồi, ông thanh tra ạ.
01:36:28
As do people.
Cũng như con người vậy.
01:36:30
You referring to me?
Ông đang ám chỉ tôi à?
01:36:35
I don't think that's a very accurate statement.
Tôi không cho đó là một tuyên bố chính xác đâu.
01:36:38
I drive the same car, live in the same house.
Tôi lái chiếc xe cũ, sống trong căn nhà cũ.
01:36:41
Oh, I was not referring to your car or your house.
Ồ, tôi không ám chỉ xe hay nhà của anh.
01:36:44
The sea is so restful.
Biển thật tĩnh lặng.
01:36:51
Is lunch ready yet?
Bữa trưa đã sẵn sàng chưa thế?
01:36:53
Mademoiselle, there is a certain progression to things.
Mademoiselle, mọi chuyện đều có sự tiến triển nhất định.
01:36:56
In order to eat the lunch, you first have to catch the lunch.
Để có được bữa trưa, thì trước hết phải bắt được bữa trưa cái đã.
01:36:59
And if we keep talking instead of concentrating...
Và nếu chúng ta cứ nói chuyện thay vì tập trung vào việc
01:37:03
...we're gonna catch nothing.
thì chúng ta sẽ chẳng tóm được gì.
01:37:05
I have better idea. Why we don't skip catching of lunch...
Em có ý hay hơn. Sao ta đừng đợi bắt được bữa trưa,
01:37:07
...and go right to eating of lunch?
mà đi ăn trưa luôn cho rồi?
01:37:11
I know wonderful place just up coast from here...
Em biết một nơi tuyệt vời, chỉ ngay trên bờ biển kia thôi
01:37:13
...where they make fish stew. Incredible.
ở đó họ làm món cá hầm. Tuyệt lắm.
01:37:16
They use tomatoes and onions, and little amount of wild lavender.
Họ dùng khoai tây và hành, trộn với một chút oải hương dại nữa.
01:37:19
What kind of wine?
Một loại rượu à?
01:37:26
Pink. From south.
Rượu hồng. Của miền Nam.
01:37:28
A Châteauneuf, perhaps.
Chắc là món Châteauneuf.
01:37:31
- Chilled. - Of course, chilled.
- Lạnh chứ? - Tất nhiên là ướp lạnh rồi.
01:37:33
And for dessert?
Và còn món tráng miệng?
01:37:36