Mutants...
Người đột biến...
00:00:58
born with extraordinary abilities...
được sinh ra với những khả năng phi thường...
00:01:00
and yet. still. they are children stumbling in the dark...
tuy vậy họ vẫn là những đứa trẻ lạc bước trong đêm tối...
00:01:04
searching for guidance.
kiếm tìm sự định hướng.
00:01:09
A gift can often be a curse.
Thiên tài có thể thành thiên tai.
00:01:12
Give someone wings. and they may fly too close to the sun.
Cho ai đó đôi cánh. họ có thể bay quá gần mặt trời.
00:01:16
Give them the power of prophecy...
Cho họ năng Iực tiên tri...
00:01:22
and they may live in fear of the future.
họ có thể sống trong sự sợ hãi tương lai.
00:01:25
Give them the greatest gifts of all...
Trao cho họ những quyền năng vĩ đại nhất...
00:01:28
powers beyond imagination...
vượt xa trí tưởng tượng...
00:01:31
and they may think they're meant to rule the world.
họ có thể nghĩ định mệnh của họ là thống trị thế giới.
00:01:34
En Sabah Nur.
En Sabah Nur.
00:01:53
Now you will rule for eternity. my lord.
Chủ nhân. giờ Người sẽ thống trị vĩnh viễn
00:03:19
Sleep.
Hãy ngủ đi
00:03:37
Let the transference begin.
Tiến hành dịch chuyển
00:03:41
Death to the false god.
Chết đi tên ngụy thần!
00:05:14
Protect him!
Bảo vệ ngài ấy!
00:05:35
As everyone knows. the existence of mutants was first discovered...
Thế giới lần đầu biết đến sự tồn tại của người đột biến...
00:08:20
during the Paris Peace Accords. after the Vietnam War in 1973.
trong lễ ký Hiệp Định Hoà Bình Paris. sau cuộc chiến tranh Việt Nam năm 1973.
00:08:23
Six days later. we all watched as one of those mutants...
Sáu ngày sau. tất cả chúng ta đã thấy một trong những người đột biến đó...
00:08:28
Erik Lehnsherr. attacked the President...
Erik Lehnsherr. đã tấn công Tổng thống...
00:08:33
and the Cabinet on the lawn of the White House.
và Nội Các ngay trên thảm cỏ Nhà Trắng.
00:08:35
Their lives were saved by a young mutant who stopped him.
Một người đột biến trẻ tuổi đã can thiệp và cứu sống họ.
00:08:38
Now. Lehnsherr escaped and became the world's most-wanted fugitive.
Hiện tại. Lehnsherr đã tẩu thoát và thành kẻ bị truy nã gắt gao nhất thế giới.
00:08:42
And as for her. she disappeared as well.
Còn cô gái. cô ta cũng biến mất.
00:08:46
But she has become the symbol of a new age...
Nhưng cô đã trở thành biểu tượng cho một thời đại mới...
00:08:48
the face of a world that will never be the same again.
cục diện thế giới đã thay đổi vĩnh viễn.
00:08:51
You winking at my girl?
Mày nháy mắt với bạn gái tao à?
00:08:54
Your girl?
Bạn gái mày?
00:08:57
I guess you do look old enough to be her father.
Tao nghĩ mày đáng tuổi bố cô ấy.
00:08:59
Excuse me. gentlemen...
Xin lỗi. các anh...
00:09:02
is there something you'd like to share with the rest of the class?
các anh có gì muốn chia sẻ với cả lớp hả?
00:09:03
Can I please go to the bathroom?
Em xin phép đi vệ sinh được không?
00:09:06
I think there's something seriously wrong with my eyes.
Em nghĩ có vấn đề gì đó nghiêm trọng với mắt của em.
00:09:08
Fine. Scott. And afterwards...
Được rồi. Scott. Nhưng sau đó...
00:09:11
why don't you stop by the principal's office and explain to him...
sao em không qua phòng hiệu trưởng và giải thích với thầy ấy...
00:09:12
that you're disrupting class again?
về việc em lại quấy rối trong lớp?
00:09:15
I trust you know the way.
Cô tin em biết đường tới đó.
00:09:17
- Yeah. I do. - Okay.
- Vâng. em biết. - Được rồi.
00:09:19
No. hang on! Hang on!
Không. đợi chút! Đợi chút!
00:09:21
Now. I know most of you were. what?
Cô biết vào thời điểm đó.
00:09:28
Around seven years old at that time?
Các em mới khoảng 7 tuổi phải không?
00:09:31
Summers!
Summers!
00:09:43
I know you're in here.
Tao biết mày ở trong đó.
00:09:46
What. are you crying?
Mày đang khóc đấy hả?
00:09:49
I haven't even kicked your ass yet.
Tao còn chưa đá đít mày cơ mà.
00:09:52
Summers! You want to eyeball my girl?
Summers! Mày muốn tia bạn gái tao sao?
00:09:55
Ten fights waged.
Mười trận ăn tiền.
00:10:46
Ten fights won.
Mười trận thắng
00:10:48
The Winged Warrior.
Chiến Binh Có Cánh
00:10:49
The Bird of Prey.
Chim Săn Mồi
00:10:52
The Angel of Death.
Thiên Thần Chết Chóc
00:10:53
ANGEL!
THIÊN THẦN!
00:10:55
Let's hear it for the fat man!
Một tràng pháo tay khích lệ kẻ bại trận!
00:11:03
Our next challenger...
Kẻ thách thức tiếp theo...
00:11:06
comes straight...
đến từ...
00:11:09
from the Munich Circus.
Gánh Xiếc Munich
00:11:11
Ladies and gentlemen.
Thưa quý ông quý bà.
00:11:15
the only one that could take on an Angel...
kẻ duy nhất có thể đấu với Thiên thần...
00:11:17
is the Devil himself.
chỉ có thể là Ác quỷ
00:11:20
I give you...
Tôi xin giới thiệu...
00:11:23
the amazing...
kẻ quái dị...
00:11:25
the fantastic...
gớm ghiếc...
00:11:27
Caution
Cẩn thận...
00:11:52
High voltage!
Điện Cao Thế!
00:11:53
Sorry mutants!
Xin lỗi các người đột biến!
00:11:54
Did you get lost little mouse?
Con chuột nhỏ bị lạc à?
00:12:13
The fight is over there.
Trận đấu ở kia mà.
00:12:15
Or they'll kill us both!
Nếu không chúng sẽ giết cả hai ta!
00:12:20
And it's about to get exciting.
Và sắp sửa đến đoạn hưng phấn.
00:12:25
Ah. you mean this?
Ý anh là thế này hả?
00:12:27
Nightcrawler!
Nightcrawler!
00:12:50
Nightcrawler! Nightcrawler!
Nightcrawler! Nightcrawler!
00:12:56
I'm sorry.
Tôi xin lỗi.
00:12:59
I'm sorry!
Tôi xin lỗi!
00:13:00
They went that way!
Chúng chạy đường kia!
00:13:42
You can...
Cô có thể...
00:13:49
transform.
biến hình.
00:13:50
You're her.
Cô là cô ta.
00:13:52
- The hero. - I'm nobody.
- Người hùng. - Tôi chẳng là ai hết.
00:13:53
I'm not a hero.
Tôi không phải người hùng.
00:13:54
Let's get out of here.
Ra khỏi đây thôi.
00:13:56
Have a good night. Henryk.
Chúc ngủ ngon. Henryk.
00:14:19
You too. Milosz.
Anh cũng vậy. Milosz.
00:14:21
Hi Honey.
Chào anh yêu.
00:14:52
Good day?
Hôm nay tốt đẹp chứ?
00:14:58
Better now.
Khá hơn rồi.
00:15:00
Where's Nina?
Nina đâu?
00:15:02
Out back. With her friends.
Đang chơi với bạn ở sau nhà.
00:15:03
Where did you learn that song. Papa?
Bố học bài hát đó ở đâu vậy?
00:15:34
I learned it from my parents.
Bố học nó từ ông bà.
00:15:38
And they learned it from their parents.
Và ông bà học nó từ các cụ.
00:15:41
And them from theirs.
Nó truyền qua các thế hệ.
00:15:44
And one day...
Rồi một ngày...
00:15:47
you'll sing it to your children. too.
con sẽ hát nó cho con của con.
00:15:49
What happened to them?
Chuyện gì đã xảy ra với họ?
00:15:53
Your parents.
Ông bà nội ý.
00:15:54
They were taken from me...
Ông bà bị tách khỏi bố...
00:15:59
when I was a little boy.
khi bố còn nhỏ.
00:16:01
But they're still here.
Nhưng họ vẫn ở đây.
00:16:06
Inside.
Trong này.
00:16:09
And here.
Và ở đây.
00:16:12
With you.
Với con.
00:16:15
Is someone going to take you away?
Có người sắp bắt bố đi à?
00:16:16
Never.
Không đâu con yêu.
00:16:21
I guess we're more alike than we thought.
Con cho là bọn con giống nhau nhiều hơn bọn con nghĩ.
00:16:39
He won't listen to us.
Nó không thèm nghe bố mẹ nói.
00:16:41
He's just... He's being...
Nó chỉ là... Nó đang bị...
00:16:43
Let me try.
Để con thử xem sao.
00:16:49
Smells pretty old in here.
Chỗ này có mùi cũ kỹ.
00:17:05
Is this a school or a museum?
Đây là trường học hay bảo tàng vậy?
00:17:07
One more. And last one.
Một bậc nữa. Bậc cuối rồi.
00:17:08
There you go.
Đi nào.
00:17:11
I'll see you guys.
Gặp lại mọi người sau.
00:17:14
Watch where you're going.
Đi đứng nhìn đường chứ.
00:17:25
I can't.
Tôi không thể.
00:17:26
Who are you talking to?
Em đang nói với ai vậy?
00:17:28
I just heard you in my head.
Tôi nghe thấy cô nói trong đầu tôi.
00:17:33
I'm telepathic. I read minds.
Tôi là nhà ngoại cảm. Tôi đọc được tâm trí.
00:17:35
Well. stay out of mine.
Vậy ra khỏi đầu tôi mau.
00:17:37
I don't need some weird girl creeping around in there.
Tôi không cần một cô gái bí hiểm len lỏi trong đó.
00:17:38
Don't worry. Scott. There's not much to see.
Đừng Io. Scott. Chẳng có gì để xem cả.
00:17:41
Hey. wait. I didn't tell you my name.
Này. đợi đã. Tôi đã nói cho cô tên tôi đâu.
00:17:44
No. you didn't.
Anh chưa nói đâu.
00:17:46
Alex Summers?
Alex Summers hả?
00:17:49
Hank McCoy!
Hank McCoy!
00:17:51
Whoa! What happened to the big. blue. furry you'?
Ồ! Chuyện gì xảy ra với anh chàng màu xanh. to lớn. lông lá vậy?
00:17:52
I keep him under control now.
Giờ tôi kiểm soát được "cậu ta" rồi.
00:17:55
This is my brother. Scott.
Đây là em trai tôi. Scott.
00:17:59
Hey. Scott. I'm Hank McCoy. I'm one of the teachers here.
Chào Scott. Tôi là Hank McCoy. Tôi là giáo viên ở đây.
00:18:00
Where's the professor?
Giáo sư đâu?
00:18:05
"To break forth bloodily. then the past must be obliterated...
"Để đột phá đi lên bằng máu. và rồi quá khứ phải bị xóa sạch...
00:18:07
"and a new start made.
"và một khởi đầu mới được tạo ra.
00:18:11
"Let us now start fresh...
"Hãy để chúng tôi bắt đầu lại từ đầu...
00:18:13
"without remembrance...
"không lưu lại thứ gì...
00:18:15
"rather than live forward and backward at the same time."
"hơn là cùng lúc sống trong cả quá khứ lẫn tương lai."
00:18:17
Now. what on earth do we think that the author meant...
Vậy chúng ta nghĩ xem tác giả muốn nói gì...
00:18:21
when he wrote all that?
khi ông ấy viết đoạn này?
00:18:25
That's going to be your assignment for tomorrow.
Đó là bài tập cho ngày mai của các em.
00:18:28
Top marks. everyone. Class dismissed.
Cố được điểm tối đa nhé. Cả lớp nghỉ.
00:18:31
- It's good to see you. - You too.
- Vui được gặp cậu. - Tôi cũng vậy.
00:18:36
You look well. It's been a while.
Trông cậu khỏe lắm. Cũng lâu lắm rồi.
00:18:38
It has. Not too bad yourself.
Đúng thế. Trông anh cũng tốt lắm.
00:18:39
Thank you.
Cảm ơn.
00:18:41
This is my brother. Scott.
Đây là em trai tôi. Scott.
00:18:43
Hello. Scott. Welcome to the School for the Gifted.
Chào Scott. Chào mừng đến Trường cho Thiên Tài.
00:18:45
Yeah. It doesn't exactly feel like a gift.
Vâng. Có điều không hẳn là tài năng lắm.
00:18:49
It never does. at first.
Lúc đầu thì chưa thấy đâu.
00:18:51
The first step in understanding one's power...
Bước đầu trong việc hiểu năng lực của một người...
00:18:56
is learning the extent of it.
là tìm hiểu mức độ của nó.
00:18:59
Only then can we begin the process of teaching you how to control it.
Sau đó chúng tôi mới bắt đầu dạy cho cậu cách kiểm soát.
00:19:01
If you do decide to stay. I can promise you...
Nếu cậu quyết định ở lại. tôi có thể hứa với cậu...
00:19:04
that by the time you're done here. you'll be able to go back into the world...
sau khi cậu tốt nghiệp ở đây. cậu có thể trở lại xã hội người thường...
00:19:07
and play a stable and productive part in it.
và sống một cuộc sống vững bền và có ích.
00:19:11
Why don't you take your bandages off...
Sao cậu không tháo băng bịt mắt...
00:19:13
and we can have a look at what we're dealing with here?
và chúng ta có thể xem vấn đề ở đây là gì?
00:19:14
Alex. would you line him up? Face him in the right direction. as it were.
Alex. cậu giúp cậu ta chỉnh hướng nhé? Chỉnh mặt cậu ấy đúng hướng. vậy đó.
00:19:17
There's a target just across the water.
Có một mục tiêu ở bên kia hồ nước.
00:19:20
When you open your eyes. try and hit that.
Khi cậu mở mắt. hãy cố nhắm trúng nó.
00:19:22
You can open your eyes. Scott.
Scott. cậu có thể mở mắt ra rồi.
00:19:28
There's nothing to be afraid of. It's quite...
Không có gì phải sợ cả.
00:19:30
Look out! Get back!
Cẩn thận! Lùi lại!
00:19:38
Get back! Get back!
Lùi lại! Lùi lại!
00:19:40
My grandfather planted that tree when he was five years old.
Ông tôi đã trồng cái cây đó khi ông lên năm tuổi.
00:19:47
I used to swing...
Tôi thường đung đưa...
00:19:50
from the branches of it. myself.
trên cành cây.
00:19:51
I think that was probably my favorite tree.
Đó có thể là cái cây ưa thích của tôi.
00:19:57
Does that mean I'm expelled?
Có nghĩa tôi không được nhận sao?
00:20:00
On the contrary.
Ngược lại cơ.
00:20:02
You're enrolled.
Cậu được nhận.
00:20:04
Do you sell rugs?
Anh có bán thảm không?
00:20:55
You're not allowed in this area.
Cô không được phép vào đây.
00:20:57
This rug is for sale?
Cái thảm này có bán không?
00:20:59
I said. this...
Tôi nói. đây--
00:21:01
Earthquake!
Động đất!
00:25:04
Back to bed. please. my darling. Back to bed.
Trở lại giường đi. các em. Trở lại giường đi.
00:25:52
She's doing it again.
Cậu ấy lại bộc lộ năng Iực.
00:25:54
Back to bed. please. everyone.
Tất cả vui lòng trở lại giường.
00:25:55
Jesse. back to bed. please.
Jesse vui lòng trở lại giường.
00:25:57
Come on now. Spit-spot. back to bed.
Nhanh nào. Cấp tốc trở lại giường đi.
00:25:58
Carrie Anne. come on now. Back to bed.
Carrie Anne. nhanh nào. Trở về giường đi.
00:26:00
Never seen it like this.
Chưa bao giờ thấy vụ nào như vậy.
00:26:10
Nor I.
Tôi cũng thế.
00:26:12
Don't let any of the children come this way.
Đừng để tụi nhỏ đi qua đây.
00:26:14
I saw the end of the world.
Em thấy thế giới kết thúc.
00:27:13
I could feel...
Em có thể cảm thấy...
00:27:16
all this death.
toàn bộ là chết chóc.
00:27:17
It was just a dream.
Nó chỉ là một giấc mơ.
00:27:22
No. it felt real.
Nó rất thật.
00:27:23
I know.
Thầy biết.
00:27:25
Your mind is the most powerful I've ever seen.
Em có tâm năng mạnh mẽ nhất mà thầy từng thấy.
00:27:27
It can convince itself...
nó có thể tự nhận thức...
00:27:30
No. no...
Không. không...
00:27:31
It's not just the mind-reading or the telekinesis...
Nó không chỉ là việc đọc tâm trí hay dịch chuyển đồ vật...
00:27:33
it's something else.
nó là thứ gì đó.
00:27:35
Some dark power inside and it's growing.
Có quyền năng đen tối nào đó bên trong và nó đang lớn lên.
00:27:40
Like a fire.
Như một ngọn lửa.
00:27:43
I thought I was getting better.
Em tưởng mình khá hơn rồi.
00:27:46
You are.
Hiển nhiên rồi.
00:27:47
You will.
Em sẽ khỏe.
00:27:49
You just have to be patient.
Em phải thật kiên nhẫn.
00:27:51
No. no. You don't know what it's like to be afraid to shut your eyes.
Không. không. Thầy không hiểu cảm giác sợ hãi khi nhắm mắt lại đâu.
00:27:52
To be trapped inside your own head.
Bị kẹt ngay chính trong đầu mình.
00:27:56
Oh. I think I do.
Không. thầy nghĩ là thầy hiểu.
00:27:58
It wasn't so long ago that I was plagued by voices. myself.
Cách đây không lâu. thầy bị quấy nhiễu bởi những giọng nói.
00:28:00
All their suffering.
Những nỗi khổ của họ.
00:28:05
All their pain.
Những nỗi đau của họ.
00:28:06
Their secrets.
Những bí mật của họ.
00:28:08
I'm afraid one day I'm going to hurt someone.
Em sợ đến một ngày em sẽ hại ai đó.
00:28:13
Lie back.
Nằm xuống đi em.
00:28:19
Everyone fears that which they do not understand.
Người ta sợ những thứ họ không hiểu rõ.
00:28:31
You will learn to control your powers.
Em sẽ học cách kiểm soát sức mạnh của em.
00:28:37
And when you do...
Và khi em làm được...
00:28:39
you'll have nothing to fear.
em sẽ không còn gì phải sợ.
00:28:42
Her nightmares were different this time.
Lần này cơn ác mộng của con bé rất khác.
00:28:46
It could account for something I saw when I was in my lab earlier.
Nó có thể giải thích cho thứ tôi đã thấy lúc trong phòng thí nghiệm.
00:28:48
There was some kind of tremor. Like an energy surge.
Có cơn chấn động nào đó. Như dạng bùng phát năng lượng.
00:28:51
I picked it up on one of my meters.
Tôi đã kiểm tra trên thiết bị đo.
00:28:53
You're saying Jean created it?
Cậu nghĩ Jean đã tạo ra nó sao?
00:28:55
No. I'm saying something else did.
Không. Tôi nghĩ ai đó tạo ra nó.
00:28:57
Maybe she was reacting to it. I don't know.
Có thể cô bé phản ứng với nó. Tôi không biết nữa.
00:28:59
But the epicenter was halfway around the world.
Nhưng tâm chấn cách xa nửa vòng trái đất.
00:29:01
Halfway around the world?
Nửa vòng trái đất?
00:29:03
That's why I was hoping you could take a look.
Đó là lý do tôi muốn anh kiểm tra.
00:29:04
Let's see what we can find.
Xem ta có thể tìm được gì nào.
00:29:06
Welcome. Professor.
Mừng ngài trở lại. Giáo Sư.
00:29:10
Okay. the source came from Cairo.
Được rồi. nguồn phát từ Cairo.
00:29:22
I'll put in the coordinates.
Tôi sẽ báo tọa độ.
00:29:27
I gotta get out of here.
Mình phải ra khỏi đây.
00:29:53
Give them a report.
Và sớm báo cáo việc này.
00:29:55
What? What is it?
Thế nào? Có chuyện gì?
00:29:59
Something happened here. I can tell them it's real.
Một số chuyện lạ đã xảy ra ở đây. Tôi có thể cho họ biết nó có thật.
00:30:00
It's her.
Là cô ấy.
00:30:05
- Moira. - What?
- Moira. - Cái gì?
00:30:09
Moira MacTaggert?
Moira MacTaggert?
00:30:10
Give me the details.
Cho tôi chi tiết đi.
00:30:12
She looks amazing. She's barely aged a day.
Cô ấy trông rất tuyệt. Chẳng già đi tí nào.
00:30:14
No. I meant...
Không. Ý tôi là...
00:30:16
What is she doing there?
Cô ta làm gì ở đó?
00:30:18
What does the CIA want with this?
CIA muốn gì với vụ này?
00:30:19
She's going back to Langley to deliver a report.
Cô ấy sẽ về Langley báo cáo.
00:30:21
I'm going to go there...
Tôi sẽ tới đó...
00:30:25
see if she knows something about the tremor.
xem liệu cô ấy có biết gì về vụ chấn động không.
00:30:26
And you want to go see Moira.
Và anh cũng muốn gặp Moira.
00:30:29
I want to go check her out. Check out...
Tôi muốn kiểm tra cô ấy. Xem...
00:30:30
the situation.
tình hình thế nào.
00:30:32
Moira MacTaggert.
Moira MacTaggert.
00:30:37
It's like a ghost from the past.
Như một bóng ma từ quá khứ.
00:30:41
You did a good thing. You saved that man.
Anh đã làm một việc tốt. Anh đã cứu người đàn ông đó.
00:30:46
That's not the point.
Đó không phải vấn đề.
00:30:47
If I'm exposed. we're all exposed.
Nếu anh bị lộ. thì ta cũng bị lộ.
00:30:49
We have to go.
Ta phải đi.
00:30:51
This is our home.
Đây là nhà chúng ta.
00:30:53
This is our daughter's home.
Là nhà của con gái chúng ta.
00:30:55
We are her home.
Chúng ta là mái nhà của con bé.
00:30:57
I told you who I was. the first night I met you.
Trong đêm đầu tiên gặp em. anh đã cho em biết anh là ai.
00:31:01
I trusted you then.
Khi đó anh đã tin tưởng em.
00:31:04
I need you to trust me now.
Giờ anh cần em tin anh.
00:31:06
We can't stay here anymore.
Ta không thể ở đây được nữa.
00:31:09
I'll get Nina.
Em sẽ đón Nina.
00:31:16
Sweetheart.
Con yêu.
00:31:20
She's not in her room.
Con bé không có trong phòng.
00:31:32
And I don't see her out back.
Em không thấy con ở sân sau.
00:31:34
Are you alright?
Con ổn chứ?
00:32:18
She's fine.
Con bé không sao.
00:32:19
Then let her go!
Vậy hãy để nó đi.
00:32:21
We will.
Chúng tôi sẽ thả...
00:32:22
We just wanted to have a word
Bọn tôi chỉ muốn nói chuyện.
00:32:24
You're not wearing your badges.
Các anh không đeo phù hiệu
00:32:29
No metal.
Không kim loại
00:32:32
Some guys at the factory said they saw something today.
Hôm nay một số người ở nhà máy nói họ thấy điều gì đó
00:32:35
Something that didn't add up.
Điều gì đó không bình thường
00:32:38
Put your weapons away.
Bỏ vũ khí xuống đi.
00:32:40
You've been a good citizen. Henryk...
Henryk. anh là một công dân tốt...
00:32:42
A good neighbor... a good worker.
Một người hàng xóm tốt. một công nhân tốt
00:32:44
I want to believe that's who you are.
Tôi rất muốn tin đó là con người thật của anh
00:32:47
It is.
Đúng thế mà
00:32:49
But nobody in this town really knows you.
Nhưng không ai trong thị trấn thực sự biết anh
00:32:50
Yes you do.
Có chứ
00:32:53
I am Henryk Gurzsky.
Tôi là Henryk Gurzsky
00:32:55
Jakob. I've had dinner in your home...
Jakob. tôi đã ăn tối tại nhà anh.
00:32:57
And you were lying the whole time.
Và anh đã luôn dối trá.
00:33:00
I brought a killer into my house.
Tôi đã mang kẻ giết người vào nhà
00:33:02
Is this you?
Phải anh đây không?
00:33:06
Are you the one they call Magneto?
Anh là kẻ họ gọi là Magneto?
00:33:13
Take me in.
Bắt tôi đi
00:33:36
Please...
Làm ơn...
00:33:38
Just let my daughter go.
hãy tha cho con gái tôi.
00:33:39
Go with your mother.
Ra với mẹ đi con.
00:33:52
Please...!
Làm ơn...
00:34:02
Don't leave me.
Đừng bỏ con.
00:34:04
I'm not going to let them take you.
Con sẽ không để bọn họ bắt bố
00:34:06
What's going on?
Có chuyện gì vậy?
00:34:16
She's one of them?
Con bé cũng giống chúng?
00:34:18
Tell her to stop!
Bảo con bé ngừng lại đi!
00:34:21
She can't control it!
Con bé không thể kiểm soát được!
00:34:22
She's scared of you!
Các ông đang làm nó sợ!
00:34:25
I'm not going to let them take you!
Con sẽ không để bọn họ bắt bố!
00:34:27
Make her stop!
Bảo con bé ngừng lại đi!
00:34:36
Nina! Nina!
Nina! Nina!
00:34:39
Nina. Nina. no...
Nina. Nina. không...
00:35:03
No. please. Please!
Không. làm ơn. Làm ơn!
00:35:05
Not my babies.
Sao lại là con tôi.
00:35:21
Not my babies.
Sao lại là con tôi.
00:35:28
Is this what you want from me?
Đây là điều các người muốn ở tôi?
00:36:13
Is this what I am?
Tôi là kẻ giết người sao?
00:36:17
Is this what I am?
Tôi là kẻ giết người sao?
00:36:27
You know what we do to thieves.
Mày biết bọn ta làm gì với lũ trộm cắp rồi đấy.
00:37:44
Pick a hand.
Chặt tay.
00:37:46
If you're with her. I suggest you walk away.
Nếu ngươi đứng về phía ả. ta khuyên ngươi nên đi đi.
00:37:52
While you still can.
Khi ngươi còn có thể.
00:37:54
Walk away
Hãy đi đi
00:37:58
Who rules this world?
Kẻ nào thống trị thế giới này?
00:38:01
What language is that?
Nói tiếng gì vậy?
00:38:05
Clown-face. What's the deal?
Thằng mặt hề. Muốn gì đây?
00:38:09
Beat it!
Xéo đi!
00:38:12
I'm sorry.
Tôi xin lỗi.
00:38:29
You can't feel it. can you?
Ngươi không thể cảm thấy nó. phải không?
00:38:36
Now you feel it.
Giờ ngươi thấy rồi đó
00:38:52
So you really haven't seen her in all these years'?
Vậy sau ngần ấy năm anh không gặp lại cô ấy?
00:39:04
You never looked her up? Not even in Cerebro?
Anh không bao giờ tìm cô ấy à? Thậm chí cả qua Cerebro?
00:39:06
Alex! What do you take me for. some kind of pervert?
Alex! Cậu tưởng tôi là ai. một gã biến thái nào đấy hả?
00:39:09
Yes. I looked her up once. Twice.
Phải. tôi có tìm cô ấy. Hai lần.
00:39:12
But not in a long time. all right?
Nhưng không phải trong một thời gian dài. được chưa?
00:39:14
How did you leave things? Any hard feelings?
Sao hai người lại bỏ nhau? Có gì bất hòa sao?
00:39:16
Not likely.
Không hẳn.
00:39:18
Everybody take a break.
Ai cũng cần nghỉ ngơi.
00:39:19
I wiped her mind of all memories of us.
Tôi đã xóa toàn bộ kí ức về chúng tôi khỏi tâm trí cô ấy.
00:39:23
The beach. Cuba...
Bãi biển. Cuba...
00:39:26
that whole time.
cả quãng thời gian đó.
00:39:28
It was so long ago. Alex.
Lâu lắm rồi. Alex.
00:39:29
Before the world knew about mutants.
Trước khi thế giới biết về những người đột biến.
00:39:31
I felt it was the best thing for her.
Tôi thấy đó là điều tốt nhất cho cô ấy.
00:39:33
And for you?
Vậy còn với anh?
00:39:36
Didn't really matter what was best for me.
Điều tốt nhất với tôi đâu quan trọng.
00:39:40
Moira...
Moira...
00:39:46
MacTaggert. hello!
MacTaggert. xin chào!
00:39:48
Allow me to introduce myself.
Cho phép tôi tự giới thiệu.
00:39:54
- I'm Professor... - Charles Xavier.
- Tôi là Giáo Sư... - Charles Xavier.
00:39:56
- I know exactly who you are. - You do?
- Tôi biết anh là ai. - Cô biết sao?
00:39:58
Of course I do.
Dĩ nhiên tôi biết.
00:40:00
I have read all of your papers.
Tôi đã đọc tất cả bài viết của anh.
00:40:02
It's a pleasure to finally meet you.
Thật vui vì cuối cùng cũng gặp được anh.
00:40:04
Moira MacTaggert.
Moira MacTaggert.
00:40:08
- Alex Summers. - Have a seat.
- Alex Summers. - Ngồi đi.
00:40:09
Just throw that on the floor.
Cứ quẳng nó xuống sàn.
00:40:10
It's wonderful to see you again.
Thật tuyệt khi gặp lại cô.
00:40:13
To meet you again. for the first time.
Được gặp lại cô. lần đầu.
00:40:15
You've got a son?
Cô có con rồi à?
00:40:17
Does he have a husband?
Cha đứa bé là ai?
00:40:22
Do you have a husband?
Cô có chồng rồi à?
00:40:25
I had a husband...
Tôi đã từng có chồng...
00:40:27
but it's hard to do this job and make it home in time for dinner.
nhưng thật khó chu toàn công việc này và về nhà ăn tối đúng giờ.
00:40:29
Good. good.
Tốt. tốt.
00:40:32
We all make choices. right?
Tất cả chúng ta đều có lựa chọn. đúng không?
00:40:33
Yes. we do.
Vâng. đúng vậy.
00:40:35
- Professor. - Yes?
- Giáo sư. - Vâng?
00:40:39
I was. we were hoping that you would...
Chúng tôi hy vọng cô sẽ...
00:40:43
tell us about what happened yesterday in Egypt.
kể cho chúng tôi về những gì xảy ra ngày hôm qua ở Ai Cập.
00:40:46
I'm afraid that's classified information.
Tôi e đó là thông tin mật.
00:40:49
I don't mean to be rude...
Tôi không có ý thô lỗ...
00:40:52
but how did you get in here?
nhưng sao hai người vào được đây?
00:40:54
I have level-five clearance.
Tôi có quyền truy cập cấp 5.
00:40:57
Ever since the world found out about mutants in '73...
Từ khi thế giới phát hiện ra người đột biến năm 1973...
00:41:01
there have been cults who see them as some kind of...
đã từng có những nghi thức xem bọn họ kiểu như...
00:41:04
Second Coming or sign of God.
Lần Giáng Thế Thứ Hai hay dấu hiệu của Chúa.
00:41:07
I was tracking one of them.
Tôi đã bám theo một trong số đó.
00:41:09
They call themselves Ashir En Sabah Nur...
Họ tự xưng là Ashir En Sabah Nur...
00:41:11
named after an ancient being they believe to be the world's first.
đặt theo tên của một sinh vật cổ đại mà họ tin là kẻ đầu tiên trên thế giới.
00:41:15
The world's first what?
Cái gì đầu tiên trên thế giới?
00:41:18
The world's first mutant.
Người đột biến đầu tiên trên thế giới.
00:41:20
I thought mutants didn't evolve until this century.
Tôi cứ nghĩ người đột biến không tiến hóa cho đến thế kỷ này.
00:41:21
That's the common theory. yes. but these guys believe...
Vâng. lý thuyết chung là thế. nhưng những người này tin rằng...
00:41:24
that the first mutant was born tens of thousands of years ago.
người đột biến đầu tiên được sinh ra từ hàng vạn năm trước.
00:41:26
And they believe he will rise again.
Và họ tin hắn sẽ lại trỗi dậy.
00:41:30
They've been searching ancient sites all around the world for clues.
Họ đã tìm manh mối ở khắp các di tích cổ trên thế giới.
00:41:31
These hieroglyphs...
Các biểu tượng bí mật...
00:41:36
describe a specific set of powers greater than any man could possess.
mô tả một tập hợp các quyền năng mạnh mẽ hơn bất kỳ ai từng sở hữu.
00:41:37
They think he lived all that time?
Họ nghĩ hắn sống ngần ấy thời gian?
00:41:42
Yes and no. They believe he had the ability...
Đúng và sai. Họ tin hắn có khả năng...
00:41:43
to transfer his consciousness from body to body.
chuyển ý thức của hắn từ thân xác này qua thân xác khác.
00:41:46
And whenever he was close to death...
Mỗi khi hắn sắp chết...
00:41:48
he would just take on a new body.
hắn sẽ chuyển qua một thân xác mới.
00:41:49
Some of these may have been the bodies of mutants...
Một vài cái xác này có thể là của những người đột biến...
00:41:51
enabling him to take their powers...
cho phép hắn lấy đi năng Iực của họ...
00:41:53
amassing various abilities over the years.
tích lũy được nhiều năng Iực qua nhiều năm.
00:41:55
- An all-powerful mutant. - Exactly.
- Một người đột biến toàn năng. - Chính xác.
00:41:57
And wherever this being was he always had four...
Và dù hắn ở bất kỳ đâu hắn luôn có bốn...
00:42:00
principle followers. Disciples.
kẻ tuỳ tùng. Các môn đệ.
00:42:03
Protectors he would imbue with powers.
Dùng quyền năng bảo vệ hắn.
00:42:06
Like the Four Horsemen...
Giống như Tứ Kỵ Sĩ...
00:42:08
of the Apocalypse.
của Khải Huyền.
00:42:10
He got that one from the Bible.
Hắn lấy từ Kinh Thánh.
00:42:12
Or the Bible got it from him.
Hoặc Kinh Thánh lấy từ hắn.
00:42:13
And wherever he ruled...
Những nơi mà hắn cai trị...
00:42:16
eventually. it would end in disaster.
rút cuộc. sẽ kết thúc trong thảm họa.
00:42:18
Cataclysm.
Đại hồng thủy.
00:42:21
Some kind of...
Kiểu như...
00:42:22
Apocalypse
Khải Huyền.
00:42:24
The end of the world.
Tận thế.
00:42:27
I must say. Apollo...
Apollo. tôi phải nói...
00:42:30
the way you ape human behavior is remarkable.
cách hành xử của người khỉ các anh thật đáng chú ý.
00:42:33
I am Apollo.
Tôi là Apollo.
00:42:42
I've never seen another mutant in this town.
Tôi chưa bao giờ thấy một người đột biến khác trong thị trấn.
00:42:43
You speak Egyptian?
Ông nói tiếng Ai Cập không?
00:42:47
Arabic?
Tiếng Ả-rập?
00:42:48
English?
Tiếng Anh?
00:42:50
I'm a scientist.
Tôi là một nhà khoa học.
00:42:51
My particular specialty...
Chuyên ngành đặc thù của tôi...
00:42:53
Great fighter.
Chiến binh vĩ đại.
00:42:54
She's my hero.
Cô ấy là người hùng của tôi.
00:42:57
I want to be like her.
Tôi muốn được như cô ấy.
00:42:59
There's some food here. Not much.
Ở đây có đồ ăn đấy. Tuy không nhiều.
00:43:03
I don't believe it.
Tôi không tin điều đó.
00:43:06
You love me.
Em yêu tôi.
00:43:07
Love you?
Yêu anh?
00:43:10
Illogical.
Thật phi lý.
00:43:12
I'm not some simple shepherdess you can awe.
Tôi không phải một cô gái chăn cừu chân chất mà anh phải sợ.
00:43:13
Why. I could no more love you...
Vì sao. tôi có thể không còn yêu anh...
00:43:18
than I could love a new species of bacteria.
thì thà tôi yêu một loài vi khuẩn mới còn hơn.
00:43:20
What are you doing?
Ông đang làm gì vậy?
00:43:24
Learning.
Đang học.
00:43:28
In the streets. there is outrage against the Soviet invasion of Afghanistan...
Những cuộc bạo động đường phố phản đối cuộc chiến ở Afghanistan...
00:43:38
...in a brotherhood of our kind.
... trong nỗ lực thể hiện tính tương trợ.
00:43:42
Several demonstrations.
Hàng loạt cuộc biểu tình.
00:43:43
One of them was held in Boston. and Bruce Morton has the story.
Một trong số đó nổ ra ở Boston. và Bruce Morton có cả một bài báo.
00:43:45
Since the advent of nuclear weapons. the United States does not start fights.
Kể từ khi vũ khí nguyên tử xuất hiện. Hoa Kỳ chưa bao giờ khởi đầu cuộc chiến.
00:43:48
Weapons.
Vũ khí.
00:43:53
Never before has man possessed so much power.
Trước đó chưa bao giờ con người sở hữu sức mạnh lớn đến vậy.
00:43:54
Soviet Union and United States being superpowers...
Liên Bang Xô Viết và Hoa Kỳ dần trở thành những siêu cường...
00:43:57
Superpowers.
Siêu cường.
00:44:01
The weak...
Kẻ yếu...
00:44:05
have taken the earth.
đã chiếm lấy trái đất.
00:44:07
For this. I was betrayed.
Ta bị phản bội bởi điều này.
00:44:10
False gods.
Lũ ngụy thần.
00:44:13
Idols.
Các thần tượng.
00:44:17
No more.
Không còn nữa.
00:44:19
I have returned.
Ta đã trở lại.
00:44:25
A new tomorrow...
Một ngày mai mới...
00:44:30
that starts today.
bắt đầu từ hôm nay.
00:44:32
Where did you come from?
Ông từ đâu đến vậy?
00:44:38
A time before man lost his way.
Thời kỳ trước khi loài người lạc lối.
00:44:47
Welcome to the '80s.
Chào mừng đến thập niên 80.
00:44:53
This world needs to be...
Thế giới này cần phải được...
00:44:55
Cleansed.
Thanh tẩy.
00:45:00
You can't save the world...
Ông không thể cứu thế giới...
00:45:08
just going around killing people.
bằng cách đi loanh quanh giết người.
00:45:10
There's laws. systems in place...
Ngoài đó có luật. các thể chế...
00:45:12
for that kind of thing.
trừng trị hành vi đó.
00:45:14
My child...
Con của ta...
00:45:18
why do you enslave yourself?
sao con lại tự nô lệ bản thân?
00:45:20
What are you doing?
Ông đang làm gì vậy?
00:45:27
Making you stronger.
Làm con mạnh hơn.
00:45:29
My goddess.
Nữ thần của ta.
00:45:32
Aphrodite.
Aphrodite.
00:45:40
You were right.
Em đã đúng.
00:45:43
You were right.
Em đã đúng.
00:45:49
The time is past.
Thời gian trôi qua.
00:45:51
There is no room for gods.
Không còn chỗ cho các vị thần nữa.
00:45:54
Why can't I go with you?
Sao tôi không thể đi với cô?
00:46:00
I told you. I work alone.
Tôi nói rồi. tôi làm việc độc lập.
00:46:02
Wait there.
Đợi ở đó.
00:46:11
Always good to see your face.
Luôn thấy vui khi gặp mặt cô.
00:46:13
Even if it's not yours.
Dù cho đó không phải mặt thật của cô.
00:46:16
Papers and passage for one.
Giấy tờ thông hành cho một người.
00:46:18
Where's the gentleman going. if I may ask?
Tôi có thể hỏi quý ông này đi đâu không?
00:46:21
Don't know. don't care.
Không biết. không quan tâm.
00:46:24
I just save his life. What he does with it is up to him.
Tôi vừa cứu mạng hắn. Giờ hắn làm gì là việc của hắn.
00:46:26
Mystique. the mercenary.
Mystique. lính đánh thuê.
00:46:28
Don't call me that.
Đừng gọi tôi như thế.
00:46:31
No matter how much you pretend to be someone else...
Dù có có giả làm ai đó nhiều thế nào đi nữa...
00:46:33
Caliban knows who you are.
Caliban biết cô là ai.
00:46:34
If there's anything worth knowing about mutants...
Nếu có tin tức gì đáng biết về những người đột biến...
00:46:36
Caliban knows it.
thì Caliban cũng biết.
00:46:38
mystique.
Mystique.
00:46:40
Why don't you ask your psychics...
Sao anh không đi hỏi mụ đồng cốt của anh...
00:46:42
what'll happen to you if you keep pushing me?
chuyện gì sẽ xảy ra với anh nếu cứ tiếp tục dồn ép tôi?
00:46:43
What'll happen?
Chuyện gì sẽ xảy ra vậy?
00:46:45
Psylocke gets a little jealous.
Psylocke hơi có tí ghen tị.
00:46:50
But Caliban likes you.
Nhưng Caliban thích cô.
00:46:54
Caliban likes money.
Caliban thích tiền.
00:46:56
Caliban likes you so much...
Caliban thích cô rất nhiều...
00:46:57
he wants to give you free information...
ông ấy muốn cho cô thông tin miễn phí...
00:46:59
about an old friend...
về một người bạn cũ...
00:47:02
from back when you had friends.
từ dạo cô vẫn còn bạn bè.
00:47:04
Do you remember...
Cô có nhớ...
00:47:06
Erik Lehnsherr?
Erik Lehnsherr không?
00:47:08
My girls got a flash of him in Poland.
Các đồng cô của tôi thấy anh ta ở Ba Lan.
00:47:11
He left quite a few dead bodies in his wake...
Anh ta để lại kha khá xác chết trên dấu chân của mình...
00:47:13
including his wife and daughter.
gồm cả vợ và con gái anh ta.
00:47:15
Should be in the news soon enough...
Vụ này cũng sớm lên bản tin thôi.
00:47:18
but Caliban gives you a little head start.
Nhưng Caliban cho cô biết trước một chút.
00:47:22
- How fast are you? - How fast?
- Cậu đi bao nhanh? - Bao nhanh?
00:47:25
How far can you cover?
Cậu có thể đi bao xa?
00:47:27
As far as I can see or if I've been there before.
Trong tầm mắt của tôi hoặc nơi tôi từng tới.
00:47:29
Come with me. Crawler.
Đi với tôi. Bò sát.
00:47:31
Actually. it's Nightcrawler.
Đúng ra là "Nightcrawler".
00:47:32
And my real name is...
Và tên thật của tôi là...
00:47:34
Kurt Wagner.
Kurt Wagner.
00:47:37
The lenses are made of some ruby quartz I had lying around.
Tôi đã đặt vào mắt kính đá thạch anh hồng.
00:47:43
They should be able to refract your optic beams...
Chúng có khả năng phân tán bức xạ từ mắt cậu...
00:47:46
and keep them contained within their own vector fields.
và giữ chúng trong trường véc-tơ của chúng.
00:47:48
Try them on.
Thử nó đi.
00:47:50
Go ahead.
Làm tới đi.
00:48:07
Wait. sorry. no.
Đợi đã. xin lỗi. không.
00:48:09
- Now? - Yeah. you're good.
- Được chưa? - Rồi. làm đi.
00:48:13
All right.
Tốt lắm.
00:48:14
I can see.
Tôi nhìn được rồi.
00:48:21
Thank you.
Cảm ơn anh.
00:48:23
Professor. thank you. You're a genius.
Cảm ơn anh. giáo sư. Anh là một thiên tài.
00:48:25
I'm not a professor. I wish...
Tôi chưa phải là giáo sư. Tôi mong là thế...
00:48:28
Who's that?
Ai kia vậy?
00:48:32
I believe you two met. That's Jean Grey.
Tôi tin cả hai đã gặp nhau. Đó là Jean Grey.
00:48:36
You bumped into her when you arrived.
Lúc mới đến cậu đã đâm vào cô ấy.
00:48:38
- Wait. that's her? - Yeah.
- Đợi chút. là cô ta hả? - Phải.
00:48:39
You can see.
Cậu có thể nhìn được rồi.
00:48:51
Yeah. It's not as bad as I thought here.
Ừ. nơi này không tệ như tớ nghĩ.
00:48:53
Freak.
Đồ dị hợm.
00:48:56
- Someone should warn the new kid. - Yeah. Someone should tell him.
- Ai đó nên cảnh báo cậu nhóc mới đến. - Vâng. Ai đó nên cho cậu ta biết.
00:48:57
They're still scared of me.
Bọn họ vẫn sợ tớ.
00:48:58
Hey. I have special glasses now.
Này. giờ tớ có kính đặc biệt rồi.
00:49:00
They're not scared of you.
Họ không sợ cậu đâu.
00:49:02
They're scared of me.
Họ sợ tớ đấy.
00:49:03
You're not the only one who can't fully control your powers.
Cậu không phải là người duy nhất không kiểm soát được năng lực hoàn toàn.
00:49:06
Wait. so...
Đợi đã. vậy...
00:49:10
last night. when the house shook...
tối qua. khi tòa nhà rung chuyển...
00:49:11
that was you?
là do cậu hả?
00:49:15
Sorry to break it to you. but you're not the biggest freak in the school.
Xin lỗi phải nói điều này. nhưng cậu không phải là kẻ dị nhất trường.
00:49:16
Well. that's a first.
Lần đầu tiên tớ nghe câu đó đấy.
00:49:19
I... You're...
Anh... Em...
00:49:43
Not blue?
Không còn màu xanh hả?
00:49:45
Looks like you and I have that in common. now.
Dường như anh và em có mỗi cái đó là điểm chung.
00:49:46
No. no. I meant...
Không. không. ý anh là...
00:49:48
you're back.
em đã trở lại.
00:49:52
Never thought I'd see you here again.
Không nghĩ sẽ lại được gặp em.
00:49:55
Yeah. me neither.
Vâng. em cũng vậy.
00:49:59
I'm blue.
Tôi xanh này.
00:50:03
I'm Kurt.
Tôi là Kurt.
00:50:05
Oh. right.
Được rồi.
00:50:07
Kurt Wagner.
Kurt Wagner.
00:50:08
Welcome.
Hân hạnh.
00:50:10
We're closed.
Chúng tôi đóng cửa rồi.
00:50:14
I knew I felt a chill in the air.
Tôi cảm thấy hơi lạnh.
00:50:19
How did you get in here?
Sao cô vào được đây?
00:50:24
We let ourselves in.
Chúng tôi tự vào.
00:50:26
We are looking for mutants.
Chúng tôi đang tìm những người đột biến.
00:50:27
Since you know where to find them. we came here.
Bởi anh biết họ ở đâu. nên chúng tôi tới đây.
00:50:28
Caliban doesn't know you.
Caliban không biết ông.
00:50:32
We're looking for the strongest.
Bọn ta đang tìm kẻ mạnh nhất.
00:50:34
Everything all right?
Mọi chuyện ổn chứ?
00:50:41
I'm fine. Psylocke.
Tôi ổn. Psylocke.
00:50:43
How much money do you have?
Ông có bao tiền?
00:50:45
None.
Chẳng có đồng nào.
00:50:47
Like Caliban said...
Như Caliban đã nói...
00:50:49
we are closed. Yeah?
chúng tôi đóng cửa rồi. Phải vậy không?
00:50:51
I need your help. my child.
Ta cần ngươi giúp. con của ta.
00:50:55
You don't look like Caliban's father.
Ông trông không giống bố Caliban.
00:50:58
Maybe a little bit up here.
Có lẽ chỗ này hơi giống.
00:51:00
You are all my children...
Các ngươi đều là con của ta...
00:51:10
and you're lost. because you follow blind leaders.
các ngươi lạc lối bởi các ngươi đi theo những thủ lĩnh đui mù.
00:51:12
These false gods...
Những kẻ ngụy thần...
00:51:16
systems of the weak.
những thể chế của kẻ yếu.
00:51:19
They've ruined my world...
Chúng đã phá hủy thế giới của ta...
00:51:22
No more.
Không còn nữa.
00:51:25
What do you want?
Ông muốn gì?
00:51:34
I want you...
Ta muốn ngươi...
00:51:46
to feel the full reach of your power.
cảm nhận toàn bộ sức mạnh của chính ngươi.
00:51:48
You've only had a taste of your true strength.
Ngươi mới chỉ khai mở được một ít sức mạnh thực sự.
00:51:57
Unlike others...
Không như những kẻ khác...
00:52:00
who seek to control you...
muốn kiểm soát ngươi...
00:52:02
I want to set you free.
Ta muốn ngươi tự do.
00:52:05
I know the kind of mutants you're looking for.
Tôi biết ngài đang tìm loại người đột biến nào.
00:52:17
And I know where to find them.
Và tôi biết phải tìm họ ở đâu.
00:52:21
It's my first time in America.
Đây là lần đầu tôi đến Hoa Kỳ.
00:52:27
I'm very excited to see your culture.
Tôi rất phấn khích được tìm hiểu văn hóa của các bạn.
00:52:29
Well. you're not gonna see it here.
Cậu sẽ không thấy nó ở đây đâu.
00:52:31
The only thing American about this place is that it used to be British.
Chất Mỹ duy nhất ở nơi này là nó từng mang chất Anh.
00:52:33
This is Scott.
Đây là Scott.
00:52:36
He's new here. too.
Cậu ấy cũng là người mới.
00:52:38
And I'm already up for a prison break.
Và tớ đã sẵn sàng vượt ngục.
00:52:40
What do we say. we take this blue guy on a little field trip?
Nói sao nhỉ. ta đưa gã xanh lè này đi tham quan hả?
00:52:44
I'm sure there's a mall around here. somewhere.
Tớ chắc chắn có một trung tâm thương mại quanh đây.
00:52:46
What's a mall?
Trung tâm thương mại là gì?
00:52:49
What's a mall?
Trung tâm thương mại là gì?
00:52:51
All right. now this is a matter of national pride. Civic duty.
Được. đây là vấn đề tự hào quốc gia. Nghĩa vụ công dân.
00:52:52
What? You've been cooped up here for a long time...
Sao? Cậu bị giam hãm ở đây lâu rồi...
00:52:57
and the Professor's not even home.
nhân tiện Giáo Sư không có nhà.
00:53:00
I'd like to go to the mall.
Tớ muốn đi trung tâm thương mại.
00:53:03
Try it.
Thử xem sao.
00:53:06
All right.
Được thôi.
00:53:08
Where does he keep his cars?
Ông ấy để ô tô ở đâu nhỉ?
00:53:10
Or should I say "piss off"?
Hoặc là tôi phải nói "cút đi"?
00:53:26
This is the guy?
Là gã này hả?
00:53:33
He used to be.
Hắn từng rất mạnh.
00:53:35
I didn't know his wings were...
Tôi không biết đôi cánh của hắn lại bị...
00:53:36
Let's get out of here.
Ra khỏi đây thôi.
00:53:42
His fighting days are done.
Những ngày chiến đấu của hắn đã hết.
00:53:44
No. they're not.
Không phải đâu.
00:53:46
What the hell is this?
Cái quái gì thế này?
00:53:53
I want to give you something.
Ta muốn cho ngươi một thứ.
00:53:58
There's nothing you can give me that I want.
Ông chẳng thể cho tôi thứ tôi muốn.
00:54:00
Yes. there is.
Không. có đấy.
00:54:03
Yes. my son.
Phải. con trai ta.
00:54:20
Rise. my angel.
Đứng dậy. thiên thần của ta.
00:54:49
Hypersonic. blast resistant. stealth technology.
Công nghệ siêu thanh. chịu sức nổ. tàng hình.
00:55:29
That's impressive.
Thật ấn tượng.
00:55:33
How are you ever gonna get it out of here?
Mà làm sao anh đưa nó ra ngoài được?
00:55:34
Well. that's okay.
À. dễ thôi.
00:55:38
I built a retractable roof into the basketball court.
Anh đã lắp mái di động vào sân bóng rổ.
00:55:39
Hank. you're building a warplane down here.
Hank. anh đã chế tạo chiến đấu cơ dưới này.
00:55:43
After what happened in Washington. I thought we were going to come back...
Sau những gì xảy ra ở Washington. anh nghĩ chúng ta nên trở lại...
00:55:46
and start the X-Men. like we all used to talk about.
và triển khai dự án Dị Nhân như chúng ta từng bàn về nó.
00:55:48
Charles wants students. not soldiers.
Charles cần những học sinh. chứ không phải chiến binh.
00:55:52
And he thinks the best of people.
Anh ấy nghĩ về phần thiện trong mỗi người.
00:55:55
He has hope.
Anh ấy có hy vọng.
00:55:56
And you?
Vậy còn anh?
00:55:58
You know. I think we should hope for the best.
Anh nghĩ ta nên hy vọng về điều tốt nhất.
00:56:00
And prepare for the worst.
Và chuẩn bị cho thứ xấu nhất.
00:56:02
I think the world needs the X-Men.
Thế giới cần những Dị Nhân.
00:56:06
And maybe now that you're back. you could help me convince him.
Có lẽ giờ em đã về. em có thể giúp anh thuyết phục anh ấy.
00:56:08
We could start it together.
Ta có thể cùng nhau triển khai.
00:56:12
Hank. I'm here about Erik.
Hank. em về đây vì chuyện của Erik.
00:56:13
Right. Erik.
À. Erik.
00:56:16
Yeah. Of course.
Phải. Dĩ nhiên rồi.
00:56:18
Of course.
Dĩ nhiên rồi.
00:56:20
I think he might be in some kind of trouble.
Anh ấy có lẽ đang gặp rắc rối nào đó.
00:56:21
Real trouble.
Rắc rối thực sự.
00:56:23
Isn't he always?
Không phải hắn luôn như vậy sao?
00:56:26
Some of you spoke to the police...
Vài người trong số các anh đã nói chuyện với cảnh sát...
00:57:02
about what you believe you witnessed here yesterday.
về những gì các anh tin và chứng kiến ở đây hôm qua.
00:57:04
You want to know my powers...
Các người muốn biết sức mạnh của ta...
00:57:11
know who I am...
biết ta là ai...
00:57:14
see what I can do?
xem ta có thể làm gì?
00:57:17
I'll show you.
Ta sẽ cho các người thấy.
00:57:21
Think of the person you love most in your life.
Hãy nghĩ về những người mà các ngươi yêu quý nhất đời.
00:57:26
Your wife.
Vợ ngươi.
00:57:31
Mother.
Mẹ ngươi.
00:57:35
Daughter.
Con gái ngươi.
00:57:39
Now that person will know what it is to lose someone they love.
Giờ họ sẽ biết cảm giác mất đi người thân yêu thế nào.
00:57:45
And live with that pain.
Và sống với nỗi đau đó.
00:57:50
Forever.
Mãi mãi.
00:57:54
Henryk. please.
Henryk. làm ơn.
00:57:55
Don't do this.
Đừng làm vậy.
00:57:56
My name isn't Henryk.
Tên ta không phải là Henryk.
00:57:59
My name is Magneto.
Tên ta là Magneto.
00:58:05
Who the fuck are you?
Ngươi là tên quái nào?
00:58:28
Stay back.
Lùi lại.
00:58:32
Whoever you are...
Dù các ngươi có là ai...
00:58:36
don't try to stop me from killing these men.
đừng có cản ta giết lũ người này.
00:58:38
I'm not here for them.
Ta không tới đây vì chúng.
00:59:00
I'm here for you.
Ta tới đây vì ngươi.
00:59:03
Come and see.
Lại mà xem.
00:59:22
This is where your power was born.
Đây là nơi sức mạnh của ngươi được sinh ra.
00:59:57
And this is where your people were slaughtered.
Đây là nơi dân nước ngươi bị tàn sát.
01:00:02
You shouldn't have brought me here.
Ông không nên đưa tôi tới đây.
01:00:20
Are you afraid to be here?
Ngươi sợ ở đây hả?
01:00:28
You can't escape it. Erik.
Ngươi không thể thoát khỏi nó. Erik.
01:00:32
Who are you?
Ông là ai?
01:00:37
Elohim. Shen. Ra.
Thần Elohim. Shen. Ra.
01:00:39
I've been called many names over many lifetimes.
Ta được gọi bằng nhiều cái tên qua nhiều kiếp.
01:00:42
I am born of death.
Ta sinh ra từ cái chết.
01:00:47
I was there to spark...
Ta đã ở đó để châm ngòi...
01:00:50
and fan the flame of man's awakening.
và thổi bùng ngọn lửa thức tỉnh loài người.
01:00:52
To spin the wheel of civilization.
Để xoay chuyển bánh xe văn minh.
01:00:55
And when the forest would grow rank...
Và khi khu rừng phát triển quá rậm...
01:00:57
and needed clearing for new growth...
thì cần loại bỏ dọn chỗ cho một sự phát triển mới.
01:00:59
I was there to set it ablaze.
Ta ở đó để thiêu hủy nó.
01:01:02
Where were you...
Ông đã ở đâu...
01:01:07
when my father and mother were slaughtered in this place?
khi bố mẹ tôi bị tàn sát ở nơi này?
01:01:09
Trapped in darkness.
Mắc kẹt trong bóng tối.
01:01:13
I was not there for you. my son.
Ta đã không ở đó vì ngươi. con trai ta.
01:01:16
But I am here now.
Nhưng giờ ta ở đây.
01:01:18
You don't know your own strength. but I do.
Ngươi không hiểu sức mạnh của ngươi. nhưng ta thì có.
01:01:20
Reach down.
Hãy chạm xuống.
01:01:27
Feel the metal...
Cảm nhận kim loại...
01:01:29
in the ground.
ở trong đất.
01:01:31
Reach as deep as you can.
Hãy chạm sâu nhất có thể.
01:01:33
You'll find you have the power...
Ngươi sẽ thấy ngươi có sức mạnh...
01:01:39
to move the very Earth itself.
để di chuyển cả Trái đất.
01:01:41
Everything they've built will fall!
Những gì chúng đã dựng nên sẽ sụp đổ!
01:02:17
And from the ashes of their world...
Và từ đống tro tàn thế giới của chúng...
01:02:23
we'll build a better one!
chúng ta sẽ xây nên thứ tốt đẹp hơn!
01:02:27
Lehnsherr was identified yesterday. in this small town in central Poland.
Hôm qua Lehnsherr bị phát hiện ở một thị trấn nhỏ miền trung Ba Lan.
01:02:57
Leaders from all communities are urging their citizens to remain calm.
Lãnh đạo từ các cộng đồng đang giục công dân của họ giữ bình tĩnh.
01:03:02
As police and armed forces are mobilizing to find Lehnsherr...
Khi cảnh sát và quân đội đang huy động tìm kiếm Lehnsherr...
01:03:06
...before he can strike again.
... trước khi hắn có thể lại tấn công.
01:03:09
If anyone has information about Lehnsherr...
Nếu ai có thông tin về Lehnsherr...
01:03:11
or as he is also known. Magneto...
hay được biết với cái tên. Magneto...
01:03:14
contact your local authorities immediately...
hãy liên hệ với nhà chức trách địa phương ngay lập tức...
01:03:16
and proceed with caution...
và hãy tiến hành thận trọng...
01:03:19
- as he is considered extremely... Peter.
- bởi hắn được xem là cực kỳ... - Peter.
01:03:21
What's up?
Sao ạ?
01:03:24
Just checking on you.
Xem con thế nào thôi.
01:03:29
I'm good. Playing Pac-Man.
Con ổn mà. Đang chơi Pac-Man.
01:03:30
You sure you weren't watching this?
Con có chắc là đang không xem thứ này chứ?
01:03:38
This news comes at a time when the world is celebrating 10 years of peace...
Tin tức này xuất hiện khi thế giới đang mừng kỉ niệm 10 năm từ khi có thoả hiệp
01:03:39
between mutants and mankind.
giữa những người đột biến và con người.
01:03:41
You're going after him. aren't you?
Con sẽ tìm ông ta. đúng không?
01:03:43
You wanted me to get out of the house more. right?
Mẹ đã muốn con ra ngoài nhiều hơn đúng không?
01:03:47
I can't stop you. Nobody can.
Mẹ không thể ngăn cản con. Chẳng ai có thể.
01:03:50
But trust me. this won't end well.
Nhưng tin mẹ đi. việc này sẽ không kết thúc có hậu.
01:03:53
Nothing does with him.
Chẳng có gì liên quan đến ông ta.
01:03:56
I'm not afraid of him.
Con không sợ ông ta.
01:04:01
You should be.
Con nên sợ.
01:04:03
I've read so much about this place.
Tôi đã đọc rất nhiều bài viết về nơi này.
01:04:31
But being here. it actually seems kind of...
Nhưng. khi tới đây. dường như nó thực sự...
01:04:34
familiar.
thân quen.
01:04:37
Strange.
Kỳ lạ thật.
01:04:39
Quite.
Hiển nhiên.
01:04:40
Shall we?
Ta đi chứ?
01:04:42
I'm just saying. Empire is still the best.
Tớ luôn cho rằng tập Đế Chế vẫn là hay nhất.
01:04:45
It's the most complex. the most sophisticated...
Nó là thứ phức tạp. và tinh vi nhất...
01:04:47
wasn't afraid to have a dark ending.
không sợ có một kết cục đen tối.
01:04:49
Yeah. but come on. If it wasn't for the first one...
Phải. nhưng thôi nào. Nếu không có phần một...
01:04:51
you wouldn't have any of the rest of the movies.
thì làm sao có được phần còn lại của bộ phim chứ.
01:04:52
Well. at least we can all agree. the third one's always the worst.
Ít ra thì ta có thể đồng ý. phần ba luôn là tệ nhất.
01:04:54
Hank. Are you in here?
Hank. Cậu ở trong này hả?
01:04:58
I'd like you to meet...
Tôi muốn cậu gặp...
01:05:00
I'm sorry. have we met?
Tôi xin lỗi. ta đã gặp nhau chưa nhỉ?
01:05:07
Hank. Alex. Agent MacTaggert...
Hank. Alex. Đặc vụ MacTaggert...
01:05:10
would you give us just one moment. please?
hai người chờ chúng tôi một lát. được chứ?
01:05:13
Of course.
Dĩ nhiên rồi.
01:05:16
Charles. why didn't she recognize me? She knew me in this form.
Charles. sao chị ta không nhận ra em? Chị ta biết em ở hình dạng này mà.
01:05:21
Well. after you left me on the beach in Cuba...
Sau khi em bỏ anh trên bãi biển ở Cuba...
01:05:23
I took her memories of that time. Have a seat.
Anh đã lấy đi ký ức về giai đoạn đó của cô ấy. Ngồi đi.
01:05:26
Lucky girl.
Thế thì tốt cho cô ấy.
01:05:30
It's good to see you. Raven.
Thật tốt được gặp lại em. Raven.
01:05:35
- Welcome home. - This isn't my home.
- Mừng về nhà. - Đây không phải nhà em.
01:05:37
It was once.
Nó đã từng.
01:05:40
No. it was your home. I just lived here.
Không. nó là nhà anh. Em chỉ ở nhờ.
01:05:41
And I barely even recognize it now.
Giờ thì em khó mà nhận ra nó.
01:05:44
You know. I have plans for this place.
Em biết đấy. anh có nhiều kế hoạch cho nơi này.
01:05:46
I mean to turn it into a real campus.
Anh định biến nó thành một trường học thực sự.
01:05:49
A university.
Một trường đại học.
01:05:51
Not just for mutants. either. for humans too.
Không chỉ cho người đột biến. Mà cả người thường nữa.
01:05:52
Living and working...
Sinh sống và làm việc...
01:05:56
growing together.
phát triển cùng nhau.
01:05:58
You know. I really believed that once.
Em thực sự từng tin vào điều đó.
01:06:01
I really believed we could change them after DC.
Em thực sự tin rằng ta có thể thay đổi họ sau những gì xảy ra thủ đô Washington.
01:06:03
We did.
Chúng ta đã từng.
01:06:06
No. Charles. They still hate and fear us.
Không đâu Charles. Họ vẫn ghét và sợ ta.
01:06:07
It's just harder to see because they're more polite about it.
Thật khó để nhận biết bởi họ vẫn tỏ ra rất lịch thiệp.
01:06:09
I got sick of living that lie.
Em phát mệt với việc sống giả dối.
01:06:12
That's why you're not in your natural blue form.
Đó là lý do em không ở dạng màu xanh nguyên thủy.
01:06:13
I'm not gonna be the face of a world that doesn't exist.
Em sẽ không đại diện cho một thế giới không hề tồn tại.
01:06:16
Things are better. The world is better.
Mọi thứ giờ tốt hơn. Thế giới giờ tốt hơn.
01:06:20
Maybe in Westchester.
Có lẽ ở Westchester thôi.
01:06:22
Out there. mutants are still running...
Ngoài kia. người đột biến vẫn phải chạy trốn...
01:06:25
hiding. living in fear.
chui lủi. sống trong sợ hãi.
01:06:27
Just because there's not a war. doesn't mean there's peace.
Bởi không có chiến tranh. không có nghĩa có hòa bình.
01:06:29
You want to teach your kids something. teach them that.
Nếu anh định dạy gì cho học sinh. hãy dạy chúng điều đó.
01:06:33
Teach them to fight.
Dạy chúng cách chiến đấu.
01:06:34
Otherwise they might as well live in this house for the rest of their lives.
Còn không chúng có thể sống trong ngôi nhà này đến hết đời.
01:06:36
You still sound just like him.
Em vẫn nói y như anh ta.
01:06:38
You sound just like Erik.
Em nói y như Erik.
01:06:41
That's why I'm here.
Đó là lý do em tới đây.
01:06:44
He's resurfaced.
Anh ấy đã xuất hiện trở lại.
01:06:47
He had a wife and a child.
Anh ấy có vợ và một đứa con.
01:06:51
They were killed.
Họ đã bị sát hại.
01:06:53
Along with a handful of policemen.
Bởi một nhóm cảnh sát.
01:06:55
The whole world will be looking for him.
Cả thế giới đang truy lùng anh ấy.
01:06:59
But you can help me find him before they do.
Nhưng anh có thể giúp em tìm anh ấy trước bọn họ.
01:07:02
Moira. I'm going to have to ask you to keep this a secret.
Moira. tôi sẽ yêu cầu cô giữ bí mật này.
01:07:13
I don't even know what this is.
Tôi còn thậm chí không biết nó là gì.
01:07:16
It's Cerebro.
Nó là Cerebro.
01:07:20
The new model.
Mẫu mới.
01:07:21
I based the color on...
Tôi đã dựa trên màu sắc...
01:07:22
it doesn't matter.
Không có gì đâu.
01:07:26
What are those?
Đó là gì thế?
01:07:45
Those are all the humans of the world.
Đó là toàn bộ nhân loại trên thế giới.
01:07:47
And these...
Còn đây là...
01:07:51
are all the mutants.
tất cả người đột biến.
01:07:54
I'm connected to all of their minds.
Tôi đã kết nối với tâm trí của họ.
01:07:56
The CIA would kill for this.
CIA sẽ giết người vì thứ này.
01:08:00
I know they would.
Tôi biết họ sẽ làm vậy.
01:08:02
Where are you. Erik?
Anh đâu rồi. Erik?
01:08:06
Charles?
Charles?
01:08:40
Hello. old friend.
Chào ông bạn già.
01:08:43
I'm sorry. I am so sorry!
Tôi rất tiếc. Tôi rất lấy làm tiếc!
01:08:46
I feel your pain.
Tôi cảm thấy nỗi đau của anh.
01:08:49
And your loss.
Sự mất mát của anh.
01:08:52
You think because you can see into my head...
Cậu nghĩ chỉ bởi cậu có thể thấy nó trong đầu tôi...
01:08:55
you know how it feels?
mà có thể hiểu được cảm giác đó sao?
01:08:59
You're looking in the wrong place. Charles.
Cậu đang tìm nhầm chỗ rồi. Charles.
01:09:01
What happened to them. it was terribly wrong.
Những gì đã xảy ra với họ. thực sự là sai lầm khủng khiếp.
01:09:04
But come back to us.
Nhưng hãy trở lại với chúng tôi.
01:09:08
I can help you.
Tôi có thể giúp đỡ anh.
01:09:10
Help me?
Giúp đỡ tôi?
01:09:12
Think of your wife. think of your daughter.
Hãy nghĩ về vợ anh. về con gái anh.
01:09:15
What would they have wanted?
Họ đã muốn điều gì?
01:09:16
They would have wanted to live.
Hẳn họ sẽ muốn sống.
01:09:18
I tried your way. Charles.
Tôi đã thử cách của cậu. Charles.
01:09:21
I tried to be like them.
Tôi đã cố giống như họ.
01:09:24
Live like them.
Sống như họ.
01:09:27
But it always ends the same way.
Nhưng luôn có kết cục tương tự.
01:09:32
They took everything away from me.
Chúng lấy đi mọi thứ của tôi.
01:09:36
Now...
Giờ thì...
01:09:42
we'll take everything from them.
chúng tôi sẽ lấy mọi thứ của chúng.
01:09:47
he's not alone.
anh ta không ở một mình.
01:10:01
Extraordinary.
Thật phi thường.
01:10:10
What do you see?
Ngài thấy gì vậy?
01:10:14
The answer.
Câu trả lời.
01:10:18
Hey. Charles. wait.
Này. Charles. đợi đã.
01:10:22
Oh. my God.
Ôi. Chúa ơi.
01:10:37
Thank you for letting me in.
Cảm ơn đã cho ta vào.
01:10:39
Charles. get out!
Charles. thoát ra đi!
01:10:47
I've never felt power like this before.
Tôi chưa từng cảm nhận được sức mạnh như thế này trước đây.
01:10:50
Charles...
Charles...
01:10:54
Charles. get out of there.
Charles. ra khỏi đó đi.
01:10:55
What's going on? What's happening?
Có chuyện gì vậy? Chuyện gì đang xảy ra vậy?
01:10:56
I think...
Tôi nghĩ...
01:10:58
Someone's taken over Cerebro.
Có kẻ đã chi phối Cerebro.
01:11:00
- They've taken control of it. - To do what?
- Chúng đã chiếm quyền điều khiển. - Để làm gì chứ?
01:11:01
To connect.
Để kết nối.
01:11:05
Always the same.
Luôn là vậy.
01:11:15
And now. all this.
Giờ tất cả thứ này.
01:11:19
No more stones.
Không còn đá cản đường.
01:11:25
No more spears.
Không còn mũi giáo.
01:11:30
No more slings.
Không còn ná bắn.
01:11:39
No more swords.
Không còn gươm đao.
01:11:46
No more weapons!
Không còn vũ khí!
01:11:50
No more systems!
Không có những thể chế!
01:11:53
No more!
Không còn nữa!
01:11:57
No more superpowers.
Không còn những siêu cường.
01:12:00
Charles!
Charles!
01:12:04
What the hell is going on?
Chuyện quái gì đang xảy ra vậy?
01:12:28
Who's turning the keys?
Ai đã vặn chìa khóa?
01:12:30
The men are.
Người của ta.
01:12:32
Who green-lit the launch?
Ai cho phép phóng?
01:12:34
Hank. do something!
Hank. làm gì đi!
01:12:36
It won't shut down!
Nó không chịu tắt!
01:12:42
We've lost contact with all Trident and Polaris subs.
Ta đã mất liên lạc với tàu ngầm Trident và Polaris.
01:12:46
The Air Force is reporting the same thing.
Không Quân cũng báo cáo tình trạng tương tự.
01:12:49
So much faith in their tools...
Quá tin vào công cụ...
01:12:51
and their machines.
và máy móc của các ngươi.
01:12:55
Russia. China...
Nga. Trung Quốc...
01:12:58
England. Israel. India.
Anh. Israel. Ấn Độ.
01:12:59
Everybody's got nukes in the air.
Bọn họ đều phóng vũ khí hạt nhân.
01:13:02
What's the target?
Mục tiêu là gì?
01:13:04
Where are they going?
Chúng đi đâu vậy?
01:13:05
Up. straight up.
Bay thẳng lên trời.
01:13:07
- What? - Destroy it!
- Sao? - Hãy phá hủy nó!
01:13:09
Destroy everything. Destroy Cerebro!
Phá hủy tất cả. Phá hủy Cerebro!
01:13:11
Wreak havoc!
San phẳng!
01:13:18
You can fire your arrows...
Các ngươi có thể bắn tên lửa...
01:13:23
from the Tower of Babel...
từ Tháp Babel...
01:13:26
but you can never strike God!
...nhưng các ngươi không bao giờ có thể tấn công Thần!
01:13:38
Charles. are you okay?
Charles. anh ổn chứ?
01:14:00
Charles!
Charles!
01:14:24
Hey. asshole!
Này. thằng khốn!
01:14:30
All will be revealed. my child.
Tất cả sẽ được tiết lộ. con của ta.
01:14:31
Stop!
Ngừng lại!
01:14:33
Where did you...
Cậu từ đâu...
01:17:38
I was looking for the Professor. I thought he lived here.
Tôi đang kiếm Giáo Sư. Tôi nghĩ ông ấy sống ở đây.
01:17:39
They took him.
Chúng bắt ông ấy rồi.
01:17:46
She's the one. It's her.
Là cô ấy. Đúng là cô ấy.
01:17:48
Are you sure?
Cậu chắc chứ?
01:17:51
Is she gonna help us?
Cô ấy sẽ giúp chúng ta?
01:17:53
They look up to you.
Chúng ngưỡng mộ em.
01:18:04
Right now...
Lúc này đây...
01:18:09
they need you.
chúng cần em.
01:18:11
That's not what they need.
Đó không phải điều chúng cần.
01:18:16
That's awesome!
Kinh khủng thật!
01:18:20
What happened?
Đã xảy ra chuyện gì?
01:18:29
Where's Alex?
Alex đâu?
01:18:30
Where's my brother?
Anh tôi đâu?
01:18:32
Pretty sure I got everybody.
Tôi chắc là đã cứu hết mọi người mà.
01:18:34
Alex was closest to the blast.
Alex ở gần vụ nổ nhất.
01:18:38
We're one click out.
Còn cách 1km nữa.
01:19:19
All right. boys. This is it.
Tốt. các chàng trai. Tới nơi rồi.
01:19:22
Medical assistance is on the way.
Hỗ trợ y tế đang tới.
01:19:28
Please remain calm.
Xin bình tĩnh.
01:19:32
Medical assistance is on the way.
Hỗ trợ y tế đang tới.
01:19:35
Please remain calm.
Xin bình tĩnh.
01:19:39
Medical assistance is on the way.
Hỗ trợ y tế đang tới.
01:19:41
Please remain calm.
Xin bình tĩnh.
01:19:45
Medical assistance is on the way.
Hỗ trợ y tế đang tới.
01:19:48
Hey! Moira MacTaggert!
Này! Tôi là Moira MacTaggert!
01:19:53
CIA! Thank God you're here!
CIA! Tạ ơn Chúa các anh đã tới!
01:19:55
I want her.
Tôi muốn cô ta.
01:20:11
- And her. - Yes. sir.
- Và cô ta. - Tuân lệnh.
01:20:25
Leave the kids.
Để lũ nhóc lại.
01:20:31
- What do we do? - Keep quiet.
- Giờ ta làm gì? - Giữ yên lặng.
01:20:40
X-Ray 7. I'm doing a final sweep of the ground.
X-Ray 7. tôi sẽ kiểm tra thực địa lần cuối.
01:20:43
Let's get them on the bird!
Mau đưa họ lên máy bay!
01:20:54
Thanks. Jean. We gotta help them.
Làm tốt lắm. Jean. Giờ ta phải giúp họ.
01:21:03
- Kurt. can you get us in that thing? - You want to get in there'?
- Kurt. cậu có thể đưa ta vào trong không? - Cậu muốn vào đó hả?
01:21:06
What if the soldiers see us?
Nếu tụi lính thấy ta thì sao?
01:21:09
Don't worry. they won't see us. Trust me.
Đừng lo. chúng không thấy đâu. Tin tớ đi.
01:21:10
Hold on.
Bám chắc vào.
01:21:14
Kurt. get us all out of here!
Kurt. đưa chúng ta ra khỏi đây!
01:21:31
I can't!
Tớ không thể!
01:21:35
When they closed the doors. there's some kind of electrical field.
Khi chúng đóng cửa. có thứ điện trường nào đó.
01:21:36
It's like Berlin all over.
Giống như khi ở Berlin.
01:21:40
Jean. get in the pilots' heads. Don't let them take off.
Jean. chui vào đầu tên phi công. Đừng để chúng cất cánh.
01:21:41
I can't. I can't reach the pilots. I can't reach anyone.
Tớ không thể chạm vào gã phi công. Tớ không thể chạm vào ai hết.
01:21:43
We're also getting reports out of Europe and Asia.
Chúng tôi cũng nhận được các báo cáo từ Châu Âu và Châu Á.
01:21:54
This was not just a U.S. phenomenon.
Hiện tượng này không chỉ xảy ra ở Hoa Kỳ.
01:21:56
It seems the entire world has been disarmed of nuclear weapons.
Dường như cả thế giới đều bị giải giáp vũ khí hạt nhân.
01:21:58
The Pentagon has confirmed multiple launches...
Lầu Năm Góc đã xác nhận có nhiều vụ phóng...
01:22:03
from Russia. as well as the UK. Israel and China.
từ Nga. cũng như Anh Quốc. Israel và Trung Quốc.
01:22:04
- Look! - Look up there!
- Này! - Phía trên kia kìa!
01:22:07
So far. there has been no response from the White House.
Đến giờ vẫn chưa có phản ứng gì từ phía Nhà Trắng.
01:22:08
Eyewitness reports have been pouring in from affiliates across the globe.
Các báo cáo liên tục đổ về từ các chi nhánh trên toàn cầu.
01:22:11
Authorities are not sure if it was an act of peace or an act of war.
Nhà chức trách chưa rõ liệu đây là hành động hòa bình hay chiến tranh.
01:22:14
Our dear Father...
Cha thân yêu của chúng con...
01:22:25
hold me in the light of God.
ôm lấy con trong ánh sáng của Chúa.
01:22:28
It should have been me.
Lẽ ra đã phải là tớ.
01:22:34
He was the one that was gonna do something with his life.
Anh ấy phải là người làm nên điều gì đó.
01:22:37
He was always the one.
Anh ấy luôn là người như vậy.
01:22:41
That's not how he felt.
Anh ấy không nghĩ như thế.
01:22:44
He felt you were the one that was gonna do something special with your life.
Anh ấy nhận thấy cậu mới là người làm nên điều gì đó đặc biệt.
01:22:47
That you were gonna make a difference in the world.
Chính cậu sẽ là người tạo nên sự khác biệt trên thế giới.
01:22:51
Maybe even change it.
Thậm chí thay đổi nó.
01:22:56
How do you know what he felt?
Làm sao cậu hiểu được cảm giác của anh ấy?
01:22:58
I know what everybody feels.
Tớ biết cảm giác của mọi người.
01:23:02
Hold me in the light of God.
Hãy ôm con trong ánh sáng của Chúa.
01:23:19
Protect me from danger.
Bảo vệ con khỏi hiểm nguy.
01:23:23
Save me by Your command.
Cứu lấy con bằng mệnh lệnh của Người.
01:23:26
Listen to my prayer.
Xin lắng nghe lời cầu nguyện của con.
01:23:30
And keep me safe.
Và giúp con được an toàn.
01:23:33
You're blocking me.
Ngươi đã ngăn chặn ta.
01:24:10
How?
Bằng cách nào?
01:24:12
I can shield their minds from your power.
Ta có thể bảo vệ tâm trí chúng khỏi năng lực của ngươi.
01:24:13
It's one of the many gifts I've acquired throughout the millennia.
Đó là một trong nhiều năng lực ta có được qua nhiều thiên niên kỷ.
01:24:16
But to see...
Nhưng để nhìn...
01:24:19
inside a mind...
sâu vào một tâm trí...
01:24:22
to control it...
để kiểm soát nó...
01:24:24
that's your gift.
chỉ ngươi mới có.
01:24:27
You saw it. didn't you?
Ngươi đã thấy nó. đúng không?
01:24:31
The glory of what's to come.
Vinh quang sắp tới.
01:24:33
You're going to take part in all this killing...
Anh sẽ tham gia vào việc giết chóc...
01:24:36
and destruction?
và hủy diệt này sao?
01:24:39
It's all I've ever known.
Đó là tất cả những gì tôi biết.
01:24:42
No. it isn't.
Không phải vậy.
01:24:43
You've just forgotten.
Anh chỉ mới quên mà thôi.
01:24:45
No. Charles. I remember.
Không. Charles. tôi có nhớ.
01:24:46
Your way doesn't work.
Cách của cậu không tác dụng.
01:24:51
I've shown him a better way.
Ta đã chỉ cho hắn cách hay hơn.
01:24:53
A better world.
Một thế giới tốt hơn.
01:24:56
No. you've just tapped into his rage and pain. That's all you've done.
Không. ngươi chỉ xoáy vào cơn giận và nỗi đau của anh ấy. Đó là cách ngươi làm.
01:24:57
I told you from the moment I met you. there is more to you. Erik.
Ngay từ khi gặp anh tôi đã nói anh là người giàu tình cảm. Erik.
01:25:01
There is good in you. too.
Có cả phần thiện trong anh.
01:25:04
Whatever it is you think you saw in me. Charles...
Charles. dù cho cậu có thấy gì trong con người tôi...
01:25:07
I buried it...
Tôi đã chôn vùi nó...
01:25:12
with my family.
với gia đình tôi.
01:25:14
What's wrong with you?
Anh bị làm sao vậy?
01:25:30
Is that going to happen to all of us?
Điều đó sẽ xảy ra với tất cả chúng ta sao?
01:25:31
No. I just...
Không. tôi chỉ...
01:25:34
left my meds in the house.
để quên thuốc ở nhà rồi.
01:25:35
What happened? Where are we?
Đã có chuyện gì vậy? Ta ở đâu?
01:25:38
Hello. Mystique.
Xin chào. Mystique.
01:25:41
Major Stryker.
Thiếu tá Stryker.
01:25:42
Colonel Stryker.
Đại tá Stryker.
01:25:43
I wouldn't get too close to the wall. if I were you.
Nếu tôi là các vị. tôi sẽ không lại quá gần bức tường.
01:25:44
It may create some discomfort.
Nó có thể gây ra sự không thoải mái.
01:25:47
I'm Moira MacTaggert. I'm a senior officer at the CIA.
Tôi là Moira MacTaggert Sĩ quan cấp cao ở CIA.
01:25:49
I know who you are. Agent MacTaggert.
Tôi biết cô là ai. Đặc vụ MacTaggert.
01:25:52
You cannot keep me here. in this...
Anh không thể nhốt tôi trong này...
01:25:54
Actually. I can.
Thực ra. tôi có thể.
01:25:56
A psychic event just destroyed every nuke from here to Moscow.
Một biến cố tâm linh vừa phá hủy tất cả vũ khí hạt nhân từ đây đến Moscow.
01:25:57
That event emanated from exactly where we found you.
Biến cố đó bùng phát chính xác tại vị trí tôi tìm thấy các vị.
01:26:01
At the home of the world's most powerful psychic.
Tại nhà của nhà ngoại cảm mạnh nhất thế giới.
01:26:05
So. you are going to tell me. where is Charles Xavier?
Vậy các vị sẽ cho tôi biết Charles Xavier ở đâu?
01:26:08
It's not him you should be worried about.
Anh ấy không phải người mà anh phải lo lắng.
01:26:12
There's someone else. Someone more powerful.
Có kẻ nào đó mạnh hơn.
01:26:14
If you let us out of here. we can help you.
Nếu anh thả chúng tôi. chúng tôi có thể giúp anh.
01:26:18
Do you really expect me to believe that?
Các vị nghĩ tôi tin sao?
01:26:22
You can put on any face that you want. but I know who you are.
Cô biến thành ai cũng được. nhưng tôi biết cô là ai.
01:26:25
What you are.
Là người như thế nào.
01:26:28
Hey. Moira.
Này. Moira.
01:26:35
What did you mean when you said...
Ý cô là gì khi cô nói...
01:26:37
someone more powerful than Charles?
có kẻ mạnh hơn cả Charles?
01:26:38
Once they finish these. we'll go from there.
Gã ở đây mới là vấn đề thực sự.
01:26:43
What's taking so long?
Sao mà lâu vậy?
01:26:51
I can't get in.
Tớ không thể vào được.
01:26:53
They have a field around it. like the helicopter.
Chúng có một trường bao quanh nó. như trên chiếc trực thăng...
01:26:54
There's gotta be a way to cut the power.
Phải có cách cắt nguồn điện.
01:26:57
Charles...
Charles...
01:26:59
you will send a message...
ngươi sẽ gửi đi một thông điệp...
01:27:00
to every living mind.
tới tất cả những kẻ đang sống.
01:27:03
You will tell them that this earth will be laid waste.
Ngươi sẽ nói với chúng rằng trái đất này sẽ bị tàn phá.
01:27:04
That it is I. En Sabah Nur...
Rằng chính ta. En Sabah Nur...
01:27:08
who will wreak this upon them.
sẽ trút cơn thịnh nộ lên chúng.
01:27:10
Now...
Giờ thì...
01:27:19
deliver my message.
chuyển thông điệp của ta đi.
01:27:20
Even if I wanted to...
Dù cho tôi có muốn...
01:27:24
I couldn't reach that many people. I don't have Cerebro.
thì cũng không thể gửi tới nhiều người nếu không có Cerebro.
01:27:26
You don't need a machine...
Charles. ngươi không cần đến một cỗ máy...
01:27:32
to amplify your powers.
để khuếch đại sức mạnh của ngươi.
01:27:33
You have me.
Ngươi có ta rồi.
01:27:37
Guys. that could be our way out of here.
Các cậu. đó có thể là cách ra khỏi đây.
01:27:52
You know him'? Magneto?
Chị biết ông ta hả? Magneto ấy?
01:27:59
I used to.
Tôi từng biết.
01:28:02
Not so sure anymore.
Giờ thì không chắc.
01:28:04
What was he like?
Ông ấy như thế nào?
01:28:06
Was he like they say he was? Was he...
Có giống như cách họ nói không? Ông ấy có phải...
01:28:08
the bad guy?
người xấu không?
01:28:13
I mean. yeah. He was...
Ý tôi là có. Anh ấy...
01:28:16
Why do you care so much? You see his speech on TV or something?
Mà sao cậu quan tâm quá vậy? Cậu nghe anh ta phát biểu trên TV chưa?
01:28:21
Yeah. but...
Rồi. nhưng mà...
01:28:25
He's my father.
Ông ấy là bố tôi.
01:28:31
- Him and my mom. they did it. - No. I know...
- Ông ấy và mẹ tôi. họ làm "chuyện ấy". - Rồi. "chuyện ấy" tôi biết--
01:28:34
Are you sure?
Cậu chắc chứ?
01:28:36
Yeah. He left my mom before I was born.
Vâng. Ông ấy bỏ mẹ tôi trước khi tôi sinh ra.
01:28:38
I met him 10 years back...
10 năm trước tôi đã gặp ông ấy...
01:28:41
but I didn't know it was him.
nhưng tôi không biết đó là ông ấy.
01:28:42
By the time I figured it out. it was too late.
Đến khi tôi biết được. thì đã quá muộn.
01:28:44
Then. this week I saw him on TV again...
Và rồi. tôi thấy ông ấy lại xuất hiện trên TV...
01:28:47
and I came to that house. looking for him...
tôi đã tới căn nhà đó. để kiếm ông ấy...
01:28:49
but by the time I got there...
nhưng khi tôi tới đó...
01:28:52
Late again.
Lần nữa lại muộn.
01:28:56
For a guy who moves as fast as me...
Với một kẻ di chuyển nhanh như tôi...
01:29:00
I always seem to be too late.
Dường như mọi thứ với tôi luôn quá muộn.
01:29:02
Let's hope not this time.
Hy vọng lần này thì không.
01:29:05
Seriously.
Nghiêm túc đấy.
01:29:09
Hear me...
Hãy lắng nghe ta...
01:29:11
inhabitants of this world.
hỡi các cư dân của thế giới này.
01:29:12
- What is that? - This is a message.
- Cái gì thế? - Đây là một thông điệp.
01:29:15
I think it's the Professor.
Tớ nghĩ đó là Giáo Sư.
01:29:17
A message to every man. woman. and mutant in the world.
Một thông điệp gửi tới tất cả những đàn ông. đàn bà và người đột biến.
01:29:18
You have lost your way.
Các ngươi đã lạc lối.
01:29:22
You have lost your way.
Các ngươi đã lạc lối.
01:29:26
But I have returned.
Nhưng ta đã trở lại.
01:29:28
But I have returned.
Nhưng ta đã trở lại.
01:29:31
The day of reckoning is here.
Ngày phán xét đã tới.
01:29:34
All your buildings...
Tất cả những tòa nhà. tòa tháp của các ngươi...
01:29:38
...all of your towers and temples...
Tất cả những tòa tháp. đình đền của các ngươi...
01:29:40
Will fall.
Sẽ sụp đổ
01:29:45
And the dawn of a new age will rise.
Và bình minh của một thời đại mới sẽ tới
01:29:46
...for there is nothing you can do...
các ngươi không thể làm được gì...
01:29:52
- Jean. - ...to stop what is coming.
- Jean. - để ngăn chặn việc sắp xảy ra.
01:29:55
Jean. if you can hear me. focus on my voice.
Jean. nếu em có thể nghe được thầy. hãy tập trung vào giọng nói của thầy.
01:29:58
Cairo. Find us. Jean.
Cairo. Hãy tìm thầy. Jean.
01:30:01
Find us. Cairo. Find us.
Hãy tìm thầy. Cairo. Hãy tìm thầy.
01:30:04
This message is for one reason alone.
Thông điệp này chỉ có một lý do.
01:30:06
To tell the strongest among you...
Để nói với những kẻ mạnh nhất trong số các ngươi...
01:30:09
Those with the greatest power...
Những kẻ có quyền năng vĩ đại nhất...
01:30:11
this earth will be yours.
trái đất này sẽ là của các ngươi.
01:30:16
Those with the greatest power...
Những kẻ có quyền năng vĩ đại nhất...
01:30:20
protect those without.
hãy bảo vệ những người yếu thế.
01:30:25
That's my message to the world.
Đó là thông điệp của ta tới thế giới.
01:30:30
How was Charles doing that without Cerebro?
Sao Charles có thể làm việc này mà không có Cerebro cơ chứ?
01:30:37
Sir. what was that voice?
Sếp. giọng nói đó là gì vậy?
01:30:40
I know that voice.
Tôi biết giọng nói đó.
01:30:43
It's Xavier. isn't it? What's going on?
Là Xavier đúng không? Đang có chuyện gì vậy?
01:30:44
- We don't know! - We don't know. bro!
- Chúng tôi không biết! - Bọn tôi không biết. anh dzai!
01:30:46
He just spoke to me.
Thầy vừa nói với tớ.
01:30:48
I think he spoke to everyone.
Tớ nghĩ thầy nói với mọi người.
01:30:49
- I could hear him. too. - No. no...
- Tớ cũng nghe thấy tiếng ông ấy. - Không. không...
01:30:52
he just sent me a hidden message.
thầy đã gửi cho tớ một thông điệp ẩn.
01:30:53
One he knew only I would hear.
Thầy biết chỉ mình tớ nghe được.
01:30:55
I know where they are.
Tớ biết họ ở đâu rồi.
01:30:58
We have shots fired! Where's it coming from?
Có tiếng nổ súng! Kiểm tra xem nó ở đâu?
01:31:02
I have intruders in Quad Six.
Có kẻ đột nhập ở Khu Sáu.
01:31:05
Send a security team. Take them out.
Cử đội an ninh tới đó. Bắt lấy chúng.
01:31:09
The generator. It's worth a shot.
Máy phát điện. Đáng để thử đây.
01:31:19
There's some kind of animal in there.
Có con thú nào đó trong kia.
01:31:44
It's no animal.
Không phải là thú.
01:31:50
It's a man.
Là con người.
01:31:53
Who is he?
Anh ta là ai?
01:31:55
That part of him as been taken away.
Một phần ký ức của anh ta bị lấy đi.
01:31:58
What do you mean?
Ý cậu là sao?
01:32:01
I mean they turned him into some kind of weapon.
Ý tớ chúng đã biến anh ấy thành một loại vũ khí.
01:32:02
Charlie Three. report. Did you find them?
Báo cáo đi. Trung úy. Anh có tìm thấy chúng không?
01:32:11
Shut it down.
Tắt nó đi.
01:32:25
Weapon X is loose!
Vũ Khí X bị sổng!
01:33:02
I repeat. Weapon X is loose!
Tôi nhắc lại. Vũ Khí X bị sổng!
01:33:04
You sure he's not an animal?
Cậu chắc anh ta không phải là thú chứ?
01:33:09
- He's into the central halls. - Engaging target Sector Five.
- Hắn đang lao về phòng trung tâm. - Phát hiện mục tiêu ở Khu Năm.
01:33:15
We can't...
Chúng tôi không thể ngăn cản...
01:33:19
- What are they doing? - What's going on?
- Có chuyện gì vậy? - Này! Có chuyện gì vậy?
01:33:58
- I just lost feed. - Hey! What's going on here?
- Chúng tôi bị mất liên lạc. - Này! Chuyện gì đang diễn ra ở đây?
01:34:00
I'll be right back.
Tôi sẽ quay lại ngay.
01:34:04
Hey! Stay where you are!
Này! Đứng im đó!
01:34:26
Scott. wait.
Scott. đợi đã.
01:34:48
I can help you.
Tôi có thể giúp anh.
01:34:52
What'd you do to him?
Cậu đã làm gì ông ta vậy?
01:36:29
I found a piece of his past and gave it back to him.
Tớ tìm thấy một mảnh ký ức và trả nó lại cho ông ấy.
01:36:32
Just the few memories I could reach.
Chỉ là chút ký ức tớ có thể tìm.
01:36:36
I hope that's the last we've seen of that guy.
Tớ hy vọng đó là lần cuối chúng ta gặp gã đó.
01:36:40
- What? - What?
- Cái gì? - Cái gì?
01:37:06
Stay away from the...
Tránh xa c...
01:37:13
The what?
Cái gì cơ?
01:37:16
The do-...
Cánh cử-...
01:37:17
Stay away from the...
Tránh xa c...
01:37:18
Get away from the door!
Tránh xa cánh cửa ra!
01:37:20
On three.
Đếm đến ba.
01:37:21
One... two...
Một... hai...
01:37:22
We know where the Professor is.
Bọn em biết Giáo Sư ở đâu.
01:37:37
I think we might have a way out of here.
Bọn em biết một lối ra khỏi đây.
01:37:39
- Well. you've been busy. - We had a little help.
- Chà. các em vất vả rồi. - Bọn em được giúp đỡ một chút.
01:37:41
Let's go!
Đi nào!
01:37:45
Oh. sorry!
Xin lỗi!
01:37:50
This way!
Lối này!
01:37:51
This was meant to be the center of the universe...
Nơi đây lẽ ra phải là trung tâm của vũ trụ...
01:38:02
before I was betrayed.
trước khi ta bị phản bội.
01:38:04
Now...
Giờ thì...
01:38:06
it will be.
nó sẽ thành hiện thực.
01:38:08
Nice.
Tuyệt lắm.
01:39:30
Hey. Hank. do you think you can fly this thing?
Hank. anh chắc lái được nó chứ?
01:39:32
Yeah. I can figure it out.
Ừ. để anh xem thế nào.
01:39:35
Hey. guys.
Này. mọi người.
01:39:39
Flight suits.
Đồ phi hành.
01:39:41
You got your warplane.
Anh đã có chiến đấu cơ.
01:39:46
Let's go to war.
Nào chiến thôi.
01:39:48
A gift...
Một món quà...
01:39:57
from the past you left behind...
mà ngươi bỏ lại trong quá khứ...
01:39:59
and the future that lies ahead.
và tương lai còn ở phía trước.
01:40:02
You will reach down. my son.
Ngươi sẽ chạm sâu xuống. con trai ta.
01:40:06
Deep into the earth.
Sâu xuống đất.
01:40:10
Rip everything they've built from the ground.
Phá nát những gì chúng đã xây dựng nên từ mặt đất.
01:40:12
Wipe clean this world.
Hãy dọn sạch thế giới này.
01:40:16
And we will lead those that survive...
Và chúng ta sẽ dẫn dắt những kẻ sống sót...
01:40:18
into a better one.
vào một thế giới tốt đẹp hơn.
01:40:22
And me?
Vậy còn tôi?
01:40:25
Am I to play a role in this madness?
Tôi có vai trò gì trong cơn điên loạn này không?
01:40:28
You have the most important role of all.
Ngươi có vai trò quan trọng nhất.
01:40:32
Were you scared?
Chị có sợ không?
01:40:47
That day in D.C.. were you scared?
Hôm ở Washington D.C.. chị có sợ không?
01:40:49
But I was scared on my first mission.
Nhưng khi lần đầu làm nhiệm vụ chị đã sợ.
01:40:59
I was on a plane like this with my friends.
Chị ở trên một máy bay như thế này với những người bạn.
01:41:02
About your age.
Lúc tầm tuổi em.
01:41:04
We called ourselves the X-Men.
Bọn chị tự gọi mình là những Dị Nhân.
01:41:09
Your brother was there.
Anh trai cậu cũng ở đó.
01:41:13
We used to call him Havok.
Bọn tôi hay gọi cậu ấy là Havok.
01:41:15
He was a real handful...
Cậu ấy thực sự thiếu kiểm soát...
01:41:17
but when it came down to it. he was very brave.
nhưng khi gặp lúc khó khăn. cậu ấy rất dũng cảm.
01:41:21
What happened to the rest of the kids who went with you?
Chuyện gì đã xảy ra với những người còn lại cùng đi với cô?
01:41:26
The X-Men?
Các Dị Nhân khác ấy?
01:41:29
Hank and I are the only ones left.
Chỉ còn lại tôi với Hank.
01:41:32
I couldn't save the rest of them.
Tôi không thể cứu hết bọn họ.
01:41:35
I told you. I'm not a hero.
Tôi nói rồi. tôi không phải người hùng.
01:41:38
Well. you're a hero to us.
Với bọn em chị là người hùng.
01:41:41
Seeing you that day on
Hôm đó lúc thấy chị trên TV...
01:41:43
changed my life.
đã thay đổi đời em.
01:41:45
Mine. too.
Cả tôi nữa.
01:41:47
Mine. too.
Cả tôi nữa.
01:41:49
I still live in my mom's basement but. you know...
Tôi vẫn sống trong căn hầm của mẹ tôi nhưng chị biết đấy...
01:41:52
everything else is...
Những thứ khác thì...
01:41:56
It's pretty much the same.
Cũng tương tự như thế cả.
01:41:59
I'm a total loser.
Tôi thực sự là một kẻ thất bại.
01:42:03
What we're seeing is a magnetic phenomenon...
Những gì ta chúng ta đang thấy là một hiện tượng từ tính...
01:43:04
on a much larger scale than what we saw at Auschwitz.
có quy mô lớn hơn nhiều so với cái ta đã thấy ở trại Auschwitz.
01:43:07
The ground is full of magnetic elements.
Trong đất có đầy những nguyên tố mang từ tính.
01:43:10
Iron. nickel. cobalt.
Sắt. ni-ken. cô-ban.
01:43:12
The ocean's floor is lined with them. too.
Đáy biển cũng có nhiều những nguyên tố đó.
01:43:14
It's already begun at the lowest depths.
Sự hủy diệt đã bắt đầu từ những nơi sâu nhất.
01:43:17
Land masses will slow it. but not for long.
Khối lục địa sẽ làm chậm nó. nhưng sẽ không được lâu.
01:43:20
Eventually. cities. urban centers...
Rút cuộc. những thành phố. các trung tâm đô thị...
01:43:23
anything built since the Bronze Age...
những gì được xây nên từ Thời kỳ đồ đồng...
01:43:26
Will be wiped away.
sẽ bị xóa sạch.
01:43:28
The death toll will be in the billions.
Thương vong sẽ lên đến hàng tỷ.
01:43:30
He's talking about the whole goddamn world.
Ông ta đang nói đến toàn bộ thế giới này.
01:43:31
You're just another false god.
Ông cũng chỉ là một nguỵ thần khác thôi.
01:44:23
And whoever's left to follow you when this all over...
Và bất cứ ai từ bỏ thế giới để theo ông sau khi tất cả chuyện này kết thúc...
01:44:25
they will betray you again.
rồi họ sẽ lại phản bội ông lần nữa.
01:44:28
You're wrong. Charles.
Ngươi đã lầm. Charles.
01:44:33
For the first time in a thousand lifetimes...
Lần đầu tiên qua kiếp sống hàng vạn năm...
01:44:35
I have you.
Ta đã thu phục ngươi.
01:44:39
For all my gifts. I have yet to possess the one I needed most.
Trong số các quyền năng. ta chưa sở hữu cái mà ta thấy cần nhất.
01:44:41
To be...
Để đến...
01:44:47
everywhere.
khắp mọi nơi.
01:44:49
To be...
Để là...
01:44:54
everyone.
bất kỳ ai.
01:44:56
Seventh wonder. twelve 0' clock.
Chỗ kỳ quan thứ 7. hướng 12 giờ.
01:45:13
He has the Professor in the center of the pyramid.
Hắn giam Giáo Sư ở trung tâm kim tự tháp.
01:45:24
He's going to transfer his consciousness into the Professor.
Hắn định chuyển ý thức của hắn sang Giáo Sư.
01:45:27
If he does that...
Nếu hắn làm vậy...
01:45:30
he'll have the power to control every mind in the world.
Hắn sẽ có quyền năng kiểm soát mọi tâm trí trên thế giới.
01:45:32
What the hell is that?
Cái quái gì thế?
01:45:42
It's Erik.
Là Erik.
01:45:45
You guys help Nightcrawler get into the pyramid.
Các bạn giúp Nightcrawler vào trong kim tự tháp.
01:45:56
Get Charles. I'll take care of Erik.
Hãy cứu Charles. Tôi sẽ lo Erik.
01:46:00
How are we gonna get through that?
Làm sao em vào đó được?
01:46:02
I can get you in there.
Tôi có thể đưa chị vào đó.
01:46:05
I came here for him. Let me help you.
Tôi tới vì ông ấy. Để tôi giúp chị.
01:46:07
The rest of you. get Charles on this plane and get him out of here.
Những người còn lại đưa Charles lên máy bay và rời khỏi chỗ này.
01:46:10
- We're not leaving without you! - Don't worry.
- Bọn em sẽ không đi mà không có chị! - Đừng lo.
01:46:13
We'll catch up.
Bọn tôi sẽ đuổi kịp.
01:46:15
Hold on.
Bám chắc.
01:46:16
Hank. you go with the kids.
Hank. anh đi với bọn trẻ.
01:46:48
- Moira will be waiting on the plane. - Wait.
- Moira sẽ đợi trên máy bay. - Chờ đã.
01:46:50
What?
Chuyện gì vậy?
01:46:52
Not all of us can fully control our powers.
Không phải tất cả chúng ta có thể hoàn toàn kiểm soát năng lực.
01:46:53
Then don't.
Vậy nên đừng cố.
01:46:56
You need to embrace them.
Các bạn cần thuận theo nó.
01:46:58
We all do.
Tất cả chúng ta cùng làm.
01:47:03
Go. Join the others.
Đi đi. Hợp lực với những người khác.
01:47:28
Protect me. until the transference is complete.
Hãy bảo vệ ta. đến khi việc dịch chuyển hoàn tất.
01:47:31
There's an entrance. It's clear.
Có một lối vào. Nó an toàn.
01:47:59
Kurt! Get in there!
Kurt! Vào trong đó!
01:48:05
In the pyramid! Move!
Trong kim tự tháp! Đi nào!
01:48:18
Split them up.
Tách chúng ra.
01:48:57
Professor...
Giáo sư...
01:49:22
Kurt. you have to hurry!
Kurt. cậu phải nhanh lên!
01:49:27
I'm trying. It's like a maze in here.
Tớ đang cố. trong này như mê cung.
01:49:28
Kurt. no!
Kurt. không!
01:49:41
The magnetic field is too strong. I can't get us in there.
Từ trường mạnh quá. Tôi không thể đưa hai ta vào đó.
01:50:08
mystique.
Mystique.
01:50:21
I know you think you've lost everything.
Em biết anh đã mất tất cả.
01:50:26
But you haven't.
Nhưng anh không mất hết.
01:50:30
You have me.
Anh có em.
01:50:33
You have Charles.
Anh có Charles.
01:50:35
You have more family than you know.
Anh có nhiều gia đình hơn mà anh biết.
01:50:43
You never had the chance to save your family before.
Trước đây anh không có cơ hội để cứu gia đình mình.
01:50:47
But you do now.
Nhưng giờ anh có rồi đấy.
01:50:51
That's what I've come here to tell you.
Đó là những gì em tới đây để nói với anh.
01:50:55
And you?
Vậy còn cậu?
01:51:03
I'm your...
Tôi...
01:51:13
I'm here for my family. too.
Tôi cũng tới vì gia đình tôi.
01:51:19
Get out. Get out!
Cút đi. Cút đi!
01:52:11
Get out!
Cút đi!
01:52:13
Auf Wiedersehen.
Auf Wiedersehen. (Hẹn ngày tái ngộ)
01:52:21
We're losing him.
Ta đang mất thầy ấy.
01:52:34
I'll be right back.
Tôi sẽ trở lại ngay.
01:52:52
Scott. glasses on!
Scott. đeo kính vào!
01:53:04
Let's go!
Đi thôi!
01:53:15
- Locked on. - Here we go.
- Thiết lập nơi đến. - Chúng ta đi nào.
01:53:33
Psylocke!
Psylocke!
01:53:52
What the hell was that?
Cái quái gì thế?
01:54:10
Everyone. grab hold of Nightcrawler!
Mọi người. nắm lấy Nightcrawler!
01:54:19
I've never done it with this many people.
Tớ chưa từng làm với nhiều người như thế.
01:54:21
Get us out of here.
Đưa chúng ta ra khỏi đây.
01:54:22
Kurt. hurry!
Kurt. nhanh lên!
01:54:39
Charles...
Charles...
01:55:09
Is he okay?
Cậu ấy ổn chứ?
01:55:16
It's his energy. He's drained.
Năng lực của cậu ấy. Nó đang cạn kiệt.
01:55:17
Get out.
Cút đi!
01:55:21
Get out!
Cút đi!
01:55:23
Professor. it's okay. You're with us.
Giáo Sư. ổn rồi. Thầy ở bên chúng em.
01:55:24
It's okay.
Ổn rồi.
01:55:27
I'm going to fight for what I have left.
Em sẽ chiến đấu vì những gì em đã bỏ lại.
01:55:38
Are you?
Còn anh?
01:55:44
There's so much more to you than you know.
Trong anh còn ẩn chứa nhiều điều mà chính anh còn chưa biết.
01:55:58
Not just pain and anger.
Không chỉ mỗi nỗi đau và căm giận.
01:56:01
There's good. too. I felt it.
Có cả phần thiện nữa. Tôi đã cảm nhận nó.
01:56:04
It's not just me you're walking away from.
Anh không chỉ đang rời bỏ tôi.
01:56:07
Here. you have the chance to be a part of something much bigger than yourself.
Ở đây. anh có cơ hội trở thành điều gì đó lớn lao hơn bản thân anh.
01:56:09
And it needs you. Erik.
Và nó cần anh. Erik.
01:56:13
Useless.
Đồ vô dụng.
01:56:45
Charles.
Charles.
01:56:52
I know you can hear me.
Ta biết ngươi có thể nghe thấy ta.
01:56:56
We're still connected.
Chúng ta vẫn kết nối.
01:56:59
Charles!
Charles!
01:57:05
Show yourself!
Xuất hiện đi!
01:57:08
Charles!
Charles!
01:57:11
Show yourself!
Xuất hiện đi!
01:57:13
Foolish child.
Những đứa trẻ ngu ngốc.
01:57:45
End him.
Kết liễu hắn.
01:58:13
The great hero.
Người hùng vĩ đại.
01:58:50
- I'm going out there. - I'm going with you.
- Tôi sẽ ra ngoài đó. - Em sẽ đi với anh.
01:58:57
It's me he wants.
Tôi là người hắn muốn.
01:59:02
Charles. you can't give yourself up.
Charles. anh không thể quy hàng hắn.
01:59:03
If he has you. he has us all.
Nếu hắn có được anh. hắn sẽ kiểm soát được chúng tôi.
01:59:05
The whole world.
Cả thế giới.
01:59:07
You are feeble.
Ngươi là đồ yếu đuối.
01:59:09
Just like the others.
Y như bọn chúng.
01:59:10
Charles!
Charles!
01:59:13
Rescue your weaklings!
Tới giải cứu những kẻ yếu đuối!
01:59:15
Give your life for theirs!
Đổi mạng ngươi cho chúng!
01:59:18
He was right.
Hắn đã đúng.
01:59:31
There is still some part of me connected to him.
Một phần nào đó của tôi vẫn kết nối với hắn.
01:59:33
Charles!
Charles!
01:59:37
I can get inside his head.
Tôi có thể vào trong đầu hắn.
01:59:37
Will you do nothing?
Ngươi sẽ không làm gì sao?
01:59:39
Thank you for letting me in.
Cảm ơn đã để ta vào.
01:59:43
You want what I have?
Ngươi muốn những thứ của ta phải không?
02:00:02
You want to feel what I feel?
Ngươi muốn biết cảm giác của ta phải không?
02:00:04
Welcome to my world!
Chào mừng tới thế giới của ta!
02:00:18
You're in my house now!
Giờ ngươi ở trong nhà ta!
02:00:22
You'll need a bigger house.
Ngươi cần một căn nhà lớn hơn đấy.
02:00:34
You betray me?
Ngươi phản bội ta sao?
02:01:55
I betrayed them.
Tôi đã phản bội họ.
02:01:59
Let's jump.
Nhảy nào.
02:02:28
Cover me.
Cậu yểm trợ cho tôi.
02:02:36
I got you.
Anh sẽ bảo vệ em!
02:02:39
Come on!
Đi nào!
02:02:46
They lack strength. Charles.
Charles. chúng thiếu sức mạnh.
02:03:09
Come here.
Lại đây.
02:03:24
Stay here.
Ở đây.
02:03:48
They can't stop him.
Họ không thể cản được hắn.
02:03:59
Help me!
Giúp thầy!
02:04:05
It's over. Charles. You're finished.
Kết thúc rồi. Charles. Ngươi thua rồi.
02:04:40
You're mine now.
Giờ ngươi là của ta.
02:04:44
You will never win.
Ngươi sẽ không bao giờ thắng.
02:04:48
And why is that?
Vì sao vậy?
02:04:51
Because you are alone.
Bởi ngươi đơn độc.
02:04:53
And I am not!
Còn ta thì không!
02:04:57
Unleash your power. Jean.
Hãy giải phóng sức mạnh của em. Jean.
02:05:16
No fear.
Đừng sợ hãi.
02:05:19
Unleash your power!
Hãy giải phóng sức mạnh của em!
02:06:08
Let go. Jean!
Tiến lên. Jean!
02:06:11
Jean. let go!
Jean. tiến lên!
02:06:13
He's getting away.
Hắn sắp tiêu rồi.
02:06:51
All is revealed.
Tất cả đã rõ.
02:07:10
Charles! Charles!
Charles! Charles!
02:08:16
- We've lost him! - Charles.
- Chúng ta mất anh ấy rồi! - Charles.
02:08:19
- He's gone. - No. Charles.
- Anh ấy chết rồi. - Không. Charles.
02:08:20
Charles...
Charles...
02:08:22
No. he's not.
Không. chưa đâu.
02:08:23
I can still feel him.
Em vẫn cảm nhận được thầy.
02:08:26
Thank you. Jean.
Cảm ơn em. Jean.
02:08:51
Charles?
Charles?
02:08:55
Charles. do you know where you are?
Charles. anh biết anh ở đâu không?
02:08:57
I'm on a beach.
Anh ở trên bãi biển.
02:09:02
In Cuba.
Ở Cuba.
02:09:10
With you.
Với em.
02:09:13
What beach?
Bãi biển nào?
02:09:15
Charles Xavier.
Charles Xavier.
02:09:24
I'm sorry.
Anh xin lỗi.
02:09:52
I should never have taken those from you.
Anh lẽ ra không nên lấy những ký ức đó khỏi em.
02:09:54
Hold on!
Đợi chút!
02:10:00
What did I miss?
Tôi vừa bỏ lỡ chuyện gì vậy?
02:10:06
It seems only by the grace of God...
Dường như chỉ nhờ có hồng ân của Chúa...
02:10:10
that the ominous destruction...
mà sự hủy diệt kinh hoàng...
02:10:13
seen from one end of the globe to the other. has stopped.
được xem như ngày tàn của thế giới. đã ngừng lại.
02:10:14
At a debriefing today. CIA Special Agent Moira MacTaggert...
Tại buổi phỏng vấn ngày hôm này. Đặc vụ CIA Moira MacTaggert...
02:10:17
revealed to an investigative committee...
đã tiết lộ với ủy ban điều tra...
02:10:20
The committee was further stunned to learn that fugitive Erik Lehnsherr...
Họ đã kinh ngạc khi được biết rằng kẻ phạm tội Erik Lehnsherr...
02:10:22
aided in defeating this powerful and unknown...
đã cùng hiệp lực đánh bại gã dị nhân hùng mạnh và bí ẩn...
02:10:25
I think our prayers were answered.
Lời nguyện cầu của ta đã được đáp lại.
02:10:28
Thank you. Mr. President.
Cảm ơn. ngài Tổng Thống.
02:10:31
The potential destructive power of mutants...
Sức mạnh huỷ diệt của những người đột biến...
02:10:32
...is sure to fuel new controversy and debate...
chắc chắn sẽ tiếp tục làm dấy lên sự tranh cãi...
02:10:34
at a time when mutants were becoming accepted around the world.
về thời điểm mà người đột biến được chấp nhận trên toàn thếgiới.
02:10:36
Mystique told me he is your father.
Mystique đã kể với tôi Erik là bố cậu.
02:11:07
Are you gonna tell him?
Cậu có định nói với ông ấy không?
02:11:11
I might...
Tôi có lẽ sẽ nói...
02:11:14
one day.
một ngày nào đó.
02:11:16
I think for now. I'm just gonna stick around here for a while.
Còn giờ thì tôi sẽ ở lại đây một thời gian.
02:11:19
Me. too.
Tôi cũng vậy.
02:11:27
The world's already begun rebuilding its arsenals.
Thế giới đã bắt đầu xây dựng lại kho vũ khí của họ.
02:11:40
It's human nature. Charles.
Đó là bản chất con người mà Charles.
02:11:43
I still have hope.
Tôi vẫn có hi vọng.
02:11:47
Oh. yes.
Phải rồi.
02:11:50
"Hope."
"Hi vọng".
02:11:52
I was right about Raven.
Tôi đã đúng về Raven.
02:11:54
I was even right about you.
Tôi thậm chí đã đúng về anh.
02:11:57
What about the rest of the world?
Vậy phần còn lại của thế giới thì sao?
02:12:02
Doesn't it ever wake you up in the middle of the night?
Có bao giờ nó đánh thức anh dậy lúc nửa đêm không?
02:12:06
The feeling that one day they'll come for you...
Cái cảm giác một ngày nào đó. chúng sẽ mò tới tìm anh...
02:12:10
and your children.
và con cái anh?
02:12:14
It does. indeed.
Quả thực đúng như vậy.
02:12:17
What do you do when you wake up to that?
Anh định làm gì khi bị điều đó đánh thức?
02:12:19
I feel a great swell of pity for the poor soul...
Tôi thấy thương cho những linh hồn tội nghiệp...
02:12:23
that comes to my school looking for trouble.
mò tới trường của tôi để tìm kiếm rắc rối.
02:12:26
You're sure I can't convince you to stay?
Anh chắc là tôi không thể thuyết phục anh ở lại được chứ?
02:12:34
You're psychic. Charles.
Cậu là nhà ngoại cảm mà Charles.
02:12:38
You can convince me to do anything.
Cậu có thể thuyết phục tôi làm bất kỳ việc gì.
02:12:40
Goodbye. old friend.
Tạm biệt. bạn già.
02:12:45
Good luck. Professor.
Chúc may mắn. Giáo Sư.
02:12:47
Forget everything you think you know.
Hãy quên tất cả những gì các bạn nghĩ mình biết.
02:12:54
Whatever lessons you learned in school...
những bài học ở trường...
02:12:58
whatever your parents taught you.
những gì bố mẹ các bạn dạy...
02:13:02
None of that matters!
Chúng chẳng có ý nghĩa gì!
02:13:05
You're not kids anymore.
Các bạn không còn là những đứa trẻ.
02:13:09
You're not students.
Các bạn không còn là học sinh.
02:13:12